Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khám »»
nd. Đồ thờ bằng gỗ giống như cái tủ nhỏ, thường gác hay treo trên cao. Khám thờ Phật.
nđg. Nói chung sự ăn và uống. Ăn uống kham khổ.
hd. Tám quẻ: càn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khôn, đoài, thường xếp theo hình tám cạnh. Bùa bát quái.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
hd. Quẻ thứ ba trong tám quẻ Càn, Khảm, Cấn, Chấn...
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd. Cờ tượng trưng cho quyền lực của vua thời phong kiến, thường để ban cho Khâm sai, sứ thần.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
hd. Viên chức có đủ tư cách chuyên môn được cử ra để khám xét việc gì (sổ sách, hàng hóa, tử thi).
nd.1. Rương để đựng quần áo, đồ vật. Xe hòm: xe nhỏ có mui kín.
2. Quan tài. Đóng hòm để khâm liệm.
hdg. Đào đất lấy lên. Khai quật tử thi nạn nhân để khám nghiệm.
nt&p. Thiếu thốn, khổ cực. Ăn uống kham khổ.
hdg. Xem xét khi có nghi vấn về tội phạm. khám nghiệm tử thi. khám nghiệm vết thương.
nđg. Xét để tìm tang chứng tội phạm. Lục xét: khám xét hành lý.
nt. Ác đôc ngầm. Bị một vố chơi khăm.
nt. 1. Chỉ thuyền chở đầy và nặng đến không thể thêm được nữa. Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (N.Đ.Chiểu).
2. Vừa khít. Áo may vừa khẳm. Vừa khẳm chi tiêu.
nt. Như Khăm.
nt. Có mùi thối làm khó chịu. Khắm như mùi cóc chết.
. Khăm lắm không chịu nổi. Mắm tôm thối khắm lặm.
nt. Như Khắm lặm.
ht (khd). Chăn, mền, vải bọc người chết. Khâm liệm.Hạ khâm: tấm vải lót dưới người chết khi để trong quan tài.
hd. Quan được vua cử đi làm một việc quan trọng với quyền hành tuyệt đối. Quan khâm mạng của triều đình.
hdg. Cảm phục một cách kính trọng. Khâm phục tinh thần quả cảm.
hd. Quan do vua phái đi công cán ở một nơi nào. Khâm sai đại thần.
nt. Kham khổ.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
nd. 1. Lần làm một việc gì. Mỗi ngày mấy lượt đi về.
2. Lần hành động của mỗi người theo thứ tự hay luân phiên trong một công việc. Đến lượt anh khám bệnh.
3. Lớp mỏng phủ ngoài. Lượt vải bọc ngoài.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nt. Dáng vẻ tươi tắn biểu lộ sự khoan khoái. Làm ăn khấm khá, phởn phơ hẳn ra.
nt. Giỏi, khéo đến mức đáng khâm phục. Nét vẽ tài tình. Đường bóng tài tình.
hd. Chỗ sâu kín trong lòng. Hình ảnh khắc sâu trong tâm khảm.
hd. Bảy thứ quý theo người xưa, như vàng bạc, san hô, hổ phách, xa cừ, mã não, trân châu, lưu ly, dùng làm trang sức hay khảm các đồ dùng.
hdg. Chơi xỏ, chơi khâm. Bị thấu cấy.
nd.1. Từng đơn vị những công trình xây dựng lớn. Tòa lâu đài. Tòa nhà quốc hội.
2. Nơi làm việc của một số cơ quan cấp cao thời trước. Tòa đô sát. Tòa sứ. Tòa khâm (Khâm sứ).
nd. Loại sò có ngọc. Mò trai đáy bể. Tủ khảm trai.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
nd. Xà cừ dùng để khảm. Khay vân mẫu.
nđg.1. Tìm xem kỹ để hiểu biết rõ. Xét người.
2. khám, soát. Xét nhà. Xét vé.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập