Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kiết »»
nd. Bệnh đi đại tiện nhiều lần, mỗi khi một ít, phẩn có lẫn máu.

nt. 1. Bị giảm hay mất khả năng cử động. Bại nửa người.
2. Suy yếu đến gần kiệt sức. Bại sức vì quá đói.
nd. 1. Dụng cụ thợ mộc, lưỡi dài và giẹp hơn lưỡi đục: Thợ mộc gõ chàng, thợ hàn gõ thiếc (t.ng).
2. Tiếng gọi người trai trẻ: Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm). Chàng rể. Anh chàng.
3. Tiếng ngày trước vợ gọi chồng hoặc người nữ gọi tình nhân. Chàng về thiếp một theo mây, Con thơ để lại một bầy ai nuôi (c.d).
np. Đến như kiệt sức, hết sức, không kể sống chết. Làm việc chí chết.
nt. Keo kiệt quá mức. Con người đá lắm.
nt.1. Kém đến mức phải cố gắng lắm mới đạt yêu cầu. Sức học đuối. Đuối sức.
2. Kiệt sức vì bị ngạt thở dưới nước. Cứu người bị đuối. Chết đuối.
hd. 1. Tài sản của người chết để lại cho người thừa kế. Hưởng toàn bộ gia tài.
2. Của cải riêng của một người, một gia đình. Gia tài khánh kiệt vì cờ bạc.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
nt. Keo kiệt và xấu bụng một cách đáng ghét. Người keo bẩn.
nt. Hà tiện đến mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. Hắn keo kiệt đối với cả vợ con.
ht. Tan nát cửa nhà, khánh kiệt tài sản. Cờ bạc đã làm cho nó khuynh gia bại sản.
tt. Keo kiệt. Nhiều tiền nhưng kiệt lắm.
nt.1. Nghèo túng lắm. Ông đồ kiết.
2. Keo kiệt. Giàu thế mà kiết lắm.
ht. Mòn mỏi, hết cả. Bệnh nhân đã kiệt quệ. Tài nguyên kiệt quệ.
nt. Như Kiệt lực.
hd. Tác phẩm đạt giá trị nghệ thuật cao. Truyện Kiều là một kiệt tác.
ht. Có tài khác thường. Những nhân vật kiệt xuất trong lịch sử.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
np. Mệt mỏi rã rời, như kiệt sức. Đói lử. Mệt lử.
nd. Bệnh làm cho đi tiêu nhiều lần, phẩn lầy nhầy, lẫn máu. Cũng nói kiết lỵ, Kiết.
nđg.1. Ngủ. Thiếp đi lúc nào mà không hay.
2. Mê, không tỉnh. Nằm thiếp vì kiệt sức.
hdg. Tụ họp nhau lại từ khắp nơi để làm việc đại nghĩa. Hào kiệt bốn phương tìm đến tụ nghĩa.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nt. Keo kiệt quá đáng. Cũng nói Vắt chày ra nước.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập