Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bận »»
nd. Lần, lượt. Bảo bận này còn hay bận khác (tng).

nđg. Sống nhờ vào kẻ khác. Lạ gì cái thói tiểu nhân, ăn bám buổi sáng ăn bần buổi trưa (cd).
nđg. Sống nhờ một cách bần tiện.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Đống chất bẩn nhỏ thường do cơ thể thải ra. Bãi phân. Bãi cỗ trầu (cốt trầu).
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nt. 1. Không rảnh. Hắn đang bận.2. Có liên hệ khiến phải lo nghĩ. Việc ấy không bận đến anh.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nt. Bấn bát.
nt. Vướng vít, khiến lo nghĩ. Anh đi trả nợ nước non, xin đừng bận bịu vợ con ở nhà (cd).
nt. Hẹp hòi, keo kiết. Nhà giàu bẩn bụng.
nt. Rối loạn. Tinh thần bấn loạn.
nđg. Vướng vít ở lòng, không quên được. bận lòng chi nữa lúc chia phôi (Th. Lữ).
hd. Cô gái nghèo khổ. Chuộc người bần nữ gả vào gian phu (Quốc Sử Diễn Ca).
nt. Thờ thẫn, rã rượi, không muốn làm việc. Cảm thấy trong người bần thần.
nt. Dơ, nhớp nhúa. Chỉ người xấu đáng khinh miệt. Tâm địa bẩn thỉu.
ht. Chỉ một cách khinh bỉ người quá chú trọng đến những tư lợi nhỏ nhặt. Tính tình bần tiện.
nt. 1. Bị dây bẩn nhiều cùng khắp. Lấm dầu mỡ bê bết.
2. Kém đến mức tệ hại. Công việc bê bết.
nt. Bấn loạn, không bình tĩnh. Vẻ mặt bối rối.
nt. Bần tiện.
nt. bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
nd. Cái xấu xa, dơ bẩn đáng bỏ. Cặn bã của xã hội: bọn người xấu xa thấp hèn trong xã hội.
np. Cho khỏi phải bận rộn, phiền phức. Nhờ vã làm gì, làm quách cho xong.
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nt. Như Bẩn thỉu. Tay chân dơ dáy.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nt. Dơ dáy, bẩn thỉu (ngôn ngữ trẻ con).
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nd. Chất bẩn màu trắng do mỡ ở hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. Đầu nhiều gàu. Cũng nói Gầu.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
ht. Thấp kém, bần tiện.
np&l. Hay là, có thể là. Hoặc giả anh ấy bận việc chăng? Không ai biết chuyện ấy cả, hoặc giả có biết thì cũng chỉ biết rất lờ mờ.
nt. Có nhiều vết bẩn loang ra khó gột rửa.
nd. Chất bẩn ở răng, miệng. Răng đầy ke. Ngủ miệng chảy ke.
nl. Kẻo, rồi đây. Phải làm trong tuần này, kẻo nữa bận không làm được.
hdg. Tự xưng một cách nhún nhường. “Tệ xá”, “bần tăng” là những tiếng khiêm xưng.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
nt. Làm ra vẻ hấp tấp và bận rộn. Lăng xăng chạy tới chạy lui.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Lúng túng vì vướng víu, bận bịu quá nhiều. Lấn bấn nhiều việc. Lấn bấn vợ con.
nt. Có điều vướng mắc phải bận tâm suy nghĩ. Khó nói ra điều lấn cấn trong lòng.
nt. Ướt bẩn và dính nhớt nhát. Mũi dãi lầy nhầy.
nt. Bị dây bẩn nhiều chỗ. Quần áo lem luốc. Mặt mày lem luốc.
nt&p. 1. Có những vết bẩn loang ra nhiều chỗ. Mực lem nhem nhiều chỗ.
2. Cẩu thả, không cẩn thận. Ăn mặc lem nhem.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nt. Có nhiều vết bẩn vì lọ. Mặt mày lọ lem.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nt. Nhầy dính, bẩn thỉu. Đường lớp nhớp bùn.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
hd. Dân không ở một chỗ nhất định, rày đây mai đó, do bị bần cùng, phá sản. Chiêu mộ lưu dân lập ấp.
nd. Con ma bẩn thỉu xấu xí, chỉ người xấu xí, dơ bẩn. Xấu như ma lem. Đầu tóc, quần áo như ma lem.
nd. Máu kinh nguyệt. Chỉ sự dơ bẩn ngu muội đáng ghê tởm. Đồ máu què. Cũng nói Quần què.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nt. Đầy dẫy, tràn ngập những thứ bẩn thỉu. Đường sá ngập ngụa bùn lầy. Sân ngập ngụa rác.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
nt. Có nhiều vết bẩn dây ra nhiều chỗ.
nt. Nhớt nhát và bẩn thỉu. Mũi dãi nhây nhớt.
nt.1. Dính ướt, bẩn thỉu. Mặt nhầy nhụa mồ hôi. Lối sống sa đọa, nhầy nhụa.
2. Như Lầy lụa. Đường sá nhầy nhụa.
nt. Ướt dính dính và bẩn. Đôi giày vải bẩn nhèm vì bùn. Mắt nhèm những dữ.
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. Bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
nt. Có những vết bẩn dây loang ra. Bàn tay nhoe nhoét những mực.
nt. Nhòe bẩn ra ở nhiều chỗ. Mực dây ra làm nhòe nhoẹt cả trang giấy.
nt. Bẩn đáng ghê tởm. Bộ mặt nhơ bẩn.
nt. Nhơ bẩn thậm tệ. Đồng tiền nhơ nhớp.
nt. Bẩn thỉu và ướt át. Người nhớp nháp mồ hôi.
nt. Bẩn thỉu.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
ht. Lây cái dơ bẩn độc hại. Không khí bị ô nhiễm.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nt. Không còn làm bận mắt, không còn khó chịu khi trông thấy. Ông ấy đi thì thiên hạ mới rảnh mắt.
nt. Rếch, bẩn thỉu. Nhà cửa rếch rác.
nt. Không bận bịu, không có gì ràng buộc, đi đâu cũng được. Bây giờ còn son rỗi, rộng cẳng, nên chịu khó đi làm ăn.
pd. Tấm vải có dây buộc, đeo phía trước người để giữ cho quần áp khỏi bẩn khi làm việc.
nd. Chỉ tình cảm, ý chí của con người. bận tâm. Không đành tâm. Vững tâm.
hd.1. Tâm trí, tinh thân. Tâm thần bấn loạn.
2. Bệnh tâm thần (nói tắt). Khoa tâm thần.
nt. Bị dây nhiều chất bẩn dính bết lại với nhau. Gót chân te toét bùn.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nđg. Bịa ra lý do, mượn cớ. Thác ốm xin nghỉ. Nói thác bận việc không đi họp.
nt. Nhàn nhã, không bân bịu, lo nghĩ gì. Sống thảnh thơi. Đầu óc thảnh thơi.
nIt. Không bận bịu, ít việc làm. Khi nào thong thả mời anh đến chơi.
IIp. Không vội vàng. Đi thong thả.
ht. Thảnh thơi, không bân bịu.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nd. Vôi bẩn pha lẫn với sạn, sỏi ở đáy hồ tôi vôi. Sản xuất gạch bằng trạt vôi.
nt. Trắng, không có vết ố bẩn nào. Quần áo trắng bong.
nt.1. Trong, không có chất bẩn nào. Bầu không khí trong sạch.
2. Có phẩm chất đạo đức. Cuộc đời trong sạch.
nt. Vấy vá, bẩn thỉu. Mặt mày tuồm luôm.
hd. Khí, hơi bẩn bay ra.
ht. Bẩn và tạp nhạp. Làm uế tạp nơi thờ cúng.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
nIt. Dính chất dơ bẩn hay đáng ghê tởm. Quần áo vấy đầy bùn. Bàn tay vấy máu của tên sát nhân.
IIp. Đổ trút trách nhiệm cho người khác. Đổ vấy trách nhiệm cho bạn. Khai vấy lung tung để nhẹ tội.
nt. Vấy bẩn nhiều chỗ.
ngi. 1. Biểu thị nguyên nhân. Vì bận nên không đến được.
2. Biểu thị đối tượng phục vụ. Việc làm vì lợi ích chung. Vì con, mẹ sẵn sàng làm tất cả.
nđg. Lảng vảng, cà rà một bên. Xẩn bẩn quanh mẹ.
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập