Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bẳn »»
nđg. Gắt cáu, tức giận. Cu cậu đang bẳn cả lên.

pd. Súng phóng đạn theo nguyên lý phản lực, dùng để bắn xe tăng, các mục tiêu cứng, chắc.
ht. Băn khoăn, nghĩ quanh quẩn mãi. Nỗi riêng riêng những bàn hoàn (Ng. Du).
nđg. 1. Làm cho đạn hay tên đi xa. Bắn bia, bắn cung.
2. Làm di chuyển vật nặng bằng cách bẫy lên. Bắn tảng đá cho trống chỗ.
3.Văng tung toé lên. Nước bắn vào áo quần.
nt. Không có tin tức gì, im lặng: Nàng thì bằn bặt giấc tiên (Ng. Du).
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nđg. Đưa tin. Bắn hơi chưa dễ dò hay ý chàng (cd).
nt. Lo lắng, áy náy không yên. Kẻ băn khoăn mẹ, người phàn nàn con (Nh. Đ. Mai).
nđg. Bắn để làm cho tan tành.
nđg. Cho biết qua trung gian. Bắn tiếng qua nhà gái.
nđg. Đưa tin ra: Bắn tin đến mụ Tú Bà (Ng. Du).
đt. Viên tròn nhỏ, bằng đá, đất hay thép. Chạy bằng bi. Trẻ con bắn bi.
hd. Loại súng lớn bắn tầm xa, đúng là bách kích pháo.
nđg. Bồn chồn, băn khoăn. Lòng thơ lai láng bồi hồi (Ng. Du).
bt. Băn khoăn, lo lắng: Bồn chồn thương kẻ nương song bạc (Qu. Tấn).
nt. Phân, ngăn xa nhau: Băn khoăn đường đất cách xa (Nh. Đ. Mai) Khoảng cách. Cách 3 cây số.
nđg. 1. Nhắm. Địch canh mọt-chê bắn vào làng.
2. Chêm: Canh cho ngay mối ráp.
hd. Bắn trên cao. Súng cao xạ bắn máy bay.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
hd. Lỗ châu mai, lỗ ở thành công sự để bắn từ trong ra ngoài.
hdg. Chỉ cho biết để bắt bớ, bắn phá. Bị mật thám bắt do chỉ điểm.
hp. Thẳng lên trời. Bắn chỉ thiên. Ớt chỉ thiên: giống trái ớt nhỏ mọc chĩa lên trời.
hdg. Giúp để vượt khó khăn, tăng sức mạnh. Pháo binh bắn chi viện cho bộ binh.
hp&t. Chắc chắn, không sai. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Ý kiến chuẩn xác.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
nId. Ngòi, rạch nước: Khai cừ cho nước chảy. Cừ đóng tàu.
IIt&p. Giỏi hơn người, lớn, rộng. Đó là những cây vợt cừ. Bắn rất cừ.
hd. Khoảng cách. Bắn chỉ ở cự ly 100m.
hd. Vật khác lạ xâm nhập vào cơ thể, gây thương tích, đau đớn. Bị dị vật bắn vào mắt.
nđg. Làm cho sợ vì thấy việc không hay sắp xảy đến cho mình. Vung gậy dọa đánh.Bắn dọa mấy phát chỉ thiên.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
hd. Súng lớn bắn xa và hư hại nhiều. Cũng nói Pháo.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nt. Áy náy, băn khoăn. Nỗi nhớ chàng, đau đáu nào xong (Đ. Th. Điểm).
nd. Chỗ nhắm bắn, ném hay đi tới, đạt tới. Bắn trúng đích. Ném trúng đích. Đích của cuộc hành trình. Vận động viên chạy tới đích.
nđg. Bắn từng loạt một số phát liên tiếp trong một lần bóp cò (khi dùng súng tự động). Bắn điểm xạ ngắn, ba viên một.
nđg. Chận ngay trong lúc người ta đến. Đón đầu quân cướp. Bắn đón đầu.
nd.1. Đồ dùng để bắn tên đạn. Giàng tên, giàng ná.
2. Đòn dài để khiêng võng hoặc quan tài. Giàng võng. Giàng đồ.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
hd. Thứ đạn bắn lên trời thành một cục tròn đỏ để ra hiệu.
hd. Điểm có bố trí một hoặc vài khẩu súng bắn thẳng trong một hệ thống hỏa lực. Dập tắt các hỏa điểm của địch.
hd. Khí giới bắn ra lửa, đạn, chất nổ.
hd. Sức của súng ống bắn ra. Hỏa lực của địch.
hd. Súng thời xưa, bắn bằng cách châm ngòi. Một tay thì cắp hỏa mai, Một tay cắp giáo quan sai xuống thuyền (cd).
hd. Điểm tròn nhỏ ở giữa bia để làm đích tập bắn. Bắn trúng hồng tâm.
hd. 1. Như Khoa bảng.
2. Môn học trong chương trình huấn luyện quân sự. Khoa mục ném lựu đạn. Khoa mục bắn bia di động.
nd. Máy bay khu trục (nói tắt). Cũng nói Khu trục. Bắn rơi hai chiếc khu trục của địch.
nđg. Có ý định sẵn sàng làm một việc gì. Chí lăm bắn nhạn ven mây (Ng. Đ. Chiểu).
hp. Bắn bậy bạ, không biết hướng nào. Súng bắn loạn xạ. Tim đập loạn xạ.
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại xuất hiện cùng một lúc. Bắn trúng ngay ở loạt đạn đầu. Hàng loạt vấn đề được đặt ra.
nd. Lỗ ở thành công sự để bắn súng ra ngoài.
nd. Pháo nòng ngắn, có góc bắn cao, để bắn cầu vồng vào các mục tiêu đối phương.
nt. Tài, giỏi. Bắn mả thật.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nd.1. Tên bắn đi bằng cung nỏ. Mũi tên hòn đạn.
2. Dấu hiệu có hình mũi tên, dùng để chỉ hướng. Theo hướng mũi tên.
nđg.1. Nhằm vào mà bắn mạnh. Nã pháo vào thành.
2. Lấy ở người khác cho bằng được. Tróc sưu, nã thuế.
nd.1. Nỏ.
2. Nỏ dùng sức bật của dây thun. Cũng gọi Giàng thun. Dùng ná bắn chìm.
nđg. Tác động đến để dò xem sức phản ứng. Bắn dọa một phát để nắn gân anh ta.
nđg. Thấy khó chịu muốn làm ngay một động tác nào đó, không tính đến hậu quả. Ngứa tay bắn bậy một phát.
nd. Khí giới hình cái cung có cán làm tay cầm và có lẫy, căng bật dây để bắn tên.
hd. Binh chủng lục quân, chuyên việc bắn các loại pháo.
nd. Pháo để bắn các mục tiêu trên không.
hd. Súng bắn để ra hiệu bằng ánh sáng có màu sắc.
hdg. Bắn phá bằng súng lớn. Pháo kích vào sân bay.
nd. Từng lần nổ của đạn pháo v.v... Bắn mấy phát. Nổ phát mìn.
hd. Hỏa lực của máy bay và pháo. Bắn phá bằng phi pháo.
ht. Thông suốt, không còn gì thắc mắc, băn khoăn.
nId. Đồ dùng để tạo thành luồng gió cho mát. Quạt giấy. Quạt nan. Quạt mo. Quạt bàn.
IIđg.1. Dùng các loại quạt tạo thành gió cho mát. Quạt cho mát. Quạt than cho đỏ. Quạt thóc cho sạch.
2. Bắn liền một loạt đạn dữ dội. Quạt một băng tiểu liên.
3. Phê bình mạnh mẽ, gắt gao. Bị quạt một trận tơi bời.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nt. Rất rát. Bắn rát rạt.
nđg. Như Rắp. Đoàn cung kiếm rắp ranh bắn sẻ (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Nói chung về việc săn và bắn chim thú rừng.
np. Sai lạc. Bắn sịa. Nói sịa.
nd. Tên gọi chung các vũ khí có nòng hình ống. Một phát súng. Bắn súng.
nd. Súng bắn đạn chì bằng lực đẩy của không khí. Bắn chim bằng súng hơi.
nd. Chỉ chung các súng tự động bắn liên thanh, từ tiểu liên đến đại liên.
nd. Súng nhỏ, nhẹ, cầm bắn một tay.
np. Súng trang bị cho cá nhân có nòng tương đối dài, bắn từng phát một, có loại có thể bắn liên thanh.
dt. Góc trên đường thẳng của tầm bắn với đích nghiêng xuống mặt phẳng.
nd. Khoảng không gian bắn súng có hiệu quả.
nIt. Chỉ nước bắn ra tứ phía.
IIp. Chỉ sự mắng chửi dồn dập, tới tấp. Mắng té tát một chập.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
ht. Bắn giỏi. Tay thiện xạ.
nd. Người làm nghề săn bắn thú rừng và chim.
nđg. Thu nhặt, gom góp lại. Tin tức mới thu lượm được. Người thời nguyên thủy sống bằng săn bắn thu lượm.
nd.1. Túp lều cao trong rừng để ngồi bắn thú.
2. Lều nhỏ để ở tạm.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
nt&p. Đạt đến chỗ chính xác cao. Bắn rất tin. Cái cân tin lắm.
hd. Dấu hiệu riêng để làm tin với nhau. Bắn pháo sáng làm tín hiệu.
nđg.1. Bắn vung ra, văng mạnh ra khắp phía. Nước toé ra, ướt hết người. Cuốc chạm vào đá làm toé lửa.
2. Tản nhanh ra nhiều phía do hốt hoảng. Đàn chim bay toé lên.
nIđg.1. Đến địa điểm hay thời điểm nào. Tới trường. Tới cuối năm.
2. Hướng lên phía trước. Tiến tới. Đi tới.
3. Đến đích của hoạt động. Ăn chưa no, lo chưa tới (tng). Bắn không tới. Với gần tới.
IIt. Tiếp liền sau. Tuần tới. Xuống ở ga tới.
IIIgi. Đến. Nhớ tới chuyện cũ. Làm tới bao giờ xong mới nghỉ.
IVp. Kèm theo một từ chỉ số lượng để nhấn mạnh đến số nhiều. Báo cáo dài tới chục trang. Đồng hồ chậm tới mười phút.
nIđg. Ra ngoài vị trí, không còn khớp chặt vào nữa. Trật khớp xương. Trật đường ray.
IIp. Không đúng, không trúng. Đoán trật. Bắn trật.
hd. Súng máy hạng nặng, có tầm bắn xa.
hdg. Giúp sức. Bắn trợ lực.
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
nd.1. Khu vực có thiết bị để tập bắn đạn thật.
2. Nơi bắn những người bị án tử hình.
np. Văng ra khắp mọi phía. Bùn bắn tung tóe.
nd. Công sự để bố trí một hay vài khẩu súng bắn thẳng.
nđg.1. Đưa vật cầm trong tay từ trên xuống rất nhanh, để làm bắn đi chất lỏng đang bám vào. Vẩy mực. Vẩy rổ rau sống cho ráo nước.
2. Bắn súng ngắn bằng động tác rất nhanh. Vẩy luôn mấy phát vào mục tiêu.
np.1. Tiếng kêu của vật gì bay vụt qua liên tiếp. Đạn bắn vo vo.
2. Một cách nhanh và dễ dàng. Máy điện chạy vo vo.Xe đạp lăn vo vo trên đường nhựa.
hp. Nhiều và dồn dập, liên tục. Súng bắn vô hồi kỳ trận.
np.1. Tiếng vật gì bay vụt qua. Đạn bắn vù qua đầu.
2. Di chuyển nhanh như gió. Bay vù đến. Chạy vù về nhà.
np. Lung tung khắp phía. Sợ quá bắn vung tàn tán.
np. Làm hay nói điều gì sau khi sự việc đã xong. Tên cướp chạy mất rồi còn bắn vuốt đuôi.
nt.1. Bị cản trở trong hoạt động. Trả lời lưu loát, không vướng mắc.
2. Phải băn khoăn, suy nghĩ.
hdg. Công kích bằng cách bắn phá.
hd.1. Người bắn thạo. Xạ thủ súng máy.
2. Người dự thi bắn súng.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nt. Băn khoăn, ngồi đứng không yên. Cứ xăn văn trông ngóng.
np. Nhiều như nước xối. Bị mắng xối xả. Bắn xối xả.
pp. Giỏi, chắc chắn, đáng tin cậy. Bắn rất xuya.
np. Xuyên qua nhiều mục tiêu bằng một phát đạn. Bằng một viên đạn, bắn xuyên táo hai tên cướp.
hdg. Dùng hỏa lực bảo vệ, che chở cho đồng đội hành động. Pháo binh bắn yểm hộ.
hd. Điểm mấu chốt trong một công việc. Những yếu lĩnh trong việc bắn súng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập