Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hầu hết mọi người đều cho rằng sự thông minh tạo nên một nhà khoa học lớn. Nhưng họ đã lầm, chính nhân cách mới làm nên điều đó. (Most people say that it is the intellect which makes a great scientist. They are wrong: it is character.)Albert Einstein
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bằng lòng »»
nt. Ưng chịu, vừa ý. Năm nay em phải lấy chồng, không vui thì cũng bằng lòng mẹ cha (cd).

np&c (thgt). Tỏ sự tức giận hay không bằng lòng. Đánh bỏ bố nó đi !
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nđg. Làm cho đứt, hái, ngắt: Bứt cành bứt lá. Bứt đầu bứt óc, bứt đầu bứt tai: tỏ ý không bằng lòng.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nđg. 1. bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nđg. Đưa mắt nhìn nghiêng, tỏ vẻ không bằng lòng. Cô ta háy một cái rồi ngoa ngoảy đi.
nđg. Phát ra những tiếng giọng mũi để tỏ sự bực dọc, không bằng lòng.
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nđg.1. Nói ra điều mình không bằng lòng một cách dai dẳng, làm người nghe khó chịu.
2. Như Kèo nèo.
nđg. Đưa đầu qua lại để tỏ ý không bằng lòng, không chấp thuận. Lắc đầu than thở.
nđg. Lẩm bẩm trong miệng một cách bực dọc. Lầu nhầu trong miệng ra dáng không bằng lòng.
nđg. Đưa mắt nhìn ngang không chớp vào người nào để tỏ ý không bằng lòng, ngăn cản. Lừ mắt ra hiệu đừng nói. Lừ bạn, vẻ khó chịu.
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. Còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nđg. Nhìn xéo rồi ngoảnh mau, tỏ ý không bằng lòng. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
hd. Những biến đổi về độ cao của giọng nói có liên quan đến cả một ngữ đoạn và có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung. Bằng ngữ điệu, người phát biểu tỏ ý không bằng lòng.
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên, không bằng lòng. Ô hay! Sao anh lại đánh tôi?
nđg. Chỉ mặt hay môi trễ xuống biểu hiện sự không bằng lòng, hờn dỗi. Bị mắng, mặt phịu ra.
nt. Vẻ mặt xị xuống tỏ vẻ hờn dỗi, không bằng lòng (nói về trẻ con). Mặt phụng phịu.
nt. Chỉ mặt nặng ra và như sưng lên, lộ rõ vẻ không bằng lòng. Mặt sưng sỉa như đang chửi nhau.
nđg. Bật lưỡi một cái thành tiếng, tỏ ý không bằng lòng nhưng đành bỏ qua cho xong việc.
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
nđg. Tỏ lời không bằng lòng về người thân cận cho là có hành động, thái độ không đúng, không tốt đối với mình hay liên quan đến mình. Trách bạn không giúp mình. Than thân trách phận.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập