Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hy vọng »»
hdg. Tin tưởng, trông mong, mong mỏi. Hy vọng có ngày gặp lại.

nđg. 1. Ngã nằm ra trên lưng.
2. Chỉ sự ngạc nhiên rất đột ngột. Anh cứ nuôi hy vọng mãi, bây giờ đã bật ngửa chưa?
nt. Chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, hy vọng chứa chan.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nth. Chỉ việc tìm kiếm rất khó khăn mà hầu như không hy vọng.
ht. Không có thật, không thể thành sự thật. hy vọng hão huyền.
nđg. Mở ra một khoảng nhỏ, cho thấy một phần nhỏ. Hé cửa. Hé ra một tia hy vọng.
nđg. 1. Hết hy vọng, hết lối sống. Như thế là hắn hết đời rồi.
2. Chết cho đáng đời. Hết đời tên bạo chúa.
hdg. Đặt tin tưởng, hy vọng nhiều vào một người hay một việc. Đặt kỳ vọng ở thế hệ đang trưởng thành.
nđg. Chiếu ra từ những điểm sáng nhỏ nhưng hơi chói. Ánh đèn le lói trong đêm. Còn le lói chút hy vọng.
nđg. 1. Phát sáng đột ngột rồi vụt tắt. Tia chớp lóe lên.
2. Hiện ra đột ngột như một tia sáng. Một ý nghĩ lóe lên. Lóe lên niềm hy vọng.
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nd. Bộ phận mới lú ra từ hạt hay củ để về sau lớn lên thành cây. Thóc nảy mầm. Mầm hy vọng.
nđg. 1. Trông mong, chờ đợi việc sắp xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Mong mẹ về chợ.
2. Ước muốn. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại.
3. hy vọng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả.
nt. 1. Rất mỏng đến như không đủ sức chịu đựng. Tấm áo mỏng manh, không đủ ấm.
2. Rất ít, dễ tan, dễ mất. hy vọng mỏng manh.
nđg. Muốn và hy vọng đạt được. Mong muốn hòa bình. Đạt kết quả như mong muốn.
nt.1. Mờ đi đến mức không còn thấy rõ gì nữa. Sương phủ mờ mịt.
2. Không có gì sáng sủa, không thấy hy vọng gì. Tương lai mờ mịt.
nđg. 1. Ngáp vì ngồi không.
2. Thất bại, hết hy vọng. Phen này chắc phải ngáp gió.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nđg.1. Ôm vào lòng một cách âu yếm. Mẹ ôm ấp con.
2. Nuôi giữ trong lòng một cách tha thiết. Ôm ấp bao hy vọng.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
nđg.1. Cho là đúng, là có thật. Nửa tin nửa ngờ. Chuyện khó tin.
2. Đặt hoàn toàn hy vọng vào. Tin ở bạn. Tin ở sức mình. Tin ở tương lai. Đừng tin nó mà nhầm.
3. Nghĩ là rất có thể sẽ như vậy. Tôi tin rằng anh ấy sẽ đến. Không ai tin rằng nó thành công.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
ht.1. Tối tăm do mây đen bao phủ. Trời u ám sắp mưa.
2. Đen tối, không có hy vọng gì.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập