Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hưng »»
nt. Thịnh vượng. Đời có lúc hưng lúc suy.

hđg. Theo hùa, nịnh bợ. A dua theo người quyền thế. Tính a dua. Những người a dua.
ht. Hay nói những lời độc, xấu.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
pd. Kèn nhỏ có những lỗ vuông, thổi hơi vào làm rung những lưỡi gà phát ra tiếng.
nđ.1. Để hỏi về người. Ai đó ? Có những ai ?
2. Tiếng nói trống, không chỉ rõ người nào: Ai cũng hiểu điều ấy.
3. Tiếng nói trống nhưng có ý chỉ chính mình và cả người đối thoại: Để ai trăng tủi hoasầu vì ai (Ng. Du).
hđg&d. Nhớ tiếc. Du thần xem thấy ai hoài (Ng. Đ. Chiểu) Lòng nặng những ai hoài khôn tả.
ht.1. Bình yên trọn vẹn. Xe lật nhưng hàng khách được an toàn. 2. Làm cho an toàn, bảo đảm sự an toàn. Khóa an toàn: Chốt an toàn của lựu đạn.
nd. Án có xử phạt nhưng còn hoãn và sẽ thi hành nếu trong thời gian quy định người thụ án lại phạm tội và bị xử một lần nữa. Bị kết án một năm tù nhưng cho hưởng án treo.
hđg. Buộc phải sống ở một nơi nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền địa phương để phòng ngừa những hoạt động phương hại đến trật tự an ninh.
nđg. Ước lượng, phỏng chừng. Áng chừng vài mươi người.
nId. Những tia sáng do một vật phát ra hay phản chiếu. Ánh đèn. Ánh trăng. Ánh kim loại.
IIt. Có nhiều tia sáng lóng lánh. Nước sơn rất ánh.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
nd.1. Những người trai cùng cha mẹ hay cùng thế hệ có quan hệ ruột thịt với nhau. Nhà đông anh em. Anh em chú bác. Anh em cô cậu. Anh em bạn dì.
2. Những người thân thiết, coi như anh em. Anh em bạn. Các dân tộc anh em.
nd. Những người có vợ là chị em ruột. Cũng nói anh em cọc chèo, anh em đồng hao.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
hd. Thơ văn kể sự tích của những bậc anh hùng.
hd. Cảm giác sai lầm của mắt hay hình ảnh tưởng thấy được của sự vật không có thật. Hình ảnh mặt trời thấy to hay nhỏ là do ảo giác. Trí tưởng tượng có thể đưa tới những ảo giác.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
hd. Hiện tượng quang học xảy ra ở các xứ nóng, khiến nhìn thấy ảnh lộn ngược của những vật ở xa mà tưởng lầm phía trước có mặt nước.
nđg. Muốn được những điều mình chưa có. Ao ước được đi xa.
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
hđg. Dùng vào việc gì cho được thích hợp. Nguyên tử năng phải được áp dụng vào những công cuộc hòa bình.
nd. Điện phát sinh do những sức ép hoặc do những biến dạng của những vật thể kết tinh. Áp điện thạch anh.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
nđg. Sống bằng cách làm những việc lén lút trong đêm, như trộm cắp, mại dâm.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg.1. Ăn ngay, nói về thức ăn không cần chế biến. Món này làm để ăn xổi.
2. Sống tạm thời, không tính việc lâu dài. Những phường ăn xổi ở thì, tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
nt. Ngấm ngầm, không dữ dội nhưng kéo dài. Lửa cháy âm ỉ. Nỗi đau âm ỉ.
nt. Thầm lặng và kín đáo. Ngày đêm luống những âm thầm.
hd. Trăm thứ bệnh, rất nhiều bệnh. Cũng nói Bá chứng.Họ quảng cáo là thuốc trừ bá bệnh.
nd. 1. Người có quan hệ họ hàng. Một người bà con xa. Không có bà con gì với nhau. Bà con xa không bằng xóm giềng gần (tng).
2. Những người có quan hệ thân thiết, gần gũi. Bà con làng xóm...
nd. Dòng điện có một điện thế cao dùng để kéo những động cơ lớn. Dòng điện ba dây.
nt. Vớ vẩn, không có giá trị ý nghĩa gì. Nói ba lăng nhăng. Học những thứ ba lăng nhăng.
nth. Có đủ người làm chứng cho lời nói.
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
ht. Bất nhân hay làm hại người. Những người bạc ác tinh ma (Ng. Du).
hd. Thứ đậu khấu trắng dùng làm vị thuốc trị một vài chứng đau bụng và làm gia vị.
hd. Thứ cây nhỏ chừng một thước, lá nhỏ như lông, rễ màu trắng dùng làm vị thuốc.
nt. Trễ, dãn ra. Bai miệng. Dây thừng bị nghiến bai ra.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nd. Trò chơi dùng những tấm thẻ mỏng thường bằng giấy cứng in hình hoặc chữ gọi là lá bài, quân bài. Đánh bài. Cỗ bài (bộ bài). Chia bài.
ht. Chống đối người ngoại quốc. Chống xâm lược nhưng không bài ngoại.
nd. Bài ra cho học sinh làm để tập vận dụng những điều đã học.
hd. Tín ngưỡng của những kẻ thờ bái vật.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: Bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Tập thể những người được đại hội của một tổ chức chính đảng hay đoàn thể bầu ra để thực hành nghị quyết của đại hội và lãnh đạo công tác giữa hai kỳ đại hội.
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
ht. Băn khoăn, nghĩ quanh quẩn mãi. Nỗi riêng riêng những bàn hoàn (Ng. Du).
nd. Bản viết của một tác phẩm. Những bản thảo ấy có từ thế kỷ thứ hai.
nd. Khay gỗ nhỏ ở trong có những con toán, mà người Việt ta ngày xưa và người Trung Hoa thường dùng để làm các phép toán.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
nth. Làm những việc xảo trá, dối gạt mọi người.
nd. Viên chức thời Pháp thuộc, thuộc hàng tổng nhưng nhỏ hơn cai tổng.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
nd. Bảng ghi tên những người thi hội thi đình ; chỉ chung bảng ghi tên những người thi đỗ. Bảng vàng bia đá nghìn thu (Ph. Trần).
nd. Bánh bột nếp cùng loại với bánh ít nhưng đổ vào khuôn có hình con qui (rùa).
nt. Chỉ cây hay bộ phận của cây không non nhưng cũng không già. Tre bánh tẻ. Lá bánh tẻ.
nd. Bánh trong hình vẽ, chỉ những cái được mô tả tốt đẹp nhưng không có thật, để lừa bịp. ... Đói ăn bánh vẽ, chiêm bao thấy vàng. (cd)
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
nd.1. Gió xoáy mạnh trong phạm vi rộng. Thiệt hại nhiều do cơn bão.2. Chứng đau bụng từng cơn xuyên ra sau lưng. Bị đau bão.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nđg. Dùng lý lẽ, chứng cớ để bênh vực một việc.
hđg. Nhận lấy trách nhiệm để chứng một vật gì; đặt tiền bảo đảm một vật gì. Ngân phiếu không tiền bảo chứng.
hđg. Làm những điều hung bạo. Quan lại bạo hành.
hđg. Ra hiêu cho biết. Đó là những hiện tượng báo hiêu một sự thay đổi lớn.
np. Lâu không biết chừng nào, mau hay chậm. Bao lâu thì xong ? Chưa được bao lâu.
np. Không biết chừng nào, bao lâu. Quạt hồng ấp lạnh đà bao nả (Nh. Đ. Mai).
nt. Dám nói những điều người khác e ngại.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
hd. Vật quí báu được giữ gìn từ lâu. Những bảo vật của dòng họ.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
nđg. Đặt ra những việc không cần thiết, lôi thôi, phiền toái. Anh khéo bày vẽ.
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nd. 1. Chứng cớ dựa vào. Có gì làm bằng cho điều anh nói?
2. Tờ giấy chứng nhận trình độ học vấn hay thành tích công tác, thí sinh đã thi đỗ. Bằng Tú tài. Bằng khen của Thủ Tướng.
hd. Sự việc, giấy tờ làm chứng cho người ta tin là thực. Những bằng chứng của sự lường gạt.
hd. Cái chứng minh được một việc gì: Thiếu bằng cớ.
hd. Đồng bằng đóng nước đá. Những băng dã ở Na-Uy.
hd. Khối nước đá ở vùng Bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
hd. Giấy tờ chứng nhận chủ quyền về nhà đất. Lời rao mất bằng khoán ruộng đất.
ht. Chỉ một cách khinh bỉ người quá chú trọng đến những tư lợi nhỏ nhặt. Tính tình bần tiện.
hđg. Không quan tâm đến, để mặc. Mọi người chỉ trích nhưng hắn bất cần.
hđg. Không kể đến. Hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
ht. Không tốt. Loại những phần tử bất hảo. Thành tích bất hảo.
hd. Bất đẳng thức trong đó có những ẩn số.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nd. Chỉ chung những người thân nhau.
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. Làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
nd. Bể thành ruộng dâu, chỉ cuộc đời thay đổi lớn. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng (Ng. Du).
nd. Đời làm quan (lên xuống thay đổi không chừng như khi đi trên bể).
nd. Bề kín ở phía sau, trái với bề ngoài. Trông hắn, ai cũng tưởng hắn giàu nhưng sự thực, bề trong không có gì.
hd. Môn học về các nguyên nhân, triệu chứng, sự diễn biến v.v... của bệnh.
nd. Bệnh do rối loạn trong hoạt động não bộ gây ra những bất bình thường trong ý thức, hành vi.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
hd. 1. Vở kịch, tấn kịch có những nhân vật gây ra nhiều cảnh hãi hùng hoặc bi thảm.
2. Cảnh thực tế ngang trái đau thương. Bi kịch trong gia đình.
hd. Chứng đau ở da.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
pd. Trò chơi dùng gậy đẩy những quả bi lớn trên một mặt bàn bọc thảm êm, cũng nói bi da.
hd. Bản ghi những điều xảy ra hay một tình trạng để chứng nhận một việc, một quyết định. Biên bản vi phạm luật giao thông.Biên bản buổi họp.
hđg&d. Ghi chú ở ngoài lề. Biên chú của công chứng thư đều phải có chữ ký tắt ở dưới.
hd. Sự biến chuyển của chứng bệnh.
Iđg. Đưa chứng cứ để biện luận.
IIt. Hợp với quy luật khách quan của vạn vật là luôn luôn vận động và phát triển hợp với phép biện chứng.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
nd. Phương pháp biện chứng theo chủ nghĩa duy vật.
hd&đg. Thay đổi, chuyển động. Những biến động ở các thuộc địa sau chiến tranh thế giới.
hd. Giấy chứng giao lại cho ai đóng nộp một số tiền hay một vật gì.
ht. Chỉ một lối văn có những cặp câu có hai hoặc nhiều vế đối nhau. Câu đối, phú, văn tế là những loại văn biền ngẫu.
hd. Giấy biên cho người khác giữ để chứng minh đã nhận món gì.
hd. Số hay đại lượng chưa xác định (thường biểu thị bằng chữ) có thể lấy những giá trị tùy ý trong phạm vi biến đổi của nó. x và y là những biến số trong hàm số y = ax + b
hđg. Sưu tập để viết. Bộ biên tập: toàn thể những người viết bài trong một tờ báo.
hd. Máy biến đổi một dòng điện xoay chiều thành một dòng điện xoay chiều khác cũng một tần số nhưng khác hiệu thế.
hd&đg. Sự đổi dời: Những cuộc biến thiên trong xã hội.
nch&p. Chỉ số lượng, mức độ nhiều, cao nhưng không biết chính xác. Cũng nói biết bao nhiêu.Biết bao công sức lãng phí !
np. Chỉ mức độ cao nhưng không biết chính xác . Khổ sở biết chừng nào !
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
hd. Đội quân dùng vào những cuộc đánh phá đặc biệt.
hđg. Cho thấy bằng hình ảnh nhưng đó không phải là thực tế. Chuyển động biểu kiến của mặt trời.
hd. Hình thức biểu thị bằng những ký hiệu toán học.
nt. Lặng lẽ yên ổn. Những ngày bình lặng đã qua.
hd. Lúc sáng sớm, mặt trời mới mọc. Nào những buổi bình minh cây xanh nắng gội (Thế Lữ).
nđg. Bù lại những gì đã bỏ ra, đã chịu đựng. Vui này đã bõ đau ngầm xưa nay (Ng. Du).
nd. Loại bọ hình giống bọ rầy, cánh và mình đen, hay rúc trong những bãi phân.
nd. Loại bọ hình thù như bọ quít những nhỏ hơn, thường phá hại cây lá mùa màng.
nd. Bọ cùng họ với bọ hung nhưng nhỏ hơn, cánh nâu vàng, thường ăn lá cây vừng.
nd. 1. Lột lớp vỏ ngoài. Bóc vỏ. Bóc bánh chưng.
2. Mở, xé bao ra. Bóc thư.
nth. Bóc lột, vơ vét cả những thứ cần thiết cho cuộc sống.
nđg. Chiếm đoạt thành quả lao động, những của cải của người dựa vào quyền hành thế lực. Người lao động bị chủ tư bản bóc lột.
nđg. Thu lượm những thứ rơi, sót.
hđg. Tra cứu và thêm vào cho đủ. Bổ cứu những tài liệu cũ.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nđg.x. Bổ chửng.
hđg. Trả lại những gì đã lấy trái phép. Phải bồi hoàn công quĩ.
nđg. Như Bồi hồi những nghĩa mạnh hơn.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. Hắn trạc chừng bốn mươi.
nd. Điệu hát ca trù có những câu khúc khuỷu gồ ghề như ở bãi sa mạc nổi lên những đồi núi.
hđg. 1. Như Bột hưng.
2. Phát ra một cách thình lình: Chiến tranh bột phát.
nt. Không để ý đến việc làm. Quở rằng những giống bơ thờ quen thân (Ng. Du).
nd. Bùn bẩn; thường dùng để chỉ những xấu xa mà con người gây ra trong cuộc sống. Tẩy sạch những bùn nhơ trong xã hội.
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. 1. Hoa hay cây mới nụ: Chen lá lục những búp lài mở nửa (H. Cận). Búp măng: nụ cây tre. Ngón tay búp măng: ngón tay mũm mĩm và nhọn dài. Búp sen: hoa sen mới nụ.
2. Vật giống hình búp hoa, búp cây tròn nhỏ: Búp len. Búp phấn: đồ mềm hình tròn để thoa phấn.
hd. Thể văn ghi lại những điều nghe thấy, những nhận xét trước các hiện tượng thực tế.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Hát, thốt ra những lời có âm điệu: Miệng ca tay gảy khúc đàn tương tư (Yên Đổ).
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép nhưng bé hơn, lưng cao hơn, mắt đỏ.
hd. Bài ca: Các bản Nam ai, Nam bình, Vọng cổ là những ca khúc.
nd. Cá nước ngọt gốc châu Phi, giống cá rô nhưng thân to và giẹp hơn, sinh sản rất nhanh.
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
nd. Cá nước ngọt hình dạng giống cá lóc nhưng lớn hơn, đầu bằng, ăn các loại cá nhỏ hơn.
nd. Hình dáng giống cá kèo nhưng lớn hơn, mắt lồi, thường sống trên mặt bùn ở các bãi sú vẹt.
nd. Cá nước ngọt giống như cá ngạnh nhưng lớn hơn, da trơn, miệng rất rộng.
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
pd. Thẻ chứng nhận về nghề nghiệp, việc làm, cũng nói Cạc.Anh ấy có các làm báo: anh ấy có thẻ ký giả.
pd. Miếng kẽm hay sắt cứng bao ngoài các bộ phận máy móc vận chuyển nhiều cốt ngăn những vật khác rơi vào: Cac-te bọc sên xe đạp, xe gắn máy.
hd. Chỉ lối nấu hoặc chưng cách một lần nước, nghĩa là đặt cái chén đựng thức muốn nấu vào trong một cái nồi hoặc xoong có nước đun sôi.
nd. Kẻ chuyên làm trung gian để nhận thầu công việc rồi giao cho những người khác làm với tiền công rẻ mạt.
hđg. Đổi ra khác cho được tốt hơn. Những phần tử chưa chịu cải hóa.
nd. Người đứng trung gian nhận việc giữa chủ thầu và những người lao động làm thuê.
nd. Cam ngọt, giống như quả quýt nhưng lớn hơn, vỏ mỏng lúc chín có màu vàng đỏ.
hd. Cảm xúc mà sinh hứng thú để làm một việc gì. Thiếu cảm hứng, không viết được.
hđg. Chịu theo những điều kiện giao ước. Cam kết làm đủ mọi việc.
hd. Ngọt và đắng: Chỉ những vui buồn, sướng cực ở đời. Nếm mùi cam khổ.
hđg. Tiếp nhận những cảm giác, cảm tưởng. Khả năng cảm thụ nghệ thuật.
hđg. Tiếp thu các kích thích của môi trường và phản ứng lại. Trẻ em dễ cảm ứng trước những sự kiện xúc động
nIđg. Trông chừng, coi giữ. Ngày thì canh điếm, tối dồn việc quan (c.d).
IId. Khoảng thì giờ trong đêm, bằng hai giờ: Đêm năm canh, ngày sáu khắc, Thương nhớ chàng không một giấc nào nguôi (c.d). Canh gà: Tiếng gà gáy cầm canh. Tiếng chuông Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương (c.d).
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
hd. Cảnh thiên nhiên với những đặc điểm riêng. Cảnh quan sa mạc, Cảnh quan rừng nhiệt đới.
hd. Cuộc nói chuyện về những vấn đề sâu xa với lời lẽ cao nhã.
ht. Thanh cao, không quan tâm đến những cái tầm thường của cuộc sống. Làm ra vẻ cao đạo.
ht. Hứng thú, cảm hứng ở mức độ cao. Nhìn trăng rồi cao hứng làm thơ.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nId. Chất bụi hay cặn bám vào da hoặc vật dụng. Cáu ở cổ. Cáu nước chè trong chén.
IIt. Có cáu bám vào. Chiếc ấm cáu đen những cặn chè.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nd. Loại bò sát hình thù như con rắn mối nhưng to hơn, trên cổ có gáy nhọn. Cũng gọi tắc kè.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
hId. Chỗ dùng để đặt một cơ quan, để xuất phát hoặc tụ tập. Tất cả máy bay đều trở về căn cứ. Căn cứ không quân.
IIđg. Dựa vào, do chỗ nào: Căn cứ trên những lý luận chặt chẽ.
pd. Trại tập trung thời Pháp thuộc để giam giữ những người có vấn đề về chính trị.
nđg. Lấy đồ của người một cách phi pháp nhưng không dùng đến khí giới hoặc phá cửa, đào ngạch. Kẻ cắp, Lấy cắp.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nđg. Làm vừa vừa, không mau, không lâu, cho có. Ăn cầm chừng, Làm cầm chừng.
hdg. Giam cầm trong ngục và được coi chừng nghiêm ngặt: Hình phạt cấm cố dành cho những người bị trọng tội.
hd. 1. Túi bằng gấm để đựng vật quí, lời dạy bảo quan trọng.
2. Sách ghi tóm tắt những hướng dẫn cần thiết, Cẩm nan y học.
nd.Thứ giỏ lớn bằng tre, đan thô nhưng chắc chắn.Một cần xé trái cây.
nđg. Cân để tính khối lượng của những thứ không đồng nhất về chất lượng.
ht. Có tư tưởng chính trị tiến bộ, trái với bảo thủ. Đảng cấp tiến: đảng chủ trương những cuộc cải cách toàn diện theo đường lối dân chủ.
nđg. Chưng những chất để làm rượu. Người ta cất rượu bằng cách nấu những chất như nước trái cây, nếp, gạo v.v...
ht. Không giản dị, hay tìm tòi những cái lạ. Tính cầu kỳ. Văn cầu kỳ.
hd. Hệ thống những quan hệ giữa các thành phần của một chỉnh thể. Cấu trúc của một cỗ máy. Cấu trúc câu văn.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. Cây không mọc đứng được mà phải tự quấn thân chung quanh những cây trên giàn, như mướp, gấc...
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
(Xen-lô). Nói tắt Violoncello, tức đại vĩ cầm, đàn giống như vĩ cầm nhưng lớn hơn nhiều, dựng đứng xuống sàn khi biểu diễn.
nd. Những người thế hệ trước. Kế tục sự nghiệp của cha anh.
nđg. Giẫm đạp lên, chỉ sự vi phạm thô bạo những gì phải tôn trọng. Chà đạp nhân quyền.
nd. Dây bện bằng lạt tre, lạt nứa, nhỏ và ngắn hơn dây thừng. Đánh chạc để xỏ mũi trâu.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nd. Cá nước ngọt thân dài và tròn như cá chạch nhưng lớn hơn, lưng có nhiều gai cứng.
nđg. Chạm những hình nét nhô lên trên mặt nền.
nd. Thứ dây thừng to. Dai như chão.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. Nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nt. Ăn chay hoàn toàn và giữ đúng những điều kiêng cữ theo Phật giáo.
nđg. Khâu bằng dây lạt, bằng chỉ những vật bằng lá. Chằm nón, chằm tơi.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
np. Để trình bày những ví dụ, những dẫn chứng. Anh ấy có nhiều ưu điểm, chẳng hạn như tận tụy, cần cù.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng những mũi nhọn.
2. Nói xói móc, cạnh khóe làm khó chịu.
nd. dấu phẩy có chấm ở trên. Dấu chấm phẩy được dùng để ngắt thành những câu ngắn trong một câu dài.
hdg. Xác nhận chứng bệnh.
nd. Tất cả những điểm tiếp xúc giữa một vật với mặt phẳng đỡ nó.
ht. Đúng như cái có trong thực tế. Có những chi tiết không chân xác.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
hdg. Bắt bẻ những chỗ nhỏ nhặt do có những quan niệm quá cứng rắn về con người, sự việc.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nd. Chất khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt, có thể dùng để đun nấu, cho máy chạy v.v... Than, củi, xăng là những chất đốt.
hd. Vật dùng để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật. Sơn dầu là một chất liệu của hội họa.
nt. Rất cao và có nhiều lớp, nhiều tầng. Những nhà lầu chất ngất.
nd. 1. Ngọc trai, vật hiếm và có giá trị. Ở đây củi quế gạo châu, Kẻ hiền lương thì ít, người hiểm sâu thì nhiều (c.d).
2. Nước mắt. Sao bông phượng nở trong màu huyết, Nhỏ xuống lòng tôi những hạt châu? (H. M. Tử).
nd. máy ép mía, ép dầu do trâu hoặc bò kéo. Ngồi che: ngồi coi chừng máy ép mía.
nd. Chè tàu, thuốc lá, thường dung để hối lộ, chỉ những món hối lộ tương tự. Tiền chè lá cho lý trưởng. Cũng nói Trà lá.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nd. 1. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin theo tục lệ ngày xưa.
2. Thú giống con hươu nhưng nhỏ con hơn nhiều, chạy nhanh và rất nhát. Nhát như cheo.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nd. Hàng dệt trên mặt có những đường chéo.
hd. Hệ thống tổ chức của xã hội,những quy định phải tuân theo trong một tổ chức. Chế độ nhà tù. Chế độ đa thê. Chế độ kinh tế. Chế độ chính trị. Chế độ phong kiến. Chế độ quân chủ. Chế độ dân chủ. Chế độ cộng hòa. Chế độ đại nghi. Chế độ lưỡng viện. Chế độ dân chủ nhân dân. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
hdg. Trừng phạt những người vi phạm pháp luật. Biện pháp chế tài.
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
nd. 1. Người con gái cùng một thế hệ trong gia đình nhưng thuộc hàng trên trước. Chị ruột. Chị dâu. Chị họ.
2. Từ dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn mình hoặc bằng hay nhỏ tuổi hơn mà mình coi trọng.
nd. Những người phụ nữ trẻ có quan hệ bạn bè thân thiết. Giúp đỡ chị em khó khăn. Chị ngã em nâng.
nđg. Chia sẻ với nhau những gì cùng hưởng.
nđg. 1. Chào để xa nhau. Lúc chia tay.
2. Chia nhau cái có được không chánh đáng. Chia tay nhau những thứ cướp được.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Bảng đề ở cửa hàng để mời khách; bề ngoài giả dối. Những chiêu bài mị dân.
nd. Mặt bằng nhỏ ở lưng chừng cầu thang cho người lên thang đỡ mỏi vì đã lên nhiều bậc.
nth. Chiều hết mực, kể cả trong những việc nhỏ nhặt hay vô lý.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
np. Nói cách ngồi xổm nhưng đít không đụng chân. Ngồi chò hỏ.
nd. Tiếng để mắng chửi những người xấu, đểu giả, mất hết nhân cách.
nd.1. Chó chuyên dùng để đi săn.
2. Chỉ kẻ làm mật thám, chỉ điểm giúp chính quyền thực dân tìm bắt những người cách mạng.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg. Phát ra những tiếng chói tai. Choe chóe suốt ngày.
nđg. Chọn lấy những cái đáp ứng yêu cầu đầy đủ nhất. Chọn lựa ngành nghề.
dt. Chỗ làm quanh mép một cái hồ, cái bể để hứng nước trào ra.
nd. Bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nd. Bệnh ngoài da, làm cho có những mụn mủ.
nd. Thú rừng ăn thịt, hình dạng giống như cầy nhưng mõm ngắn hơn.
nđg. Chôn người chết theo nghi thức. Chôn cất những người bị nạn.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nd. Chông và gai. Chỉ những khó khăn, trở ngại: Đất bằng bỗng rắc chông gai (Ôn. Nh. Hầu). Đạp bẵng mọi chông gai.
nđg. Chống bằng những hành động phá hoại. Hoạt động chống phá cách mạng.
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nđg. Theo đuổi những trò tốn tiền, hại sức và mất thì giờ. Gái chơi bời: gái đĩ. Tay chơi bời: người cờ bạc đĩ điếm.
nđg. Bày những trò nghịch ngợm để đùa.
nđg. Cố tỏ ra hơn những người chung quanh trong cách xử sự, trong sinh hoạt.
nt. Dựng lên những đầu nhọn. Đường chơm chởm đá.
hdg. Chú thích và dẫn chứng cho rõ thêm. Tác giả chú dẫn.
hd. Những điểm cốt yếu trong nội dung chương trình một môn học ở bậc phổ thông.
nd. Tinh thần dũng cảm mạnh mẽ vững vàng, không lùi bước trước nguy hiểm hy sinh để thực hiện những hành động có ý nghĩa cao cả.
nd. Khuynh hướng chủ trương thực hiện những biến đổi xã hội bằng sự cải cách, không động chạm đến nền tảng xã hội bất hợp lý.
nd. Hệ tư tưởng và chính sách đề cao và bảo vệ lợi ích cùng những đặc trưng của dân tộc mình, xem như tách rời hay đối lập với các dân tộc khác.
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Khuynh hướng triết học cho rằng vật chất có trước, tinh thần, ý thức đến sau và con người có thể nhận thức được thế giới và những quy luật của nó.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Lối tư duy bằng những lý thuyết cứng đờ, công thức, phiến diện, siêu hình, bảo vệ những nguyên lý lỗi thời, không quan tâm đến những điều kiện cụ thể.
nd. Cho rằng phải khách quan trước các hiện tượng xã hội, coi đó là điều tất yếu không nên đánh giá, đi đến biện hộ cho tất cả những gì đang tồn tại.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Trường phái hội họa đầu thế kỷ XX, chủ trương thể hiện các sự vật phân tích ra thành những khối hình học đơn giản.
nd. Quan niệm triết học coi con người chủ yếu chỉ là một thực thể sinh vật học, giải thích các hiện tượng của đời sống xã hội bằng những thuộc tính và nhu cầu của từng con người riêng lẻ, chứ không dựa trên các quy luật lịch sử của sự phát triển xã hội.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Thuyết cho rằng dân tộc, quốc gia là những khái niệm lỗi thời, nêu khẩu hiệu “con người là công dân của thế giới”.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
nd. Hệ thống những quan hệ kinh tế và chính trị bất bình đẳng mà các nước đế quốc áp đặt cho các nước đang phát triển và hình thức kiểm soát gián tiếp đối với các nước ấy, thay thế chủ nghĩa thực dân trước.
nd. Học thuyết triết học cho rằng chân lý không phải là sự phản ánh hiện thực khách quan, mà là sự hữu hiệu thực tế đáp ứng lợi ích chủ quan của con người, chỉ quan tâm đến những gì có thể mang lại lợi ích trước mắt cho mình.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Học thuyết cho rằng để cải tạo xã hội không cần dựa vào những quy luật phát triển của xã hội mà xuất phát từ những ước mơ một xã hội công bằng lý tưởng.
nd. Khuynh hướng trong nội bộ phong trào công nhân chủ trương xem xét lại và thay thế chủ nghĩa Mác - Lê nin bằng những quan điểm cải lương, vô chính phủ, ý chí luận.
nđg. Môi hơi mấp máy để cười nhưng không mở miệng. Cười chúm chím.
np. Chỉ dáng nằm úp sấp mình trên hai tay, hai chân co lại, nhưng uốn cong lên. Nằm chum hum.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nđ. Dùng để chỉ bản thân mình cùng với người hay những người đối thoại.
hd. Tập đoàn người hình thành qua một quá trình lịch sử, có chung những đặc điểm di truyền về màu da, tóc, cấu tạo cơ thể v.v... Chính sách phân biệt chủng tộc.
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Coi trọng, thích hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người chuộng. Chuộng hình thức.
nd. Thú ăn sâu bọ, cỡ nhỏ, hình dạng như chuột nhưng mõm dài, đuôi ngắn, tiết mùi hôi.
hd. Máy bay dành riêng cho những chuyến đi đặc biệt.
nđg. Đổi loại tiền này ra loại tiền khác, một chứng khoán mới thay chứng khoán cũ.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
nđg. Làm lại cho đúng, cho lành: Chữa bài, chữa bệnh. Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa những người lẳng lơ (c.d).
np. Chỉ sự việc có thể xảy ra. Chưa chừng dự đoán đúng.
nđg. Chửi to tiếng nhưng không nhằm đích danh người nào. Chửi đổng mấy câu cho đỡ tức.
nđg. Đun nhỏ lửa, nấu cho thật nhừ, đun cho lên hơi. Chưng cách thủy: nấu cách một lần nước.
Iđg. Trưng bày: Chưng hàng mà bán.
IId. Đồ thế để làm chứng, do chữ Hán chứng đọc trại ra. Tiền thế chưng.Cầm chưng: giữ để làm chứng.
nId.1. Hạn, độ vừa. Đơn giản chừng nào tốt chừng ấy. Hay quá chừng!2. Quãng đường hoặc khoảng thời gian xác định đại khái. Giữa chừng đường.Nửa chừng xuân.
IIp. Tình hình hay sự việc đại khái có thể xảy ra. Coi chừng! Chừng như trời sắp mưa.
nđg. Ngừng hoặc chậm lại giữa chừng. Công việc chừng cả lại.
np. 1. Nuốt ngay một làn và không nhai. Nuốt chửng (đúng là Trửng).
2. Bổ chửng: té nhào.
nđg.1. Ngừng lại đột ngột giữa chừng. Đứng chững lại.2. Nói về trẻ con mới tập đứng. Đứa bé tập chững. Cũng nói Đứng chựng.
np. Ngay ngắn, đứng đắn: Ăn mặc chững lắm.
nId. Cái dựa vào để chắc là sự việc có thật. Nói có sách mách có chứng (t.ng).
IIđg. 1. Làm bằng: Việc đó xảy ra chứng rằng anh nói đúng.
2. Nhận rằng mình biết rõ là đúng sự thật. Ai là người chứng cho anh.
3. Biết cho. Không ai chứng cho lòng thành của anh.
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nđg.x. Chững.
nd. Thứ loại bệnh. Chứng bệnh hiểm nghèo.
nt&p. Đứng đắn và đàng hoàng. Dáng điệu chững chạc. Ăn nói chững chạc.
nt&p. Như Chững chạc.
hd. Giấy chứng nhận.
nd. Cái cụ thể để làm chứng. Chứng cớ rành rành, không còn chối cãi.
hdg. Viện dẫn chứng cớ. Việc ấy được chứng dẫn bằng nhiều tài liệu cụ thể.
nđg. Khoe đẹp khoe giàu trong cách ăn mặc, trang điểm. Chưng diện để đi dự lễ cưới.
nd. Mức độ hạn định. Ăn uống không có chừng độ.
nd.Như Chừng mực. Đi về lúc sớm, lúc muộn, không chừng đỗi gì cả.
hdg. Lấy chứng cớ để giảng giải.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
hd. Cổ phiếu hay trái phiếu có thể mua bán. Thị trường chứng khoán.
hdg. Trông thấy tận mắt. Chứng kiến một tai nạn giao thông.
hdg. Dùng sự việc hay lý luận để cho thấy rõ là có thật, là đúng. Thực tế đã chứng minh. Chứng minh một định lý.
nd. Mức vừa phải. Ăn tiêu chừng mực. Đúng trong chừng mực nào đó.
hdg. Chứng minh bằng thực tế, thực nghiệm.
hd. Người làm chứng.
hdg. Nhìn nhận để làm bằng chứng là đúng sự thật. Chứng nhận sức khỏe.
hd. Người làm chứng trong một vụ kiện.
hd. Giấy tờ chứng nhận. Lập chứng thư.
hdg. Chứng nhận là có thực: Chứng thực lời khai.
hd. Vết tích hay hiện vật có tác dụng làm chứng cho sự việc.
nđg. Cho thấy một cách có căn cứ. Năng suất tăng chứng tỏ sản xuất có tiến bộ.
hdg. Biết và chứng cho, nói về thần linh đối với người có tín ngưỡng.
hd. Giấy tờ làm bằng chứng về việc chi thu, xuất nhập. Chứng từ thanh toán.
hd. Người chứng thực và quản lý các khế ước; công chứng viên.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nt. Tương đối giàu có. Những nhà có của.
np. Có thể như thế nhưng không chắc. Có lẽ hắn đã đoán đúng.
nId. Tiếng của gỗ chạm vào nhau hoặc của xe bò lăn trên đường: Tiếng cọc cạch của xe bò ra chợ.
IIt. Chỉ những vật dụng thô kệch hoặc quá cũ. Đôi guốc cọc cạch, Chiếc xe đạp cọc cạch.
nđg. Chú ý đề phòng. Coi chừng nguy hiểm.
nđg. Cho là không quan trọng. Coi trọng chất lượng nhưng không coi nhẹ số lượng.
nd. Chỉ chung những người thuộc các thế hệ sau. Đông con cháu.
nt hd. Chỉ các con của những chị em ruột trong quan hệ với nhau.
nd. Chỉ người ta với những đặc trưng về bản chất. Con người thế ấy ai cầu làm chi (Ng. Du).
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
nd. Người bị bên địch bắt giữ để đảm bảo cho việc đòi phải thực hiện những yêu sách của họ. Bị bắt làm con tin.
nd. 1. Toàn bộ những món ăn bày để cúng lễ, ăn uống. Mâm cỗ Tết.2. Toàn thể của nhiều đơn vị, bộ phận hợp lại. Cỗ pháo cao xạ. Cỗ bài tam cúc.
nd. Từ để gọi thân mật những người lớn tuổi coi như cùng thế hệ với cha mẹ mình.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
ht. Xưa, cũ, hủ lậu. Những tục lệ cổ hủ.
hd. Giấy, phiếu chứng nhận sở hữu cổ phần.
nd. Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng, hình dáng giống cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu lệnh. Đánh cồng truyền lệnh. Lệnh ông không bằng cồng bà.
hd. Cơ quan chứng thực và quản lý giấy tờ khế ước.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
nd. Tập thể người có những đặc trưng về tên gọi, ngôn ngữ, văn hóa... giống nhau, có thể gồm một hay nhiều tộc người thân thuộc.
nd. Bộ phận chủ chốt của công nghiệp bao gồm các xí nghiệp sản xuất những tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao động.
hd. Chỉ chung những nguyên tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa các nước.
hd. Chỉ chung những hào hầm để chiến đấu và phòng chống.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
nd. Cột bôi mỡ, ở đầu ngọn có treo nhiều đồ để cho người ta trèo lên lấy, trong những ngày lễ thời Pháp thuộc. Tham tiền cột mỡ lắm anh leo (Yên Đổ).
hd. Xương và thịt, chỉ những người cùng cha mẹ ông bà. Sao cho cốt nhục vẹn toàn (Ng. Du). Tình cốt nhục: tình cha con, anh em.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nId. 1. Khuôn khổ: Cỡ giấy 65 x 100.
2. Độ lớn, tầm mức. To quá cỡ. Lên dây cót hết cỡ.
IIp. Ước chừng, độ chừng. Còn cỡ mười cây số nữa thì đến tỉnh lỵ. Cỡ bao nhiêu: chừng lối bao nhiêu.
nd. Toán binh chừng một trung đoàn thời xưa.
np. Hình như, gần như: Xem quân địch cơ chừng đã yếu thế.
np. Ước chừng. Cỡ chừng bao nhiêu lâu ?
nd. Cờ gồm hai phần hình tam giác dài, thường dùng để trang trí trong những ngày lễ.
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nd. Cơ quan nhà nước mà các thành viên do nhân dân trực tiếp hoặc gián tiếp bầu ra. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp là những cơ quan dân cử.
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nd. Cơ quan làm ra pháp luật hoặc quyết định những chủ trương quan trọng để thi hành trong cả nước hoặc từng địa phương.
nd. Những xây dựng, những phương tiện làm nền tảng cho một tổ chức, một ngành hoạt động. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, của ngành giao thông.
nd. Cơ gồm những sợi không có vân. Cơ ruột là cơ trơn.
nd. Cơ gồm những sợi có vân, cấu tạo nên các bắp thịt. Cơ bắp tay là cơ vân.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Những thứ cần thiết cho đời sống vật chất.
nt hd. Đồ ăn thừa, bỏ, chỉ những quyền lợi vật chất mà kẻ tay sai thấp hèn được hưởng.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nd. Những bậc sinh ra ông bà.
nd. Người trẻ nhưng làm vẻ đạo mạo như ông già. Nói chuyện như ông cụ non.
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. Cục đất, Cục đá, Cục than.
2. Cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nd. Đều là từ chỉ chung những thứ để đốt để đun.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
hdg. Khai, bày chứng cứ.
nt ht. Nói về những người chung một cảnh ngộ hoặc cùng bè cánh với nhau.
nt. Bối rối đến mức có những cử chỉ vội vàng, rối rít vì quá lo.
nt. 1. Ngắn. Tóc cụt.
2. Mất một phần hay trọn: Cụt tay. Cụt chân. Cụt đầu. Cụt đuôi.Cụt hứng: mất hết hứng. Cụt vốn: hết vốn.
nId. Ngòi, rạch nước: Khai cừ cho nước chảy. Cừ đóng tàu.
IIt&p. Giỏi hơn người, lớn, rộng. Đó là những cây vợt cừ. Bắn rất cừ.
nd. Cửa có những thanh gỗ mỏng lấp nghiêng song song, để khi đóng bên trong vẫn thoáng.
nd. Miệng liên hệ với lời nói. Những lời từ cửa miệng anh thốt ra. Câu nói cửa miệng.
hd. Bản trích lục những phần quan trọng trong sách.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
hdg. Cứu những người bị thương. Xe cứu thương: xe dùng trong việc chuyên chở những người bị thương.
hd. Chứng trẻ con khóc nhiều ban đêm.
nd. Da người đã già lốm đốm những chấm màu nâu nhạt như mai đồi mồi. Da mồi tóc bạc.
nd. Mặt ngoài của đồ sành, đồ sứ có những đường nhỏ giống như vết nứt vết rạn. Chiếc bình da rạn.
nd. Da thuộc trên mặt có in những vân hoa lồi lõm sần sùi.
hd. Sử chép những chuyện lưu truyền trong dân gian, do tư nhân viết, không phải chính sử.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nđg&p. Chịu đựng lâu ngày nắng mưa sương gió hay những nỗi vất vả gian truân. Bộ quần áo bạc màu vì dãi dầu mưa nắng. Sống dãi dầu nơi đất khách.
nd. Chỉ quan hệ giữa những người cùng một lòng, một ý chí. Kết dải đồng tâm.
nth. Chịu đựng cảnh nắng mưa, những vất vả gian lao trong cuộc sống. Cũng nói Dãi nắng dầm mưa.
nd. Loại cò lớn con, sắc lông giống màu đất. Dang sen, dang ốc là những loại cò lớn con.
np. Xem chừng , hình như. Dáng chừng anh ta muốn làm quen.
nd. Hình dáng trông ở những nét lớn. Dáng dấp một nhà trí thức.
nt. Không thành tựu, lưng chừng: Mối tình dang dở. Công việc còn dang dở. Cũng nói Dở dang.
nd. tên gọi tất cả các sự vật cùng một loại. Thợ, bàn, bò là những danh từ chung.
nd. Tên để gọi riêng từng sự vật, đối tượng. Việt Nam, Nguyễn Du, Truyện Kiều là những danh từ riêng.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. Đánh những tiếng đàn đầu để thử.
nđg. Đi dạo để hứng gió mát.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
ns. Một số ít chừng năm ba: Dăm vừng lá hiền lành không bí hiểm (Th. Lữ).
nIđg. Ngâm lâu trong nước. Dầm cải trong nước muối.
IIt.1. Hứng chịu. Dầm mưa dãi nắng.
2. Chỉ mưa lai rai và lâu. Mưa dầm.
3. Thấm ướt cả áo quần. Ướt dầm, đái dầm.
4. Chỉ đất nhuyễn trong nước. Ruộng dầm. Cày dầm.
nth. Chỉ sự chịu đựng những vất vả, gian lao trong cuộc sống.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
nđg. 1. Đưa, đem đi: Dẫn đường chỉ nẻo. Ống dẫn nước.
2. Chỉ cho biết: Dẫn dụ, dẫn giải.
3. Đưa, đem ra để làm bằng. Dẫn chứng.
hd. Đông đảo những người dân.
nđg. Đưa, trình chứng cớ. Dẫn chứng bằng nhiều tài liệu cụ thể.
hd. Tài liệu, sự việc đưa ra để dẫn chứng. Cần những dẫn liệu chính xác.
nd. Những người cùng phố cùng phường. Tổ dân phố.
nl. Như Dù những mạnh hơn. Dầu khó đến đâu cũng không ngại.
nd. 1. Cái còn lại của sự vật, sự việc đã qua để nhận ra sự vật, sự việc ấy. Dấu chân trên bãi cát.
2. Cái định ra theo quy ước để làm ký hiệu hay dấu hiệu cho biết điều gì. Ngắt câu bằng dấu chấm. Xe có dấu chữ thập đỏ.
3. Hình thường có chữ được in trên giấy tờ, kèm theo chữ ký, để làm bằng về một danh nghĩa. Đóng dấu bưu điện. Xin dấu chứng thực của cơ quan.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
nd Dấu gồm ba chấm liền nhau, để chỉ rằng có những điều không nói hết hay đoạn văn bị lược bớt.
nd. Nói chung về những dấu đóng trên giấy tờ. Dấu má lem nhem.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. Tập hợp những sợi thần kinh dẫn truyền nối các trung tâm thần kinh với các cơ quan trong cơ thể.
nd. Dây bằng sắt, có mắc những đoạn ngắn nhọn đầu như gai, dùng để làm rào ngăn, làm vật chướng ngại.
nđg. Chú ý đề phòng điều không hay có thể xảy ra. Dè chừng bệnh tái phát.
nđg. Xem thường, không nể, không sợ. Phải dè chừng đừng có dể ngươi.
nđg. 1. Dùng bàn tay bàn chân hay các ngón đè mạnh lên vật gì và xát đi xát lại trên đó. Lấy chân di tàn thuốc lá.
2. Dùng đầu ngón tay đưa qua đưa lại trên nét than hay chì để tạo những mảng đậm nhạt trên tranh vẽ.
hd. Chứng còn lại sau khi khỏi bệnh.
hd. Triệu chứng lạ.
ht. Nói về loại cây không có lục diệp chất nên tự nuôi dưỡng với những chất hữu cơ. Nấm là loại thực vật dị dưỡng. Các động vật sống dị dưỡng.
hId. Cái họa từ trước để lại. Di họa của chiến tranh.
IIđg. Để lại những cái họa. Việc ấy sẽ di họa về sau.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hd. Chứng xuất tinh không hay trước ,vì yếu, vì bệnh.
hdg. Môn học nghiên cứu những trạng thái di truyền và biến đổi của sinh vật. Nhà di truyền học.
hd. Bệnh truyền nhiễm phát chứng ỉa và mửa cùng lúc.
hdg. 1. Hoạt động như người thật việc thật để trình bày lại những sự kiện. Diễn vở cải lương. Bắt hung thủ diễn lại vụ giết người.
2. Như Diễn đạt.
3. Xảy ra và diễn tiến. Cuộc gặp mặt diễn ra trong không khí thân mật.
hd. 1. Mặt, mặt ngoài. Diện tiếp xúc giữa hai vật.
2. Phạm vi bao gồm những người, vật hay nhân tố có một số đặc tính chung. Ở trong diện được khen thưởng.Nghiên cứu ngôn ngữ trên diện đồng đại. Thu hẹp diện ruộng bị hạn hán.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
hdg. Trừ bỏ những ham muốn về vật chất theo giáo lý của một số tôn giáo.
nđg. 1. Ấn xuống nước: Dìm ghe.
2. Giấu: Cố dìm câu chuyện ô nhục ấy. Dìm những tình cảm bồng bột xuống đáy lòng.
nđg. Nói không đúng sự thật, nói láo, nói những chuyện bịa đặt cho vui. Tán dóc.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđ. Loại cây nhỏ, lá lớn thường dùng để gói bánh. Bánh chưng gói lá dong.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nt. Chững chạc, mạnh mẽ: Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng (Th. Lữ).
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nđg.x. Giở chứng.
nt. Lưng chừng, chưa dứt. Vì đâu nên nổi dở dang (Ôn. Nh. Hầu).
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
nđg. Đổi đi nơi khác, thay đổi: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời (c.d).
nd. Chim ăn thịt cùng họ với cú nhưng lớn hơn, tên gọi nhại theo tiếng kêu.
hdg. Đi học ở nước ngoài. Những người đi du học phương Tây đầu tiên là Nguyễn Tường Tộ và Nguyễn Điền thời Tự Đức.
ht. Lối đánh giặc bằng những toán quân nhỏ, thiện chiến, luôn luôn lưu động, khi địch với một đối phương đông và nhiều khí giới hơn.
hd. Hỗn hợp của một chất thể lỏng và những chất tan trong đó, tức chất được hòa tan và chất dung môi. Nước sông hồ là những dung dịch lỏng. Các hợp kim là những dung dịch rắn.
nđg. Hòa hợp hai cá thể có những chỗ khác nhau. Dung hòa đảng phái. Dung hòa ý kiến hai bên.
nd. 1. Phần nhiều người tin là do trời định cho mỗi người về quan hệ tình ái, vợ chồng. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (t.ng).
2. Những nét đáng yêu, tạo vẻ hấp dẫn của con người đặc biệt là phụ nữ. Không đẹp nhưng có duyên. Nụ cười duyên. Ăn nói có duyên.
hd. Hình ảnh còn lưu lại sau khi bị kích thích mà thấy những hình ảnh ấy.
hd. Những người còn sót lại của một đảng đã tan.
hd&đg. Định liệu trước: Những dự định không thực hành được.
hd&đg. Tính toán trước những khoản thu chi. Dự toán ngân sách.
nđg. Đưa chứng cớ ra.
nt. Ngông cuồng khi hứng thú nhiều, đùa bỡn quá trớn. Cũng gọi rửng mỡ.
nđg. Lựa chọn và kết hợp những cảnh đã quay được cho thành một cuộn phim.
ngi&t.1. Phía những vị trí thấp hơn. Để dưới bàn. Anh ấy ở dưới tầng hai. Tầng dưới của ngôi nhà. Mạn dưới.
2. Phần sau những vị trí khác trong một trật tự sắp xếp. Hàng ghế dưới. Xóm dưới. Dưới đây xin nêu vài thí dụ. Dạy các lớp dưới. Cấp dưới.
3. Mức thấp hơn, số lượng ít hơn. Sức học dưới trung bình. Giá dưới một triệu đồng.
4. Ở trong phạm vi tác động, bao trùm, chi phối của một người hay sự việc. Đi dưới mưa. Làm việc dưới chế độ cũ. Dưới sự lãnh đạo của giám đốc.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
Có nhiều ham muốn dâm dục. Chứng đa dâm của một số người.
np. Chỉ một điều được coi là dĩ nhiên để kể thêm điều khác. Đã đành là tin nhau, nhưng vẫn phải ký nhận.
hd. Loại chim lớn, cẳng cao, có cánh nhưng không bay được, chạy rất mau, thường sống ở các vùng sa mạc. Thân hình đà điểu có thể cao đến 2 mét rưỡi.
nd. Đá nhọn lởm chởm, giống như những tai mèo dựng đứng trên vách núi.
nđg. Tỏ thái độ giận dỗi bằng những cử chỉ, hành động gián tiếp, ít nhiều thô bạo.
hd. Biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối nhau bởi những dấu cọng (+) dấu trừ (-). Đa thức bậc hai.
nd. 1. Bộ phận ở phía ngoài của một bông hoa gồm những cánh màu lục. Đài xanh, cánh trắng, nhị vàng chen (Lê. Th. Tôn).
2. Đồ dùng để bày vật thờ cúng, hình giống cái đài hoa.
3. Lần cúng bái hoặc cầu xin. Đã cúng ba đài hương.
4. Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cấm nến thường có hình giống đài hoa. Đài gương.
nd. 1. Công trình xây dựng trên nền cao, không có mái, thường để kỷ niệm. Đài liệt sĩ. Đài kỷ niệm.
2. Vị trí thường ở trên cao, có trang bị những khí cụ chuyên môn để thực hiện các công tác quan sát, nghiên cứu. Đài khí tượng. Đài quan sát.
3. Đài phát thanh (nói tắt). Nghe đài. Hát trên đài.
4. Máy thu thanh. Mở đài nghe tin.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Như Đại cục.Phải nghĩ tới đại cuộc và bỏ qua những việc riêng.
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hp. Nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
ht&p. Trang sức, chưng diên quá lố. Ăn mặc có vẻ đài điếm. Sống xa hoa đài điếm.
hd. Thứ đàn như vĩ cầm nhưng rất lớn, thường dựng đứng mà chơi, cũng gọi Đại vĩ cầm.
hp. Trên những nét lớn, chung chung, không đi vào những chi tiết cụ thể. Chỉ biết đại khái. Làm việc rất đại khái.
hd. Bài bình luận về những vấn đề quan trọng.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. 1. Chứng bón nặng.
2. Chế độ ăn uống của chiến sĩ và cán bộ cấp thấp.
hd. Chỉ chung những nét lớn của sự việc. Câu chuyện đại thể là như vậy.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
ht. Chỉ sự ăn uống chỉ có mức tối thiểu những thức cần thiết, không có thức ăn ngon, mắc tiền. Bữa cơm đạm bạc.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nd. Thứ đàn xưa, như đàn nguyệt, nhưng thùng nhỏ và cán dài.
nd. Thứ đàn có thùng như đàn nguyệt nhưng cổ ngắn và có phím tra ngay ở trên thùng.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
nt. Nói về phụ nữ không chịu nhịn ai, có những lời nói, cử chỉ gây cảm giác khó chịu. Trả lời giọng đanh đá.
nđg. Coi như nhau những cái khác nhau. Đánh đồng người tốt với kẻ xấu.
nđg. Làm rõ nhịp của một bản nhạc bằng những động tác đều đặn. Hát và vỗ tay đánh nhịp.
nt. Quá rõ ràng, ai cũng thấy được. Chứng cớ đành rành.
nl. Kể một việc được chấp nhận để nói đến một việc khác quan trọng hơn. Đành rằng anh bị dồn ép, nhưng không nhất thiết phải làm như vậy.
nd. Tôn giáo xuất hiện ở Nam Bộ vào những năm trước 1930.
nd. Tiếng chỉ chung những người diễn kịch, diễn tuồng. Tìm đào kép cho gánh hát.
hdg. Rèn luyện con người bằng những thử thách.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
nd. Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.
ht. Có những nét riêng, hay, đẹp trên mức thường. Tiết mục văn nghệ đặc sắc.
nđg. Cân nhắc giữa nên và không nên, chưa quyết định được. Có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi.
ht. Gồm những yếu tố ngang nhau, không phụ thuộc nhau về ngữ pháp. Từ ghép đẳng lập.
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
nd. Lúc xảy ra việc không may. Những đận đói khổ.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nd. Đất trung gian giữa đất cát và đất thịt nhưng nhiều đất cát hơn.
nd. Đất gồm những hạt rất mịn, dính chặt nhau, không thấm nước, có thể dùng làm gạch, ngói, đồ gốm.
nd.1. Con vật lớn nhất, dẫn đầu một đàn, một bầy. Con chim đầu đàn. Voi đầu đàn.
2. Người, đơn vị có tác dụng dẫn đầu. Những nhà khoa học đầu đàn.
nd. Vị trí phải đương đầu trực tiếp với những khó khăn nguy hiểm.
nd. Những mảnh thừa nhỏ vụn, không có giá trị.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
nđg. Cuộc đấu tranh để khắc phục những tư tưởng phản động hay sai lầm.
hd. Nơi diễn ra những cuộc thi đấu.
nd. Sự việc lúc đầu có vẻ to tát nhưng kết thúc không có gì.
nđg. Đấu lần lượt giữa mỗi đấu thủ hay mỗi đội với tất cả các đấu thủ hay các đội khác, hết một vòng thì chọn những đấu thủ hay đội thắng, đấu tiếp vòng sau.
nđg. Phỏng chừng. Sinh rằng khéo nói đè chừng (Ng. Du).
nth. Chỉ việc dìu dắt, giúp đỡ một người, rồi nửa chừng bỏ mặc. Cũng nói Mang con bỏ chợ.
nt. Rủi và may. Cuộc đời đen đỏ không chừng.
nt. Đen xấu xa. Những bàn tay đen đúa.
nđg.1. Viết thêm vào những chi tiết cần thiết. Đề địa chỉ.Báo cáo không đề ngày tháng.
2. Thêm vào để giới tiệu tác phẩm hay tỏ tình cảm. Đề tựa quyển sách. Tranh có đề thơ. Lời đề tặng.
nđg.1. Giữ kín trong lòng. Thương để bụng.
2. Ghi nhớ những sơ sót nhỏ của người khác. Tính anh ấy hay để bụng.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nđg. Đếm để biết là bao nhiêu. Đếm chác những người có mặt.
ngi. Đến lúc xảy ra việc gì. Đến chừng tỉnh ngộ thì việc đã xảy ra rồi.
nt. Không săn sóc, hờ hững, lôi thôi. Ăn mặc đềnh đoàng.
nd. 1. Giỏ nhỏ bằng tre đan, để đựng cá, cóc nhái. Bắt nhái bỏ đệp.
2. Đồ đan bằng tre để đựng các thứ dự trữ. Có nồi cơm nếp, có đệp bánh chưng... (cd).
hd. Khoa học nghiên cứu thành phần và những biến đổi hóa học của vỏ Trái Đất.
hd. Giấy do chính quyền thời trước Cách mạng Tháng Tám chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất, nhà cửa. Cũng gọi Bằng khoán.
hd. Nơi ở âm phủ đày đọa linh hồn những người có tội. Hay đâu địa ngục ở miền nhân gian (Ng. Du).
nd. Đĩa dùng cho máy tính, ghi những dữ liệu đọc được bằng phương thức quang học.
hd. Hệ các khoa học vật lý nghiên cứu những tính chất vật lý của Trái Đất và các quá trình vật lý trong thạch quyển, khí quyển, thủy quyển của Trái Đất trong tác dụng qua lại giữa chúng.
nd. Ống sáo. Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng (Đ. Th. Điểm).
nt. Làm vang tai, không còn nghe gì. Những tiếng nổ điếc tai.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
ht. Bình tĩnh hoàn toàn. Điềm tĩnh ngồi nghe những lời chỉ trích.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
nt. Rối trí vì phải suy nghĩ quá nhiều như muốn điên lên. Toàn những việc khiến điên đầu.
hd. Môn học nghiên cứu những hiện tượng điện trong cơ thể sống.
nd.1. Dáng bộ. Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai (Ng. Du). 2. Đặc điểm về hình thức của một hoạt động. Mỗi người có một điệu cảm, một lối nghĩ. Cuộc sống đều đều một điệu.
3. Thể cách lề lối hát hay múa. Hát sai điệu. Điệu múa quá khêu gợi.
4. Đặc điểm phân biệt một lối hát hay múa với những lối khác. Điệu ca Huế. Điệu múa dân gian.
hdg. Tạo ra chất mới từ những chất đã có.
nđg. Chống lại những tác động không tự điều chỉnh được của dòng sông để giữ điều kiện cho tàu thuyền đi lại và bảo vệ bờ.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hp. Có chừng mực và đều đặn. Ăn uống điều độ.
hIđg. Hòa hợp cho vừa, cho cân. Máy điều hòa không khí. IIt. Có chừng mực và đều đặn. Mưa nắng điều hòa.
hd. Những quy định về phương pháp chiến đấu và sinh họat của thành phần quân đội. Chấp hành điều lệnh.
nd. Những lời trách móc.
nd. Những lời bàn tán chê bai không căn cứ.
nd. Những lời cãi qua cãi lại giữa những người không ai chịu ai.
nd. Những lời chê trách, thường không căn cứ hay quá đáng, lặp đi lặp lại, do nhiều người xầm xì.
nd.1. Lời bàn tán về những chuyện cho là không tốt của một người. Có nhiều điều tiếng về anh ấy.
2. Lời cãi cọ. Hai bên không hề có điều tiếng gì với nhau.
hdg. Sửa những chỗ in sai lại cho đúng.
hd. Nguyên tắc định trước rất cần để chứng giải một vấn đề mình nêu ra.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
hdg.1. Nhắc đi nhắc lại cho người khác hiểu rõ, nhớ rõ. 2. Tin chắc là sự việc xảy ra. Tôi đinh ninh là anh biết rồi. Những lời hò hẹn vẫn còn đinh ninh (cd).
nd. Đinh hình trụ đập bẹp hai đầu để kẹp vào giữa những tấm cần ghép với nhau.
hd. Văn kiện cuối cùng được thông qua tại một hội nghị quốc tế, ghi những kết quả đạt được trong hội nghị.
hdg. Xác định vị trí thực địa của một vật theo những dấu hiệu từ bản thân nó. Máy định vị.
nd.1. Đơn vị hoa. Vẻ phù dung một đóa khoe tươi (Ô. Nh. Hầu). Đóa mai vàng.
2. Những gì có vẻ đẹp của một đóa hoa. Một đóa mây hồng. Một đóa hào quang rực rỡ.
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nđg. Đoán một cách không chắc chắn. Đoán chừng họ sắp về.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
nđg. Biết là không có căn cứ nhưng vẫn cố đoán thế này thế khác.
hd. Chỉ loại đất có những hạt đất nhỏ kết hợp thành viên, làm cho đất thoáng, trồng trọt tốt.
nd. Tập hợp những người đứng đầu các sứ quán ở một nước.
hd. Về ngữ pháp, một tổ hợp từ ngắn nhưng có quan hệ chính phụ. “Quyển sách hay” là một đoản ngữ.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
nđg.1. Trông vào chữ mà phát ra tiếng nói hoặc không phát ra tiếng nói. Đọc báo. Đọc kinh. Đọc sách.
2. Tiếp nhận nội dung của một tập hợp ký hiệu. Đọc bản thiết kế.
3. Hiểu thấu bằng cách nhìn vào những biểu hiện bề ngoài. Qua ánh mắt, đọc được nỗi lo thầm kín.
nt.1. Cần ăn, thiếu lương thực. Đói ăn vụng, túng làm càn (tng). Nạn đói. Cứu đói.
2. Thiếu nhiều và đang rất cần. Những cặp mắt đói ngủ. Lúa đang đói nước.
nd. Đòn làm bằng một đoạn tre đẻo nhọn hai đầu, để xóc những bó lúa, bó củi... mà gánh.
nd. Đòn giống như đòn gánh nhưng hai đầu nhọn, để xóc những bó lúa, bó củi mà gánh.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nđg. Giới hạn trong một phạm vi nhất định. Những kiến thức đóng khung trong sách vở.
nđg.1. Mưu toan. Tranh bá đồ vương.
2. Dựa vào điều đã biết mà đoán chừng. Tôi đồ rằng anh ấy đã đổi ý.
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nđg. Đoán chừng, ước chừng. Lúa này, đồ chừng phải trên một tạ.
np. Phỏng chừng. Xa độ chừng 1 km.
hd. Nghệ thuật tạo hình tạo nên những tác phẩm có thể làm nhiều phiên bản. Tranh khắc gỗ là một loại tranh đồ họa.
pd. Lối chơi bài Tây phương, một bộ gồm 28 thẻ hình chữ nhật, mỗi thẻ chia làm hai phần ghi điểm bằng những chấm tròn từ 0/0 đến 6/6.
hd. Bức vẽ biểu diễn sự biến thiên của một hàm số hay sự thay đổi của một số lượng trong những điều kiện nhất định. Đồ thị của hàm số y=ax+b. Đồ thị số cao su sản xuất.
nđg. Như Trở chứng.
nt. Hay nói những lời độc ác, những điềm gở. Người độc mồm độc miệng.
nd.1. Hai cái, hai chiếc, hai vật, hai người cùng chức năng, công dụng. Đôi giày. Đôi bạn trăm năm. Xứng đôi với nhau.
2. Số lượng trên một nhưng không xác định. Nói một đôi lời. Đôi khi. Đôi ba.
hdg. Đưa ra trước mặt nhau. Đối chất bị can và người chứng.
hdg. Đối diện với nhân chứng, so sánh với vật làm tiêu chuẩn.
nđg. Phân bua phải trái, cãi. Kiện vô chứng cớ, khôn đòi đôi co (H. H. Qui).
nd. Đội gồm những người được chọn để thi đấu. Đội tuyển bóng đá.
nId. Người có cốt đồng, người chết hay thần linh có thể nhập vào theo mê tín.
IIt. Tính tình bất thường, hay trở chứng. Tính cậu ấy đồng bóng lắm.
hd. Những người cùng một lứa, một lớp.
ht1. Chỉ những vật thể cùng sự cấu tạo như nhau.
2. Ngang nhau về cấp bậc.
ht. Nói về hợp chất có thành phần giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
nt.1. Chỉ thời tiết chuyển biến xấu sau một thời kỳ nắng lâu. Những ngày động trời.
2. Có khả năng gây ảnh hưởng rất lớn. Làm những việc động trời.
hd. Tiếng để biểu thị hành động hay trạng thái, thường dùng làm vị ngữ trong câu. Tôi đọc sách, anh đi chơi: đọc, đi chơi là những động từ.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
ht. Vang rộng ra xa. Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng (Đ. Thị. Điểm).
hIđg. Biến đổi lớn, đột ngột. Tình hình đột biến, cần có biện pháp đối phó.
IId.1. Sự biến đổi đột ngột. Những đột biến không lường được.
2. Sự thay đổi ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc di truyền. Gây đột biến để tạo giống mới.
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd.Dải đất và biển vòng quanh Trái Đất có những đặc điểm địa lý hay khí hậu tương đối đồng nhất.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd. Thời gian không xác định nhưng cách xa trong quá khứ. Chuyện từ đời thuở nào. Cũng nói Đời thủa.
hdg. Nêu riêng một vài việc để dẫn chứng. Đơn cử vài ví dụ.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
ht. Chỉ từ chỉ gồm một âm tiết. “Nhà” “ăn” “học” là những từ đơn tiết.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nd. Đồ dùng có lưỡi bén để khoét lỗ hay tạo những chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
nđg. Nói những lời để vào chuyện, để câu chuyện được tiếp nhận thuận lời. Nói đưa đà vài câu.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
ht. Có vẻ chững chạc, uy nghi.
nd. Những yếu tố tạo thành hình dáng của một vật thể. Đường nét của một thân hình.
pd. Đường làm bằng những thanh thép để xe lửa, xe điện, xe goong chạy.
nt. Trong tình trạng bữa có ăn bữa không. Cứu đói những gia đình bị đứt bữa.
nd.1. Trai hay gái cùng cha mẹ nhưng sinh sau. Có ba em, hai trai một gái. Em rể. Em dâu. Em nuôi.
2. Trong bà con, về bên nội hay bên ngoại cùng một hàng, bề dưới. Em họ.
3. Tiếng dùng để gọi người nhỏ hơn mình hoặc người nhỏ xưng với người lớn.
4. Tiếng xưng hô giữa người đàn bà với chồng hay tình nhân. Em sợ lang quân em biết được (H. M. Tử).
nd. Tiếng gà gáy hay tiếng kéo dài dai dẳng, nghe chói tai. Gà eo óc, gáy sương năm trống (Đ. Th. Điểm). Những lời mỉa mai eo óc.
pd. Nơi để hành khách lên xuống và xếp dỡ hàng ở những điểm quy định cho xe lửa, xe điện hay máy bay. Ga xe lửa. Hành khách vào ga sân bay.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nt. 1. Nói về mắt trông không rõ, do bị tật. Mắt gà mờ.
2. Chỉ người kém khả năng nhận xét, không phát hiện được cả những cái dễ thấy. Anh ấy gà mờ, giấy tờ giả như vậy mà không biết.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nd. Chim rừng cùng họ với gà, trĩ, lông đuôi có chấm, màu giống đuôi công nhưng ngắn hơn.
nd. 1. Gà to, trụi lông, dáng ngờ nghệch.
2. Người to xác nhưng khờ khạo. Anh chàng gà tồ. Giọng gà tồ.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. Gạch ngang. Gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. Gạch tên trong danh sách.
nd. Dấu gạch ngang ngắn, thường dùng để nối những thành tố đã được viết rời của một từ đa tiết, phiên âm tiếng nước ngoài.
nd&t. Gai, cây có gai, chỉ những khó khăn phải vượt qua. Rừng cây rậm rạp đầy gai góc. Những gai góc trên đường đời. Tính người gai góc.
nt. Có tinh thần vững vàng, kiên định trước mọi khó khăn, thử thách. Những dũng sĩ gan vàng dạ sắt.
nd. 1. Gạo tốt, còn nguyên hạt sau khi xay giã.
2. Chỉ thành phần ưu tú trong một giới. Đó là những gạo cội trong giới trí thức.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nđg. 1. Giáp mặt, tiếp xúc, tiếp nhận ngoài ý muốn. Giữa đường gặp bạn. Những lỗi chính tả thường gặp. Đi chơi gặp mưa. Gặp tai nạn. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Ở vào một thời gian hay một hoàn cảnh một cách tình cờ. Gặp buổi đẹp trời. Gặp năm đại hạn. Gặp lúc vắng người.
nđg. Gặp nhau giữa những người ít nhiều thân mật. Gặp gỡ bà con. Cuộc gặp gỡ thân mật.
nđg. Gặp nhau giữa những người có mối quan hệ nào đó. Cuộc gặp mặt các cựu học sinh của trường.
nt. Gần, thường ở bên cạnh nhau. Những người gần cận.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nt. 1. Có đường nét với những góc cạnh rõ ràng. Chữ viết gẫy góc, rắn rỏi.
2. Rõ ràng từng điểm với những ý kiến dứt khoát. Cần bàn cho gẫy góc.
nt. Có mối quan hệ không phải là ruột thịt nhưng được coi là mẹ con, cha con, giữa con riêng của chồng với vợ trước hay con riêng của vợ với chồng trước. Cha ghẻ. Thương chồng phải bồng con ghẻ (tng).
nđg. 1. Nghiêng đầu và đưa mắt nhìn. Ghé mắt nhìn qua khe cửa.
2. Trông chừng, thỉnh thoảng nhìn vào. Nhờ hàng xóm ghé mắt trông nhà giúp.
nđg. Chỉ gà mái kêu những tiếng nhỏ liên tiếp khi tìm ổ để đẻ. Gà mái đang ghẹ ổ.
nđg. Viết để ghi lại. Những ghi chép trong chuyến đi.
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
nd. Hạng người chỉ ăn hại, không làm được việc gì. Những phường giá áo túi cơm sá gì (Ng. Du).
hdg. Ước định như có thật. Giả định những trường hợp phức tạp để diễn tập.
ht. Có khuynh hướng theo tình cảm giữa những người cùng làm việc mà không tôn trọng đầy đủ các nguyên tắc của tổ chức trong quan hệ công tác. Lối làm việc gia đình chủ nghĩa.
ht. Bố trí những người trong cùng một gia đình vào các cương vị trong bộ máy nhà nước, để giành hết mọi quyền hành. Chế đô độc tài gia đình trị.
nt. Làm ra vẻ đạo đức nhân nghĩa. Những kẻ bịp bợm, giả nhân giả nghĩa.
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
nd. Giá trị những tư liệu cần thiết để người công nhân duy trì đời sống, lao động bình thường và nuôi được gia đình.
nd. Toàn bộ những chi phí tính thành tiền cho một món hàng mua vào trước khi bán đi để lấy lãi.
np. Lối chừng. Giạc chừng bao nhiêu?
hd. 1. Độ rộng hẹp của một góc.
2. Góc độ. Nhìn vấn đề theo những giác độ khác nhau.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
nđg. Nói hết ra cho người khác biết những điều phức tạp, bí ẩn. Giãi bày tâm sự. Giãi bày nỗi oan ức.
nđg. Tha tội cho những người làm sai luật lệ đạo (môt hình thức lễ của đạo Thiên Chúa).
ht. Gian dối trong những việc làm bất chính. Thói gian tà.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
ht. Có nội dung đơn giản, chỉ gồm những kiến thức cơ bản. Lịch sử giản yếu.
hdg. Cảm ứng với nhau, có những cảm xúc tương tự như nhau. Mối giao cảm giữa hai tâm hồn.
hd.1. Luận điểm cơ bản của một tôn giáo được tín đồ tin theo một cách tuyệt đối.
2. Luận điểm được công nhận mà không chứng minh. Trình bày quan điểm như những giáo điều.
hd. Giới những người dạy học.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
hdg. Cam kết với nhau về những điều hai bên sẽ làm. Giao ước tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
nt.1. Sát nhau. Hai nhà giáp nhau. Những ngày giáp Tết. Cây to hai người ôm không giáp.
2. Trọn một vòng về thời gian hay khoảng cách. Đi giáp làng. Ông ấy mất vừa giáp năm.
hd. Bảng để tên những thí sinh đỗ tiến sĩ thời phong kiến.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nđg. Giận không nói ra nhưng muốn cho người ta biết. Được giận hờn nhau, sung sướng biết bao nhiêu (X. Diệu).
nđg. Muốn giấu điều gì nhưng lại vô tình để lộ một phần khiến người ta biết được.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Giấy chứng nhận tên tuổi, quê quán, nơi cư trú do cơ quan thẩm quyền cấp cho công dân.
nd. Chỉ chung các loại giấy phép, giấy chứng nhận, công văn...
nđg. Như Gièm. Những lời gièm pha.
nd. Loại cá ở sông cùng họ với cá chép, nhưng nhỏ con hơn. Gỏi cá giếc. Cũng viết Diếc.
nđg. Như Giễu. Giễu cợt những thói hư tật xấu.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
nd. Chỉ những khó khăn, tai họa đến dồn dập.
nd.1. Gió và trăng, chỉ cảnh tiêu dao lãng mạn. Đề huề lưng túi gió trăng (Ng. Du).
2. Những quan hệ yêu đương lăng nhăng. Lời gió trăng thô bỉ.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nt&p. Chỉ âm thanh ngắt thành những tiếng cách quãng đều đều. Trả lời gióng một.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nd. Tập thể lớn của những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, làm thành các thế hệ nối tiếp nhau, thường chỉ dân tộc. Lịch sử vẻ vang của giống nòi.
x.Trở chứng.
nd. Khoảng thời gian ngắn, tính bằng giờ bằng phút, trong đó một việc đáng ghi nhớ đã diễn ra. Giờ phút lịch sử. Những giờ phút khó quên.
hd. Những điều ngăn cấm của đạo Phật đối với người tu hành.
hdg. Nêu những đặc trưng của một khái niệm, định nghĩa khái niệm.
hd. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ, giống đực với giống cái.
hd. Từ dùng để nối hai từ hoặc hai bộ phận câu có quan hệ chính phụ. Trong “sách của tôi”, “làm với sức người”, “nói cho biết”, “viện cớ để từ chối”, của, với, cho, để là những giới từ.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nđg. Để ý coi chừng đối phó. Hai bên còn giữ miếng với nhau.
nđg.1. Giữ an toàn cho thân mình. Học vài ngón nhu đạo để giữ mình.
2. Coi chừng lấy thân của mình.
np. Ở chỗ nửa chừng. Xem kịch, giữa chừng bỏ về.
nth. Chỉ việc vợ chồng hay tình yêu, giữa chừng đột nhiên phải đổ vỡ, chia lìa.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nIđg. 1. Bọc, đùm, bao. Gói thuốc. Gói bánh.
2. Thu gọn lại. Hội nghị gói gọn trong một ngày.
IId. Tập hợp những gì được gói lại. Một miếng khi đói bằng một gói khi no (tng).
nđg. 1. Yêu cầu các cổ đông góp tiếp hoặc góp nốt những phần vốn.
2. Yêu cầu các bên tham gia góp vốn để đầu tư.
nđg. Làm cho sạch, cho mất đi những vết, những ảnh hưởng xấu. Gột rửa đầu óc gia trưởng.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. Ve vãn. Nhắn nhe toan những sự gùn ghè (H. X. Hương).
nđg. Phỏng chừng. Số người gương chừng năm ba chục.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
nđg. Thu lượm những hoa quả sẵn có trong thiên nhiên để sinh sống.
hd. Động vật cùng loại với san hô, nhưng thân mềm, có nhiều râu quanh miệng giống cánh hoa quỳ, sống bám trên các tảng đá ở biển hay vùng nước lợ.
nđg. Ưa thích hơn những thứ khác. Môn thể thao được nhiều người ham chuộng.
nđg. Chỉ ham chuộng những cái thiên hạ cho là mới, là hay.
hd. Chừng mực giới hạn. Chi tiêu có hạn độ.
hd. Viện, hội của những nhà bác học, văn nhân, thi sĩ. Hàn lâm viện khoa học.
nd. Chỉ lối ăn nói thô bỉ, thiếu văn hóa, thường dùng những lời lẽ để cãi vã, mắng chửi.
nđg. Thực hành. Học phải đi đôi với hành. Chứng chỉ hành nghề.
hdg. Thực hiện những việc thuộc về tôn giáo. Tự do hành đạo.
hd. Chỉ chung những hành vi của một người. Có hành trạng mờ ám.
hd. Dấu vết về những hành vi của một người hành động. Không hiểu hành tung của hắn ra sao.
ht. Vui vẻ, phấn khởi vì ham thích. Buổi đi chơi kém hào hứng.
hd. Người đã làm những việc vẻ vang và có chí khí hơn người. Chàng tuổi trẻ vốn dòng hào kiệt (Đ. Th. Điểm).
hd. Lòng tốt. Những người hảo tâm.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nd. Lối hát ở miền Bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd. Ngành thực vật gồm những cây có hạt nằm kín trong quả, như đậu, cam.
. Lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng Bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
nd. Ngành thực vật gồm những cây hạt lộ ra ngoài, không nằm trong quả như cây thông, cây tuế,...
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
nt. Ít nhớ những việc quanh mình, thường quên. Tính hay quên.
nt. Tỏ ra nghiêm nghị cứng rắn, có vẻ oai vệ. Lúc thường ông ta vui tính nhưng khi vào việc thì hắc lắm. Cô ấy ngồi lái máy kéo trông thật hắc.
nđg. Để lại dấu vết nổi rõ, in sâu. Mặt đường hằn rõ những vết lốp ô tô. Những kỷ niệm hằn sâu trong ký ức.
nđg. Phát ra những tiếng giọng mũi để tỏ sự bực dọc, không bằng lòng.
nđg.x.Hửng.
nt.x.Hững hờ.
hdg. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút những chất từ các dung dịch hay các chất khí lên trên bề mặt của nó.
hdg.1. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút các khí, hơi và chất hòa tan. Nước hấp thu ánh sáng.
2. Thu nhận và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Hấp thu những tư tưởng tiến bộ. Hấp thu nền giáo dục mới.
ht. Bị biến chứng của bệnh đậu mùa, làm cho tay không cử động được bình thường. Chân tay như người hậu đậu.
hp. Trên cơ sở của kinh nghiệm từ những dữ liệu của kinh nghiệm. Suy luận hậu nghiệm.
hd. Những gì cần phải lo cho người chết, như chôn cất, ma chay v.v...
nt. Héo và tàn tạ, suy sụp. Những ngày héo tàn của hắn.
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).
nIđg. Chịu ảnh hưởng trực tiếp, chịu tác động. Nhà sập nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi?IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không hề quên lời hứa. Chưa hề lường gạt.
hd. Mối quan hệ ràng buộc. Những hệ lụy của cuộc đời.
hd.1. Số lượng nhân một số lượng khác. Trong 4ab, 4 là hệ số của ab.
2. Số không thay đổi đối với một chất, dùng như một số nhân để đo sự thay đổi ở một tính chất nào đó của chất trong những điều kiện nhất định. Hệ số dãn nở. Hệ số an toàn.
3. Số để nhân điểm của một môn thi, tuy tầm quan trọng của môn ấy. Môn toán có hệ số 2.
nt. Vui, mừng để lộ trên mặt. Cũng nói Hí ha hí hửng.
hd. Rạp hát, nơi xảy ra những cuộc vui buồn như trong rạp hát. Tạo hóa gây chi cuộc hí trường (Th. Quan).
nt. Gây những khó khăn, thiệt hại khôn lường. Địa hình hiểm hóc. Tâm địa hiểm hóc.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
ht. Rõ ràng, đương nhiên, không chối cãi được. Chứng cớ hiển nhiên.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
hd. Thuyết cho rằng con người chỉ có thể biết được những hiện tượng chứ không thể biết bản chất của sự vật, nghĩa là cho rằng chỉ có hiện tượng là thực thể. Cũng nói Chủ nghĩa hiện tượng.
ht. Kính hiển vi, kính làm cho thấy những vật cực nhỏ.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
nđg. Biết thấu rõ bằng sự vận dụng trí tuệ. Khó hiểu. Hiểu sâu: hiểu thấu đáo. Đọc thuộc nhưng không hiểu.
hdg. Sửa chữa những sai lầm, thiếu sót của máy móc, thiết bị. Hiệu chỉnh máy ngắm.
ht. Có hiếu với cha mẹ và tình nghĩa với những người mình mang ơn.
hd. Những đồ dùng để xử phạt, tra tấn.
nd. Hình một vật, dựa vào đó mà phân biệt với các vật khác. Cùng một hình dạng nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Đa diện có hai mặt song song với nhau các mặt khác đều là những hình bình hành.
hd. Ngành triết học chuyên nghiên cứu những vật cụ thể có hình dạng, trái với Hình nhi thượng.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd. Toàn thể những đường nét bên ngoài của một vật thể.
hd. Phản ảnh của hiện thực bằng nghệ thuật, bằng những hình dáng, đường nét cụ thể, sinh động. Hình tượng nghệ thuật.
nd. Tập hợp những đường nét, màu sắc trên một mặt phẳng để phản ánh một vật cụ thể, theo những nguyên tắc hội họa.
nd.1. Tập hợp gồm những người cùng tổ tiên. Thấy người sang, bắt quàng làm họ (tng). Anh em họ.
2. Đơn vị phân loại sinh học. Họ ba ba thuộc bộ rùa.
nd. Những người có quan hệ huyết thống với nhau.
nđg. Reo lên cùng một lúc bằng những tiếng kéo dài để thúc giục, động viên hay tỏ sự vui mừng.
nth. Cổ động om sòm nhưng rốt cuộc chỉ làm một việc không đâu vào đâu.
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
hd. Sự cấu tạo và liên kết hợp âm để nâng cao nội dung của giai điệu. Bản nhạc có những hòa âm phức tạp.
hd. Chủ nghĩa cho rằng muốn hòa bình phải giải quyết những vụ xung đột bằng thương thuyết, chống bất kỳ loại chiến tranh nào.
nd. Những tia sáng đủ màu của pháo hoa.
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
nId.x.Hòe.
IIt. Lòe loẹt, rực rỡ bên ngoài nhưng không đẹp, không thật. Áo quần hoa hòe. Lời nói hoa hòe.
hdg. Tiến hành những thí nghiệm hóa học.
hd. Khả năng của một nguyên tử hay một gốc có thể hóa hợp với một nguyên tử hay một gốc khác theo những tỉ lệ xác định.
hd. Chứng bệnh huyết kém, huyết hư.
hdg. Tưởng nhớ những gì qua đã lâu. Hoài niệm quá khứ xa xăm.
hd. Quan hầu hạ trong cung, chọn trong những người đàn ông mà bộ phận sinh dục lúc sinh ra bị hư hỏng hoặc người ta thiến đi.
hdg. Trở về cuộc đời trần tục (nói về những kẻ đã đi tu).
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
hd. Loại cây cao chừng 10 thước, hoa vàng, vỏ cây dùng làm thuốc.
hd. Chứng bệnh vàng da.
hdg. Tưởng tượng những điều không thể có. Hoang tưởng là một dạng bệnh tâm thần.
ht. Có quy mô đồ sộ, thể hiện những đề tài lớn. Tranh hoành tráng.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Giới những người làm công tác học thuật.
hd. Học giả có thế lực, tìm cách đàn áp những tư tưởng học thuật khác mình để nắm quyền chi phối về học thuật.
hd. Toàn thể những quan niệm có hệ thống để lý giải các hiện tượng và hướng hoạt động của con người. Học thuyết đấu tranh giai cấp. Học thuyết của Khổng Tử.
nd.1. Chỉ chung những người đi học.
2. Người kế tục học thuyết của một vị thầy hay được một vị thầy trực tiếp rèn luyện.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. Nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
nt. Tỏ triệu chứng mệt, hấp hối. Bệnh nhân đang hoi hóp.
nđg.1. Chỉ chim kêu thành chuỗi những tiếng cao và trong như có làn điệu. Tiếng hót của khướu.
2. Nói để tâng công, nói nịnh. Hót với cấp trên.
nd. Đơn vị để quản lý dân số, gồm những người cùng ăn ở chung với nhau. Trong tòa nhà ấy có hai hộ gia đình và một hộ độc thân.
nd. Cây to ở rừng, cùng họ với gụ, thân đôi khi có những ụ to, gỗ màu đỏ nhạt.
hd. Giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước, thường là cơ quan ngoại giao, cấp cho công dân khi ra nước ngoài. Hộ chiếu công vụ.
hd. Những người ở trong một hộ. Hộ khẩu tạm trú. Công tác quản lý hộ khẩu.
hd. Chỉ những người hung dữ, độc ác, như cọp và chó sói.
nd. Chỗ có đào hố bên dưới, có những trang bị riêng, làm nơi đi đại tiện.
nd. Hình thức tổ chức của những người cần gặp gỡ thân mật, giúp đỡ lẫn nhau. Hội ái hữu cựu học sinh của trường X.
hd. Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của một bệnh. Hội chứng màng não.
hdg. Họp để bàn giữa các bên về những vấn đề chính trị quan trọng. Cuộc hội đàm giữa hai đoàn đại biểu của hai nước.
hd. Tập thể những người được chỉ định hay được bầu ra để họp bàn và quyết định về những công việc nhất định. Hội đồng giám khảo. Hội đồng kỷ luật.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
nd. Hội những người làm việc từ thiện, hội từ thiện.
hd. Bài văn ghi lại những sự việc đã qua, những kỷ niệm.
hd. Nhớ lại những điều bản thân đã trải qua.Viết hồi ức.
ht. Hiền từ, thuần hậu, chỉ muốn điều tốt cho người khác. Trí rất ngợp, bởi chưng xuân hồn hậu (H. M. Tử).
nd. Hứng cảm của nhà thơ. Hồn thơ lai láng.
nt&p. Vì sơ suất mà nói hay làm những điều thiệt cho mình. Trả lời hớ. Không biết tình hình thị trường nên mua hớ.
nt. Để lộ ra ngoài những chỗ cần kín đáo. Áo quần hở hang.
nt. Không quan tâm, lãnh đạm. Trách lòng hờ hững với lòng (Ng. Du).
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
nt. Hờn giận, không nói ra nhưng cố ý tỏ bằng thái độ, hành động. Bé hờn dỗi, không cho mẹ bế. Cũng nói Hờn giỗi.
np. Tỏ ý thêm một điều quan trọng. Anh phải giúp đỡ những người ấy, hơn nữa, anh còn phải giáo dục họ.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
nt. Chỉ những tiếng trầm, nặng, liên tiếp. Bước chân hùi hụi.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
ht. Mạnh mẽ, có sức hấp dẫn và thuyết phục. Bài diễn văn hùng hồn. Bằng chứng hùng hồn.
hd. Triệu chứng xấu.
ht. Có vẻ như vừa có vừa không. Những ngôi sao nhấp nháy huyền ảo.
ht. Sâu xa, khó hiểu như có phép mầu, nhiệm mầu. Phương thuốc huyền diệu. Những tiếng đàn huyền diệu.
nd.s.1. Nước màu trắng, nhờn, tiết ra ở âm đạo.
2. Bệnh phụ nữ có triệu chứng ra huyết bạch. Cũng gọi Huyết trắng.
nd. Chứng thiếu huyết, hư huyết.
nd. Nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
hd. Bức thư lấy máu mà viết; thư viết với những lời lẽ rất thống thiết.
hd. Quan hệ máu mủ, họ hàng với nhau. Những người cùng huyết tộc.
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
hd. Về ngữ pháp, từ không có khả năng độc lập làm thành phần câu, chỉ được dùng để biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ. Giới từ, liên từ là những hư từ.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hdg. Dấy binh. Hừng binh trừ bạo chúa.
nt. Như Hờ hững.
ht. Phấn chấn, náo nức trong lòng. Hứng khởi cầm bút làm thơ.
hdg. 1. Dấy nghiệp, dựng nên sự nghiệp. Đất hưng nghiệp của nhà Lê.
nd.1. Một trong những phía của không gian. Hướng mặt trời mọc. Hướng tây bắc.
2. Đường nhắm về một phía nhất định. Gió đổi hướng. Hướng đi. Phát triển đúng hướng.
hIđg. Dẫn đường, đem đường. Người hướng đạo.
IId. Tên môt tổ chức có mục đích, thông qua những hoạt động ngoài trời, đào luyện thanh niên theo tinh thần danh dự, bác ái, đoàn kết v.v...
hd. Hương chức ở Nam Bộ có chức năng chứng nhận giấy tờ mua bán trâu bò nhà đất trong một làng.
ht. Có tên, có tiếng mà không thực chất, tồn tại trên danh nghĩa nhưng thật ra không có gì.
ht. Có hiệu lực. Những biện pháp hữu hiệu.
ht. Thuộc quan niệm cho rằng thế giới có những thần linh cai quản.
nIt. Chỉ những âm thanh nhỏ và kéo dài, làm khó chịu. Tiếng khóc ỉ eo.
IIđg. Trách móc bằng cách nói đi nói lại làm khó chịu. Bà ta ỉ eo chồng suốt ngày.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
ht. Chỉ vì lợi của riêng mình mà không biết đến người khác. Những tính toán ích kỷ.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
ad. In do máy in quay, được thực hiện bởi một trục lăn bằng cao su chạy qua những chữ trên một bảng kẽm hoặc nhôm rồi in mực lên giấy, có thể in những xuất bản phẩm nhiều màu với số lượng lớn.
pd. In bằng khuôn in trên đó nội dung in là những phần tử nổi có độ cao bằng nhau được tẩm mực.
nt. Hơi ướt ướt. Không còn hứng thú, hăng hái nữa. Trông mặt hắn ỉu ỉu.
hd. Chỗ giải trí bằng cách tập hát theo những băng đã thu sẵn nhiều bài hát.
nđg.1. Vạch, gạch thành hàng. Kẻ một đường dài.Thước kẻ: thước để gạch hàng.
2. Tạo nên những đường nét đẹp. Kẻ biển quảng cáo. Kẻ lông mày.
3. Nói xấu, bới, vạch cho người khác biết. Hay kẻ hay vạch chuyện của người.
nd. Kẻ làm những việc trộm cắp, bất lương. Đề phòng kẻ gian.
nd. Những người đầy tớ, phục dịch trong các nhà giàu sang thời xưa. Họ là hạng người nhà cao cửa rông, thiếu chi kẻ hầu người hạ.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng hay đôi lứa yêu đương mỗi người một nơi, cách biệt. Những e kẻ Tấn người Tần, nào ngờ chữ ngẫu đặng gần chữ giai (N. Đ. Chiểu).
nd. Những chi tiết nhỏ nhặt nhất. Rành rành kẽ tóc chân tơ, Mấy lời nghe hết đã dư tỏ tường (Ng. Du). Cũng nói Kẽ tóc chân răng.
nđg.1. Đính theo, thêm. Đơn có chứng chỉ kèm theo. Bán máy có kèm phụ tùng.
2. Đi theo sát một bên để giữ. Có hai cảnh sát viên kèm hai bên.
3. Ở gần để dìu dắt, chỉ vẽ trong nghề nghiệp, học tập. Thợ giỏi kèm cặp thợ kém. Thầy giáo dạy kèm học sinh.
nIđg. Làm cho thật kín, bít những chỗ hở. Ken rơm vào vách.
IIt. Rất sát vào nhau, không còn chỗ hở. Tre trúc mọc ken dày.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nđg. Viết ra từng món theo thứ tự để ghi nhớ. Kê khoảng chi tiêu ấy vào sổ. Kê tên những người cần mời.
nđg.1. Nói có đầu có đuôi cho người khác biết. Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
2. Nói ra lần lượt từng điều. Kể tên từng người dự họp.
3. Chú ý đến, coi là đáng quan tâm. Một số lượng đáng kể. Cơm kể ngày, cày kể buổi (tng).
4. Coi là, xem như. Việc ấy kể như đã hoàn tất.
5. Xem ra. Nó nói kể cũng có lý.
nđg. Kéo dài thời gian với những việc vô ích. Cứ kề cà mãi không chịu đi. Ăn uống kề cà.
nđg. Đọc kinh Phật, sau mỗi câu dừng lại để những người khác niệm Phật.
hd. Những điều vạch ra với những mục tiêu, phương tiện, cách thức để đạt được trong thời gian nhất định. Kế hoạch phát triển kinh tế.
nIđg. Nâng lên một đầu hay một bên của vật nặng. Dùng những thanh gỗ kênh thuyền lên.
IIt.1. Nghiêng lệch. Chân bàn kênh.
2. Vênh váo, kênh kiệu. Dạo này nó kênh lắm.
hd. Kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
hdg. Bàn luận ở đoạn kết và có trình bày kết quả của những điều đã trình bày.
hdg.1. Hình thành tinh thể từ trạng thái lỏng. Nước biển phơi nắng kết tinh thành muối.
2. Tập trung, kết hợp những gì tốt đẹp nhất. Đó là kết tinh của nền văn hóa dân tộc.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
nđg. Kêu xin van vỉ. Những tiếng kêu van đau đớn.
nt. Khác thói thường. Cử chỉ khác thường. Những biểu hiện khác thường.
nđg. 1. Làm cho thông lối bằng cách gạt bỏ những vật cản trở. Khai cống rảnh. Khai thông tư tưởng.
2. Mở ra, bắt đầu hoạt động hay tồn tại. Khai trường. Khai hội. Khai mỏ.
nđg. 1. Viết hay nói ra cho biết những việc liên hệ với mình theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Khai lý lịch. Nhân chứng khai trước tòa.
2. Tiết lộ những điều phải giữ bí mật. Bị tra tấn nhiều cách mà vẫn không khai.
hd. Ho ra máu. Chứng khái huyết.
nđg. Khai không đúng sự thật. Lời khai man của nhân chứng.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
nđg. Gắn những mảnh màu sắc đẹp theo những hình trang trí trên đồ vật. Khảm xa cừ.
nd. Bệnh cây do vi-rút tạo những mảng khác màu ở cạnh nhau.
nđg. 1. Xét, lục soát để tìm tang chứng tội phạm. Khám nhà. Khám hành lý.
2. Xem xét, kiểm tra sức khỏe. Khám sức khỏe. Khám thai.
nđg. Xét để tìm tang chứng tội phạm. Lục xét: Khám xét hành lý.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
nđg. Tìm biết bằng cách đối chiếu kỹ các tài liệu, bằng chứng. Khảo lại một văn bản. Khảo giá hàng.
hdg. Xem xét chứng cớ, tài liệu khi nghiên cứu một vấn đề lịch sử, văn hóa.
hd. Môn học nghiên cứu lịch sử của xã hội qua những di tích vật chất của đời sống và hoạt động của con người thời cổ.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
ht. Miệng nói đạo đức, thương người như Phật nhưng lòng độc ác như rắn độc.
hd. Những lời nói năng, cãi vã.
hth. Lời nói đi qua, không có gì làm bằng chứng.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
nđg. 1. Dùng que, sào để kéo một vật về phía mình. Khều ổi.
2. Gạt ra ngoài những vật vụn. Khều tro than cho lửa cháy.
3. Chạm tay vào người khác, ngầm ra hiệu. Khều bạn ra ngoài để bàn chuyện.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
hd. Những biểu hiện ở sắc thái bên ngoài của một người. Bấy lâu cửa thánh dựa kề, Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần (Ng. Đ. Chiểu).
hdg. Tự xưng một cách nhún nhường. “Tệ xá”, “bần tăng” là những tiếng khiêm xưng.
hdg. Gây hứng khởi, thích thú. Tiêu sầu khiển hứng.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
nd. Khoa học nghiên cứu việc ứng dụng những thành tựu của khoa học cơ bản vào thực tiễn.
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
nđg. Nói khoác, nói những điều quá sự thật thường để khoe khoang.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nd. 1. Phần không gian hay thời gian được giới hạn một cách đại khái. Những khoảng trống trong rừng. Làm trong khoảng mười ngày.
2. Độ dài không gian hay thời gian nói theo ước lượng. Còn khoảng ba cây số nữa. Khoảng bảy giờ tối.
hd. 1. Khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
2. Thuyết giải thích sự biến đổi của những khối khoáng vật do động tác hóa học.
nd. Khói và lửa, chỉ chiến tranh. Những năm khói lửa.
hd. Hình phạt nặng, bắt phải chịu nhiều khổ nhục. Những khổ hình thời Trung Cổ.
np. Chỉ một trở ngại lớn khiến không hành động được. Muốn học tiếp nhưng khổ nỗi phải lo chạy ăn.
nt. Có khả năng suy xét để sử sự có lợi, tránh những việc làm và thái độ không nên có. Mới tí tuổi mà khôn quá.
nt. Rất khổ sở. Những người khốn khổ.
nth. Hay tính toán hơn thiệt đối với người trong gia đình nhưng trong quan hệ rộng rãi ngoài xã hội thường vì dại dột mà thua thiệt.
nt. Không có trong thực tế nhưng được tính, được xem như có thật. Cấp hóa đơn khống.
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
hd. Giấy tờ đã ký tên đóng dấu nhưng chưa viết gì về nội dung. Anh đem một số giấy khống chỉ đi công tác.
np. Như Không biết chừng. Không chừng tối nay anh ấy đến.
nt. Vu vơ, tầm phào, không giá trị gì. Toàn những chuyện không đâu.
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
hdg. Bán những giá phiếu mà mượn khống ai tại thị trường chứng khoán.
hd. Cửa Phật, nói theo những người tu Phật giáo.
np. Biểu thị điều nêu ra chỉ là một phần của sự việc, còn có việc khác quan trọng hơn. Không những phải lao động, cần phải lao động với năng suất cao.
ht. Không có cơ sở thực tế, không thực hiện được. Những ước mơ không tưởng.
np. Không... bao nhiêu. Năm ấy không lạnh mấy. Nghe nhưng không hiểu mấy.
hdg. 1. Bắt đầu hay làm cho bắt đầu hoạt động. Dòng điện khởi động. Thời gian khởi động máy.
2. Làm những động tác nhẹ nhàng trước khi bắt đầu các động tác thể thao. Khởi động trước khi thi đấu.
hdg. Khởi lên sự tốt đẹp, hưng thịnh. Nền kỹ nghệ đã khởi sắc.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. 1. Vùng có những đặc điểm hay chức năng riêng. Khu phố. Khu nhà ở. Khu buôn bán.
2. Đơn vị hành chánh đặc biệt thường gồm nhiều tỉnh hay vùng tương đương với tỉnh.
3. Khu vực kháng chiến ở Nam Bộ thời chống Pháp, chống Mỹ. Anh ấy vừa ra khu.
hdg. Làm phân biệt với những cái khác cùng loại. Nét khu biệt.
nt. Ngờ nghệch, chậm chạp. Có vẻ khù khờ nhưng thật ra rất khôn ngoan.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nđg. Mang vác để di chuyển những vật nặng. Công nhân khuân vác ở cảng.
nIt. Không gãy gọn, khó hiểu. Văn nhiều chỗ khúc mắc.IId. Những vướng mắc khó nói ra, khó giải quyết. Những khúc mắc riêng tư.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
ht. 1. Hoảng sợ hay làm cho hoảng sợ đến mức độ cao. Khủng khiếp trước những điều trông thấy. Giấc mơ khủng khiếp.
2. Nhiều tới mức độ như không chịu nổi. Nắng khủng khiếp. Tốc độ khủng khiếp.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nd. Toàn bộ những phép tắc cần theo về cách xử sự. Đứa trẻ biết khuôn phép.
hd. Chó và ngựa, chỉ những kẻ làm tay sai trung thành với chủ. Trổ tài khuyển mã.
ht. Gác lại những chỗ còn nghi vấn, chưa thấu lý. Sách còn có những chỗ khuyết nghi.
nđg. Ưng, chịu. Chẳng khứng.
nđg. Ngừng lại đột ngột. Mọi việc đều khựng lại.
nđg. Như Khứng.
nd.1. Trò diễn trên sân khấu. Kịch nói. Ca kịch. Kịch thơ. Đóng kịch.
2. Chỉ những cảnh đời thường giống như trên sân khấu. Tấn kịch gia đình.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
nd. Kịch mà những lời đối thoại của các nhân vật đều viết bằng thơ.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
hd. Tính chất kịch, phản ánh một cách tập trung nhất những mâu thuẫn, xung đột đang diễn ra trong đời sống. Vở kịch thiếu kịch tính.
hdg. Kiểm xét và chứng nhận. Biên bản kiểm chứng.
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
hdg.1. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm vạch ra những ưu, khuyết điểm trước tổ chức nhân một dịp nào. Ban giám đốc tự kiểm thảo trong dịp tổng kết công tác cuối năm.
2. Kiểm điểm hay tự kiểm điểm sai lầm, khuyết điểm. Bản kiểm thảo về trách nhiêm trong sự việc.
ht. Tiết kiệm, ăn xài có chừng mực.
ht. Đầy đủ nghị lực để không lùi bước trước những khó khăn, thử thách. Một con người kiên nghị.Khuôn mặt kiên nghị.
hd. Những điều hiểu biết có được. Kiến thức khoa học.
nd. Toàn bộ những quan điểm về triết học, pháp luật, tôn giáo, nghệ thuật... với các tổ chức tương ứng trong một xã hội.
hd. Những điều nghe thấy, hiểu biết. Mở rộng kiến văn.
ht. Có tài khác thường. Những nhân vật kiệt xuất trong lịch sử.
nđg. Xin phép ra về hay xin lỗi vì không đến dự được. Xin kiếu về trước. Được mời nhưng đành phải kiếu.
ht. Làm ra vẻ hơn người, có những dáng vẻ giả tạo để cho thấy mình hơn người. Giọng nói kiêu kỳ.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Bảng vàng ghi tên những người thi đỗ ngày xưa. Gặp thì kim bảng, động phòng cả hai (Ph. Trần).
nđg. Không cho bộc lộ, không cho hoạt động. Kìm giữ những tình cảm quá bồng bột.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
nd. Dụng cụ quang học dùng để tạo ảnh phóng đại của những vật rất nhỏ, không thể thấy bằng mắt thường.
pd. Kính gồm một thấu kính hội tụ để phóng to ảnh của những vật nhỏ.
nđg. Kính trọng vì thừa nhận có những điểm hơn mình. Dù không ưa, cũng phải kính nể.
hth. Tôn kính nhưng không thể gần hay không muốn gần. Ông ấy rất giỏi nhưng thuộc hạng người kính nhi viễn chi.
hd. Khoản tiền nhà nước cấp cho các cơ quan để chi cho những hoạt động thuộc chức năng. Kinh phí cho giáo dục đào tạo.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
nd. Những việc làm trong gia đình, ngoài nghề nghiệp chính để tăng thêm thu nhập.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
nd. Kính cho những người viễn thị.
hd. Công lao sự nghiệp hay thành tựu phi thường, hiếm có. Lập những kỳ công trong chiến đấu.
nđg. Tự ghi tên mình bằng một kiểu riêng không thay đổi, để chứng nhận điều gì hay nhận trách nhiệm cá nhân.
hp. Thật ra, sự thật là. Việc nghe nói thì dễ nhưng kỳ thực rất khó.
hp. Như Kỳ thực. Nằm im như ngủ những kỳ tình đang thức.
hp. Thực chất bên trong. Bên ngoài làm việc từ thiện những kỳ trung là vì tư lợi.
hd. Tập sách ghi lại những điều chủ yếu. Kỷ yếu của một hội nghị khoa học.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nt&p. Rất lạ, thấy khó hiểu, khiến ngạc nhiên. Những ý nghĩ lạ lùng. Đẹp lạ lùng.
nd. Phần của dạ dày động vật nhai lại có nhiều vách ngăn giống như những tờ giấy trong quyển sách.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
nd. Loại lau thân cây lớn. Đường đi những lách cùng lau, Cha mẹ ham giàu gả ép duyên con (c.d).
nt. Thấp bé như dáng trẻ con. Người lách chách nhưng dai sức.
np. Chỉ những tiếng nhỏ nhẹ, liên tiếp với những quãng ngừng ngắn. Sóng vỗ lách chách vào mạn thuyền.
np. Chỉ những tiếng nhỏ gọn, đều đặn và liên tiếp. Than nổ lách tách trong bếp.
hd. Một trong bốn chứng bệnh mà người thời xưa cho là không trị được: phong, lao, cổ, lại (bệnh hủi).
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Dùng làm bằng chứng. Có đủ giấy tờ làm bằng.
nđg. Làm lính đánh thuê, chết thay cho những kẻ gây chiến.
nđg. Đứng ra xác nhận những gì mình đã chứng kiến. Người làm chứng.
hd. Khí độc trong những vùng rừng núi.
nđg. Vì phải phục vụ đủ các hạng người nên phải chịu khó chiều theo những ý kiến rất khác nhau.
nđg. 1 . Làm công việc đồng áng nói chung. Đi làm đồng từ sáng sớm.
2. Sửa chữa, vỗ, vá thay những bộ phận ở phần khung thùng của các xe máy hay ô-tô. Xe phải làm đồng rồi sơn lại.
np. 1. Biểu thị sự không có tác dụng, sự vô ích của việc vừa nêu. Những việc đó nói làm gì. Tiền của mà làm gì?
2. Biểu thị ý phủ định. Làm gì có chuyện đó! Tôi làm gì có tiền!
nđg. 1. Làm những điều cho là có phép lạ theo tôn giáo hay theo mê tín. Linh mục làm phép rửa tội. Thầy phù thủy làm phép trừ tà.
2. Làm cho có hình thức, không cần hiệu quả. Ăn làm phép. Trói làm phép chứ không trói chặt.
hdg. Làm những việc vượt quá quyền hạn của mình.
nđg. Làm những việc như cày, cấy v.v... để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Nghề làm ruộng.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nd. Những người nghiện thuốc phiện. Dân làng bẹp.
nd. Những người chuyên chơi bời, tìm hưởng thú xác thịt. Khách làng chơi.
nt. 1. Vóc người gầy. Người làng nhàng nhưng ít đau ốm.
2. Thuộc vào loại trung bình, tầm thường, không có gì đặc sắc. Sức học làng nhàng.
hdg. Nhận những lời chỉ dạy.
nt. Không vỡ, không rách, không thương tật. Bị thương ở chân nhưng đứng vẫn như người lành lặn. Quần áo lành lặn.
nt. 1. Khỏe mạnh, không đau yếu. Cơ thể lành mạnh.
2. Tốt, không có những biểu hiện xấu. Trò chơi lành mạnh. Xây dựng nếp sống lành mạnh.
nd. Lao động tạo thành những tư liệu sản xuất cho quá trình sản xuất sau.
nd. Lao động sản suất sản phẩm mới từ những thành quả của lao động quá khứ.
nd. Phần lao động sản xuất ra những sản phẩm vượt quá số lượng cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
ht. Mắt của người lớn tuổi không còn nhìn thấy rõ những vật ở gần, thấy rõ những vật ở xa. Cũng gọi Viễn thị.
nt. Nói những chuyện không có thật. Chuyện láo toét, không thể tin được.
nt. Chỉ những âm thanh nhỏ rộn lên, xen lẫn vào nhau không đều. Gió thổi lá rừng lao xao. Tiếng người lao xao ngoài ngõ.
nt. Không gây hứng thú, không hấp dẫn. Chuyện lạt phèo.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nd. Những tiếng ngắn gọn như tiếng dùi gõ liên tiếp vào tang trống.
nt. Hay bày vẽ hoặc tham gia vào những việc không liên quan đến mình, gây rắc rối phiền phức. Mụ ta lắm chuyện lắm.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
nđg. In vân đầu ngón tay vào giấy tờ. Lăn tay làm chứng minh thư.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nđg. Mấp máy phát ra những tiếng rời rạc không nên lời. Hắn lắp bắp điều gì không rõ.
dt. An vụng, ăn chừng. Được mùa thì chê cơm hẩm, mất mùa thì lẩm cơm thiêu.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
np. Đi với những bước ngắn, không đều và không vững. Bé mới biết đi lẫm chẫm.
nđg. Phạm lỗi lầm vì đã không nhận ra lẽ phải. Lầm lạc nhưng đã tỉnh ngộ.
nt. Bị dính bẩn thành những vết loang. Quần áo lấm lem. Mặt mũi lấm lem.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
ht.Thuộc về những gì trực tiếp quan sát ở bệnh nhân.Triệu chứng lâm sàng.
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
nt. Không còn sáng suốt, có những lời nói hay việc làm ít nhiều ngớ ngẩn. Lẩn thẩn như người mất hồn.
nt. Lóng lánh sáng. Sao lấp lánh. Những hạt sương lấp lánh.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
nđg. Không gặp nhau trên đường đi. Hai người có hẹn nhau nhưng đã đi lật.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nđg. Làm những việc nhỏ, tích lũy để có phương tiện làm việc lớn.
nd. 1. Lượng bằng 1 phần 10 của đấu. Một đấu ba lẻ gạo.
2. Lượng nhỏ. Lẻ củi. Những lẻ gỗ ngắn.
nđg. Chim sống ở nước hình dạng giống vịt nhưng nhỏ con, mỏ nhọn.
nđg. Chiếu ra từ những điểm sáng nhỏ nhưng hơi chói. Ánh đèn le lói trong đêm. Còn le lói chút hy vọng.
nt&p. Không chững chạc, chỉ chú trọng đến những cái vụn vặt. Ăn nói lèm bèm. Cứ lèm bèm cả ngày.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
nt&p. 1. Có những vết bẩn loang ra nhiều chỗ. Mực lem nhem nhiều chỗ.
2. Cẩu thả, không cẩn thận. Ăn mặc lem nhem.
nt. Chỉ những tiếng vang giòn, do những vật bằng kim loại chạm vào nhau. Tiếng chuông tàu điện leng keng.
nt. Chỉ tiếng những vật nhỏ bằng kim loại xô chạm vào nhau. Tiếng chìa khóa lẻng xẻng trong túi.
nd. 1. Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái thuyền, để điều khiển buồm hứng gió. Cho buồm căng hết dây lèo.
2. Dây buộc ở giữa diều giấy để cho cân gió. Diều lệch lèo.
nt. Đi chậm chạp nhưng cứ bước mãi theo một người, một đường hay một hướng. Bé lẽo đẽo theo mẹ đi chợ. Lẽo đẽo cuốc bộ mấy cây số. Cứ lẽo đẽo với cái nghề ấy.
np. Nói nhiều, nhanh, liếng thoắng nhưng không sâu sắc, không thật. Chối leo lẻo. Cứ leo lẻo cái mồm.
nt. Tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng cứ liên tiếp dai dẳng. Có tiếng gọi léo nhéo ngoài cổng. Léo nhéo như mỏ réo quan viên (t.ng).
nt. Xẹp xuống sát. Bụng lép kẹp. Những bông lúa lép kẹp.
nt. Chỉ những tiếng nổ trầm, nhỏ rời rạc. Pháo nổ lẹt đẹt từ vài căn nhà.
hd. Những thứ cần thiết theo lệ thường. Sắm đủ lệ bộ cho cô dâu. Diễn tập nhưng cũng đủ lệ bộ như thật.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
hd. Áo quần mặc trong những buổi lễ lớn.
hd. Việc tiếp xúc giao thiệp về ngoại giao theo những nghi thức nhất định. Nghi thức lễ tân. Vụ lễ tân bộ ngoại giao.
hd. Những quy định trong nội bộ một số tổ chức về tư thế, cử chỉ, cách nói năng trong sự tiếp xúc. Chào theo lễ tiết quân nhân.
nt. Tràn khắp trên bề mặt. Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng (Th. Lữ).
nt. Như Lều nghều. Những thân tre lểu nghểu.
nt. Nhỏ như những chấm, những hạt vụn. Chữ viết li ti. Cũng nói Lí tí.
nd.1. Cách chia thời gian thành năm, tháng, ngày. Âm lịch. Dương lịch. Công lịch.
2. Bản hay cuốn sách, giấy ghi ngày, tháng trong một hay nhiều năm. Lịch treo. Lịch để bàn. Lịch bỏ túi.
3. Bản ghi ngày giờ sẽ làm những việc theo kế hoạch. Lịch công tác trong tuần. Lịch thi đấu bóng đá toàn quốc.
nt. Chỉ những tiếng trầm liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. Dừa rơi lịch bịch. Bước chân lịch bịch, nặng nề.
hd. Bản tính trong sạch, không làm những việc phải xấu hổ. Luôn luôn giữ vững liêm sỉ.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
ht&d.1. Như Liên hiệp. Chính phủ liên hợp.
2. Có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận tương đối độc lập được kết hợp lại. Máy gặt đập liên hợp. Liên hợp sản xuất, đánh cá và chế biến.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
hd. Chứng bệnh cơ quan sinh dục của đàn ông mất khả năng giao hợp.
nđg.1. Tính toán đại khái về khả năng. Liệu chừng cuối tuần có xong không?
2. Như Liệu hồn. Bảo không nghe hãy liệu chừng!
nt. Hành động không kể gì nguy hiểm hay hậu quả tai hại. Hắn chỉ là một người liều lĩnh. Dũng cảm nhưng không liều lĩnh.
ht.1. Có vẻ sống động, linh hoạt. Bức tranh linh động.
2. Có cách xử lý vẫn đúng nguyên tắc, nhưng có sự biến đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Mong anh linh động giải quyết cho.
ht&p.1. Linh lợi. Hoạt bát. Tuổi đã già nhưng cặp mắt vẫn còn linh hoạt.
2. Nhanh nhạy trong việc xử trí, ứng phó phù hợp với tình hình thực tế, không cứng nhắc theo nguyên tắc. Vận dụng linh hoạt các quy định. Linh hoạt trong công việc.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nt. Nhiều âm thanh cao và trong nhưng nghe không rành rẽ, không phân biệt được. Nói líu lô tiếng nước ngoài.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nđg. Vì nghĩ ngợi về những chuyện không đâu mà không chú tâm vào việc cần làm. Vì lo ra mà học hành kém.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
nd.1. Đơn vị phận loại sinh học, chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. Loài động vật có vú.
2. Loại, thứ. Người ba đấng, của ba loài (t.ng). Loài đầu trộm đuôi cướp.
nd. Tập hợp người hay vật có chung những đặc trưng, phân biệt với những người khác, vật khác. Sản phẩm loại A. Học sinh loại giỏi.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
hdg. Có tác dụng phân biệt về loại. Những đặc trưng loại biệt.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
nt. Có những vết màu khác nhau xen lẫn lộn xộn, trông xấu và bẩn. Áo loang lổ dầu mỡ. Màu sơn loang lổ.
nt. Chỉ tiếng va chạm nhau mạnh và vang xa của những vật rắn, thường bằng kim loại. Tiếng mở xích sắt loảng xoảng. Bát dĩa rơi loảng xoảng.
nt&p. Chỉ tiếng những vật nhỏ bị xóc, lắc trong vật đựng. Bao diêm lọc xọc trong túi. Rít điếu cày lọc xọc.
nđg. Nhảy những bước ngắn, nhanh, liên tục. Nhảy loi choi như sáo.
nIđg. Ngoi lên mặt nước bằng những cử động yếu ớt. Loi ngoi một lúc rồi chìm nghỉm.
IIt. Ướt đầm (như vừa ngoi dưới nước). Mình mẩy ướt loi ngoi.
nd.1. Những bộ phận của con vật giết thịt. Xào lòng gà. Cỗ lòng lợn. Cháo lòng.
2. Bụng con người. Ấm cật no lòng. Trẻ mới lọt lòng.
3. Bụng dạ, tâm tính người. Thà mất lòng trước mà được lòng sau (t.ng). Làm vui lòng. Làm mất lòng.
4. Phần ở giữa, ở trong. Lòng chén. Lòng bàn tay. Lòng sông. Lòng súng.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nd. Vật dùng để che, giống như dù nhưng lớn hơn, dùng trong nghi lễ đón rước vua quan thời trước.
nt. Chỉ người có tâm địa độc ác, mất hết tính người. Những kẻ lòng lang dạ thú. Cũng nói Lòng lang dạ sói.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nt. Không thuần một màu mà rải rác có những đốm, những vệt khác màu. Lá xanh lá vàng lổ đổ. Ánh nắng chiều lổ đổ trên ngọn cây.
nd. Lô-gích hình thức vận dụng các phương pháp toán học nghiên cứu các suy diễn và chứng minh toán học.
nd. Số lượng nhiều được coi như một tập hợp. Thường nói Một lô một lốc. Một lô lốc những tên lưu manh. Cả lô cả lốc. Đưa ra một lô một lốc những lời lẽ ngụy biện.
nd. Học thuyết lô-gích của chủ nghĩa duy vật biện chứng khoa học về các quy luật phát triển của thế giới khách quan và của nhận thức, và về các hình thức phản ánh sự phát triển đó vào trong tư duy.
nt. Chỉ người cao lớn quá khổ nhưng vụng về ngờ nghệch. Lộc ngộc như gà tồ.
nđg. 1. Nắm lại và kéo mạnh bắt phải di chuyển cùng với mình hay về phía mình. Cầm tay bạn lôi đi.
2. Đưa ra từ chỗ cất giấu. Mở va-li lôi ra mấy bộ quần áo. Lôi ra ánh sáng những việc mờ ám.
np. Khoảng, khoảng chừng. Cách đây lối vài trăm mét.
nt. Nhô lên, cộm lên nhiều chỗ từ phía trong. Những trái ổi lộm cộm trong bị.
nt. Loạn luân, hóa ra kiếp thú vật (từ để mắng những người không biết luân thường đạo lý).
np. Chỉ cách nói năng nhiều lời nhưng không cân nhắc. Nói lốp bốp suốt ngày.
nt.1. Ở lưng chừng cao, không dính vào đâu, không dựa vào đâu. Chiếc dù lơ lửng trên không.
2. Chỉ lời nói không trọn vẹn, không dứt khoát. Nói lơ lửng mấy câu rồi bỏ đi.
nđg. 1. Cầm nắm không chắc. Lơi tay là tuột mất.
2. Không nghiêm ngặt một cách chặt chẽ liên tục, có những lúc ngừng nghỉ. Lơi việc canh gác. Công việc đồng áng không lúc nào lơi tay lơi chân.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nd. Những lời viết ở đầu sách trình bày trước một số ý kiến liên quan đến nội dung, mục đích tác phẩm.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nt. Nhiều tuổi. Hỏi kinh nghiệm những người lớn tuổi.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd. Đồ gốm hình dáng giống như chum nhưng nhỏ hơn dùng để chứa đựng. Lu gạo. Lu nước.
nt. Trí tuệ kém gần như không có trí nhớ trí khôn. Quên lú đi. Nó lú, nhưng chú nó khôn (t.ng).
nt. Có những sợi bồng lên và rối quấn vào nhau. Đầu tóc lù xù.
nd. Dụng cụ bằng sắt có những lỗ tròn để kéo sợi vàng bạc. Bàn lùa.
hd. Chứng cứ thực tế làm cơ sở cho lập luận.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
hd. Đề cương về những vấn đề đường lối và nhiệm vụ chính trị cơ bản. Luận cương về Cách mạng Việt Nam.
hd. Mệnh đề, học thuyết hay một vấn đề đưa ra để bàn luận, để bảo vệ bằng luận cứ. Các luận đề của học thuyết đã được chứng minh một cách xác đáng.
hdg. Bàn luận để đoán trước. Những luận đoán khoa học.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
hd. Pháp luật và những điều đã thành lệ mà mọi người trong xã hội phải tuân theo. Chấp hành luật lệ giao thông.
nt. Chỉ những tiếng nổ nhỏ, ấm và gọn liên tiếp. Đạn nổ lục bục trên không. Nồi cháo sôi lục bục.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nđg. 1. Ngậm vật gì trong miệng không há ra được. Miệng lúng búng đầy cơm.
2. Nói không rõ tiếng như đang ngậm cái gì trong miệng. Lúng búng những câu gì không nghe rõ.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
nt. Chỉ tuổi đã cao nhưng chưa già. Một người đàn ông luống tuổi.
np. Chỉ một hành động diễn ra liên tục, không dứt trong một thời gian dài. Đêm ngày luống những trông chờ.
nt. Mất bình tĩnh đến thể hiện bằng những cử chỉ vụng về, không biết xử sự ra sao. Mừng quá, tay chân luống cuống.
nđg. Bị cái khác lớn hoặc rực rỡ hơn che mất, làm mờ đi. Tiếng kêu bị luốt đi giữa những tiếng reo hò.
nd. Dây to, dây thừng. Dây luột.
nt. Nhiều cái có dáng khum ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Những ngọn đồi lúp xúp như bát úp. Cây mọc lúp xúp.
np. Chỉ dáng chạy, đi mau với những bước ngắn. Chạy lúp xúp vì mang nặng. Bước đi lúp xúp vội vàng.
nt. Chỉ dáng đi vội vã với những bước ngắn, nhanh, tất bật. Con bé lụt cụt chạy theo mẹ.
nđg. 1. Chọn lấy những cái đúng với yêu cầu. Lựa hạt giống.
2. Chọn cho đúng cách, đúng cái để đạt yêu cầu tốt nhất. Lựa lời khuyên giải. Lựa chiều gió cho thuyền đi.
nth. Chỉ trường hợp một người đang giận mà người khác lại có những lời nói kích động làm cho sự tức giận càng tăng thêm.
nđg. Phỉnh nịnh để đánh lừa. Lừa phỉnh trẻ con. Lừa phỉnh những người hám lợi.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
nd. Chỉ chung những đảng phái muốn giữ địa vị trung gian giữa hai lực lượng đối lập, cách mạng và phản động.
nt. 1. Ở nửa chừng, không đủ, không trọn. Tóc buông lửng ngang vai. Bỏ lửng.
2. Không đầy, lép. Thóc lửng. Lưng lửng (ý nhẹ hơn).
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nId. Ở vào khoảng giữa. Nhà ở lưng chừng đồi. Treo lưng chừng.
IIt&p.1. Nửa chừng công việc. Làm lưng chừng rồi bỏ.
2. Như Lừng chừng. Thái độ lưng chừng.
nt. Do dự, không dứt khoát ngả về phía nào. Phần tử lừng chừng.
nđg. Chỉ trẻ em đi từng bước chưa vững. Bé đã lững chững biết đi.
nt. Như Lừng khừng.
nt. Ngần ngừ. Thiếu sốt sắng tích cực. Thái độ lừng khừng.
nt. Chỉ dáng đi chậm chạp, khó khăn, không đều bước. Ông lão lựng khựng đi trên đường đá.
nt. Chỉ dáng đi thong thả, chẫm rãi từng bước. Lững thững dạo chơi.
nđg. 1. Bớt đi những chi tiết để chỉ giữ lại cái chính, cái cần nhất. Lược bớt những chỗ rườm rà. Lược ghi các ý kiến được phát biểu.
hdg. Dịch những ý chính, bỏ qua các chi tiết. Lược dịch bài báo.
hdg. Nghiên cứu khái quát về những điểm chính. Lược khảo về văn học Việt Nam.
nđg. Nhặt. Lượn những cánh hoa rơi rụng.
nt. Lưng chừng không rõ ràng, chưa xong. Công việc còn lươn ươn.
nđg. 1. Đong chất rời, chất lỏng bằng một dụng cụ đo lường. Lường cho một lít gạo, nửa lít dầu.
2. Định liệu trước những điều không hay. Lường trước mọi tình huống khó khăn. Trở ngại không lường được.
hdg. Từ một chia ra thành hai dựa vào phép đối lập, những nét đối lập. Phương pháp lưỡng phân.
hd. Động vật có xương sống sinh ra dưới nước nhưng sống vừa dưới nước vừa trên cạn. Ếch nhái là những động vật lưỡng thê.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd. 1. Hệ thống những tư tưởng được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, có tác dụng chỉ đạo thực tiễn. Lý luận liên hệ với thực tế.
2.Những kiến thức được khái quát và hệ thống hóa trang một lãnh vực. Lý luận ngôn ngữ học.
nd. Lý thuyết chọn hành vi có lợi nhất khi có sự xung đột giữa những lợi ích trái ngược nhau.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nd. 1. Đám lông đẹp, óng mượt, ở cổ và gần đuôi của gà trống, chim trống. Con gà mới trổ mã.
2. Vẻ bên ngoài, cái phô ra mặt ngoài. Xe tuy xấu mã nhưng máy còn tốt.
3. Bộ dạng, vẻ bên ngoài cho thấy người thuộc loại không tài cán, sức lực gì. Cái mã nó thì làm được gì?
pd. Tổ chức bí mật của những người làm những việc phi pháp như giết người cướp của, buôn lậu v.v...
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. Nhọt ăn sâu dưới da thành những đường dài rỉ máu. Bị mạch lươn ở đầu. Bị trĩ lâu ngày đã thành mạch lươn. Cũng nói Mà lươn.
hd. Người chuyên làm môi giới buôn bán giữa những người kinh doanh trong nước và tư bản nước ngoài. Giai cấp tư sản mại bản.
hdg. Trao đổi ý kiến về những vấn đề tổng quát một cách thân mật, thoải mái. Mạn đàm về tình hình kinh tế.
np. 1. Mải. Mảng vui quên hết lời em dặn dò (cd).
2. Đang. Mảng còn trò chuyện với nhau, Trông chừng kinh địa đã hầu tới nơi (N. Đ. Chiểu).
nd. 1. Vật có hình một nửa ống dài chẻ đôi để hứng và dẫn nước.
2. Đường dẫn nước nhỏ lộ thiên. Đào máng dẫn nước vào ruộng.
3. Đồ đựng thức ăn cho gia súc, gia cầm, có hình một cái máng ngắn, bít hai đầu. Máng lợn.
nđg. Giúp nửa chừng rồi bỏ mặc.
ht. Lớn rộng mênh mông. Mặt đất mang mang biết mấy chừng (T. Lữ).
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
hd. Loại chim dữ, ăn thịt. Ó, cú, cú vọ là những mãnh cầm.
nt. Nhỏ và mảnh, có vẻ yếu nhưng dễ ưa. Thân hình mảnh khảnh.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nt. Dám mạnh miệng nhưng không làm được như đã nói. Chỉ được mạnh mồm.
nt. Dám làm những việc người khác thường phải đắn đo, e ngại. Chi tiêu khá mạnh tay.
hd. Thú dữ. Hổ báo là những loài mãnh thú.
hdg. Dâng lên hay tụt xuống theo những ống rất nhỏ do tác động qua lại giữa các phần tử của chất lỏng và các phần tử của chất rắn. Giấy thấm hút nước là một hiện tượng mao dẫn.
hd. Từ phụ của danh từ, có chức năng phân biệt giống, số, tính xác định hay không xác định trong một số ngôn ngữ. Cái, các, những... là những mạo từ.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
nt. 1. Cảm thấy dễ chịu về đời sống vật chất. Tuy vẫn còn nghèo những làm ăn mát mặt.
2. Hài lòng, hãnh diện trước người khác. Con ngoan học giỏi, cha mẹ mát mặt với mọi người.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm màu tang tóc.
nt. Có hình thức tô vẽ, phô bày cho đẹp, không thật. Những lời nói văn hoa màu mẽ.
nd. Chứng bệnh hay chóng mặt, xây xẩm muốn ngã.
nd. Máy bay chiến đấu để tiến công những mục tiêu nhỏ cơ động từ độ cao nhỏ.
nd. Dụng cụ quang học để chiếu lên màn ảnh những hình ảnh để minh họa khi giảng bài, thuyết trình...
nd. Dụng cụ để in bằng cách dập những chữ đúc nổi lên giấy. Đánh máy chữ.
nd. Chứng ngứa nổi từng đám u thấp ở ngoài da, thường do dị ứng. Nổi mày đay.
nd. Thiết bị để ghi vào băng từ những hình ảnh và âm thanh để sau đó phát lại.
nId. Máy nói chung. Máy móc hiện đại.
IIt. Thiếu linh hoạt, chỉ biết theo đúng những gì đã quy định, đã có sẵn. Áp dụng nguyên tắc một cách máy móc.
nd. Máy quay đĩa ghi âm để phát những âm thanh được ghi vào đĩa. Cũng gọi Máy hát.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
nđg Mắng. Những lời mắng mỏ.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Chứng mắt đau có hột ở kết mạc và giác mạc.
nd. Người bề ngoài có vẻ mềm yếu nhưng rất gan góc, cứng cỏi.
nđg. Trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy. Những điều mắt thấy tai nghe.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nt. Gồ ghề. Những cồn cát mấp mô trên bãi.
hd. Cơ quan phụ trách việc do thám bí mật về chính trị ở một số nước đế quốc thuộc địa. Những người yêu nước trong vùng tạm chiếm luôn luôn phải đương đầu với bọn mật vụ đáng gờm thời Ngô Đình Diệm.
nd. Mảnh, miếng còn lại hay được tách ra. Mẩu bánh mì. Mẩu thuốc lá. Những mẩu chuyện vui.
nd. 1. Cái làm mẫu để theo đó tạo ra hàng loạt những cái như vậy. Loại hàng mới, không theo mẫu mực nào cả.
2. Có tác dụng làm gương cho mọi người noi theo. Mẫu mực của người giám đốc trong cơ chế thị trường.
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nd. 1. Những vật cùng loại được sản xuất trong một lần. Mẻ gang mới ra lò.
2. Chuyến, lớp, trận. Đánh cho một mẻ. Được một mẻ cười vỡ bụng.
nId. 1. Người đàn bà có con trong quan hệ với con. Công cha nghĩa mẹ. Giống mẹ như đúc.
2. Con vật giống cái trực tiếp sinh ra đàn con. Gà mẹ gà con. Cá mẹ cá con.
3. Tiếng gọi người đàn bà đáng bậc mẹ. Hội mẹ chiến sĩ.
4. Cái gốc từ đó sinh ra những cái khác. Lãi mẹ đẻ lãi con.
IIp. Biểu thị ý nhấn mạnh do bực tức. Mất mẹ nó cả ngày. Vứt mẹ nó đi. Kệ mẹ!
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
ht. 1. Tin những điều huyền hoặc và thần thánh, ma quỷ, những điều thần bí. Bài trừ mê tín.
2. Ưa chuộng một cách mù quáng không suy xét. Mê tín hàng ngoại. Mê tín thuốc kháng sinh.
nt. 1. Dễ nắn, bóp, rất uyển chuyển trong động tác. Mềm như bún. Các điệu bộ rất mềm.
2. Dễ nhượng bộ. Đấu tranh có lúc cứng lúc mềm.
3. Dễ xúc động, dễ xiêu lòng. Dữ mồm nhưng mềm dạ.
nt. 1. Mềm, êm dịu. Bàn tay mềm mại. Tấm lụa mềm mại.
2. Có những đường nét, âm thanh uyển chuyển nhẹ nhàng. Nét chữ mềm mại. Giọng ca mềm mại.
hd. Giá trị danh nghĩa của tiền giấy, tiền kim khí hay chứng khoán, cổ phần được in sẵn trên từng loại, phân biệt với giá thị trường.
nd. Mía trên thân có những sọc sẫm dọc.
hdg. Bỏ qua bản án không xử nữa, tha cho bị can. Miễn nghị vì thiếu bằng chứng để buộc tội.
nd. Cách ăn nói hoạt bát, lém lỉnh nhưng không chân thật. Miệng lưỡi con buôn.
hId. Chứng cớ rõ ràng.
IIđg. Chứng minh bằng sự việc cụ thể. Thực tế đã minh chứng lời dự đoán.
ad. Cuộc tụ tập quần chúng đông đảo để biểu thị thái độ chính trị về những vấn đề quan trọng. Dự mít-tinh mừng Quốc khánh.
nđg. 1. Động đến, sờ vào, chạm phải. Mó phải điện. Đừng mó vào những thứ ấy.
2. Động đến để làm việc gì. Cả ngày không mó đến sách vở.
nd. Dụng cụ có một cái móc hình lưỡi câu để móc, kéo những vật ở các vị trí khó lấy.
nd. Những lần trước, trước kia. Vẫn như mọi khi.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nId. Bong bóng nhỏ do cá đớp trên mặt nước tạo thành. Cá ăn móng (đớp trên mặt nước tạo thành móng).
IIđg. Chỉ cá đớp trên mặt nước tạo thành những bong bóng nhỏ. Cá móng đâu buông câu đó (tng).
nd. Chim hình dạng như vịt nhưng nhỏ hơn, sống ở phương Bắc, mùa đông di cư về vùng ấm hơn.
pd. Hệ thống những tổ hợp chấm và gạch, âm hay tia lóe sáng ngắn và dài biểu thị các chữ cái, các chữ số dùng trong điện báo, trong các phương tiện truyền tin. Đánh moọc. Liên lạc bằng moọc.
hdt. Người đọc sách nhiều nhưng không biết gì ngoài sách vở, sống xa rời thực tế.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd. Mồ hôi có nhiều chất muối khi khô để lại những vết loang trắng trên quần áo đen.
nt. Nói về quần áo đẹp, sang trọng, để chưng diện. Bộ cánh mồi. Chiếc áo mồi.
nIs. Một phần tử, một đơn vị của một tập hợp những cài cùng loại, được xét riêng lẻ. Mỗi bàn ba người. Mỗi năm một lần.
IIp. Chỉ bao nhiêu đó. Mỗi mình nó đi. Chỉ nói mỗi một câu. Có mỗi từng ấy thôi.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
nd. Bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa học nhất định.
hd. Chứng bệnh nằm mộng thấy gần đàn bà mà xuất tinh.
nd.1. Chỉ một hướng, không có hướng ngược lại. Đường một chiều. Dòng điện một chiều.
2. Chỉ một phía, một mặt, thiếu hẳn những phía khác, mặt khác. Nhận thức một chiều. Đoàn kết một chiều.
nd. Lớp thực vật gồm những cây mà hạt chỉ có một lá mầm, như lúa, cau. Cũng gọi Đơn tử diệp.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nd.1. Tập hợp những cái cùng loại, xếp gộp lại. Mớ rau. Mớ cá.
2. Tập hợp những cái cùng loại ngổn ngang, lộn xộn. Một mớ giấy lộn. Một mớ lý luận suông.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nt. Say mê với những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa rời thực tế. Tâm hồn mơ mộng. Tuổi trẻ mơ mộng.
nđg. Mong mỏi ước mơ đièu chỉ có trong tưởng tượng. Chỉ mơ tưởng những chuyện đâu đâu.
nt. Khác hẳn với những gì trước đó. Một phát hiện mới mẻ.
nđg.1. Cho con ăn bằng cách chuyển thức ăn trực tiếp từ miệng mẹ sang miệng con. Mớm cơm cho con. Chim mớm mồi.
2. Gợi cho những ý, những lời để cứ thế mà nói. Mớm lời cho bạn phát biểu.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Phần của năm, phân chia theo những đặc điểm về thiên văn thành những khoảng thời gian xấp xỉ bằng nhau: năm gồm bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
nd.1. Hơi từ vật gì đưa ra bay vào mũi. Mùi thơm, mùi thối. Đánh mùi: Đánh hơi. Mùi hôi: Thịt đã có mùi.
2. Những gì được hưởng và phải chịu trong cuộc đời. Cay đắng mùi đời.
3. Màu. Cỏ pha mùi áo nhuốm non da trời (Ng. Du).
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nd.1. Đồ đan bằng tre, giống như thúng nhưng nhỏ hơn. Mủng gạo. Cắp mủng đi chợ.
2. Thuyền thúng.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa hạt nhỏ đông đặc, hợp thành những bông trắng xốp, nhẹ, thường có ở xứ lạnh hay ở vùng cao vào mùa đông.
nd. Chừng, độ, hạn. Vượt mức. Mức đến. Mức sinh hoạt.
nd.1. Tiếng mười sau một từ chỉ số hay sau “mấy”. Hai mươi tuổi. Mấy mươi?
2. Chừng độ mười. Mươi người.
hd. Khoa học nghiên cứu về cái đẹp và những hình thức, phương pháp phản ánh cái đẹp trong nghệ thuật.
nd. Động vật giống hươu nhưng lớn hơn, có gạc lớn. Nai con. Nai tơ.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
hd. Những người đàn ông con trai nói chung.
nd. Nguồn cảm hứng trong tâm hồn thi sĩ để sáng tác thơ.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
np. Tỏ ý phủ định; không, không còn nữa. Nào đâu tôi có biết. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối, Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan! (Thế Lữ).
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
hd.1. Những điều kiện được tạo hoặc vốn có để làm một việc gì. Năng lực tư duy của con người.
2. Khả năng đủ để làm tốt một công việc. Năng lực chuyên môn. Năng lực tổ chức.
nt. Có nắng và khô ráo. Những ngày nắng ráo.
nđg. Nấc thành những tiếng ngắn liên tiếp.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nd. Những món ăn ngon sang và quý.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nd. Cây cùng họ với na, quả giống quả na nhưng vỏ không có mắt, ăn được.
nd.1. Lớp đất đá để đỡ móng nhà, cũng chỉ bề mặt của nó ở trong nhà. Lát nền đá hoa.
2. Lớp đất đá ở bên dưới (đường, ruộng, sông v.v...). Ruộng bị trôi hết màu, chỉ còn trơ lại nền.
3. Cái được trải ra trên một diện tích rộng và làm nổi lên những gì ở trên đó. Vải nền trắng hoa xanh.
4. Những lĩnh vực xây dựng trong hoạt động con người làm cơ sở cho đời sống xã hội. Nền kinh tế phát triển. Nền văn hóa lâu đời. Nền hòa bình lâu dài.
nt. Đẹp, nổi nhưng đứng đắn. Chiếc áo len màu hoa cà rất nền.
nd. Cơ sở vững chắc để phát triển những cái khác. Phát triển kinh tế để làm nền móng cho đời sống.
nId. Những quy định và thói quen để duy trì trật tự ổn định trong sinh hoạt. Nền nếp gia đình.
IIt. Có nền nếp tốt. Con nhà nền nếp.
nt. Có vẻ đẹp, gây cảm hứng. Cảnh nên thơ.
nd. Cây tre ở đầu có buộc trầu cau và bùa để trừ ma quỷ cắm ở trước nhà trong những ngày Tết âm lịch theo tục lệ xưa.
nđg. 1. Đổ, nhào xuống đột ngột. Đường trơn, bị ngã. Bị đánh ngã. Chị ngã em nâng (tng).
2. Chết. Những chiến sĩ đã ngã ngoài mặt trận.
3. Không giữ vững được tinh thần ý chí. Bị ngã trước những cám dỗ về danh lợi. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (tng).
4. Xác định rõ ràng dứt khoát. Ngã giá. Bàn cho ngã lẽ.
nd. Cây cảnh mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu giống ngà voi.
nđg. 1. Muốn tránh vì nghĩ đến những điều không hay có thể đến với mình. Ngại đi xa. Ngại va chạm.
2. Thấy không yên vì sợ có điều gì không hay xảy ra. Ngại rằng trời sắp mưa. Ngại tuổi già sức yếu.
nd. Một thanh điệu trong 6 giọng của Việt ngữ gồm tất cả những từ không có dấu giọng. Thanh ngang.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nt. Khó nghe vì trái lẽ thường. Những điều ngang tai trái mắt.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nđg. Chứng nghẹt ở mũi vì bị cảm.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nd. 1. Ngày và tháng, chỉ thời gian. Ngày tháng trôi đi rất nhanh.
2. Khoảng thời gian trong quá khứ không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng. Những ngày tháng khó quên.
nt. 1. Khó khăn nghiêm trọng. Tình thế ngặt nghèo.
2. Thắt ngặt, gây khó khăn. Những quy định ngặt nghèo.
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nt. Đầy dẫy, tràn ngập những thứ bẩn thỉu. Đường sá ngập ngụa bùn lầy. Sân ngập ngụa rác.
hdg. Cảm hứng tình cờ.
np. Biểu thị ý phỏng đoán dè dặt. Việc đó nghe chừng không xong.
np. Như Nghe chừng.
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
nt. 1. Nghèo và thiếu thốn mọi thứ. Tình cảnh nghèo nàn.
2. Thiếu những gì cần thiết để làm nên nội dung có ý nghĩa. Đời sống bên trong nghèo nàn. Tác phẩm nghèo nàn về nội dung.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
nđg. Suy nghĩ về một vấn đề với ý kiến của mình nhưng không nói ra.
hd. Điều ước do hai hay nhiều nước ký kết, thường là để cụ thể hóa những vấn đề đã được quy định trong các hiệp ước, hiệp định.
nd. Đại biểu dân cử thiếu khả năng, có được cử nhưng không làm được gì.
nđg. Không tin. Kiểm tra lại những chỗ còn nghi ngờ.
hId. Chí khí muốn làm việc nghĩa. Một người giàu nghĩa khí.
IIt. Có nghĩa khí. Những người nghĩa khí.
nIđg. Kinh qua thực tế thấy là đúng. Ngày càng nghiệm thấy anh ấy nói rất đúng.
IId.1. Giá trị hay hệ thống giá trị mà khi thay vào ẩn hay các ẩn thì làm cho một phương trình, bất phương trình hay hệ phương trình, hệ bất phương trình trở thành những đẳng thức hay bất đẳng thức.
2. Hình thỏa mãn các yêu cầu đề ra trong bài toán dựng hình.
IIIt. Có công hiệu. Phương thức rất nghiệm.
hdg. Xem xét tìm hiểu để nắm vững vấn đề, giải quyết vấn đề hay rút ra những hiểu biết mới. Nghiên cứu tình hình. Nghiên cứu khoa học.
hd. Tổ chức của những người cùng nghề có mục đích bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp. Nghiệp đoàn công nhân. Nghiệp đoàn chủ nhân.
nt. Lắm lời, hay nói những điều hỗn láo.
hdg. Truyền đi những điều sai sự thật.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
nd. Bề ngoài trông thấy được. Ngoài mặt tử tế nhưng trong lòng độc ác.
nd. Lời lẽ nói ra. Ngoài miệng ủng hộ nhưng thực tế thì chống đối.
hdg. Kết luận những hiện tượng suy ra từ cách xem xét các hiện tượng đã biết. Phương pháp ngoại suy.
hd. Sử chép những chuyện không ghi trong chính sử.
hd. Vùng bao quanh thành phố nhưng thuộc về thành phố. Các huyện ngoại thành.
nđg. Khá lên, hưng khởi. Bị áp bức không thể ngóc đầu lên được.
nd. Chỗ sâu kín, lắt léo, khó thấy. Hang sâu có nhiều ngóc ngách. Những ngóc ngách của vấn đề.
hd. Sách ghi lai lịch thân thế của hoàng tộc hay những người được tôn thờ.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
nd. Đầu đuôi sự việc với những chi tiết. Hỏi cho rõ ngọn ngành.
np. Chỉ cách cười, nhai, môi cử động nhưng không thành tiếng. Cười ngỏn ngoẻn. Nhai trầu ngỏn ngoẻn.
nt. Nói năng ngọt ngào khiến dễ tin theo nhưng thường không chân thật. Ngọt nhạt dỗ dành.
nt.
1. Chỉ vị ngọt dễ chịu. Nếm thử coi, ngọt xớt.
2. Chỉ giọng nói dịu dàng dễ nghe nhưng thường có chỗ không thật. Giọng ngọt xớt. Xưng hô anh em ngọt xớt.
3. Chỉ đường cắt sắc và gọn. Lưỡi dao đưa ngọt xớt.
nt. Có vẻ buồn cười ngớ ngẩn. Hỏi những câu ngô nghê. Vẻ mặt ngô nghê.
nt. 1. Có những nét hay hay, lạ lạ một cách đáng yêu. Câu chuyện ngộ nghĩnh.
2. Xinh. Đứa bé ngộ nghĩnh.
hdg. Phát biểu bày tỏ ý kiến về những vấn đề xã hội, chính trị, kinh tế ... một cách công khai, rộng rãi. Quyền tự do ngôn luận. Cơ quan ngôn luận.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
nd. Vật tưởng tượng, hình dạng như người nhưng rất xấu xí. Nửa người nửa ngợm.
nd. 1. Đơn vị độ dài thời xưa, bằng 5 thước ta (chừng 2 mét).
2. Chỉ quân đội vì ngày xưa số năm (ngũ) liên hệ chặt chẽ với quân đội (quân 5 đạo, hàng lính 5 người). Tại ngũ. Nhập ngũ. Bỏ ngũ.
hdg. Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm. Những lời ngụy biện.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
hdg. Tuyên truyền vận động những người trong ngụy quân, ngụy quyền. Công tác ngụy vận.
hd. Âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp vật gì cản a, e, ê, i, o, ô, ơ ... là những nguyên âm.
nđg. Thốt những lời độc ác để mong xảy đến tai họa cho người mình căm thù. Tên sát nhân đáng nguyền rủa.
hd. Những quy định, phép tắc, tiêu chuẩn làm cơ sở để làm việc, xem xét. Nguyên tắc sử dụng máy móc.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
nIt. Dành riêng cho vua. Thuyền ngự. Chuối ngự.
IIđg. Chỉ những hoạt động, thường là đi lại của vua. Vua ngự ra. Vua ngự lên lầu.
hd. Tổng thể những đơn vị đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, qui định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ấy trong chuỗi lời nói. Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích nghĩa của một từ.
hd. Những biến đổi về độ cao của giọng nói có liên quan đến cả một ngữ đoạn và có thể biểu thị ý nghĩa bổ sung. Bằng ngữ điệu, người phát biểu tỏ ý không bằng lòng.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
hd. Tập hợp những ngôn ngữ có cùng một nguồn gốc. Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á.
nđg. Sinh hứng vì động đến nghề của mình. Thấy người khác làm cũng ngứa nghề muốn nhảy ra.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm mới đủ sống.
Ilo. Tiếng để chỉ người mình có ý không trọng. Trần hưng Đạo đánh đuổi ngươi Thoát Hoan.
IIđ. Từ để gọi người đối thoại bề dưới. Ta truyền gọi các người đến.
nd. Người tài giỏi hơn người, làm những việc phi thường. Người hùng của thời đại.
nd. Người thay mặt một cơ quan, một tổ chức để tuyên bố giải thích về những vấn đề nhất định. Người phát ngôn bộ ngoại giao.
nId. 1. Con người. Người ta là hoa của đất (tng).
2. Người khác, không phải mình hay những người trong cuộc. Của người ta, không phải của mình.
3. Chỉ người nào đó, không muốn nêu rõ. Người ta cần gì đến mình.
IIđ. Từ để tự xưng trong đối thoại với ý thân mật hay trịch thượng. Đưa đây cho người ta! Người ta đã bảo mà không chịu nghe.
nt. 1. Cử động không thoải mái, mềm mại, tự nhiên. Bỏ nạng ra, bước đi còn ngượng.
2. Bối rối, mất tự nhiên trước những người khác. Nói hớ một câu, ngượng chín người.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nd. Những người thuộc gia đình cô dâu trong đám cưới, đám hỏi. Nhà gái nhà trai chuyện trò vui vẻ.
nd. Nơi giam giữ những người có tội.
nd. 1. Cửa hiệu; quán ăn uống. Ăn cơm nhà hàng.
2. Tất cả những người làm việc tại cửa hàng, nhà hàng. Nhà hàng vui lòng đón tiếp.
nd. Nhà tu của những nữ tu sĩ đã nguyện lìa bỏ thế tục.
nd. Người có những tư tưởng triết học sâu sắc.
nt. Không trơn bóng, có những dấu, những vết bẩn. Tay chân nhám nhúa bùn đất.
nd. Mảnh giấy nhỏ ghi tên và những điều cốt yếu về một vật đưa ra bán, dán trên bao bì. Bao bì và nhãn của hộp thuốc đều in rất đẹp.
nd. Một loại dây leo mọc hoang, quả ăn được; ở nhiều địa phương có những tên riêng trong đó hai tên phổ biến nhất là Chùm bao,Lạc tiên.
nd. 1. Cây hay củ non mới sinh ra thêm từ gốc. Nhánh hành. Nhánh gừng. Lúa đẻ nhánh.
2. Cành nhỏ và mềm mọc ra từ thân cây hay từ cành lớn. Tỉa bớt nhánh hoa.
3. Cái nhỏ hơn, sinh ra từ cái chính nhưng vẫn nối liền với cái chính. Sông có ba nhánh. Hầm có nhiều nhánh thông ra ngoài.
nt. Nhanh trong mọi cử chỉ động tác. Tác phong nhanh nhẹn. Có tuổi nhưng vẫn còn nhanh nhẹn.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn có độ đậm thấp so với khẩu vị bình thường. Canh nấu nhạt quá. Chè pha nhạt.
2. Chỉ màu sắc không đậm bằng màu bình thường. Áo màu xanh nhạt. Ánh nắng nhạt lần.
3. Chỉ trò vui hay chuyện kể không hấp dẫn, không gây hứng thú. Chuyện kể nhạt.
4. Chỉ tình cảm hay cách đối xử không mặn mà. Tình cảm nhạt dần. Đối xử nhạt.
nt. 1. Rất nhạt, gần như không còn mùi vị. Bát canh nhạt phèo.
2. Không gây chút hứng thú nào. Lối pha trò nhạt phèo.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nđg. Thỉnh thoảng lại nhắc cho khỏi quên. Phải nhắc chừng kẻo nó ngủ quên.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Gán cho thú, cây cỏ, vật vô tri những tính cách và ngôn ngữ của con người trong bài văn.
hd. Người làm chứng. Lời khai của nhân chứng.
hd. Những đặc điểm bề ngoài, như dáng người, màu da, vẻ mặt v.v... khiến có thể nhận ra một người. Đối chiếu nhân dạng với giấy chứng minh.
hId. 1. Nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
hd. Yếu tố tạo thành sự vật. Những nhân tố quyết định thắng lợi.
nđg. Vào bọn, vào nhóm với những người thường không tốt.
hdg. Đến sống ở nước khác. Những người gốc châu Á nhập cư ở Hoa Kỳ.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
hp. Tất cả đều theo những quy định như nhau.
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
hd. Về mặt trời và mặt trăng. Lòng tôi có hai vầng nhật nguyệt chứng tri.
hd. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần trong khi vẫn cho rằng có những vị thần khác. Đạo Thiên Chúa là một nhất thần giáo.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nt. Ướt dính dính và bẩn. Đôi giày vải bẩn nhèm vì bùn. Mắt nhèm những dữ.
nđg. Cho thấy thức ăn nhưng không cho ăn để làm cho bắt thèm.
nđg. Như Nhiếc. Những lời nhiếc móc.
hdg. Làm cho những thứ sản xuất ở xứ lạnh thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nt. Như Bé nhỏ. Những niềm vui nhỏ bé.
nt&p. Hẹp hòi, quan tâm đến những việc nhỏ nhặt. Con người nhỏ nhen. Ganh tị nhỏ nhen.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nt. Có những vết bẩn dây loang ra. Bàn tay nhoe nhoét những mực.
nt. Chỉ mắt ướt dính nhiều dử. Mắt nhoèn những dử.
nđg. Lấy cắp những vật nhỏ nhặt.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. Lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nđg.1. Giữ lại trong trí nhớ và có khả năng tái hiên lại điều đã lưu giữ mãi về sau. Nhớ kỹ lời mẹ dặn. Uống nước nhớ nguồn (tng). Nhớ lại những ngày gian khổ. Sực nhớ.
2. Nghĩ đến với tình cảm tha thiết muốn được gặp, được thấy. Nhớ nhà. Nhớ quê hương.
nt. Như Lỡ làng (thường nói về những sự việc không quan trọng). Làm nhỡ nhàng công việc.
hd. Những hạt nhỏ chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác. Sữa tươi là một nhũ tương.
hd. Vật phẩm cần yếu cho đời sống. Gạo, vải là những nhu yếu phẩm.
nt. Khiêm tốn, nhún nhường trong đối xử. Thái độ nhũn nhặn nhưng không khúm núm.
nd. Chứng mềm xương do thiếu muối can-xi.
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nl. Biểu thị quan hệ đối lập, ý ngược lại điều vừa nói. Anh khôn nhưng vợ anh đần, Lấy ai lo liệu xa gần cho anh (cd). Muốn đi xem nhưng không có vé.
nd. Thầy tuồng để nhắc tuồng cho đào kép thời trước. Ông nhưng hát bội.
nđg.1. Giảm. Bệnh nhửng.
2. Rút bớt, rút xuống. Nước đã nhửng.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
np. Như Những p. Những là rày ước mai ao (Ng. Du).
nđg. Cứ tưởng đâu là. Những tưởng mọi việc rồi sẽ suôn sẻ, ngờ đâu lại thế.
nđg. 1. Rướn, cố vươn ra phía trước hay phía trên. Nhướn cổ ra nhìn
2.x. Nhướng. Những thằng nhướn mắt thì hay nhìn trời (cd).
hdg.1. Chịu để cho đối phương lấn tới. Không nhượng bộ trước những yêu sách vô lý.
2. Chỉ quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính khi mệnh đề phụ nêu sự kiện đáng lý ngăn cản, không để xảy ra sự kiện phô diễn ở mệnh đề chính. Tuy ốm nặng, anh ấy vẫn lạc quan.
nđg. Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
hd. Bảng ghi các năm xảy ra những sự kiện lịch sử đáng chú ý.
hd. Bản ghi những việc cần quan tâm trong từng năm về các ngành, để tiện tra cứu. Niên giám thương mại. Niên giám điện thoại.
nch&đ. Cái này, cái kia, cái gì đó không muốn nói rõ, nói thẳng ra. Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng. Du).
nd. 1. Đơn vị phân loại sinh học, chỉ nhóm động vật (thường là động vật nuôi) cùng mọt loại, có những đặc tính di truyền chung. Nòi gà ri.
2. Giống nòi (nói tắt). Yêu nước thương nòi.
3. Giống có nhiều đặc tính di truyền nhất. Gà nòi. Chó săn nòi. Nhà nòi.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Sính dùng những từ Hán Việt khó hiểu. Đã dốt lại hay nói chữ.
nđg. Nói để tỏ ra vững vàng, không lúng túng, không lo sợ. Rất lo, nhưng vẫn nói cứng.
nđg. Nói ra những lời có thể báo trước việc chẳng lành. Đừng có nói gỡ.
nđg.1. Nói dối. Tính gian, hay nói láo.
2. Nói những chuyện nhảm nhí, không đứng đắn. Ngồi nói láo mãi mất thì giờ.
nđg. Nói nửa chừng, không hết ý, để người nghe tự hiểu.
nđg. Nói như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách. Lối nói mát, không chịu được.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói quá sự thật về những điều coi như là mình có thể làm được.
nđg. Nói đi nói lại, với nhiều ý kiến khác nhau nhưng đều không tán thành hay chê bai.
1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói. Có việc gì cứ nói thẳng với anh ấy.
2. Nói hết những điều cần nói, muốn nói. Tính hay nói thẳng, không để bụng.
nđg.1. Nói mà không cho biết nói ai.
2. Nói thiếu những từ ngữ xưng hô, một cách vô lễ.
nđg. Nói bằng những lời thô tục. Quen miệng nói tục.
nđg. Nói riêng với nhau về những điều không tốt, không hay của người khác. Cũng nói Nói lén.
nđg. Nói sau lưng về những điều không hay, không tốt của người khác, để làm giảm uy tín, bôi nhọ. Đặt điều nói xấu.
nđg. Trông chừng.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
dt. Bao lớn bằng lát (cói) may kín để vào nằm tránh muỗi. Những ngày kháng chiến, ngủ bưng, nằm nóp.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nt. Chỉ động từ không đòi hỏi phải có bổ ngữ. “Chạy”, “thở” là những động từ nội động.
hd.. Những điều quy định để bảo đảm trật tự và kỷ luật trong một tập thể một cơ quan. Chấp hành nội quy nhà nghỉ mát.
hd.. 1. Tên gọi một bộ trong chính phủ phụ trách quản lý những công tác thuộc về nội chính. Bộ nội vụ.
2. Cách sắp xếp nơi ăn ở, cách ăn mặc, thì giờ sinh hoạt, v.v... của quân nhân trong doanh trại. Điều lệnh nội vụ.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nđg.1. Làm cho lỏng, cho rộng. Nới lưng quần. Áo chật, phải nới ra.
2. Hạ bớt giá xuống. Giá độ này nới rồi.
3. Hững hờ, xa. Có mới nới cũ.
4. Bớt chặt chẽ, nghiêm ngặt. Kỷ luật có phần nới hơn.
nt. Béo đến căng tròn những thịt. Lợn núc ních.
nđg. Ngậm ngùi về những cái tốt đẹp đã qua. Nuối tiếc thời tuổi trẻ.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
nđg. Như Nuốt chửng.
nđg.x. Như Nuốt chửng.
nd. Giọng nữ thấp nhất, ngang với nam cao nhưng rộng và mượt hơn.
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nd. Chừng bốn mươi tuổi. Nửa đời nếm trải mọi mùi đắng cay (Ng. Du).
nt. Có tính chất nửa chừng, không dứt khoát, không đến nơi đến chốn. Thái độ nửa vời. Biện pháp nửa vời.
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nt. Nóng bức đến khó chịu. Những ngày hè nực nội.
nth. Chỉ trường hợp của người mà những lời khuyên can, dạy bảo đều không tác dụng.
nđg.1. Phát ra tiếng nhưng nghe không rõ như tiếng trẻ sơ sinh khi giật mình tỉnh giấc. Chiếc loa ọ ẹ mấy tiếng rồi câm bặt.
2. Nói không rõ vì mới học tiếng. Nó cũngọ ẹ vài câu tiếng Anh.
ht. Oai nghiêm hùng dũng. Những trang sử oai hùng.
nc. Tiếng kêu tỏ ý ngạc nhiên. Ồ thú lạ, những phút giây thanh thoát (H. M. Tử).
hd.1. Nơi trải rơm rạ, cỏ, để nằm cho êm hoặc để đẻ. Ổ chim. Ổ gà. Ổ kiến.
2. Đàn động vật con sinh trong cùng một ổ. Gà cùng một ổ.
3. Nơi tụ tập của những người xấu, vật độc hại. Ổ buôn lậu. Ổ vi trùng.
4. Nơi bố trí tập trung lực klượng chiến đấu. Ổ chiến đấu. Lọt vào ổ phục kích.
5. Vật có hình tròn như cái ổ. Ổ bánh nướng. Ổ bánh mì.
6. Đùm bánh xe. Cũng gọi Vòng bi.
nđg. Học lại hay nhắc lại những điều đã học hay đã trải qua. Ôn bài. Ôn chuyện cũ.
nd. Tiếng chửi rủa, như “ôn con”, nhưng nghĩa mạnh hơn. Đồ ôn vật.
nd. Những người già nói chung.
nt. Hững hờ, lãnh đạm, không quan tâm đến.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
nđg. Pha theo những công thức nhất định. Pha chế thuốc.
nđg.1. Bỏ dở nửa chừng. Đang học thì phá ngang đi tìm việc làm.
2. Cố ý làm hỏng việc đang làm nửa chừng của người khác. Bày trò phá ngang. Nói phá ngang.
nđg. Chêm vào câu chuyện những lời nói cử chỉ gây cười.
nđg.1. Vạch ra những nét chính để hình dung tổng thể. Phác ra cốt chuyện. Vẽ phác.
2. Có cử chỉ đơn giản để biểu thị một thái độ. Phác một cử chỉ phản đối. Trên môi phác một nụ cười.
hdg.1. Vẽ sơ bộ những nét cơ bản. Phác họa chân dung.
2. Vạch sơ lược những nét chính. Phác họa một kế hoạch.
hdg. Viết một bản thảo sơ lược hay dựng một bản mẫu bằng những đường nét cơ bản, trình bày một dự kiến sáng tác văn học, nghệ thuật. Phác thảo xong bức tranh. Phác thảo để cương quyển sách.
nd. Tập hợp những người đứng về một phía nào đó. Chia làm nhiều phái. Phái đối lập. Phái đẹp.
nđg. Cử đi làm việc gì với những yêu cầu nhất định. Phái người đi điều tra.
np. Biểu thị một hạn chế đáng tiếc. Rất thông minh những phải cái lười.Nhà này phải cái hơi chật.
hd. Đoàn người được cử chính thức đi làm một nhiệm vụ với những yêu cầu nhất định. Cử một phái đoàn đi dự hội nghị. Tiếp phái đoàn ngoại giao.
ht. Chỉ từ hay nghĩa từ được tạo ra từ một yếu tố gốc thêm, bớt hay thay một vài thành tố. “Hợp tác hóa”, “bất hợp tác”, “hợp tác xã” là những phái sinh của từ “hợp tác”. Một từ đa nghĩa có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa phái sinh.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hdg. Trình bày với người có trách nhiệm những sự kiện thực tế. Phản ảnh ý kiến của quần chúng lên cấp trên.
hdg. Chứng minh bằng cách đặt một giả thiết ngược lại và chứng minh rằng giả thiết này vô lý.
hd. Những quy định có tính chất pháp luật. Văn bản pháp quy về quản lý xí nghiệp.
hd. Tòa án có chức năng xử những vụ án lớn. Pháp viện quốc tế.
hd. Điều phát hiện có ý nghĩa quan trọng về khoa học. Những phát kiến địa lý của thế kỷ XV-XVI.
hdg. Bày ra trước tiên một cái gì mà trước kia chưa ai biết. Những phát minh khoa học.
ht. Hăng hái, hứng khởi. Nghĩ đến ngày họp thấy phấn chấn trong lòng.
nd. Phần những yếu tố vật chất của máy vi tính phân biệt với phần mềm.
hdg.1. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Phân giải phải trái cho anh em thấy rõ.
2. Phân ra thành những chất khác, đơn giản hơn. Chất hữu cơ phân giải thành chất vô cơ.
ht. Phấn khởi và hứng thú. Niềm phấn hứng.
ht. Hăng hái vì được cổ vũ, khích lệ. Phấn khởi trước những thành tích.
hdg. Chia thành những tổ chức riêng rẽ và đối lập nhau. Sự phân liệt trong nội bộ một chính đảng.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
nd. Một phần nào đó. Tuy khó nhưng cũng hiểu được một phần nào.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
ht. Đang phải suy nghĩ về những việc khác, tư tưởng không tập trung.
nd. Phân chứa những nguyên tố như đồng, kẽm mà cây chỉ cần một lượng rất ít.
nd. Tập hợp người hay tổ chức cùng đứng về một phái với nhau, đối lập với những người khác hay tổ chức khác. Phe cấp tiến và phe bảo thủ.
nd. Tập hợp ngươi hay tổ chức, câu kết với nhau vì những quyền lợi không chính đáng.
nd. Tập hợp những người cùng một xóm trong làng thời phong kiến. Làng ấy có tất cả bốn phe giáp.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd. Phép biện chứng dựa trên chủ nghĩa duy vật.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều đối tượng suy ra những đối tượng khác theo một quy tắc. Phép cộng là một phép toán.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
hdg. Làm cho mất tang chứng. Đốt hết giấy tờ để phi tang.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
ht. Phiền phức, gây khó chịu vì những cái lặt vặt. Những nghi lễ phiền toái.
nd.1. Tờ giấy rời có cỡ nhất định ghi những chi tiết liên quan đến sự sắp xếp, phân loại. Phiếu thư viện. Phiếu điều tra xã hội.
2. Tờ giấy ghi nhận một quyền lợi cho người sử dụng. Phiếu nhận tiền. Phiếu đi nghỉ mát.
3. Tờ giấy biểu thị ý kiến trong cuộc bầu cử hay biểu quyết của từng cá nhân. Phiếu bầu cử. Kiểm phiếu. Số phiếu thuận.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hdg. Đi chơi ở những nơi xa lạ.
pd. 1. Vật liệu dùng để chụp ảnh và in ảnh sau khi chụp. Phim chụp ảnh. Lấy phim đi in thêm ảnh.
2. Tác phẩm điện ảnh ghi trên những cuộn phim để chiếu lên màn ảnh. Phim truyện. Xem phim. Đóng phim.
nd. Phim xây dựng với cảnh tạo ra bằng tranh vẽ hoặc bằng hình mẫu, con rối, nhưng trong hình ảnh vẫn có sự vận động.
nd. Phim chuyện ghi lại những hình ảnh, sự kiện có thật nhằm phản ánh các họat động trong cuộc sống.
nd. Phim ngắn giới thiệu những hình ảnh thời sự.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
hd.1. Bao bằng giấy để đựng thư, thiếp.
2. Tiền thù lao đưa một cách lịch sự. Những người dự họp đều có nhận phong bì.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
np. Ước chừng. Tính phỏng chừng.
nđg.Đoán chừng.
hd. Những biểu hiện bên ngoài tạo tính cách riêng của từng hạng người. Phong độ của nhà giáo.
np. Như Phỏng chừng. Anh ấy phỏng độ bốn mươi tuổi.
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
hd. Chứng đau ở khớp xương. Cũng nói Thấp khớp.
hd. Những điều kiện khí hậu của một vùng đối với đời sống con người. Chưa quen phong thổ.
hdg. Tính chừng. Phỏng tính lời lãi.
ht. Cách sống quen từ lâu đời của một dân tộc. Phong tục nấu bánh chưng ngày Tết.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
nt. Vui sướng, hả hê quá mức, biểu lộ bằng những lời nói, cử chỉ. Phởn quá, vừa chạy vừa reo hò.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
hd. Âm khi phát ra có gặp cản trở ở các bộ phận trong họng và miệng. “b”, “c”, “d” v.v... là những phụ âm.
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
hd. Nhân viên phụ động, làm những việc có tính chất nhất thời trong cơ quan, xí nghiệp. Làm phụ động ở cơ quan.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
hd. Bộ phận hay chi tiết phụ nhưng cần thiết cho máy móc, thiết bị. Cần thay một vài phụ kiện.
hd. Tiếng tôn xưng vợ những người có chức tước cao. Đại sứ và phu nhân.
hdg. Chối cãi, không nhận. Phủ nhận chứng cớ.
hd. Từ để bổ túc nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một phụ từ khác. Rất, lắm, sẽ, đã là những phụ từ.
hd. Mây trôi, chỉ những gì không bền. Của phù vân.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
hdg. Trồng trọt trở lại những ruộng đất trước đây bỏ hoang. Ruộng hoang nay được phục hóa.
hdg. Làm cho hưng thịnh trở lại. Phục hưng nền kỹ nghệ sau chiến tranh.
hdg. Chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi, trong các khoa thi thời xưa.
nđg. Dậy, bừng lên. Mặt đỏ phừng. Lửa phừng lên.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
nd. Đội nhạc cổ thường gồm tám người, biểu diễn những nhạc khí khác nhau, trong ma chay, đình đám.
hd.1. Phía, hướng. Lạc mất phương hướng.
2. Những điều được xác định để hướng theo đó mà hành động. Nắm vững phương hướng sản xuất.
hd. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học ; tổng thể những phương pháp nghiên cứu trong một khoa học.
hd. Cách làm liên quan đến những điều huyền bí như xem tướng mạng, bói toán v.v...
hd. Đẳng thức diễn tả mối liên hệ giữa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn và những số đã biết. Giải phương trình.
nd. Hệ thức biểu diễn số và lượng những chất tham gia và sinh ra trong một phản ứng hóa học.
np. Quá mức thường. Tiêu pha quá chừng. Đẹp quá chừng!
np.x.Quá chừng. Quá đỗi thật thà.
ht. Kỳ quái. Những chuyện quái đản.
nt. Kỳ quái, lạ lùng. Tính tình quái gở. Làm những điều quái gở.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
hIđg. Hiểu, nhận thức về một vấn đề. Chúng ta quan niệm như thế là đúng.
IId. Sự nhận thức về một vấn đề. Những quan niệm đúng đắn về cuộc sống.
ht. Quan hệ mật thiết. Những vấn đề quan thiết đến đời sống nhân dân.
hd. Khu đất rộng trong thành phố, chung quanh thường có những kiến trúc thích hợp. Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nt. Cong ở nhiều đoạn, theo chiều hướng khác nhau. Những cành cây quằn quèo.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
hd. Những thứ cần dùng cho việc ăn và mặc của quân đội. Sở quân nhu. Kho quân nhu.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
nd. Những kẻ gây tai hại lớn cho đất nước, dân tộc mình.
nd. Đội quân gồm những người tự nguyện giúp một dân tộc khác chiến đấu chống kẻ thù chung.
hdg. Tập hợp lại cùng làm ăn sinh sống. Dân chài quần tụ thành những làng ven sông.
nd. Cây ăn quả cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
hd. Những vấn đề thuộc về sự củng cố phát triển nhà nước và nâng cao đời sống nhân dân.
hd. Y phục đặc biệt riêng của dân một nước, mặc trong những ngày lễ, ngày hội.
hd. Một chức trong chính phủ ngang hàng với bộ trưởng nhưng không giữ một bộ nào, ở một số nước.
nđg. Quở trách bằng những lời nói nặng nề.
nđg. Nói gở bằng những lời khen mà người ta kiêng kỵ. Cô ấy rất mê tín, cố tránh cho con những tiếng quở quang.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
hd. Toàn thể những quy định về một công việc. Làm việc có quy củ.
nd. Quỹ dành riêng cho những khoản chi được giữ kín, thường là bất hợp pháp.
hdg. Lối lập luận, lấy việc chứng nghiệm riêng mà qui về lẽ chung.
hd. Quỷ dưới âm phủ chuyên hành hạ linh hồn những người có tội, theo mê tín. Đồ quỷ sứ!
hd. Các vị thần linh. Có quỷ thần chứng giám.
nd. Nhóm thực vật có thân, rễ lá nhưng không có hoa, sinh sản bằng bào tử.
hIđg.1. Đề ra và dứt khoát phải làm. Quyết định hạ giá hàng.
2. Định đoạt lấy. Mỗi người tự quyết định số phận của mình.
IIt. Quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định về những gì sẽ xảy ra. Giờ phút quyết định.
IIId.1. Điều đã được quyết định. Hội nghị đã thông qua nhiều quyết định quan trọng.
2. Văn bản hành chính về quyết định của một cấp có thẩm quyền. Bộ đã ra quyết định.
nt&p. Cuống lên, có những cử chỉ rối ra rối rít. Mừng quýnh quýu.
nId. Những thứ vụn vặt không dùng được, vứt bỏ vung vãi và làm bẩn. Quét rác. Đổ rác. Coi như rác.
IIt. Bẩn. Làm rác nhà rác cửa.
nt. Nghe khó chịu vì không có nghĩa gì. Lải nhải toàn những chuyện rác tai.
nt. Có những chỗ hơi nứt thành đường nhỏ hoặc hơi rách. Bát bị rạn. Rạn chân chim. Áo rạn vai.
nt. Không còn được nguyên vẹn, có những dấu hiệu của sự tan vỡ. Hạnh phúc bị rạn vỡ.
nđg. Bắt buộc phải hành động trong quan hệ với người khác, không được tự do. Hợp đồng có giá trị ràng buộc đối với hai bên. Những ràng buộc của lễ giáo.
nt. Rõ ràng, không chối cãi được. Việc bất công rành rành. Chứng cớ rành rành.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. Mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nđg. Dạy bảo để ngăn cản. Phạt một người để răn những người khác.
nt. Có thể chịu đựng những tác động từ bên ngoài mà không thay đổi thái độ. Qua thử thách, anh ta rắn rỏi hơn.
nt&p. Tạo thành tiếng động nặng liên tục nhưng không đều do sự chuyển động khẩn trương của nhiều người. Tiếng chân đi rậm rịch. Xóm làng rậm rịch vào mùa gặt.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nd.1. Nói chung về râu.
2. Những cái phụ. Bỏ bớt râu ria, đi vào vấn đề chính.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
nđg.1. Kêu lên tỏ sự vui mừng. Reo lên sung sướng.
2. Phát ra những tiếng liên tục, nghe vui tai. Thông reo. Chuông điện thoại reo.
nd. Vùng trên núi cao, có những rẻo đất trồng trọt nhỏ. Người Mèo vùng rẻo cao.
nđg. Làm sạch thóc bằng cách cho rơi chậm và đều từ trên cao xuống, cho những hạt lép, trấu và bụi bay đi. Cũng nói Dê.
nd. Bộ rễ cây gồm một cụm những rễ to gần bằng nhau, ở một số cây như lúa, tre v.v...
nd. Bộ rễ cây có cái to đâm thẳng xuống và những rễ con đâm ngang vào đất.
nt&p.1. Nặng nề, chậm chạp. Dáng điệu rề rề.
2. Đau ốm liên miên, không nặng những không dứt. Bệnh rề rề.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nt. Dẻo, mềm đều, do được nấu kỹ. Xôi rền. Bánh chưng luộc rất rền.
nt. Có những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, đều đều, liên tiếp. Gió thổi rì rào qua khóm lá. Tiếng nói chuyện rì rào.
nIt. 1. Thuộc về cá nhân hay một sự vật. Của riêng. Con riêng của chồng. Đặc điểm riêng.
2. Có tính chất tách biệt. Riêng từng phần. Trường hợp riêng.
IIgi. Biểu thị ý tách ra, khác với những cái khác. Riêng đi đường cũng đã mất hai giờ. Riêng anh ta không đồng ý.
nt.1. Riêng của một sự vật, làm cho nó khác với những sự vật khác. Địa thể riêng biệt của vùng.
2. Tách riêng ra, không quan hệ với những cái khác. Ngôi nhà riêng biệt trên đỉnh đồi.
nt. Quá chặt chẽ, khắt khe trong đối xử. Những lời riết róng, không ai chịu được.
nđg.1. Núp lén mà dòm chừng. Mèo rình chuột.
2. Chực. Ngọn đèn leo lét, chỉ rình tắt.
nt.1. Rối và thắt chặt thành những nút khó tháo gỡ. Chỉ mảnh quá nên dễ bị ríu.
2. Do vội vàng, luống cuống các bộ phận của cơ thể như vướng chập vào nhau, không cử động bình thường được. Mừng quá, tay chân cứ ríu cả lại. Ríu lưỡi không nói được.
nt. Chỉ những tiếng cao, trong, liên tiếp, nghe không rõ. Tiếng chim ríu rít. Cười đùa ríu rít.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nt. Rõ đến ai cũng thấy dễ dàng. Chứng cớ rõ ràng, không thể chối cãi.
nd. Bệnh chảy máu đường sinh dục nữ, ít nhưng kéo dài. Cũng nói Rong kinh.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
pd. Máy gồm một trục tẩm mực để in những bản đánh máy trên giấy sáp. Quay rô nê ô một trăm bản.
nt. Rối và bề bộn, ngổn ngang. Tóc rối bời. Những ý nghĩ rối bời trong óc.
nt. Sáng đẹp về vật chất hay về tinh thần. Vẻ đẹp rỡ ràng. Những người con làm rỡ ràng dòng họ.
nđg. Lạc một nơi một ít. Tiền của rơi rớt. Những hủ tục còn rơi rớt lại.
nd. Thân cây lúa khi đã đập lấy hết hạt. Lửa rơm: lửa cháy nhiều nhưng mau tắt (như lửa đốt rơm).
nt&p. Chỉ tiếngkhua của những vật kim loại chạm vào nhau. Sợi xích sắt khua rủng rẻng.
nt. Chỉ quần áo sờn cũ nhưng chưa rách. Chiếc áo dạ đã rung rúc.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nIt. Sáng hừng lên. Lửa rực một góc trời.
IIp. Chỉ mức độ cao của các màu đỏ, vàng. Đỏ rực. Vàng rực.
nđg. Chỉ nước mắt ứa ra nhưng chưa chảy thành giọt. Mừng rưng nước mắt.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. Cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nđg. Chứng dạ con bị xệ xuống.
nd. Chứng sa bìu dái.
nd. Giấy có in chữ đóng lại thành tập. Đọc sách. Nói có sách, mách có chứng (tng).
nd. Sách do chính phủ hay bộ ngoại giao công bố, tố cáo những tội ác của nước khác đối với nước mình.
hd. Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. Sách lược mềm dẻo.
nt.1. Không đúng, không phù hợp với điều thật. Tin đồn sai. Sai sự thật.
2. Chệch đi, không khớp với nhau. Sai khớp xương.
3. Không phù hợp với yêu cầu, với những điều quy định. Đáp số sai. Việc làm sai nguyên tắc.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
hd. Bệnh trẻ em có triệu chứng chân tay co giật.
nd. Chứng co giật từng cơn của sản phụ.
hdg. Xây dựng những cơ sở đầu tiên. Sáng lập một học thuyết.
nt.1. Có nhiều ánh sáng chiếu vào. Nhà cao ráo, sáng sủa.
2. Có những nét tỏ vẻ thông minh. Mặt mũi sáng sủa.
3. Rõ ràng, dễ hiểu. Văn viết sáng sủa.
4. Tốt đẹp, nhiều triển vọng. Tình hình ngày một sáng sủa.
hdg.1. Tạo ra những giá trị mới về vật chất hay tinh thần. Sáng tạo ra chữ viết.
2. Tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. Áp dụng có sáng tạo kinh nghiệm của nước ngoài.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nt. Chỉ lối nói hay viết theo một khuôn mẫu có sẵn, nghe kêu nhưng rỗng. Những lời nói sáo.
nd. Hiện tượng lóe sáng thành một vệt trên nền trời ban đêm do những vật thể vũ trụ bốc cháy hay nóng sáng lên khi bay vào khí quyển khiến thấy như một ngôi sao rơi.
nt. Chỉ hình thức diễn đạt đã được nhiều người dùng, lặp đi lặp lại. Những lời lẽ sáo mòn.
nđg. Quên đi, không để tâm vào việc phải làm do bị lôi cuốn vào những cái khác. Mải chơi sao nhãng việc học hành.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
nt. Hăng máu đánh giết một cách điên cuồng. Say máu như những con thú dữ.
nd.1. Màu (trừ đen và trắng). Hoa khoe sắc.
2. Nước da và những biểu hiện trên mặt phản ánh tình trạng sức khỏe hay tâm lý, tình cảm. Sắc mặt hồng hào. Sắc mặt lo âu.
3. Vẻ đẹp của phụ nữ. Trai tài gái sắc.
hd. Văn bản do người đứng đầu nhà nước ban hành, quy định những điều quan trọng, có giá trị như một đạo luật.
hd. Văn bản do người đứng đầu nhà nước ký, quy định những vấn đề thuộc quyền lập pháp của quốc hội trong thời gian quốc hội không họp.
hd. Nét tinh tế làm phân biệt những sự vật về cơ bản giống nhau. Sắc thái ý nghĩa của hai từ đồng nghĩa.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
hd. Sách chép những lời sấm.
hd. Sâm và nhung, những vị thuốc bổ nhất trong đông y.
nt. Có những nốt to nhỏ không đều nổi trên bề mặt. Sần sùi như vỏ cam sành.
nIt. Như Sần sùi.
IIđg. Cằn nhằn, cự nự. Nó sần sượng lắm nhưng rồi cũng đi.
nt. Sâu và mọt, chỉ những kẻ chuyên đục khoét của dân. Quan lại sâu mọt.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
hIt. Xấu xa, nhục nhã, đáng hổ thẹn. Làm những điều sỉ nhục. Không biết sỉ nhục.
IIđg. Làm cho thấy nhục nhã. Bị sỉ nhục trước đám đông. Những lời sỉ nhục.
nd. Chứng phù chân hay mặt khi có thai hoặc sau khi ốm đau.
hd.1. Học thuyết triết học về những nguồn gốc siêu kinh nghiệm của thế giới, của tồn tại.
2.x.Phép siêu hình.
ht. Ngoài những hiện tượng tự nhiên, chỉ có trong phạm vi tín ngưỡng mà thôi. Lực lượng siêu nhiên trong các truyện thần thoại.
ht. Vượt khỏi người thường hay những điều thường thấy. Hành động siêu phàm. Nhân vật siêu phàm.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
nđg. Biểu hiện những gàn dở, bất thường trong tính nết. Cũng nói Dở chứng.
ht.1. Đầy sự sống với nhiều vẻ, nhiều dáng khác nhau. Cảnh vật rất sinh động.
2. Gợi ra những hình ảnh hợp với hiện thực của đời sống. Cách kể chuyện sinh động.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
hd. Nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nd. Cây to, gỗ xốp, quả nhỏ dài, thòng xuống từ cành, song song, như những chiếc đũa.
hd. Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch, là những ngày phải cúng bái, đối với những người đạo Phật.
nđg. Cố ý moi móc những sai sót, kể cả những sai sót nhỏ nhất, của người khác, với dụng ý xấu. Người hay soi mói. Cái nhìn soi mói. Cũng nói Xoi mói.
nt.1. Chỉ cô gái còn trẻ, chưa vướng víu chuyện chồng con. Những cô gái còn son sẻ.
2. Như Thon thả. Dáng người son sẻ.
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. Cuộc đời đầy sóng gió.
nd. Những sự may rủi gặp trong cuộc đời của mỗi người mà người ta tin rằng đã được định sẵn từ trước, một cách thần bí. Cái số long đong. Tốt số. Xấu số. Xem số tử vi.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số bé hơn số không. – 2, – 6 là những số âm.
nd. Số thứ tự trong danh sách những người dự thi.
nd. Số nguyên chia hết cho 2. 2, 4, 10 là những số chẵn.
nd. Số lớn hơn số không . + 5, + 8 là những số dương.
nd. Sổ bí mật, ghi chép về những người bị tình nghi để theo dõi.
nd. Lối chơi đề, dựa vào việc đoán trước những con số nào đó. Chơi số đề.
nd. Số có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược nhau. + 5 và - 5 là những số đối.
nd.1. Số nguyên không chia hết cho 2. 3, 15 là những số lẻ.
2. Số lẻ thập phân (nói tắt).
hd. Tài liệu bằng những con số. Số liệu thống kê.
hd. Phần nhiều hoặc ít của những vật hay người. Số lượng sản xuất cao-su. Số lượng học sinh.
hd. Những điều may rủi, họa phúc mà người ta tin rằng đã định sẵn một cách thần bí cho cuộc sống của mỗi người. Thuyết số mệnh.
nd.1. Sổ nhỏ mang theo người, để ghi những điều cần nhớ. Sổ tay công tác.
2. Sách cỡ nhỏ, dùng tra cứu những điều chỉ dẫn thiết yếu về một ngành chuyên môn. Sổ tay toán học.
nd. Sổ ghi trang trọng tên những người có đóng góp, có công lao, hay ý kiến, cảm tưởng, những người được coi trọng. Ghi tên vào sổ vàng cứu trợ nạn nhân. Ghi cảm tưởng vào sổ vàng.
pd.1. Choáng, toàn thân suy sụp đột ngột do rối loạn các chức năng sinh lý quan trọng. Chấn thương nặng gây sốc.
2. Tinh thần suy sụp đột ngột do tác động mạnh mẽ của những điều bất lợi cho bản thân. Bị cú sốc nặng quá.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nth. Thiên nhiên thay đổi nhiều (nhưng lòng người thì không thay đổi).
nt. Có tính chất quan trọng quyết định sự sống, sự tồn tại. Những lợi ích sống còn của dân tộc.
nđg. Còn sống thì biếu quà những ngày tết; chết thì nhớ cúng giỗ tỏ ra nhớ ơn mãi mãi.
nt. Có những chỗ gồ cao như sóng lưng con trâu. Đường sống trâu.
np. Gây tiếng khua động nhẹ của những vật nhỏ, khô cứng chạm vào nhau. Chuột chạy sột soạt trên mái nhà.
nd. Bệnh dịch có triệu chứng là sốt và chảy máu.
hd. Cái đã thu thập, hiểu biết được. Những sở đắc về một khoa học.
ht. Bậc đầu, cấp thấp nhất. Những kiến thức sơ đẳng.
ht.1. Chỉ trên những nét lớn, nét chính. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược.
2. Rất chung chung, thiếu chi tiết cụ thể, không kỹ, không sâu. Nội dung còn quá sơ lược.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
hd. Hệ thống những núi có quan hệ với nhau về địa hình và địa chất.
hd. Trại lập ra ở vùng rừng núi là nơi tập hợp những người chống triều đình phong kiến hay chống trật tự cũ thời xưa.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
nđg.1. Nổi bọt lên từng đám. Cốc bia sùi bọt.
2. Nổi lên những nốt nhỏ ở bề mặt. Thanh sắt sùi gỉ.
hd. Chứng ứ nhiều máu trong một bộ phận nào trong cơ thể. Sung huyết não.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm một trận sút cân.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
hdg. Suy xét mà đoán ra, từ những điều đã biết và những điều giả định. Suy đoán về nguồn gốc Trái Đất.
nd. Việc không hay xảy ra đột ngột. Những sự biến lớn lao trong lịch sử.
hd. Văn vần kể về những sự kiện và nhân vật lịch sử.
nd. Người đội lốt sư để làm những việc gian ác, bậy bạ.
hd. Sự việc ít nhiều quan trọng. Những sự kiện lịch sử đáng ghi nhớ.
hd. Tác phẩm lớn miêu tả sự nghiệp của những người anh hùng và các sự kiện lịch sử lớn. Thiên sử thi.
hd. Sự việc xảy ra với những diễn biến của nó. Một sự trạng đã kéo dài trong nhiều năm.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nđg. Sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt của thiết bị, nhà cửa.
nd.1. Hơi nước ngưng tụ lại thành hạt rất nhỏ, lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất hay đọng lại trên lá cây ngọn cỏ. Sáng sớm sương dày đặc. Những giọt sương long lanh trên tàu lá.
2. Chỉ tóc màu trắng như màn sương. Da mồi tóc sương. Tóc đã điểm sương.
nd. Sương và gió; chỉ những cảnh gian truân vất vả trong cuộc đời. Đời trải nhiều sương gió.
nd. Sương đông thành những hạt băng trắng xóa phủ trên mặt đất và cây cỏ, trông như muối. Sương muối hại cây cối.
nt. Có nhiều vết sứt, vết sẹo. Những viên gạch sứt sẹo.
ndI.1. Bên trái. Bên tả bên hữu.
2. Bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng trong nghị viện và trong các chính đảng ở các nước tư bản. Phái tả lên cầm quyền. Cánh tả của một chính đảng.
IIt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm không phù hợp. Những khẩu hiệu quá tả.
hId. Kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
hd. Người sáng tác những công trình, tác phẩm có ảnh hưởng lớn. Các tác gia văn xuôi trước Cách mạng tháng Tám.
hdg. Làm những điều ngang ngược, mặc sức hoành hành.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
nd. Lối đánh bạc gần giống lối đánh tổ tôm, nhưng chỉ có ba tay chơi.
ht&d. Gây nhiều mất mát, thiệt hại. Những tai hại do trận bão gây ra.
nd.1. Tư liệu sản xuất chỉ dùng được trong một chu kỳ sản xuất.
2. Tổng thể tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và những khoản có thể chuyển ngay thành tiền mặt.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
nđg. Nói khoác lác với những chuyện bịa đặt cho vui. Chỉ giỏi tài tán dóc.
nd. Vật để làm chứng. Thực tang bắt được dường này (Ng. Du).
hd. Đồ tang để làm chứng. Bị bắt có tang chứng.
hd. Dấu vết, tang chứng. Tang tích phạm tội.
nt. Trong cảnh đau buồn vì có người thân chết. Những ngày tang tóc. Chiến tranh gây tang tóc cho bao gia đình.
hd. Như Tang chứng.
nt. Khô ráo, hết mưa. Trời tạnh ráo. Những ngày tạnh ráo.
nt. Nhiều nhưng lặt vặt, linh tinh, ít có giá trị. Trăm thứ việc tạp nhạp.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
nđg. Bật lưỡi một cái thành tiếng, tỏ ý không bằng lòng nhưng đành bỏ qua cho xong việc.
nđg. Hạn chế việc chi tiêu đến cả những món nhỏ nhặt. Tằn tiện lắm gia đình mới đủ ăn.
nd. Chứng huyết áp cao quá mức thường. Bị tăng huyết áp.
nt. Có tật ăn cắp vặt. Chứng tắt mắt.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
ht. Hợp ý với nhau, cùng có những tình cảm và cách suy nghĩ như nhau. Vợ chồng rất tâm đầu ý hợp.
hId. Tổng thể những nhận thức, tình cảm, ý chí biểu hiện trong hoạt động và cử chỉ của mỗi người. Tâm lý các lứa tuổi. Những biến đổi của tâm lý. Khắc phục tâm lý tự ti.
IIt.1. Thuộc về tâm lý. Hiện tượng tâm lý.
2. Hiểu tâm lý người khác để đối xử ổn thỏa. Anh mắng trẻ trước mọi người, không tâm lý gì cả.
hd. Khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của con người với những quy luật và cơ chế của nó.
nt. Thuộc loại, cỡ trung bình. Làm những việc tầm tầm vừa sức.
hd. Thư tỏ bày tâm sự, nói những lời tâm huyết.
hd. Những điều suy nghĩ trong lòng. Hiểu thấu tâm tư nguyện vọng.
nt. Tập hợp những người trong xã hội có địa vị kinh tế, xã hội và những lợi ích như nhau. Tầng lớp trí thức. Tầng lớp lao động.
hd. Tập hợp bao gồm những cái hay cái đẹp cổ kim được đúc kết. Cuốn sách là một tập đại thành tinh hoa văn học dân tộc.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
hdg. Thói quen. Xóa bỏ những tập quán lạc hậu.
nt. Gồm hỗn hợp nhiều thứ không có giá trị mấy. Canh rau tập tàng. Cóp nhặt những đồ tập tàng.
hId. Tập hợp những người có quan hệ gắn bó. Tập thể nhà máy. Tập thể ban lãnh đạo.
IIt. Thuộc về tập thể. Khu nhà tập thể.
nđg. Làm những động tác thể dục hằng ngày.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
dt. Chứng chân tay bị tê và mất hết cử động tự nhiên.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
nd. Những người làm tề, làm ngụy.
hd. Chứng nhức mỏi trong người, nhất là ở các khớp xương.
nđg. Tha cho khỏi tội, được trắng án. Không đủ chứng cớ nên tòa tha bổng.
nđg.1. Để cho được tự do, không bó buộc hay ngăn cản. Quá nuông chiều, thả lỏng con dễ sinh hư.
2. Không giam giữ nữa nhưng vẫn đặt dưới một một sự giám sát. Thả lỏng một số tù chính trị.
nđg. Kích làm việc gì. Thách thức thi đấu. Đưa ra những thách thức mới.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang ở những nơi ẩm, hoa màu xanh lam.
hd&t. Tiếng gọi chung những nước Âu Tây. Văn minh thái tây.
ht. Buồn thảm, lạnh lẽo. Những ngày thảm đạm.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
hdg. Đã có được hình thể rõ ràng, nhất định. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa.
hd.1. Tên một số người mê tín gọi tôn một số nữ thần.
2. Tên những người đạo Thiên Chúa gọi Đức Bà Maria.
hd. Tập hợp từ cố định với nghĩa quen dùng được mọi người chấp nhận. “Hai sương một nắng”, “Rán sành ra mỡ” là những thành ngữ.
hIđg. Xong xuôi, đạt kết quả tốt đẹp. Công việc trong bao nhiêu năm đã thành tựu.
IId. Cái đạt được có ý nghĩa, tác dụng lớn. Những thành tựu của khoa học.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
hdg. Dùng thủ đọan nắm lấy những phương tiện chủ chốt, khiến người khác phải chịu sự chi phối của mình. Nắm độc quyền để thao túng thị trường.
nd. Chỉ cách sống ẩn náu của những nhà trí thức chỉ nghĩ đến những điều hiểu biết của mình mà không chịu đem ra ứng dụng ở đời. Sống trong tháp ngà.
nđg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước. Thau bể để hứng nước mưa.
nđg. Đổi tay sai giữa chừng.
nđg. Thay cho. Thay vì những bãi hoang là những cánh đồng bát ngát.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
hdg. Lên xuống, thịnh suy. Những bước thăng trầm của lịch sử.
hd.1. Quyền xem xét để định đoạt theo pháp luật. Đề án đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Tư cách về chuyên môn được thừa nhận để có ý kiến, có tính chất quyết định về một vấn đề. Hỏi ý kiến những nhà chuyên môn có thẩm quyền.
hdg. Xem xét lại kỹ càng. Thẩm xét những đề nghị khen thưởng.
nt.1. Có quan hệ gần gũi, mật thiết. Bạn thân.
2. Có quan hệ họ hàng, ruột thịt. Sống giữa những người thân.
hd. Quân hộ vệ quan to thời phong kiến; riêng chỉ những người trong nước đi lính cho Pháp tái xâm lược. Bọn lính Pháp và thân binh. Cũng gọi Lính Việt gian.
hd. Khách hàng trong những nghề tự do. Thân chủ của luật sư.
ht. Tài tình một cách kỳ lạ. Sức mạnh thần kỳ. Những bước tiến thần kỳ của khoa học.
nd. Động vật không xương sống, cơ thể là khối thịt mềm ẩn trong vỏ cứng hay mai cứng. Trai, ốc, mực là những loại thân mềm.
nt. Thấm tình yêu thương thân thiết. Những kỷ niệm thân thương thời thơ ấu.
hd&t. Thần và tiên; có sự tốt đẹp, lạc thú khác thường. Sắc đẹp thần tiên. Chuyện thần tiên. Những giây phút thần tiên.
hd. Những người bà con trong cùng một dòng họ.
nt. Thấp kém, hèn hạ. Những ham muốn thấp hèn.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
nđg.1. Tập trung lại để nắm giữ, sử dụng. Thâu tóm mọi quyền hành.
2. Bao quát và nắm được. Tác phẩm thâu tóm những đặc trưng cơ bản của thời đại.
nd.1. Người chuyên xúi giục kiện tụng để kiếm lợi.
2. Người bày mưu kế cho những người khác tranh giành, hơn thua với nhau. Cũng gọi Thầy dùi.
nd. Danh hiệu Nhà nước tặng thưởng cho những thầy thuốc xuất sắc có nhiều thành tích.
nd. Danh hiệu nhà nước tạng thưởng cho những thầy thuốc tài đức, có nhiều cống hiến.
nd.1. Mảnh tre, gỗ hoặc xương có biên chữ hoặc khắc hình to nhỏ để làm dấu. Thẻ bài.Thẻ ngà. Vào đền xin thẻ.
2. Mảnh giấy ghi chữ để chứng nhận, làm tin. Thẻ căn cước. Thẻ cử tri. Thẻ nhà báo.
3. Vật nhỏ, dẹp và mỏng. Thẻ hương. Đường thẻ.
nđg. Muốn có. Những thèm muốn thấp hèn.
nt. Mắc cỡ, xấu hổ. Thấy trăng mà thẹn những lời non sông (Ng. Du). Thẹn mặt với bạn bè.
hd. Những quy định của chế độ xã hội. Thể chế chính trị. Thi hành đúng thể chế của nhà nước.
hd. Những cái làm cho người ta kính trọng. Giữ thể diện của gia đình.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
nd. Tổng thể nói chung những nước gọi là nước đang phát triển.
hd. Lời thề có núi và biển chứng giám, trước sau như một không thay đổi.
hdg.1. Làm cho thấy rõ nội dung trừu tượng bằng hình thức cụ thể. Hành động thể hiện quyết tâm.
2. Trình bày, mô tả bằng phương tiện nghệ thuật. Tính cách nhân vật được thể hiện bằng những hình tượng sinh động.
hd. Những quy định chung về cách thức làm một công việc. Thể lệ bầu cử.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
hd. Phần vật chất, phần xác của con người. Đau đớn về thể xác nhưng tinh thần thư thái.
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
np.1. Biểu thị ý hạn chế về một điều thừa nhận. Đẹp thì có đẹp, nhưng đắt quá.
2. Biểu thị ý trái ngược với người đối thoại. Muộn gì, hơi sớm thì có.
hId. Trường hợp cụ thể nêu ra để minh họa hay minh chứng. Một thí dụ điển hình. Có gì bất thường, thí dụ đau ốm, thì tin ngay cho biết.
IIl. Như Giả sử. Thí dụ nó ốm thì anh tính thế nào?
hd. Lòng ham muốn. Những thị dục tầm thường.
nd. Thi mở ở sân điện nhà vua cho những người đã đổ thi hội.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
nd. Khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến, cho những người đã đỗ cử nhân.
hd. Cảm xúc khiến có hứng làm thơ.
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
ht.1. Phải và quấy. Chưa rõ thị phi.
2. Lời thiên hạ phê bình phải quấy. Những lời thị phi. Tiếng thị phi.
hd.1. Cái gợi cảm và gây hứng trong thơ.
2. Cái hay, cái đẹp nên thơ của sự vật. Phong cảnh đầy thi vị.
hdg. Dời chỗ này, xứ này qua chỗ khác, xứ khác. Những cuộc thiên di lớn trong lịch sử ở châu Âu, châu Á.
hd. Vật thể trên trời. Tinh tú và các hành tinh là những thiên thể.
ht. Sát hợp với yêu cầu, với những vấn đề của thực tế trước mắt. Việc làm thiết thực. Quyền lợi thiết thực. Con người thiết thực.
ht. Chỉ cơ quan trong cơ thể không thực hiện được đầy đủ chức năng. Có triệu chứng thiểu năng thận.
nđg. Bậc thành tiếng nhỏ nhưng cao. Tiếng khóc cố nén lại nhưng vẫn thít lên.
nđg.1. Thua. Đành chịu tho.
2. Dò xem. Tho chừng tình thế.
hdg. Vừa lòng về những ước nguyện, những điều mong muốn.
nd. Bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua những sợi dọc. Nhanh như thoi đưa.
nđg. Buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. Buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nt. Mắt mù hay trông không rõ nhưng bề ngoài vẫn như bình thường.
hd. Chứng ho ra huyết.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. Nhả bớt chất màu nhuộm ra, làm lan sang vật khác khi bị ẩm ướt. Phẩm nhuộm thôi ra tay. Vải màu đẹp nhưng khi giặt xà phòng dễ bị thôi.
nđg. 1. Khóc thành tiếng ngắt quãng như cố nén mà không được. Gục đầu thổn thức.
2. Có những tình cảm làm xao xuyến không yên. Trái tim rộn ràng thổn thức.
hdg. Được đi lại ở những nơi nhất định. Giấy thông hành.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
nd.1. Thi, thể văn có âm vận rõ ràng. Ngâm thơ. Thơ tự do: Thơ có âm điệu nhưng không có niêm luật nhất định.
2. Như Thư. Viết thơ.
nđg. Tôn kính bằng những hình thức lễ nghi cúng bái. Việc thờ ông bà.
nđg. Hít hơi vào và đưa ra. Thở không khí trong lành. Cây thở chủ yếu bằng lá. Thở ra những lời bất mãn.
nt. Tỏ vẻ đẹp gợi những cảm xúc dịu dàng. Một mối tình thơ mộng.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
nt. Hứng, vui thích. Thú quá. Đi dạo phố thú hơn ngồi ở nhà.
hd.1. Công nghệ làm bằng tay. Thợ thủ công.
2. Môn học dạy làm những vật đơn giản bằng tay. Giờ thủ công.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
hd. Tiền trả cho những người làm nghề tự do. Thù kim của luật sư, của kiến trúc sư.
nđg. Nhận vào, nhận lấy. Thu nhận học sinh mới. Có những âm thanh tai người không thu nhận được.
hIđg. Nhận được của cải vật chất từ một hoạt động. Thu nhập được những khoản lớn từ ao cá.
IId. Các khoản thu nhập được. Tăng thu nhập.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
nIt. Sưng phù. Chân thũng.
IId. Chứng phù da thịt. Bị thũng.
nt. Ở trong phạm vi sở hữu, điều khiển hay chi phối. Ngôi nhà thuộc về chủ mới. Tương lai thuộc về tuổi trẻ.
2. Là một bộ phận, một phần tử của một sự vật. Những người thuộc đủ các tầng lớp. Học sinh thuộc loại khá. Chuyện ấy thuộc về quá khứ.
hd. Chứng đi trong lúc vẫn ngủ. Cũng nói Mộng du.
hd. Môn khoa học nghiên cứu những ngành quy lụât cân bằng và chuyển động của các chất lỏng.
hd. Cỏ mọc dưới nước. Lác, đưng, tranh là những loại thủy thảo.
hd. Chứng phù thũng, nhấn vào chỗ thũng thấy lún xuống và chích vào thì chảy nước.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nd. Thuyền và những phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước. Thuyền bè đậu san sát ở bến.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
nd. Thuyết triết học cho rằng con người không thể biết được bản chất của thế giới khách quan và những quy luật của nó.
nd. Thuyết cho rằng sinh vật có thể biến đổi qua một thời gian dài để hình thành những loài mới.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Thuyết chính tri dựa vào những lý do địa lý để bào chữa cho chính sách bành trướng của các nước đế quốc.
pd. Thuyết cho rằng sự sụp đổ của một chế độ xã hội - chính trị ở nước này sẽ gây ra những sự sụp đổ tương tợ ở các nước láng giềng giống như một hàng quân đô mi nô dựng đứng sẽ đổ nếu thúc đổ quân đầu tiên.
hdg.1. Giảng giải về giáo lý, về đạo lý.
2. Giảng giải dài dòng, với những lý lẽ xa vời. Thuyết giáo về lý tưởng sống.
hdg. Nói hay chú thích cho hiểu rõ hơn về những sự kiện. Bản vẽ thiết kế có thuyết minh. Thuyết minh phim.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
hd.1. Danh mục các sách báo, tài liệu viết về một vấn đề. Thư mục tham khảo.
2. Tài liệu giới thiệu vắn tắt những đặc điểm và nội dung cơ bản của các sách báo để giúp bạn đọc tìm và sử dụng. Biên soạn thư mục chuyên đề.
nt&p.1. Chỉ một tập hợp vì số lượng ít nên tạo thành những khoảng trống. Rừng thưa. Đất rộng người thưa.
2. Vì số lượng ít nên xuất hiện cách khoảng nhau nhiều. Thưa đến chơi nhà. Tiếng súng thưa dần.
hd.x.Chủ nghĩa thực chứng.
hdg. Thí nghiệm thực sự và kiểm tra sự kiện rõ ràng. Khoa học thực nghiệm: khoa học căn cứ trên những cuộc thí nghiệm thực sự, xác minh giả thuyết.
hd. Tổng thể những gì đang có chung quanh. Mải nghĩ quên hết thực tại. Thực tại của cuộc sống.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
hd. Từ có ý nghĩa độc lập và có khả năng làm thành phần câu. Danh từ, tính từ, động từ là những thực từ.
hd. Tên gọi chung các cây cỏ và những sinh vật bậc thấp có tính chất như cây cỏ. Vườn thực vật. Bảo vệ thảm thực vật.
nd. Đồ đo lường, bằng 1 phần 10 đấu, khoảng gần một lít. Lường thưng tráo đấu.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
nd. Dây to đánh bằng tre, gai, đay. Chắp lạt, đánh thừng.
nd. Cái được dùng làm chuẩn để xác định giá trị của những cái có tính chất trừu tượng. Năng suất lao động là thước đo trình độ phát triển của một nền kinh tế.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Người dân thường, không chức vụ, không có địa vị, không thuộc những tầng lớp đặc biệt trong xã hội. Con nhà thường dân.
hd. Chứng từ lập ra trong các giao dịch buôn bán.
hđg. Khen thưởng. Những người có công được thưởng tưởng. Cũng nói Tưởng thưởng.
hd. Tập thể những người do ban chấp hành bầu ra để giải quyết công việc hằng ngày của một chính đảng, một đoàn thể. Ủy viên thường vụ.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
nđg. Tỏ ra muốn làm những việc quá sức mình với vẻ đáng ghét. Mới mấy tuổi đầu đã ti toe lên mặt dạy đời.
nId. Như Chút xíu. Còn tí xíu nữa.
IIt. Rất nhỏ bé nhưng xinh xắn. Viên ngọc tí xíu.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
hdg. Bỏ không ăn cơm (nói về những người tu Phật giáo) để chuyên chú vào việc tu hành.
nđg. Tiếc vì cảm thấy phí uổng. Định vứt đi nhưng tiếc rẻ, lại thôi.
hIt. 1. Phát triển theo hướng đi lên, trở nên tốt hơn trước. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử, của thời đại. Nền văn học tiến bộ.
IId. Sự tiến bộ. Có nhiều tiến bộ. Những tiến bộ trong ngành y.
hd.1. Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
hd. Việc xảy ra từ trước, tạo thành cái lệ cho những việc về sau. Có những việc đã thành tiền lệ phải theo.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
nt. Có tư tưởng đi đầu trong phong trào nên thường có những chủ trương, họat động thoát ly thực tế, xa rời quần chúng.
hd. Vùng đang diễn ra những trận chiến đấu trực tiếp với địch. Bộ chỉ huy tiền phương.
hdg. Biết trước những việc sẽ xảy ra. Bậc tiên tri. Những điều tiên tri.
hd. Triệu chứng báo trước.
nd. Ngôn ngữ dùng phổ biến trong cả nước,phân biệt với ngôn ngữ những dân tộc địa phương. Tiếng phổ thông Trung Quốc.
nđg. Gọi là, tiếng là. Tiếng rằng ngày nghỉ nhưng không lúc nào thảnh thơi.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
hd. Chừng mực. Sống có tiết độ.
hd. Một trong những hình thức nghệ thuật trong một chương trình biểu diễn. Tiết mục đơn ca.
ht. Là hình ảnh cụ thể qua đó có thể thấy những đặc trưng của cái gì trừu tượng hay bao quát hơn. Một thanh niên tiêu biểu cho lớp người mới. Chọn những bài thơ tiêu biểu của văn học thế kỷ XIX.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd. Tính khí hay tự ái, tức giận vì những việc nhỏ nhặt.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
ht. Buồn bã não nuột. Lựa chi những khúc tiêu tao (Ng. Du).
hd. Phật giáo ở thời kỳ đầu mà những người theo đạo Phật về sau cho là giáo lý rắc rối, không siêu độ được cho số đông người.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
hd.1. Giấy đặc biệt dùng để viết khế ước, văn tự.
2. Giấy chứng nhận thành tích học tập cấp cho sinh viên đạt yêu cầu trong từng đơn vị giáo trình, ở đại học một số nước.
hd.1. Điều do tôn giáo đặt ra để tín đồ tuân theo. Những tín điều của đạo Phật.
2. Điều được tin theo tuyệt đối.
nd. Tin cho biết sớm theo cách nói trong văn học cổ. Tin sương luống những rày mong mai chờ (Ng. Du).
nt.1. Có khả năng nhận biết nhanh cả những cái rất nhỏ, phức tạp, tế nhị. Luyện mắt cho tinh. Nhận xét rất tinh.
2. Đạt trình độ cao, nắm vững, thành thạo. Học một nghề cho tinh.
hd. 1. Những nét riêng nổi bật ở mỗi người, mỗi dân tộc. Tính cách của nhân vật. Tính cách dân tộc trong nền văn học.
2. Như Tính chất. Vấn đề có tính cách bao quát.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
hd. Những người cùng yêu một người, trong quan hệ giữa họ với nhau. Người tình địch.
d. Những yếu tố tình cảm thể hiện bằng ngôn ngữ, cử chỉ. Tình điệu của bài hát.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
hd. Những đặc điểm về khả năng, tác dụng của một vật. Tính năng của thép không rỉ.
nt. Bị oan uổng, dù không sai trái nhưng thực tế không đủ lý để biện minh.
nt. Bị nghi ngờ là phạm tội. Những người tình nghi.
hd.1. Người yêu. Đôi tình nhân.
2. Người có quan hệ yêu đương không đứng đắn. Có vợ những vẫn đi chơi với tình nhân.
nt.1. Không buồn ngủ. Thức khuya mà vẫn tỉnh táo.
2. Bình tĩnh trước những rắc rối, phức tạp. Phải tỉnh táo trước âm mưu của địch.
hd. Vật rắn có những dạng hình học xác định. Tinh thể muối. Tinh thể thạch anh.
nd. Chỉ chung những đặc điểm tâm lý tình cảm của mỗi người, biểu hiện trong cách xử sự. Tính tình cởi mở.
hd. Từ biểu thị ý nghĩa tính chất, thuộc tính của người và sự vật, có thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu tiếng Việt: “Đẹp”, “trắng”, “tích cực” là những tính từ.
hd. Vật sáng lờ mờ trên bầu trời ban đêm do ánh sáng của những cụm sao mờ dày đặc hay của những đám khí lẫn bụi phát sáng trong vũ trụ.
ht.1. Có cấu tạo phức tạp với những chi tiết nhỏ nhặt. Máy móc tinh vi.
2. Có nội dung hay hình thức rất kín đáo, phức tạp, khó nhận ra. Thủ đoạn bóc lột tinh vi.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nt.1. Người đã lớn tuổi (với ý coi thường). To đầu mà dại.
2. Thuộc loại cầm đầu, cỡ lớn. Bắt những đứa to đầu.
nt. Dám làm những việc nguy hiểm mà không sợ.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
nd.1. Từng đơn vị những công trình xây dựng lớn. Tòa lâu đài. Tòa nhà quốc hội.
2. Nơi làm việc của một số cơ quan cấp cao thời trước. Tòa đô sát. Tòa sứ. Tòa khâm (Khâm sứ).
nd. Nơi xử những vụ phạm pháp và kiện tụng. Tòa án dân sự. Tòa án hình sự.
nd. Tòa án cấp cao, xử lại những vụ của các tòa án cấp dưới.
hd. Trọn cả cảnh, tất cả những gì thấy được ở một nơi nào, vào một lúc. Trên màn ảnh hiện lên toàn cảnh công trường.
nd. Bài toán đặt ra một số đại lượng để từ đó tìm ra những đại lượng chưa biết. Giải toán đố.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
nđg. Rút ngắn, rút gọn, chỉ nêu những điểm chính. Tóm tắt nội dung tác phẩm.
nt. Lủng lẳng, đu đưa lưng chừng trên không. Tòn ten trên xà nhà. Cũng viết Toòng ten.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
nd. Tập thể gồm những người lao động hùn vốn lại để sản xuất hay làm một dịch vụ.
hdg. Hợp những cái khác nhau lại mà thành.
hd.1. Những người thuộc các thế hệ qua đời đã lâu. Thờ cúng tổ tiên.
2. Sinh vật cổ đại đã biến hóa thành một loại sinh vật hiện đại.
hdg. Mô tả bằng những nét ghi nhanh. Sáng tác theo lối tốc tả.
nt. Kém nhiều so với yêu cầu. Tay thợ tồi. Truyện có nội dung khá nhưng văn tồi quá.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
hd. Nước được một nước khác cho hưởng những ưu đãi cao nhất về kinh tế. Hưởng chế độ tối huệ quốc.
nd. Tội vì lỗi của mình. Xin tha thứ những câu thơ tội lỗi (H. M. Tử).
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
nd. Người phạm tội tổ chức, lãnh đạo, thực hiện những hành động tội ác trong chiến tranh.
hd. Cuống biên lai, phần gốc còn lại của những tờ giấy trong sổ để làm bằng khi kiểm soát.
ht. Giữ gìn những cái xưa, không muốn thay. Đầu óc tồn cổ.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin Lành, đạo Cao Đài v.v...
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
nt. Trẻ tuổi nhưng có vóc dáng như người lớn. Lớn tồng ngồng rồi mà còn ham chơi.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Thường gặp những điều như ý. Nó tốt số, lấy được người vợ đảm đang.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
nđg. Truy hỏi gắt gao để buộc nói ra sự thật. Tra hỏi những người tình nghi.
nđg. Làm cho kẻ đã gây hại cho mình hay người thân của mình phải chịu điều tương xứng với những gì kẻ ấy đã gây ra. Một hành động trả thù nhỏ nhen.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác tuyệt.
ht. Vượt lên trên, không gì sánh kịp. Những tài năng trác việt.
nd. Thay đổi tính tình, khó tính. Ông già trái chứng hay cáu gắt.
hd. Phiếu chứng nhận khoản tiền vay tư nhân của nhà nước hay công ty tư bản, người chủ của phiếu hưởng lợi tức hàng năm cho đến khi vốn được hoàn trả theo quy định.
hIđg. Cung cấp cho mọi thứ cần thiết để hoạt động. Trang bị súng ống. Trang bị máy móc. Kiến thức được trang bị ở nhà trường.
IId. Những thứ được trang bị. Các trang bị hiện đại.
hd. Bài ca hùng tráng, thường ca ngợi những sự tích anh hùng. Khúc tráng ca.
hđg. Chưng bày đồ đạc cho đẹp, hợp mỹ thuật. Trang hoàng nhà cửa ăn Tết.
hđg. Làm tăng thêm vẻ đẹp bằng cách đeo, mang những vật quý. Trang sức bằng vàng ngọc.
IId. Đồ trang sức.
nd. Tranh phản ánh theo lối cách điệu hóa những sự tích kể trong thần thoại.
nđg.1. Chuyển qua lại cho nhau những vật tương đương. Trao đổi thư từ.Trao đổi tù binh.
2. Trao đổi ý kiến (nói tắt). Có vấn đề cần trao đổi.
nd. Rắn lớn sống ở rừng nhiệt đới, có thể bắt ăn cả những thú khá lớn.
nt.1. Có màu như màu của vôi, bông. Vải trắng.
2. Có màu sáng phân biệt với những cái cùng loại sẫm hay có màu khác. Rượu trắng. Da trắng. Đường cát trắng.
3. Hoàn toàn không có hay không còn gì cả. Hai bàn tay trắng. Thức trắng đêm.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt đen. La trắng.
IIp. Rõ hết sự thật. Nói trắng ra.
nd. Trăng vào những đêm hạ tuần tháng âm lịch, khuyết dần.
nd. Trăng hình lưỡi liềm vào những đêm đầu hay cuối tháng âm lịch.
nd. Những ngày đầu tiên sau lễ cưới. Đang hưởng tuần trăng mật.
nd. Trăng vào những đêm đầu tháng âm lịch.
nd. Trăng tròn vào những đêm giữa tháng âm lịch.
ht. Nặng, lâu năm. Chứng bệnh trầm kha.
hđg.1. Dẹp sự chống đối bằng bạo lực, uy quyền. Trấn áp cuộc biểu tình.
2. Nén xuống, dằn lại sự xúc cảm bằng sự tự chủ của bản thân. Cố trấn áp những tình cảm nhỏ nhen.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
hđg.1. Làm cho an lòng, bình tĩnh. Trấn tĩnh nhân tâm.
2. Lấy lại được sự bình tĩnh. Hơi hốt hoảng, nhưng trấn tĩnh được ngay.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nId. Những đứa trẻ. Nô đùa với trẻ con hàng xóm.
IIt. Có tính chất của trẻ con. Tính tình còn trẻ con quá.
nt. Tỏ ra trẻ, có những biểu hiện của tuổi trẻ.
nd. Khả năng giữ lại trong trí những điều đã biết, những việc đã qua. Kể lại theo trí nhớ.
hd. Những người theo đuổi nghề phải dùng trí tuệ nhiều hơn là chân tay. Phần tử trí thức. Nhà trí thức.
hdg. Trích những phần cốt yếu.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd.1. Dấu hiệu báo trước điều gì. Triệu chứng máy sắp hỏng.
2. Biểu hiện của bệnh. Triệu chứng của bệnh sưng phổi.
hIđg. Dò xét, thám thính. Máy bay trinh thám.
IId. Mật thám hay thám tử. Lính trinh thám. Nhà trinh thám.
IIIt. Có nội dung kể những vụ án ly kỳ và hoạt động của thám tử điều tra, tìm thủ phạm. Tiểu thuyết trinh thám. Phim trinh thám.
hd. Cách thức, lề lối dùng làm phép tắc trong nghệ thuật sân khâu. Những trình thức cổ điển của tuồng.
nt. Trĩu xuống. Cành cam trĩu trịt nhữngquả.
hd.1. Sức nặng của một vật. Tăng trọng lượng gia súc.
2. Sức thuyết phục cao. Một luạn chứng có trọng lượng.
hd.1. Người điều khiển và xác định thành tích cuộc thi đấu trong một số môn thể thao. Trọng tài bóng đá.
2. Người đứng giữa phân xử đôi bên để giải quyết những vụ tranh chấp. Hội đồng trọng tài kinh tế.
nđg. Tạo nên những hình khối nghệ thuật bằng cách đục gọt, khắc sâu vào chất liệu. Quả đu đủ được trổ thành một đóa hoa.
nđg. 1. Dọa cho sợ.
2. Cố ý tỏ rằng mình hơn người. Trộ nhau bằng những từ ngữ kỹ thuật.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nđg.1. Nhìn ngó để đề phòng điều không hay. Trông chừng nồi cơm, kẻo khê. Trông chừng kẻ gian.
2. Xem có vẻ. Trông chừng được mùa.
nd. Nhạc khí thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có khắc chạm những họa tiết trang trí.
nt. Trống một khoảng rộng, để lộ hết những gì bên trong. Nhà trống hốc.
nIt. Hoàn toàn không có gì ở trong. Bãi đất trống không.
IIp. Cách nói không có những từ xưng hô cụ thể để cho biết ai nói với ai. Đứa bé vô lễ, chỉ nói trống không với khách.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nt. Đổi hướng, đổi tính theo hướng xấu. Con người hay trở chứng. Đồng hồ trở chứng, đi chậm.
hd. Động từ để dùng phụ thêm cho động từ khác. “Cần”, “phải”, “muốn” là những trợ động từ.
nđg. Phản bội. Coi chừng hắn trở mặt.
hd. Từ để thêm vào câu biểu thị thái độ của người nói như ngạc nhiên, nghi ngờ, mai mỉa, vui mừng... “À”, “ư”, “nhỉ” là những trợ từ.
nd. Trời và đất. Nổ vang trời đất. Có trời đất chứng giám.
nđg. Nói điều không may về việc làm của người khác. Tức giận vì những lời trù ẻo.
nđg. Không chịu hợp tác với kẻ cầm quyền đương thời nhưng cũng không dám chống lại, nằm yên chờ thời.
ht. hưng thịnh trở lại sau thời kỳ suy yếu. Thời nhà Lê trung hưng.
ht.1. Trúng gió.
2. Bị bất tỉnh, không hay biết gì do mạch máu trong đầu bị rối loạn. Chứng trúng phong.
hId.1. Ở chính giữa. Khu trung tâm.
2. Nơi tập trung các hoạt động thuộc một lĩnh vực. Thủ đô là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước.
3. Cơ quan tập trung, phối hợp những hoạt động nghiên cứu, dịch vụ trong một lĩnh vực. Trung tâm nghiên cứu bệnh ung thư.
IIt. Quan trọng nhất. Nhiệm vụ trung tâm. Công tác trung tâm.
nd. Động vật cùng loài với trai nhưng cỡ nhỏ hơn, sống ở sông hồ nước ngọt, thịt ăn được.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
hdg. Làm cho người nghe, xem, đọc có những xúc động. Bài thơ có sức truyền cảm mạnh.
ht. Có tính chất những chuyện kỳ lạ được lưu truyền lại. Chuyện truyền kỳ về thành Cổ Loa.
hd. Những điều truyền miệng từ đời nầy sang đời kia. Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
hd.1. Như Trực giác.
2. Phương pháp giảng dạy dùng những vật cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho học sinh như được nghe thấy trực tiếp những vật những điều được học. Phương pháp giáo dục trực quan.
hdg. Dẫn, bày ra. Trưng dẫn chứng cớ.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
np. Trước tất cả những người khác. Người về đích trước tiên. Trước tiên cần phải liên hệ với những nơi cần thiết.
nd.1. Khu vực có thiết bị để tập bắn đạn thật.
2. Nơi bắn những người bị án tử hình.
nd. Người đứng đầu đoàn ngoại giao, là người giữ chức vụ lâu nhất ở nước sở tại trong số những người đứng đầu các sứ quán.
ht. Không có hình tượng phát ra ngoài, không thể trông thấy bằng hình tượng cụ thể. Bác ái, can đảm, linh hồn đều là những danh từ trừu tượng.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Sống theo những quy định chặt chẽ của một tôn giáo. Cắt tóc đi tu. Tu tại gia.
hdg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
nđg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
nt. Thuộc về tu từ học có tính chất tu từ học. Những biện pháp tu từ. Giá trị tu từ của một lối diễn đạt.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu những thuộc tính biểu cảm của các phương tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay hơn, đẹp hơn.
hdg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và tỏ thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành do phong trào bảo vệ hòa bình tổ chức.
hdg.1. Lặp đi lặp lại đều đặn sau những khoảng thời gian bằng nhau. Thủy triều lên xuống một cách tuần hoàn.
2. Chỉ máu chuyển động từ tim đi khắp cơ thể rồi lại trở về tim. Bộ máy tuần hoàn.
hd. Thói lề có từ trước. Bỏ bớt những tục lệ phiền phức.
nt. Thô bỉ và có tính cách khêu gợi điều dâm dục. Những hình vẽ tục tĩu.
nd.1. Bộ phân may liền vào áo hay quần, để đựng những vật nhỏ đem theo người. Thọc tay vào túi.
2. Đồ dùng bằng vải hay da thường có quai xách. Xách túi đi làm. Túi tham không đáy.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nđg. Xúm nhau lại thành những nhóm nhỏ.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nt. Trong tình thế khó khăn không có cách giải quyết. Những kẻ túng thế làm càn.
nđg.1. Di chuyển từ trong ra thành dòng, thành luồng, nhiều và liên tục. Nước suối tuôn ra. Mồ hôi tuôn ròng ròng.
2. Đưa ra, cho ra liên tục. Tuôn ra những lời thô bỉ.
nd. Tuồng dùng hình thức gây cười để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
nIđg.1. Nắm tay vào vật gì mà vuốt cho rời những cái bám vào. Tuốt bông lúa. Tuốt lúa.
2. Nắm tay rút mạnh ra. Tuốt gươm.IIp. Thẳng một mạch. Đi tuốt ra tỉnh.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
hd. Thể ký ghi lại một cách tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết, kết hợp với việc phản ánh thực tế khách quan.
ht. Có tính chất tùy theo cảm hứng thích thú của cá nhân. Một việc làm tùy hứng.
hd. Người chuyên chạy giấy và làm những việc lặt vặt ở công sở thời Pháp thuộc.
hd. Toàn thể những người đi bầu cử trong một vùng, một quận. Cũng nói Cử tri đoàn.
hdg. Bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng.
ht. Trên hết những cái thường tình. Tư tưởng tuyẹt luân. Ngón đàn tuyệt luân.
pd. Hàng dệt mỏng thành một mạng những mắt lưới rất nhỏ. Màn tuyn.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
ht. Như Tự cao (những nghĩa mạnh hơn).
hd. Từ có hình thức ngữ âm giống nhau những khác nghĩa. “đường” (để đi) và “đường” (để ăn) là hai từ đồng âm.
hd. Từ có nghĩa giống nhau nhưng hình thức ngữ âm khác nhau. “Đến” và “tới” là hai từ đồng nghĩa.
hdg. Bằng tác động tâm lý, tự làm cho mình tiếp nhận một cách thụ động những ý nghĩ. Do tự kỹ ám thị, lúc nào cũng tưởng là mình có bệnh.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
nd. Những thứ như công cụ sản xuất, nhiên liệu v.v... dùng trong khi lao động.
nd. Những thứ dùng làm điều kiện vật chất của sản xuất, gồm đối tượng lao động (như ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu v.v...) và công cụ sản xuất.
hd. Phạm trù ngữ pháp bao gồm các từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát. Danh từ, động từ, tính từ, giới từ v.v... là những từ loại.
hdg. Tự sức mình giải quyết những khó khăn về đời sống, về kinh tế. Khắc phục khó khăn, tự lực cánh sinh.
hdg. Tránh sự khó nhọc. Biết là nguy hiểm nhưng không từ nan.
hd. Ngôn ngữ xưa, ngày nay không ai dùng để nói nữa. Tiếng Phạn, tiếng La-tinh là những tử ngữ.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
nd. Những quy tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa công dân nước này với các nước khác hay công dân các nước khác.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
nt&p. Có tương đối đầy đủ những gì phải có để được coi trọng. Con nhà tử tế. Cưới xin tử tế.
hd. Chỉ chung những người thạo lễ nhạc và trí thức trong làng xã thời xưa. Hội tư văn của làng.
hp. Theo ý riêng của mình, bất chấp những điều ràng buộc. Tự ý bỏ việc. Tự ý thay đổi kế hoạch.
nd. Bệnh ở trẻ nhỏ đang bú, có những vết loét nhỏ ở miệng, ở lưỡi.
hdg. Ngắm cảnh mà cảm hứng, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh một bài thơ.
nId. Chỉ một lượng, một chừng mực cụ thể. Từng ấy tiền là đủ. Từng này tuổi rồi.
IIch. Mỗi đơn vị riêng lẻ. Nhớ từng câu từng chữ.
np. Có một tỉ lệ nhỏ của khối lượng được thêm vào nhưng không tính. Cân tươi một chút để trừ hao.
nt. Rất tươi với những màu sắc đẹp đẽ. Bó hoa tươi thắm.
nt. Có thể coi là được, là tốt rồi về sinh hoạt vật chất. Áo tuy cũ nhưng còn tươm chán. Được căn hộ như thế này cũng là tươm rồi.
nt. Có đủ những gì để tương đối đáp ứng được yêu cầu, thường về sinh hoạt vật chất, có thể hài lòng. Bữa cơm tươm tất.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nđg. Tưởng là dễ nhưng thực sự là khó, do lầm lẫn. Đừng có tưởng bở.
ht. Can hệ nhau. Những việc chẳng tương can gì nhau.
nđg. Nghĩ như là. Những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua.
ht. Khác nhau. Có chỗ tương đồng những cũng có phần tương dị.
ht.1. Ở một mức nào đó khi so sánh với những cái cùng loại. Dạo này tương đối rồi. Đa số tương đối.
2. Ở mức đại khái trên trung bình. Sức khỏe dạo này cũng tương đối.
ht. Giống nhau. Những nét tương đồng.
ht.1. Chỉ những từ có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, thể cách cụ thể. “Lung linh” “nguây nguẩy” “run rẩy” là những từ tượng hình trong tiếng Việt.
2. Chỉ thứ chữ viết có những nét mô phỏng hình dáng sự vật. Chữ Hán là một thứ chữ tượng hình.
ht. Chỉ những từ mô phỏng, gợi tả các âm thanh thực tế. “Tích tắc”, “lộp độp”, “ha hả” là những từ tượng thanh.
hp. Tóm lại, điều chính yếu. Mỗi người nói một kiểu nhưng tựu trung đều tán thành cả.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nt. Chỉ khói dày đặt hay cây cối nhiều, rậm rạp. Củi ướt, khói bốc um lên. Vườn um những cỏ.
nc. Những tiếng để mở đầu câu thần chú; dùng để đùa, khi muốn cho là mình làm phép cho xảy ra việc gì. Úm ba la ba đồng thành bảy.
nđg.1. Uốn lại cho thẳng.
2. Hướng dẫn sửa chữa cho đúng. Uốn nắn những tư tưởng lệch lạc.
nt. Tiêu phí vô ích. Sống những ngày uổng phí.
hd. Cong quẹo, khúc khuỷu. Những ủy khúc của lòng.
nIt. Quá sức chịu đựng. Chừng ấy công việc đã ứ hơi rồi.
IIp. Không nói ra được vì bực tức. Giận ứ hơi. Lo ứ hơi.
. Thích, chuộng hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người ưa chuộng.
nđg. Thích hơn những cái khác. Bóng đá là môn thể thao được nhiều người ưa thích.
hdg. Đoán chừng. Đó chỉ là điều ức đoán.
hd. Điều phỏng chừng.
hdg. Ứng phó linh hoạt với những điều bất ngờ. Tài ứng biến của một chỉ huy quân sự.
hdg. Đối đáp lại những câu hỏi. Có tài ứng đối.
np. Phỏng chừng. Cấy ước chừng hai mẫu. Nhớ ước chừng.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
hdg. Tính ước chừng. Ước tính tổng số thiệt hại.
hdg. Dành cho những điều kiện, quyền lợi hơn người khác. Chính sách ưu đãi trí thức.
nIđg. Vá nhiều chỗ và không cẩn thận. Vá víu chiếc áo rách.
IIt. Gồm nhiều phần không đồng bộ, chấp vá tạm thời. Những kiến thức vá víu.
nIđg.1. Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai. Vác cuốc ra đồng.
2. Mang ra, đưa ra để làm việc gì. Vác rá đi chợ. Vác sách ra đọc.
3. Tự mang thân mình đến. Sao lại còn vác xác về đây?
IId. Tập hợp những vật dài để vác một lần. Một vác nứa.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
ns. Hai hoặc ba, không nhất định. Chừng vài người.
nd.1. Hàng dệt bằng sợi bông, thường thô. Vải mộc. Những người quần nâu áo vải.
2. Hàng dệt bằng các loại sợi. Cửa hàng vải. Vải bố.
ns. Chừng hai hoặc ba. Vài ba người.
ns. Chừng hai ba hoặc bốn người.
nd. Cơ thể to khỏe nhưng thô kệch ; chỉ người chỉ biết hoạt động chân tay.
nd.1. Làng của những người làm nghề đánh cá. Vạn chài.
2. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề. Vạn cấy.
nd. Vàng và bạc, chỉ những thứ quý giá. Vàng bạc châu báu.
nd. Than hay dầu mỏ (những thứ có giá trị).
nd. Vàng và ngọc, chỉ cái hết sức quý giá. Những lời vàng ngọc.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nđg. Trải qua những hoàn cảnh hiểm nghèo giữa cái sống và cái chết. Đã từng vào sinh ra tử, đổ máu ở chiến trường.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
hd.1. Bản viết hay in mang những gì cần ghi lại để làm bằng. Văn bản tiếng Việt của Hiệp định.
2. Chuỗi ký hiệu ngôn ngữ làm thành một chỉnh thể mang một nội dung ý nghĩa trọn vẹn. Ngôn ngữ học văn bản.
hd. Giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng nhận học vị, bằng cấp.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
nd. Những sáng tác văn học truyền khẩu trong dân gian.
. Bài văn thi cử ngay xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời.
nt. Có nhiều vệt màu trông tựa như những đường vằn trên lông thú. Bộ quần áo lính vằn vện.
nd. Những đường cong lượn song song trên mặt gỗ, trên mặt đá hay ở đầu ngón tay. Đánh bóng mặt gỗ cho nổi vân. Loại đá có vân. Lấy vân tay.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
np.1. Biểu thị sự tiếp tục, không thay đổi. Tôi vẫn ở chỗ cũ.
2. Biểu thị ý khẳng định về điều xảy ra, không tùy thuộc điều kiện. Trước nguy hiểm vẫn bình tĩnh.
3.Biểu thị ý khẳng định về sự đánh giá. Vở kịch này hay thật, nhưng vở trước vẫn hay hơn.
nd. Chỉ loại lụa dệt có những đường nổi rãnh xiên xiên từ biên bên phải sang biên bên trái. Dệt lụa vân chéo.
hd. Chứng từ cấp cho người gửi hàng, xác nhận trách nhiệm chuyên chở hàng tới nơi quy định và giao cho người nhận hàng.
hd.1. Như Số mệnh.
2. Cuộc sống về mặt những điều hay dở, được mất đang đón chờ. Một dân tộc làm chủ vận mệnh của mình.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm sau các con chữ nguyên âm. “Am”, “ấp”, “ắt” là những vần ngược.
nđg.1. Quấn, xoắn lại với nhau. Những dây leo vấn vít.
2. Vướng mắc trong lòng, trong óc. Mối sầu vấn vít.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm trước con chữ nguyên âm. “Bơ”, “ca”, “mi” là những vần xuôi.
nđg. Đáp lại lời sai bảo bằng những tiếng lễ phép “vâng”, “dạ”. Chỉ vâng dạ rồi bỏ đấy.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
hd. Vật được dùng làm phương tiện phạm tội, có giá trị chứng minh tội phạm.
hd. Những phương tiện vật chất dùng vào một công việc. Tập trung nhân lực, vật lực cho một công trình.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu cấu tạo của khí quyển, tính chất và những quá trình xảy ra trong khí quyển.
nd. Vật cụ the, có những thuộc tính vật lý nhất định.
nd. Cây cùng họ với tre, thân to, mình mỏng nhưng rắn, thường dùng để làm nhà.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nd.1. Những nét bề ngoài được cho là đẹp của người hay cảnh vật. Mỗi người một vẻ. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
2. Biểu hiện ở nét mặt, dáng điêu của tình cảm, tinh thần. Vẻ lo âu. Có vẻ thông minh.
nd. Giấy nhỏ có cỡ nhất định, chứng nhận đã trả tiền cho một suất đi xe, giải trí v.v... Vé vào cửa. Vé khứ hồi.
nđg. Bày đặt thêm những điều không có trong thực tế.
nđg.1. Lấy cho kỳ hết những gì còn ở sát đáy. Vét sạch niêu cơm.
2. Thu nhăt cho kỳ hết. Vét túi chỉ còn mấy đồng.
nd. Bộ phân gồm những thanh cứng, chắc, để chống đỡ trong công trình xây dựng, trong hầm lò. Hầm đào đến đâu dựng vì gỗ chống đến đó.
nd&lo. Chỉ người có danh vị, chức vị được tôn kính. Các vị đại biểu. Những vị đứng đầu các nước.
hd. Ngành điện tử học nghiên cứu việc chế tạo những thiết bị điện tử vì tiểu hình hóa có độ tin cậy cao và có tính chất kinh tế.
pd. Đàn bốn dây giống vi ô lông nhưng kích thước lớn hơn, để dựng đứng trên sàn khi biểu diễn.
nl. Nêu giả thiết trái với thực tế, để lập luận, chứng minh. Ví thử không có anh giúp đỡ thì việc đã hỏng rồi.
nd.1. Yếu tố vô hình dựa vào thể xác mà tồn tại, được coi là yếu tố thần bí trong con người. Ba hồn bảy vía. Sợ mất vía. Người lành vía. Người có vía độc.
2. Yếu tố thần bí gây tai họa. Giải vía. Trừ vía.
3. Vật để đốt đi hay đeo trên người để trừ vía. Đứa bé đeo vòng vía.
4. Vật bằng giấy dùng trong tang lễ, giả làm những thứ đưa hồn người chết bay lên trời. Cờ vía. Ngựa vía.
5. Lễ ngày sinh của thần thánh, Phật. Ngày vía Phật.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
nd. Cơ quan sưu tầm, cất giữ, trưng bày những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Viện bảo tàng mỹ thuật.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
nt. Chỉ người mắc chứng không thể nhìn gần được. Mắt viễn thị.
ht. Lâu dài. Những giá trị vĩnh cửu.
nd. Những mảnh mỏng, nhỏ do bào gỗ ra.
nd. Chỉ nước có chút ít, chỗ có chỗ không nhưng rải rác khắp trên bề mặt. Mặt ruộng võng vãnh nước.
nt. Thường xuyên không có việc làm. Những kẻ vô công rồi nghề.
ht. Không có đạo đức, ác đức. Làm những việc vô đạo. Hôn quân vô đạo.
ht&p. Không có chừng mực, mức độ. Lòng tham vô độ. Ăn chơi vô độ.
hp. Tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên là. Anh không nói gì, vô hình trung đã làm hại nó.
ht. Không hợp lý, không hợp lẽ phải. Những đòi hỏi rất vô lý.
hId. Người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị bóc lột trong chế độ tư bản. Cố nông là những người vô sản ở nông thôn.
IIt.1. Thuộc giai cấp công nhân. Cách mạng vô sản.
2. Hoàn toàn không có tài sản gì. Anh ta nghèo lắm, là một người vô sản hoàn toàn.
ht. Không có sự sống. Thế giới cô sinh. Đất, đá là những chất vô sinh.
ht. Không ích lợi nhưng cũng không có hại. Lời phê bình vô thưởng vô phạt.
ht. Không hề sợ những đe dọa, chấp nhận nguy hiểm để làm những việc nên làm.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nd. Những kinh nghiệm về cuộc sống tích lũy được. Vốn sống của một người.
nđg.1. Thu lại một chỗ những thứ ở rải rác nhiều nơi để lấy hết cho nhanh. Vơ bèo. Vơ sạch cỏ.
2. Lấy bằng động tác mau lẹ, vội vàng. Vơ vội cái đòn gánh, đuổi bắt kẻ trộm.
3. Lấy hết về mình, bất kể như thế nào. Vơ hết thành tích về mình.
nIt. Không có nghĩa lý, tác dụng gì. Chuyện vớ vẩn.
IIp. Nói, nghĩ những chuyện không đâu. Hay nghĩ vớ vẩn.
IIIđg. Suy nghĩ, nói năng những điều vớ vẩn. Đừng có vớ vẩn.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
nd. Chỉ chung những người thống trị thời phong kiến.
nt&d. Vui vẻ và hứng thú. Những vui thú ở thôn quê.
nđg. Chi tiêu hay làm điều gì quá chừng mực.
nt. Vuông và rõ ràng trông đẹp mắt. Những thửa ruộng vuông vắn. Nét mặt vuông vắn.
nt. Vuông với những góc cạnh rõ ràng. Gói quà vuông vức.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
np. Không nhiều, vừa chừng. Tiêu pha vừa vừa.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nt.1. hưng thịnh. Thế đã vượng.
2. Chỉ một bộ phận của cơ thể, ngày một mạnh lên. Sức đã vượng. Thận còn suy nhưng gan đã vượng.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
nt.1. Xa, không tới được. Một kỷ niệm xa vời.
2. Quá xa xôi, viễn vông. Những mơ ước xa vời.
nIt. Xa mà còn trông thấy được. Những cánh buồm xa xa.
IIp. Đằng xa. Xa xa đàn cò trắng bay.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
hd. Cách thức khôn khéo. Dùng xảo thuật dựng những cảnh ly kỳ trong phim.
nIđg. Áp sát lại. Xáp chiến. Xáp lại gần.
IIt. Giáp. Những ngày xáp Tết.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nđg. Xây dựng nhà cửa, công trình mới hay mở rộng, cải tạo những nhà cửa, công trình đang được sử dụng.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định trên cơ sở những gì đã thấy. Xem chừng việc khó thành.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định, dựa vào những dấu hiệu thấy được. Việc này xem ra khó thành.
nđg. Tìm hiểu, quan sát kỹ để đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết. Xem xét tình hình. Vấn đề cần xem xét.
nđg.1. Đưa vào giữa những cái khác. Trồng xen hai loại cây.
2. Dự vào chuyện của người khác. Đừng xen vào chuyện người khác.
nđg. Chen vào kẽ, vào giữa những cái khác. Các tiết mục hát múa xen kẽ nhau.
nđg. Để lẫn lộn vào những cái khác. Tiếng nói xen lẫn tiếng cười.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
pd. Nghệ thuật sân khấu biểu diễn những trò nhảy, nhào lộn, leo dây, đu bay của người và các loại thú. Tiết mục xiếc.
nt. Có những đường nét, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. Em bé rất xinh. Ngôi nhà khá xinh.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
nđg.1. Dùng vật hình que chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi ống điếu.
2. Làm cho thủng bằng vật nhọn. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền.Xoi thủng.
3. Mở thông đường. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau.
4. Tạo đường rãnh trên mặt gỗ bằng. Những đường xoi, nét chạm tinh vi.
nt.1. Tiếng những đồng tiền chạm nhau; có tiền. Tiếng xỏng xảnh đầy trong trời đất (Ng. C. Trứ).
2. Đỏng đảnh. Xỏng xảnh cái miệng.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. Bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
nt. Có khả năng làm được nhiều việc, đặc biệt là những việc nặng nhọc. Không xốc vác được như hồi trẻ.
nt. Có những xúc động khiến lòng rạo rực, bứt rứt, không yên. Lòng xốn xang, nỗi buồn vui khó tả.
nIt. Rộn rịp, ồn ào. Xôn xao oanh yến, rộn ràng trúc mai (Ng. Du).
IIđg. 1. Rộn lên những lời bàn tán. Dư luận xôn xao.
2. Rung động xao xuyến trong lòng. Lòng xôn xao một niềm vui khó tả.
nId. 1. Sợi dai lẫn trong phần nạc một số rau, củ hay trong vỏ một số quả. Xơ rau muống. Sắn nhiều xơ. Xơ mướp. Xơ dừa.
2. Sợi giẹp chen từng đám giữa các múi mít. Xơ mít.
IIt.1. Chỉ còn trơ những xơ, sợi vì mòn rách. Tàu lá chuối xơ tướp. Mũ đã xơ vành. Nghèo xơ.
2. Chỉ các tế bào thoái hóa, cứng đi. Xơ cứng động mạch.
nđg. Gỡ rối, gỡ dần những cái khó. Xở tơ rối. Xở dần món nợ.
nđg.1. Đuổi, không cho đến gần. Đến đâu cũng bị xua đuổi.
2. Làm tan đi điều ám ảnh. Xua đuổi những ý nghĩ đen tối.
hd. Điệu hát phổ biến trong nhạc ngũ âm để chuyển sang những giọng khác.
hd. Những gì được xuất bản. Báo và tạp chí là xuất bản phẩm định kỳ.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
hdg. Đưa giấy tờ chứng thực ra trình với cơ quan hay nhân viên có trách nhiệm kiểm tra. Ra vào cơ quan phải xuất trình giấy tờ.
hdg. Tiếp xúc. Những cuộc xúc tiếp.
nt. Như Xủng xoảng (nhưng tiếng nghe nhỏ hơn và không vang xa). Chùm chìa khóa xủng xẻng trên tay.
nt. Lúng túng trong bộ quần áo sang, diện, nhưng rộng và dài. Em bé xúng xính bộ quần áo mới. Áo quần xúng xính. Quần áo xúng xính như ngày hội.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
nt. Thiếu lễ phép. Xúc phạm người trên. Nói xược. Thơ hay nhưng có ý xược.
nđg.1. Hô to lên từng tên, từng mục. Mở sổ xướng tên từng người.
2. Nêu ra, đề ra trước tiên. Xướng một học thuyết mới.
3. Đọc to giọng, rõ âm và ngân nga ở những chỗ cần thiết. Diễn viên tuồng xướng mấy câu thơ.
nt. Chỉ người có sức khỏe và sức chịu đựng hơn hẳn người thường ; chịu đựng những gian lao vất vả rất nặng. Những chiến sĩ xương đồng da sắt.
hdg. Đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần, để tỏ sự đồng tình hay chống đối. Cùng nhau xướng họa.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
nd.1. Điều suy nghĩ, ý nghĩ. Anh đã hiểu ý tôi.
2. Nội dung những gì được nói hay viết ra. Bài có ba ý lớn.
3. Ý kiến, ý muốn, ý định. Ý chị thế nào? Nó không có ý làm hại anh.
4. Ý tứ, cẩn thận. Nói năng phải giữ ý.
5. Tình ý (nói tắt). Hai người có ý với nhau.
6. Biểu hiện bên ngoài cho thấy ý nghĩ, ý định, tình cảm. Im lặng ra ý không bằng lòng.
hd. Bản kê căn bệnh và cách điều trị. Những y án của Hải Thượng Lãn Ông.
np. Biểu thị ý phỏng đoán về điều đã nhận thấy. Ông ta ý chừng giận, không nói một lời.
nd. Ý muốn kín đáo thực hiện một việc có tính toán kỹ. Có ý đồ lớn, nhưng chưa thực hiện được. Ý đồ đen tối.
np. Phát ra những âm thanh nhỏ kéo dài. Khóc ỷ eo.
nd. Ý hứng cảm trong thơ.
hd.1. Những ý muốn tỏ ra. Bài văn ngắn nhưng ý tứ sâu sắc.
2. Sự cẩn thận trong cử chỉ, lời nói. Giữ gìn ý tứ. Ăn nói có ý tứ.
hd. Ý hay, gợi cảm xúc hứng thú. Bài thơ trào phúng đầy ý vị.
nd. Trọng lượng nặng mười cân (chừng 10 ki-lô). Một yến gạo.
nIđg. Yết giá cả hàng hóa.
IId. Bảng kê giá cả của những hợp đồng đã được ký kết ở sở giao dịch do sở đăng ký và công bố.
nđg. Yêu và quý hơn những cái khác. Yêu chuộng hòa bình.
hd. Điểm mấu chốt trong một công việc. Những yếu lĩnh trong việc bắn súng.
hd. Hệ thống những cách luyện tập các tư thế, cách thở và định thần theo phương pháp xuất phát từ tôn giáo Ấn Độ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập