Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kế toán »»
hdg&d. Tính toán và ghi chép việc thu chi của cơ quan, xí nghiệp.
nđg. Sang qua, chuyển qua (thường là sang qua trang bên kia trong kế toán)
ht. Quản lý việc thi hành chính sách, pháp luật của chính phủ, thi hành các công việc sự vụ như văn thư, tổ chức, kế toán... trong cơ quan nhà nước. Khu vực hành chính. Cơ quan hành chính.
nt. 1. Thiếu. Sở ấy khuyết một viên kế toán.
2. Không đầy, không tròn. Nửa vành trăng khuyết, ba sao giữa trời (Ng. Du).
hd. Số kế tóan để phản ánh tình hình biến động của các loại vốn và nguồn vốn tại ngân hàng. Tài khoản tiền gửi ngân hàng.
hdg. Thông ý với nhau mà làm chung một việc gì. kế toán và thủ quỹ thông đồng với nhau để tham ô.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng, không chút giữ gìn, nghe khó chịu. Kể toang toang mọi chuyện.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
nd. Người đứng đầu điều khiển một phòng. Trưởng phòng kế toán.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập