Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kêu »»
nt. Có âm thanh to, vang. Pháo nổ rất kêu. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
hđg. Thốt tiếng kêu giọng cao mà buồn. Ải sớm dùng dằng quyên ánh ỏi.
nđg&d. Chỉ tiếng chó kêu khi bị đánh. Con chó ẳng lên mấy tiếng. Nghe tiếng ẳng của con chó.
nđg. Phát ra tiếng không rõ trong cổ họng, trả lời không rõ ràng. kêu ầm ừ. Chỉ ầm ừ cho qua chuyện.
hđg. Tiếng kêu của thú dữ, hiểu rộng là kêu, nói lên. Thấy làm sao, bào hao làm vậy.
nđg. Thắt bụng, rán chịu. Ai làm mình chịu lấy oan, Cắn răng bóp bụng kêu than với trời (cd).
nd 1. Hào, giác, một phần mười của đồng. Năm ba cắc.
2. Tiếng kêu của vật gì giòn gãy hai, hay vật cứng gõ đập vào nhau. Cắc tum, cắc tùm: tiếng trống nhỏ.
nId. Nan hoa.
IIđg. Tức giận ngầm. Muốn kêu một tiếng cho dài kẻo căm (Ô. Nh. Hầu).
nd. Giống chim nhỏ có đuôi dài, màu lông xám nâu, lạt, hay kêu bắt chước tiếng chim khác.
nđg. Chập môi rồi mở miệng cho kêu thành tiếng. Chép miệng khen ngon. Chép miệng thở dài.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
hdg. kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
nd. Tiếng kêu của gà con, chim con. Mẹ gà con vịt chít chiu, Mấy đời dì ghẻ nâng niu con chồng (c.d).
nd.1. Rau mọc ở bưng, lá giống lá hẹ, ăn sống. Cũng gọi Rau chóc lá hẹ.
2. Cây cùng họ với khoai sọ, củ dùng để ăn hay làm thuốc (gọi là Củ bán hạ).
3. Chó chóc: loại chó rừng nhỏ con, tiếng kêu “chóc chóc”.
np. Chỉ tiếng kêu to và đột ngột làm chói tai. Khóc chóe lên.
nd. Chim rừng cùng họ với tu hú, đuôi dài, thường kêu “chót bót” trong đêm.
np. Tiếng kêu khi chúm môi lại mà hôn, mà nút. Nút chùn chụt. Hôn chùn chụt.
nd.1. Nhạc khí đúc bằng đồng, đánh tiếng kêu lớn: Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời (Tng).
2. Khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng và tác dụng, phát ra tiếng trong và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại. Chuông đồng hồ.
nd.1. Tiếng kêu khi hôn, khi nút. Hôn chụt một cái.
2. Vũng nhỏ dựa ghềnh mà ghe thuyền ở miền Trung có thể núp gió. Chụt Nha Trang.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nd&đg. Tiếng kêu của hai vật chạm rít nhau: Cửa kêu cót két. Cửa cót két.
nIđg. Gõ, cong ngón tay đánh trên vật cứng: Cốp vào đầu.
IId. Tiếng kêu thanh do hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau.
nd. Tiếng kêu trầm nặng của hai vật bằng gỗ chạm mạnh vào nhau. Nghe một tiếng cộp.
nd. Tiếng gà mái kêu to sau khi đẻ hoặc vì hoảng sợ. Gà đẻ gà cục tác.
nId. Dụng cụ có lưỡi sắt tra vào một đầu cán dùng để bới đất.
IIđg. Bới đất bằng cuốc. Cuốc đất trồng khoai.
IIId. Loại chim hay lủi dưới lùm cây nhỏ, thường hay kêu cả mùa hè, giọng rất buồn, cũng gọi là Chim quốc quốc.
nd. Loại chim lông đen trắng, có thể kêu thành tiếng nói của người. Nói như cưởng (nói mà không hiểu gì). Khác với cà cưỡng (cũng gọi Sáo sậu).
hdg. Đưa nước nhà ra khỏi tai họa ngoại xâm. Thanh niên cứu quốc. Lời kêu gọi cứu quốc.
nđg. 1. Trả lời. Viết thư đáp.
2. Biểu thị bằng hành động thái độ tán thành hay thái độ tương xứng với một hành động tốt. Đáp lời kêu gọi cứu giúp nạn nhân. Cúi chào đáp lễ.
hd.1. kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nd&p. Tiếng rít của hai sợi dây tréo cọ vào nhau. Hai đầu đòn gánh kêu ẽo ẹt.
ncthgt. Tiếng kêu để chỉ sự ghê tởm, kinh sợ. Eo ôi, thiên hạ chết nằm như rạ.
nd. Loài lưỡng cư cùng họ với ếch, bụng lớn thường phình ra, tiếng kêu rất to. Cũng nói Ảnh ương.
nđg. 1. Nói về ác thú kêu, thét lớn. Voi rống cọp gầm.
2. Phát ra tiếng kêu rền. Trời gầm.
3. Như Gằm. Gầm mặt.
nđg. Ngẫm, nghĩ nhiều. Chim kêu ghềnh đá, gẫm thân thêm buồn (cd).
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nđg. Chỉ gà mái kêu những tiếng nhỏ liên tiếp khi tìm ổ để đẻ. Gà mái đang ghẹ ổ.
nd. Côn trùng có cánh, giống như châu chấu, thường kêu ban đêm. Cũng gọi Giọt sành.
nđg. kêu giật từng tiếng, có vẻ thúc bách. Gọi giật giọng phải đứng lại ngay.
nId. Tiếng chó kêu trong mồm.
IIđg. Chó kêu trong mồm. Con chó gừ mãi.
ntr. Để kêu gọi hay tranh thủ sự đồng tình. Đẩy! hè. Ta đi hè.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
nIđg. kêu rít . Xe lửa hoét trên đường sắt.
IIp. Làm cho mạnh hơn nghĩa của tính từ đỏ. Đỏ hoét.
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
hdg. kêu gọi tham gia, cổ động cho một việc gì. Hô hào nam nữ bình quyền.
ntr.1. Tiếng gọi người ngang hàng mình trở xuống. Hỡi cô tát nước bên đàng ...(cd).
2. Tiếng kêu van lúc than thở. Trời đất hỡi!
nđg.1. Phát ra tiếng kêu để làm hiệu gọi nhau. Tiếng hú vang dội trong rừng.2. Phát ra tiếng to dài, giống như tiếng hú. Gió hú từng hồi. Còi hú đổi ca.
nđg. Chúm, tròn môi lại, thổi hơi ra cho kêu thành tiếng sáo. Huýt sáo một bài nhạc.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
hd. Cõi trống không, không có gì tồn tại. Cõi hư vô. Lời kêu gọi rơi vào hư vô.
nđg. Chỉ ếch nhái kêu vang động trong không gian tĩnh mịch. Tiếng ếch nhái i uôm nghe não nuột.
nt. Chỉ tiếng kêu réo vang to, lộn xộn làm chói tai. Xe bóp còi inh ỏi.
nd. Âm thanh rít lên do hai vật cứng cọ xát vào nhau. Gió thổi mạnh cánh cửa kêu két két.
nđg. Như Khều. Dùng thủ đoạn để đem về cho mình. Quảng cáo rùm beng để kều khách hàng.
nđg.1. kêu gọi một cách quyết liệt. kêu gào hủy bỏ kỳ thị chủng tộc.
2. kêu la và gào thét. Bệnh nhân kêu gào suốt đêm.
nđg. Lên tiếng yêu cầu, cổ động. kêu gọi dân chúng. Hưởng ứng lời kêu gọi.
nđg. Giãi bày, kêu than về nỗi oan ức của mình. Gởi đơn kêu oan đến khắp nơi.
nđg. kêu đến trời, than van dữ dôi. Bị lừa một vố, kêu trời không thấu.
nđg. Cầu xin, khẩn nài một cách thống thiết. kêu xin mọi người thương xót giúp đỡ.
nd. Loại chim cỡ chim sáo, đen, đuôi dài, tiếng kêu “khách khách”. Dân gian tương truyền rằng hễ chim khách kêu trước nhà là nhà sắp có khách.
nt. Có tiếng kêu của khớp xương dãn ra khi bị bẻ gập. Bẻ khục ngón tay.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em muôn vàn đội ơn (cd).
nt. Chỉ tiếng kêu đanh, gọn và không đều của vật cứng, nhỏ, chạm vào nhau. Tiếng đục lách cách bên nhà.
nd. Làng và nước. Ngb. Nói chung nhà chức trách. kêu làng nước tới cứu.
nt. 1. Như Líu lo. Chim kêu lăng líu.
2. Không rõ ràng, nhiều vướng víu. Nợ nần lăng líu.
nt. Tiếng dép kêu khi chân kéo đi. Tiếng guốc dép lẹp kẹp trên nền gạch.
nđg. 1. Cất tiếng nói. kêu mãi mànó không lên tiếng.
2. Phát biểu ý kiến để tỏ thái độ. Lên tiếng ủng hộ người đề xướng.
nt&p. Tiếng kêu yếu ớt, không đều của gà con, vịt con. Gà con lạc mẹ kêu liếp nhiếp.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
nId. 1. Bộ phận dùng để ăn và nói của người; để ăn và kêu của thú vật. Ai uốn câu cho vừa miệng cá (tng). Ăn tráng miệng. Miệng nói tay làm.
2. Chỗ mở, chỗ hở ở trên cùng của vật gì. Miệng cống. Miệng núi. Miệng túi. Vết thương sắp kín miệng.
3. Người ăn. Nhà nuôi bao nhiêu miệng.
IIp. Bằng lời nói. Hạch miệng. Trao dồi miệng. Giao ước miệng.
nc. Tiếng kêu to khi bị đau hay sợ đột ngột. kêu oái một tiếng.
nd&p. 1. Ức, không làm mà phải chịu, trái lẽ công bình. kêu oan, vu oan, chết oan.
2. Thù oán. Dây oan, oan gia.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ồ thú lạ, những phút giây thanh thoát (H. M. Tử).
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên, không bằng lòng. Ô hay! Sao anh lại đánh tôi?
nđg. Nói ra sự không vừa ý, buồn phiền để mong được sự đồng cảm. Hay kêu ca phàn nàn.
nđg.1. Chỉ tiếng kêu to liên tiếp của gà, ngỗng và một số loại chim lớn. Tiếng gà vịt quang quác.
2. Nói to, làm người nghe khó chịu. Quang quác cái mồm, không ai chịu nổi.
nt.1. Như Rảnh.
2. Rõ ràng. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang (cd).
nt. Chỉ tiếng kêu không gọn, không thanh. Tiếng rè. Chuông rè. Giọng rè khó nghe.
nđg.1. kêu lên tỏ sự vui mừng. Reo lên sung sướng.
2. Phát ra những tiếng liên tục, nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nđg. kêu la, than khóc dai dẳng và sầu thảm. Khóc than rền rĩ. Giọng nức nở rền rĩ.
np.1. Từng giọt, chút chút. Chảy ri rỉ.
2. Phát ra tiếng kêu nhỏ, đều và dai dẳng. Dế kêu ri rỉ. Khóc ri rỉ.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nđg.1. Chỉ thú vật kêu to. Bò rống. Sư tử rống.
2. kêu la thảm thiết. Lợn rống lên đòi ăn. Khóc rống lên.
nđg. Phát ra tiếng kêu to và dài. Mừng rú lên. Còi báo động rú lên từng hồi.
nt. Chỉ lối nói hay viết theo một khuôn mẫu có sẵn, nghe kêu nhưng rỗng. Những lời nói sáo.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
np. Tiếng kêu của nước đựng kín bị khuấy động. Rít điếu cày sòng sọc.
nd.1. Tín hiệu quốc tế dùng kêu cứu khi mắc nạn. Chiếc tàu sắp đắm đã phát tín hiệu SOS.
2. Tiếng kêu cứu.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
nđg. Đánh kêu tắc ở lưỡi để tỏ ý khen ngợi, khen ngợi. Tấm tắc khen hay.
np. Tiếng kêu ầm như tiếng trống hay tiếng vật nặng rơi xuống. Đóng cửa đánh thình một cái.
nđg.1. Nói ra điều không tốt của mình, thâm tâm muốn giấu. Nó đã tự thú hết tội lỗi.
2. Đầu thù. kêu gọi toán phỉ ra thú.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nd. Lời kêu gọi hướng về một số đông. Nghe tiếng gọi của tổ quốc.
nđg. kêu lên cho mọi người biết. Thấy cướp thì phải tri hô ngay.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. kêu (chỉ gà kêu con hoặc kêu sau khi đẻ). Gà đẻ gà tục tác. Cũng nói Cục tác.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. kêu tướng lên.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nđg. kêu gọi giục tiến lên phía trước. Tương lai huy hoàng đang vẫy gọi.
nd. Bọ có cánh trong suốt, con đực kêu “ve ve” về mùa hè. Con ve mùa hạ kêu rân... (Ng. V. Vĩnh).
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
np.1. Tiếng kêu của vật gì bay vụt qua liên tiếp. Đạn bắn vo vo.
2. Một cách nhanh và dễ dàng. Máy điện chạy vo vo.Xe đạp lăn vo vo trên đường nhựa.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập