Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: i tờ »»
nd. Chữ i chữ t trong bài học đầu tiên về chữ quốc ngữ; chỉ trình độ học vấn thấp, trình độ chỉ biết chút ít về một khoa học. Dân i tờ. Trình độ i tờ về điện tử.
hd. Phí tổn trong một vụ án. Người thất kiện phải nộp án phí.
dt. Chức quan đời trước lo việc cai trị một hạt. Vua Trần Thái Tông chia nước làm 12 lộ, ở mỗi lộ đặt chức quan cai trị gọi là an phủ sứ, chánh và phó.
nd. Áo mặc buổi tối trong phòng ngủ.
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nđg. Nói to một cách mạnh dạn, không kiêng sợ ai. Quen thói ăn to nói lớn.
nt. Chỉ tiếng kêu hay nói to, chối tai.
nd.1. Đồ ăn có trộn thuốc độc. Bả chuột, bả chó. Bỏ bả, đánh bả.
2. Cái cám dỗ có thể lừa người. Bả vinh hoa lừa gả công khanh (Ô. N. Hầu).
3. Sợi tơ, vải để buộc diều, đan lưới.
pd. Túi to có hai quai, mang trên lưng, đựng quần áo và đồ dùng.
nt. Bạc trắng hoàn toàn, không còn sợi đen nào. Mái tóc bạc phơ. Cụ già râu tóc bạc phơ.
nd. Cách giải một bài toán.
hđg.1. Làm lễ cúng bái tổ tiên sau khi đỗ đạt hay được phong chức tước thời phong kiến. Vinh quy bái tổ.
2. Chỉ việc người đô vật, người đánh quyền bái để làm lễ tổ sư trước khi vào cuộc đấu.
hd. Cái làm nên tính cách riêng của mỗi người, cái tôi.
nd. Viên chức thời Pháp thuộc, thuộc hàng tổng nhưng nhỏ hơn cai tổng.
nd. Bánh làm bằng tinh bột trộn với tôm giã nhỏ sấy khô, khi ăn chiên phồng lên.
nd. Bánh làm bằng bột gạo hay bột mì trộn với tôm, chiên giòn.
hd. Nơi làm việc của một tờ báo. Cũng nói Tòa soạn.
nd. Bát to có hình cái chậu để đựng canh; cũng gọi tô, tộ.
nđg. 1. Cử động trên không, phấp phới trên không: Chim bay về núi tối rồi. Bạn không toan liệu còn ngồi đó sao (cd).
2. Phai lạt, biến mất: Bay màu.
nd. 1. Nấc, bực. Thang có nhiều bậc.
2. Chỉ địa vị cao thấp trong xã hội. Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung (Ng. Du).
3. Nói về người phải tôn kính. Bậc tiền bối, bậc anh hùng.
4. Vị trí của âm trong thang âm về nhạc.
ht. Không có tác dụng truy tố đối với việc trước. Tính bất hồi tố của một điều khoản luật.
nđg. Treo đầu kẻ bị tội chết chém ra giữa công chúng. Truyền đem chính pháp bêu đầu (Nh. Đ. Mai).
ht. Cái xấu đến cùng cực thì cái tốt lại.
nIt. Bị giống khác ăn thịt: Con vật bị thịt.
IId. Chỉ người to xác mà đần độn. Thằng ấy chỉ là một bị thịt.
hđg. Bày tỏ cái tốt, nêu cao lên. Biểu dương tinh thần đoàn kết.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nd. 1. Cha đỡ đầu, người ẵm đứa bé khi làm lễ rửa tội.
2. Tiếng gọi người tớ già. Bõ già: người tớ già.
nd. Loại động vật trườn mình sát đất mà đi tới như rắn mối, cắc kè, cá sấu v.v...
nđg. Chỉ việc bói một cách tổng quát. Không tin vào bói toán.
pt. Chỉ tóc cắt ngắn để rũ kín tai ngang gáy. Mái tóc bom bê.
nd. Cử chỉ tỏ ra bề ngoài, vẻ bề ngoài: Bộ dáng sang trọng.
nIđg. Mớ vật nhỏ dài quấn gọn vào nhau. Búi tóc, Búi rễ, Giun quấn thành búi.
IIt. Rối. Tóc không xe tóc búi, Ruột không dần ruột đau (t.ng).
IIIđg. Quấn tọc thành búi tròn phía sau đầu. Tóc búi cao.
nd. Toàn bộ rễ của mọt cây trồng, giống như một búi tóc.
nd. Búi tóc bới ở phía sau đầu (ý giễu cợt).
hd. Giấy tờ của lục sự ghi chép khi tòa xử.
nId. Đồng nước lầy rộng lớn, có cây nhỏ. Nơi tổ chức các cuộc kháng chiến chống xâm lăng. Đi bưng: đi kháng chiến.
IIđg. 1. Cầm hai tay mà đưa lên: Hai tay bưng chén rượu đào, Xin mời quân tử uống vào cho vui (c.d).
2. Bít, phủ bọc kín: Nghĩ đà bưng kín miệng bình (Ng. Du). Tối như bưng: tối quá như bị bóng đen bọc kín.
hd. Phí tổn về việc gửi thư từ, hàng hóa ở Sở Bưu Điện.
dt. Tấm giấy bằng cỡ phong bì có in phong cảnh hoặc không, dùng để viết thư vắn tắt và gởi trần: Phí tổn về lối gửi bưu thiếp rất nhẹ.
hđg. Thay đổi tổ chức. Cải tổ chính phủ.
nIđg 1. Phạm vào một việc gì. Can án giết người.
2. Liên hệ với. Can chi tới anh.
IId. Ký hiệu gồm mười chữ Hán để tính thì giờ, ngày tháng. Thập can là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí.
nd. Trâm cài tóc. Cành thoa xin tặng để làm của tin (N.Đ. Chiểu).
nd. Cây cài tóc. Như Thoa.
hd. Bản ghi tội trạng. Chưởng lý đọc cáo trạng.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
hdg. Đến lúc cài trâm, tức đến tuổi lấy chồng thời xưa. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê (Ng. Du).
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
nđg. Giẫm đạp lên, chỉ sự vi phạm thô bạo những gì phải tôn trọng. Chà đạp nhân quyền.
nđg. Dùng lược hay bàn chải làm cho sạch cho láng. Chải lông ngựa. Chải len. Chải tóc.
nđg. Dùng lời nói hay cử chỉ tỏ sự kính trọng hay quan tâm đối với ai khi gặp nhau hay khi chia tay. Chào từ biệt. Tiếng chào cao hơn mâm cỗ (t.ng).
nc. Tiếng tắc lưỡi tỏ ý miễn cưỡng đồng ý. Chậc! Thôi thì đi!
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nt. Không rõ, khi mờ khi tỏ. Hình chấp choáng.
nt. 1. Ngủ mơ mơ, không tỉnh, không say. Chập chờn cơn tỉnh cơn mơ (Ng. Du).
2. Khi tỏ khi mờ. Ánh trăng chập chờn sau rặng liễu.
nd. Lúc mới tối, còn mờ mờ. Có đánh thì đánh sớm mai, Đừng đánh chập tối không ai nằm cùng (c.d).
hd. Tiêu phí, phí tổn. Chi phí vặt. Chi phí giao dịch.
ht. Được tôn kính hết mức. Đấng chí tôn.
nd. Khoảng thời gian vừa hết buổi chiều, chuyển sang buổi tối; lúc gần tối, sẩm tối. (NMT)
ngi. Đến mức mà. Cho đến nỗi tôi còn không hay.
nt. Cao nhú lên: Chon chỏn một đĩa xôi. Búi tóc chon chỏn trên đỉnh đầu.
nđg. Chọn lấy cái tốt, cái hay nhất. Tiếp thu có chọn lọc.
dt. Chống bản án xử tại tòa sơ thẩm và yêu cầu xử lại tại tòa phúc thẩm.
ht. Có tác dụng chi phối toàn bộ. Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
nd. Lòng yêu thiết tha tổ quốc mình, biểu hiện ở tinh thần sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc.
hd. Cái chuẩn và cái đích, cái để làm mực làm mốc mà đi tới.
nd. Chúc đầu xuống. Xe chúi tới trước. Ngã chúi. Chúi đầu.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nđg.1. Luộc sơ: Chuội cá.
2. Trụng nước sôi cho trắng: Chuội tơ.
nđg. Chửi to tiếng nhưng không nhằm đích danh người nào. Chửi đổng mấy câu cho đỡ tức.
nđg. Chửi tới tấp vào mặt. Chửi tưới hột sen: nghĩa mạnh hơn .
nth. Có hưởng của người và đáp lại tương xứng. Có đi có lại mới toại lòng nhau (t.ng).
nt. Có phần cuối tốt đẹp. Truyện kết có hậu. Ăn ở có hậu.
nt. Có sự chung thủy trong cách đối xử. Người tớ già có nghĩa.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nd. Người con gái làm tôi tớ cho nhà giàu sang thời trước.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nth. Chỉ người đau xót vì của cải bị tổn hại.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
hdg. Hình phạt thiến dái tội nhân.
nđg. Cúng vị tổ nghề.
nt. Tột bực, hết chỗ đi tới. Nơi cùng tột của danh vọng.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nd. Cuốc lưỡi to, gắn vào một bàn gỗ.
nd. 1. Chỉ ngón tay, ngón chân sưng đỏ và ngứa khi bị lạnh cóng. Cước chân. Trâu bị cước.
2. Lời chú ở bên dưới trang sách.
3. Phí tổn về chuyên chở. Tiền cước. Giảm giá cước.
hd. Phí tổn chuyên chở. Cước phí trả trước. Cước phí trả sau.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Cuộc vui lớn tổ chức vào buổi tối.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
hd. Yến tiệc tổ chức buổi tối.
nđg. Nói lui nói tới khó chịu, cắn rứt: Vợ day dứt chồng. Lương tâm day dứt. Cũng nói Ray rứt.
nđg. Đem mối tới cho ai, dẫn mối mua bán.
nđg&p. 1. Dâng rượu trong cuộc tế lễ theo tục lệ ngày trước.
2. Đi quá chậm chạp như kiểu đi trong khi dẫn rượu theo nghi lễ. Đi dẫn rượu như thế thì bao giờ mới tới nơi.
nd. 1. Dây cót nhỏ như sợi tóc trong đồng hồ. Đồng hồ bị rối dây tóc.
2. Dây kim loại nhỏ như sợi tóc trong bóng đèn điện, khi có dòng điện thì phát sáng. Dây tóc bóng đèn bị cháy.
hdg. Còn tồn tại. Một dân tộc di tồn sau cơn tai biến.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
nt. Liên can. Việc ấy không dính dáng gì tới anh.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
nIt. Nhiều hơn mức đủ. Tính dôi ra mấy ngày. Gạo già nắng, thổi dôi cơm.
IIđg. Còn dư, không dùng đến. Sắp xếp lại tổ chức, dôi được ba nhân viên.
hd. Điều đã biết trước, đã được thừa nhận để dựa vào đó lập luận, nghiên cứu, tìm tòi. Bài toán thiếu dữ kiện. Dựa vào các dữ kiện thống kê.
hdg. Động chạm tới, nói tới. Không nghe đả động gì đến việc ấy cả.
nd. Đá nguyên khối to để kê chân cột nhà.
hd. Như Đại cục.Phải nghĩ tới đại cuộc và bỏ qua những việc riêng.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
ht. Tội phản nghịch đối với tổ quốc.
hd. Qui mô lớn, phạm vi tổ chức lớn. Công trình đại qui mô.
hdg. Nhận trả chi phí. Phí tổn ăn ở do Hội nghị đài thọ.
nt. Đáng là phải tội. Của đáng tội: việc đúng là phải tội nghiệp. Thực của đáng tội, hắn không có ý hại anh.
nđg. 1. Bủa lưới bắt cá.
2. Cuộc. Anh dám đánh cá với tôi không?
nđg. Coi như nhau những cái khác nhau. Đánh đồng người tốt với kẻ xấu.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
hd. Số giải của một bài toán. Lời giải trật, đáp số trúng.
nd. Túi to bằng vải, miệng có dải thắt, để mang đi đường. Mang đãy quần áo.
ht. Được đặt ở vị trí tốt để phát huy tác dụng mong muốn. Mồ chôn chỗ ấy đắc địa.
ht. Có tội lớn. Đắc tội với tổ tiên.
nd. Khoảng thời gian đầu của buổi tối. Từ đầu hôm đến sáng.
nd. Người ở dưới quyền người khác, bị sai bảo như tôi tớ.
nt. To béo, mập mạp. Ăn gì to lớn, đẫy đà làm sao (Ng. Du).
nt. Đen bóng và đẹp. Mái tóc dài đen nhánh.
np&tr. Biểu thị ý phủ định mạnh. Đếch cần. Đếch ai tới. Đi thế đếch nào được. Việc đếch gì phải buồn.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
np. Biểu thị ý phủ định. Làm chậm thế đến Tết cũng chả xong. Đi đủng đỉnh thế này, đến Tết mới tới.
nđg. Bị trừng phạt nặng tương xứng với tội ác quá lớn.
nđg. Đi về mặt di chuyển hay tư thế. Trời tối quá, đi đứng thế nào? Cách ăn nói, đi đứng.
nđg. Chỉ súc vật cái, chịu đực để lấy giống. Lợn đi tơ.
nd. Chỗ nhắm bắn, ném hay đi tới, đạt tới. Bắn trúng đích. Ném trúng đích. Đích của cuộc hành trình. Vận động viên chạy tới đích.
nd. Hình phạt thời phong kiến, đày đi làm khổ sai. Phải tôi đồ năm năm.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
ht. Chỉ tôn giáo chỉ thờ một thần trái với đa thần.
nđg. Cư xử trong sinh hoạt hằng ngày. Người giúp việc được đối đãi tốt.
nđg. Thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn. Đổi mới lề lối làm việc.
nd.1. Chỗ quân đóng để phòng vệ. Đại quân đồn đóng cõi đông (Ng. Du).
2. Nơi tổ chức cơ sở của công an đóng và làm việc. Đồn công an biên phòng.
hd. Đại lượng vật lý bằng khối lượng của một vật nhãn với tốc độ của nó.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nd.1. Phần nhỏ dài sau đít thú vật. Giấu đầu lòi đuôi.
2. Phần cơ thể ở sau cùng của chim, cá v.v... Đuôi chim. Đuôi cá. Đuôi tôm.3. Phần cuối cùng, phần kết thúc. Chuyện không đầu, không đuôi. Xe chạy nối đuôi nhau.
nd. Dải tóc để thòng ra phía sau như đuôi con gà.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nd. Đường rẽ trên mái tóc. Đường ngôi rẽ lệch.
nđg. Làm khó dễ, hỏi lui, hỏi tới. Bị chủ nợ eo xách.
d. Gà mái tơ bắt đầu chịu trống, sắp đẻ.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nđg. Loại bỏ cái xấu để giữ lại cái tốt.
nd. Gấu lớn, tai to, lông dài, có bờm ở cổ.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nl. Nêu giả thiết là một điều kiện thuận lợi. Giá đi ngay thì còn kịp. Giá anh đến được thì tốt quá.
hd. Tôi tớ trong nhà.
hd. Tôi tớ trong nhà.
nđg. Làm bộ như không biết để khỏi phải tỏ thái độ.
nl. Giá thử.Giá như không bận thì tôi đi.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
hd.1. Hiệu phó học tập trong trường trung học thời Pháp thuộc.
2. Người coi học trò học buổi tối ở các ký túc xá hoặc ở một trường trung học tôn giáo.
nd. Khuôn dấu đóng giữa hai tờ văn kiện, một phần bên này và một phần bên kia. Dấu giáp lai trong sổ thu chi.
nđg. Giận đến nỗi tỏ ra hung dữ.
nđg. Đi hấp tấp. Đường mây cười tớ ham giong ruổi (Ph. Th. Giản).
nd. Giun thân hình giống như sợi tóc, sống ký sinh ở ruột già.
nd. Cây nhỏ có gai quả hóa gỗ, gỗ màu đỏ, dùng để nhuộm và làm thuốc. Cũng gọi Tô mộc.
pd. 1. Cái tẩy.
2. Chất keo chế từ nhựa cây, dùng trong nhiều ngành công nghiệp.
3. Chất keo dùng để chải tóc. Tóc chải gôm.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
hp. Cớ gì, tại sao. Hà cố gì mà anh lại gây với tôi?
nt. Giải tỏa được cơn giận.
np. Tả tiếng cười to tỏ ra khoái chí. Vỗ đùi cười ha hả.
nđg. Kể ra. Hài tội.
nd. Chỗ ở khuất, vắng ít người lui tới.
nđg. Phạt, trị tội.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
hdg. Bị tổn thất nhiều về binh lực do chiến tranh.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
nd. Điệu hát dân gian êm ái để ru cho trẻ ngủ, đồng thời tỏ tình cảm, tâm sự một cách nhẹ nhàng. Cũng nói Hát ru con.
hdg. Tâu vua để hạch hỏi tội lỗi của quan lại.
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
nt. Vội vã, muốn chóng xong. Vì quá hấp tấp mà làm sai bài toán.
nIgi. Để mà. Tôi ở bên anh hầu có giúp đỡ anh đôi phần.
IIp. Gần, sắp. Cuộc thành bại hầu cằn mái tóc (Ô. Nh. Hầu).
nIđg. Ho. Ho he.IId.Cá he: loại cá sông. Tôm he: loại tôm cỡ trung bình sống thành đàn.
np. Chỉ cách cười to tiếng rộng miệng tỏ sự thích thú một cách tự nhiên. Cười hềnh hệch.
hd. Người tôi trung với vua.
hd. Bậc có đạo đức cao minh được người đời tôn trọng.
nd. Kết quả của bài toán trừ. Cũng gọi Hiệu số.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ thời xưa. Chân tốt về hài, tai tốt về hoãn.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
nd.1. Vòng tròn lớn gồm mười hai tinh quân, mỗi năm thấy Mặt Trời xoay suốt vòng ấy.
2. Ngày, giờ tốt theo bói toán. Ngày hoàng đạo. Giờ hoàng đạo.
nt. Rất rắc rối, khó giải quyết. Bài toán hóc búa.
nđg. Gọi, kêu, nói to. Mới hô đã có người chạy tới. Hô khẩu hiệu.
hdg. Kêu, gọi to lên cho mọi người biết. Thấy kẻ cắp thì hô hoán lên.
nt. Chỉ tiếng cười to và thô lỗ. Tiếng cười hô hố.
hd.1. Hội tôn giáo. Hội thánh Cao Đài.
2. Nhà thờ đạo Tin Lành.
hd. Đại biểu nhân dân cùng xử án với các thẩm phán. Hội thẩm tại tòa Thượng thẩm.
hdg. Có tác dụng đối với hành vi xảy ra trước khi có quy định của luật pháp. Theo nguyên tắc pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
ht. Lộn xộn, không có trật tự. Lối tổ chức còn hỗn độn.
hd. Huy chương thưởng cho người có công với tổ quốc.
hd. Công lao đối với tổ quốc.
hd. Phí tổn vô ích.
hd. Cõi trống không, không có gì tồn tại. Cõi hư vô. Lời kêu gọi rơi vào hư vô.
nđg. Chuyển từ trạng thái yếu ớt sang trạng thái tỏa ra mạnh mẽ. Nắng hừng lên. Hừng đông.
np. Hiếm có, ít thấy. Ít có người tốt như vậy.
nđg. Nói rề rà, nói lui nói tới mãi làm người nghe khó chịu. Say rượu rồi ngồi kè nhè mãi.
nd. Chất dính bọc ngoài sợi tơ do tằm tiết ra. Chuội (luộc sơ) keo tơ trước khi nhuộm.
nđg.1. Làm bạn với nhau. Tìm người tốt mà kết bạn.
2. Như Kết duyên. Về sau chàng và nàng kết bạn với nhau.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
ht. 1. Dễ coi, coi được. Kiểu nhà trông cũng khả quan.
2. Tương đối tốt, có thể hài lòng. Kết quả khả quân. Triển vọng khả quan.
nđg. Tạo dựng cơ ngơi sự nghiệp. Lê Thái Tổ đã khai cơ lập nghiệp xây dựng triều Lê.
hd. Cổng chào mừng quân đội toàn thắng trở về.
hdg. Bỏ, loại trừ ra khỏi tổ chức. Khai trừ một đảng viên mất phẩm chất.
hd. Khí phách con người toát ra trong lời nói. Văn chương khẩu khí.
nt. 1. Phải cố gắng, vất vả mới làm được. Đường khó đi. Bài toán khó.
2. Đòi hỏi nhiều, không dễ chấp thuận. Tính cô ấy khó lắm.
3. Nghèo. Kẻ khó. Nhà khó.
ht. Khoan dung đối với người có tội. Lòng khoan hồng đối với tội phạm biết hối cải.
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
nt&p. Chỉ tiếng cười to và giòn. Cười khơ khớ.
nđg. 1. Khoét từng ít một, gặm. Chuột khới củ khoai.
2. Khêu ra. Khới to chuyện làm gì.
hdg. Đầu đơn kiện. Đơn khởi tố vụ án.
hd. Chó và chim ưng, nuôi để đi săn; chỉ bọn tôi tớ theo chủ làm càn.
hd. Phòng đàn bà, con gái nhà quí tộc ở.
hd. Sao Kim, một hành tinh trong hệ mặt trời thường xuất hiện vào lúc mới tối và sắp sáng nên được gọi là Sao Hôm và Sao Mai.
nd. Chỉ tờ báo viết nhảm nhí, không có giá trị.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
hdg. Đi qua lại, lui tới. Ở nơi ấy, ít người lai vãng.
nđg. Làm việc bậy bạ, kém suy nghĩ, làm không kỹ klưỡng. Làm ẩu nên bị tố cáo. Làm ẩu cho mau rồi.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nt. Chỉ nước xấp xỉ tới một mức nào đó. Nước lắp xắp bờ ruộng. Thùng nước đầy lắp xắp.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
hd. Từ loại chỉ thứ loại, hình thể, số lượng đặt trước danh từ để làm rõ nghĩa, thường do danh từ chuyển thành. Con chó, sợi tơ, đám người.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
hd. Rồng mây; chỉ cơ hội tốt đẹp để lập công danh. Gặp hội long vân.
pd. Khối các tờ lịch của một năm, mỗi tờ ghi một ngày. Lốc lịch treo tường.
nt. Xốp, nhẹ phồng lên, không được nén xuống. Mái tóc lồng bồng.
nd. Lông chim hồng, thường dùng chỉ cái chết xem rất nhẹ, sẵn sàng chấp nhận. Vì Tổ Quốc, coi cái chết nhẹ như lông hồng.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
hd. Công trình khoa học trình bày trước hội đồng chấm thi để được nhận học vị tiến sĩ, phó tiến sĩ. Bảo vệ luận án tiến sĩ toán học.
nđg. Hay đi lại. Không ai lui tới nhà hắn cả.
nđg. Có tình cảm thương mến đến mức luôn luôn nghĩ tới, nhớ tới. Người luyến cảnh.
nd. đồ dùng có răng nhỏ và đều để chải tóc.
nđg. Đày đi xa. Bị tội lưu.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
hd. Các môn học của nhà nho xưa khảo sát lẽ biến hóa và việc bói toán; thường chỉ việc bói toán.
hd. 1. Như Lý luận.
2. Kiến thức về lý luận, trái với thực hành. Đề thi toán có một câu lý thuyết.
3. Công trình trí tuệ có hệ thống, có tính chất giả thuyết và tổng hợp, nhằm giải thích một loại hiện tượng. Lý thuyết tập hợp.
ht. Ngựa về chuồng; chỉ tốc độ đi nhanh và tinh thần hồhởicủa người từ xa trở về. Phóng nước mã hồi về thăm quê. Tốc độ mã hồi.
nd. Toàn thể tóc trên đầu. Sửa lại mái tóc. Mái tóc điểm sương.
hdg. Đánh liều làm một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
hd.1. Mạch máu nhỏ như sợi tóc, nối động mạch với tĩnh mạch. Tắc mao quản.
2. Kẻ hở nhỏ li ti giữa các hạt đất. Nước mưa ngấm xuống đất theo các mao quản.
nd. Màu sắc gây cảm giác khi xa khi gần, khi mờ khi tỏ, do sử dụng hài hòa các sắc các mảng màu sáng tối ken nhau.
nd. Máy tính làm bằng các thiết bị điện tử để giải các bài toán theo chương trình.
nđg. 1. Lấy đầu ngón tay mà sờ, vo nhẹ. Mân từng sợi tóc. Bé mân vú mẹ. Cũng nói Măn.
2. Kéo dài thời gian. Việc mân mãi cả tháng.
nt. 1. Lờ mờ, khi tỏ khi mờ. Ánh sáng mập mờ.
2. Không rõ ràng dứt khoát. Thái độ mập mờ.
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy trong đó dòng dõi, quyền hạn đều thuộc về người mẹ.
nt. Mệt cho thân mình. Chẳng được gì chỉ tổ mệt xác.
hdg. Khỏi nộp phí tổn. Thư miễn phí.
nId. 1. Cơ thể, thân. Mình trần. Con lợn thon mình. Đặt mình xuống là ngủ ngay.
2. Cá nhân của mỗi con người. Lao động quên mình. Mình làm mình chịu.
IIđ. 1. Để tự xưng hay chỉ bản thân cùng với người đối thoại thân mật. Cậu giúp mình. Bọn mình.
2. Để gọi thân mật bạn bè. Mình lại tớ bảo cái này.
3. Vợ chồng hay người yêu gọi nhau. Mình mong em lắm chắc.
4. Chỉ bản thân chủ thể được nói đến. Nó chỉ nghĩ đến mình.
nđg. Mó vào thường vì tò mò hay nghịch ngợm. Thằng bé mó máy cây đàn.
np. Chỉ một điều đáng tiếc. Mỗi tội hay khoe khoang.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nt. Như Mới tinh. Quần áo mới toanh.
nt. Non và tươi tốt. Hải đường mơn mởn cành tơ (Ng. Du).
nđg. Không biết gì cả. Về việc ấy thì tôi mù tịt.
hd.1. Đích để nhằm vào. Mục tiêu ngắm bắn.
2. Cái mình hướng để đi tới trong hành động, trong nhiệm vụ. Đi chệch mục tiêu đã định.
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nt.1. Bóng láng, mượt mà. Bãi ngô non xanh mướt. Mái tóc dài óng mướt.
2. Êm dịu và lướt nhẹ (nói về âm thanh). Giọng hát êm mướt.
3. Có vẻ yếu đuối. Người xanh mướt.
nIđg . Chỉ mồ hôi toát ra, ướt cả da. Mình mướt mồ hôi.
IIp. Vất vả lắm. Chạy mướt mới kịp.
nt. Mượt nói chung. Giọng hát mượt mà. Mái tóc mượtmà.
nd. Đàn bà đã có con và đứng tuổi. Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Đ. Th. Điểm).
nId. 1. Phần dưới vai và đầu cánh tay nối liền với ngực.
2. Góc, cạnh, chỗ sát bên nhà. Cửa nách. Nách tường.
IIđg. Cắp ở nách để mang theo. Nách con đi chơi. Nách theo một gói to.
nd. Động vật giống hươu nhưng lớn hơn, có gạc lớn. Nai con. Nai tơ.
nd.1. Sợi tơ thô ươm lần với tơ nõn. Kéo nái.
2. Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái.
nđg. Tắc lưỡi tỏ ý mến phục. Nắc nỏm khen mãi.
nđg. Suy nghĩ nhiều và vất vả. Cố nặn óc để giải bài toán.
np. Thường, hằng. Năng làm. Năng lui tới.
nđg. Thành người tốt, có ích. Học cho nên người.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nl. Nêu một giả thiết ít khả năng hay trái với thực tế. Nếu anh ấy mà về kịp thì đã không đến nỗi. Nếu mà sai thì tôi xin chịu trách nhiệm.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. Còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
hd. 1. Số giải một bài toán.
2. Giá trị gán cho biến số của một đa thức thì làm cho đa thức triệt tiêu.
ht. 1. Người thuộc dân tộc, bộ tộc hay thị tộc khác.
2. Họ bên ngoại.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nd. Cơ quan hành chính cấp cao trong chính quyền trước kia, tương đương với tổng cục. Nha Thông tin. Nha Kiến thiết.
nd. 1. Nhà làm nơi tổ chức sinh hoạt văn hóa cho đông đảo quần chúng. Nhà văn hóa thanh niên.
2. Người làm văn hóa có hiểu biết uyên thâm và công trình nghiên cứu có giá trị.
hdg. Nhường nhau để đi tới một sự thỏa thuận. Hai bên đều phải nhân nhượng.
nt. Khi sáng khi tối. Ánh đuốc nhấp nhem.
hd. Lệnh của vị tổng tư lệnh ra cho toàn thể lực lượng vũ trang nhân ngày lễ lớn hay trong tình hình đặc biệt của đất nước.
np. Dai, nói lui nói tới mãi. Có tật nói nhây.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc bắt tôm cá.
IIđg. Dùng nhủi đẩy dưới nước, dưới bùn, để bắt tôm cá. Đi nhủi tôm ở đầm.
nd. Ruộng nhà làng giao cho người Mường cày cấy và nộp lại toàn bộ sản phẩm, trước Cách mạng tháng Tám.
nđg.1. Nói với nhau điều này, điều khác một cách tự nhiên. Vừa đi vừa nói chuyện.
2. Tỏ thái độ, cho biết rõ ý kiến. Rồi tôi sẽ nói chuyện với anh.
3. Trình bày vấn đề gì một cách có hệ thống trước đông người. Buổi nói chuyện thời sự.
nđg. Nói thẳng ra một cách rõ ràng điều mà thường người ta ngại nói. Cứ nói toạc ra, việc gì phải úp úp mở mở.
nđg. Như Nói toạc (nhưng nghĩa mạnh hơn).
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
hd.. Tên gọi Hội đồng chính phủ ở một số nước. Cải tổ nội các.
nt.1. Có mùi nặng như mùi của vôi tôi. Cơm khê nồng. Chè ủ lâu bị nồng.
2. Có độ nóng đậm ở mức độ rát cao. Rượu nồng.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nIđg.1. Cho ăn uống, chăm sóc để duy trì và phát triển cuộc sống. Nuôi con. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân.
2. Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại, phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn.
IIt. Vì sự nuôi nấng, coi như ruột thịt mặc dầu không cùng dòng máu. Con nuôi. Cha mẹ nuôi.
nđg. Ngậm ngùi về những cái tốt đẹp đã qua. Nuối tiếc thời tuổi trẻ.
nt. Toàn một màu trơn láng. Mái tóc dài óng nuột. Trắng nuột.
nIp.1. Biểu thị ý tiếp tục, sự lặp lại một hành động. Còn nữa. Mai lại đến nữa. Ăn thêm môt bát nữa.
2. Biểu thị sự gia tăng về cường độ hay về số lượng. Học cho giỏi hơn nữa. Hai ngày nữa mới xong.
IItr. Nhấn mạnh ý tiếp thêm, tăng cường. Đã rẻ lại tốt nữa. Tôi và cả anh nữa đều phải đến.
nt. Bóng mượt. Tơ óng. Mái tóc đen óng.
nt. Sáng bóng, mượt mà, mềm mại. Mái tóc óng mượt.
nt. Chỉ giọng nói to và trầm, nghe không rành rọt. Giọng ồm ồm như lệnh vỡ.
nt. Cực nhọc, khổ thân mà không được gì. Làm ăn như vậy chỉ tổ ốm xác.
nt. Chỉ tiếng chó sủa hay tiếng tuôn ra thành chuỗi to trầm, khó nghe. Chó sủa ông ổng. Hát ông ổng đến khó chịu.
nđg. Giúp việc nhà như là tôi tớ.
nc. Đặt trước lời gọi tỏ ý nhắn nhủ, than van. Ới chị em ơi! Ới người thương ơi!
np. Chỉ mỗi tội. Nó rất sáng dạ, phải cái tội lười.
np. Giá như, ước gì. Phải chi tôi biết trước. Phải chi anh đừng nói.
nđg. Phạm tội với thần thánh, tổ tiên. Báng bổ thần thánh thì phải tội.
np. Như Phải cái tội.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
np. Như Phải tội mà.
hdg. Chống lại người hay cái mà nghĩa vụ bắt buộc phải tôn trọng, bảo vệ. Phản bội tổ quốc. Hành động phản bội.
hdg. Làm phản, chống lại cái phải tôn trọng.
hdg. Chống lại tổ quốc.
nđg. Bắt chịu một hình phạt, một sự trị tội. Phạt vạ. Phạt vi cảnh.
hdg. Làm cho cái hay, cái tốt toả tác dụng và tiếp tục phát triển. Phát huy ưu điểm.
hd. Đơn vị tổ chức của đoàn thanh niên dưới chi đoàn. Phân đoàn thanh niên trong đội sản xuất.
hd.1. Chỉ các đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang từ tiểu đội đến tiểu đoàn. Phân đội chiến xa.
2. Đơn vị tổ chức của đội thiếu niên, dưới chi đội.
hd. Đơn vị tổ chức của xí nghiệp công nghiệp thực hiện một phần việc hoàn chỉnh của quá trình sản xuất. Phân xưởng lắp ráp.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
hd. Đơn vị tổ chức của không quân một số nước.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
hdg. Đi tới. Phó hội. Phó nhiệm: đến nhận chức vụ.
hdg. Ký phụ vào một văn kiện để có hiệu lực thi hành sau khi Tổng Thống hay Thủ Tướng đã ký.
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
hdg. Có tác dụng làm cho tiếng nói to hơn và đi xa. Loa phóng thanh. Xe phóng thanh.
nđg.1. Án con bài đánh hay bốc ra khi trong tay mình có được một đôi như thế, trong bài tổ tôm tài bàn.
2. Lấy của người khác, một cách nhanh gọn. Phỗng tay trên.
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền thừa kế của cải và tên họ thuộc dòng của người cha.
hd. Dấu hiệu riêng của mỗi tổ chức. Phù hiệu của ban tổ chức hội nghị.
hd. Cách làm liên quan đến những điều huyền bí như xem tướng mạng, bói toán v.v...
nđg. Vươn tay ra để với tới. Quài tay ra sau lưng.
nđg.1. Chỉ tiếng kêu to liên tiếp của gà, ngỗng và một số loại chim lớn. Tiếng gà vịt quang quác.
2. Nói to, làm người nghe khó chịu. Quang quác cái mồm, không ai chịu nổi.
nđg. Như Quát (nói tổng qúat). Tính nóng nảy hay quát lác.
hd. Đơn vị tổ chức của quân đội chính quy, trên sư đoàn.
nd. Dấu ứng hiện sự may rủi họa phúc khi cầu khẩn, bói toán. Xin một quẻ đầu năm.
nđg. Không nghĩ tới sinh mạng, quyền lợi của mình. Quên mình cứu bạn.
ht. Nhất định đi tới.
nđg. Bỏ trốn hàng loạt khỏi tổ chức quân đội, làm tan rã hàng ngũ. Lính rã ngũ.
nt. Nghe khó chịu vì không có nghĩa gì. Lải nhải toàn những chuyện rác tai.
nt.1. Có vết rạn. Bức tường rạn nứt.
2. Không còn nguyên vẹn, bắt đầu bị tổn thương (nói về tình cảm). Tình bạn đã rạn nứt.
nd. Bộ rễ cây có cái to đâm thẳng xuống và những rễ con đâm ngang vào đất.
nIt. 1. Nguyên chất. Vàng ròng.
2. Thuần túy. Thu nhập ròng của ngân sách. Sản lượng ròng.
IIp. Chỉ toàn là. Mặc ròng nâu sồng.
nd. Ruồi to, thường hút máu trâu bò.
nđg. Cho động cơ ô tô hay xe máy đổi tốc độ.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
hdg. Nhập chung làm một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
nđg. Ngắm đi ngắm lại một cách thích thú. Đứng trước gương săm soi mái tóc.
np. Cách cười to thành tràng dài, biểu lộ sự khoái trá hết mức. Khoái chí cười sằng sặc.
nt.1. Chỉ bầu trời tối lại đột ngột. Trời tối sầm lại, muốn mưa.
2. Chỉ vẻ mặt bỗng nhiên mất tươi, trở nên nặng nề. Mặt sầm lại. Sầm vẻ mặt.
nt. Chỉ màu sắc đậm và hơi tối. Đỏ sẫm.
ht. Vượt khỏi tốc độ âm thanh. Phi cơ siêu thanh.
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nđg. Quá sức giận. Nghĩ tới lại sôi gan.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
hdg. Bị tổn thương ban đầu. Sơ nhiễm lao phổi.
nđg.x.Chẻ sợi tóc làm tư.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
nd.1. Khúc, khối to còn nguyên. Súc gỗ. Súc thịt.
2. Khối gồm nhiều tấm vải hay nhiều buộc sợi. Một kiện nhiều súc vải. Súc sợi.
nt. Rậm rạp, tươi tốt. Cây cối sum sê.
hd. Đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang, gồm hai trung đoàn trở lên. Sư đoàn bộ binh.
hd. Tiếng học trò thời xưa gọi tôn thầy mình.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nđg. Sửa chữa khuyết điểm để thành người tốt.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nd. Tài giỏi tỏ ra bề ngoài.
nd. Người có quyền thế, có địa vị trong xã hội. Kẻ tai to mặt lớn.
hdg. Thường xuyên nghĩ tới và tự nhắc mình để ghi nhớ làm theo. Luôn luôn tâm niệm lời căn dặn của người quá cố.
nđg. Nói tốt, nói hay thêm. Khéo tâng bốc nhau.
nd. Đơn vị tổ chức lớn của quân đội một số nước, bao gồm một số quân đoàn hay sư đoàn.
nId. Loại tôm nhỏ. Xúc tép. Mớ tép vụn.
IIt. Thuộc loại nhỏ. Pháo tép. Cây nứa tép.
nđg. Tha cho khỏi tội, được trắng án. Không đủ chứng cớ nên tòa tha bổng.
hd. Người được công nhận có thể dạy ở trường trung hay đại học sau khi đỗ ở bậc đại học và trải qua một kỳ thi, ở một số nước. Thạc sĩ toán học.
hd.1. Đệm dệt bằng lông, bằng sợi to, thường để trải trên sàn nhà, trên lối đi.
2. Lớp cỏ lá dày phủ trên mặt đất. Thảm cỏ. Thảm thực vật.
hd.1. Tên một số người mê tín gọi tôn một số nữ thần.
2. Tên những người đạo Thiên Chúa gọi Đức Bà Maria.
hd. Cung trong thành vua, ít người tới được.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
hd. Phần thể xác của con người. Chỉ được cái to thần xác.
hd.1. Theo Phât giáo, mười tội ác.
2. Dấu, hình chữ thập. Đeo thập ác.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
nd. Người làm nghề bói toán. Thầy bói nói mò (tng).
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
np. Biểu thị ý chấp nhận điều thực tế vừa nêu. Anh không đi thì thôi tôi đi.
nđg. Ra vào, lui tới một cách lén lút. Thì thụt tới sở mật thám.
hd. Tổ chức cơ sở của xã hội nguyên thủy bao gồm nhiều gia đình lớn cùng một tổ tiên và có kinh tế chung. Thị tộc mẫu quyền. Tô tem thị tộc.
ht. Đáng kính trọng, đáng tôn thờ. Nghĩa vụ thiêng liêng đối với tổ quốc.
nđg. Hoàn trả lại. Địa chủ phải thoái tô cho nông dân. Cũng nói Thối.
nt. 1. Mắt to như lồi ra. Mắt trố lên thô lố.
2. To khác thường. Quả ổi to thô lố.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
nđg.1. Nói ra điều không tốt của mình, thâm tâm muốn giấu. Nó đã tự thú hết tội lỗi.
2. Đầu thù. Kêu gọi toán phỉ ra thú.
nđg.x.Tí toét (nghĩa mạnh hơn).
nt. Tay luôn luôn sờ mó, cử động. Tí toáy vặn từ cái ốc.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
nđg. Như Tí ta tí toét.
nđg. Cười nói luôn miệng. Miệng lúc nào cũng tí toét.
hd.1. Tỉ số giữa trọng lượng của hai khối cùng thể tích.
2. Giá trị so sánh của một phần nào đó với tổng thể. Tỉ trọng của hoa màu trong tổng sản lượng lương thực.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
hd. Đường đi tới. Tiến trình xã hội. Tiến trình kinh tế.
hd. Đơn vị tổ chức nhỏ nhất của một tổ chức thường gồm một số ít người. Hợp thành tiểu tổ.
nđg.1. Làm sao cho thấy ra được, cho có được. Tìm trẻ lạc. Tìm người cộng tác.
2. Cố nghĩ ra được điều dang cần. Tìm đáp số bài toán. Tìm cách giải quyết.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. Còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
nt. Vóc to cao. Người to con.
nd. Đồ chơi trẻ con, hình các con vật lằm bằng bột hấp chín, có nhuôm màu. Cái tò he.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
nt. To và lớn. Người to lớn. Ý nghĩa to lớn.
nt. Lớn tiếng và giành nói nhiều. Chỉ được cái to mồm.
nd. Tiếng kèn thổi. Kèn thổi tò te.
nđg. Lớn tiếng cãi cọ nhau. Hai người to tiếng với nhau.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. Buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
nđg. Như Túa. Mồ hôi tóa ra. Chạy tóa ra.
nđg. Nơi ngồi tôn nghiêm của tượng Phật tạc hình hoa sen.
nt. Mở hoác rộng ra. Cười toác miệng. Mặt bàn nứt toác.
nđg. Thỏa. Có đi có lại mới toại lòng nhau (tng).
nd. Bài toán đặt ra một số đại lượng để từ đó tìm ra những đại lượng chưa biết. Giải toán đố.
hd. Cả nước. Hội nghị toàn quốc.
nt&p.1. Mở như banh cả ra. Cửa mở toang. Áo rách toang.
2. Tan, vỡ ra từng mảnh. Nổ toang. Cái bát vỡ toang.3. Như Toáng. Nói toang ra.
np. Ầm ĩ lên, cố cho nhiều người biết. Nói toáng ra. Chửi toáng cả lên.
np.1. Chỉ tiếng nứt, vỡ mạnh, nghe chói tai. Đạn nổ toang toác. Gỗ nứt toang toác.
2. Chỉ tiếng nói to và nhiều, nghe khó chịu. Nói toang toác.
nd. Tóc sợi to, cứng.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
np. Chỉ tiếng còi, tiếng kèn thổi. Tiếng kèn thổi toe toe.Tiếng còi rúc toe toe.
nđg. Tách ra để phân đi nhiều hướng. Đoàn người toẽ ra các ngã. Ngã ba đường toẽ ra.
nđg. Vung toé ra trên phạm vi rộng. Đồ đạc rơi toé loe. Sự việc toé loe ra, ai cũng biết.
np.1. Chỉ tiếng nhổ hay tiếng hắt nước mạnh. Nhổ toẹt xuống đất. Hắt toẹt bát nước.
2. Cách nói, cách làm không dè dặt, không nể nang. Nói toẹt ra. Gạch toẹt đi.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nđg. Phí cả cơm cho ăn. Nuôi nó chỉ toi cơm.
nđg. Chết một cách vô ích. Tên cướp bị toi mạng.
nd. Cây thuộc loại tỏi, lá và củ lớn hơn tỏi, dùng làm gia vị.
np. Chỉ tiếng vật nặng rơi xuống nước. Nhảy tòm xuống sông. Rơi tòm xuống giếng.
nđg.1. Nắm chặt mau lẹ để giữ lấy. Tóm được con gà.
2. Bắt lấy, bắt giữ. Kẻ gian bị tóm.
3. Thu gọn, rút gọn cho dễ nắm ý chính. Nói tóm lại.
nđg. Bắt giữ. Tên trộm bị tóm cổ.
nt. Gầy tóp hẳn đi. Ốm mấy hôm người tọp hẳn. Gầy tọp.
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
nt. Ở trên cả mọi người. Tài tót chúng.
nđg.1. Dùng mực hay màu làm cho nổi thêm các đường nét, mảng màu đã có sẵn. Tô bản đồ. Tranh tô màu. Tô môi son.
2. Nắn. Tượng mới tô.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nd. Loại tô có khu thắt lại.
hd. Như Tổ tiên. Tội tổ tông: tội do ông tổ loài người gây ra theo đạo Thiên Chúa.
hdg. Thưa kiện tại tòa án. Thủ tục tố tụng.
ht&p. Đi tuyến đường dài với tốc độ nhanh và ít đỗ dọc đường. Tàu tốc hành. Phỏng vấn tốc hành: phỏng vấn cấp tốc.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
hdg. Mô tả bằng những nét ghi nhanh. Sáng tác theo lối tốc tả.
nd.1. Người hầu hạ cho chủ trong xã hội cũ. Làm tôi cho một nhà giàu.
2. Quan phục vụ cho vua. Người tôi trung.
nIt.1. Không có hay thiếu ánh sáng. Trời tối như mực.
2. Chỉ màu sẫm, không tươi. Bức tranh màu rất tối.
3. Không sáng sủa, khó hiểu. Câu văn tối nghĩa.
4. Hiểu biết chậm, kém thông minh. Đầu óc tối quá.IId. Khoảng thời gian không còn ánh sáng mặt trời; đêm. Sáng đi tối về. Ngủ trọ một tối.
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
nt. Trời tối. Vừa tối đất đã có trộm. Đi làm từ khi còn tối đất.
nd. Người phạm tội tổ chức, lãnh đạo, thực hiện những hành động tội ác trong chiến tranh.
nt.1. Không sáng sủa. Nhà cửa tối tăm. Cuộc đời tối tăm.
2. Không được thông minh, không trong sáng. Đầu óc tối tăm. Lời lẽ tối tăm, không hiểu được.
ht. Mới nhất, hiện đại nhất. Vũ khí tối tân.
nđg. Bắt gọn. Tên giam đã bị tôm.
nd. Tôm nhỏ, cùng họ với tôm he, sống ở ven biển và vùng nước lợ, thân hẹp và dài.
hd. Nguyên tắc chính đặt ra mục đích trong một đoàn thể, một tổ chức. Tôn chỉ tờ báo.
hdg. Như Phí tổn.
ht. Cho rằng chỉ có chế độ có vua mới tốt. Tư tưởng tôn quân.
hdg. Mất, hao. Quân địch bị tổn thất nặng nề. Tổn thất về người.
hdg. Hại đến. Tổn thương danh dự. Não bị tổn thương.
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hdg. Tiễn đưa người đi xa. Mấy lời tống biệt.
hd. Nhà thờ họ, chỉ dòng họ. Nối dõi tông đường.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Quy định về giá trị thể hiện bằng tiền đối với tổng số hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước hay một khu vực trong một thời kỳ nhất định.
hd. Tổng hợp toàn bộ các lực lượng. Lối chơi tổng lực của đội bóng.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Có lòng thương người. Người tốt bụng.
nt. Tới giới hạn cuối cùng. Niềm vui tột cùng.
nt. Có giọng hát hay giọng nói tốt, nói dễ nghe, hát hay.
nt. Chỉ mang lại toàn sự yên vui. Chúc mọi sự tốt lành.
nt. Có tính nết tốt, dễ mến. Con bé được cái tốt nết.
hd. Đạt tiêu chuẩn kiến thức hay nghiêp vụ khi học xong một bậc, một cấp học. Thi tốt nghiệp.
nt. Như Tươi tốt. Cây cối tốt tươi.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nt. Sợi tơ hồng tưởng tượng ràng buộc đôi trai gái; tình vợ chồng, tình yêu. Vương mối tơ duyên. Tơ duyên lỡ làng.
nd. Sợi tơ tổng hợp mảnh và mượt như tơ tằm.
nd. Sợi tơ nhỏ; chỉ tình yêu vương vấn giữa đôi trai gái.
nt. Trời vừa bắt đầu sáng, cảnh vật còn mờ mờ. Mới tờ mờ sáng đã dậy.
nd. Tơ bị vò rối, chỉ hoàn cảnh rối rắm, khó giải quyết. Gỡ mối tơ vò.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
np. Một cách liên tục. Làm tới tới.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nt. Trắng sáng như lóng lánh. Mái tóc trắng phếu.
nd. Vật trang sức của đàn bà thời xưa dùng để cài lên mái tóc. Trâm vàng.
nt. Bị tổn thất nhiều trong một việc làm.
nt.1. Trễ xuống một cách lỏng lẻo. Mái tóc cặp trễ tràng.
2. Như trễ nải. Việc vội, không trễ tràng được.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
nt. Trọc, không còn sợi tóc nào. Đầu trọc tếu.
nt. Chưa bợn nhơ, chưa bị tội lỗi. Cô gái trong trắng.
nđg. Thành ra là. Trở thành người tốt.
nIt.1. Chỉ của tình cờ có được, không phải do bỏ sức ra làm. Của trời ơi.
2. Vu vơ, không căn cứ. Nói toàn chuyện trời ơi.
IIc. Như Trời c.
nd. Thế, đà đi tới. Lấy trớn. Mất trớn.
hdg. Giết cả. Bị toàn gia tru lục.
nđg. Đòi hỏi to tiếng, làm khó chịu. Bị chủ nợ tru tréo.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hIt. Hết lòng, không thay đổi. Trung thành với tổ quốc.
IIp. Đúng với sự thật. Phản ánh trung thành ý kiến của hội nghị.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd1. Học vị của người đỗ thi hương, dưới cử nhân.
2. Học vị của người tốt nghiệp trung học thời Pháp thuộc và thời chính quyền Sài Gòn trước 1975.
hdg. Đọc một bản án sau khi tòa xử. Tòa vừa tuyên án.
ht. Lấy làm hãnh diện về cái tốt đẹp của mình. Tự hào về thành tích. Lòng tự hào dân tộc.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
hd. Bốn chức quan đại học sĩ to nhất trong triều đình phong kiến.
nt. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi. Mùa màng tươi tốt. Cây cối tươi tốt.
nt. Không rõ ràng, mập mờ. Nói toạc ra, không cần úp mở.
np.1. Ăn chỉ toàn thức ăn, không kèm theo cơm. Ăn vã rau.
2. Đi bộ trên đường dài, không dùng xe cộ gì. Đi vã hàng chục cây số.
3. Nói dài dòng, không có nội dung, không mục đích thiết thực. Nói chuyện vã suốt đêm.
nđg.1. Đụng mạnh vào khi đang đi, do không chú ý. Trời tối, đi trên các lối mòn hay va vấp.
2. Gặp trở ngại khó khăn trong công tác, do thiếu kinh nghiệm. Gặp nhiều va vấp trong cuộc sống.
nIđg. Tuân theo. Vâng lời cha mẹ.
IIc. Tiếng đáp lại tỏ ý ưng thuận. Con ở nhà nhé!– Vâng.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nd. Trai to ở ven biển, vỏ màu xanh đen.
ht. Chỉ tôn trọng dân tộc mình, coi thường các dân tộc khác.
hId. Đối tượng quy mô lớn nhất, bao quát toàn hệ thống. Thế giới vĩ mô.
IIt. Thuộc phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Quản lý cấp vĩ mô.
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
nđg. Kết lại thành hòn, thành cục từ trạng thái tơi, rời. Bột bị vón. Gạo ẩm vón lại từng nắm.
nđg.1. Lao mình tới rất nhanh để tóm lấy bất ngờ. Mèo vồ chuột.
2. Lao người tới ôm chặt lấy. Mừng quá, bé vồ lấy mẹ.3. Nắm ngay, giành ngay lấy một cách vội vã. Thấy tờ báo mới là vồ lấy.
nd. Vôi tôi.
nđg. Đánh giá xô bồ, không phân biệt người tốt người xấu, việc hay việc dở.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
hd. Con cháu nhà quí tộc. Các vương tôn công tử.
nt. Tiến với tốc độ nhanh hơn bình thường. Tiến bộ vượt bậc.
nt. Lẫn lộn, cái xấu, cái tốt, cái nhỏ, cái lớn. Hàng xa cạ.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nt. Chỉ cây cỏ tươi tốt. Bốn mùa cây cối xanh tươi.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nth. Quả quyết rằng việc vừa nêu không thể xảy ra. Nó mà thi đỗ thì tôi xin đi đằng đầu.
nđg.1. Xin được tha thứ vì đã biết lỗi. Tôi đến muộn, xin lỗi.
2. Mở đầu câu xã giao khi có việc làm phiền, làm rộn người khác. Xin lỗi, anh nói gì tôi chưa hiểu.
nđg. Gieo hai hay ba đồng tiền xem sấp ngửa để đoán rủi may, lành dữ, theo bói toán.
nIt. Lẫn lộn các loại tốt xấu khác nhau. Hàng tốt và hàng xấu xô bồ trong kho.
IIp. Lộn xộn, cẩu thả, tùy tiện. Ăn uống xô bồ. Ăn nói xô bồ, không kể trên dưới.
nđg.1. Đưa tay qua lại tỏ thái độ khước từ hay ra hiệu bảo thôi đi. Xua tay ra hiệu im lặng.
2. Làm động tác đuổi đi hay đuổi dồn về một phía. Xua muỗi. Xua gà vào chuồng.
3. Đẩy đi, làm tan đi. Xua tan bóng tối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập