Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Hạnh phúc và sự thỏa mãn của con người cần phải phát xuất từ chính mình. Sẽ là một sai lầm nếu ta mong mỏi sự thỏa mãn cuối cùng đến từ tiền bạc hoặc máy điện toán.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hóa hợp »»
hdg. Kết hợp do một phản ứng hóa học.

hd. Khuynh hướng hòa hợp giữa nguyên tố này và nguyên tố khác. Ái lực của oxy với sắt.
nđg. Hòa hợp với nhau. Màu sắc không ăn nhau.
nđg.1. Hòa hợp với nhau về nhịp điệu, tiết tấu. Tiếng kèn tiếng sáo ăn nhịp với nhau.
2. Có sự phối hợp tốt về từng mặt. Chủ trương đó ăn nhịp với chủ trương chung.
nđg. Hòa hợp nhau. Hành động không ăn rập.
hd. Tiếng cao tiếng thấp hòa hợp thành điệu trong âm nhạc hoặc thi văn. Âm điệu du dương. Âm điệu của bài thơ.
hd.1. Độ vang của âm thanh. Âm hưởng của nhà hát này không mấy tốt.
2. Sự hòa hợp âm thanh trong bản nhạc hay bài thơ. Âm hưởng của câu thơ.
nđg. Hòa hợp hai cá thể có những chỗ khác nhau. Dung hòa đảng phái. Dung hòa ý kiến hai bên.
nt.1. Hòa hợp. Tâm đầu ý hợp.
2. Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
hdg. Sắp đặt, chỉnh đốn, hòa hợp nhau. Điều thêm cán bộ về. Điều công lao động giữa các đội.
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
ht.1. Có tính tình, lối cảm nghĩ hòa hợp nhau. Người đồng điệu.
nt. Dịu dàng, hòa hợp. Khúc đâu êm ái xuân tình (Ng. Du).
nd. Tập hợp gồm nhiều cây đàn hòa hợp lại.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
hd. Hòa hợp bình yên, không xung đột, không chiến tranh. Phong trào bảo vệ hòa bình.
hdg. Giải quyết cho hòa hợp cả đôi bên. Cuộc hòa giải. Ủy ban hòa giải. Tòa hòa giải: tòa án chuyên xử các việc xử hộ không quan trọng.
ht.x.Hòa hợp.
ht. Thích sự hòa hợp êm thắm. Giữ mối hòa hiếu giữa hai nước.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. Hòa mình với dân chúng.
hd. Sự hòa hợp âm thanh do nhiều nhạc khí đồng tấu. Hội hòa nhạc.
ht. Hòa hợp, thuận thảo với nhau. Anh em hòa thuận.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
hd. Âm hòa hợp của nhiều âm độ cao khác nhau.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
pd. Nguyên tố nhẹ nhất, hóa hợp với oxi tạo thành nước. Cũng gọi Khinh khí.
nd. Khí không hóa hợp được với chất khác ở điều kiện thường như hê-li-um, nê-ông.
ht. Chỉ câu thơ có âm thanh không hòa hợp, đọc chối tai.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
hd. Sự hòa hợp giữa con người. Địa lợi không bằng nhân hòa.
nđg.1. Nẻ thành đường rạn. Bức tường đã nứt rạn.
2. Không còn giữ được hòa hợp nữa. Tinh bạn nứt rạn sau cuộc cãi vả ấy.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
hđg. Sắp xếp bố trí cho hòa hợp, cân đối, đẹp mắt. Trang trí phòng cưới. Kẻ hoa văn trang trí đồ gốm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập