Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hứa »»
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
hđg. Theo hùa, nịnh bợ. A dua theo người quyền thế. Tính a dua. Những người a dua.
hđg. Theo hùa làm điều bậy.
hd. Mượn lốt nhà sư để làm việc xấu. Ác tăng đội lốt thầy tu, Thấy cô gái đẹp bỏ chùa đi theo (cd).
hd. Tiếng vua chúa thời xưa dùng để gọi người đàn bà họ yêu quí khi nóivới người ấy.
nd.1. Chùa nhỏ.
2. Nhà của người ở ẩn thời xưa. Am Bạch Vân của Trạng Trình.
hd. Một thứ nhựa thơm dùng làm thuốc hoặc hương liệu.
nd. Đồ dùng bằng đất hoặc bằng đồng hình dáng như cái nồi, thường dùng chứa nước, trộn rau hoặc để cau trầu, cũng gọi cái ô trầu.
nd. Đồ dùng chứa nước bằng sành, hình dáng như cái chậu miệng rộng và thường có chân.
nd. Bãi đất chưa trồng trọt. Áng cỏ dại.
hd. Giáo phái thiên chúa của người Anh, được xem như là một công giáo.
hd. Vị thuốc đông y, chế biến từ quả á phiện đã lấy hạt và nhựa.
nd.1. Áo cánh may bằng vải mỏng. Gà mặc áo lá: gà giò vừa mới đủ lông, ở thân mình mà chưa đủ lông ở cánh.
2. Áo tơi ; tơi.
Hd. Thuật dựa vào động tác nhanh và khéo léo làm biến hóa các đồ vật, hiện tượng. Làm trò ảo thuật.
nđg. Muốn được những điều mình chưa có. Ao ước được đi xa.
nd. Áp thấp trong miền nhiệt đới gây gió tương đối mạnh (nhưng chưa phải là bão).
pd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
nt. Đầy đến không còn chứa được nữa. Chén quỳnh tương ăm áp bầu xuân (Yên Đổ).
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Hùa với kẻ khác để kiếm lợi. Ăn cánh với nhau để lấy của công.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
nđg. Thỏa thuận về giá cả.
nđg. Nuốt lời hứa, chối. Anh ơi đừng có ăn lời, bụt kia có mắt, ông trời có tai (cd).
nđg.1. Có kết quả. Việc ấy có ăn thua gì không ?
2. Tranh chấp, gây gổ. Sao anh lại muốn ăn thua với tôi ?
3. Có một tác dụng nào đó. Mới thử sức một lần đã ăn thua gì.
nđg. Lấy lén của người trong đêm hoặc thừa lúc vắng chủ.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nđg. Thỏa thuận với nhau trước. Sự phối hợp rất ăn ý.
np. Chỉ tình trạng đầy đến không còn chứa thêm được nữa. Cánh đồng đã ắp nước.
nt. Thấm một ít nước hay chứa nhiều hơi nước. Quần áo ẩm. Không khí ẩm.
hd. Về nhiếp ảnh, bản chụp còn nguyên chưa rửa thành hình, mà chỗ ta thấy đen khi thực tế là trắng và khi thực tế thấy đen thì trong âm bản là trắng. Âm bản một bức ảnh.
nt. Hòa thuận, đằm thắm. Không khí ấm cúng của gia đình.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd. Nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt tư tưởng và tình cảm. Âm nhạc cổ điển. Âm nhạc dân tộc.
nt. Đủ cơm ăn áo mặc: Tay không chưa dễ tìm đường ấm no (Ng. Du).
nt. Có chứa nhiều nước, hơi nước. Nhà cửa ẩm thấp. Khí hậu ẩm thấp.
hd.1. Sức cao thấp của âm thanh mà giọng hát hoặc nhạc khí có thể bắt theo.
2. Khí cụ hình chữ U dùng để lấy âm chuẩn.
nt. Rất ẩm vì thấm nhiều nước hay chứa nhiều hơi nước. Vùng đất ẩm ướt. Khí hậu ẩm ướt.
nđg. Chứa đựng một cách kín đáo, nhìn bề ngoài không biết. Nhiều tài nguyên còn ẩn giấu trong lòng đất.
hđg. Khi thấy rõ khi bị che khuất. Xa xa có bóng người ẩn hiện.
hd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép trừ ma quỷ.
hd. Con số chưa biết. Ẩn số của một phương trình.
nd. Chỗ xây dựng trên bờ để đưa tàu thuyền lên sửa chữa.
nd. Chỗ xây dựng trên mặt nước để sửa chữa tàu thuyền.
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
nd. Con gái của vua thời phong kiến. Ông hoàng, bà chúa.
nd. 1. Người phụ nữ nhiều tuổi mà chưa có chồng, hoặc đang tuổi lấy chồng mà chết.
2. Từ dùng để mắng rủa người phụ nữ khó tính, cay nghiệt.
pd. Nghệ thuật múa cổ điển của châu Âu, biểu diễn trên sân khấu, có kèm âm nhạc và thể hiện một chủ đề nhất định. Múa ba lê. Vở ba lê.
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên Chúa, thuộc một dòng tu riêng của Việt Nam.
nc. Tiếng chửi thề của thầy chùa. Bá ngọ thằng ông biết chữ gì (T. T. Xương).
nd. Nữ tu sĩ đạo Thiên chúa, thường làm việc trong các bệnh viện hay trại nuôi trẻ mồ côi.
pd. Nhựa tổng hợp thường dùng thay sơn hay làm nguyên liệu chế vật cách điện.
nđg. Nấu thức ăn mặn bằng cách đun nhỏ lửa và khuấy cho đến khi sền sệt. Bác trứng. Bác mắm.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
ht. Mạng số mỏng manh, không sống lâu. Rằng hồng nhan tự thuở xưa, cái điều bạc mệnh có chừa ai đâu (Ng. Du).
nđg. Bày tỏ, thưa trình. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông (tng). Bạch sư cụ.
hd. Người học trò còn trẻ tuổi, chưa có kinh nghiệm.
hd. Phèn chua.
nd. 1. Công trình sáng tác, biên tập, có nội dung tương đối hoàn chỉnh nhưng không dài. Bài báo. Bài thơ. Bài bình luận.
2. Một phần nhỏ hoàn chỉnh của chương trình học tập, giảng dạy, huấn luyện. Bài lịch sử. Soạn bài. Học bài. Giảng bài.
3. Đơn thuốc đông y. Bài thuốc gia truyền.
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
hd. Quân lính thua trận.
nd. Môn bài dùng bài tây mà chơi, chia cho nhiều tay, mỗi tay ba quân bài, đếm nút trên lá bài mà ăn thua ; mười nút thì gọi là bù và thua tất cả.
nd. Bài viết thảo để sửa chữa cho hoàn chỉnh.
hd. Quân đội thua trận.
hđg. Thua phải chạy.
nd. Bãi chứa đá thải, khoáng sản không đạt yêu cầu hay chất thải của mỏ, của một số nhà máy.
hđg. Bị thua trong trận đánh.
hd. Tướng thua trận.
hđg. Bị thua và bị tiêu diệt. Bị dồn vào thế bại vong.
nđg. Thua đậm, thua liểng xiểng.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nđg. Trao đổi ý kiến về việc gì, vấn đề gì. Bàn công tác. Bàn mãi mà vẫn chưa nhất trí.
nd. 1. Tấm nhỏ phẳng; bề ngang của một vật dài. Bản đồng. Chiếc thắt lưng rộng bản.
2. Bài viết, đơn vị trong sáng tác văn chương, nghệ thuật. Bản kiểm điểm công tác. Bản văn. Bản nhạc. Sách in bao nhiêu bản ?
ht. Chưa được chính thức nhưng đã có lời đồn hay do một cơ quan chính thức không phải là cơ quan chức năng loan ra. Tin bán chính thức.
ht. Đã qua trạng thái dã man, nhưng chưa văn minh.
hd. Sản phẩm chưa thật hoàn thành, ví dụ như còn phải ráp hoặc sơn lại.
nt. Nửa tin nửa không. Hãy còn bán tín bán nghi. Chưa đem vô dạ, chưa ghi vô lòng (cd).
nd. Hình vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo, kích thước, điều kiện kỹ thuật của máy móc hay công việc kỹ thuật.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nd. 1. Đồ hình túi, có miệng có thể khâu hay dán lại để chứa đựng. Bao gạo. Bao xi măng.
2. Vỏ bọc ngoài của một số đồ vật. Bao diêm. Bao thuốc lá. Bao thơ.
3. Loại túi dài để buộc ngang lưng. Ngang lưng thì thắt bao vàng ... (cd).
hđg. Chế biến thành thuốc chữa bệnh. Hiệu bào chế.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
np. Lâu không biết chừng nào, mau hay chậm. Bao lâu thì xong ? Chưa được bao lâu.
hd.x. Bạo chúa.
hđg. Giữ gìn sửa chữa cho hoạt động tốt. Bảo trì máy móc.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
nđg. 1. Xếp đặt cho dễ thấy, phô trương. Thời trân thức thức sẵn bày (Ng. Du).
2. Đặt ra: Chưa xong cuộc rượu lại bày trò chơi (Ng. Du).
3. Đưa ra ngoài, để trông thấy. Mặc áo bày lưng ra ngoài.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
pd. Đò máy lớn để đưa xe và người qua sông. Bắc Mỹ Thuận đã được thay bằng cầu. Cũng gọi phà.
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
nđg. Tiếng thưa kính trọng đối với người trên. Một điều thưa, hai điều bẩm.
nđg. Thưa lại rõ ràng.
nđg. Thưa trình.
nt. Dơ, nhớp nhúa. Chỉ người xấu đáng khinh miệt. Tâm địa bẩn thỉu.
nt. Lo lắng, không yên lòng. Bâng khuâng duyên mới ngậm ngùi tình xưa (Ng. Du).
dt. Lối đánh bài kể nút, quá số mười thì thua. Rút bất. Bị bất.
ht. Không hòa thuận. Vợ chồng bất hòa.
ht. Không thể bị truy tố. Quyền bất khả xâm phạm là quyền của nghị sĩ, không bị truy tố trong khi thừa hành phận sự và trong thời kỳ nhóm họp của Quốc hội.
ht. Không có lợi, không thuận lợi. Tình thế bất lợi. Việc làm ấy bất lợi.
nđg. 1. Ngã nằm ra trên lưng.
2. Chỉ sự ngạc nhiên rất đột ngột. Anh cứ nuôi hy vọng mãi, bây giờ đã bật ngửa chưa?
ht. 1. Không thể dạy dỗ. Đứa trẻ bất trị.
2. Không chữa lành được. Bệnh bất trị.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nđg. Hợp với duyên số, thuận với cuộc hôn phối. Thiếp bén duyên chàng, có thế thôi (H. X. Hương).
pd. Hóa chất thể nước không màu, dễ bay hơi lấy từ nhựa than đá dùng tẩy vết dầu mỡ, hòa tan cao su.
nIt. Vỡ ra. Chén bể.
IId. 1. Biển, khoảng rộng có nước mặn. Mối sầu dằng dặc tựa miền bể xa (Đ. Th. Điểm).
2. Vật để chứa nước. Bể cá, bể bơi.
nd. Tình ái chan chứa như bể. Sá chi chút phận bèo mây, Làm cho bể ái khi đầy khi vơi (Ng. Du).
nd. Hồ xây bằng vôi gạch dùng để chứa nước hoặc nuôi cá, trồng cây cảnh.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
nt. Chưa xong, vì chậm trễ.
nd. Phía bị cáo, bị thưa kiện.
nd. Phía người thưa kiện.
nd. Đau ốm. Bệnh nặng.Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
hd. Bản ghi diễn biến của bệnh, kết quả khám và chữa.
hd. Nơi khám bệnh và nhận nhiều người bệnh nằm để chữa trị, cũng gọi Nhà Thương.
hd. Thuật bí mật, ít người biết.
hđg. Trình bày lý lẽ để bào chữa, thanh minh.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
nd. Hồ rộng như biển. Biển hồ ở xứ Chùa Tháp.
hd. Số hay đại lượng chưa xác định (thường biểu thị bằng chữ) có thể lấy những giá trị tùy ý trong phạm vi biến đổi của nó. x và y là những biến số trong hàm số y = ax + b
nđg. Hiểu thủ đoạn của người nào. Anh chưa biết tay hắn.
hđg. Diễn bày ra có thứ lớp và có ý phô trương. Cuộc biểu diễn võ thuật.
hđg. Bày tỏ ra ngoài. Nghệ thuật biểu hiện của tác phẩm văn học.
N.d. Bình chứa điện, từ thông thường để gọi ắc-quy hay dy-na-mô.
hd. Chỗ mua vui của khách làng chơi, nhà thổ, nhà chứa. Bình khang nấn ná bấy lâu (Ng. Du).
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nđg. Ngưng một công việc khi chưa xong.
nd. Bọ cánh cứng màu nâu đen, hút nhựa cây.
nđg. Đầu hàng, chịu thua.
nt. 1. Để mở, không đóng. Cửa bỏ ngỏ.
2. Để trong tình trạng chưa giải quyết. Đó là một vấn đề còn bỏ ngỏ.
nđg. Lấy chưa hết, làm chưa hết, còn lại một ít.
nđg. Không làm được, chịu thua. Bó tay chờ thời.
nđg. Chịu thua, đầu hàng. Bó thân về với triều đình (Ng. Du).
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nd. Cây ăn quả, quả nhỏ tròn, vỏ màu vàng, ruột có múi, vị chua ngọt.
nd. Loại quả tròn, múi giống bưởi. Đi ra mẹ có dặn lòng. Chanh chua mua lấy, ngọt bòng đừng mua (cd)
nd. Túi, bọc chứa chất nước trong cơ thể động vật. Chưa vỡ bọng cứt đã đòi bay bổng (t.ng).
nd. Môn thể thao đánh quả bóng nhựa qua lại một cái lưới căng ở giữa bàn. Chơi bóng bàn.
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nd. Quả bóng hình thuẫn dài dùng để chơi môn thể thao gọi là môn bóng dài.
nd. Đồ để chứa đựng đan bằng tre nứa, có thành cao, miệng tròn, rộng gần bằng đáy. Đổ thóc vào bồ. Miệng Nam mô, bụng một bồ dao găm (t.ng).
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
hd. Bánh xe ngày xưa kết cỏ bồ cho êm. Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn (Ng. C. Trứ).
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
hđg. Phơi bày rõ ràng: Tình chưa dám bộc lộ.
ht. Gấp lên nhiều lần. Phấn thừa hương cũ, bội phần xót xa (Ng. Du).
hd. Huân chương hình ngôi sao: Bắc đẩu bội tinh.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. Mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nd. Bờ để giữ nước, tháo nước cho một thửa ruộng
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nd. Đất lầy. Liễu vừa gặp gió, sen chưa nhúng bùn (Nh. Đ. Mai). Rẻ như bùn: rất rẻ.
nIđg. Phùng má ngậm đầy trong miệng.
IId. Lượng chứa đầy trong miệng phùng má. Ngậm một búng cơm.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nd. Bút có bộ phận chứa mực để mực rỉ dần ra ở đầu ngòi bút khi viết.
nt. Vừa thỏa. Lòng thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
nt. Khó chịu về điều gì. Hắn đang bực vì thua bạc.
nd. Loại cây có trái hình quả cam nhưng lớn gấp ba, bốn lần, ruột có múi ăn ngon. Em đi bán bưởi bán bòng, Bưởi chua bòng chát buồn lòng lắm em (c.d).
nđg. Vội vàng, lật đật (thường dùng với tiếng đi). Bươn đi. Nói chưa xong đã bươn đi.
nId. Loại cây rau có quả nấu, nướng hoặc ướp muối mà ăn: Cải chửa ra cây, cà mới nụ (Yên Đổ).
IIđg. Cọ xát, chà đi chà lại bằng chày. Tục cà răng. Trâu bò cà lưng vào cây. Cà tiêu.
nd. Giống cây có quả chín thì đỏ, vị chua, dùng như rau ăn sống hoặc nấu chín. Nước cà chua.
nd. Động vật có vú sống ở biển, rất dễ huấn luyện.
hd. Nghệ thuật biểu diễn bằng tiếng đàn giọng hát. Cuộc trình diễn ca nhạc.
nđg. Nói dài dòng, lôi thôi. Thầy tu ăn nói cà riềng, Em thưa quan lớn đóng kiềng thầy tu (c.d).
1. Chửa bỏ: Cai a phiến.
2. Cai sữa: không cho con bú sữa.
3. Ngày trước chỉ quân nhân chức trên bếp và dưới đội . Ngày nay là hạ sĩ: Chú cai, thầy cai xếp.
hđg. Đổi ra khác cho được tốt hơn. Những phần tử chưa chịu cải hóa.
bt. Dạy dỗ lại cho được tốt hơn. Trung tâm Cải huấn.
nđg. Cãi nhau để tranh ai được ai thua.
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của Bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
hđg. Sửa đổi cho tiến bộ hơn. Cải tiến kỹ thuật.
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
nd. Cam quả to, giẹp, vỏ mỏng, hơi chua.
hd. Loại cây có rễ và nhựa dùng chế thuốc ngậm tiêu đàm hoặc trị ho.
hđg. Tiếp nhận những cảm giác, cảm tưởng. Khả năng cảm thụ nghệ thuật.
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nt. Bận rộn, làm không thể khuây được: Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây (Ng. Du).
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nđg. Đua nhau hơn thua. Cạnh tranh thương mại, cạnh tranh bất chính.
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
ht. Bậc cao, cấp cao. Trường Cao đẳng Mỹ thuật.
hđg. Thưa mà lui, mà từ chối.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nt. Cay chua và ác nghiệt. Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều. (Ng. Du).
nd. Tạp chất trong nước lắng xuống. Uống nước không chừa cặn (t.ng).
nđg. 1. Giữ lại không cho về. Muốn cầm chân bạn lại.
2. Giữ được ngang bằng, không thua. Cầm chân đội khách trong hiệp đầu (bóng đá).
nt. Bằng, đều nhau: Chưa được cân phân.
ht. Kịp ngày, kịp thời. Sổ sách chưa cập nhật.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
hdg. Cầu nguyện cho hồn người chết theo đạo Thiên chúa. Lễ cầu hồn bên đạo Thiên chúa cũng như lễ cầu siêu bên đạo Phật.
hd. Vi khuẩn hình cầu.
hdg. Tổ chức để hình thành nội dung một tác phẩm văn học hay nghệ thuật. Phương pháp cấu tứ của một tác giả.
nd. Cây để làm thuốc chữa bệnh.
pd. (phiên âm tiếng cellophane). Giấy nhựa trong có thể nhuộm được, in được.
pd. (Phiên âm tiếng celluloid). Sản phẩm hóa học, thường được gọi nôm na là nhựa, chất trong, khó bể, dùng làm nút áo, lược, ly, phim, v.v...
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nd. Người đàn ông nhận đỡ đầu cho một đứa trẻ khi làm lễ rửa tội theo đạo Thiên Chúa. Cũng gọi Bố.
nId. 1. Nhựa cây đóng cục lại: Chai thông.
2. Lọ lớn có cổ dài: Chai rượu. Chai lít: chai chứa đúng một lít.
3. Chỗ da đã cứng, đã chai: Chai ở chân.
IIt. 1. Cứng, dày. Da đã chai.
2. Cứng cỏi, cứng rắn. Lòng đã chai.
3. Dày dạn, không biết xấu hổ. Mặt chai mày đá.
dt. Nói chung về sự chạm để trang trí. Thuật chạm trổ.
nt. Đầy, lênh láng: Lòng thương chan chứa. Nước mắt chan chứa. Cũng nói Chứa chan.
nd. Loại cây có quả tròn như quả cam nhỏ, có nhiều nước chua: Chanh khế một lòng, bưởi bòng một dạ (t.ng). Chanh cốm: chanh còn xanh. Chanh giấy: chanh mỏng vỏ.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
nd1. Nước biển lọc qua cát, phơi để lấy muối theo lối sản xuất thủ công. Cũng nói Nước chạt.
2. Khoảng đất đấp đê chứa và phơi nước chạt.
nt. Chỉ tiếng ồn lớn, thình lình và ngắn. Tiếng la chát chúa.
nIt. Lạt, không có cá thịt. Đồ chay. Cơm chay.
IId. 1. Lễ cúng của chùa để siêu độ cho người chết. Quấy như quỉ quấy nhà chay (t.ng). Làm chay: làm lễ cúng chay.
2. Loại cây có trái nhỏ, vị hơi chua và ngọt, vỏ cây dùng ăn với trầu: Ăn trầu mà có vỏ chay, Vôi kia có lạt cũng cay được mồm (c.d).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nd. Vồ đánh chuông ở nhà chùa. Thoảng bên tai một tiếng chày kình (Ch. M. Trinh)
nđg. Bỏ cuộc chơi, không trả tiền thua trong canh bạc, bỏ cuộc nói chung.
nđg. Chạy để tranh hơn thua.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Chăm nom vun bón cây trồng. Chăm bón thửa ruộng xấu.
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nđg. 1. Nối, làm cho liền lại: Hoa kia đã chắp cành này hay chưa (Ng. Du).
2. Úp hai bàn tay vào nhau. Chắp tay vái. Đi lững thững tay chắp sau lưng.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nd. Nhiều chấm nối nhau để tỏ là ý nghĩa của câu chưa hết (...) Cũng nói chấm lửng.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nId. Bàn đạp mắc hai bên yên ngựa.
IIt. Chưa ổn định. Mới ra ở riêng, còn chân nâng lắm.
hd. 1. Người tu hành đã đến bậc hoàn toàn, đã thấu đạt chân lý.
2. Người chịu mệnh trời làm chúa tể nhân dân, vua: Lương gian trời mở chân nhân, Vua Lê Thái Tổ ứng tuần mới ra (Đ. N. Q. S. D. C).
nth. Chỉ cảnh còn son trẻ chưa bận bịu con cái.
nđg&p. 1. Đi chưa vững. Đứa bé mới chập chững.
2. Bước đầu chưa vững. Chập chững viết lách.
hdg. Thuận nhận, bằng lòng nhận. Đề nghị được chấp thuận.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
hd. Vật dùng để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật. Sơn dầu là một chất liệu của hội họa.
nd. Chất có thể chảy được, thể tích nhất định và hình dạng tùy thuộc vật chứa.
nd. Chất sống cấu tạo nên tế bào lúc chưa hợp thành tế bào.
nd. Chất có hình dạng và thể tích nhất định, không tùy thuộc vật chứa.
nđg. 1. Hiện diện để nghe lệnh vua chúa. Buổi chầu - Sân chầu: nơi các quan vào chầu. Áo chầu: áo mặc khi vào chầu.
2. Hướng vào, quay về một vật khác. Hình rồng chầu mặt trăng.
3. Thêm cho người mua một số vật bán lẻ, thường là nông phẩm. Bán một chục cam chầu hai quả.
nđg. Hát để hầu thần thánh khi lên đồng. Chầu văn bà Chúa Liễu.
nđg. Làm cho khuất, cho kín: Tốt khoe xấu che (t.ng). Vải thưa che mắt thánh (t.ng).
nd. Giống chim lông đen, mỏ sắc, đuôi dài và chẻ thành hai như đuôi cá, thường trời chưa sáng đã kêu. Chèo bẻo đánh qua, ác là đánh lại (t.ng).
nđg. 1. Cố nài, cố xin, cố mời. Chèo kéo khách hàng.
2. Kéo giằng co. Hai bên còn chèo kéo, chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. 1. Không cho là phải, là đúng. Nước trong khe suối chảy ra, Mình chê ta đục, mình đà trong chưa (c.d).
2. Không ưa, không cho là vừa ý, vừa miệng: Chê tôm lại phải ăn tôm, Chê rau muống luộc phải ôm rau già (c.d).
3. Chạy, không đủ khả năng để chữa. Thầy chê bệnh.
nd. 1. Lệnh bằng văn bản của vua chúa.
2. Đồng cân. Một chỉ vàng. Ba chỉ cam thảo.
3. Chị ấy. Chỉ vừa ở đây đi ra.
hdg. Day, ấn đầu ngón tay vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
hd. Chỉ dẫn cho cấp dưới thi hành. Chỉ thị đặc biệt của bộ trưởng về việc chuẩn bị chống bão.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nđg. 1. Lấy về cho mình cái thuộc về của người. Chiếm đất bất hợp pháp.
2. Tranh được phần hơn: Bảng vàng chưa chiếm, ngày xanh đã mòn (N.Đ. Chiểu). Chiếm giải thưởng.
3. Giữ cho mình. Cuộc triển lãm chiếm cả một khu vực. Cuộc họp chiếm nhiều thì giờ.
ht. Thua trận. Kẻ chiến bại.
hd.Cách đánh trong từng chiến trận. Chiến thuật du kích.
nđg. Thưa, trình: Ngập ngừng, sinh mới thưa chiềng (H. Trừu). Chiềng làng, chiềng xóm: trình làng, trình xóm.
hdg. Kêu gọi sự hòa thuận, bình an. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
hd. Tờ chiếu viết lời huấn dụ của vua.
nIs. Số đếm sau số tám. Một câu nhịn, chín câu lành (t.ng). Chín chữ cù lao: sự khó nhọc của cha mẹ đối với con.
IIt.1. Đã nấu rồi và có thể ăn được: Cơm chín. Chín dừ (nhừ): chín mềm rục vì nấu lâu. Chín tới: vừa chín.
2. Nói về trái cây khi đã ăn được, không còn xanh chua, không còn non. Ổi chín, lúa chín. Chín cây: chín còn ở trên cây. Chín ửng: mới chín , mới ửng hồng ngoài da (trái cây).
3. Chỉ con tằm khi đổi màu và bắt đầu kéo tơ. Con tằm đã chín. IIIp. Đến mức đầy đủ, thuần thục. Nghĩ chín.
hdg. Giáo huấn lại cho đúng, cho chỉnh: Trung tâm chỉnh huấn.
hd. Chí khí khảng khái, bất khuất. Bài thơ chính khí ca.
hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
hd. Cách viết chữ được coi là chuẩn mực của một ngôn ngữ. Viết sai chính tả.
hdg. Tu bổ, sửa sang lại. Chỉnh tu một đạo luật được Quốc hội chấp thuận.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Không chống lại khi bị ép buộc. Cớ sao chịu ép một bề, Không thương mà chịu đã chán chê chưa bạn tề (c.d).
nđg.1. Nhận lời, hứa hẹn vâng theo: Cậy em, em có chịu lời (Ng. Du).
2. Phải trả lãi, trả lời. Chịu lời năm phân.
nđg. Chịu thua non, chịu thua khi chưa hết cuộc tranh đấu. Thà chịu non còn được tiếng hơn.
nđg. Chịu thua: Việc đã xảy ra như thế, tài giỏi như anh cũng phải chịu phép.
nđg. Nhận sự thua của mình. Chịu thua thiệt ; như Chịu thiệt.
nđg. Giá như là, giả thử là. Cứ cho là anh thua đi.
nđg. Bôi màu, để màu vào: Bức vẽ chưa cho màu.
nđg. Đưa tiền hoặc vật gì cho người khác với điều kiện là trả lãi trong khi chưa hoàn lại tiền hoặc vật. Cho vay nặng lãi.
nIt. Cao vút lên như chạm đến nền trời. Nhà chọc trời.IIđg. Làm những việc to lớn, phi thường. Chọc tròi khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai (Ng. Du).
nđg.1. Đấu sức với nhau để tranh hơn thua. Gà chọi. Nuôi cá chọi. Có ăn có chọi mới gọi là trâu (t.ng).
2. Cân xứng, đối đáp nhau. Hai câu chọi nhau từng chữ.
3. Liệng, ném. Chọi đá. Đánh đáo chọi.
nđg. Viện lý, viện cớ để tự bào chữa. Khó chống chế.
nth. Làm một việc thừa, vô ích.
hd. Vấn đề chủ yếu trong nội dung một tác phẩm văn học nghệ thuật hay một hoạt động giáo dục tư tưởng đạo đức. Sinh hoạt chủ đề của Đoàn TN về con người mới.
hId. Hệ thống các ý niệm, quan niệm, chủ trương của một môn phái triết học, chính trị, kinh tế, văn học, nghệ thuật... Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Chủ nghĩa hiện thực.
II. Thành phần ghép sau các danh từ về chủ nghĩa để tạo tính từ. Chế độ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng hiện thực chủ nghĩa.
nd. Trao lưu văn học nghệ thuật ở các nước phương tây, hướng về văn học nghệ thuật thời cổ đại được xem là chuẩn mực và mẫu mực lý tưởng.
nd. Quan điểm, chủ trương dùng hoàn cảnh thuận tiện mưu cầu lợi ích trước mắt và cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai.
hd. Khuynh hướng triết học cho rằng lý trí là nguồn gốc và là tiêu chuẩn chân lý, đối lập với chủ nghĩa duy cảm (lấy cảm tính làm cơ sở).
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Khuynh hướng triết học chỉ thừa nhận hiện tượng là đối tượng trực tiếp của nhận thức và phủ định khả năng nhận thức bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ XIX ở các nước phương Tây, chủ trương phản ánh những cảm xúc ước mơ và đời sống riêng của nghệ sĩ, hoặc thể hiện những nhân vật, những cảnh đời lý tưởng hư cấu theo chủ quan của nghệ sĩ.
nd. Hệ thống quan điểm coi trọng nhân phẩm, thương yêu con người, coi trọng quyền của con người được phát triển tự do, lấy lợi ích của con người làm tiêu chuẩn đánh giá các quan hệ xã hội.
nd. Chính sách của nhà nước đế quốc, tăng cường lực lượng quân sự để chuẩn bị chiến tranh xâm lược và đàn áp sự phản kháng trong nước.
nd. Khuynh hướng nghệ thuật thế kỷ XX cho rằng nghệ thuật bắt nguồn từ tiềm thức (các bản năng, chiêm bao, ảo giác) và vứt bỏ các mối liên hệ luận lý, thay vào đó là những liên tưởng chủ quan.
nd. Quan điểm tuyệt đối hóa những chuẩn ngôn ngữ đã hình thành trong quá khứ, coi đó là những mẫu mực tuyệt đối, phản đối mọi sự sai biệt, mọi hiện tượng mới, thường dựa trên một nhận thức phiến diện về sự trong sáng của ngôn ngữ.
nd. 1. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX ở châu Âu và châu Mỹ, cố gắng tái hiện thực tế một cách khách quan, với thái độ thản nhiên.
2. Lối miêu tả y nguyên những sự kiện ngẫu nhiên, không điển hình, thường là hiện tượng tiêu cực, của thực tế xã hội, đôi khi là mặt sinh lý của con người miêu tả lộ liễu.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
hIt. Đầy đủ và xong xuôi. Công việc chưa được chu tất.
IIđg. Lo liệu đầy đủ. Mọi việc hẳn đều chu tất.
nIt. Vị như vị giấm hoặc chanh. Mỉa mai, chua chát: Cho biết chanh chua, khế cũng chua (Ng. C. Trứ). Chơi chua: bày trò có hại cho kẻ khác.
IIđg. Như Chú: Chua nghĩa thêm cho dễ hiểu.
nd. Công trình kiến trúc làm nơi thờ Phật. Cảnh chùa. Tiếng chuông chùa.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nt. Chua và cay, làm cho khó chịu. Lời chua cay. Thất bại chua cay.
nt. Chua và chát, làm cho khó chịu. Lời khen chua chát. Cái cười chua chát.
nd. Chùa nói chung.
hd. Từ dùng để gọi chúa thời phong kiến.
nt. Như Chua lét.
nt. Rất chua.
nt. Như Chua lét.
nt. Lời nói chua cay, khó chịu. Giọng nói chua ngoa của bà ấy.
nd. Như Chúa rừng.
nt. Đau đớn xót xa một cách thấm thía. Cảnh ngộ chua xót.
hdg. Cho thực hiện, ưng thuận. Việc ấy đã được bộ nội vụ chuẩn rồi.
nId. 1. Vật để làm mẫu mực: Vòng chuẩn. Đường chuẩn. Chuẩn quốc gia.Chuẩn quốc tế.
2. Cái được công nhận là đúng theo quy định hay theo thói quen trong xã hội. Chuẩn chính tả.IIt. Đúng chuẩn. Phát âm rất chuẩn.
hdg. Sửa soạn, sắp đặt sẵn cho đủ. Chuẩn bị cuộc thám hiểm.
hdg. Thuận cấp cho. Chuẩn cấp một giấy phép xuất cảng.
hdg. Cho phép chi tiêu. Chuẩn chi một đơn hàng.
hd. Cái dùng để làm mực, để đánh giá đúng sai. Cũng nói Tiêu chuẩn.
hd. Cái chuẩn và cái đích, cái để làm mực làm mốc mà đi tới.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
hdg. Làm cho có tiêu chuẩn rõ ràng. Chuẩn hóa cách phát âm.
nd. Tiêu chuẩn. Chuẩn mực ngôn ngữ. Chuẩn mực đơn vị đo lường.
nđg. Như Chuẩn hóa.
hp&t. Chắc chắn, không sai. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Ý kiến chuẩn xác.
hdg. Nhận, y theo lời xin: Một dự án được Quốc hội chuẩn y.
nđg. Trả tiền thua trong một sòng bạc.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
hd. Trường của đạo Thiên chúa, đào tạo tu sĩ, linh mục.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg.1. Sửa, gọt lại, trau lại cho bóng, cho trơn: Chuốt viết chì. Chuốt đũa.2. Sửa chữa công phu. Chuốt từng câu văn.
nd.1. Sự việc được kể lại. Chuyện đời xưa. Chuyện tâm tình.
2. Việc, công việc. Chưa làm nên chuyện.
3. Việc lôi thôi. Gây chuyện. Sinh chuyện.
4. Dùng như một cảm từ. Chuyện, chị ấy mà bỏ con.
ht. Giữ lấy quyền lực tối cao không bị hạn chế ở thời vua chúa. Chế độ quân chủ chuyên chế.
hdg. Rung động, động đậy để thay đổi trạng thái. Máy móc chuyển động. Chuyển động thuận. Chuyển động vòng. Chuyển động đều: vận tốc không thay đổi.
ht. Bộ phận chuyên biệt của một ngành khoa học, kỹ thuật. Bác sĩ chuyên khoa tim mạch.
hd. Quyền chuyên chế, quyền tự ý quyết định mọi việc. Cuối đời Lê, chúa Trịnh chuyên quyền.
nd. Những nét chữ viết nhanh do mỗi người tự tạo ra để làm ký hiệu cho tên mình có dạng thức đặc biệt không thay đổi để xác nhận tính chính xác của văn bản mình chấp thuận hay để nhận trách nhiệm của mình về một văn bản. Lấy chữ ký cho một bản kiến nghị. Xác nhận chữ ký.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nđg. Làm lại cho đúng, cho lành: Chữa bài, chữa bệnh. Chỉ đâu mà buộc ngang trời, Thuốc đâu mà chữa những người lẳng lơ (c.d).
nđg.1. Giữ ở bên trong. Hồ chứa nước. Sự việc chứa đầy mâu thuẫn.2. Cất giấu hay cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa hàng lậu. Chứa cờ bạc.
nđg. Làm cho đỡ thẹn vì việc làm hay lời nói đáng xấu hổ của mình. Anh ta chỉ còn cách cười chữa thẹn.
np. Chưa hề có xảy ra.
nt. Chưa đã.
nt. Chứa nhiều, có đầy. Bài thơ chứa chan tình quê hương, Hy vọng chứa chan.
nđg. Như Chạy chữa.
np. Không chắc đã có: Việc ấy chưa chắc đã xảy ra như thế.
nđg. Cất giữ, cho ở trong nhà một cách bất hợp pháp. Chứa chấp hàng lậu. Chứa chấp kẻ gian.
np. Mới một chút mà đã: Chưa chi đã sợ thua.
np. Chỉ sự việc có thể xảy ra. Chưa chừng dự đoán đúng.
nt. Chưa vừa, chưa thỏa mãn . Lòng thương chưa đã mến chưa bưa (H.M.Tử )
np. Chưa bao giờ.
nt. Có thai với người không phải là chồng. Cũng nói Chửa buộm.
nth. Chưa đến tuổi khôn lớn.
nIp. Tiếng chưa đọc trạnh.
IIt. Có mang, có thai. Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian sự thường (c.d).
hd.1. Công việc thuộc về chức phận. Thừa hành chức vụ. 2. Tác dụng riêng của một từ về ngữ pháp. Chức vụ của từ loại giới từ.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Có chửa; cũng nói Có thai, Có mang.
nt. Thừa, trên. Trông anh ấy độ ba mươi tuổi có dư.
nđg. Cọ mạnh với nhau, tiếp xúc với trở ngại. Gió to làm cành cây cọ xát vào nhau. Còn trẻ chưa cọ xát với thực tế.
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
nd. Người theo đạo Thiên chúa trong quan hệ với Chúa và các cố đạo. Con chiên ngoan đạo.
np. Đang tiếp tục, chưa dứt. Còn đương bàn cãi.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
np. Chưa hết cả. Còn lại năm người chưa đi.
np. Lúc (người nào đó) còn sống. Hồi còn mồ ma chú tôi, chưa có con đường đó.
nt. Chưa thay đổi. Vấn đề vẫn còn nguyên.
nd. Người nam còn ít tuổi, còn trẻ chưa vợ. Sức con trai.
nđg. Cong cái đuôi lại khi chạy ; chạy. Chưa gì đã muốn cong đuôi.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nd. 1. Cha của ông nội mình. Ông cố nội.
2. Tiếng gọi các người truyền giáo trong đạo Thiên Chúa.
hd. Thời đại xưa nhất của lịch sử. Nghệ thuật cổ đại.
nd. Người ngoại quốc truyền giáo trong đạo Thiên chúa.
hd. Xưa và nay: Cổ kim chưa từng thấy.
hd. Người giúp ý kiến và bàn lẽ hơn thiệt cho một người hoặc một cơ quan nào. Cố vấn kỹ thuật. Cố vấn chính trị.
hdg. Nộp vật phẩm cho vua chúa hay nước mình thần phục thời xưa.
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
hd. Từ phổ biến để chỉ đạo Thiên Chúa.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
hd. (thường viết tắt CN). Mốc để tính thời gian theo công lịch, lấy năm chúa Jésus ra đời theo truyền thuyết làm năm khởi đầu. Năm 550 tr C.N (trước Công nguyên). Thế kỷ II sau Công nguyên.
hd. Việc làm trong chùa để tỏ lòng nhiệt thành tín ngưỡng.
hdg. Nói về các sinh vật không cùng một loại sống chung, các bên cùng làm lợi cho nhau. Cây họ đậu thường có vi khuẩn cộng sinh ở rễ.
hd. 1. Hình thức kinh tế xã hội của xã hội Cộng sản nguyên thủy, tư liệu sản xuất và sản phẩm đều là của chung, chưa có giai cấp, chưa có nhà nước.
2. Một hình thức tổ chức chính quyền của giai cấp vô sản trong lịch sử trước đây. Công xã Paris. Công xã Quảng Châu.
ad. Thiết bị tháo lắp được, có dung tích tiêu chuẩn dùng để chuyên chở bằng các loại phương tiện nhiều loại hàng hóa.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
pd. Cơ Đốc giáo là đạo Thiên Chúa, cũng gọi đạo Cơ Đốc.
nl. Nếu như, ước như: Cỡ như thua thì sao ? Cỡ như đi làm thì cũng chỉ đủ ăn.
hd. 1. Số làm cơ sở để xây dựng một hệ thống số. Cơ số đếm thập phân là 10.
2. Số phải nhân với chính nó một số lần để có một lũy thừa. A là cơ số lũy thừa của A2.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nt hd. Đồ ăn thừa, bỏ, chỉ những quyền lợi vật chất mà kẻ tay sai thấp hèn được hưởng.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
hdg. Chuẩn bị đầy đủ. Đã cụ bị sẵn sàng.
nd. Cùng họ với củ từ, thân hình vuông có cạnh, củ to hơi giẹp ở ngọn, chứa nhiều tinh bột để ăn.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
nd. Cây leo mọc ở rừng, củ hình trụ chứa nhiều bột, dùng làm thuốc hay thức ăn.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
hdg. Làm thành cụ thể đầy đủ, thấy được, có thực. Cụ thể hóa những lời hứa hẹn.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. Vật nhỏ bằng nhựa, xương, thủy tinh v.v... thường hình tròn, đính vào quân áo để cài. Cũng gọi là Khuy hay Nút.
nđg. 1. Dâng lễ vật cho ông bà tổ tiên, cho thần thánh: Cúng ông bà, Cúng cơm: làm lễ cúng giỗ người chết.
2. Cho, thí. Phải cúng mất cho hắn một trăm.
3. Tiêu phí vô ích, thua. Bao nhiêu tiền đều cúng vào sòng bạc.
hdg. 1. Đưa đến cho. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
2. Phân phối vật phẩm tiêu dùng theo tiêu chuẩn định lượng. Chế độ cung cấp. Giá cung cấp.
hdg. Dâng hiến cho vua chúa, thần, Phật.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nId. Sạn lớn: Đá cuội ở dọc bờ bể.
IIp. Nhảm nhí, dối. Nói cuội, hứa cuội.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nd. 1. Chỗ mở để ra vào: Lắm sãi không ai đóng cửa chùa (t.ng). Cửa cái: cửa chính. Cửa hông: cửa ở một bên nhà. Cửa kính: cửa có gắn kính.
2. Nơi đông người ra vào. Cửa Phật, cửa Thánh.
3. Chỗ ra vào, thông tự nhiên với bên ngoài. Cửa sông, cửa hang.
4. Nhà ở, chỗ làm việc. Cửa quan. Chạy hết cửa nọ đến cửa kia.
nd. Chùa thờ Phật. Nương cửa Bồ Đề.
nd. Nơi thờ Phật, chùa: Nương nhờ cửa Phật.
hdg. Dùng phương tiện nghệ thuật miêu tả một cách triệt để. Nhà văn đã cực tả lòng tin của nhân vật.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Chỉ sung nổ khi chưa định bắn. Súng cướp cò.
nd. Lớp vảy đóng đen ở trên mỏ ác trẻ con lúc mới đẻ. Đầu chưa hết cứt trâu.
nđg. Chữa bệnh bằng cách đốt nóng các huyệt trên da, theo y học cổ truyền.
hdg. Chữa cháy. Lính cứu hỏa. Xe cứu hỏa.
đt. Cứu đời, cứu thế gian, theo tín ngưỡng tôn giáo. Đấng Cứu thế: Chúa Gia-Tô (Jésus).
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nc. Để đáp lại lời gọi hay để mở đầu câu nói một cách lễ phép - (Con ơi!) - Dạ! Dạ, thưa ông, cha cháu đi vắng.
nd. Phần to nhất của động vật nhai lại, chứa cỏ mới nuốt vào.
nd. Bộ phận sinh dục của đàn bà hay động vật có vú giống cái, chứa bào thai trong thời kỳ thai nghén.
nd. Cũng có nơi gọi là dì dách hoặc xì lác, mượn ở tiếng Quảng Đông nghĩa là hai mươi mốt. Lối chơi bài đếm nút, hai mươi mốt thì lớn, quá số ấy thì thua.
nd. Phần của bộ máy tiêu hóa phình thành túi, chứa và làm tiêu hóa thức ăn. Cũng gọi bao tử.
nđg. Chào hỏi niềm nở, thân mật. Hàn huyên chưa kịp dã dề (Ng. Du).
hd. Âm phủ. Dạ đài cách mặt khuất lời (Ng. Du).
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nt. 1. Có một khoảng cách khá xa từ nơi này đến nơi kia, từ đầu này đến đầu kia. Đường dài mấy mươi cây số. Khúc vải dài 20m.
2. Có chiều dài hơn mức bình thường. Áo sơ mi tay dài. Bàn tay năm ngón còn có ngón ngắn ngón dài (t.ng).
3. Chiếm một thời gian khá lâu. Thức khuya mới biết đêm dài (t.ng). Một ngày đêm dài 24 giờ.
4. Luôn một mạch không ngó với lại, cứ tiếp tục như thế. Địch thua chạy dài. Nghỉ dài. Đói dài.
nd. 1. Ngoại thân của đàn ông, của thú đực. Dái dê. Cũng nói Bìu dái.
2. Củ con mọc cạnh củ cái của một số cây, hình giống bìu dái. Dái khoai sọ.
3. Chỉ gia súc đực đã lớn mà chưa thiến. Bò dái.
nt. Kéo dài. Công việc dai dẳng hằng tháng chưa xong.
nt. Dài như thừa ra. Sợi dây dài thòng. Cũng nói Dài thoòng.
nđg. Tập và chuẩn bị đưa ra diễn.
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
nt. Thưa, giãn: Vải mới giặt một nước đã dạt cả ra.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
nđg. Có cử chỉ như chuẩn bị một hành động. Bộ dấm dứ định chạy.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
nđg. Yêu thương. Con vua vua dấu, con chúa chúa yêu (t.ng).
nd. Thuốc ở dạng sền sệt, chế bằng một số tinh dầu, dùng để xoa, có tác dụng gây nóng, giảm đau, chữa cảm cúm.
nd. Cây thân cỏ, lá khía răng, chứa tinh dầu làm thuốc tẩy giun.
nd. Cây to mọc ở rừng, quả có hai cánh,gỗ có nhựa để trét thuyền, gàu.
nđg. 1. Cất mình lên, thức giấc. Canh một chưa nằm, canh năm đã dậy (t.ng).
2. Chuyển từ tư thế nằm sang tư thế ngồi hay từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng. Ngồi dậy. Còn bệnh nhưng cố gắng dậy đi làm.
3. Chuyển từ trạng thái yên lặng sang trạng thái hoạt động. Khúc sông dậy sóng. Trong lòng dậy lên những tình cảm tốt đẹp.
nd. Dây làm văng để chịu rầm cầu bắc qua sông rộng và sâu. Cầu dây văng Mỹ Thuận.
np. Chưa chắc, còn khó khăn: Dễ gì hắn thành công.
nd. 1. Xôi chưa được chín dền.
2. Chái nhà. Nhà ba gian hai dĩ.
hth. Coi sự hòa thuận, yên ổn là quý hơn cả, có thể từ đó sinh ra xuê xoa không phân biệt phải trái.
hd. Lời dạy do người chết để lại. Thực hiện di huấn của cha.
hd. Tài sản của người chết để lại. Di sản không người thừa kế.
hd. Tác phẩm dịch thuật.
hdg. Dịch sách, báo, tài liệu nói chung. Công tác dịch thuật.
hdg. 1. Tập dượt để diễn một vở kịch.
2. Luyện tập hay thao diễn kỹ thuật để rút kinh nghiệm. Bộ đội diễn tập. Diễn tập đổ bê-tông.
nd. 1. Bìu, bọc chứa đồ ăn ở dưới cổ một vài loại chim.
2. Loại chim dữ hay bắt gà.
3. Đồ chơi gồm một cái sườn tre phết giấy mỏng để cho gió đưa lên cao. Lòng ta đã quyết thì liều, Cầm bằng con trẻ chơi diều đứt dây (c.d).
nd. Cơ hội. Nhân dịp. Thừa dịp.
nIđg. 1. Tìm, theo dõi cho biết sự thật: Dò sông dò biển dễ dò (c.d). Dò biển: tìm xem biển sâu hay cạn.
2. Soát, kiểm lại: Dò bài học trước khi đi thi.
IId. Thứ bẫy thường thắt bằng dây hoặc bôi nhựa dính: Chim khôn đã mắc phải dò (c.d).
IIIt. Nứt, rạn, để cho chảy nước. Bát dò nước. Cũng nói Rò.
nd. Cây to cùng họ với bứa, quả hình trứng có vị chua, ăn được, hạt có dầu.
nd. 1. Đường nước chảy. Sông Tương nước chảy đôi dòng, Bên thì dòng đục bên thì dòng trong (c.d).
2. Cái gì đi như đường nước, theo một chiều. Dòng điện.
3. Gia đình, họ, tông: Đời xưa kén những con dòng, Đời nay ấm cật no lòng thì thôi (c.d). Con dòng: con nhà gia thế.
4. Chi nhánh trong dòng họ, tôn giáo, trào lưu văn hóa, tư tưởng có sự kế thừa, phát triển liên tục. Dòng Chúa cứu thế. Anh em cùng họ nhưng khác dòng. Dòng văn học hiện thực.
nd. Những người cùng huyết thống gồm các thế hệ kế tiếp nhau. Thiếp là dòng dõi con quan, Thiếp chưa từng chịu cơ hàn nắng mưa (c.d).
nd. Ngành trong đạo Thiên chúa.
nd. Cây trồng thân cỏ, lá to màu tím nhạt, củ giống củ riềng, chứa nhiều tinh bột, để ăn hay chế bột làm miến.
nđg. Xọp, giẹp xuống. Mụt sưng chưa dọp.
nđg. Vỗ về, dụ cho mê: Dỗ con.Dỗ ngon dỗ ngọt: dụ bằng nhiều hứa hẹn tốt đẹp.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nt&p. Làm không kỹ, chưa đạt yêu cầu. Gạo làm dối, còn nhiều trấu.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
np. 1. Ăn chưa xong bữa.
2. Bữa cơm không đúng giờ thường lệ. Ăn dở bữa.
np. Đang còn làm chưa xong.
nt. Lưng chừng, chưa dứt. Vì đâu nên nổi dở dang (Ôn. Nh. Hầu).
nt. Nhá nhem tối, không còn sáng nhưng cũng chưa tối.
nđg. Chuẩn bị tư thế để cử động để làm việc gì. Dợm đứng lên định về. Dợm nói.
ngi&l. Nêu điều kiện không thuận, bất thường để nhấn mạnh điều nói đến vẫn xảy ra cả trong điều kiện đã nêu. Dù mưa to, vẫn đi. Rượu nhạt uống lắm cũng say, Lời khôn nói lắm dù hay cũng nhàm (c.d).
hId. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng. Vua xuống chỉ dụ. IIđg. Truyền bảo bầy tôi và dân chúng. Vua Quang Trung dụ tướng sĩ khi tiến quân ra Bắc.
hdg. Từ ngoài đem vào xứ: Thói ấy vừa du nhập. Thuật ngữ khoa học vừa được du nhập.
nđg. Vơ, gom lại. An thì dùa, thua thì chịu (t.ng).
hdg. Xem xét và chuẩn y. Dự toán đã được cấp trên duyệt y.
nt. Thừa, trên số cần dùng. Dư ăn dư mặc.
np. Thừa, nhiều hơn. Đã chín năm dư. Dư biết là như vậy.
hd. Ân thừa.
nt. Thừa thải. Tiền của dư dật.
hd. Ân thừa.
hd. Điều đã biết trước, đã được thừa nhận để dựa vào đó lập luận, nghiên cứu, tìm tòi. Bài toán thiếu dữ kiện. Dựa vào các dữ kiện thống kê.
hdg&d. Thấy trước, chuẩn bị trước. Đã dự kiến điều khó khăn ấy.
hd. Số còn thừa.
nt. Nhiều trên mức đầy đủ. Của cải dư thừa.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nd. Cây thân nhỏ thuộc họ trúc đào, toàn cây dùng làm thuốc chữa huyết áp cao và bệnh bạch huyết.
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Nơi nằm chữa và dưỡng bệnh, bệnh viện.
nđg. 1. Hết, khỏi. Bệnh chưa dứt. Dứt nợ: hết nợ nần.
2. Cắt đứt sự liên hệ. Đang tay muốn dứt tơ hồng (Ôn. Nh. Hầu). Dứt tình: thôi giao du thân mật.
nđg. Thỏa thuận dứt khoát về giá cả. Chưa dứt giá.
nđg. Nói xong, nói hết lời: Tôi chưa dứt lời, hắn đã xen vào.
nd. Loại cây lớn hay trồng ở các đình chùa, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống được cho là sống lâu. Cũng gọi Da.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
ht. Kỹ thuật máy vi tính cho phép thực hiện xen kẽ nhiều chương trình cùng một lúc.
hd. Giả thua chạy để dùng đao mà chém. Đà đao sắp sẵn chước dùng (Ng. Du).
nđg. Cho gà đá nhau, thường để tính ăn thua bằng tiền.
nd. Công trình để đặt tàu khi đang đóng hay sửa chữa.
nd. Cây có nhựa mũ, lá khi rụng để lại trên thân những vết sẹo lớn, hoa màu trắng hay hồng, trồng làm cảnh. Cũng gọi Sứ cùi.
hd. Thua lớn, thua tả tơi.
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hd. Lụt lớn khắp trái đất theo Thánh kinh Thiên chúa giáo, cũng như theo truyền thuyết của nhiều dân tộc.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
hd. Cây bò hay leo, có nhựa mủ, hoa hình chuông màu vàng nhạt, rễ dùng làm thuốc.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Đánh nhiều, làm cho chết đi. Đánh chết cái nết không chừa (t.ng). Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng).
nđg. Cá cuộc với nhau để ăn thua.
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. 1. Dự một cuộc xổ số. 2. Ghi số thứ tự. Tập vở chưa đánh số trang.
nđg. Làm cho hết vảy. Cá chưa đánh vảy.
nd. 1. Đường lối, nguyên tắc phải noi theo. Đạo làm người.
2. Nội dung học thuyết được tôn sùng ngày xưa. Theo đạo thánh hiền. Tìm thầy học đạo.
3. Tôn giáo. Đạo Phật. Đạo Thiên chúa...
4. Nguyên lý tuyệt đối trong học thuyết Lão Tử.
nd. Tôn giáo thờ Chúa Jésus.
hd. Chỉ huy và hướng dẫn việc diễn xuất trong nghệ thuật sân khấu, điện ảnh. Đạo diễn một cuốn phim. Nhà đạo diễn.
nt. Theo đạo Thiên chúa từ nhiều đời.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
nd. Môn phái của đạo Cơ Đốc, tách khỏi đạo Thiên Chúa sau cuộc vận động cải cách tôn giáo thế kỷ XVI.
hd. Bài giải đáp chuẩn bị trước thường là cho đề bài thi.
nđg. 1. Thông suốt, đến được. Đạt mục đích. Nguyện vọng chưa đạt.
2. Thông báo cho biết. Truyền đạt.
3. May mắn, gặp vận tốt. Phát đạt. Vận đạt.
ht. Được thế thuận lợi.
nđg. Cân nhắc giữa nên và không nên, chưa quyết định được. Có điều muốn nói nhưng đắn đo mãi.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
hd. Đèn lửa, chỉ việc đèn sách học hành. Công đăng hỏa mười năm chưa trả (Văn xưa).
pd. Vải thưa rút chỉ thành lỗ trống theo hình trang trí, cũng gọi là ren.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nIt. Có mùi vị màu sắc, hình thể hay một đặc điểm nhiều trên mức bình thường. Ngọt đậm. Xanh đậm. Nước chè đậm. Truyện đậm tính chiến đấu.
IIp. Mức độ cao trong sự thua hay thắng. Đội A thua đậm.
nđg. Xúi giục cả bên này lẫn bên kia, làm tăng thêm mâu thuẫn giữa hai bên.
nđg. Trở nên liều lĩnh, không còn cân nhắc nữa. Thua quá rồi, đâm liều.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd.1. Nơi được coi là thiêng liêng đối với một tôn giáo.
2. Khu vực dành riêng để chôn người có đạo Thiên chúa.
nđg. Dùng sức lực hay lý lẽ để tranh hơn thua. Đấu võ. Đấu lý. Quen thói hống hách, hắn bị đấu cho một trận trong hội nghị.
nd. Cây nhỏ, có nhiều loại, quả dài chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn.
nth. Chỉ địa vị của người chỉ chuyên làm việc thừa hành, vất vả khổ nhọc nhất.
hdg. Chịu thua. Đầu hàng vô điều kiện. Đầu hàng trở lực.
hdg. Tranh được thua bằng lý lẽ.
nd. Những mảnh thừa nhỏ vụn, không có giá trị.
hdg. Tranh được thua bằng tài trí.
nth. Nói về một công việc bước đầu đã giải quyết tốt, thì các bước sau sẽ dễ dàng, thuận lợi.
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nd. Dụng cụ dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện để khuếch đại và tạo dao động điện.
nd. Cây to thuộc loại đa, lá có mũi nhọn dài, thường trồng ở chùa. Cũng gọi Bồ đề.
ht. Đông đủ, vui vẻ hòa thuận. Vợ chồng con cái đề huề.
hIđg. 1. Đưa ra ý kiến về một việc nên làm. Đề nghị áp dụng một kỹ thuật mới. Đề nghị một danh sách khen thưởng.
2. Đưa ra một cách khiêm tốn một yêu cầu về việc riêng hay một mệnh lệnh. Viết đơn đề nghị được chuyển công tác. Đề nghị im lặng.
IId. Điều được đề nghị. Một đề nghị hợp lý.
hdg. Chuẩn bị để đối phó. Đề phòng lũ lụt.
hd. Đối tượng để nghiên cứu, miêu tả phân tích trong tác phẩm khoa học hay văn học nghệ thuật. Viết đề tài lịch sử. Đề tài của luận án. Lấy đề tài trong cuộc sống thường ngày.
hd. Vua chúa. Cuộc sống đế vương: cuộc sống vui sướng, huy hoàng như các vua chúa thời xưa.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
nđg. Báo đáp trả lại cho tương xứng. Non vàng chưa dễ đền bồi tấm thương (Ng. Du).
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Theo đạo Thiên chúa.
nd. Đĩa từ cứng, có khả năng chứa một số lượng dữ liệu khá lớn, ghi hay đọc dữ liệu rất nhanh.
nd. Đĩa nhựa được ghi âm thanh vào để phát lại.
hd. 1. Phần đất thuộc một nước, một địa phương, một đơn vị hành chánh. Vùng này thuộc địa phận xã bên kia.
2. Khu vực có nhiều xứ của đạo Thiên Chúa, do một giám mục cai quản.
hdg. Sửa chữa lớn. Đại tu máy móc.
nd. Dấu hiệu báo trước về một việc chưa xảy ra. Điềm tốt. Đó là điềm gở.
nd. Nơi tập trung mâu thuẫn cao độ cần phải giải quyết, nơi xảy ra tình hình xung đột căng thẳng.
hd. Nghệ thuật diễn lại hiện thực bằng những hình ảnh hoạt động liên tục được thu vào phim rồi chiếu lên màn ảnh. Diễn viên điện ảnh.
hd. Kỹ thuật tạo ra hay ghi lại âm thanh nhờ dòng điện.
hdg. Dàn xếp để giải quyết bằng sự thỏa thuận. Điều đình với đối phương.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hd. Khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát của các quá trình thu nhận, lưu trữ, truyền đi, xử lý và sử dụng tin. Điều khiển học kinh tế. Điều khiển học kỹ thuật.
nd. Tình hình này, theo cách này. Điệu này thì sẽ mất mùa. Điệu này một tháng nữa cũng chưa xong.
nđg. Phân bố lại dung lượng dòng sông cho phù hợp với nhu cầu. Hồ chứa điều tiết dòng sông.
hdg. Chữa, trị bệnh. Đến điều trị tại bệnh viện.
hdg.1. Trở thành một hình thái ổn định. Suy nghĩ nhiều nhưng tư tưởng còn chưa định hình.
2. Về nhiếp ảnh, làm cho ảnh được bền chắc khi đưa ra ánh sáng, bằng các tác dụng hóa học. Thuốc định hình.
nIp&đ. 1. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm được xác định, không ở cùng vị trí với người nói, không thuộc lúc đang nói. Từ đây đến đó không xa. Mới đó mà đã ba năm. Chuyện gì đó.
2. Chỉ người, sự vật, địa điểm, thời điểm chưa được xác định cụ thể. Để quên ở đâu đó. Nói một câu gì đó. Đến lúc nào đó.
3. Dùng gọi người đối thoại một cách thân mật hay trịch thượng. Đó mà làm bạn với đây thiệt gì? (cd)
IItr. Đúng đó. Đó, anh thấy không, nó chớ ai?
nđg.1. So sánh. Phúc nào đọ được giá này cho đang (Ng. Du). 2. So hơn thua. Đọ sức. Đọ tài.
nd. Cây rừng cùng họ với cau, trong ngọn có một thứ nhựa có thể ủ thành rượu.
nđg. Dựa vào những điều đã có mà suy ra điều chưa rõ hay chưa xảy ra. Đoán đúng bệnh. Đoán tương lai.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
nđg.1. Hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
hd. Bản vẽ một công trình trong xây dựng, trong kỹ thuật. Đồ án thiết kế.
hd. Nghệ thuật tạo hình tạo nên những tác phẩm có thể làm nhiều phiên bản. Tranh khắc gỗ là một loại tranh đồ họa.
nđg. Gán lỗi cho người khác. Làm hư rồi đổ thừa cho người ta.
ht. Một mình, chưa có vợ, có chồng. Chủ nghĩa độc thân.
hdg. Đối diện với nhân chứng, so sánh với vật làm tiêu chuẩn.
nđg. Giải bày, trò chuyện với nhau. Chưa kịp đôi hồi đã phải ra đi.
nđg. Sống và hành động ngang tàng, không thừa nhận một uy quyền nào. Đội trời đạp đất ở đời... (Ng. Du).
hd.1. Hiện tượng người, vật được nhằm vào trong suy nghĩ và hành động. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng phục vụ.
2. Người đang tìm hiểu để kết nạp vào tổ chức, để kết thân. Cô ấy chưa có đối tượng.
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
hd. Chúa xuân. Chủ hoa đành đã đông quân đấy rồi (Ng. H.Tự).
dt. Giường kê ở hướng đông; chỉ con rể. Tấc lòng e chửa xứng ngôi đông sàng (Nh. Đ. Mai).
hdg. Cùng ý với nhau, thỏa thuận. Mọi người đồng ý cử anh ấy.
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nd. Thời gian không xác định nhưng cách xa trong quá khứ. Chuyện từ đời thuở nào. Cũng nói Đời thủa.
nd. Cây thuộc nhiều loài, to hay nhỏ, có thể dùng chữa bệnh đơn.
ht. Một mình, lẻ loi. Đời sống đơn độc. Chỉ áp dụng đơn độc một biện pháp kỹ thuật.
ht. Về ngôn ngữ, chỉ tính cách quan hệ giữa các từ không biểu thị bằng các phụ tố chứa trong bản thân từ mà bằng những phương tiện ở ngoài từ, như trật tự các từ, hư từ. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn lập.
ht. Chỉ có một mặt thôi. Quan điểm kinh doanh đơn thuần.
hd. Biểu thức đại số chỉ chứa phép nhân và phép lũy thừa đối với các chữ. 6a2x3 là một đơn thức.
hd. Nói chung về đơn và giấy mà thưa kiện hoặc yêu cầu việc gì.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nt.1. Không trong trẻo. Thừa nước đục thả câu (tng). Kính đục.
2. Trầm và nặng, không thanh. Tiếng trong, tiếng đục. Giọng đục.
nđg. Nói những lời để vào chuyện, để câu chuyện được tiếp nhận thuận lời. Nói đưa đà vài câu.
nlo&d.1. Tiếng tôn xưng các bậc thần thánh, vua chúa. Đức Mẹ, Đức Phật. Đức Thánh Trần.
2. Cách cư xử, thái độ tốt đẹp, hợp với đạo lý. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín là năm đức căn bản.
3. Điều tốt lành do ăn ở có đạo đức để lại cho con cháu. Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (cd).
4. Ân huệ của người trên đối với kẻ dưới. Đức cù lao (chỉ công ơn cha mẹ).
nd. Giám mục (theo cách gọi cung kính của người đạo Thiên Chúa).
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nđg. Có địa vị hoàn cảnh khá tốt nhưng chưa bằng lòng vì mơ ước địa vị hoàn cảnh khác.
nt. Lớn tuổi nhưng chưa già. Người đứng tuổi.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nt. Thắm sâu, đầy tràn. Thơ củaNguyễn Du đượm nhuần màu sắc Đông phương.
nd. Đường vuông góc hạ từ đỉnh của hình tới đáy không chứa đỉnh ấy. Đường cao của một tam giác.
hd. Hiện ở trong cuộc, trong lúc thừa hành phận sự. Nhà đương cục địa phương.
nd. Đường lớn có rải nhựa trên mặt.
nd. Đường chuẩn gấp khúc dùng trong trắc đạc, để từ đó đo đạc các điểm khác.
nt.1. Có cảm giác tê. Gánh nặng ê vai. Ăn chua ê răng.
2. Ngượng vì hổ thẹn. Nói cho ê mặt.
nt. Nhiều quá, tràn trề, thừa thãi. Thức ăn ê hề.
nt. Được dàn xếp xong, hòa thuận. Như thế là êm chuyện. Dàn xếp cho êm chuyện.
nd. 1. Chỗ cành cây phân thành hai ba cành nhỏ hơn, sừng già phân nhánh của hươu, nai.
2. Vải thưa nhẹ, vô trùng, để băng vết thương.
nd. Lầu có treo chuông ở các nhà thờ, chùa.
nd. Gạo chưa giã. Cũng gọi Gạo lức.
nd. Các thức ăn chủ yếu trong bữa ăn hằng ngày. Chuẩn bị gạo nước để cắm trại.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nt. 1. Không xa. Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén (tng). Gần đất xa trời: già lắm, kề sự chết.
2. Sắp sửa. Gần ngày thi. Gần sáng.
3. Thân thuộc. Bà con gần.
4. Có nhiều điểm giống nhau. Phát âm gần với chuẩn. Hai quan điểm gần nhau.
nđg. Cúi đầu tỏ ý ưng thuận. Ông ấy chỉ biết gật. Ngủ gật: ngủ ngồi, đầu gật gù.
nđg. Làm cho cơ thể hoàn toàn mất cảm giác để tiến hành phẫu thuật.
nđg. Làm cho một phần cơ thể mất cảm giác, để tiến hành phẫu thuật nhỏ. Gây tê để nhổ răng.
nđg. Ghen vì thua người.
nd. Mầm đậu xanh, đậu tương, chưa mọc lá, dùng làm rau ăn.
nl. Nêu giả thiết là một điều kiện thuận lợi. Giá đi ngay thì còn kịp. Giá anh đến được thì tốt quá.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
nđg. Kết thúc đám hội, mọi người chuẩn bị ra về. Hội chèo giã đám.
hd. Chùa.
hd. 1. Tài sản của người chết để lại cho người thừa kế. Hưởng toàn bộ gia tài.
2. Của cải riêng của một người, một gia đình. Gia tài khánh kiệt vì cờ bạc.
hd. Gia đình mới ra ở riêng. Chưa yên bề gia thất.
hd. Nói chung việc dựng vợ gả chồng được chính thức thừa nhận. Khai giá thú. Giấy giá thú.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
hd. 1. Cái gì làm cho một vật nào đó trở nên ích lợi, và có thể trao đổi với một vật khác. Giá trị cần dùng. Giá trị trao đổi. Giá trị nghệ thuật. Giá trị tinh thần.
2. Tác dụng, hiệu lực. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký.
3. Số đo của một đại lượng hay số được thay thế bằng một ký hiệu. Xác định giá trị của x. Giá trị của hàm số.
nd. Phần giá trị do lao động của công nhân tạo ra vượt quá giá trị sức lao động của họ. Giá trị thặng dư tạo ra lợi nhuận của tư bản.
nđg. 1. Cởi, mở ra. Giải vây, giải độc.
2. Làm cho tiêu mất cái làm khó chịu. Giải mối ngờ vực. Giải sầu. Giải oan.
3. Gỡ dần ra những rắc rối, bí ẩn, để tìm giải đáp. Giải bài toán. Câu đố chưa ai giải được.
4. Đem, dẫn đi. Giải tù binh.
5. Tiểu tiện. Đi giải.
nđg. Nói ra, tỏ bày. Hàn huyên chưa kịp giãi giề... (Ng. Du).
nđg. Làm cho khuây khỏa nỗi buồn.
hIđg. Mổ xẻ thân thể để chữa bệnh hay để nghiên cứu. Nhà giải phẫu.
IId. Cấu tạo của cơ thể. Đặc điểm giải phẫu sinh lý.
nđg. Tha tội cho những người làm sai luật lệ đạo (môt hình thức lễ của đạo Thiên Chúa).
nd. Dãy nhà phụ ở hai bên đình chùa.
hd. Chức cao trong hàng chức sắc đạo Thiên Chúa, cao hơn linh mục, đứng đầu một địa phận.
nđg. 1. Nới ra, trương ra. Dây giãn. Cao su giãn.
2. Bớt, thưa đi. Công việc đã giãn.
hdg. Dàn xếp việc hòa, thôi tranh chấp nhau. Bị thua to, địch phải xin giảng hòa.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. Chúa giáng sinh.
hd.1. Giáo sư không có chức vị chính thức dạy ở trường đại học.
2. Giáo sư chưa thực thụ dạy ở trường đại học.
nd. Thiên chúa giáo (nói tắt). Đoàn kết lường giáo.
nđg.1. Khuấy cho nhuyễn, cho đặc lại. Giáo bột thành bánh.2. Cho cơm nhão hoặc hồ vào sợi vải để sợi được dai hơn. Giáo sợi. Giáo vải.
hd. Bệnh hại cây bông, cây lúa, do một loại vi khuẩn gây ra.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd. Dân có đạo Thiên Chúa, không thuộc hàng tu sĩ, giáo sĩ.
hd. Nhà thờ của một tôn giáo, thường chỉ nhà thờ của đạo Thiên Chúa.
hd. Vị đứng đầu giáo hội đạo Thiên chúa.
hd. Tổ chức của đạo Thiên chúa lập ra để truyền đạo.
hdg. Chỉ dạy điều hay lẽ phải. Ty giáo huấn. Khoa giáo huấn.
hd. Khu đạo Thiên chúa đặt dưới quyền một giám mục. Hội nghị giáo khu.
hd. Người truyền đạo Thiên Chúa, từ linh mục trở lên.
hd. Khoảng năm cũ năm mới âm lịch tiếp giao nhau. Đêm giao thừa.
hd. Toàn bộ bài giảng về một bộ môn khoa học, kỹ thuật. Giáo trình kinh tế học.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nđg. Bể và bẹp xuống. Tre giập. Giập đầu. Nhai chưa giập miếng trầu.
nd. Giấy thô làm bằng các nguyên liệu thừa, dùng để lót hàng, bao gói.
nd. Giấy dó tốt đã tẩy trắng hay vàng ngà, dùng để vẽ mỹ thuật.
nđg.1. Ném hạt xuống. Gieo giống. Gieo mạ.
2. Để cho thân mình rơi xuống. Gieo mình xuống sông tự tử.
3. Buông, làm cho rơi vào khoảng không. Chuông chùa gieo từng tiếng. Gieo một tiếng thở dài.
4. Làm cho cái xấu, cái hại lan truyền ra. Gieo tai vạ. Gieo hoang mang.
nđg.1. Sửa chữa mái nhà dột. Giọi mái nhà. Cũng nói Dọi.
2. Chiều xiên vào. Ánh nắng giọi vào nhà. Cũng viết Dọi.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nd. Giỗ người chết không con cái, có tài sản cúng cho đình chùa để đình chùa lo việc thờ cúng.
nt. Có vẻ chua nhẹ, dễ ăn. Bưởigiôn giốt.
nđg. Dùng lối nói quen thuộc, tỏ thái độ xấu đối với người. Chưa gì đã giở giọng đe dọa.
hdg.1. Cho biết vài điều cần biết, như tên họ, nghề nghiêp, chức vụ... để bắt đầu sự làm quen. Giới thiệu khách với bạn. Tự giới thiệu.
2. Cho biết rõ về một người và đề nghị kết nạp vào tổ chức. Giới thiệu vào Ban Chấp hành.
3. Trình bày một cái gì chưa ai biết. Giới thiệu một quyển sách mới xuất bản.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
. (Dịch tiếng Anh viết tắt). Giờ chuẩn tính theo kinh tuyến đi ngang Greenwich ở Anh.
nId. 1. Đồ để kê đầu, để dựa. Gối chiếc: độc thân, lẻ bạn tình. Gối loan: gối có thêu chim loan.
IIđg. 1. Kê đầu lên. Gối đầu lên cánh tay.
2. Đặt lên trên, trồng vụ tiếp theo khi vụ trước chưa dứt. Để trụ gối lên đầu tường. Trồng ngô gối vụ.
pd. 1. Cái tẩy.
2. Chất keo chế từ nhựa cây, dùng trong nhiều ngành công nghiệp.
3. Chất keo dùng để chải tóc. Tóc chải gôm.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. Kéo lại cái gì đã mất, đã thua lỗ. Lỗ bên ấy rồi cố gỡ gạc bên này.
nđg1. Đưa để nhờ trao lại. Gửi thư.
2. Phú thác cho. Chọn người gởi của (tng). Gởi tiền ở Ngân hàng.
3. Trình, thưa lại. Ngập ngừng mới gởi thấp cao sự tình (Ng. Du).
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg.1. Lạt, mất hết vị ngon, vị tốt. Rượu để lâu bị hả.
2. Thỏa mãn. Thành công như thế, anh đã hả chưa?
3. Mở, há. Hả miệng.
nd. Hàm số dùng để đánh giá định lượng mức độ đạt mục tiêu theo một tiêu chuẩn đã định.
ht. Có chứa đựng nhiều điều sâu sắc. Câu nói ấy hàm súc nhiều ý nghĩa.
hd. Ngành học nghiên cứu về học thuật Trung Quốc thời xưa, chủ yếu về các văn bản xưa chữ Hán.
nđg. Chịu phục, chịu thua. Chưa đánh đã hàng.
nd. Chỗ ở khuất, vắng ít người lui tới.
nd. Khoa học và kỹ thuật bay trong vũ trụ.
hdg. Đi lễ chùa, đi lễ một nơi được coi như là linh thiêng. Cuộc hành hương.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
ht. Có nhiều may mắn, làm việc gì cũng thuận lợi. Số vận hanh thông.
nt. Ưa thích về món ăn. Hắn rất hảo món canh chua.
nt. Không có thật, không có cơ sở thực tế. Sĩ diện hão. hứa hão.
ht. Hòa thuận, hiệp ý nhau.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd. Trò diễn ảo thuật.
nIp. 1. Chỉ tính cách tạm thời của một việc khi chưa biết việc gì sẽ đến. Hãy biết thế đã.
2. Vẫn còn. Nhớ từ năm hãy thơ ngây (Ng. Du).
IItr. Tiếng sai bảo ai. Hãy nói tao nghe xem. Hãy làm đi.
nđg. Biết. Tôi chưa hay biết gì về việc ấy cả.
nd. Nhựa đen lấy trong than đá (cũng gọi là dầu hắc), để quét lên gỗ chống ẩm, chống mối mọt.
nt.1. Hư, biến chất. Gạo hẩm.
2. Chịu thua kém. Phận hẩm duyên ôi.
nđg. Chỉ hơi bốc mạnh và kéo dài. Hơi nóng bốc lên hầm hập.Không khíhầm hậpchuẩn bị bãi công.
hd. Việc bảo đảm về các nhu cầu vật chất, y tế, kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
hd. Căn cứ ở phía sau, dùng làm chỗ dựa để xây dựng, củng cố lực lượng hay chuẩn bị tiến công.
hd. Cái mộc che đằng sau; sức ủng hộ ở phía sau. Làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh.
nt. Chưa được chín có chỗ còn sống. Bánh chưng hấy một góc.
nđg. hứa làm việc gì. Hẹn đến nhà chơi. Sai hẹn. Lỗi hẹn. Giữ hẹn.
nl. Bởi thế, bởi cớ ấy. Yếu thế hèn chi phải thua. Hắn đi vắng hèn chi phòng đóng cửa.
nIt. Rất ít, vắng vẻ. Lực lượng còn hẻo. Phố hẻo.IId. Nơi khuất vắng người. Hẻo núi.
nt. Ở nơi khuất, vắng vẻ, gây cảm giác buồn cô độc. Con đường mòn heo hút giữa rừng sâu.
nt. Khuất nẻo và ít người qua lại. Xóm hẻo lánh.
nIđg. Chịu ảnh hưởng trực tiếp, chịu tác động. Nhà sập nhưng không ai hề gì. Như thế có hề chi?IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không hề quên lời hứa. Chưa hề lường gạt.
nl. Chỉ quan hệ giữa điều kiện và hệ quả. Hễ hứa thì phải giữ lời. Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê (Ng. Du)
nđg. 1. Hết hy vọng, hết lối sống. Như thế là hắn hết đời rồi.
2. Chết cho đáng đời. Hết đời tên bạo chúa.
hd. Chỉ chung các loại kịch hát như tuồng, chèo, cải lương. Nghệ thuật hí khúc.
nth. Còn quá non trẻ, chưa biết gì.
nIp. Lúc mình đang nói. Hiện sách ấy chưa xuất bản.
IIđg. Bày ra, rõ ràng. Vui mừng hiện trên mặt.
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
ht.1. Thuộc về thời đại ngày nay. Văn học hiện đại.
2. Có áp dụng những phát minh, những thành tựu của khoa học và kỹ thuật ngày nay. Công nghiệp hiện đại. Thiết bị hiện đại.
ht. Tự tin ở mình và không khuất phục trước sự đe dọa. Tư thế hiên ngang.
hd. Học thuyết của triết học duy tâm, nghiên cứu những hiện tượng của ý thức con người, coi ý thức là “thuần túy”, tách rời hoạt động thực tiễn và môi trường xã hội.
hdg. Sửa chữa những sai lầm, thiếu sót của máy móc, thiết bị. Hiệu chỉnh máy ngắm.
hdg. Sửa chữa văn bản cho đúng. Nhiều danh từ đã được hiệu chính.
hdg. Xem xét và chữa lại cho đúng. Hiệu đính bản dịch.
ht. Kính yêu và vâng lời cha mẹ. Người con hiếu thuận.
nd. Hình học dựa trên định đề Euclide thừa nhận rằng qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
nd. Chỉ chung các hệ thống hình học khác với hình học Euclide, không thừa nhận định đề Euclide về đường song song.
hd. Phản ảnh của hiện thực bằng nghệ thuật, bằng những hình dáng, đường nét cụ thể, sinh động. Hình tượng nghệ thuật.
nd. Đơn vị nhỏ nhất của giáo hội Thiên chúa giáo.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
nt. Đạt kết quả trận thi đấu không ai thắng, không ai thua. Đội A hòa với đội B. Trận đấu hòa 1-1. Cũng nói Huề.
hd. Nói về thuật dùng lửa thiêu đốt giặc.
hdg. Định giá một cách chính thức. Hàng chưa hóa giá. Hội đồng hóa giá.
hd. Sự thỏa thuận, êm thắm.
hd. Không khí thuận hòa. Giữ hòa khí giữa bạn bè.
ht. Hòa hiệp, hòa thuận.
hd. Nơi chứa đầy lửa để giam linh hồn người có tội, theo tôn giáo.
hd. Người chuyên vẽ tranh nghệ thuật.
ht. Hòa hợp, thuận thảo với nhau. Anh em hòa thuận.
hdg. Tô vẽ mặt mày và thay đổi cách ăn mặc cho hợp với yêu cầu nghệ thuật của vai kịch, vai múa hay nhân vật trong phim.
nđg. Không ăn không thua, không lời không lỗ trong việc mua bán.
hdg. Biện pháp trong cách hành văn dùng tên gọi sự vật này để chỉ sự vật khác, như lấy tên gọi toàn thể để chỉ một bộ phận, lấy tên gọi vật chứa đựng để chỉ cái được chứa đựng, hay ngược lại (ví dụ: Cái cốc và cốc nước).
ht. Trọn vẹn, tốt đẹp hoàn toàn. Công trình có chỗ chưa hoàn hảo.
ht. Tỉnh lại sau cơn khiếp sợ. Bị một mẻ hú vía chưa kịp hoàn hồn.
ht. Tốt hoàn toàn. Kỹ thuật đạt mức hoàn thiện.
nt. 1. Bỏ không, không được chăm sóc, cày cấy. Xin ai đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu (cd).
2. Không được con người nuôi trồng. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang.
3. Ngoài hôn nhân hợp pháp, không được chính thức thừa nhận. Chửa hoang. Con hoang.
ht. Bỏ hoang lâu ngày. Cảnh chùa hoang phế.
hd. Thai chửa hoang.
hd. Chất có tác dụng đối với cơ thể sinh vật. Một loại thuốc chứa nhiều hoạt chất.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Tác dụng chữa bệnh của thuốc.
ht. Có tác dụng chữa bệnh.
nd. Góc nhỏ khuất. Chim sẻ làm tổ trong hóc tường.
nđg.1. Theo lời thầy hoặc sách dạy mà mở mang kiến thức. Học nghề. Học văn hóa. Học thầy không tày học bạn.
2. Đọc đi đọc lại, nghiền ngẫm cho nhớ. Học bài. Học thuộc lòng.
3. Bắt chước. Chưa học làm xã đã học ăn bớt (tng).
4. Nói lại cho người khác biết. Chuyện ấy anh không cần phải học lại với ai hết.
hd. Giới những người làm công tác học thuật.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
hd. Học giả có thế lực, tìm cách đàn áp những tư tưởng học thuật khác mình để nắm quyền chi phối về học thuật.
hd. Tri thức khoa học do học tập, nghiên cứu mà có. Trình độ học thuật. Quan điểm học thuật.
nt. Có mùi sữa đã bị vữa, chua.
nd.1. Vũng nước rộng và sâu. Hồ Tịnh Tâm.
2. Chỗ xây bằng gạch và xi-măng để chứa nước. Hồ nước. Hồ nuôi cá.
nd.1. Chậu nhỏ, bình. Rượu lưng hồ.
2. Hộp để đựng tiền xâu trong sòng bạc; tiền xâu. Chứa thổ đổ hồ: chứa gái điếm và mở sòng bạc thu hồ.
hdg. Chưa tin là đúng sự thật. Vấn đề còn hồ nghi, chưa kết luận được.
hd. Khoáng vật do nhựa thông lâu năm kết thành dưới đất. Đôi hoa tai hổ phách.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
nđg.1. Quay trở về, trở lại tình trạng trước khi bệnh, mất sức. Vua hồi cung. Mới hết bệnh chưa hồi sức.
2. Trả lại. Hồi số tiền đã mượn.
nd. Ngày lễ lớn để tín đồ đến chùa lễ bái.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
hd. Nghệ thuật vẽ tranh, tô màu.
nd.1. Nóng. Cơm còn hôi hổi.
2. Mới xảy ra chưa bao lâu. Việc xảy ra còn hôi hổi.
hd. Cuộc thao diễn để kiểm tra và đánh giá kết quả huấn luyện.
ht. Hiền từ, thuần hậu, chỉ muốn điều tốt cho người khác. Trí rất ngợp, bởi chưng xuân hồn hậu (H. M. Tử).
nd. Cây ăn quả cùng họ với cam, quả nhỏ, vỏ có lông, vị chua ngọt. Cũng gọi Quất hồng bì.
ht. Mênh mông hoang sơ chưa có loài người ở. Thuở hồng hoang.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nd.1. Mùi đặc trưng; quen thuộc, vẻ phảng phất. Vẫn còn hơi hướng người đã khuất. Câu chuyện mang hơi hướng thần thoại.
2. Quan hệ chút ít về họ hàng. Có hơi hướng họ hàng với nhau.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
nt.1. Có lợi. Tính toán thiệt hơn.
2. Thắng trong cuộc thi đấu. Ai hơn, ai thua?
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nd. Hơn và thua, lợi và bất lợi. Suy tính hơn thiệt.
nđg. Tranh giành với nhau. Tôi không hơn thua với anh.
hd. Sự thỏa thuận cam kết giữa hai hoặc nhiều người để làm một việc gì. Hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng kinh tế. Hợp đồng thuê nhà.
nd. Đồ gốm miếng tròn, nhỏ, giữa phình ra, thót dần về đáy, dùng để chứa đựng. Hũ mắm. Hũ gạo. Tối như hũ nút (tối đen không thấy gì).
nđg.1. Làm theo người khác một việc không tốt do quá vội vàng, thiếu suy nghĩ. Không biết gì cũng hùa theo. Về hùa với nhau.
2. Theo nhau cùng làm việc gì một cách ồ ạt. Lũ trẻ hùa nhau đẩy chiếc xe.
hdg. Huấn luyện, giáo dục.
hd. Huấn luyện và học tập. Công tác huấn học.
hdg. Giảng dạy và hướng dẫn luyện tập. Huấn luyện thể thao.
hd. Người làm công việc huấn luyện. Huấn luyện viên đội bóng đá.
hd. Lời chỉ dạy của cấp trên, thường là do cấp bộ trưởng trở lên. Huấn thị của bộ trưởng.
np. Chỉ ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Húng hắng ho vì lạnh.
nđg. Đưa thức ăn lỏng vào mồm bằng cách kề môi vào miệng vật chứa đựng mà hút mạnh. Húp cháo.
hd. Cây nhỏ, lá dài màu đỏ thẫm, quả hình cầu chứa một hạt, dùng làm thuốc. Áo dài màu huyết dụ.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nt. Không có thật, trái với thật. Chuyện chưa rõ thực hư.
nđg.1. hứa làm điều gì. hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hdg. Dấy binh. Hừng binh trừ bạo chúa.
nt. Hơi chín, ửng màu vàng hồng. Xoài mới hườm, chưa ăn được. Trái đu đủ đã chín hườm.
hdg. Giúp cho biết, chỉ dẫn cho biết cách tiến hành một việc. Người hướng dẫn. Sách hướng dẫn kỹ thuật.
hd. Lệnh hồn người chết. Tưởng nhớ hương hồn người đã khuất.
ht.1. Gợi cảm, hấp dẫn, cuốn hút. Phong cảnh hữu tình.
2. Có tình ý, chứa đựng nhiều tình cảm. Lời nói hữu tình. Ánh mắt hữu tình.
nd. Kim loại màu trắng xám, ít gỉ. Dây kẽm gai. Bọc kẽm. Thuật in bản kẽm.
nt&p.1. Thấp hơn cái đưa ra so sánh. Thua chị kém em.
2. Dưới mức trung bình. Học kém.Mắt kém.
3. Giảm sút so với bình thường. Dạo này ăn kém.
4. Còn thiếu môt ít mới đủ số tròn. Năm giờ kém mười.5. Nói về thóc gạo giá cao hơn bình thường. Mùa kém. Gạo kém.
nt. Thua kém. Không chịu kém cạnh ai.
nt. Trình độ dưới trung bình, thấp nói chung. Kỹ thuật kém cỏi.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nđg. Ghi ra các loại thuốc, liều lượng để chữa trị một bệnh nhân. Thầy thuốc đã xem bệnh và kê đơn cho bệnh nhân.
hdg. Thừa tiếp sự nghiệp ông cha. Người kế thừa.
hdg. Kế thừa, nối dõi. Không có con trai kế tự.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
hd. Kết quả giữa hai số thừa thiếu của trương mục. Kết số thừa: kết số trong ấy người ta còn nợ mình. Kết số thiếu: kết số trong ấy mình còn nợ người ta.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
hdg. Mở mang, phát triển. Nền kỹ nghẹ chưa khai phát.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
hdg. 1. Mở mang thông suốt. Đường sá được khai thông.
2. Làm cho mở mang. Khai thông dân trí.
3. Mở đường từ mặt đất đến chỗ có khoáng sản để chuẩn bị khai thác.
hdg. Chống lại bản án xử ở tòa dưới và thưa lên tòa trên. Bị can đã kháng cáo.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
nd. Đồ chứa đựng bằng gốm hình trụ, to, miệng rộng có nắp đậy. Khạp gạo. Muối một khạp cá.
dt. Đồ dùng hình tròn, vuông hoặc thuẫn để đựng chén, ly hoặc đồ vật nhỏ. Khay chè. Khay trầu.
nd. Bọc quần áo của người đi đường. Chuẩn bị khăn gói lên đường.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nđg. 1. Xin. Khất quan trên.
2. Xin hoãn lại. Khất nợ. Chưa trả lời, khất đến mai.
hdg. Đưa vào giá thành sản phẩm lượng hao mòn của tài sản cố định để có vốn sửa chữa hay đổi mới tài sản ấy. Tỷ lệ khấu hao máy móc.
nt. Đậm gắt làm khó chịu ở cổ. Dấm chua khé.
nđg. Khen điều hiển nhiên là như thế, khen thừa.
nd. Cây to, hoa nhỏ màu tím, quả có năm múi, mọng nước, có loại chua loại ngọt, ăn được. Bánh xe răng khế (có răng giống như múi khế).
nd. Khế quả có vị ngọt, múi dày hơn khế chua.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
hd. Khí cụ có hình quả cầu lớn chứa đầy khí nhẹ như Hy-drô, có thể bay lên cao
hd. 1. Đồ dùng trong kỹ thuật. Khí cụ quang học.
2. Dụng cụ, công cụ để làm việc.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
nđg. Làm thức ăn bằng cách đun chín nhừ với nước sánh béo, vừa chua vừa ngọt. Ăn cơm với sườn khìa.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. Khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nt. 1. Phải cố gắng, vất vả mới làm được. Đường khó đi. Bài toán khó.
2. Đòi hỏi nhiều, không dễ chấp thuận. Tính cô ấy khó lắm.
3. Nghèo. Kẻ khó. Nhà khó.
nd. Các ngành khoa học quan hệ trực tiếp với sản xuất và các ngành kỹ thuật.
nd. Khoa học nghiên cứu về các quy luật của chiến tranh, về phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến tranh.
nd. Sự mô tả có tính khoa học các hiện tượng mà khoa học hiện đại chưa đạt tới, thể hiện mơ ước của con người.
hd. 1. Như Khoa bảng.
2. Môn học trong chương trình huấn luyện quân sự. Khoa mục ném lựu đạn. Khoa mục bắn bia di động.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng phẫu thuật.
nd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị chủ yếu bằng thuốc.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
hd. Cảm giác thích thú. Khoái cảm thẫm mỹ: Khoái cảm trước cái đẹp của một tác phẩm nghệ thuật.
nt&p. 1. Hãy từ từ đã, đừng làm vội. Chưa biết rõ thì khoan nói. Hãy khoan cho vài ngày.
2. Có nhịp độ âm thanh chẫm rãi, không dồn dập. Tiếng đàn lúc khoan, lúc nhặt.
nd. 1. Khoảng trống trong lòng tàu thuyền để chứa, chở. Hàng xếp đầy khoang.
2. Khoảng rỗng trong cơ thể sinh vật. Khoang tim. Khoang bụng.
nt. Kiêu căng, hiểm độc. Khoảnh làm chi bấy, chúa xuân (Ôn. Nh. Hầu).
nđg. 1. Khua bằng tay hoặc bằng gậy cho ngập vào. Khoắng chậu bột.
2. Lấy nhiều thứ một cách nhanh gọn. Kẻ gian đã vào nhà khoắng sạch.
nđg. 1. Moi thành lỗ bằng vật sắc nhọn. Mọt khoét cột nhà. Bánh bị chuột khoét.
2. Bòn, móc, rút rỉa. Khoét tiền của dân.
3. Làm tăng thêm sự mâu thuẫn. Khoét sâu sự xích mích giữa hai bên.
nt. 1. Hết nước, trở nên ráo, cứng. Áo phơi chưa khô. Cây khô. Lá khô.
2. Ít nước so với bình thường. Trời khô. Cam khô nước.
3. Không có nước so với bình thường. Cá kho khô. Cây khô.
4. Thiếu tình cảm nên không gây được cảm tình. Tính khô như ngói. Văn quá khô.
ntng. Khôn ngoan đến đâu cũng thua lẽ phải, sức khỏe đến mấy cũng chịu lời nói đúng. Có nghĩa: dùng lời lẽ phân bày phải trái hơn dùng sức mạnh.
nth. Hay tính toán hơn thiệt đối với người trong gia đình nhưng trong quan hệ rộng rãi ngoài xã hội thường vì dại dột mà thua thiệt.
nt&p. 1. Trống rỗng, không có gì. Thùng không.
2. Nhàn rỗi, vô công rỗi nghề. Ngồi không suốt ngày. Ở không.
3. Đơn thuần, không kèm theo thứ gì. Ăn cơm không. Biếu không. Mất không cả vốn liếng.
4. Nhẹ đến như không có gì. Chiếc vali nhẹ không. Việc dễ không.
hd. Túi nhỏ chứa chất nước trong tế bào thực vật hay làm nhiệm vụ tiêu hóa, bài tiết ở động vật đơn bào.
hd. Giấy tờ đã ký tên đóng dấu nhưng chưa viết gì về nội dung. Anh đem một số giấy khống chỉ đi công tác.
nt. 1. Thâm và có mùi hôi. Cơm thừa dư khú.
2. Có mùi hôi vì bẩn. Quần áo để khú ra.
nt&p. Già lắm. Khú đế rồi mà chưa chịu lấy chồng. Cũng nói Khú cú đế.
nd. Khu nằm giữa hai vùng đất có đặc điểm quá khác nhau hay tính chất mâu thuẫn với nhau.
nd. Khu vực không tiến hành hoạt động quân sự do hai bên thỏa thuận với nhau.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nđg. Làm rùm beng ầm ĩ để phô trương. Cũng nói Khua chiêng đánh trống. Khua chiên gõ mõ.
nđg. Làm động có tiếng ồn. Cành cây khua động.
nđg. 1. Khua. Cầm gậy khua khoắng ầm ĩ.
2. Lấy trộm một cách nhanh gọn. Vào nhà khua khoắng hết đồ đạc rồi chuồn.
nđg. Ăn nói ba hoa, khoác lác. Trong buổi họp ông cứ khua môi múa mép. Cũng nói Khua môi múa mỏ.
nđg. Khiêng vác vật nặng. Khuân vali vào nhà.
nd. Vi khuẩn (nói tắt). Bệnh nhiễm khuẩn.
nđg. Mang vác để di chuyển những vật nặng. Công nhân khuân vác ở cảng.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nđg. Khuất phục. Không chịu khuất.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
ht. Quanh co. Đường đèo khuất khúc. Còn nhiều khuất khúc trong tâm tư.
nt. Ở nơi vắng vẻ, đi lại khó khăn. Nhà ở khuất nẻo bạn bè ít ai đến.
nt. Chết. Cha mẹ đều khuất núi.
hdg. 1. Phục tùng, chịu thua. Bọn cướp đã khuất phục.
2. Làm cho phục tùng. Khuất phục được bọn cướp.
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
hdg. Hạ mình. Không khuất thân trước thế lực.
nđg. Tạm quên, quên dần nỗi buồn phiền. Lấy câu vận mệnh, khuây dần nhớ thương (Ng. Du).
nđg. 1. Quậy cho tan trong nước. Khuấy cho tan đường. Khuấy bột. Khuấy hồ.
2. Làm cho sôi động lên. Khuấy phong trào lên.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
nđg. Như Khuấy động.
nđg. Làm cho không còn yên tĩnh nữa mà trở nên sôi động. Tiếng máy bay khuấy động bầu trời. Khuấy động phong trào.
nđg. Như Khuây. Đi chơi cho khuây khỏa.
hd. 1. Tán loạn, xáo trộn, mất thăng bằng. Khủng hoảng tinh thần. Khủng hoảng kinh tế.
2. Thiếu hụt rất nhiều. Khủng hoảng công nhân kỹ thuật.
nd. Tình trạng có những bất đồng nghiêm trọng về chính trị làm cho chưa lập được chính phủ mới thay cho chính phủ đã bị đỗ trong các nước theo chế độ đại nghị.
np. Chỉ lối ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Ho khúng khắng.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nđg. Khuyên mời người bố thí để làm việc đạo theo Phật giáo. Khuyên giáo để đúc chuông chùa.
hdg. 1. Làm cho phấn khởi, tin tưởng mà cố gắng hơn. Giải khuyến khích.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh hơn. Khuyến khích nghề nuôi ong.
hdg. 1. Khuyến khích nghề nông.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống đê điều khuyến nông.
nd. Lỗ hoặc vòng tròn để cài khuy (nút) trên quần áo. Lỗ khuyết. Thùa khuyết. Cũng nói Khuy.
hd. Chỗ thiếu sót, sai lầm. Sửa chữa khuyết điểm.
ht. Gác lại những chỗ còn nghi vấn, chưa thấu lý. Sách còn có những chỗ khuyết nghi.
np. Chỉ mức độ cao của sự chắc chắn, vững chãi. hứa chắc khừ. Học cứng khừ.
nđg. 1. Làm cho mất đi để loại bỏ tác dụng. Vết thương đã được khử trùng. Bón vôi khử chua cho đất.
2. Giết, diệt cho bằng được. Phải khử cho bằng được tên cướp ác ôn.
nIđg. Cứa. Bị miểng chai khứa vào chân.
II. Khúc được khứa ra, cắt ra. Một khứa cá.
hd. Tính chất kịch, phản ánh một cách tập trung nhất những mâu thuẫn, xung đột đang diễn ra trong đời sống. Vở kịch thiếu kịch tính.
hd. Người giỏi kiếm thuật hay vì việc người mà ra tay nghĩa hiệp. Tiểu thuyết kiếm hiệp.
hd. Người giỏi đánh kiếm, giỏi võ thuật, thường là nhân vật chính tiểu thuyết kiếm hiệp.
hd. Thuật đánh kiếm.
hdg. Kiểm tra và sửa chữa. Định kỳ kiểm tu máy.
ht. Nói về ý chí mạnh mẽ, vững chắc. Rèn luyện ý chí kiên cường bất khuất.
nd. Toàn bộ những quan điểm về triết học, pháp luật, tôn giáo, nghệ thuật... với các tổ chức tương ứng trong một xã hội.
nđg. Chừa, tránh mặt. Phải kiềng mặt nó.
hd. Tác phẩm đạt giá trị nghệ thuật cao. Truyện Kiều là một kiệt tác.
nđg.1. Có thái độ rất coi trọng đối với người trên. Thờ cha kính mẹ. Kính già yêu trẻ.
2. Tỏ thái độ coi trọng, có lễ độ đối với người khác, nhiều khi chỉ là hình thức xã giao. Kính chúc sức khỏe. Kính thưa các đại biểu. Kính chào. Kính thư.
3. Dâng biếu thức ăn, đồ dùng. Ai về tôi gửi buồng cau, Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy (cd).
nd. Kinh vấn đáp để giải thích luật lệ của đạo Thiên Chúa.
nđg. Kính trọng vì thừa nhận có những điểm hơn mình. Dù không ưa, cũng phải kính nể.
nd. Nền kinh tế trong đó các sản phẩm lao động chỉ để đáp ứng nhu cầu nội bộ, chưa đưa ra buôn bán, trao đổi với bên ngoài.
hd. Sách giáo lý của đạo Thiên chúa hay đạo Hồi.
nđg. Coi trọng vì thừa nhận có một giá trị. Kính trọng người già.
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
nd. Thể văn thuật sự viết về người thật, việc thật, có tính thời sự, gần với thực tế ở mức cao nhất.
nđg. Tiếng vật cứng chạm nhau. Tiếng đục đẻo kỳ cạch cả đêm. Kỳ cạch chữa cái máy.
nt&p. Rất kỹ. Chuẩn bị kỹ càng cuộc họp. Cũng nói Kỹ cang.
hp. Ngoài ra, thừa ra. Chỉ có việc này, kỳ dư đều không đáng kể.
nđg. Gửi món đồ cho một cửa hàng để nhờ bán theo thỏa thuận. Nhận hàng ký gửi.
nđg. Ký tên vào một văn kiện giữa nhiều người đã cùng nhau thỏa thuận. Thỏa ước vừa được ký kết.
hd. Thành tích được chính thức thừa nhận là cao nhất. Kỷ lục quốc gia về chạy mau.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
hd. Người có trình độ kỹ thuật bậc đại học. Kỹ sư canh nông.
Ký với chữ tắt không phải như chữ ký thường để ghi nhận một sự thỏa thuận, trước khi ký chính thức. Văn bản hiệp định đã được ký tắt.
hd. 1. Chỉ chung các phương thức để phục vụ sản xuất và đời sống trong xã hội. Trang bị kỹ thuật. Phát triển kỹ thuật.
2. Phương thức hoạt động trong một hoạt đọng ngành nghề. Kỹ thuật quân sự. Kỹ thuật cấy trồng. Kỹ thuật bóng đá.
hdg. Kể, thuật lại. Ký thuật tiểu thuyết.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. Nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nt. Chưa từng thấy, khác thói thường. Chước đâu có chước lạ đời (Ng. Du).
nt. Rất xa lạ, chưa từng biết. Người lạ hoắc.
nđg. La để cho người trong làng xóm đến tiếp cứu. Chưa ai đánh mà đã la làng.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nd. Con cháu vua chúa và các nhà quyền quý thời trước.
nt. Bỡ ngỡ vì mới đến, chưa tiếp xúc nhiều.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nt&p. Thưa thớt, rải rác. Lác đác bên sông, rợ mấy nhà (Th. Quan).
hdg. Lễ mừng xây dựng xong đền đài, nhà cửa. Làm lễ lạc thành chùa mới.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nt. 1. Chỉ nước tràn đầy khắp nơi. Nước nguồn đổ về lai láng.
2. Chỉ tình cảm dâng lên chứa chan. Hồn thơ lai láng.
nth. Nợ đến kỳ hạn mà chưa trả được thì lãi được gộp chung vào vốn để tính lãi.
nđg. Lấy lại sức sau khi bệnh. Ăn nhiều thế mà chưa lại nghỉn.
nIt. Màu chàm, màu xanh đậm hơn da trời.
IId. Chùa. Danh làm. Già lam.
nđg. Làm dấu thánh giá để tỏ lòng tôn kính Chúa, trong đạo Thiên Chúa.
nđg. 1 . Làm công việc đồng áng nói chung. Đi làm đồng từ sáng sớm.
2. Sửa chữa, vỗ, vá thay những bộ phận ở phần khung thùng của các xe máy hay ô-tô. Xe phải làm đồng rồi sơn lại.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Làm cho bên ngoài đẹp để che giấu cái xấu bên trong. Bán cam chua mà làm mặt bằng mấy trái ngọt ở trên.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. Làm nghề chữa bệnh theo đông y. Nghề làm thuốc.
nđg. Giữ một chức vụ quan trọng trên danh nghĩa nhưng không có thực quyền. Vua Lê chỉ làm vì, chúa Trịnh nắm quyền cai trị.
nd. Giỏ xách có quai, miệng rộng, đáy bằng, bằng tre, mây hay nhựa. Làn cói. Xách làn đi chợ.
nt. Có độ cao gần ngang nhau. Mấy thửa ruộng làn làn như nhau.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nd. Thầy thuốc dở, chữa bậy để kiếm tiền.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hd. Chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nd. Cây cùng loại với mía, mọc hoang thành bụi, hoa trắng. Đầy vườn cỏ mọc lau thưa... (Ng. Du).
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
nđg. Đưa đầu qua lại để tỏ ý không bằng lòng, không chấp thuận. Lắc đầu than thở.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nđg. Có ý định và chờ thuận tiện là làm ngay. Tên kẻ cắp lăm le rút trộm cái ví.
nđg. 1. Tự dìm mình sâu xuống nước. Thợ lặn. Lặn một hơi dài.
2. Biến đi mất, bị khuất mất. Nốt sởi đã lặn. Trăng lặn.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nd. Ruồi xanh. Làng chưa ăn lằng đã tới (tng).
hd. Lăng tẩm và đền thờ vua chúa. Lăng miếu nhà Nguyễn.
nđg. 1. Như Nhặt, lượm. Lấy lên cái được chọn.
2. Ngắt bỏ phần hư. Rổ rau chưa lặt.
nt. Chỉ mưa hạt nhỏ và thưa. Mưa lắt phắt không sợ ướt mình.
nd. Nơi được quây kín và có mái che dùng để chứa thóc. Gạo bồ, thóc lẫm.
nIt. 1. Bị bẩn do bùn đất hay dính dơ. Quần áo lấm bê bết. Chân lấm tay bùn.
IId. Có bùn nhuyễn do mới cày bừa. Giữ lấm cho ruộng để chuẩn bị cấy.
nt. Vì tuổi già hay lầm lẫn, hay quên, có những lời nói việc làm không đúng lúc, không đúng chỗ. Chưa già mà đã lẩm cẩm.
hdg. Đi, dời bước. Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu (Đ. Thị. Điểm)
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
nđg. Lấn đến mức làm cho yếu đi. Cỏ dại lấn át cả lúa. Chúa Trịnh lấn át vua Lê.
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo, nơi khuất để người khác khó thấy. Đám tàn quân lẩn khuất trong rừng.
nđg. 1. Đổ đất cho đầy một lỗ thủng. Lấp hố.
2. Che, làm cho khuất, cho át đi. Cả vú lấp miệng em(t.ng). Đánh trống lấp.
nđg. Ló ra rồi lại khuất đi. Trăng lấp ló sau ngọn tre.
nđg. Chiếu thành vệt lúc dài lúc ngắn, lúc ẩn lúc hiện. Ánh đèn pha lấp loáng trên đường nhựa.
hd. 1. Hình lập phương (nói tắt).
2. Kết quả phép nhân của một số hay biểu thức với chính nó hai lần. 27 là lập phương của 3. Cũng nói Lũy thừa ba.
nđg. Phản lại lời hứa một cách trắng trợn. Ký xong giao kết là lật lọng ngay.
np&t. 1. Kéo dài trong thời gian. Thức lâu mới biết đêm dài... (c.d).
2. Ở vào một thời điểm xa với thời điểm đang nói. Ông ấy chết đã lâu rồi. Việc xảy ra chưa lâu.
nd. Bệnh ở bộ phận sinh dục, rất dễ lây, do một loại cầu khuẩn gây ra. Bệnh lậu.
nd. Nhà thổ, nhà chứa gái điếm. Lầu xanh lại bỏ ra phường lầu xanh (Ng. Du).
nđg. Cất giọng hay thử giọng theo tiếng đàn để chuẩn bị hát.
nt. Như Nhầy nhụa. Đường lầy lụa trơn trợt.
nt. Như Lè. Xanh le. Chua le.
nt. Leo teo, thưa thớt. Le ngoe mấy cọng râu.
nd. Lẽ mà ai cũng thừa nhận. Lẽ thường là như vậy.
nd. Lẽ tự nhiên của trời đất. Điều ấy thuận với lẽ trời hợp với lòng người.
nIđg. Đi một cách kín đáo, không để người khác biết. Thừa cơ lẻn mất. Có kẻ lạ lẻn vào nhà.
IIp. Một cách kín đáo, không để cho ai biết. Ăn lẻn một mình.
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. Lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
nt. Thưa thớt. Leo teo mấy người họp.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. Hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nđg. Thua sút. Thất thế nên đành chịu lép vế.
nt. Ít ỏi, thưa thớt. Lẹt đẹt vài ngôi nhà.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
hd. Giáo dục về khuôn phép theo tư tưởng nho giáo. Lễ giáo thời vua chúa. Sống ngoài vòng lễ giáo.
hd. Như Lê dân. Lòng lê thứ cũng như lòng vua chúa (H. M. Tử).
hd. Vật phẩm dâng cúng hoặc biếu tặng. Lễ vật của nhà trai. Mang lễ vật đến chùa.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg. Chỉ người ngồi đồng vừa có kẻ khuất mặt nhập vào theo mê tín. Lảo đảo như người lên đồng.
hd. Tên làm hiêu lệnh của vị tướng thời xưa trao cho người thừa hành lệnh của mình mang theo làm tin.
nđg.1. Ăn mót, ăn vét. Ăn xong chưa chịu dọn còn ngồi đó liếm láp.
2. Kiếm chác chút ít, một cách hèn hạ, đáng khinh. Lợi dụng cơ hội để liếm láp.
hd. Vi khuẩn hình cầu xếp thành chuỗi thường ký sinh ở da và niêm mạc của người, động vật.
ht. Các phần, các bộ phận riêng rẽ kế tiếp nhau tạo thành một chuỗi thống nhất. Các biện pháp liên hoàn của kỹ thuật trồng lúa. Bài thơ liên hoàn.
nt. Bị thua trận hay thất bại nặng nề dồn dập. Đánh cho một trận liểng xiểng. Lỗ liểng xiểng.
ht. Thua kém, thua sút. Một dân tộc liệt bại.
nd. Buồng của thầy sãi ở trong chùa.
hd. Cách chữa trị.
hd. Quan tài trong có người chết chưa chôn. Túc trực bên linh cữu.
hd. Thuốc chữa bệnh rất hiệu nghiệm.
hd. Chức sắc trong đạo Thiên Chúa, dưới giám mục, cai quản một xứ đạo.
nđg1. Híp, lành, liền lại với nhau. Vết thương đã líp.
2. Đầy ngang mặt vật chứa đựng. Đổ nước líp mặt thau.
3. Lấp khuất, che khuất. Cỏ mọc líp đường đi. Nước ngập líp mặt sân.
nđg.1. Không yên lòng vì sợ rằng việc không hay có thể xảy ra. Lo vỡ đê. Lo mất mùa. Không có gì đáng lo.
2. Suy tính chuẩn bị để làm tốt việc gì. Lo làm nhà. Lo lễ tết.
3. Dùng hết tâm trí, sức lực để làm cho được. Lo học. Lo vợ cho con.
4. Lo lót, hối lộ. Phải lo mấy chỉ vàng mới xong.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nd. Pháo làm bằng thuốc nổ nhồi vào ống dài. Đốt lói đêm giao thừa.
np. Chỉ mức độ mạnh của các tính từ “đỏ”, “chua”. Đỏ lòm. Chua lòm.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nt. Kéo dài, chưa giải quyết. Vụ án còn lòng dòng.
hd.1. Loại cây có cành lá có nhựa thơm, dùng làm vị thuốc.
2. Băng phiến (thời trước chế bằng dầu long não).
nt. Trong tình trạng chờ đợi quá lâu. Lóng nhóng mãi chưa được bữa cơm. Đứng lóng nhóng ngoài đường.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
nt. Chưa đầy, chưa đủ. Lóp lép sáu mươi tuổi.
nđg. Ăn ít thường vào buổi sáng, ăn cho đỡ đói. Sáng sớm chưa lót dạ. Lót dạ mấy củ khoai.
nd. Đồ đựng hình giống cái bồ, đan, bằng mây tre thưa mắt. Lồ hàng.
nđg. 1. Thu không đủ bù chi trong việc buôn bán. Lỗ vốn.
2. Bị thua thiệt. Tham bữa giỗ lỗ bữa cày (t.ng).
nt. Không thuần một màu mà rải rác có những đốm, những vệt khác màu. Lá xanh lá vàng lổ đổ. Ánh nắng chiều lổ đổ trên ngọn cây.
np. Lờ mờ, chưa đầy đủ, chưa đích xác. Chuyện ấy tôi chỉ nghe lỗ mỗ. Hiểu lỗ mỗ.
pd. Số mũ của lũy thừa mà phải nâng một số dương cố định (gọi là cơ số) để đạt được số cho trước. Lô-ga-rít thập phân có cơ số 10.
nt. Chỉ tiếng khô trầm của vật cứng liên tiếp khua nện trên mặt nền. Tiếng guốc lộc cộc. Xe bò lộc cộc trên đường.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nd. Lỗi do sai lầm nghiêm trọng. Sửa chữa lỗi lầm.
nt&p. Có nhiều chỗ chưa tốt, không được ổn định, đáng chê trách. Làm ăn lôm côm lắm.
nđg. Bỏ chồng một cách không chính đáng. Gái lộn chồng. Quân trốn chúa lộn chồng.
nt. Có nhiều khối tròn, nhỏ và cứng lẫn vào. Bột khuấy không đều vón cục lổn nhổn.
nd. Đồ đan thưa hoặc đóng bằng lưới sắt dùng đậy thức ăn.
nd. Tiếng nổ thưa, tiếng vỗ tay. Vỗ tay bốp lốp.
nt. Tiếng rơi nặng, thưa thớt. Mưa rơi lộp bộp.Vài tiếng vỗ tay lộp bộp.
np. Tiếng vật cứng chạm nhau không đều. Răng khua lốp cốp vì rét.
np. Tiếng bật nổ mạnh, thưa thớt. Tre nứa nổ lốp đốp.
nt. Tiếng vật nặng, nhỏ và hơi mềm rơi thưa xuống đất. Mưa rơi lộp độp trên mái ngói.
nđg. 1. Làm xảy ra do sơ suất. Lỡ gây việc đáng tiếc. Lỡ lời.
2. Để cho điều kiện khách quan thuận lợi qua đi. Lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận.
3. Chậm, làm hỏng đi. Lỡ chuyến tàu. Làm lỡ việc của người ta.
nt. Giọng nói không đúng âm thuần. Nói lớ giọng Huế.
nt. Dở dang, công việc không thành do bỏ qua cơ hội, hoàn cảnh thuận tiện. Lỡ làng về tình duyên.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
nt. Có vẻ ngớ ngẩn và vụng về, bỡ ngỡ, chưa quen với công việc. Mới về công tác, còn lớ ngớ.
nt.1. Uể oải, rã rời. Lờ phờ như ốm đói.
2. Chỉ râu tóc mọc thưa thớt, rời rạc.
nt. Quá thì, quá tuổi lấy chồng mà vẫn chưa chồng. Gái lỡ thì.
nt. Ít và thưa thớt. Chùm râu lơ thơ. Xóm vắng lơ thơ mấy nóc nhà.
np.1. Không săn, không chặt. Chỉ xe lơi. Buộc lơi.
2. Dôi, thừa. Cơm nấu lơi ra để sáng hôm sau ăn.
hdg. Dựa vào điều kiện thuận tiện để làm việc gì hay để mưu lợi riêng. Lợi dụng dòng nước để chạy máy. Lợi dụng chức vụ.
nd.1. Phần trình bày cách tìm ra đáp số hoặc cách chứng minh kết lụân của một bài toán.
2. Cách giải quyết hợp lý một vấn đề, một công việc. Chưa tìm được lời giải cho vấn đề này.
hd. Khoản thu vượt quá chi trong sản xuất, kinh doanh. Chạy theo lợi nhuận.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nd. Đồ gốm hình dáng giống như chum nhưng nhỏ hơn dùng để chứa đựng. Lu gạo. Lu nước.
hdg. Tranh luận công khai trên sách báo về quan điểm học thuật hay chính trị.
hd. Trạng sư, người dựa vào pháp luật bào chữa cho can phạm trước tòa án.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nđg. Lùi lại vì chịu thua, chịu khuất phục. Lùi bước trước khó khăn.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nt. 1. Lỉnh kỉnh, không trật tự. Đồ đạc lủng củng.
2. Trục trặc, thiếu mạch lạc. Văn viết lủng củng.
3. Va chạm với nhau, không hòa thuận. Nội bộ lủng củng.
nt. Chỉ tuổi đã cao nhưng chưa già. Một người đàn ông luống tuổi.
hd. Tích của một số với chính nó một hay nhiều lần. 8 là lũy thừa bậc 3 của 2.
nđg. Chuyển liên tục từ âm của một nốt nhạc này sang âm của một nốt nhạc khác khi hát hay khi đàn. Kỹ thuật luyến. Dấu luyến.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
nd. 1. Một loạt các sinh vật sinh ra và phát triển trong cùng một thời gian, một thời kỳ. Lứa lợn hơn một chục con. Gà đẻ được mấy lứa trứng. Cây ấy đã ra hai lứa hoa. Rau chưa đến lứa.
2. Lớp người cùng một số tuổi với nhau. Bạn trang lứa. Lứa tuổi hai mươi.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nđg. Chỉ trẻ em đi từng bước chưa vững. Bé đã lững chững biết đi.
nt. Còn chưa no. Ăn mới lửng dạ.
hdg. Trình bày sơ lược, tóm tắt. Lược thuật về các sách mới xuất bản.
nd. Lược chải đầu răng thưa và to.
nt. Lưng chừng không rõ ràng, chưa xong. Công việc còn lươn ươn.
nd. Người không theo đạo Thiên chúa, phân biêt với giáo, người có đạo. Đoàn kết lương giáo.
hdg. Cân nhắc giữa nên hay không nên, chưa quyết định được. Lưỡng lự giữa đi và ở. Tán thành không chút lưỡng lự.
nd. Hàng tơ dệt thưa. Khăn lượt áo là.
nt. Chỉ gạo chưa làm sạch cám. Gạo lứt.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
hdg. Giữ lại theo quy định một số bản của mỗi tác phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật..., đã phát hành. Sách nộp lưu chiểu trước khi phát hành.
hdg. Suy lường sự lý mà giảng giải về sự vật, hiện tượng. Vấn đề chưa được ký giải thấu đáo.
hd. 1. Lai lịch, những điều cần biết về quá khứ của một người hay vật. Khai lý lịch.
2. Bản thuyết minh về tính năng kỹ thuật, cách lắp đặt, vận hành của một máy. Chưa có lý lịch máy nên chưa lắp được.
hd. Phương pháp phòng chữa bệnh bằng các yếu tố vật lý như ánh sáng, nhiệt điện, xoa bóp, thể dục...
hId. Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt. Lý tưởng cộng sản chủ nghĩa. Sống có lý tưởng.
IIt. Hoàn hảo, tốt đẹp nhất như trong trí tưởng tượng hoặc trên lý thuyết. Cuộc sống lý tưởng. Độ chuẩn xác lý tưởng.
hdg. Trình bày là hoàn hảo, hoàn toàn tốt đẹp, trong khi sự thật không hay chưa được như vậy. Lý tưởng hóa làm chi rồi phải thất vọng.
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nđg. Dùng xảo thuật để che mắt người ta. Mà mắt để lấy hết của cải.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nt. 1. Ở trạng thái chưa được cải tạo. Cảnh thiên nhiên man dại.
2. Gần như dã man, thiếu tình người. Tiếng cười man dại.
nt. 1, Chưa được khai hóa, chưa văn minh. Con người man rợ thời sơ cổ.
2. Tàn ác, dã man đến cực độ. Vụ thảm sát man rợ.
nd. Cây to, cành mọc thẳng, nhựa đỏ như máu chó, hạt dùng làm thuốc.
nt. Gặp dịp tốt, thuận lợi. Chúc lên đường may mắn.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nđg. 1. Trả giá. Mặc cả từng đồng.
2. Thảo luạn thêm bớt từng điều kiện, từng chi tiết trước khi thỏa thuận. Chấp nhận, không hề mặc cả. Mặc cả về chính trị giữa hai phe.
nl. Biểu thị sự trái ngược giữa điều kiện và sự việc để nhấn mạnh sự việc vẫn xảy ra. Mặc dầu thời tiết không thuận lợi vụ mùa vẫn bội thu.
nId. Điều vướng mắc. Có mắc mứu trong công tác.
IIt. Bị vướng mắc. Có cái gì nắc mứu, chưa thông.
nt. Dễ chửa đẻ và chửa đẻ nhiều lần liên tiếp. Mắn đẻ. Chị ấy mắn lắm.
nd. Lỗ đan thưa. Rào mắt cáo. Lưới mắt cáo.
nd. Như Mặt mày. Chưa biết mặt mũi ra sao.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm mắt mở ra đồng.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
nd. Thứ cây ăn quả cùng họ với đào, quả có vỏ màu đỏ hay lục nhạt, vị chua chua ngọt ngọt.
nđg. Sờ, mó. Xin đừng mân mó nhựa ra tay (H. X. Hương).
nIđg. 1. Không còn có nữa. Mất của. Mất nước. Mất một cánh tay. Mất niềm tin. Mất sức.
2. Dùng hết bao nhiêu thời gian, công sức, của tiền. Phải mất một tuần lễ mới xong. Tiền ăn mỗi ngày mất mấy nghìn.
3. Chết (hàm ý tiếc thương). Bố mẹ mất sớm.
IItr. 1. Tỏ ý tiếc về điều không hay. Quên khuấy đi mất. Nhanh lên, kẻo muộn mất.
2. Nhấn mạnh về mức độ cao của tình cảm. Tức phát điên lên mất. Vui quá đi mất.
hd. Dụ bí mật của vua chúa được truyền xuống cho bề tôi.
nd. Kiểu để làm mức, làm chuẩn. Mẫu hàng. Người mẫu: người ngồi làm mẫu cho họa sĩ vẽ. Vở kịch đưa lên sân khấu nhiều mẫu người đặc biệt.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. Người đàn bà đứng ra đỡ đầu cho một em bé khi làm lễ rửa tội vào đạo Thiên chúa.
nd. 1. Tiếng dùng để gọi mẹ.
2. Mẹ của cha, mẹ mình, như bà. Mệ ngoại. Mệ nội.
3. Tiếng gọi các bà già.
4. Tiếng riêng để gọi các con ông hoàng bà chúa thời nhà Nguyễn. Các mệ ở Huế.
pd. Huân chương, huy chương của thời thực dân Pháp.
nt. Ngủ mê, chỉ trạng thái như bị ru ngủ, chưa giác ngộ. Hạng người còn mê ngủ.
nd. Lời truyền bảo của vua, của bề trên thời phong kiến. Vâng mệnh vua. Thừa mệnh triều đình.
pd. Lễ dâng thánh thể theo đạo Thiên Chúa.
nd. Cây trồng thuộc họ lúa, thân đặc có đốt, chứa đường dùng để làm đường, kéo mật.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nt. Còn non dại, chưa biết gì. Cũng nói Miệng còn hôi sữa.
hdg. Dùng ngôn ngữ hay một phương tiện nghệ thuật làm cho hình dung được sự vật, sự việc hay nội tâm con người. Cuốn phim miêu tả cảnh đồng quê.
hd. Bậc vua chúa có tài đức và sáng suốt, trong quan hệ với bề tôi. Lê Lợi được tôn là minh chủ.
nd. 1. Phần cứng chìa ra miệng loài chim. Mỏ chim. Mỏ gà.
2. Bộ phận của một số dụng cụ có hình giống như mỏ chim. Mỏ hàn. Mỏ cân.
3. Miệng, môi (tỏ ý xem thường). Châu mỏ. Khua môi múa mỏ.
nd. Nơi chứa nhiều khoáng sản có thể khai thác được. Mỏ dầu. Khai mỏ than.
pd. Bản in thử, dùng để chữa các lỗi khi xếp chữ. Sửa mô rát bài báo.
nt. 1. Có bề dày nhỏ hơn mức bình thường hay nhỏ hơn so với các vật khác. Vải mỏng. Chuối mỏng vỏ.
2. Dàn thưa ra, phân tán ra. Dàn mỏng lực lượng. Đám đông tản mỏng ra.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nđg.1. Dùng dao rạch bên ngoài của một bộ phận cơ thể rồi mở rộng ra. Mổ cá. Mổ lấy đạn ra. Mổ ruột thừa.
2. Mổ gia súc để làm thịt. Mổ gà đãi bạn.
nđg.1. Mổ để chữa bệnh, giải phẫu. Dụng cụ mổ xẻ.
2. Phân tích tỉ mỉ, cặn kẽ. Mổ xẻ vấn đề để tìm ra sự thật.
nt. Ở dạng thô sơ chưa được gia công cho đẹp. Guốc mộc. Vải để mộc, không tẩy.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
np. Một phần rất nhỏ, không đáng kể. Chỉ để dành một ít. Mới chuẩn bị một ít.
nd. Cây thuộc loại mận, quả có vị chua.
nt. Chỉ quần áo nhiều, thừa thải. Người thì mớ bảy mớ ba, Người thì áo rách như là áo tơi (cd).
nđg. Tạo ra hướng mới hay điều kiện thuận lợi cho một quá trình hoạt động. Việc phóng vệ tinh nhân tạo đã mở đường cho việc chinh phục vũ trụ.
nđg.1. Yêu cầu, tỏ ý mong muốn người khác làm việc gì một cách trân trọng, lịch sự. Giấy mời họp. Mời bạn dự tiệc.
2. Ăn hoặc uống, nói về người đối thoại. Anh mời nước đi. Bác đã mời cơm chưa?
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nt. Chưa từng thấy, chưa từng biết. Biết thêm nhiều điều mới lạ.
nt. Mới nguyên, chưa dùng. Chiếc xe mới tinh.
nd.1. Nước trắng đục ở mụt nhọt hoặc ở vết thương. Mụt nhọt làm mủ.
2. Nhựa ở trong cây. Mủ mít. Mủ cao-su.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nd. Loại hình nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật.
nt. Chỉ đàn hát có kỹ thuật, có tình cảm thấm sâu vào lòng người. Ca vọng cổ rất mùi. Tiếng đàn mùi quá.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd. Có tính chất đồ thừa, đồ vụn. Gỗ mụi. Mâm cỗ mụi.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd.1. Mụn. Nổi mụt.
2. Chồi non mới lú, chưa có lá. Mụt măng. Mụt mía.
np. Thừa quá mức. Bỏ mứa. Thừa mứa.
nd. Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến. Cũng nói Mưa mây.
nd.1. Mưa có gió. Mưa gió mỗi lúc một to hơn.
2. Chỉ thời tiết hay những nỗi vất vả ở đời. Gặp năm mưa thuận gió hòa. Đời mưa gió.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nd. Vị trí của mặt nước so với chuẩn chiều cao. Mức nước tuyệt đối: Vị trí mặt nước so với mặt biển.
nd. Khu vực đất đai ở một số vùng dân tộc ít người, tương đương với xã hay huyện, xưa do một chúa đất cai quản.
nđg. Nhớ lại hay tưởng tượng một hình ảnh không rõ ràng. Mường tượng hình ảnh người cha đã khuất.
hd. Khoa học nghiên cứu về cái đẹp và những hình thức, phương pháp phản ánh cái đẹp trong nghệ thuật.
hId. Nghệ thuật nghiên cứu quy luật và phương pháp thể hiện cái đẹp bằng đường nét, màu sắc, hình khối.
IIt. Đẹp, hợp với thẩm mỹ. Cách trình bày rất mỹ thuật.
nd. Ngành mỹ thuật ứng dụng, nghiên cứu mặt thẩm mỹ của sản phẩm công nghiệp.
hd. Phong tục tốt đẹp. Thuần phong mỹ tục.
ht. (Bệnh). Khó chữa.
ht. Khó chữa. Ung thư vẫn còn là bệnh nan y.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
np. Suy nghĩ nhiều một cách vất vả. Nghĩ nát óc mà chưa giải đáp được.
nđg. Ẩn, lánh. Tìm chỗ náu. Ngôi chùa náu dưới bóng cây.
nđg.1. Trổ ra, mọc ra. Hạt nảy mầm.
2. Phát sinh. Mâu thuẫn nảy ra từ đó.
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nd. Năm tính theo lịch cổ truyền Trung Quốc bằng 12 tháng âm lịch hay 13 tháng (nếu là năm nhuận), mỗi tháng có 29 hay 30 ngày.
nt. Chỉ cái xấu tiêm nhiễm từ lâu, khó sửa chữa.
nch&đ.1. Người, cái vừa nói. Có gì ăn nấy. Viẹc ai nấy làm.
2. Người, cái tương xứng với người, cái vừa nói. Cha nào, con nấy. Mùa nào thức nấy.
3. Toàn bộ những người, cái được nói đến. Người nào người nấy đều chuẩn bị.
nd. Dụng cụ bằng phên đan thưa, có nhét rơm, đặt lên để cho tằm làm kén.
nd.1. Thức ăn làm bằng thịt sống bóp với thính để chua. Ăn miếng chả, trả miếng nem (tng).
2. Nem rán (nói tắt).
nd. Nem gói bằng lá để cho lên men chua.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
pd. Khí trơ không màu, không mùi, dùng trong kỹ thuật ánh sáng.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Dứt khoát về giá cả. Chưa ngã giá.
nđg. Dứt khoát rõ ràng. Công việc chưa ngã ngũ ra sao cả.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nd. Hạng, thứ bậc đã định. Công chức chưa vào ngạch. Ngạch chuyên viên.
nt. Chưa tỉnh ngủ. Giọng ngái ngủ.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nt. 1. Giãn, kéo rộng ra. Ngãng hai đầu.
2. Có ý không thực hiện điều đã hứa. Sắp đến ngày anh ta lại ngãng ra.
nt. 1. Lộn xộn, không thuận. Trăm điều ngang ngửa vì tôi (Ng. Du).
2. Để lộn xộn, không chọn lựa. Mua ngang ngửa một mớ măng cụt.
ht. Không chịu khuất phục ai. Tính khí ngang tàng.
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
np. Chỉ sự gia tăng theo thời gian. Công việc ngày càng thuận lợi.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nt. Có điệu bộ, cử chỉ tỏ ra không bằng lòng. Còn ngấm nguẩy, chưa ưng.
nt. Chưa dứt khoát, nửa muốn làm nửa muốn không. Ngần ngừ mãi rồi mới trả lời.
nđg. 1. Đã gần đến mức. Nước ngấp nghé mạn thuyền. Ngấp nghé tuổi bảy mươi.
2. Đến gần nhìn vào rồi lại lui ra, muốn vào mà chưa dám. Ngấp nghé ngoài cổng.
3. Dòm ngó với ý muốn giành lấy cho mình nhưng còn ngại ngùng. Có cô con gái xinh nhiều chàng trai ngấp nghé.
nd. Bậc tiến sĩ thời phong kiến. Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng (tng).
nđg. Kỹ thuật sử dụng cả âm thanh và hình ảnh cùng một lúc. Dùng các thiết bị nghe nhìn để dạy ngoại ngữ.
hd. Người chuyên biểu diễn một bộ môn nghệ thuật hay làm một nghề thủ công mỹ nghệ, có tài nghệ cao. Nghệ nhân trồng hoa kiểng (cây cảnh).
hd. Người chuyên hoạt động (sáng tác hay biểu diễn) trong một bộ môn nghệ thuật. Nghệ sĩ múa. Nghệ sĩ đàn.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng xuất sắc, tiêu biểu cho một hay nhiều môn nghệ thuật trong cả nước.
nd. Danh hiệu của Nhà nước tặng cho nghệ sĩ có tài năng, có uy tín lớn trong từng môn nghệ thuật.
nd. 1. Phương thức phản ánh hiện thực và truyền đạt tư tưởng tình cảm bằng hình tượng. Nghệ thuật tạo hình.
2. Phương pháp, phương thức giàu tính sáng tạo. Nghệ thuật lãnh đạo.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương người nghệ sĩ chỉ vì bản thân nghệ thuật mà sáng tác.
hd. Xu hướng văn học nghệ thuật chủ trương nghệ thuật phải gắn liền với đời sống xã hội, phải phục vụ con người.
hd. 1. Vụ án chưa biết thủ phạm, chưa rõ manh mối.
2. Vấn đề nghiên cứu chưa kết luận được vì chưa đủ cơ sở.
ht. Nghi ngờ vì chưa rõ. Vấn đề nghiên cứu còn nhiều chỗ nghi nan.
nđg. Vừa nghi vừa ngại, chưa dám nói.
nIt. Không thuận, chống đối lại. Thời tiết nghịch. Tỉ lệ nghịch. Kẻ nghịch. Làm nghịch.
IIđg. Chơi đùa có thể gây hại (nói về trẻ con). Nghịch lửa. Nghịch dao.
hd. Cảnh ngộ không thuận với mình. Gia đình gặp nghịch cảnh.
hd. Bề tôi phản chúa.
ht. Trái với lẽ thường. Thừa kế nghịch thường.
hdg. Dạy bảo nghiêm khắc (của cha). Lời nghiêm huấn.
hIt. Thản nhiên trước sự việc nghiêm trọng. Thái độ nghiễm nhiên trước cái chết.
IIp. Được lợi lớn một cách đường hoàng, tự nhiên, điều mà không ai ngờ tới. Thừa hưởng gia tài của ông chú, nghiễm nhiên thành tỉ phú.
hd. Thuật rèn luyện gân cốt, da thịt, phân biệt với nội công.
ht. 1. Chỉ đường tròn hay mặt cầu đi qua các đỉnh của một đa giác, một đa diện.
2. Chỉ đa giác hay đa diện chứa trọn một hình tròn, một hình cầu có tất cả các cạnh, các mặt tiếp xúc với đường tròn, mặt cầu.
nt. Tin và làm theo đạo một cách tuyệt đối (thường dùng trong đạo Thiên chúa). Con chiên ngoan đạo.
nđg. Mở to mồm để hớp không khí. Cá còn ngoáp chưa chết.
nd. Dấu “ ” để ở hai đầu một lời nói được thuật lại trực tiếp hay một từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nđg. Ngồi yên không được lâu đã phải đứng dậy đi. Ngồi chưa ấm chỗ đã phải vội về.
nđg. Như Ngồi chưa ấm chỗ.
nđg. Như Ngồi chưa ấm chỗ.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nd. Ngôn ngữ của toàn dân, có hệ thống chuẩn thống nhất, được sử dụng trong mọi lĩnh vực đời sống văn hóa, chính trị, xã hội.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
np. Hoàn toàn bất ngờ. Tưởng thua rồi, ngờ đâu lại thắng.
nđg. 1. Ở để làm ăn sinh sống tại nơi không phải quê mình. Phiêu bạt mãi mới ngụ ở làng này.
2. Ở nhờ, xin ngụ qua đêm.
3. Ẩn chứa bên trong. Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình (Ng. Du).
hd. Năm vị: Ngọt, chua, đắng, cay, mặn.
n. Qua loa, không chăm chỉ. Làm nguệch ngoạc đôi ba cái. Viết nguệch ngoạc: viết xiêu vẹo do chưa thạo hay quá vội vàng.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nđg. Có dáng điệu tỏ ra không bằng lòng, giận dữ, như vung vẩy tay chân, lắc đầu quay ngoắt người đi. Ngúng nguẩy bỏ đi. Ngúng nguẩy mãi, chưa chịu nhận lời.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nđg. Nguôi, khuây. Lâu rồi cũng nguôi ngoai.
nt. 1. Được giữ hoàn toàn như thế. Cái áo còn mới nguyên. Món tiền còn nguyên, chưa tiêu đến.
2. Chỉ có như thế, không thêm. Chỗ ấy nguyên một gia đình ở cũng chật.
hd. Người đứng ra thưa kiện. Nguyên cáo dân sự.
hd. Thuần một chất, không có pha chế. Vàng nguyên chất. Cà phê nguyên chất.
hd. Người đứng đơn thưa kiện.
hd. Chỉ khoáng sản vừa được khai thác, chưa qua tuyển chọn. Than nguyên khai.
hd. Vật liệu chưa chế tạo ra phẩm vật. Cao su là một nguyên liệu quan trọng.
hd. Những quy định, phép tắc, tiêu chuẩn làm cơ sở để làm việc, xem xét. Nguyên tắc sử dụng máy móc.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
hd. 1. Tổng hợp nhiều yếu tố tạo thành một đơn vị trong chuỗi lời nói. “Đời sống xã hội”, “anh ấy tốt” là những ngữ đoạn.
2. Tổ hợp làm thành một đơn vị ngữ pháp và bản thân đơn vị này là thành tố của một đơn vị ngữ pháp ở bậc cao hơn. Câu “Tác phẩm này chưa mấy phổ biến” là một đơn vị ngữ pháp gồm ngữ đoạn danh từ “Tác phẩm này” và ngữ đoạn tính từ “chưa mấy phổ biến”.
hd. Khu vực biển có tôm cá tập trung thuận tiện cho việc đánh bắt. Thăm dò ngư trường mới.
nd. Người có bệnh đang được chữa trị.
nd. 1. Như Chùa.
2. Thầy tu ở chùa. Nhà chùa đi khuyên giáo.
nd. Tổ chức Thiên chúa giáo có chức năng quản lý tài sản của tôn giáo. Ruộng đất của nhà chung.
nd. Nơi nuôi gái mại dâm và tổ chức cho hành nghề mại dâm. Chủ nhà chứa.
nd. Nơi ở và làm việc của các tu sĩ đạo Thiên Chúa.
nd. 1. Nhà chuyên dùng đẻ trình diễn nghệ thuật sân khấu. Nhà hát thành phố.
2. Đơn vị hành chính của ngành sân khấu. Nhà hát tuồng trung ương.
hd. Khoa chữa trị về răng. Bác sĩ nha khoa.
nd. 1. Nơi thờ phụng tổ tiên. Nhà thờ tổ.
2. Giáo đường Thiên Chúa giáo.
nd. 1. Người tu hành.
2. Nơi các tu sĩ Thiên Chúa giáo ở.
nd. Trẻ nhỏ còn rất ít tuổi. Thua một thằng nhãi con.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nt. Sần sùi, không trơn, không mịn. Mặt bàn, bào chưa kỹ, còn nhám. Cũng nói Ráp.
nt. Không trơn bóng, có những dấu, những vết bẩn. Tay chân nhám nhúa bùn đất.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu và chữa bệnh về mắt; khoa mắt.
nđg. Viết phác ra để chuẩn bị viết kỹ. Đây là bản nháp.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nđg. Làm những động tác nghệ thuật nhảy và múa. Nhảy múa mừng ngày hòa bình. Những dòng chữ nhảy múa trước mắt.
nđg. 1. Nói ra cho người khác nhớ. Nhắc bài cho bạn. Nhắc lại chuyện cũ.
2. Nói lại để người khác thực hiện hay làm đúng. Nhắc anh ấy đến đúng giờ. Nhắc khéo.
3. Nói đến vì quan tâm, mong nhớ. Thường nhắc đến đứa con đi xa. Nhắc đến người đã khuất.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nt. Kể gì, ăn thua gì. Ngủ thế thì có nhằm nhè gì.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
hd. Phép thuật số đoán chuyện tương lai.
nđg.1. Lấy, lĩnh, thu về. Nhận quà. Nhận thư. Đến cơ quan nhận việc.
2. Đồng ý, hứa làm theo yêu cầu. Nhận sẽ giúp đỡ.
nđg. Dùng biện pháp kỹ thuật để nhân lên với số lượng lớn giống cây trồng và vật nuôi trong sản xuất.
hdg. Nhường nhau để đi tới một sự thỏa thuận. Hai bên đều phải nhân nhượng.
hd. Cuộc sống con người. Nghệ thuật vị nhân sinh.
hd. 1. Việc người, việc đời. Ngẫm nhân sự.
2. Việc tuyển dụng, quản lý người trong tổ chức, cơ quan. Bố trí nhân sự chưa hợp lý.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nt. Cứ chực làm một động tác gì đó mà vẫn chưa hay không làm. Mấy lần nhấp nhứ định chạy. Nhấp nhứ sau cánh cửa, không dám vào.
hdg. Nhớ rất rõ, rất kỹ như khắc trong lòng. Nhớ nhập tâm lời dặn dò của người đã khuất.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần trong khi vẫn cho rằng có những vị thần khác. Đạo Thiên Chúa là một nhất thần giáo.
hd. Khi mặt trăng đứng giữa trái đất và mặt trời theo một đường thẳng, người ở trái đất thấy mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần trong toàn thể.
nt.1. Dính ướt, bẩn thỉu. Mặt nhầy nhụa mồ hôi. Lối sống sa đọa, nhầy nhụa.
2. Như Lầy lụa. Đường sá nhầy nhụa.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
nd. Bộ phận truyền giống của hoa, đầu có phấn vàng. Nhị cái. Nhị đực: Bộ phận sinh sản đực của hoa, thường nằm ngoài nhị cái và trong cánh hoa, mang bao chứa hạt phấn.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
hdg. Thu ảnh, chụp ảnh. Thuật nhiếp ảnh.
nđg.1. Xem xét, đánh giá. Nhìn nhận vấn đề cho khách quan.
2. Thừa nhận một thực tế. Nhìn nhận mình đã sai lầm.
nd. Cây nhỏ, cành dài và mềm, quả có vị chua, ăn được.
nđg. Trồi, gồ lên. Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc (H. X. Hương).
nt. Giôn giốt. Bưởi nhôn nhốt còn chua.
hd. Phương pháp vũ thuật dùng cái mềm mại lanh lẹ để tự vệ hoặc chống lại sức mạnh. Võ sĩ nhu đạo.
hd. Nhựa cây có hương thơm, vùng ôn đới, dùng làm thuốc.
nt.1. Thấm, ăn sâu vào, đều khắp. Nhờ trận mưa nhuần, cây cối lại tươi xanh.
2. Nhuần nhuyễn (nói tắt).
3. Như Nhuận. Năm nhuần.
nt. Năm được thêm một ngày trong dương lịch và được thêm một tháng trong âm lịch. Năm 1984 là năm nhuận, tháng 2 có 29 ngày. Năm Ất Sửu là năm nhuận có hai tháng hai.
nt. Đầm thấm, hòa nhã. Tính tình nhuần nhã.
nt. Đạt được sự kết hợp hài hòa, tự nhiên giữa các yếu tố. Bài thơ kết hợp nhuần nhị tính chiến đấu và tính trữ tình.
nt.Nhuần nhị.
np. Vận dụng một cách rất thành thạo tự nhiên. Vận dụng nhuần nhuyễn lý lụân vào thực tiễn.
hdg. Sửa, trau chuốt cho hay thêm một áng văn. Hoa Tiên Truyện của Nguyễn Huy Tự do Nguyễn Thiện nhuận sắc.
ht. Làm cho ruột dễ thải phân ra. Thuốc nhuận trường.
nđg. Cử động nhẹ. Ngồi im không nhúc nhích. Công việc vẫn chưa nhúc nhích.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nd. Món ăn làm bằng xơ mít trộn với vài thức khác, muối chua.
nt.1. Kém sắc (bén), kém nhọm. Cũng nói Lụt.
2. Giảm sút nhuệ khí. Mới thua một trận mà đã nhụt.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
np. Chẳng thua kém gì người khác. Cũng có nhà có cửa như ai.
nd.1. Chất dính như mủ ở trong quả, trong cây. Nhựa cao su. Nhựa thông. Nhựa thuốc lá.
2. Chất dẻo. Vải nhựa. Đồ dùng bằng nhựa.
nd.1. Nhựa để nuôi cây.
2. Sức sống của con người. Lớp thanh niên mới tràn đầy nhựa sống.
nth. Chỉ tình trạng khi thì quá sung túc thừa thãi, khi thì quá túng ngặt thiếu thốn.
pd. Lễ Giáng sinh, kỷ niệm ngày sinh Chúa Giê Su, 25 tháng 12, theo Đạo Cơ Đốc.
nđg. Nói chanh chua, làm cho người ta khó chịu.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nt.1. Còn rất trẻ, vừa mới lớn. Khuôn mặt non trẻ.
2. Mới xây dựng, chưa phát triển đầy đủ. Nền công nghiệp còn non trẻ.
nđg. Nổ sớm, khi chưa định cho nổ. Quả mìn nổ cướp.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
hd.. Thuật rèn luyện các cơ quan bên trong cơ thể.
hd.. Cái chứa ở trong. Nội dung tờ báo. Nội dung vụ kiện. Nội dung một thỏa ước.
hd.. Khoa chữa bệnh chủ yếu bằng thuốc.
ht. Tồn tại sẵn ở bên trong sự vật. Nguyên nhân nội tại. Mâu thuẫn nội tại.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nId.1. Cái đã vay, phải trả. Mắc nợ. Trang trải xong món nợ.
2. Cái phải báo đáp. Đền nợ nước.
3. Cái gây phiền phức, chỉ muốn vứt bỏ. Đi đâu cũng bám theo như nợ. Của nợ.
IIđg. 1. Đang mắc nợ. Anh nợ nó một triệu đồng.
2. Đã hứa làm việc gì cho ai mà chưa thực hiện. Tôi còn nợ anh một chầu nhậu.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nd. Búp hoa chưa nở. Nụ cà nụ bưởi.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nđg. Nuốt gọn cả một lần, không nhai. Sóng như muốn nuốt chửng con thuyền. Nuốt chửng lời hứa.
nđg. Cố tình không làm đúng lời đã hứa. hứa rồi lại nuốt lời được ngay.
nd. Cơn giận. Chưa đã nư.
hd.. 1. Công việc nội trợ của phụ nữ, như may vá, thêu thùa, nấu nường. Giờ học nữ công.
2. Công tác phụ nữ trong cơ quan, đoàn thể. Phụ trách nữ công.
nId. Một phần của cái gì chia đôi. Nửa cân. Nửa giờ. Không rời nhau nửa bước.
IIt. Không thuần nhất, một phần như thế này, một phần như thế kia. Thực vật nửa ký sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất).
np. Mới nửa, chưa xong. Làm nửa chừng rồi bỏ.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nd. Nước có nền kinh tế chưa đạt trình độ các nước công nghiệp.
nd. Nước vo gạo thường được chứa cùng với cơm thừa, canh cặn v.v... để nuôi lợn.
nd. Nước dưới đất chứa nhiều chất khí của các nguyên tố hóa học. Suối nước khoáng.
nd. Nước tự nhiên chưa được nấu. Nước lã mà vã nên hồ (Tng).
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nd. Cái đạt được đáng kể. Tập luyện một tuần, chưa nước non gì.
nd. Nước được linh mục làm lễ trong nhà thờ Thiên Chúa giáo.
nđg. Lánh ở nơi có sự che chở. Nương náu cửa chùa.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nd. Quả mơ ướp đường hay muối phơi khô, làm thuốc hoặc để ăn ;quả chế biến theo cách ấy. Ô mai chua. Ô mai sấu.
nt.1. Yên, êm. Việc ấy chưa ổn.
2. Có lý, hợp lý. Lý lẽ của anh chưa được ổn.
hdg. Yên vững, làm cho yên vững. Thời cuộc chưa ổn định. Ổn định giá cả.
ht. Êm thắm, thỏa thuận. Dàn xếp ổn thỏa.
nd.1. Người đàn ông lớn tuổi chết khi chưa vợ. Bà cô ông mãnh.
2. Người đàn ông hay con trai láu lỉnh, tinh quái. Thôi đi, ông mãnh.
nđg. Tống khí từ dạ dày ra. Đau dạ dày bị ợ chua.
nd. Ớt quả tròn trông giống quả cà chua.
nđg. Sinh ghẻ lở vì chưa quen thủy thổ.
nt. Bị trộn lẫn, pha lẫn với kiểu khác, thứ khác. Một nghệ thuật lai căng, pha tạp.
hdg. Viết một bản thảo sơ lược hay dựng một bản mẫu bằng những đường nét cơ bản, trình bày một dự kiến sáng tác văn học, nghệ thuật. Phác thảo xong bức tranh. Phác thảo để cương quyển sách.
nđg1. Chỉ việc vua chúa thần thánh truyền bảo, ra lệnh.
2. Nhận xét, phát biểu với giọng kẻ cả. Làm thì không làm chỉ phán là giỏi.
hd.1. Cho thấy hình ảnh của một sự kiện. Nghệ thuật phản ánh cuộc sống.
2. Như Phản ảnh.
hd. Mặt trái, có nhiều yếu tố tiêu cực nêu lên để phê phán, chỉ trích trong tác phẩm văn học nghệ thuật. Nhân vật phản diện.
hdg. Dựa vào điều đã biết để suy xét và nhận định về điều chưa biết, chưa xảy. Phán đoán một cách có căn cứ.
hd.1. Đạo lý của Phật để dạy tín đồ.
2. Đồ thờ quý của nhà chùa.
3. Phương pháp hiệu nghiệm quý giá để giải quyết một vấn đề lớn. Chiến tranh nhân dân là pháp bảo giữ nước.
hd. Thuật phù phép.
hdg. Tìm thấy cái chưa ai biết. Âm mưu bị phát hiện. Phát hiện nhân tài.
hdg. Bày ra trước tiên một cái gì mà trước kia chưa ai biết. Những phát minh khoa học.
hdg. Sinh, nảy ra. Giải quyết mâu thuẫn mới phát sinh.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
nd. Phân bón chế biến bằng cỏ, rác và các sản phẩm thừa trong nông nghiệp.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
ht. Không nhất định, do dự. Còn phân vân chưa muốn đi.
nd. Phân chứa những nguyên tố như đồng, kẽm mà cây chỉ cần một lượng rất ít.
hd. Chùa thờ Phật.
nd. Phẫu thuật (nói tắt). Trạm phẫu.
hId. Bộ môn y học dùng phương pháp mổ xẻ để chữa bệnh. IIđg. Chữa bệnh bằng cách mổ xẻ.
nd. Khoáng vật kết tinh như muối, có màu xanh, trắng, vị chua. Nước đã đánh phèn.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
hdg. Ưng thuận cho thi hành. Hiệp ước được Quốc hội phê chuẩn.
hdg. Phê chuẩn và duyệt y. Phê duyệt sổ sách thương mại.
hd. Sản phẩm hỏng hay không đúng tiêu chuẩn. Hàng phế phẩm.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa để ngăn, che. Lau che rèm nát, trúc gài phên thưa (Ng. Du).
nđg. Nướng, rán cho dậy mùi thơm hay cho tan thành bột. Phi phèn chua. Phi hành tỏi.
hd. Các khoản chi tiêu vào công việc. Tính toán mọi phí tổn sửa chữa căn nhà.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
hd. Bản sao lại từ một bản chính của tác phẩm nghệ thuật hay tài liệu quý hiếm. Phiên bản các tranh vẽ.
nd.1. Tờ giấy rời có cỡ nhất định ghi những chi tiết liên quan đến sự sắp xếp, phân loại. Phiếu thư viện. Phiếu điều tra xã hội.
2. Tờ giấy ghi nhận một quyền lợi cho người sử dụng. Phiếu nhận tiền. Phiếu đi nghỉ mát.
3. Tờ giấy biểu thị ý kiến trong cuộc bầu cử hay biểu quyết của từng cá nhân. Phiếu bầu cử. Kiểm phiếu. Số phiếu thuận.
nd.1. Miếng gỗ hoặc xương, nhựa chia các cung bậc của cây đàn. Đốt lò hương, dở phím đàn ngày xưa (Ng. Du).
2. Bộ phận bấm ngón của các nhạc khí có bàn phím như pi a nô.
nd. Phim nghệ thuật có bố cục dựa trên một câu chuyện hoặc trên một tác phẩm văn học.
nđg.1. To ra do chứa nhiều bên trong. Túi căng phình. Ăn no phình bụng. Rễ chính phình ra thành củ.
2. Phát triển rộng ra, lớn ra. Bộ máy quản lý phình ra.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
hdg. Ngăn ngừa, chuẩn bị. Phòng bị việc không lành.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp.
hd. Khoa học nghiên cứu các chức năng đặc biệt phát triển của sinh vật để bắt chước áp dụng trong kỹ thuật.
ht. Thoáng nghe được, thoáng biết được, chưa rõ ràng. Việc đó, có nghe phong thanh.
hd. Những điều kiện khí hậu của một vùng đối với đời sống con người. Chưa quen phong thổ.
hdg. Phòng vệ, giữ gìn. Tính cách phòng thủ. Chiến thuật phòng thủ và tiến công trong bóng đá.
hd. Thuật xem đất để làm nhà và đặt mồ mả. Thầy phong thủy.
hdg. Diễn đạt bằng nghệ thuật. Phô diễn tư tưởng. Âm nhạc phô diễn tâm tư.
hdg. Sửa chữa. Phủ chính bài văn.
nd. Bác bỏ vật cũ nhưng kế thừa và giữ lại yếu tố tích cực của nó trong sự việc mới.
hd. Chế độ gia đình thời đại thị tộc nguyên thủy, trong đó quyền thừa kế của cải và tên họ thuộc dòng của người cha.
hdg. Hùa theo, hưởng ứng một cách không suy xét. Không biết gì cũng phụ họa.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
hd. Người có phép thuật trừ được tà ma và phép lạ theo mê tín. Mụ phù thủy.
hd. Cây mọc hoang, củ chứa chất độc, dùng làm vị thuốc trong đông y.
nđg. Cho là tài đức đáng tôn trọng. Phục tài. Lòng người chưa phục. Phục sát đất.
hdg. Thưa, bẩm lại.
nd. Thứ cờ thường treo ở chùa, ở miếu, phần cuối xẻ như đuôi cá. Cột phướn.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
hd. Đẳng thức diễn tả mối liên hệ giữa một hay nhiều số chưa biết, gọi là ẩn và những số đã biết. Giải phương trình.
nd. Phương trình chứa các hàm số chưa biết, các đạo hàm của chúng và các biến số độc lập.
hd. Phòng riêng của nhà sư trụ trì trong chùa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
ht. Quá một nửa. Số phiếu tán thành chưa quá bán. Quá bán hội viên yêu cầu.
nt. Quá tuổi lấy chồng mà chưa có chồng.
np. Cho xong, cho rồi đi. Gần chùa, gần cảnh ta tu quách (Tr. T. Xương).
nIc. Lạ, rất đáng ngạc nhiên. Quái, sao bây giờ vẫn chưa về?
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Cần quái gì. Việc quái gì phải sợ.
nđg. Giữ tạm quan tài người chết trong ít lâu trước khi đem đi chôn. Linh cữu còn quàn tại chùa.
hd. Người điều khiển và huấn luyện một nhóm người hát.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
nđg&p.1. Loanh quanh ở một chỗ. Quanh quẩn ở nhà suốt ngày.
2. Trở đi trở lại, không thoát ra được. Nghĩ quanh quẩn mãi chưa quyết định được. Quanh quẩn chỉ có bấy nhiêu việc.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
hd. Công trang trong sjư nghiệp chiến đấu và xây dựng lực lượng vũ trang. Huân chương quân công.
hd. Việc huấn luyện quân sự, chính trị trong quân đội.
hd.1. Vũ khí, trang bị chiến đấu của quân đội. Kho quân khí.
2. Ngành công tác của quân đội chuyên bảo quản, cấp phát và sửa chữa các thứ quân khí.
hdg. Cứng rắn vùng lên, không chịu khuất phục. Chí quật cường.
nđg.1. Khoắng cho tan đều. Quấy cho đường tan.
2. Nấu chín bằng cách vừa đun vừa khoắng. Quấy hồ. Quấy bánh đúc. Cũng nói Khuấy.
nt. Sai, trái với lẽ phải. Chưa biết ai phải, ai quấy.
nđg.1. Khuấy trộn. Quậy bột.
2. Cục cựa, động đậy. Cá quậy đục nước.
nđg.1. Không còn nhớ, không nghĩ đến, không để tâm đến. Quên lời hứa. Làm việc quên mệt.
2. Không nhớ mang theo, không nhớ làm. Bỏ quên ví ở nhà. Quên bỏ bức thư. Ngủ quên.
nđg. Quên đi vì mải nghĩ đến việc khác. Vui quá quên khuấy đi.
hd. Nền học thuật nước nhà.
hd. Cách thức, tiêu chuẩn quy định. Quy cách hàng hóa.
hdg. Thuận theo về, không còn chống đối. Binh sĩ quy thuận.
hd.Ảo thuật.
hd. Trình tự phải tuân theo để tiến hành một công việc. Quy trình kỹ thuật sản xuất.
nId. 1. Điều mà pháp luật hay xã hội công nhận cho được hưởng, được làm. Quyền công dân. Quyền ứng cử và bầu cử.
2. Điều do địa vị hay chức vụ mà được làm. Có chức có quyền.Lạm quyền.
IIt. Tạm giữ một chức vụ khi người chính chưa có hay đi vắng. Quyền giám đốc.
hd. Thuật đánh võ bằng đấm tay.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hd. Thuyết thừa nhận hiện tượng tự nhiên và xã hội có tính quy luật, tính tất nhiên và quan hệ nhân quả.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nđg. Tỏ ra có oai quyền. Chưa ra oai mà có người đã sợ.
nt. Lưa thưa. Nhà rải rác. Rải rác đâu cũng có.
np. Chỉ hoạt động tạo thành tiếng khua động mạnh, đều và liên tiếp từng loạt trong không khí, trong nước. Mưa ràn rạt. Mái chèo khua nước ràn rạt.
nđg. Làm cho chín bằng cách bỏ vào chảo nóng khô mà khuấy qua khuấy lại. Rang bắp. Cà phê chưa rang.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nd.1. Mái che tạm khi có hội hè đình đám.
2. Công trình làm nơi chuyên dùng biểu diễn nghệ thuật trước công chúng. Rạp hát. Rạp chiếu bóng.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, ngoài mặt có nhiều tuyến chứa nước làm cho cây trông như có phủ một lớp muối, có thể dùng làm rau.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
nId. Đồ làm bằng vải hay lụa thưa dùng để lọc, lấy ra những hạt nhỏ nhất.
IIđg. Dùng rây mà lọc. Rây bột.
pd. Vải mỏng thưa kết bằng chỉ tréo nhau, chừa lỗ theo hình vẽ. Hàng ren. Đường viền bằng ren.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nđg. Chỉ chất lỏng rỉ ra ngoài vật chứa đựng do kẽ nứt hay lỗ thủng rất nhỏ. Thùng nước bị rò. Bịt lỗ rò.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
np. Nhẹ nhàng, thong thả, tránh gây tiếng động, điều thất thố. Rón rén bước vào phòng. Rón rén thưa gửi.
nIt. 1. Nguyên chất. Vàng ròng.
2. Thuần túy. Thu nhập ròng của ngân sách. Sản lượng ròng.
IIp. Chỉ toàn là. Mặc ròng nâu sồng.
nđg.1. Đổ chất lỏng ra từ bình chứa. Rót rượu. Nói như rót vào tai. Đạn đại bác rót như mưa.
2. Cấp cho. Rót vật tư và kinh phí cho công trình.
nd.1. Đồ đan bằng tre hay làm bằng nhựa tròn và sâu lòng, có nhiều lỗ nhỏ để đựng. Rổ rau.
2. Vòng sắt tròn có mắc lưới, gắn vào một bảng, dùng làm đích để ném bóng vào trong môn thể thao. Bóng rổ. Ném bóng vào rổ.
nt. Có những nốt rỗ thưa và nông. Mặt lấm tấm rỗ hoa. Cũng nói Rỗ hoa mè.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Rảnh, thong thả. Chưa rỗi. Rỗi việc.
nt. Tiếng đồ sành, đồ sứ chạm nhau. Bát dĩa khua rổn rảng.
nt.1. Trống không. Thùng rỗng. Cây tre rỗng ruột.
2. Không chứa đựng gì. Bụng rỗng. Rỗng túi, không còn một xu.
np. Chỉ người đàn bà có thai thích ăn chua, ngọt. Ăn rở.
nđg. Chỉ máu hay nước mắt ứa ra một ít chưa thành giọt, thành dòng. Vết thương rớm máu. Cảm động đến rớm nước mắt.
nt&p. Ầm. Chưa gì đã rùm lên. Khoe rùm xóm.
np. Ầm ĩ cả lên. Khua chiêng gõ trống rùm beng. Quảng cáo rùm beng.
nđg.1. Rung lên bất ngờ, do tác động mạnh đột ngột. Mìn nổ, mặt đất rùng lên.
2. Lắc nhẹ làm cho vật nhẹ chứa đựng bên trong dồn vào giữa. Rùng sàng gạo lấy thóc ra.
nt&p. Chỉ tiếngkhua của những vật kim loại chạm vào nhau. Sợi xích sắt khua rủng rẻng.
nt. Chỉ quần áo sờn cũ nhưng chưa rách. Chiếc áo dạ đã rung rúc.
nId.1. Phần cuối cùng của bộ phận tiêu hóa. Ruột dư (ruột thừa). Ruột già, Ruột non.
2. Phần ở trong của một vật gì. Ruột bánh mì. Ruột cây. Ruột xe.
3. Lòng dạ.Đau lòng xót ruột.
IIt.Cùng cha mẹ.Anh em ruột.
nt. Mẩu ruột nhỏ ở đầu ruột già. Viêm ruột thừa.
. Khai trừ khỏi giáo hội Thiên Chúa.
nđg. Làm lễ nhận vào đạo Thiên Chúa.
nđg. Chỉ nước mắt ứa ra nhưng chưa chảy thành giọt. Mừng rưng nước mắt.
nđg. Đùa bỡn quá mức, như thừa sức lực mà không biết làm gì. Ăn no rửng mỡ.
nđg.1. Đi thành đoàn có cờ trống, đèn đuốc v.v... để làm lễ đón, biểu thị sự vui mừng trong ngày hội. Vận động viên thể thao rước đuốc.
2. Đón về một cách trân trọng. Rước dâu. Rước thầy chữa bệnh.
3. Đón. Xe rước công nhân.
4. Mời, dùng trong xã giao. Rước cụ xơi nước.
nt. Dài dòng, nhiều chỗ thừa. Rườm lời. Nói rườm tai.
nđg. Phần đất cày lật lên thành một đường dài. Còn vài sá nữa là cày xong thửa ruộng. Cày nhỏ sá.
nd. Người đàn ông tu ở chùa. Ni sãi.
nt. Không đúng, trật ra ngoài. Anh ấy đã hứa thì làm, không hề sai chạy.
hd. Khoa chuyên về việc chửa đẻ. Bác sĩ sản khoa.
hdg. Duyệt lại và sửa chữa cho hay hơn. San nhuận một bộ sách xưa.
nId. 1. Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng cạn, có lỗ nhỏ và thưa, để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm.
2. Bộ phận hình tấm có lỗ hay hình lưới trong máy để tách các vật rời ra thành loại theo kích thước.
IIđg. Sử dụng cái sàng hay máy sàng. Sàng gạo. Sàng than. Sàng đá dăm.
nđg. Lựa chọn kỹ để loại bỏ cái xấu, cái không đạt tiêu chuẩn.
hdg. Làm ra tác phẩm văn học, nghệ thuật. Sáng tác kịch bản. Sáng tác âm nhạc.
nd. Loại cây lớn, cùng loại với sung, si, có rễ thòng xuống từ cành, thường trồng ở đình chùa.
nđg.1. So. Sánh với họ thì còn thua.
2. Đạt mức độ bằng cái đưa ra so sánh. Không thể sánh kịp với ông ấy.
nđg. Chỉ chất lỏng tràn ra ngoài khi vật chứa bị chao động. Chén nước đầy sánh ra ngoài.
nd. Rổ nan to, mắt rất thưa, nông lòng.
hdg. Đánh giết; ăn thua nhau quyết liệt. Đôi bên đã sát phạt nhau thẳng tay.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nđg.1. Đóng tuồng, diễn kịch. Sắm tuồng vai nịnh.
2. Chuẩn bị hóa trang y phục để diễn tuồng. Hát dở, sắm tuồng lâu.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
nt. Có thể hành động ngay vì đã chuẩn bị. Sẵn sàng ứng phó với mọi tình hình. Tư thế sẵn sàng.
nd. Cây nhỏ mọc ở rừng, vỏ thân chứa nhiều chất chát, dùng để nhuộm chài lưới, xảm thuyền.
nd.1. Sân dùng cho diễn viên trình bày kịch, tuồng hay các tiết mục ca nhạc. Sân khấu ngoài trời. Sân khấu kịch. Sân khấu chính trị.
2. Nghệ thuật biểu diễn trên sân khấu, nghệ thuật sân khấu (nói tắt). Nghệ sĩ sân khấu. Sân khấu cải lương.
nd. Cây to cùng họ với xoài, quả chua, ăn được.
nd. Bệnh loét sâu ở chân do vi khuẩn ăn vào phần mềm.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nđg.1. Sơ ý, lỡ làm một động tác khiến xảy ra điều đáng tiếc. Sẩy tay đánh vỡ cái chén. Sẩy chơn hơn sẩy miệng (tng).
2. Để sổng mất đi do sơ ý. Sẩy tù.
3. Mất đi người thân. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì (tng).
4. Chỉ thai ra ngoài khi chưa đủ ngày tháng. Thai bị sẩy. Chị ấy sẩy thai.
nd. Thứ rổ lớn nông lòng, mắt thưa. Sề phơi cau. Rổ sề.
nt. Hơi quánh lại. Khuấy bột sền sệt.
nd.1. Nhạc khí thổi có bầu chứa không khí và một hệ thống ống trúc có lỗ thoát hơi, để bịt và mở khi thổi.
2. Nhạc khí ống nhỏ để thổi.
nđg. Đưa lễ vật đến biếu nhà gái trong những dịp tết, khi chưa cưới, theo tục lễ cũ. Lễ sêu.
nId. Thể diện cá nhân. Giữ sĩ diện cho nhau.
IIt. Làm ra vẻ không thua kém ai. Vì sĩ diện nên giấu dốt. Sĩ diện hảo.
nd. Đồ đan bằng tre, nứa, lòng cạn, mắt thưa, nhỏ hơn cái nia, dùng để phơi, sấy. Dùng sịa sấy cau.
ht. Thuộc hạng cao nhất, vượt ra ngoài các bậc thường trong xếp loại. Nghệ thuật siêu đẳng.
hd. Lợi nhuận vượt xa trên mức bình quân mà các tổ chức độc quyền chiếm đoạt.
ht. Vượt xa trên mức bình quân. Lợi nhuận siêu ngạch.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
dt.1. Vi ta min.
2. Chất chứa nhiều vi ta min. Nước sinh tố.
nt. Đẻ ra lần đầu. Chửa con so. Trứng gà so.
nt.1. Chỉ vợ chồng còn trẻ chưa có con cái. Đôi vợ chồng son.
2. Còn trẻ chưa có vợ, chưa có chồng. Con gái son, còn ở với bố mẹ.
nt. Rỗi rãi vì chưa có con. Tranh thủ học hành khi còn son rỗi.
nt.1. Chỉ cô gái còn trẻ, chưa vướng víu chuyện chồng con. Những cô gái còn son sẻ.
2. Như Thon thả. Dáng người son sẻ.
nt. Trẻ trung, chưa vợ chưa chồng. Thời son trẻ.
hd. Khi chưa hủy cuộc hôn nhân trước, tự ý lấy vợ khác hay chồng khác. Tình trạng song hôn.
ht. Hai bên cùng thỏa thuận. Hiệp ước song phương.
np. Tiếng kêu của nước đựng kín bị khuấy động. Rít điếu cày sòng sọc.
nd. Sóng điện từ dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
nd. Đồ dùng đan thưa, sâu lòng. Sọt cam. Cho vào sọt rác.
nd. Vải thô, dệt thưa, thường dùng làm khăn, áo tang hay may màn. Khăn sô.
nd. Số chỉ bậc của lũy thừa.
nt. Chỉ súc vật cái không khả năng chửa đẻ. Trâu sổi.
nIt. 1. Chưa được nấu chín; chưa chín (nói về quả). Khoai sống. Rau sống. Xoài sống.
2. Còn nguyên, chưa chế biến. Vốn sống. Cao su sống.
3. Chưa thuần thục. Câu văn còn sống.
4. Chưa tróc hết vỏ, chưa vỡ hết hạt khi xay. Mẻ gạo còn sống, lẫn nhiều thóc. Cối tốt, gạo không sống, không nát.
IIp. Trắng trợn. Cướp sống.
nt.1. Còn sống, còn xanh, chưa chín. Trái cây còn sống nhăn. Cơm sống nhăn.
2. Còn sống, chưa chết. Ông ấy còn sống nhăn.
nt. Còn sống, xanh, chưa chín. Trái cây còn sống sít. Cơm nấu sống sít.
nt&p.1. Thiếu nhuần nhuyễn, không tự nhiên. Câu văn có nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng.
2. Thiếu sự tế nhị, nhã nhặn tối thiểu. Cái nhìn sống sượng. Ăn nói sống sượng.
np. Gây tiếng khua động nhẹ của những vật nhỏ, khô cứng chạm vào nhau. Chuột chạy sột soạt trên mái nhà.
nđg. Dùng đũa khuấy qua cho đều nồi cơm đang sôi. Sơ cơm.
hp&t. Có tính chất bước đầu, chưa đầy đủ. Theo ước tính sơ bộ. Sơ bộ rút ra vài kinh nghiệm. Hiệp ước sơ bộ.
hl. Biểu thị quan hệ về nguyên nhân. Sở dĩ cuộc họp hoãn lại vì chuẩn bị chưa tốt.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi.
2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.
nt&p.1. Đơn sơ và ít ỏi. Đồ đạc sơ sài. Dụng cụ sơ sài.
2. Không kỹ, qua loa. Bài làm sơ sài. Công tác chuẩn bị quá sơ sài.
np. Còn sớm, chưa trưa. Đến trường sớm sủa hơn thường ngày.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nd. Chất liệu hội họa, do nhựa cây sơn đánh chín lên.
nd.1. Chất liệu hội họa trong và bóng, chế từ nhựa sơn. Vẽ sơn mài.
2. Tranh vẽ bằng sơn mài. Bức sơn mài.
nd. Nhựa cây sơn chưa pha chế, dùng để gắn, trám các đồ vật bằng tre gỗ hay để chế chất liệu hội họa.
nd. Chất liệu chế từ nhựa cây sơn, đen và bóng, dùng trong mỹ nghệ sơn mài.
nđg. Trộn với nước rồi khuấy đều hay nhào kỹ. Sú bột khuấy hồ. Sú cám heo.
nđg. Làm cho bùn bị khuấy lên cho đất được thoáng. Làm cỏ sục bùn.
nd.1. Khối vuông nhỏ, các mặt chấm số từ một đến sáu dùng trong một số loại trò chơi, cờ bạc. Con súc sắc.
2. Đồ chơi trẻ con gồm một cán cầm gắn với một bầu kín chứa hạt cứng, lắc nghe thành tiếng.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
nt.1. Thiếu phần quan trọng của nội dung, nên vô vị, nhạt nhẽo. Uống rượu suông. Nghèo quá ăn tết suông.
2. Trăng sáng mà không tỏ, lạnh lẽo, buồn tẻ. Ánh trăng suông.
3. Nói mà không làm. hứa suông. Lý thuyết suông.
nđg.1. Nghĩ. Con người vụng suy.
2. Vận dụng trí tuệ để từ cái đã biết tìm ra điều chưa biết hay đoán việc chưa xảy ra. Từ đó suy ra. Suy đến cùng. Suy bụng ta ra bụng người.
hdg. Suy sụp, bại vong. Vận nước chưa suy vong.
nd. Người tu đạo Phật ở chùa.
hd. Việc bất thường và không hay. Sự cố kỹ thuật.
nd. Sự việc xảy ra ở đời (thường hàm ý không như ý muốn). Sự đời éo le. Sự đời không xuôi thuận.
nt.x.Thưa t.
nd. Động vật ruột khoang, sống ở biển, thân hình tán, có nhiều tua, thịt dạng keo trong suốt, chứa nhiều nước, ăn được.
nd. Sữa kết tủa do một loại men, vị chua.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nđg. Sửa chữa các phần của thiết bị, nhà cửa, sau khi sử dụng một thời gian dài, để hồi phục như ban đầu.
nđg. Sửa chữa những hỏng hóc lặt vặt của thiết bị, nhà cửa.
nđg. Sửa chữa từng phần của thiết bị nhà cửa, không lớn.
nđg. Sửa chữa khuyết điểm để thành người tốt.
nd. Sữa của ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa, có nhiều chất dinh dưỡng và chất kháng sinh, dùng làm thuốc.
nt.1. Chỉ khoai đậu vì hư nên nấu không mềm, không chín được. Khoai sượng. Bánh luộc còn sượng.
2. Ngượng, xấu hổ. Ra vào sượng mặt nói năng ngại điều (Truyện Ph. Trần).
3. Không trôi chảy, không nhuần nhuyễn. Câu văn còn sượng.
hd. Sương rất lạnh, nhưng chưa đọng thành băng.
nd. Chất dược dùng phụ vào để chế dược phẩm, không có tác dụng chữa bệnh. Than bột, sáp ong có thể dùng làm tá dược.
nđg.1. Tạo ra một hình dạng mỹ thuật bằng cách đẽo, gọt, chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Giống nhự như tạc.
2. Ghi sâu trong tâm trí. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng ... (cd).
hd. Người tạo ra một tác phẩm văn học, nghệ thuật. Tác giả bản nhạc.
hdg. Tiến hành hoạt động nghiệp vụ, kỹ thuật. Kế hoạch tác nghiệp của phân xưởng.
hd. Công trình do nhà văn hóa, nghệ thuật hay khoa học tạo ra. Tác phẩm văn học.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
nd. Cây cùng loại với bứa, quả hình cầu, chua, dùng để nấu canh.
hdg. Thể hiện lại thực tế bằng sáng tạo nghệ thuật. Tác phẩm đã tái hiện cả một thời kỳ lịch sử.
ht. Tài về văn chương, nghệ thuật.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
nIp.1. Chỉ trong một thời gian, trong lúc đợi chờ thay đổi. Tạm thay giám đốc. Hội nghị tạm hoãn.
2. Chưa đạt yêu cầu nhưng được chấp nhận. Làm tạm đủ ăn. Bài thơ nghe tạm được. Công việc tạm gọi là ổn.
IIt. Dùng trong một thời gian. Nhà tạm.
hd. Lũy thừa bậc ba.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
hd. Toán quân thua còn sót lại.
ht. Có tật không chữa được. Giúp người tàn tật.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nd. Nói chung việc tang. Chưa hết tang chế. Màu tang chế.
hdg. Tạo ra các hình thể bằng đường nét, màu sắc, hình khối. Nghệ thuật tạo hình.
nt&p. Không ích lợi, phù phiếm. Chuyện tào lao. Chỉ hứa tào lao.
hdg. Làm ra, tạo ra. Tạo tác nhiều công trình nghệ thuật.
nd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép, ấn quyết.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nd. Người đàn ông tu theo đạo Phật và ở chùa. Vị tăng cao niên. Chư tăng.
hdg. Chăm sóc, áp dụng kỹ thuật để tăng sản lượng hơn hẳn bình thường. Đám ruộng tăng sản.
hdg. Tặng để khen thưởng. Tặng thưởng huân chương.
hd. Hai ngăn mé trên của quả tim, chứa máu từ các cơ quan trong cơ thể về tim.
hd. Như Tâm địa. Tâm thuật xảo quyệt.
nt. Hay tắc, hỏng, không chạy, vì không hoạt động đều. Chiếc đài tậm tịt, cứ phải sửa chữa luôn.
nIt.1. Mới. Kẻ cựu người tân.
2. Chỉ người đã ở tuổi trưởng thành, chưa có quan hệ tình dục. Trai tân. Gái tân.
II. Từ tố có nghĩa “mới” kết hợp với các danh từ Hán Việt. Tân nội các. Tân giám đốc. Tân học.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
ht. Hết lòng. Tận tâm cứu chữa người bệnh.
ht. Chua cay, khổ nhục.
hd.1. Báo chí. Phụ nữ tân văn.
2. Tin tức, thời sự. Ảnh tân văn và ảnh nghệ thuật.
hdg. Hướng dẫn luyện tập. Lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách.
nđg. Lăm le làm điều mà mình chưa có điều kiện để làm. Chưa chi đã tấp tểnh làm sang.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
hd. Học vấn, học thuật của người phương Tây. Tây học chuộng thực nghiệm.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nđg.1. Hắt nước từng tí khỏi chỗ chứa. Té nước tưới rau.
2. Vãi ra một ít. Đổ gạo vào thùng làm té ra ngoài.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
np. Kìa. Tế hắn đó.Hay chưa tề?
nđg.1. Đưa ra điều kiện để tranh hơn thua. Thách đấu gươm.
2. Nói quá giá định bán. Nói thách.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
nt. May mắn, thuận lợi. Vận thái. Hết bĩ đến thái.
nđg.1. Mang thai. Thời kỳ thai nghén.
2. Nuôi dưỡng trong lòng, chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn đang thai nghén tác phẩm mới.
hdg. Thất bại, thua một cách thê thảm. Cuộc thảm bại. Bị thảm bại.
hđgI. Phát biểu ý kiến đã chuẩn bị trước. Ý kiến tham luận trong hội nghị. IId. Bài tham luận. Đọc tham luận.
np. Bừa bộn, không quy củ. Làm ăn thàm thụa quá.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
nd. Thang nhiệt độ thông dụng, trong đó điểm chuẩn dưới là điểm nóng chảy của nước đá và điểm chuẩn trên là điểm sôi của nước, một độ bằng 1/100 của khoảng giữa hai điểm chuẩn vừa kể. Nhiệt độ Celsius ký hiệu là oC, ví dụ 20oC.
nđg.1. Trở nên là. Vết thương thành sẹo. Thành vợ thành chồng.
2. Đạt được kết quả dự định. Việc không thành. Chưa biết sẽ thành hay bại.
nId. 1. Thần linh, người tài giỏi được thờ ở đền chùa. Thánh Gióng. Đức Thánh Trần.
2. Bậc hiền triết, học giỏi tài cao, vượt mọi người cùng thời. Khổng Tử là thánh nho.
3. Người có tài giỏi trong một nghề hay một việc gì. Thánh thơ. Thánh chữ. Thánh cờ.
4. Vua. Thánh hoàng. Thánh chỉ.
5. Đấng là chúa tể muôn loài theo một số tôn giáo. Hồi giáo thờ thánh Allah. Kinh thánh. Tượng thánh. Tòa thánh của đạo Thiên Chúa.
IIt. Tài giỏi khác thường. Sao thánh thế, đoán câu nào đúng câu ấy.
dt. Giá hình chữ thập, tượng trưng sự cứu rỗi của Chúa Giê-Su đối với loài người, theo đạo Thiên Chúa.
hdg. Đã có được hình thể rõ ràng, nhất định. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa.
hd. Sách giáo lý của đạo Thiên Chúa hay đạo Hồi.
hd. Lễ ban ơn cho tín đồ đạo Thiên Chúa trong hình thức bánh và rượu.
hd.1. Tên một số người mê tín gọi tôn một số nữ thần.
2. Tên những người đạo Thiên Chúa gọi Đức Bà Maria.
hd. Thân thể của vua chúa. Thánh thể bất an.
ht.1. Trong sạch, yên tịnh. Giữ lòng thanh tịnh. Cảnh chùa thanh tịnh.
nd.1. Loại bưởi ngọt ở miền Trung.
2. Loại cây như cây quít, có quả nhỏ, vị chua, ăn được.
hd. Cây nhỡ cùng họ với cam, quả to và chua.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
hdg. Diễn tập các thao tác. Cuộc thao diễn kỹ thuật, chọn thợ giỏi.
nd. Đồ dùng để chứa đựng, loại lớn bằng sành, miệng tròn và rộng, bụng phình, đáy hơi thót. Thạp gạo. Cũng gọi Khạp.
nd. Tháp có treo chuông trong các nhà thờ Thiên Chúa giáo.
nd. Bể chứa nước đặt trên tháp cao để điều hòa, dự trữ nước và tạo áp lực đưa nước đến nơi sử dụng. Cũng nói Đài nước.
nđg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước. Thau bể để hứng nước mưa.
nt. Không còn bé nhưng chưa lớn. Trâu tháu.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
hdg. Hơn hay thua. Thắng bại là lẽ thường.
hdg. Được hay thua. Cuộc đọ sức không phân thắng phu.
nd.1. Vùng ở giữa lưng và mông người. Đau thắt lưng.
2. Dải vải, da hay nhựa thắt ngang lưng để giữ quần áo.
nđg. Bắt đầu hình thành xung đột có kịch tính. Nghệ thuật thắt nút và mở nút của tác giả kịch bản.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hdg. Hiểu kỹ và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Thấm nhuần tư tưởng tiến bộ.
hd.1. Quyền xem xét để định đoạt theo pháp luật. Đề án đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Tư cách về chuyên môn được thừa nhận để có ý kiến, có tính chất quyết định về một vấn đề. Hỏi ý kiến những nhà chuyên môn có thẩm quyền.
nđg. Có một tác dụng nào đó. Chưa thấm tháp vào đâu cả.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
hd. Sự truyền đạt các hiện tượng tâm lý (như cảm giác, ý nghĩ, hình ảnh, v.v...) từ người này đến người khác ở cách nhau rất xa mà không cần một phương tiện thông tin kỹ thuật nào.
hd. Thầy thuốc chữa bệnh cực kỳ hay, như thần.
nt.1. Kém bề cao. Nước chảy xuống chỗ thấp. Cây thấp lè tè.
2. Kém, thiếu trí, thiếu tài. Thấp cơ thua trí đàn bà (Ng. Du). Địa vị thấp: hoàn cảnh kém, chức nhỏ.
3. Âm thanh nhỏ. Hạ thấp giọng.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
nđg. Mất, thua. Bị thất luôn hai ván cờ. Làm việc thất nhân tâm.
. Không đạt được kết quả dự định, phải chịu thua đối phương. Công việc thí nghiệm thất bại. Trận đánh đã thất bại.
ht. Lâm cảnh rủi ro, bị mất mát, thua thiệt lớn.
ht. Mất chỗ dựa, mất địa vị thuận lợi. Ngồi thất thế bị ngã. Nhà nho thất thế.
hdg. Thua trận.
nd. Cây nha phiến. Quả thẩu. Nhựa thẩu.
np. Hiểu biết, suy nghĩ đến nơi đến chốn. Hiểu chưa thấu đáo.
nd. Linh mục theo cách gọi của người đạo Thiên Chúa.
nd.1. Sư.
2. Người ở chùa trông nom việc cúng Phật.
nd. Người học tu ở nhà dòng đạo Thiên Chúa.
nd.1. Người chuyên xúi giục kiện tụng để kiếm lợi.
2. Người bày mưu kế cho những người khác tranh giành, hơn thua với nhau. Cũng gọi Thầy dùi.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
nd. Người được tin là có phép thuật sai khiến âm binh, thầy phù thủy.
nd. Hàng dệt bằng tơ, mặt thưa, mỏng. Màn the.
nd.1. Thầy cúng ở vùng dân thiểu số. Bà then.
2. Loại hình nghệ thuật tổng hợp gồm đàn, hát, múa gắn liền với tín ngưỡng của dân tộc thiểu số. Hát then. Múa then.
nd. Mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
nđg. Hùa theo để kiếm chút lợi.
nd. Vị trí tạo nên điều kiện thuận lợi hay bất lợi. Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế không ở được, phải ra đi.
nd. Môn thể dục để chữa bệnh và phục hồi khả năng cơ thể sau khi ốm đau. cn.Thể dục trị liệu.
nd. Môn thể dục có tính nghệ thuật, theo nhịp điệu của âm nhạc.
hdg.1. Làm cho thấy rõ nội dung trừu tượng bằng hình thức cụ thể. Hành động thể hiện quyết tâm.
2. Trình bày, mô tả bằng phương tiện nghệ thuật. Tính cách nhân vật được thể hiện bằng những hình tượng sinh động.
hd. Hình thức sáng tác văn học nghệ thuật. Âm nhạc cũng như văn học có nhiều thể loại.
hdg. Cắt tóc để đi tu. Đến chùa xin thế phát.
hd. Hình thức, thể loại của một tác phẩm nghệ thuật. Thay đổi thể tài của tờ báo.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
np.1. Biểu thị ý hạn chế về một điều thừa nhận. Đẹp thì có đẹp, nhưng đắt quá.
2. Biểu thị ý trái ngược với người đối thoại. Muộn gì, hơi sớm thì có.
ht.1. Phải và quấy. Chưa rõ thị phi.
2. Lời thiên hạ phê bình phải quấy. Những lời thị phi. Tiếng thị phi.
nd. Chỉ tiếng trống đánh nhịp nhàng, khoan thai. Trống chùa ai đánh thì thùng... (cd).
nđg. Ngủ chưa say. Vừa thiêm thiếp.
hd. Chúa Trời. Đạo Thiên Chúa. Thiên Chúa giáo.
hd. Cửa chùa; chùa.
hdg. Lập tài liệu kỹ thuật toàn bộ gồm bản vẽ, bản tính toán v.v... để theo đó mà xây dựng công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm v.v... Thiết kế kiểu máy mới. Thiết kế và thi công.
nt. Ôi, có mùi chua. Cơm thiu. Chè thiu.
nđg.1. Thua. Đành chịu tho.
2. Dò xem. Tho chừng tình thế.
. Được như ý muốn. Chưa thỏa. Thỏa lòng mong ước.
hdg. Thỏa thuận, hợp ý. Hai bên đã thỏa hiệp.
hdg. Hoàn toàn bằng lòng. Chưa thỏa mãn với kết quả đạt được. Thỏa mãn nhu cầu về nhà ở.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
ht. Ra ngoài khuôn sáo cũ. Câu văn có chỗ chưa thoát sáo.
hdg. Hiện tượng bệnh lí trong đó một bộ phận bên trong cơ thể ra ngoài khoang chứa qua một lỗ. Thoát vị rốn.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
ht. Thô thiển, sơ sài, chưa được hoàn mĩ. Dụng cụ thô sơ.
nđg. Trả lại tiền thừa. Thối lại tiền cho khách.
hdg. Tác động tâm lý đến người nào để gây ra trạng thái như ngủ làm cho dễ dàng chịu sự chi phối của mình. Ngồi nghe từng lời như bị thôi miên. Chữa bệnh bằng thôi miên.
nt. Trong tình trạng xấu xa, hư hỏng đến mức tồi tệ, không cách cứu chữa. Triều đình phong kiến thối nát.
nd. Cây hạt trần thân thẳng, tán lá hình tháp, có nhựa thơm. Rừng thông. Nhựa thông.
nd. Đồ bằng sành hoặc bằng sứ, hình tròn phình ở giữa, dùng để chứa nước hay trồng cây cảnh.
hIđg. Kê khai tổng quát bằng những con số rõ ràng những sự việc quan trọng về một tình hình, sự kiện. Những thiệt hại do cơn bão chưa được thống kê.
IId. Thống kê học (nói tắt). Cán bộ thống kê.
hd. Đại lượng đặc trưng cho một tính chất nào đó của một quá trình, hiện tượng, thiết bị kỹ thuật. Các thông số kỹ thuật của một quạt máy.
nt. Non dại, chưa hiểu biết gì. Con còn thơ dại.
nd. Thợ lắp ráp, sửa chữa các thiết bị và dụng cụ điện.
nd. Thợ lắp ráp, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc.
nd. Thợ chế tạo, sửa chữa, lắp ráp các sản phẩm kim loại theo lối thủ công.
nt. Như Thưa thớt.
nd.1. Khoảng thời gian được xác định bởi một đặc điểm. Thời thơ ấu. Thời cổ đại. Thời nay.
2. Khoảng thời gian thuận lợi cho một việc gì. Làm ăn găp thời. Sống chờ thời.
3. Phạm trù ngữ pháp của động từ liên hệ với thời gian trong một số ngôn ngữ. Thời hiện tại. Thời quá khứ.
hdg. Như Cảm thụ. Thụ cảm nghệ thuật.
hd.1. Thuật dùng tay để mổ xẻ về y học.
2. Cách thực hiện có hiệu quả một công việc. Thủ thuật nhà nghề.
hd. Người giữ chùa.
hd. Môn phòng và chữa bệnh thú vật. Sở thú y. Bác sĩ thú y.
nđg. Bại, kém, mất. Mạnh được, yếu thua (tng). Thua bạc.
nđg. Khâu móc từng mũi để viền các mép của lỗ khuyết. Thùa khuy áo.
nt. Kém, không bằng. Thua kém bạn bè.
nđg. Thua thiệt, lỗ lã trong việc buôn bán, kinh doanh. Làm ăn thua lỗ.
nt. Như Thua kém.
nt. Bị lỗ, bị thiệt. Đã thua thiệt nhiều.
nt.1. Quen, theo. Thuần tay.
2. Dễ bảo, chịu sự điều khiển. Ngựa đã thuần.
nt.1. Tinh, không pha. Thuần chất.
2. Dịu dàng, hòa nhã. Tính người rất thuần.
nt. Tròn và dài. Hình thuẫn. Bánh thuẫn.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
nt. Chỉ công việc trôi chảy, không gặp trắc trở. Mọi việc đều thuận buồm xuôi gió.
hd. Hoàn cảnh thuận lợi.
ht. Chất tinh ròng, không pha lẫn. Vàng thuần chất.
ht. Dòng giống nguyên vẹn, không lai tạp. Lợn thuần chủng.
hdg. Làm cho thú hoang thành thú nuôi. Thuần dưỡng voi.
ht. Dịu dàng, hiền hậu. Một phụ nữ thuần hậu.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
ht.1. Diễn biến bình thường, thuận lợi cho việc trồng trọt. Thời tiết thuận hòa. Mưa thuận gió hòa.
2. Như Hòa thuận. Gia đình thuận hòa, êm ấm.
ht.1. Như Thuần chất.
2. Hoàn toàn trong sạch. Nước thuần khiết.
ht. Được dễ dàng, tiện lợi. Điều kiện thuận lợi.
ht. Thuần hậu, lương thiện.
ht. Chỉ dựa vào lý luận, không xuất phát từ thực tế. Lối suy luận thuần lý.
nt. Bên mua bên bán hoàn toàn thỏa thuận với nhau.
ht. Toàn một thứ, không lẫn lộn. Nông dân không phải là một giai cấp thuần nhất.
ht. Thuần hậu, chất phác. Người nông dân thuần phác.
hd. Phong tục tốt. Thuần phong mỹ tục: Phong tục tốt, thuần hậu.
hdg. Làm cho nghe theo; Chịu nghe theo sự điều khiển. Thuần phục voi rừng. Con ngựa đã thuần phục.
nt. Thụân hòa, thơm thảo. Thuận thảo với anh em.
ht. Rành rẽ, chín chắn. Động tác thuần thục, gọn gàng.
ht. Được tiện lợi. Điều kiện thuận tiện.
ht. Tính hiền lành, dễ bảo. Đứa bé thuần tính.
ht. Bằng lòng, chấp nhận. Ông ấy đã thuận tình.
ht. Tinh ròng, không gì pha lẫn. Nghệ thuật dân gian thuần túy. Văn hóa dân tộc thuần túy.
nd. Vợ chồng hòa thuận, hợp ý nhau. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn (tng).
nd. Phương pháp, cách thức để làm một việc gì cho tốt, cho đẹp. Thuật chụp ảnh. Thuật trang trí.
nđg. Kể lại. Thuật một câu chuyện.Thuật lại trận bóng đá.
hd. Danh từ dùng riêng về các môn khoa học kỹ thuật. Thuật ngữ hóa học.
hd. Người có phép ảo thuật.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
hd. Cô gái thuần hậu.
nIt. Rách. Có lỗ hổng. Quần thủng.
IIp. Hiểu thông suốt. Nghe chưa thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
nd. Đất đai địa thế một vùng. Mới đến, chưa biết thung thổ thế nào.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc, nhập khẩu từ Trung Quốc.
nd. Thuốc đông y để chữa vết thương ngoài da. Rịt thuốc dấu.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nd. Các loại thuốc để phòng và chữa bệnh.
nd. Thuốc chữa bệnh chế biến từ thảo mộc ở Việt Nam, dùng theo kinh nghiệm dân gian.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
hd. Đất và nước, khí hậu. Mới đến chưa quen thủy thổ trong vùng.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nt. Giảm bệnh. Bệnh chưa thuyên.
nd. Thuyết chính tri dựa vào những lý do địa lý để bào chữa cho chính sách bành trướng của các nước đế quốc.
hdg. Dùng lý luận thuần túy để giảng giải về một vấn đề. Thuyết lý dài dòng.
nđg. Dùng phép thuật để làm hại người khác bằng cách cho đồ vật vào bụng.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
nd. Người giúp việc một nhân vật cao cấp về giấy tờ, giao thiệp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hằng ngày. Thư ký riêng của bộ trưởng.
nđg.1.Đáp lại lời gọi hay hỏi. Gọi mãi không ai thưa.
2. Trình bày với người trên một cách trân trọng, lễ độ. Thưa chuyện với cha mẹ.
3. Từ dùng để mở đầu khi nói với người trên hay trước đám đông. Thưa bác, cháu hiểu rồi. Thưa các vị đại biểu.
nt&p.1. Chỉ một tập hợp vì số lượng ít nên tạo thành những khoảng trống. Rừng thưa. Đất rộng người thưa.
2. Vì số lượng ít nên xuất hiện cách khoảng nhau nhiều. Thưa đến chơi nhà. Tiếng súng thưa dần.
nd. Thừa phái (nói tắt). Thầy thừa.
nđg. Vâng theo, tuân theo. Thừa lệnh của bộ trưởng.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
nt.1. Có số lượng trên mức cần thiết. Thừa thì giờ. Sức có thừa.
2. Còn lại sau khi đã dùng đủ rồi. Rẻo vải thừa. Cơm thừa canh cặn.
3. Có một cách vô ích. Bài viết có nhiều đoạn thừa. Động tác thừa. Sống thừa.
4. Ở mức quá đầy đủ. Việc ấy thì thừa sức làm. Anh thừa hiểu điều đó.
. Khu, đám. Thửa ruộng. Thửa đất.
nđg. Đặt làm. Thửa bộ bàn ghế.
ngi. Nhân cơ hội. Thừa cơ cả nhà đi vắng lẻn vào ăn trộm.
nđg. Trình bày với người trên một cách lễ phép. Nói năng cộc lốc, không thưa gửi gì.
hdg. Theo chức năng, theo lệnh trên mà làm. Thừa hành phận sự. Một viên chức thừa hành.
hdg. Nhận hưởng của người khác để lại. Thừa hưởng gia tài. Thừa hưởng kinh nghiệm của người đi trước.
hdg.1. Hưởng của người chết để lại cho. Thừa kế tài sản cha mẹ.
2. Giữ gìn và phát triển. Thừa kế truyền thống tốt đẹp.
hdg. Hóng mát, nghỉ ngơi. Chỗ thừa lương.
nt. Thừa đến gây cảm giác lãng phí. Thức ăn thừa mứa.
hdg.1. Chịu nhận là mình đã có khuyết điểm, sai lầm. Thừa nhận khuyết điểm của mình. Thừa nhận mình sai.
2. Đồng ý nhận là đúng sự thật, hợp lý. Thừa nhận quyền tự quyết của các dân tộc.
nt. Rất thưa. Rổ thưa rếch.
hd. Người làm việc trong làng do quan lại, chức dịch thời phong kiến sai phái. Các thừa sai lo việc thu thuế.
hd. Một trong các thành phần của tích số. a và b là hai thừa số của tích số ab.
nt. Chỉ còn một chút nữa là chết. Ốm một trận thừa sống thiếu chết.
nt. Dư dật, quá nhiều. Thóc gạo thừa thãi.
hp. Nhân lúc đang ở thế mạnh, thuận lợi. Thừa thế làm càn.
nđg. Nói, bày tỏ ý kiến của mình. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe (tng).
nt. Thưa, không nhặt. Cây cối thưa thớt. Người thưa thớt.
hdg.1. Tiếp nhận. Thừa tiếp công văn.
2. Tiếp đãi. Thừa tiếp tân khách.
hdg. San sẻ, bù qua sớt lại cho đều. Luật thừa trừ.
hdg. Hưởng tài sản cha mẹ để giữ việc thờ cúng. Con thừa tự.
nd. Thức ăn cho vật nuôi chứa nhiều chất xơ, chất nước, giá trị dinh dưỡng thấp.
ht. Như Thực giả. Chưa rõ thực hư thế nào.
hdg. Nhìn thấy tận mắt. Mới nghe nói, chứ chưa thực mục sở thị.
hp. 1. Đúng với thực tế của tình cảm, ý nghĩ, không giả dối. Yêu thực tình. Thực tình muốn giúp bạn.
2. Đúng như vậy, sự thật là như vậy. Thực tình, tôi chưa hiểu ý anh.
nd. Thực vật có cấu tạo đơn giản, chưa phân hóa thành thân, lá, rễ.
nd. Cái được dùng làm chuẩn để xác định giá trị của những cái có tính chất trừu tượng. Năng suất lao động là thước đo trình độ phát triển của một nền kinh tế.
nđg. Khuyến khích vì có công , có hành động tốt. Được thưởng huân chương. Lãnh tiền thưởng.
hd. Bệnh lây do một loại vi khuẩn gây viêm ruột và sốt phát ban. Cũng gọi Ban cua.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Chấm dứt chiến tranh bằng thương lượng.
hdg. Bàn bạc để đi đến một sự thỏa thuận. Cử sứ đi thương nghị.
nđg. Thương mến luyến tiếc. Vô cùng thương tiếc người đã khuất.
nId. Tỉ số. Tỉ lệ nữ so với nam trong công nhân nhà máy là 1/2.
2. Tỉ số giữa kích thước các vật trên hình vẽ, ảnh chụp, bản đồ với kích thước thật của vật ấy.
IIt. Tỉ lệ thuận (nói tắt). Trong chuyển động đều, quãng đường tỉ lệ với thời gian.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
nđg. Dồn chứa từng ít một cho thành lượng đáng kể. Của cải tích lại từ nhiều năm. Nỗi đau khổ như tích lại trong lòng.
ht. Lặng lẽ, vắng vẻ. Cảnh chùa tịch mịch.
nđg.1. Dâng vật phẩm, lễ vật lên vua hay thần thánh. Vào chùa dâng hương tiến Phật.
2. Tiến cử (nói tắt). Tiến người hiền.
nt.1. Dễ dàng, thuận lợi cho công việc. Đun than tiện hơn đun củi. Ở gần thư viện, tiện cho việc nghiên cứu.
2. Hợp lẽ thông thường. Nói ở đây không tiện.
3. Có hoàn cảnh thuận lợi để kết hợp làm một việc gì. Tiện đây xin góp một vài ý kiến.
hd. Người thưa kiện trước. Đứng tiên cáo.
nd. Tiền đặt trước để đặt làm hay mua vật gì mà mình chưa lấy ngay. Cũng nói Cọc. Hàng đã đặt cọc. Cược tiền cọc.
hd.1. Mệnh đề được thừa nhận mà không chứng minh. Các tiên đề hình học.
2. Điều không thể chứng minh nhưng hiển nhiên, dùng làm xuất phát điểm cho một hệ thống lý luận.
hdg.1. Làm, thực hiện. Tiến hành tổng kết cuối năm. Tiến hành cuộc điều tra.
2. Diễn ra, được thực hiện. Công việc tiến hành thuận lợi.
ht. Trước và sau mâu thuẫn nhau. Nói năng lung tung, tiền hậu bất nhất.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
hp. Nhân có dịp thuận tiện. Anh đi, tiện thể tôi nhờ anh việc này.
hd. Từ người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn khi nói với đàn ông. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa (Ng. Đ. Chiểu).
hd. Bộ phận nhỏ phái đến trước để chuẩn bị điều kiện ăn ở cho bộ phận lớn đến sau. Làm nhiệm vụ tiền trạm.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
hd. Một trong những hình thức nghệ thuật trong một chương trình biểu diễn. Tiết mục đơn ca.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
nd. Người con ít tuổi tu theo Phật giáo ở chùa. Chú tiểu. Cô tiểu.
hd. Người chủ một xưởng sản xuất hay sửa chữa thủ công nhỏ.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
hdg.1. Xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn thống nhất trong sản xuất, trong công tác. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
2. Chuẩn hóa.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hd. Khí hậu trong một khu vực nhỏ, như một cánh đồng, một thung lũng, v.v... chịu ảnh hưởng nhiều của các điều kiện địa lý địa phương. Có hồ chứa nước, tiểu khí hậu của vùng sẽ thay đổi.
ht. Làm khuây nỗi buồn. Khúc hát tiêu sầu.
hd. Chế độ ăn uống của cán bộ quân đội cao cấp. Ăn tiêu chuẩn tiểu táo.
hd. Như Tiểu thừa.
hdg. Sửa chữa nhỏ.
nd. Lòng chân thành của người biết trọng lời hứa và tin nhau. Hợp tác với nhau cốt ở chữ tín.
nd. Đạo Thiên Chúa cải lương, không phụ thuộc vào tòa thánh La Mã. Hội Thánh Tin Lành.
nd. Tin về việc hôn nhân hay sinh đẻ. Đã được thiệp báo tin mừng. Đã có tin mừng chưa?
hd. Chất lỏng chứa tinh trùng do tuyến sinh dục ở đàn ông hay động vật đực tiết ra.
ht. Tinh vi, tuyệt diệu. Pháp thuật tinh diệu.
nd. Khuynh hướng thấm nhuần hệ tư tưởng của đảng trong hoạt động trong công tác. Tính đảng vô sản.
nd. Khuynh hướng thấm nhuần hệ tư tưởng của giai cấp trong công tác, hoạt động.
ht. Mới, tốt, chưa ai dùng tới. Đồ dùng tinh hảo.
nt. Hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất. Mới tinh khôi. Màu trắng tinh khôi.
ht. Yên lặng và vắng vẻ. Cảnh chùa tĩnh mịch.
nd. Sự phản ánh tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, lợi ích của nhân dân trong tác phẩm văn học, nghệ thuật.
ht. Tinh túy thuần nhất.
hd. Phần thuần khiết và quý báu nhất. Giữ gìn tinh túy của nền văn hóa dân tộc.
nd. Sự gắn bó tự giác với một hệ tư tưởng, biểu hiện trong tác phẩm văn học, nghệ thuật hay trong hoạt động văn hóa, xã hội.
hd.1. Ý định ấp ủ trong lòng, người khác chưa biết. Dò tình ý người ta trước đã.
2. Tình cảm yêu đương chưa bộc lộ. Hai người có tình ý với nhau từ lâu.
3. Tư tưởng tình cảm trong tác phẩm văn nghệ. Các tình ý của bài thơ.
nt. Trong trạng thái say mê, thích thú đến không còn thấy gì khác. Thích chí, cười tít mắt. Chưa chi đã tít mắt lại rồi!
nt. Tỏ vẻ buồn bã, thất vọng. Bị thua nên đã tiu nghỉu rút lui.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nIt. 1. Rõ, sáng. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ (tng).
2. Chỉ mắt, tai còn nhìn, nghe rõ được. Mắt ông cụ còn tỏ. Còn tỏ tai.
IIđg. 1. Hiểu rõ, biết rõ. Chừa tường mặt tỏ tên. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã hay.
2. Giãi bày cho người khác biết rõ. Tỏ niềm tâm sự. Tỏ tình.
3. Biểu hiện bằng cử chỉ. Tỏ thái độ đồng tình.
nd. Trụ sở của Giáo hoàng đạo Thiên Chúa. Tòa thánh Vaticăn.
nt. Chua. Chất toan. Độ toan của dịch vị.
nsI. 1. Tất cả, đầy đủ cả đơn vị, cả tập hợp. Nội dung toàn bài. Toàn trường. Toàn dân.
IIt. Nguyên vẹn. Giữ cho toàn danh tiết. Toàn mạng.
IIIp. Thuần một loại. Phân xưởng gồm toàn nữ. Toàn hoa là hoa.
nd. Bài toán đặt ra một số đại lượng để từ đó tìm ra những đại lượng chưa biết. Giải toán đố.
ht. Tất cả các gia đình trong vùng đều theo đạo Thiên Chúa. Xứ đạo toàn tòng.
nđg.1. Cho vào một vật chứa và nhét cho thật chặt. Tọng gạo vào bao.
2. Ăn một cách tham lam, thô tục. Tọng đầy dạ dày.
nd. Tập hợp có tổ chức của một số người cùng làm một công việc. Tổ sản xuất. Tổ kỹ thuật.
nd. Chỉ cảnh đầm ấm, hòa thuận, thương yêu, gắn bó với nhau. Tổ ấm gia đình.
hd. Như Tổ tiên. Tội tổ tông: tội do ông tổ loài người gây ra theo đạo Thiên Chúa.
hdg. Thưa kiện tại tòa án. Thủ tục tố tụng.
nđg. Còn lại, chưa giải quyết. Còn tồn một việc chưa giải quyết. Hàng tồn của tháng trước.
hd.1. Hình thái ý thức xã hội hình thành trên cơ sở lòng tin và tôn thờ những quyền lực siêu tự nhiên. Tôn giáo nảy sinh từ trong xã hội nguyên thủy.
2. Các đạo nói riêng như: đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Đạo Tin Lành, đạo Cao Đài v.v...
hd. Tiền chưa sử dụng. Tồn khoản của quỹ tiền mặt. Tồn khoản của tiền gửi ngân hàng.
hIđg.1. Có thật. Sự tồn tại và phát triển của xã hội.
2. Chưa mất đi, chưa được giải quyết. Đang tồn tại nhiều khuyết điểm.
IId.1. Thế giới khách quan. Tư duy và tồn tại.
2. Vấn đề tồn tại (nói tắt). Khắc phục các tồn tại.
hdg. Sửa chữa chỗ hư hỏng để bảo tồn một di tích lịch sử. Tôn tạo ngôi chùa cổ.
nd. Khu vực hành chính gồm nhiều xã thời trước. Cai tổng. Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng (tng).
hd.1. Một trong 12 môn đồ của chúa Giê-Su.
2. Tín đồ tích cực truyền bá một tôn giáo.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
hd. Đạt tiêu chuẩn kiến thức hay nghiêp vụ khi học xong một bậc, một cấp học. Thi tốt nghiệp.
nt.1. Chỉ động, thực vật còn non, mới vừa lớn. Gà mái tơ. Con trâu tơ mới hai tuổi.
2. Thanh niên chưa vợ, chưa chồng. Trai tơ. Gái tơ.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nđg. Sợ mà chừa đi. Tởn đến già.
nđg.1. Đưa lại cái đã lấy, đã nhận hay đã vay mượn. Trả sách cho thư viện. Trả nợ. Trả lại tiền thừa. Không nhận quà, gửi trả lại.
2. Đưa tiền sau khi mua vật gì. Trả tiền mặt.
3. Mà cả, mặc cả, trả giá hàng. Trả cao quá. Trả thấp quá. Thách cả, trả nửa (tng).
nd. Cây to cùng họ với chò, gỗ tốt, mịn, nhựa dùng để xảm thuyền.
nt.1. Không thuận theo, ngược lại. Trái lời mẹ dặn. Trái ngành trái nghề.
2. Ngược với lẽ phải. Phân rõ phải trái.
3. Không bình thường, ngược với lẽ thường. Nắng trái tiết. Hoa trái mùa.
nd. Tên gọi chung nhiều loại cây to cùng họ, có nhựa dùng làm hương, một số loại có quả ăn được. Rừng trám.
nđg. Dùng nhựa hay chất dính để làm cho kín, để gắn chặt. Trám thuyền. Trám khe hở. Đút lót tiền để trám miệng.
hd. Cơ sở chữa bệnh nhỏ ở xã hay cơ quan.
nd. Đồ đan thưa bằng tre, tròn, mặt phẳng để đặt bún, bánh tráng lên cho khô.
nt. Nhiều đến không còn chứa được nữa. Nước mương tràn trề khắp cánh đồng. Khuôn mặt tràn trề vui sướng.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hđg. Chưng bày đồ đạc cho đẹp, hợp mỹ thuật. Trang hoàng nhà cửa ăn Tết.
hđg. Tranh giành hơn thua. Tranh chấp giữa chủ và thợ.
hđg. Tranh hơn thua trong cuộc tuyển cử. Đưa người ra tranh cử.
nd. Tranh chuyện phản ánh các sự tích liên quan đến tôn giáo, để trang trí ở nhà thờ, chùa chiền.
nđg.1. Tràn qua miệng của vật chứa. Nước sôi trào. Trào nước mắt.
2. Sôi, sủi. Trào bọt mép.
3. Cuộn dâng lên mạnh mẽ. Sóng biển trào lên. Uất ức trào lên tận cổ.
nđg. Trao cho một phần thưởng một cách trang trọng. Lễ trao tặng huân chương.
nt. Dễ dàng thay đổi, làm trái điều đã nói, đã hứa. Lòng dạ tráo trở.
hd. Khó khăn, không xuôi, không thuận. Gặp nhiều trắc trở trong công việc.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
nd. Đời, trên đời. Đẹp nhất trần đời. Trần đời chưa thấy ai gan thế.
hđg. Thuật lại, kể lại một việc đã xảy ra với các chi tiết. Văn trần thuật.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
nIt.1. Ở vào tuổi đang phát triển mạnh. Thế hê trẻ. Sức còn trẻ.
2. Còn mới, hoạt động chưa lâu như những cái, những người cùng loại. Nên công nghiệp trẻ. Một cây bút trẻ.
IId. Đứa bé, dứa nhỏ. Lũ trẻ. Nuôi dạy trẻ.
nt. Còn trẻ, chưa có kinh nghiệm.
nđg. Dính bết chặt vào. Nhựa trết đầy áo.
nIđg. 1. Chữa, làm cho lành bệnh. Thuốc trị sốt rét.
2. Làm cho mất khả năng gây hại. Trị sâu phá lúa. Công trình trị thủy.
3. Trừng phạt, đưa vào khuôn khổ. Trị tội. Trị bọn côn đồ.
4. Cai trị. Chính sách chia để trị.
IIt. Yên ổn, thái bình. Nước trị nhà yên.
nd. Cái khôn, thông minh. Chưa đủ trí khôn.
hdg. Chữa, làm cho lành bệnh. Phép trị liệu.
nđg.1. Nói ra rõ ràng, đầy đủ. Trình bày nguyện vọng.
2. Biểu diễn tác phẩm nghệ thuật. Trình bày tiết mục mới.
3. Xếp đặt, bố trí. Trình bày bìa cuốn sách.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
hd. Cách thức, lề lối dùng làm phép tắc trong nghệ thuật sân khâu. Những trình thức cổ điển của tuồng.
nIt. Toàn vẹn cả. Thức gần trọn đêm. Đi trọn một vòng quanh hồ.IIt&p. Đầy đủ. Niềm vui chưa trọn.Giữ trọn lời thề.
nt. Chưa bợn nhơ, chưa bị tội lỗi. Cô gái trong trắng.
nđg. Tạo nên những hình khối nghệ thuật bằng cách đục gọt, khắc sâu vào chất liệu. Quả đu đủ được trổ thành một đóa hoa.
nđg. 1. Dọa cho sợ.
2. Cố ý tỏ rằng mình hơn người. Trộ nhau bằng những từ ngữ kỹ thuật.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nIt.1. Lưu loát. Văn trôi chảy.
2. Tiến tới một cách êm thắm. Công việc trôi chảy lắm.
IIp. Một cách dễ dàng. Trả lời trôi chảy. Đọc chưa trôi chảy lắm.
nt. Thừa ra, trùm lên cái khác. Tóc trờm quá tai.
nd.1. Hàng dệt thưa bằng tơ thô, thường dùng làm lưới đánh cá ở biển.
nđg.1. Chuẩn bị, sắp xếp trước cho một việc chung quan trọng. Ban trù bị đại hội.
2. Như Dự bị. Lực lượng trù bị.
hd. Ở và coi giữ tại chùa. Nhà sư trụ trì ngôi chùa.
hdg. Còn do dự, chưa quyết định. Trù trừ một lúc rồi mới quyết định.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
ht. Đạt tiêu chuẩn quy định. Bài văn trúng cách.
nd. Bậc học chuyên ngành, đào tạo nhân viên kỹ thuật trung cấp.
nt. Lặp lại một cách thừa, vô ích. Dùng từ trùng lặp.
hdg. Sửa chữa vừa. Trung tu chiếc ô-tô.
hdg. Sửa chữa lại công trình kiến trúc. Ngôi chùa được trung tu nhiều lần.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
hdg. Truyền bá tôn giáo (thường nói về đạo Thiên Chúa).
nđg. Trừ cái bọc ngoài khi cân. Cân chưa trừ bì.
hd. Lượng chứa đựng trong thiên nhiên mà con người có thể khai thác. Trữ lượng của mỏ than.
nd&t. Trưa lắm. Trưa trật rồi mà chưa dạy. Trời đã trưa trật.
nt. Trẻ con mới sinh ra chưa bao lâu. Dạy bảo con từ khi còn trứng nước.
nt&p. Ngay cho mình thấy, tức thì. Lợi trước mắt. Trước mắt, vấn đề chưa cần đặt ra.
np. Từ trước kia cho đến bây giờ. Chuyện trước nay chưa từng có.
nd. Trường đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp thời Pháp thuộc.
nd. Nơi để học tập. Các trường chuẩn bị khai giảng. Công trường là trường học của thanh niên.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
hdg. Sửa chữa và làm thêm ít nhiều cho tốt hơn. Bảo vệ và tu bổ đê điều.
nd.x.Hộp chữa cháy.
hdg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
hd. Người đàn ông tu hành (theo Thiên Chúa giáo).
nđg. Sửa chữa những chỗ hư hỏng.
hdg. Sửa chữa và xây dựng lại hay xây dựng thêm. Tu tạo chùa chiền.
hdg. Nhận ra lỗi lầm của mình và tự sửa chữa. Anh ta đã biết tu tỉnh, lo làm ăn.
hd. Nhà tu của đạo Thiên Chúa.
hd. Tiếng gọi kẻ khác một cách kính trọng. Kính thưa túc hạ.
nđg. Tự cảm thấy thương xót và buồn cho mình. Thấy tủi vì thua chị kém em. Tủi phận.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
hd. Nhựa cây thông.
np. Biểu thị ý nhượng bộ. Có cố gắng, tuy nhiên kết quả vẫn chưa đạt yêu cầu.
np. Như Tuy nhiên. Tôi không dám hứa; tuy vậy mai mời anh cứ đến.
nIt. Như Toàn. Được tuyền tính mạng.
IIp. Thuần mọt màu. Màu đen tuyền.
hd. Âm phủ. Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan (Ng. Du).
hdg. Tuyên truyền và huấn luyện. Ban tuyên huấn. Công tác tuyên huấn.
nđg. Tuyển theo tiêu chuẩn. Tuyển lựa được nhiều giống lúa tốt.
hd. Có tài năng đặc biệt về đàn hoặc một môn nghệ thuật khác.
nđg.1. Bỏ, không nhìn nhận. Từ đứa con hư.
2. Không nhận một chức vụ nữa, không nhận về mình. Từ quan về ở ẩn. Dù phải hy sinh cũng không từ.
3. Chừa ra, không động đến. Không từ một thủ đoạn nào.
nd. Người giữ chùa. Ông tự.
np.1. Chỉ chủ thể của hành động chính, mình làm hoặc gây ra hành động. Tự mình làm ra. Tôi tự biết sức mình.
2. Chỉ bản thân chủ thể đồng thời cũng là khách thể, chính chủ ngữ cũng là bổ ngữ của động từ. Tự làm khổ mình. Nó tự mẫu thuẫn với nó. Tự phê bình.
hdg. Suy luận đơn thuần, không dựa vào kinh nghiệm, vào thực tiễn. Triết học tư biện.
ht. Tự cho là đã đạt đến đích, là hay, là giỏi. Thành tích chưa có gì đã tự đắc.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu kỹ thuật biên soạn các loại từ điển.
hd. Từ và ngữ. Các từ ngữ khoa học kỹ thuật.
hId. Tất cả những gì tồn tại mà không do sức người làm ra. Do tự nhiên. Tìm hiểu tự nhiên.
IIt.1. Thuộc về tự nhiên, không do con người. Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.
2. Bình thường như vốn có của một người. Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.
IIIp.1. Không có hay không rõ lý do, như hiện tượng thuần túy tự nhiên. Tự nhiên anh ta bỏ đi. Hôm nay, tự nhiên thấy buồn.
2. Theo lẽ thường ở đời. Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.
hdg. Kể, thuật lại đầu đuối sự việc.
hdg. Mình thuật chuyện của mình. Một quyển tiểu thuyết viết lối tự thuật.
hd. Thuật đoán số, dựa vào ngày, giờ, năm sinh và vào các ngôi sao. Lấy số tử vi. Xem tử vi.
np. Đã có xảy ra trong một thời gian nào đó. Tôi đã từng đến đấy. Em ơi chua ngọt đã từng... (cd).
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Rất tươi, có vẻ như thấm, đầy chất nước ở bên trong. Da dẻ tươi nhuận.
nt. Chỉ rau, thịt, cá ở dạng còn tươi, chưa chế biến. Cửa hàng thực phẩm tươi sống.
nt. Xanh tốt do được phát triển trong điều kiện thuận lợi. Mùa màng tươi tốt. Cây cối tươi tốt.
hdg. Biết rõ, hiểu rõ. Chưa từng thực hư.
hdx.Tướng thuật.
hdg. Thuật rõ. Bài tường thuật buổi lễ.
hd. Thuật xem tướng. Nhà tướng thuật.
nđg. Đến, họp. Học trò tựu chưa đủ.
nd. Công trình có cửa thông với sông, biển, có thể tháo nước và bơm nước ra, làm nơi đưa tàu thuyền vào để sửa chữa.
nđg. Nôn mửa. Người chửa hay ụa khan.
hd. Chứa điều cong queo, bí mật. Vấn đề ấy còn nhiều uẩn khúc.
nđg.1. Uốn lại cho thẳng.
2. Hướng dẫn sửa chữa cho đúng. Uốn nắn những tư tưởng lệch lạc.
nđg.1. Dồn tắc lại một chỗ. Nước ứ lại dềnh lên.
2. Không còn chỗ chứa thêm nữa. Chiếc xe ca ứ khách.
3. Như Ứa. Vết thương ứ máu.
nđg.1. Chảy dần dần ra. Cho em buồn, trời đất ứa sương khuya (H. M.Tử).
2. Có nhiều đến như thừa ra. Hàng còn ứa trong kho.
nđg. Ộc ra từ bụng lên cổ. Ựa ra một tí nước chua.
nđg. Bằng lòng, thuận. Con ưng gì mẹ cũng cho.
hdg. x. Ưng thuận.
hdg. Sáng tác và biểu diễn ngay tại chỗ, không có chuẩn bị trước. Lời ca do nghệ nhân ứng tác.
hdg. Đồng ý với yêu cầu của người khác. Nài nỉ mãi ông ấy mới ưng thuận.
nđg. Cùng thỏa thuận với nhau sẽ thực hiện. Phụ lời ước.
nđg. Đoán định đại khái. Thửa ruộng ước khoảng hai sào.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
hd. Quy ước trong biểu hiện nghệ thuật. Nghệ thuật tuồng cổ có nhiều ước lệ.
nđg.1. Va vào nhau. Tiếng bàn ghế va chạm nhau lộc cộc.
2. Có mâu thuẫn trong quan hệ tiếp xúc. Va chạm trong công tác.
3. Động chạm. Quyền lợi bị va chạm.
nd.1. Sư nữ.
2. Người đàn bà theo đạo Phật, ở giúp việc trong nhà chùa.
nđg.1. Nói khẩn khoản để xin sự đồng ý, chấp thuận. Van tha tội.
2. Kêu. Gặp khó khăn, không van.
nd. Lần được thua trong một số trò chơi hay môn thể thao. Thua hai ván cờ. Đánh vài ván bóng bàn.
hdg. Đến ngắm cảnh đẹp. Vãn cảnh chùa Hương.
nđg. Đến thăm cảnh một nơi nào. Vãng cảnh chùa Hương. Khách vãng chùa.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nt. Chỉ cảnh túng thiếu, có được đồng nào lại tiêu hết ngay. Có được tí tiền nhuận bút thì vào lỗ hà ra lỗ hổng.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
hd.1. Công tác biểu diễn nghệ thuật sân khấu. Đoàn văn công.
2. Diễn viên văn công. Cô văn công.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
hd. Nghệ thuật dùng ngôn ngữ để thể hiện đời sống và xã hội. Tác phẩm văn học
hd.1. Trình độ phát triển đạt một mức nhất định của xã hội loài người. Ánh sáng của văn minh.
2. Thuộc về giai đoạn phát triển sau thời đại dã man, kể từ khi có thuật luyện kim và có chữ viết. Lịch sử thời đại văn minh.
hd.1. Văn chương và nghệ thuật.
2. Nói chung về các ngành nghệ thuật. Giới văn nghệ. Văn nghệ nhân dân.
hd. Người chuyên làm công tác văn học, nghệ thuật.
hd. 1. Chữ viết.
2. Giấy tờ do hai bên thỏa thuận ký kết trong buôn bán. Văn tự bán nhà.
nt. Như Vắng tanh. Cảnh chùa vắng teo.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nt. Chỉ người còn quá non trẻ chưa biết gì. Vắt mũi chưa sạch mà cũng đòi dạy khôn người khác. Cũng nói Hỉ mũi chưa sạch.
nIđg. Tuân theo. Vâng lời cha mẹ.
IIc. Tiếng đáp lại tỏ ý ưng thuận. Con ở nhà nhé!– Vâng.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
nd. Nhánh lúa. Ngày đi lúa chửa chia vè, Ngày về lúa đã đỏ hoe ngoài đồng (cd).
pd. Dung dịch nhựa phết lên đồ gỗ để chống ẩm, làm cho bóng. Tủ đánh véc ni.
ht. Thuộc về vi điện tử học. Kỹ thuật vi điện tử.
hdg. Chưa hoàn, chưa trả.
hd. Chồng chưa cưới.
hd. Vợ chưa cưới.
ht. Cái chưa đến. Chủ nghĩa vị lai.
hd. Phẫu thuật tiến hành trên cấu trúc sống rất nhỏ, bằng kính hiển vi và tia la de.
hp. Chưa hẳn, chưa chắc. Làm như vậy vị tất đã thành công.
hd. Chưa đến tuổi trưởng thành, chưa đến tuổi được nhận là công dân với tất cả quyền và nghĩa vụ.
hd. Thành phần chua trong dịch vị.
hdg. Xử lý tin bằng kỹ thuật vi điện tử.
nd.1. Hành động cụ thể. Lời nói đi đôi với việc làm.
2. Công việc được giao cho và làm được trả công. Đã ra trường mà chưa có việc làm.
nd. Cơ quan sưu tầm, cất giữ, trưng bày những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Viện bảo tàng mỹ thuật.
nd.1. Tổ chức mà thành viên là những nhà khoa học hay những văn nghệ sĩ nổi tiếng ở một số nước. Viện hàn lâm Pháp. Viện hàn lâm mỹ thuật.
2. Tiếng gọi một số học viện ở một số nước.
nđg.1. Tỏ lòng thương tiếc người đã chết trước linh cửu hay trước mồ. Mang vòng hoa đến viếng.
2. Thăm. Viếng cảnh chùa.
nđg.1. Với tay kéo, níu xuống. Vin cành hái quả.
2. Dựa vào một lý do không chính đáng. Vin vào hoàn cảnh để tự bào chữa.
hd.1. Tăm tiếng vẻ vang, được kính trọng trong xã hội. Nhận vinh dự được tặng thưởng huân chương.
2. Sự sung sướng tinh thần khi được hưởng một vinh dự. Niềm vinh dự.
ht&p. Lâu dài, mãi mãi. Người đạo Thiên Chúa cho rằng Chúa Trời là vĩnh viễn. Ra đi vĩnh viễn.
nd.1.Thuật đánh nhau bằng tay không hay bằng binh khí. Có võ. Võ dân tộc.
2. Quân sự, trái với “văn”. Quan võ.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
hd. Nghề võ, nghệ thuật đánh võ. Võ nghệ cao cường.
hd. Thuật đánh võ.
np.1. Tiếng kêu của vật gì bay vụt qua liên tiếp. Đạn bắn vo vo.
2. Một cách nhanh và dễ dàng. Máy điện chạy vo vo.Xe đạp lăn vo vo trên đường nhựa.
nđg. Cố đòi cho bằng được. Vòi mẹ cho tiền. Quan còn vòi tiền, chưa xử kiện (tng).
nd.1. Hiện tượng gió xoáy với tốc độ rất lớn, có thể cuốn theo nước, đất đá.
2. Dụng cụ gồm một ống cao su dài dẫn nước, dùng để tạo ra một tia nước mạnh, chụm hay xòe, thường để phun nước chữa cháy. Cảnh sát dùng vòi rồng xịt nước vào đoàn biểu tình.
hd. Như Vong linh. Nghiêng mình trước vong hồn người đã khuất.
ht. Không có cách gì. Căn bệnh vô phương cứu chữa.
ht. Không ai nhận là của mình. Đứa trẻ vô thừa nhận.
ht. Không có gì trên nữa. Vua chúa tự cho mình có quyền vô thượng.
ht. Xưa nay chưa từng có, có một không hai.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
nt&p. Hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nd. Vôi chưa tôi.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với bông, lá hình tim, có bông, hoa màu vàng, hạt chứa tinh dầu có mùi xạ.
nd. Người phụ nữ đã có chồng. Thuận vợ thuận chồng.
nd. Vợ và con, gia đình. Chưa có vợ con.
nt. Bị thua lỗ phải bán hết tài sản để trả nợ. Bị vỡ nợ chỉ còn hai bàn tay trắng.
nIt. Chưa đầy, còn thiếu một ít. Bể nước còn vơi.
IIđg. Bớt dần đi, không còn đầy. Lòng thương nhớ không vơi.
nd. Mẹ và cha đỡ đầu của người trẻ theo đạo Thiên Chúa.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
hd. Sức mạnh để xâm chiếm, cưỡng bức. Chính sách vũ lực.Khuất phục trước vũ lực.
nd. Cây to ăn quả, quả tròn, có nhựa, khi chín màu tím nâu hay lục nhạt.
hd.x.Võ thuật.
hd. Khoảng không gian vô cùng tận chứa các thiên hà. Nhà phi hành vũ trụ.
nd.1. Phần đất tương đối rộng có đặc điểm nhất định. Vùng đồng bằng. Vùng chuyên canh lúa. Vùng địch tạm chiếm. Ruộng liền vùng liền thửa.
2. Một phần nhất định của cơ thể. Đau ở vùng thắc lưng.
nt. Vuông và rõ ràng trông đẹp mắt. Những thửa ruộng vuông vắn. Nét mặt vuông vắn.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nd.1. Chỗ chứa thóc. Thóc đầy vựa.
2. Chỗ chứa hàng hóa. Vựa củi.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
np&t.1. Có khả năng giữ nguyên vị trí không lung lay, không ngã đổ. Bàn kế vững. Em bé đứng chưa vững.
2. Có khả năng chịu đựng những tác động bất lợi mà không suy yếu, không biến đổi. Lập trường vững. Giữ vững trận địa. Tay nghề vững.
nt. Yên bụng, không lo. Chưa vững bụng lắm.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nđg. Bị cản lại, giữ lại. Tầm mắt bị vướng. Vướng công việc, chưa đi được.
nt. Vương lại chút ít, chưa mất hẳn. Sương sớm còn vương vất trên ngọn cây.
nd.1. Cây gỗ gác từ đầu cột bên này qua đầu cột bên kia. Xà nhà.
2. Xà đơn hay xà kép (nói tắt). Tập xà. Huấn luyện viên về xà.
hd. Thuật bắn.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nt.1. Có màu như màu của lá cây, của nước biển. Lũy tre xanh. Da xanh như tàu lá.
2. Chỉ quả cây chưa chín, màu còn xanh. Chuối xanh.
3. Chỉ tuổi đời còn trẻ. Tuổi xanh. Mái đầu xanh.
nt. Xanh thuần một màu trên diện rộng. Trời thu xanh ngắt.
hd. Cách thức khôn khéo. Dùng xảo thuật dựng những cảnh ly kỳ trong phim.
nd. Quẻ thẻ xin ở đền chùa để đoán vận mạng. Xin xăm. Bàn xăm.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nđg.1. Làm nên một công trình kiến trúc. Xây dựng nhà cửa. Xây dựng một cung văn hóa. Công nhân xây dựng.
2. Làm cho thành một tổ chức hay một chính thể xã hội chính trị kinh tế. Xây dựng chính quyền. Xây dựng gia đình. Xây dựng con người mới.
3. Tạo ra cái có ý nghĩa trừu tượng. Xây dựng cốt truyện. Xây dựng một học thuyết mới.
4. Xây dựng gia đình. Chưa xây dựng với ai.
5. Muốn làm cho tốt hơn. Góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng.
nd. Như Xe cộ. Chuẩn bị xe pháo để đi.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg.1. Cắt bớt phần ngọn hay mép thừa. Xén giấy. Xén hàng rào cây.
2. Cắt cho đứt ngọn. Xén lúa. Tóc xén ngắn.
3. Lấy bớt đi một phần. Tiêu xén vào tiền tiết kiệm.
nđg. Trồng hai ba thứ cây cùng một lúc trên cùng một thửa đất. Xen canh lạc với ngô. Xen canh gối vụ.
nđg. Xếp vào một góc nào đó, coi như vô dụng. Xe hỏng, không chữa được, đành xếp xó.
pd. Nghệ thuật sân khấu biểu diễn những trò nhảy, nhào lộn, leo dây, đu bay của người và các loại thú. Tiết mục xiếc.
np. Thua lỗ, tan tành. Lỗ xiểng liểng. Thua xiểng liểng.
nđg.1. Xin được tha thứ vì đã biết lỗi. Tôi đến muộn, xin lỗi.
2. Mở đầu câu xã giao khi có việc làm phiền, làm rộn người khác. Xin lỗi, anh nói gì tôi chưa hiểu.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
nd. Xoài quả hơi tròn như xoài voi, có thể ăn lúc chưa thật chín.
nd. Vi khuẩn có dạng xoắn.
nd.Xoắn khuẩn.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
pd. Nước có chứa khí các bô nich, dùng để pha rượu, pha si-rô.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
nđg. Vào đầu tiên nhà người nào vào ngày mồng một Tết. Chưa có ai xông đất.
pd. Nước chấm có dạng sền sệt, để chấm hay rưới lên một số món ăn. Xốt cà chua.
hdg. Theo hùa để lấy lòng và cầu lợi. Xu phụ người có quyền thế.
nt. Hoạt động tới tấp, rối rít của một số đông khi chuẩn bị một việc gì. Không khí đón tiếp xục rục.
nđg. Xui cả hai bên thành mâu thuẫn, xung đột nhau.
nt. Chỉ tiếng các đồ vật bằng kim loại va chạm vào nhau. Tiếng khua xoong nồi xủng xoảng.
nIt.1. Thuận chiều, thuận dòng. Gió xuôi. Thuyền xuôi theo dòng nước.
2. Ổn thỏa, không vướng mắc. Công việc chắc xuôi. Tình hình nghe không xuôi lắm.
3. Ở đồng bằng ven biển phía có thể xuôi dòng sông mà đến. Từ miền xuôi lên miền ngược.
IIđg. 1. Đi về phía miền xuôi hay theo một hướng được coi là chiều xuôi. Tàu Hà Nội xuôi Nam Định.
2. Chịu đổi ý, nghe theo. Nghe chừng anh ta cũng đã xuôi.
nt. Thuận theo, không có ý kiến ngược lại. Câu chuyện có vẻ xuôi chiều.
nđg. Sút kém quá nhanh, khó cứu vãn. Xí nghiệp thua lỗ, đang xuống dốc.
nd. Hàng tơ, mặt thưa, mình láng. Áo xuyến.
dt.1. Chốn, miền, nước. Xứ lạnh.
2. Vùng theo Thiên Chúa giáo. Cha xứ.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên Chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nd. Từ xưa đến nay. Xưa nay chưa từng thấy.
nđg. Người đạo Thiên Chúa tự kể tội lỗi của mình trước linh mục.
nd. Cơ sở sản xuất hay sửa chữa công nghiệp hay thủ công nghiệp, quy mô nhỏ hơn xí nghiệp. Xưởng in. Xưởng cưa.
nd. Ý muốn kín đáo thực hiện một việc có tính toán kỹ. Có ý đồ lớn, nhưng chưa thực hiện được. Ý đồ đen tối.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
np. Đúng như đã nói hay đã đoán trước. Anh ấy hứa là sẽ đến và y như rằng đúng giờ là có mặt.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
ht. Yên lòng, không lo ngại. Chưa yên tâm công tác.
nt. Không bị ai khuấy rầy, phá rối lôi thôi. Nó chỉ cốt yên thân.
nt. Ở vào thế yếu. Yếu thế, đành chịu thua.
hd. Thuật làm mê hoặc người khác và có tính cách tà ma.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập