Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Có hai cách để lan truyền ánh sáng. Bạn có thể tự mình là ngọn nến tỏa sáng, hoặc là tấm gương phản chiếu ánh sáng đó. (There are two ways of spreading light: to be the candle or the mirror that reflects it.)Edith Wharton
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Bất lương không phải là tin hay không tin, mà bất lương là khi một người xác nhận rằng họ tin vào một điều mà thực sự họ không hề tin. (Infidelity does not consist in believing, or in disbelieving, it consists in professing to believe what he does not believe.)Thomas Paine
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bẩn »»
nt. 1. Dơ dáy.
2. Xấu đến đáng khinh. Người tính bẩn.

nđg. Sống nhờ vào kẻ khác. Lạ gì cái thói tiểu nhân, ăn bám buổi sáng ăn bần buổi trưa (cd).
nđg. Sống nhờ một cách bần tiện.
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Đống chất bẩn nhỏ thường do cơ thể thải ra. Bãi phân. Bãi cỗ trầu (cốt trầu).
nt. Khó chịu, cau có. Hắn thường bẳn gắt vì quá bận rộn.
nt. Có vẻ bận rộn: Bộ băng xăng.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nđg. Từ đồng nghĩa với Mặc. Bận quần áo.
nt. 1. Không rảnh. Hắn đang bận.2. Có liên hệ khiến phải lo nghĩ. Việc ấy không bận đến anh.
np. Nói về run mạnh giật nẩy lên. Nó run bần bật như đang cơn sốt rét.
nt. Bấn bát.
nt. Vướng vít, khiến lo nghĩ. Anh đi trả nợ nước non, xin đừng bận bịu vợ con ở nhà (cd).
nt. Rối loạn. Tinh thần bấn loạn.
nđg. Vướng vít ở lòng, không quên được. Bận lòng chi nữa lúc chia phôi (Th. Lữ).
hd. Cô gái nghèo khổ. Chuộc người bần nữ gả vào gian phu (Quốc Sử Diễn Ca).
nt. Bận lòng.
nt. Thờ thẫn, rã rượi, không muốn làm việc. Cảm thấy trong người bần thần.
nt. Dơ, nhớp nhúa. Chỉ người xấu đáng khinh miệt. Tâm địa bẩn thỉu.
ht. Chỉ một cách khinh bỉ người quá chú trọng đến những tư lợi nhỏ nhặt. Tính tình bần tiện.
nt. 1. Bị dây bẩn nhiều cùng khắp. Lấm dầu mỡ bê bết.
2. Kém đến mức tệ hại. Công việc bê bết.
nt. Bấn loạn, không bình tĩnh. Vẻ mặt bối rối.
nt. Bần tiện.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
nd. Cái xấu xa, dơ bẩn đáng bỏ. Cặn bã của xã hội: bọn người xấu xa thấp hèn trong xã hội.
nth. Chỉ cảnh còn son trẻ chưa bận bịu con cái.
np. Cho khỏi phải bận rộn, phiền phức. Nhờ vã làm gì, làm quách cho xong.
hdg. Miễn, giảm việc đáng lẽ phải làm theo xã giao, tục lệ. Vì bận không đến được xin chước cho. Chước lễ.
nd. Con còn rất nhỏ. Bận vì con mọn.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nđg. 1. Thu xếp cho gọn. Dẹp đồ đạc trong nhà.
2. Làm cho yên, chế phục được. Dẹp bọn phản động. Dẹp loạn.
3. Gác lại, bỏ đi cho đừng bận tâm. Dẹp câu chuyện ấy đi.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nt. Đầu tóc bù xù, chỉ tình trạng bận rộn túi bụi.
nđg. Lấy riêng hết phần nước nổi lên trên để cho các thứ khác lắng xuống. Ngâm bột rồi gạn bỏ nước bẩn đi.
nd. Chất bẩn màu trắng do mỡ ở hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. Đầu nhiều gàu. Cũng nói Gầu.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
nl. Giá thử.Giá như không bận thì tôi đi.
ht. Thấp kém, bần tiện.
np&l. Hay là, có thể là. Hoặc giả anh ấy bận việc chăng? Không ai biết chuyện ấy cả, hoặc giả có biết thì cũng chỉ biết rất lờ mờ.
nl. Kẻo, rồi đây. Phải làm trong tuần này, kẻo nữa bận không làm được.
hdg. Tự xưng một cách nhún nhường. “Tệ xá”, “bần tăng” là những tiếng khiêm xưng.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
nIt. Chạy chỗ này qua chỗ kia như có vẻ bận rộn lắm. Cũng nói Loăng quăng.
IId. Ấu trùng muỗi, còn ở trong nước. Cũng gọi Bọ gạy.
nt. Làm ra vẻ hấp tấp và bận rộn. Lăng xăng chạy tới chạy lui.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nt. Lúng túng vì vướng víu, bận bịu quá nhiều. Lấn bấn nhiều việc. Lấn bấn vợ con.
nt. Có điều vướng mắc phải bận tâm suy nghĩ. Khó nói ra điều lấn cấn trong lòng.
nt. Bị dây bẩn nhiều chỗ. Quần áo lem luốc. Mặt mày lem luốc.
nt&p. 1. Có những vết bẩn loang ra nhiều chỗ. Mực lem nhem nhiều chỗ.
2. Cẩu thả, không cẩn thận. Ăn mặc lem nhem.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nd. Dạo, lúc. Lóng rày bận quá. Lóng trước.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nIp. 1. Chỉ tiếng rơi xuống nặng nề. Té lụi đụi.
2. Nhìn lại thấy qua nhanh. Lụi đụi đã hết năm rồi.
IIt.1.Trắc trở, chậm chạp. Việc làm ăn lụi đụi lắm. Lụi đụi rồi cũng đến nơi.
2. Bận rộn, loay hoay mãi. Suốt ngày lụi đụi với đàn con nhỏ.
hd. Dân không ở một chỗ nhất định, rày đây mai đó, do bị bần cùng, phá sản. Chiêu mộ lưu dân lập ấp.
nd. Con ma bẩn thỉu xấu xí, chỉ người xấu xí, dơ bẩn. Xấu như ma lem. Đầu tóc, quần áo như ma lem.
nd. Máu kinh nguyệt. Chỉ sự dơ bẩn ngu muội đáng ghê tởm. Đồ máu què. Cũng nói Quần què.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nt. Đầy dẫy, tràn ngập những thứ bẩn thỉu. Đường sá ngập ngụa bùn lầy. Sân ngập ngụa rác.
nt. Phiền, rầy. Đang bận mà cứ đến ngầy.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
nt.1. Dính ướt, bẩn thỉu. Mặt nhầy nhụa mồ hôi. Lối sống sa đọa, nhầy nhụa.
2. Như Lầy lụa. Đường sá nhầy nhụa.
nt. Ướt dính dính và bẩn. Đôi giày vải bẩn nhèm vì bùn. Mắt nhèm những dữ.
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. Bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
nt. Có những vết bẩn dây loang ra. Bàn tay nhoe nhoét những mực.
nt. Nhòe bẩn ra ở nhiều chỗ. Mực dây ra làm nhòe nhoẹt cả trang giấy.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
nIđg. Vượt qua giới hạn quy định. Quá tuổi đi học. Tóc dài quá mang tai.
IIp. Đến mức độ ra ngoài giới hạn hay ngoài mức bình thường. Ít quá, không đủ. Vui quá. Dạo này bận quá.
nđg. Lo ngại, bận lòng. Một vấn đề đáng quan ngại.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nt. Không còn làm bận mắt, không còn khó chịu khi trông thấy. Ông ấy đi thì thiên hạ mới rảnh mắt.
nt. Không bận bịu, không có gì ràng buộc, đi đâu cũng được. Bây giờ còn son rỗi, rộng cẳng, nên chịu khó đi làm ăn.
pd. Tấm vải có dây buộc, đeo phía trước người để giữ cho quần áp khỏi bẩn khi làm việc.
nd. Chỉ tình cảm, ý chí của con người. Bận tâm. Không đành tâm. Vững tâm.
hd.1. Tâm trí, tinh thân. Tâm thần bấn loạn.
2. Bệnh tâm thần (nói tắt). Khoa tâm thần.
nt. Bị dây nhiều chất bẩn dính bết lại với nhau. Gót chân te toét bùn.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nđg. Bịa ra lý do, mượn cớ. Thác ốm xin nghỉ. Nói thác bận việc không đi họp.
nt. Nhàn nhã, không bân bịu, lo nghĩ gì. Sống thảnh thơi. Đầu óc thảnh thơi.
nIt. Không bận bịu, ít việc làm. Khi nào thong thả mời anh đến chơi.
IIp. Không vội vàng. Đi thong thả.
nt. Nhẹ nhàng, không bận rộn. Trong lòng thơ thới.
ht. Thảnh thơi, không bân bịu.
nt. Tất bật, tíu tịt. Bận tíu lại. Chạy tíu lên như đèn cù.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nt. Bận túi bụi, không còn biết gì nữa.
nd. Vôi bẩn pha lẫn với sạn, sỏi ở đáy hồ tôi vôi. Sản xuất gạch bằng trạt vôi.
nt.1. Trong, không có chất bẩn nào. Bầu không khí trong sạch.
2. Có phẩm chất đạo đức. Cuộc đời trong sạch.
hdg. Nghĩ ngợi, bận tâm về điều gì. Vẻ tư lự, trầm ngâm.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
nt. Có nhiều gợn bẩn nổi lên. Nước bị vẩn đục. Mây đen làm vẩn đục bầu trời.
nIt. Dính chất dơ bẩn hay đáng ghê tởm. Quần áo vấy đầy bùn. Bàn tay vấy máu của tên sát nhân.
IIp. Đổ trút trách nhiệm cho người khác. Đổ vấy trách nhiệm cho bạn. Khai vấy lung tung để nhẹ tội.
ngi. 1. Biểu thị nguyên nhân. Vì bận nên không đến được.
2. Biểu thị đối tượng phục vụ. Việc làm vì lợi ích chung. Vì con, mẹ sẵn sàng làm tất cả.
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập