Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bắt đầu »»
nđg. Khởi sự lần đầu.
nđg. bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. 1. Cầm tay nhau khi gặp. Tục bắt tay là của người Âu mang sang Á châu.
2. bắt đầu làm. Bắt tay vào việc.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nđg. Sinh trái lần đầu; trái bắt đầu chín trên cây. Chuối chín bói.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nt. Choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nd. Tên bài hát của trẻ con bắt đầu bằng bốn tiếng “chi chi chành chành”; trò chơi ấy. Hát chi chi chành chành. Chơi chi chi chành chành.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
nt. Chỉ thức ăn nấu hay quả vừa bắt đầu chín. Cơm mới chín tới. Chọn các quả vừa chín tới.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nđg. Chuyển động toàn bộ để bắt đầu một sự thay đổi lớn. Thời đại đang chuyển mình.
dt. Y. Bệnh lở độc bắt đầu từ bộ phận sinh dục, cũng gọi là bệnh Tim la hay Giang mai.
nđg. Đã bắt đầu công việc thì dầu không thích cũng phải tiếp tục cho xong.
hd. Kỹ nhgệ lớn dùng nhiều máy móc: Thời kỳ đại kỹ nghệ bắt đầu từ thế kỷ XIX, ở Âu châu.
nd. Toàn bộ sự việc từ bắt đầu đến kết cuộc. Nghe rõ đầu đuôi câu chuyện.Việc không thành, đầu đuôi là tự nó.
hd. Chỗ bắt đầu hay chấm dứt phần đất của một vùng, một xứ. Ải địa đầu của đất Trung Hoa.
hdg.1. bắt đầu đào xới đất lúc đầu năm âm lịch.
2. bắt đầu đào móng đắp nền để xây cất.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nđg. bắt đầu có ánh mặt trời, không còn u ám nữa. Trời vừa hảnh nắng.
hdg. Có hình thể và bắt đầu tồn tại. Hình thành một tổ chức.
nđg. bắt đầu hơi sáng lên. Trời đã hửng sáng. Sau mấy ngày mưa, hôm nay trời mới hửng nắng.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
hdg. bắt đầu việc chém người bị xử tử. Sau hồi trống đao phủ khai đao.
hdg. Mở cửa để bắt đầu hoạt đông kinh doanh, sản xuất. Khai trương một cửa hàng tạp hóa.
nđg. bắt đầu, mở đầu một công việc. Ông ấy là người khởi ra nghề này.
hdg. 1. bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
nđg. 1. bắt đầu tiếp xúc với dụng ý để trở nên quen biết. Lân la làm quen.
2. bắt đầu tiếp xúc để biết, để sử dụng. Làm quen với máy móc.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7 hay 8 tháng mười một dương lịch, được coi là bắt đầu mùa đông.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc ứng với ngày 5, 6 hoặc 7 tháng năm dương lịch, được coi là bắt đầu mùa hạ.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 7, 8 hay 9 tháng tám dương lịch, được coi là bắt đầu mùa thu.
hd. Một trong 24 ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với ngày 3, 4 hoặc 5 tháng hai dương lịch, được coi là bắt đầu mùa xuân.
nđg. bắt đầu ra đi. Lên đường đi du lịch. Lên đường nhập ngũ.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nđg. bắt đầu biểu diễn; khởi đầu nói chung. Đã đến giờ mở màn. Mở màn chiến dịch thủy lợi.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nđg. bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
nd. 1. Nơi bắt đầu của sông suối. Nguồn sông. Uống nước nhớ nguồn.
2. Nơi phát sinh hay nơi cung cấp. Nguồn hàng. Nguồn lợi lớn. Nguồn động viên.
hd. Nguyên đại thứ hai trong lịch sử Trái Đất, cách nay khoảng mọt tỉ ba trăm triệu năm, dài khoảng tám trăm triệu năm, bắt đầu có di tích sinh vật sơ cổ.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
nđg. 1. bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nđg.1. Dồn nhét quá nhiều. Nhồi nhét đầy xe.
2. bắt đầu óc tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Bị nhồi nhét đủ thứ triết lý lỗi thời.
nđg. Mới bắt đầu nhô lên. Mầm non đã nhú lên. Răng mới nhú. Cũng nói Lú.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền Bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
hdg.1. bắt đầu vận động. Phát động quần chúng đấu tranh.
2. Như Khởi động. Máy đã phát động.
nt.1. Có vết rạn. Bức tường rạn nứt.
2. Không còn nguyên vẹn, bắt đầu bị tổn thương (nói về tình cảm). Tình bạn đã rạn nứt.
nd. Rừng phát triển đến giai đoạn ổn định, cây cối hầu như ngừng tăng trưởng, một số bắt đầu tàn.
nIt. 1. Có ánh sáng tỏa ra. Trăng sáng. Đôi mắt sáng. Nụ cười làm sáng cả khuôn mặt.
2. Chỉ màu tươi, không sẫm. Màu xanh sáng. Nước da sáng.
3. Lối diễn đạt rõ ràng dễ hiểu. Câu văn gọn và sáng.
4. Có khả năng cảm biết, nhận thức nhanh, rõ. Càng bàn, càng thấy sáng ra.
IId.1. Khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc đến gần trưa. Sáng sớm. Từ sáng đến chiều.
2. Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu một ngày đến gần trưa, tức sau 12 giờ đêm đến gần 12 giờ trưa. Dậy từ 2 giờ sáng. Lúc 5 giờ sáng trời vẫn còn tối.
hdg. bắt đầu dựng lên. Sự nghiệp này do chính ông sáng khởi.
hdg. Nhìn lại một phần, phần bắt đầu của việc đã làm. Sơ kết học kỳ. Sơ kết công tác sáu tháng đầu năm.
hdg. bắt đầu giảng dạy và học tập lại sau khi nghỉ ở giữa năm học.
nđg. bắt đầu hình thành xung đột có kịch tính. Nghệ thuật thắt nút và mở nút của tác giả kịch bản.
np. Im lặng vì buồn hay vì bắt đầu ngủ. Buồn thiu. Vừa thiu ngủ.
nIt. Thường có, không có gì đặc biệt. Bệnh thông thường.
IIp. Theo lệ thường. Thông thương, phải bắt đầu như thế.
nd. Ngày thứ ba trong tuần lễ bảy ngày bắt đầu từ “thứ hai”.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nd. Trứng vịt, trứng gà đã ấp, bắt đầu thành hình con, luộc làm món ăn.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
ht. Không có chỗ bắt đầu cũng không có chỗ tận cùng. Vũ trụ vô thủy vô chung.
nđg.1. Rời ra thành nhiều mảnh. Đánh vỡ bát.
2. Không còn nguyên khối vững chắc. Vỡ đê. Đội hình bị vỡ.
3. Không còn giấu giếm được nữa. Chuyện vỡ ra thì rất lôi thôi.
4. bắt đầu hiểu ra. Càng học càng vỡ dần ra.
nđg. bắt đầu học chữ, bắt đầu học một môn học hay mọt nghề. Dạy vỡ lòng. Trình độ vỡ lòng về môn toán học đại cương.
nđg.1. Vỡ hoang. Mảnh đất mới vỡ vạc.
2. bắt đầu hiểu ra. Vỡ vạc ra nhiều điều trước kia không hiểu.
hdg.1. bắt đầu ra đi. Đoàn diễu hành xuất phát từ quảng trường.
2. Lấy làm căn cứ để hành động. Xuất phát từ tình hình thực tế.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập