Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kèm theo »»
nđg. Như Kèm,ngh. 1.Thư có kèm theo mẫu hàng.
nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
hIt. Nói về chính thể trong đó quyền lực tối cao thuộc về cơ quan do dân cử. Chế độ cộng hòa, Nước cộng hòa.
IId. (Viết hoa kèm theo tên nước). Nước theo chế độ cộng hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
hd. Số kèm theo tên đơn vị đo lường, phân biệt với số hay hư số. 10 là số, 10 thước là danh số.
hd. Thiếp ghi tên họ, thường kèm theo chức vụ, nghề nghiệp, địa chỉ.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Lối hát dân gian ở Nam Hà (Hà Nam Ninh), có khi kèm theo điệu bộ.
nđg. Dùng cử chỉ của tay và cả chân kèm theo trong khi nói, vẻ đắc ý và ba hoa.
hd. Số không kèm theo tên vật hay tên đơn vị đo lường 5, 8, 10 là hư số.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nt&p. 1. Trống rỗng, không có gì. Thùng không.
2. Nhàn rỗi, vô công rỗi nghề. Ngồi không suốt ngày. Ở không.
3. Đơn thuần, không kèm theo thứ gì. Ăn cơm không. Biếu không. Mất không cả vốn liếng.
4. Nhẹ đến như không có gì. Chiếc vali nhẹ không. Việc dễ không.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập