Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Khi bạn dấn thân hoàn thiện các nhu cầu của tha nhân, các nhu cầu của bạn cũng được hoàn thiện như một hệ quả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Một người sáng tạo được thôi thúc bởi khát khao đạt đến thành công, không phải bởi mong muốn đánh bại người khác. (A creative man is motivated by the desire to achieve, not by the desire to beat others.)Ayn Rand
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: húng »»
nd. Tên gọi chung một số loại cây cùng họ với bạc hà, thường dùng làm rau thơm.

. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nt.1. Hung dữ, gây đau khổ cho người. Người ác. Làm điều ác.
2. Dữ dội hơn, gây nhiều tai hại hơn. Năm nay rét ác lắm.
ht. Hung dữ và kịch liệt. Trận đánh ác liệt.
hd. Mộng thấy những điều ghê sợ; việc xảy ra rất khủng khiếp ngoài sức tưởng tượng của mình. Thấy cảnh chết chóc ấy, chúng tôi như vừa trải qua một cơn ác mộng.
hd. Hung dữ, khiến ghê tởm như bệnh dịch. Bọn ác ôn.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
hd. Thơ văn kể sự tích của những bậc anh hùng.
ht. Có tính chất anh hùng để đề cao cá nhân, tách rời tập thể.
ht. Có tính chất anh hùng nhưng phiêu lưu, mạo hiểm.
ht. Đàn bà tài giỏi, nữ anh hùng.
nd. Nói chung về áo quần, giày mũ.
nd. Nói chung đồ che thân. Áo quần sang trọng.
nd. Áo thụng.
nd. Áo rộng mặc khi có tế lễ. Áo thụng xanh.
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
nđg. Nói chung về việc mang áo quần. Ăn mặc như em quần lam áo lũ. Thiên hạ chê cười, thương anh vẫn cứ thương (cd).
nđg.1.Ăn và nằm. Chỗ ăn nằm sạch sẽ.
2. Chung đụng về xác thịt giữa trai gái.
nđg.1. Hòa hợp với nhau về nhịp điệu, tiết tấu. Tiếng kèn tiếng sáo ăn nhịp với nhau.
2. Có sự phối hợp tốt về từng mặt. Chủ trương đó ăn nhịp với chủ trương chung.
nđg. Chỉ chung việc sử dụng lời nói. Ông ấy có tài ăn nói. Một thương tóc bỏ đuôi gà, Hai thương ăn nói mặn mà có duyên (cd).
nđg.1.Ăn và ở. Thu xếp chỗ ăn ở.
2. Chỉ sự lấy nhau, sống chung với nhau. Vợ chồng ăn ở với nhau được hai mặt con.
3. Cư xử trong cuộc sống. Ăn ở có tình có nghĩa.
nđg. Nói chung về sự vui chơi trong những ngày tết: Tháng tư đong đậu nấu chè, ăn tết Đoan Ngọ trở về tháng năm (cd).
nđg. Nói chung về sự tiêu pha. Ăn tiêu như nước.
nđg. Nói chung sự ăn và uống. Ăn uống kham khổ.
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
nd. Ấm sinh (nói tắt). Cậu ấm cô chiêu: chỉ chung con cái quan lại thời xưa.
hd. Lịch tính thời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh trái đất và của trái đất chung quanh mặt trời. Âm dương lịch có năm nhuần dài mười ba tháng.
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
nđg. Ở dưới bóng, nương tựa vào. Lộc còn ẩn bóng cây tùng, Thuyền quyên còn đợi anh hùng sánh đôi (cd).
n.Ich.1. Chỉ cái gì, chỗ nào, lúc nào, người nào đã được nói đến. Người ấy chưa về. Mặc ai trên ấy tự tình với ai (Nh. Đ. Mai).
2t. Chỉ sự so sánh, thường dùng chung với các từ nào, này. Rau nào sâu ấy (tng). Con người thế ấy thác oan thế này (Ng.Du).
IIđ. Thay người hay vật, thường dùng ở đầu câu. Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. Ấy mới gan ấy mới tài (Ng. Du).
hd. Thủ lĩnh của một liên minh chư hầu thời phong kiến ở Trung Quốc thời xa xưa. Xưng hùng xưng bá.
hd. Trăm quan, tất cả các quan nói chung. Văn võ bá quan.
nd. Chỉ chung cha mẹ.
hd. Các thứ hàng tiêu dùng nói chung. Kinh doanh về bách hóa.
hd. Mọi người dân nói chung. Cũng nói Bá tánh.
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
nd. Chỉ chung bài học, bài làm, bài viết.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. Chỉ chung những người kết thân với nhau: Bạn bè nhờ có mấy người đồng niên (Nh.Đ.Mai).
nd. Nói chung việc buôn bán. Mừng thầm được mối bán buôn có lời (Ng. Du).
nđg. Bán nói chung.
hđ. Tiếng của quan lại dùng để xưng hô với dân chúng thời trước.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Chỉ chung đồ bằng gỗ dùng trong nhà.
pd. Đàn gảy có bốn hay năm dây kim loại, thùng hình tròn mặt bịt da.
nd. 1. Kẻ cùng mua bán với nhau.
2. Khách mua hàng nói chung. Ăn nói khôn khéo với bạn hàng.
nd. Nói chung bạn bè, thân hữu.
ht. Vòng đấu để chọn đội hay vận động viên vào chung kết.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nd. Chỉ chung các chứng bệnh thuộc loại ban như ban đỏ, ban bạch, sởi, trái rạ
nd. Bảng ghi tên những người thi hội thi đình ; chỉ chung bảng ghi tên những người thi đỗ. Bảng vàng bia đá nghìn thu (Ph. Trần).
nd. Chỉ chung bánh và mứt.
nd. Chỉ chung nhiều loại bánh.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
np.1. Nói chung về mức độ nhiều ít, xa gần, mau chậm. Bao lần ? Bao lâu ? Bao xa?
2. Chỉ mức độ hay số lượng không biết chính xác nhưng được cho là khá nhiều. Đã bao năm. Bao người mơ ước. Biết bao thương nhớ. Ngày về chắc không còn bao lâu.
dt. Thanh gỗ cặp vào dưới khung cửa, bậu cửa.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nđg. 1. Che kín, vây chung quanh.
2. Nhận nuôi, cấp dưỡng.
nd. Nói chung về dông bão.
hd. Chỉ chung báo và tạp chí xuất bản định kỳ. Câu lạc bộ báo chí. Dư luận báo chí.
hđg. Làm những điều hung bạo. Quan lại bạo hành.
ht. Hung dữ mãnh liệt.
hd. Sức mạnh hung bạo. Dùng bạo lực.
ht. Hung dữ tàn bạo.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nđg. Gồm chung.
nđg. 1. Làm cắm cúi, mải miết. Suốt ngày băm bổ trên khung dệt.
2. Nói dằn từng tiếng. Trong cuộc họp hắn băm bổ một cách thô bạo.
nt. Có vẻ hung dữ như bặm miệng trợn mắt. Nói năng bặm trợn.
nđg. Nói chung việc bắt giam người. Bắt bớ lung tung.
nd. 1. Nấc, bực. Thang có nhiều bậc.
2. Chỉ địa vị cao thấp trong xã hội. Gia tư nghĩ cũng thường thường bậc trung (Ng. Du).
3. Nói về người phải tôn kính. Bậc tiền bối, bậc anh hùng.
4. Vị trí của âm trong thang âm về nhạc.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg. Chỉ việc bầu cử nói chung hay với ý mỉa mai.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nd. Tiếng gọi chung các người làm tôi đối với vua. Bầy tôi trung thành.
nd. Chỉ chung những người thân nhau.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
nd. Nói chung về các bệnh, chỉ tình trạng yếu ớt như người mang bệnh. Tư tưởng bệnh hoạn.
hd. Nói chung về bệnh và tật.
nd. Nói chung về bếp để nấu ăn và việc nấu nướng. Coi việc bếp núc.
nđg. Treo đầu kẻ bị tội chết chém ra giữa công chúng. Truyền đem chính pháp bêu đầu (Nh. Đ. Mai).
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
hd. 1. Vở kịch, tấn kịch có những nhân vật gây ra nhiều cảnh hãi hùng hoặc bi thảm.
2. Cảnh thực tế ngang trái đau thương. Bi kịch trong gia đình.
ht. Bi ai và hùng tráng.
nd. Quân lính, quân đội. Binh hùng tướng mạnh.
hd. Các bộ phận có chức năng riêng trong quân đội. Binh chủng thiết giáp.
hd&t. Dân thường, dân chúng. Bình dân học vụ. Lối sống bình dân.
hd. Binh khí; chỉ chiến tranh. Phen này động việc binh nhung (Nh. Đ. Mai).
hd. Tấm chắn gió, nói chung để che đỡ ở ohía trước.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nđg. Bò và lết mà đi vì đau quá hay say quá. Hắn đánh chúng bò lê bò càng.
nd. Loại bọ hình thù như bọ hung cánh màu lục biếc rất đẹp, thường sống trên cây cam, quít.
nd. Bọ cùng họ với bọ hung nhưng nhỏ hơn, cánh nâu vàng, thường ăn lá cây vừng.
nId. Túi, bị, bao. Mang bọc hành lý.
IIđg. Gói lại, bao chung quanh. Xương bỏ ra, da bọc lấy (t.ng). Bọc kẽm: bọc một lớp kẽm.
nd. Môn thể thao người chơi chia làm hai đội dùng chân hoặc đầu đưa bóng vào khung thành của đối phương. Cầu thủ bóng đá.
nd. Môn thể thao dưới nước, mỗi đội vừa bơi vừa tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
nđg. Bổ dụng nói chung.
nd. Bồ và bịch, chỉ nhân tình, bạn bè. Chúng bồ bịch với nhau.
nd. Dáng vẻ trong cử chỉ, cách đi đứng. Bộ điệu hung dữ, Bộ điệu rụt rè.
hd. Quân đội, chỉ chung các bộ phận thành phần của Quân đội. Bộ đội lưu động, Bộ đội chủ lực. Bộ đội địa phương.
nd. Toàn thể xương của một sinh vật nhìn chung: Bộ xương người, Bộ xương voi.
ntg. Xa xỉ, phung phí: Thúc Sinh quen thói bốc rời, Trăm nghìn đổ một trận cười như không (Ng. Du).
nd. Người đàn ông làm các việc phục dịch trong nhà như bồi, bếp... nói chung.
nđg. Lấy lọ bôi lên, làm nhục người khác. Bôi lọ ai trước công chúng.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,Bội số chung: bội số của nhiều số.
nd. Vườn có cây hoa, hình tròn, ở chỗ công cộng (trước kia thường có ban nhạc nhà binh hay lại đó tấu nhạc cho dân chúng nghe).
nd&đg. Trống bồng và trống, thường đủ bộ, đủ cặp, trọn vẹn. Chúng nó đã bồng trống nhau đi rồi.
nc. Tiếng gọi người ngang hàng hay gọi chung nhiều người. Bớ người ta ! Có cướp !
nđg. Đỡ phía dưới bằng bàn tay lật ngửa mà nâng lên. Bợ thúng lúa.
. Nói chung về bơi và lội.
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nId. 1. Lồng chụp đan bằng tre nứa để nhốt gà vịt: Bu gà, bu vịt.
2. Mẹ: Chớ có khuyên xằng, chết bỏ bu (T. T. Xương).
IIđg. Bay chung quanh. Kiến đậu, ruồi bu. Tụ lại, vây quanh: Thiên hạ bu lại xem.
nd. 1. Thứ giường kín chung quanh, có chỗ đựng đồ đạc bên dưới.
2. Bệ cao bọc kín chung quanh. Đứng trên bục giảng.
nd. Nói chung về bụi; đầy bụi, phủ bụi. Ngồi chỗ bụi bặm.
nd. Đất lầy. Liễu vừa gặp gió, sen chưa nhúng bùn (Nh. Đ. Mai). Rẻ như bùn: rất rẻ.
nId. Nồi rất to miệng rộng. Bung nấu bánh. Nồi bung.
IIđg.1. Bật tung ra. Thúng bung vành, Chiếc dù bung ra.
2. Nấu với nhiều nước cho thật nhừ. Cá bung.
nIđg. Phùng má ngậm đầy trong miệng.
IId. Lượng chứa đầy trong miệng phùng má. Ngậm một búng cơm.
nd. 1. Phần dưới ngực, đựng ruột gan: Bụng ỏng đít eo. Bụng mang dạ chửa: có thai. Bụng phệ: bụng bự.
2. Nói chung về tâm địa, lòng dạ. Bụng làm dạ chịu. Dễ dò bụng hiểm khôn ngừa mưu gian (Nh. Đ. Mai).
nt. Mềm và nhão. Da thịt bụng nhụng.
nt. Rộng và dài lòng thòng. Áo bụng thụng.
nt. Như Bụng thụng.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
Iđt. Mua hàng rồi bán lại kiếm lời: Buôn chín bán mười (t.ng). Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ vừa đủ sống. Buôn hương bán phấn: làm đĩ. Buôn thần bán thánh: lừa lòng mê tín của người mà kiếm lợi.
IId. Làng của đồng bào miền Thượng (cao nguyên Trung Bộ Việt Nam).
hd. Bút hiệu nói chung.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. Hát nói chung
hđg. Nói chung sự ca và ngâm: Pha mùi thi họa, đủ mùi ca ngâm (Ng. Du).
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
hd. Màng phân cách lồng ngực và bụng; chỉ chung màng phần cách hai bộ phận.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
ht. Hơn cả một đời, trùm cả một thế hệ: Anh hùng cái thế phút đâu lỡ làng (N.Đ.Chiểu).
nd. Bệnh cam có phù thũng.
nd. Nhạc khí gõ gồm một thanh la nhỏ bằng đồng thao treo trong khung, thường đánh cùng với tiu.
nd. Bọ cánh cứng cùng họ với bọ hung, thân màu xanh biếc.
dt. Nói chung về việc dệt vải theo lối thủ công. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa (c.d).
nd. Nói chung cành và lá.
hd. Hình ảnh bày ra trước mắt mình: Cảnh tượng hãi hùng của chiến tranh.
hđg. Có dấu hiệu là đã chấm dứt. Chủ nghĩa thực dân đã cáo chung.
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nđg. Liền bờ, chung một bờ. Ruộng cầm bờ.
hd. Hàng lụa óng ánh đẹp; Cũng gọi Cẩm nhung.
hd. Loài chim và loài thú, chỉ chung động vật, thú vật.
Id. 1. Loại rau lá nhỏ có mùi thơm, ăn được. Cần ăn cuống, muống ăn lá (t.ng).
2. Bộ phận của nhiều đồ dùng, hình thanh dài có thể nâng lên hạ xuống được. Cần câu, Điếu có cần. Rượu cần. Cần cẩu.
3. Bộ phận mang bàn phím, nối liền đầu có trục so dây với thùng của một số đàn.
IIt. Việc không có không được. Việc đó cần một trăm thợ, Quyển sách cần cho mọi người.
hd. Khăn của đàn bà xưa. Chỉ đàn bà với ý coi trọng. Hai Bà Trưng là bậc cân quắc anh hùng.
nd. Cật và ruột; cùng chung máu huyết. Bà con cật ruột.
nd. Câu văn nói chung (thường hàm ý chê). Viết không ra câu cú.
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
hd. Chó và heo, nói chung thú vật. Đồ cẩu trệ. (tiếng mắng)
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. Các loại cây nói chung. Bảo vệ cây cối.
nđg. Trồng trọt và thu hoạch, chỉ chung việc làm ruộng.
nd. Cây không mọc đứng được mà phải tự quấn thân chung quanh những cây trên giàn, như mướp, gấc...
nd. Hoa quả và nói chung những thứ nhà mình sản xuất. Biếu anh chục cam cây nhà lá vườn.
nd. Tiếng thời trước dùng chỉ chung người Ấn Độ, Mã Lai. Tiệm Chà bán vải. Cũng nói Chà Và.
np. 1. Lẫn lộn bừa bãi. Ăn chung ở chạ.
2. Bậy bạ. Làm bậy làm chạ.
nth. Chỉ việc chung không ai lo.
nd. Chỉ chung các linh mục.
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
nd. Nói chung nghề đánh cá. Làm nghề chài lưới. Dân chài lưới.
nId. Cây bụi thuộc họ đậu, lá dùng để làm màu nhuộm xanh thẫm gọi là màu chàm.
IIt. Có màu chàm, tức màu giữa màu tím và màu lam. Áo chàm. Mặt như chàm đổ: mặt xanh tím vì sợ. Bàn tay đã nhúng chàm: đã phạm tội.
nđg. Khắc vào gỗ, đá hoặc đồng: Công anh chạm cột, trổ kèo, Làm nhà tứ trụ mà đem em về (c.d). Chạm bong, chạm bồng: chạm nổi. Chạm lộng: chạm thủng, thấy phía bên kia.
dt. Nói chung về sự chạm để trang trí. Thuật chạm trổ.
nc. Tiếng than chua xót: Chao ôi! Thánh thượng vô tâm quá, Lòng thiếp buồn như một tấm nhung (H. M. Tử).
nd. Nói chung về cháu và chắt, con cháu: Cháu chắt đầy nhà.
nIđg. 1. Di chuyển thành dòng. Nước chảy đá mòn (t.ng). Chảy xiết: chảy mạnh.
2. Thoát ra ngoài như nước chảy. Nước mắt chảy như mưa. Máu chảy ruột mềm (t.ng).
3. Tan thành thể lỏng. Chì nấu đã chảy. Nước đá chảy.
IIt. 1. Rỉ nước: Thùng chảy. Nồi chảy.
2. Nói về đồ dệt, hàng lụa khi dùng giãn dài ra: Thứ hàng chảy.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nđg. Bỏ cuộc chơi, không trả tiền thua trong canh bạc, bỏ cuộc nói chung.
nt. Nói chung về việc ăn chay, ăn lạt.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
nIđg. 1. Nhúng vào. Chấm mực. Trai tơ mà lấy nạ dòng, Còn thua mắm thối, chấm lòng lợn thiu (c.d).
2. Vừa đụng tới. Tóc thề đã chấm ngang vai (Ng. Du).
3. Xét bài văn mà cho điểm: Chấm bài thi.
4. Vẽ, bôi màu. Bức tranh chấm thủy mạc.
5. Kén chọn: Cô Lê, cô Lựu, cô Đào, Chấm ai thì chấm thế nào cho cân (c.d).
IId. Điểm tròn nhỏ: Trong cách ngắt câu phải dùng đến nhiều loại chấm: chấm phẩy, hai chấm v.v...
nt. 1. To béo. Thân hình chầm vầm.
2. To và có vẻ hung dữ, giận hờn. Bộ mặt chầm vầm.
nt. Như Chập chồng. Núi non chập chùng. Cũng nói Trập trùng.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nd. Chỉ chung các hợp chất của các-bon, tạo nên cơ thể của động vật và thực vật, phân biệt với chất vô cơ.
nd. Chỉ chung các chất lỏng và chất khí.
nd. Tên gọi các nguyên tố và hợp chất của chúng,trừ các hợp chất của các-bon.
nd. Chè làm bằng búp chè đã ủ lên men, nước màu hung đỏ, vị thơm dịu.
nc. Tiếng nguyền rủa. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung (H. X. Hương).
nd. Nói chung về đồ để đựng thức ăn thức uống.
nd. Chén nhỏ để uống rượu, uống trà. Một bộ chén chung lớn sơn đỏ, Một bộ chén chung nhỏ sơn vàng, Rượu song chưng rót đãi đôi đàng, Đền ơn cha mẹ các bạn vàng thay anh (c.d).
nd. Một cuộc chơi bài tứ sắc ở Nam Bộ. Nếu mỗi người chơi đậu chến 5 đồng bạc, 4 người cùng đậu 20 đồng, khi nào số tiền này được chung hết cho những người ăn thì tàn một cuộc,gọi là đứt chến.
ht. Hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì lợi ích riêng.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
dt. Nói chung về chim: Chim chóc hãy còn nương cửa tổ (Yên Đổ).
nd. Chim và thú nói chung.
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
hd. Lãnh vực hoạt động chính trị nói chung.
ngi. Để mà. Cứ phung phí cho mà phá sản.
nđg. 1. Đâm vào, để làm lủng hay rớt. Chọc cổ gà. Chọc quả bưởi. Chọc thủng vòng vây.
2. Dùng lời nói cử chỉ làm cho bực tức. Con gái ra đường anh chọc anh chơi (c.d).
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nd. Gọi chung nhiều vật chất lên nhau: Một chồng sách. Mấy chồng chén dĩa.
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nd. Nói chung về chợ. Chợ búa đông đúc.
nđg. Cố tỏ ra hơn những người chung quanh trong cách xử sự, trong sinh hoạt.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
hId. Hệ thống các ý niệm, quan niệm, chủ trương của một môn phái triết học, chính trị, kinh tế, văn học, nghệ thuật... Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Chủ nghĩa hiện thực.
II. Thành phần ghép sau các danh từ về chủ nghĩa để tạo tính từ. Chế độ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng hiện thực chủ nghĩa.
nd. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan nhất. Chính sách a-pac-thai của nước Cộng hòa Nam Phi.
nd. Thuyết cho rằng giữa các chủng tộc có sự hơn kém nhau tự nhiên về thể chất và trí tuệ, chủng tộc hạ đẳng phải do dân tộc thượng đẳng thống trị.
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Nguyên tắc hay chính sách đoàn kết hợp tác giữa các nước trên cơ sở bình đẳng, vì lợi ích chung.
nd. 1. Trào lưu chính trị và tư tưởng đấu tranh cho quyền tự do kinh doanh, chế độ đại nghị và chế độ dân chủ nói chung. 2. Tư tưởng tự do chủ nghĩa (x. Tự do chủ nghĩa).
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
hd. Nhiều người họp chung để làm chủ tịch một đoàn thể, một đảng phái.
dt. Vòng, bề chung quanh. Chu vi của một khoảnh đất.
nd. Chùa nói chung.
nd.1. Chín với một. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi (Ng. Du).
2. Số gộp chung mười đơn vị thêm hai, bốn, sáu... đơn vị trong việc mua bán lẻ một số nông phẩm. Bán xoài một chục mười bốn.
nđg.1. Họp chung lại với nhau: Chụm năm, chụm bảy.
2. Để, chung vào mà đốt. Chụm củi vào bếp.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
ht.1. Trọn, hết: Chung cục.
2. Sau (đối với với thủy là trước). Chung thủy.
3. Chết. Mệnh chung.
hd.1. Chén uống trà, uống rượu: Chén chung lẻ bộ.
2. Đơn vị đong lường ngày xưa bằng 6 học 4 đấu. Giàu muôn chung nghìn tứ.
nIp. Cùng làm với một hay nhiều người khác. Chung sống với nhau. Cùng hát chung một bài.
IIđg. Họp lại, góp lại cùng với người khác. Chung vốn. Chung sức.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
hd. Giống, nòi. Chủng loại.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
nt. Cùng nhau, chung đụng mọi thứ. Đã khi chung chạ, lại khi đứng ngồi (Ng. Du). Chồng chung vợ chạ.
np. Sống sượng, không trôi chảy. Ăn nói chủng chẳng.
nt. Nghiêng qua nghiêng lại, có vẻ không vững chắc. Chiếc cầu treo chung chiêng.
nđg. Kéo dài, chậm chạp. Chùng chính cả tháng không xong.
nt&p. Khái quát quá, không cụ thể. Ý kiến phát biểu rất chung chung.
nt. Cùng hợp lại. Anh em chung cùng.
hd. Chuông và vạc, chỉ sự giàu sang. Trâm anh chung đỉnh, dấu nhà sẵn đây (Nh. Đ. Mai).
nđg. Un đúc, hợp lại nhiều yếu tố của hoàn cảnh mà tạo nên. Đất Nghệ Tĩnh đã chung đúc nhiều bậc anh tài.
nđg. Cùng sống với nhau. Chung đụng đã nhiều năm.
hd.1. Kết cục, kết thúc: Công việc đã đến lúc chung kết.2. Trận đấu cuối cùng để chiếm giải vô địch: Vào chung kết.
hd. Vòng xét cuối cùng trong việc tuyển chọn gồm nhiều vòng khảo hạch. Được vào chung khảo.
nđg. Như Chùng, ngh. 2.
nđg. Cùng hùn, hợp vốn hợp sức để làm việc gì. Chung lưng buôn lậu.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nđ. Chỉ bản thân mình cùng với người đối thoại ngang hàng với giọng thân mật. Hai chúng mình. Bọn chúng mình.
nd. Vòng cả bốn phía. Chung quanh lạnh ngắt như tờ (Ng. Du)
hp. Rốt cục lại, sau hết: Chung qui, chỉ tại hai bên không hiểu nhau.
hd. Học sinh chủng viện.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
nđg. Sống chung với nhau trong hòa bình, không chống đối với nhau, nói về các nước có chế độ chính trị đối lập nhau.
hd. Suốt đời. Tù chung thân.
ht. Cuối và đầu, trung thành từ đầu đến cuối. Lòng chung thủy.
ht. Trung thành với tình, với người yêu: Duyên kia có phụ chi mình, Mà toan xẻ gánh chung tình làm hai (Ng. Du).
hd. Tập đoàn người hình thành qua một quá trình lịch sử, có chung những đặc điểm di truyền về màu da, tóc, cấu tạo cơ thể v.v... Chính sách phân biệt chủng tộc.
nđ.1. Dùng để tự xưng và chỉ người hay những người mà mình nói thay họ. Chúng tôi đều nghĩ như vậy.
2. Dùng để tự xưng khi nói hay viết một cách khiêm tốn hoặc nghiêm túc. Chúng tôi xin đọc bản báo cáo.
nđg. Như Chùng lén.
hd. Tiếng gọi chung các sư bà có mặt.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
hd. Từ thời xưa gọi chung các tướng soái, tướng lãnh có mặt.
nt. Có sự chung thủy trong cách đối xử. Người tớ già có nghĩa.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
nd. Chỉ chung các con. Con cái đầy nhà.
nd. Chỉ chung những người thuộc các thế hệ sau. Đông con cháu.
nd. Người nữ còn ít tuổi, còn trẻ chưa chồng. Thời con gái. Con gái con đứa: chỉ con gái nói chung với ý chê trách.
nt hd. Chỉ con trai nói chung, hàm ý chê trách. Con trai con đứa gì mà nhát thế.
nd. Thú dữ, thường ở rừng sâu, hay ăn thịt thú vật khác, cũng gọi là hổ, là hùm. Cọp cái. Sa vào miệng cọp: gặp phải người hung dữ độc ác.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
nd. Cối có chày gắn vào khung để đạp lên đó khi giã. Cũng nói Cối chày đạp.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
hd. Người chuyên hành hung, trộm cướp. Hành động côn đồ.
hd. Bọn hung dữ. Khuyển Ưng lại chọn một bầy côn quang (Ng. Du).
hd. Gọi chung động vật nhỏ, chân có khớp và nhiều đôi (thường là ba đôi: 6 chân) có cánh hoặc không cánh. Côn trùng có ích và Côn trùng phá hại.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
nt. 1. Chung, không riêng của ai. Ruộng tư, đất công.
2. Ngay thẳng, không tư vị: Ăn ở không công.
nd. 1. Tước đứng đầu trong năm tước: Công, hầu, bá, tử, nam.
2. Việc làm quan trọng vì nghĩa vụ, vì sự nghiệp chung, đáng được đền đáp. Thưởng người có công.
hd. Binh chủng kỹ thuật coi về việc cất trại, sửa cầu, bắt dây điện, v.v... trong quân đội.
hd. Người gánh vác việc chung của nước, phục vụ dân.
nd. Khung trang trí hình giống cái cổng dựng lên trên lối đi để chào mừng nhân dịp lễ.
ht. Về của chung, không của riêng ai: Tài sản công cộng.
hd. Ruộng chung của làng.
hId. Cuộc hội họp chính thức của các giám mục và các nhà thần học để quyết định về các vấn đề lý thuyết và qui luật giáo hội. IIt. Chịu chung. Trách nhiệm công đồng.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
hIđg. Đóng góp phần quí giá của mình vào sự nghiệp chung, phục vụ tập thể. Cống hiến trọn đời cho sự nghiệp cách mạng. Cống hiến đồng bào địa phương một đêm biểu diễn văn nghệ. IId. Sự cống hiến, phần cống hiến. Tác phẩm ấy là một cống hiến lớn cho văn học.
ht. Quyền sở hữu chung của mọi người. Tài chánh công hữu.
hd. Phép lệ chung.
hd. Lợi ích chung.
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
dt. Nói chung về các nghề cần kỹ thuật khéo léo. Công nghệ chế tạo máy.
nd. Chỉ chung nợ nần. Cho hay công nợ âu là thế, Mà cũng phong lưu suốt một đời (T. T. Xương).
hd. Chỉ chung những nguyên tắc và quy phạm pháp lý quy định quan hệ giữa các nước.
hdg. Phẫn nộ chung. Cả thành phố đều công phẫn.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
hdg. Nói về các sinh vật không cùng một loại sống chung, các bên cùng làm lợi cho nhau. Cây họ đậu thường có vi khuẩn cộng sinh ở rễ.
hd. Chỉ chung những hào hầm để chiến đấu và phòng chống.
hdg&d. Cùng làm việc vì một mục đích chung. Người cộng sự đắc lực của giám đốc.
nd. Sức bỏ ra để làm một việc gì. Góp công sức vào việc chung.
hdg. Cùng nhau làm chung một công việc. Anh ấy cộng tác với nhiều tờ báo.
hd. Đất chung của làng.
hd. Chỗ đất rộng ở trong thành phố, chung quanh có nhiều đường. Ngày trước ở Sài Gòn có Công trường Chiến Sĩ.
ht. Chung và riêng: Công tư đôi lẽ đều xong (Ng. Du).
nd. Nói chung về việc làm
hd. 1. Hình thức kinh tế xã hội của xã hội Cộng sản nguyên thủy, tư liệu sản xuất và sản phẩm đều là của chung, chưa có giai cấp, chưa có nhà nước.
2. Một hình thức tổ chức chính quyền của giai cấp vô sản trong lịch sử trước đây. Công xã Paris. Công xã Quảng Châu.
pd. Hòm ôtô, thùng xe máy 2 bánh.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nd. Cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác có nhiệm vụ chấp hành luật pháp và chỉ đạo thực hiện các chủ trương, kế hoạch của nhà nước. Các bộ, cục, sở là những cơ quan hành chánh.
nd. Chỉ chung cờ, quạt... để đón rước thời phong kiến.
hd. Toàn thân thể được nhìn chung như là một bộ máy.
nd. Nói chung về cờ. Cờ xí rợp trời.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. Nói chung tài sản tiền bạc.
nd. Các thứ của nói chung.
nd. Của cải nói chung, thường dùng trong câu phủ định. Của nả có là bao.
nd. Tiếng gọi chung tre gỗ dùng đun, đốt. Củi mục khó đun, chổi cùn khó quét (t.ng). Củi quế gạo châu: củi đắt như quế và gạo đắt như ngọc, chỉ sự sống mắc mỏ.
nd. Đều là từ chỉ chung những thứ để đốt để đun.
nd. Bó gồm nhiều bông lúa buộc chung lại theo lối gặt của một số dân tộc miền núi. Các cô gái Tày gánh những cum lúa gặt về.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nIgi.1. Với, và: Anh cùng tôi.
2. Đặt trước từ chỉ người hay những người mình muốn nói điều gì với họ. Đôi lời cùng bạn đọc. Biết cùng ai tỏ khúc nôi ?
IIt. Chung một. Cùng cha khác mẹ.
IIIp. Đều, đồng. Đôi ta như thể con tằm, cùng ăn một lá, cùng nằm một mâm.
nđg. Cúng và bái thần thánh, nói chung cúng lễ.
hdg. Cung cấp phụng dưỡng.
nt ht. Nói về những người chung một cảnh ngộ hoặc cùng bè cánh với nhau.
nđg. Nói chung lễ cúng. Bày chuyện cúng kiếng lôi thôi.
hdg. Dâng hiến, phụng sự. Cung phụng mẹ già.
hdg. Cung phụng đúng với tình trạng: Hàng hóa không đủ cung ứng nhu cầu trong xứ.
nd. Chỉ chung tất cả các hoạt động của một con người hay một xã hội. Bảo vệ cuộc sống hòa bình.
nđg. Sửa soạn hành lý mà chuồn đi: Chúng đã cuốn gói hết cả rồi.
ht. Điên khùng và hung bạo. Hành động cuồng bạo.
nd. Nói chung cừ và cống.
hd. Chỉ chung học trò đi thi ngày xưa.
nd. Cửa và nẻo, nói chung về cửa. Cửa nẻo đều được đóng kỹ, cũng nói Cửa rả.
nd. Nói chung về cửa trong nhà.
hId. Độ tột cùng, cao hơn hết. Lòng phẫn uất của dân chúng đã đến cực độ.
IIp. Đến mức cao nhất. Vui mừng cực độ. Căm phẫn cực độ.
nId. Khung dệt vải hay lụa. Khung cửi.
IIđg. Dệt vải hay lụa theo lối thủ công. Cửi vải.
nđg. Nói chung về việc cưới: Việc cưới hỏi nên giản dị.
ht. Mạnh và hung dữ: Vua cường bạo.
hd. Kẻ cướp hung dữ. Tên cường đạo.
nđg. Nói chung về việc cướp.
nd. Cứt và nước đái nói chung.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nd. Bệnh ngoài da và bệnh hoa liễu nói chung. Khoa da liễu của bệnh viện.
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nd. Gọi chung người da đen và da vàng, phân biệt với người da trắng. Các trẻ em da màu.
nd. Da thuộc có lớp tuyết gần giống như nhung.
nd. tên gọi tất cả các sự vật cùng một loại. Thợ, bàn, bò là những danh từ chung.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
ht&d. Trong dân, chung cả dân trong xã hội. Điệu múa dân gian. Trong dân gian.
hd. 1. Một sự tụ họp của nhiều người cùng một nguồn gốc, cùng một tiếng nói và cùng quyền lợi chung: Dân tộc Việt Nam.
2. Cộng đồng người cùng chung lãnh thổ, ngôn ngữ, văn học, kinh tế hình thành trong lịch sử sau bộ lạc. Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc ít người.
nd. Chỉ chung những dấu đặt giữa các câu hay các thành phần của câu để làm cho câu được rõ ràng, mạch lạc.
nd. Nói chung về những dấu đóng trên giấy tờ. Dấu má lem nhem.
nđg. Đan sợi bằng thoi,bằng máy: Hàng dệt máy. Dệt cửi:dệt bằng khung cửi. Dệt máy: dệt bằng máy.
ht. Khác chủng tộc với mình.
ht. Như Dị chủng.
hd. Nói chung các bệnh truyền nhiễm.
hdg. Dịch sách, báo, tài liệu nói chung. Công tác dịch thuật.
hdg. 1. Hoạt động như người thật việc thật để trình bày lại những sự kiện. Diễn vở cải lương. Bắt hung thủ diễn lại vụ giết người.
2. Như Diễn đạt.
3. Xảy ra và diễn tiến. Cuộc gặp mặt diễn ra trong không khí thân mật.
hd. 1. Mặt, mặt ngoài. Diện tiếp xúc giữa hai vật.
2. Phạm vi bao gồm những người, vật hay nhân tố có một số đặc tính chung. Ở trong diện được khen thưởng.Nghiên cứu ngôn ngữ trên diện đồng đại. Thu hẹp diện ruộng bị hạn hán.
hdg. Lý luận đi từ lý luận chung đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối diễn dịch. Cũng nói Suy diễn.
nđg. 1. Đi qua cho mọi người thấy. Đoàn biểu tình diễu qua lễ đài.
2. Bao bọc chung quanh. Tường hoa diễu quanh vườn.
3. Viền quanh đồ trang sức cho đẹp. Diễu bạc, diễu vàng.
hd. Nói chung dinh thự, cơ sở lớn.
nđg. Dọa, bằng uy quyền hay bằng vẻ hung dữ.
hd. Toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh đưa lại trong một thời gian nhất định. Thuế doanh thu.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nt&p. Dốt nói chung. Học hành dốt nát.
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nd. 1. Đồ hình cái lọng nhỏ dễ mang, dùng để che mưa nắng. 2. Đồ giống cây dù lớn, dùng để nhảy từ máy bay đang bay xuống đất. Nhảy dù: nhảy xuống bằng dù. Tập nhảy dù. Thả dù pháo sáng.3. Binh chủng nhảy dù. Sư đoàn dù. Lính dù.
hId. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng. Vua xuống chỉ dụ. IIđg. Truyền bảo bầy tôi và dân chúng. Vua Quang Trung dụ tướng sĩ khi tiến quân ra Bắc.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
nt. Chỉ dây kéo ra không thẳng. Dây dùn khó đứt. Cũng nói Chùng.
nđg. 1. Đem ra mà làm việc gì, thực hiện điều gì. Dùng tiền vào việc công ích.
2. Ăn uống. Dùng cơm. Mời khách dùng trà.
3. Lắc qua lắc lại. Dùng thúng gạo cho gọn.
hdg. Hợp chung nhiều thứ lại.
nIt. 1. Hung tợn, hay gây thiệt hại cho người khác. Dâu dữ mất họ, Chó dữ mất láng giềng (t.ng).
2. Không lành, không may. Điềm dữ.
IIp. Quá lắm, nhiều. Đau dữ. Suy nghĩ dữ lắm.
nt. Vẻ hung dữ, khiến người ta phải sợ. Bộ mặt dữ dằn.
hd. Lời bàn luận khen chê của dân chúng. Tố cáo trước dư luận.
nt. Vẻ hung dữ trông đáng sợ. Vẻ mặt dữ tợn. Dòng sông hiền hòa trở nên dữ tợn vào mùa lũ.
nd. Chỉ chung các loại rau quả ngâm muối để cho chua mà ăn. Dưa giá. Dưa cải. Dưa hành. Dưa kiệu.
nđg. 1. Đặt sát vào vật gì để được vững. Dựa thang vào tường. Ngồi dựa cột.
2. Dựa vào cái gì có sức mạnh hay phù hợp để làm được việc. Biết dựa vào quần chúng.
hd. Thứ đàn có thùng lớn, có một hàng phím dài nằm ngang, thường gọi pi-a-nô.
hd. Tiền trả thêm cho quan lại đời xưa để tránh cho họ sự thiếu thốn mà nhũng lạm của dân.
ht. Phương thức hoạt động của một máy tính trong đó có nhiều bộ xử lý có thể dùng chung bộ nhớ và thực hiện song song nhiều quá trình khác nhau.
nIđg. Đeo, mang với sợi dây to buộc quanh lưng. Đai con.
IId.1. Dây buộc ngang lưng áo. Đai áo khoác.
2. Vòng đeo ngang lưng trong bộ áo của các quan ngày xưa. Mòn mỏi lưng còn một cái đai (Lê. Th. Tôn).
3. Vòng quấn quanh một vật gì. Đai thùng, đai trống.
4. Dải chạy vòng quanh trái đất. Đai khí hậu. Đai thực vật.
hd. Bài văn thường lấy danh nghĩa vua để công bố cho dân chúng biết những điều có tầm quan trọng lớn. Bài đại cáo Bình Ngô của Nguyễn Trãi.
hd. Quần chúng đông đảo, đại đa số dân chúng. Văn hóa đại chúng.
hdg. Làm thành tính cách đại chúng. Đại chúng hóa nền học vấn.
hp. Nói chung, trong những nét lớn tổng quát. Hội nghị ấy đại để vẫn bàn về vấn đề tài binh.
hp. Trên những nét lớn, chung chung, không đi vào những chi tiết cụ thể. Chỉ biết đại khái. Làm việc rất đại khái.
hd. Đất liền rộng lớn, chung quanh có nhiều biển đại dương. Đại lục châu Á.
hp. Nói chung, theo lệ thường. Đại phàm công tác lãnh đạo là như thế.
hd. Tang lớn, tang cha mẹ; tang vua hoặc tang một bậc anh hùng.
hd. Chỉ chung những nét lớn của sự việc. Câu chuyện đại thể là như vậy.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
nd. Nhiều người tập hợp để cùng dự cuộc vui chung tổ chức theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt.
nđg. Xỏ qua lại theo hàng ngang dọc và thắt buộc lấy nhau. Đan áo. Đan thúng. Đan lưới. Cũng nói Đương.
nd. 1. Nền đất đắp cao hoặc dài dựng lên để tế lễ. Lập đàn cầu siêu.
2. Nơi phát biểu hay trình bày trước công chúng những vấn đề chính trị, văn chương v.v... Bước lên đàn diễn thuyết. Trên đàn ngôn luận của địa phương.
nd. Thứ đàn một dây gồm một cái thùng gỗ dài, trên đầu có một cần nhỏ hơi cong, căng sợi dây đàn, ở giữa suốt đến đầu này thùng, không có phím.
nd. Thứ đàn xưa, như đàn nguyệt, nhưng thùng nhỏ và cán dài.
hd. Nói chung về đạn và chất nổ.
nd. Thứ đàn bốn dây, thùng chữ nhật, cổ dài, thường được đánh hòa với tiếng hát cô đầu.
nd&đg. Đàn và địch. Nói chung về sự đàn hát. Đàn địch suốt đêm.
nd. Thứ đàn có thùng như đàn nguyệt nhưng cổ ngắn và có phím tra ngay ở trên thùng.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nd. Đàn ba dây, thùng hình chữ nhật, cần dài, thường dùng trong các ban nhạc dân tộc.
nd. Đàn gỗ bằng que đôi, ba mươi sáu dây, thùng hình thang đều cạnh.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. Đàn bốn dây, thùng bầu, mặt phẳng, cần ngắn. Cũng gọi Đàn tỳ, Đàn tì bà.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nd. Nói chung đảng và phe phái. Óc đảng phái. Nhân sĩ không đảng phái.
ht. Hay quên vì không tập trung chú ý vào việc chung quanh, trước mắt.
nđg. 1. Chỉ chung việc đánh nhau.
2.thgt. Chỉ việc chơi cờ bạc. Hôm nay đằng ấy có đánh đá gì không?
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
nd. Tiếng chỉ chung những người diễn kịch, diễn tuồng. Tìm đào kép cho gánh hát.
nd. Bàn gỗ nhỏ kiểu cổ, dài và cao, thường dùng làm bàn thờ. Ghế đẳng: bàn ghế nói chung.
nd. Chỉ chung đồ đan bằng tre, như đăng, đó, để bắt cá.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nđg. Trở nên khùng, giận dữ.
nd.1. Hạng, bậc. Người ba đấng, của ba loài (tng).
2. Người được tôn trọng đến mức cao nhất. Đấng cứu tinh. Đấng anh hùng.
nđg.1. Đánh. Đập cho nó một trận.
2. Làm cho vỡ. Đập chén bát.
3. Vỗ mạnh xuống. Đập bàn la hét.
4. Tác động mạnh. Dòng chữ đỏ đập vào mắt.
5. Vận động co bóp. Tim vẫn còn đập.
6. Gộp chung vào. Lãi đập vào vốn.
nd.1. Đất có thành phần chủ yếu là những hạt như cát dễ đào xới, dễ thấm nước. Khoai lang ưa đất cát.
2. Chỉ chung đất trồng trọt. Đất cát không được màu mỡ.
nd. Chỉ một vùng đất rộng nói chung. Khu vực đất đai. Xâm chiếm đất đai.
nIp. 1. Để hỏi về vị trí, mức độ sự kiện. Tại đâu? Hung dữ đến đâu? Việc ấy sẽ đi đến đâu?
2. Biểu thị ý phủ định. Tôi đâu có ngờ. Hơi đâu mà cãi với nó.
IItr. Đặt ở cuối câu để nhấn mạnh ý phủ định. Nó không đến đâu. Nói thế không đúng đâu.
nđg.1. Nối lại, áp sát vào. Đấu dây điện. Đấu máy nhánh vào tổng đài. Chung lưng đấu cật.
2. Pha trộn lại với nhau. Đấu rượu trắng với rượu mùi. Pha đấu nước mắm.
nd. Đậu mùa. Lên đậu. Chủng đậu.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
nd. Lạc. Cũng gọi Đậu phụng.
nd. Côn đồ hung ác, không còn tình người.
nđg. Nói chung về sự sinh đẻ.
nd. Chỉ đèn để soi sáng nói chung. Đèn đóm không có, tối om om.
nd. Đèn có khung bọc ngoài bằng lụa hay giấy màu, để trang trí.
nd. Nói chung về đê và đập.
nd. Nói chung về đê. Bảo vệ đê điều.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nd. Chỗ vua ở; chỗ thờ phụng lớn. Đền vua. Đền thờ.
nd. Chỉ chung đền và lâu đài. Đền đài tráng lệ.
nd. Đền để thờ phụng.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Tiếp xúc thường xuyên để hiểu biết đầy đủ. Đi sát quần chúng. Đi sát thực tế.
ht. Chỉ quan tâm đến lợi ích của địa phương mình, không nghĩ đến lợi ích của các địa phương khác và lợi ích chung của đất nước. Tư tưởng địa phương chủ nghĩa.
hd. Hệ các khoa học vật lý nghiên cứu những tính chất vật lý của Trái Đất và các quá trình vật lý trong thạch quyển, khí quyển, thủy quyển của Trái Đất trong tác dụng qua lại giữa chúng.
nt. Điên khùng, ngu ngốc.
hd. Nói chung ruộng đất. Cải cách điền địa.
hdg. Điều khiển mọi bộ phận và quy trình hoạt động chung. Điều hành sản xuất.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
hd. Vạc và chuông, thời xưa chỉ sự giàu sang. Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Chỉ chung việc đo. Đơn vị đo lường.
nt. Đỏ tươi và tỏa sáng chung quanh. Hoa phượng đỏ rực sân trường.
nđg. Đón và chào. Chỉ chung sự đón tiếp.
nđg. Giới hạn trong một phạm vi nhất định. Những kiến thức đóng khung trong sách vở.
nd. Nói chung các vật để dùng, để ăn. Đồ ăn thức uống. Đồ chơi trẻ con. Đồ gốm. Đồ bà ba. Đồ tây. Thời đại đồ đá.
nd. Nói chung các đồ trong sinh họat. Nhà lắm đồ đạc.
nd. Nói chung đồ và vật cần dùng.
nđg. Mang trên đầu. Đội nón. Đội thúng gạo. Thù không đội trời chung.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nd. Chỉ chung các loại bệnh làm cho thân và lá lúa có nhiều đốm nhỏ màu nâu. Ruộng bị đốm nâu.
nd. Nói chung đồn và bót thời thực dân. Đánh đồn bót Tây. Cũng nói Đồn bốt.
hd. Nói chung đồn và lũy. Đồn lũy dày dặt.
hd. Chỉ chung nơi quân lính đóng thời trước.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
nd. Nói chung việc ruộng đất, cầy cấy. Công việc đồng áng.
ht. Cùng một thứ bệnh. Đồng bệnh tương lân: cùng chung một cảnh ngộ thì dễ thông cảm, dễ thương nhau.
hdg. Cùng có chung một cảm xúc, cảm nghĩ. Tác giả đồng cảm sâu sắc với nhân vật của mình.
ht. Cùng một giống nòi. Sinh vật đồng chủng.
ht. Cùng chung cảnh ngộ, cùng chung bè cánh với nhau.
hd. Cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung. Phe đồng minh chống phát xít Đức, Ý, Nhật.
hd. Cùng chung một đội ngũ, một đơn vị trong quân đội. Bạn đồng ngũ.
nd. Chỉ chung đồng và ruộng. Đồng ruộng phì nhiêu.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
hth. Cùng chung một chiếu một giường, chỉ quan hệ vợ chồng.
nd.1. Nói chung tiền bạc. Đồng tiền liền khúc ruột (tng).
2. Tiền thời xưa, bằng đồng hay kẽm đúc mỏng, hình tròn có lỗ vuông ở giữa. Một đồng tiền kẽm. Má lúm đồng tiền (có chỗ lõm khi cười nói).
3. Đơn vị tiền tệ của một nước. Đổi đồng bạc Việt Nam lấy đồng tiền nước ngoài.
hd. Nói chung sinh vật cử động được. Người là một đông vật thông minh.
hd.1. Kêu gọi binh sĩ nhập ngũ trong thời kỳ chiến tranh. Lệnh động viên.
2. Huy động tối đa vào một việc chung. Động viên thanh niên đi làm việc xã hội.
3. Tác động đến tinh thần, làm cho phấn khởi, tích cực trong hoạt động. Khen thưởng để động viên.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
hdg. Chọc thủng, phá vỡ một số khâu trong hệ thống phòng ngự của đối phương để mở đường tiến quân. Đột phá phòng tuyến địch.
nd. Bệnh da nổi sần sùi, có nơi chỉ bệnh nổi mày đay, có nơi chỉ bệnh phung.
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
hd. Nói chung về đơn và giấy mà thưa kiện hoặc yêu cầu việc gì.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nd. Chỉ chung người giúp việc trong nhà.
nđg. Gánh vác trách nhiệm nặng nề nhất trong một công việc chung.
nd.1. Lối đi lại. Đường lối quanh co.
2. Phương hướng cơ bản chỉ đạo lâu dài các hoạt động của nhà nước hay một tổ chức chính trị. Đường lối đối ngoại. Đường lối quần chúng: sâu sát để lãnh đạo quần chúng thực hiện.
nd. Đường đi lại nói chung.
dt. Ngại ngùng, sợ. E dè gió dập, hãi hùng sóng sa (Ng. Du).
nđg. E ngại thẹn thùng. Tính con gái hay e thẹn.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nd. Chỉ chung các thứ gà nuôi trong nhà.
nd. Khối đất nhuyễn đóng khung và nung chín, thường có màu đỏ nâu, dùng để xây, lát. Nhà gạch. Sân lát gạch. Màu gạch non: màu đỏ nhạt.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nt. Gầy nói chung. Thân hình gầy gò.
nđg. Gây chuyện cãi cọ với thái độ hung hăng. Tính hay gây gổ.
nđg. Nói chung về ghen trong tình yêu. Ghen tuông thì cũng người ta thường tình (Ng. Du).
pd. Đàn có sáu dây, thùng hình thắt cổ bồng.
nIđ. 1. Chỉ sự vật, sự việc không rõ trong câu hỏi hay câu nói một cách chung chung. Gì thế? Gì gì nữa? Thấy gì cũng hỏi. Gì thì gì cũng đã muộn rồi.
IIch. Chỉ người, sự vật được nói đến với ý chê bai. Bàn ghế gì mà ọp ẹp. Vợ chồng gì chúng nó!
IIp. Chỉ sự phủ định với vẻ nghi vấn hay phủ định hẳn. Xa gì mà ngại? Tiến bộ gì thứ ấy.
nđg. Như Từ giã.Ra về giã nước, giã non, Giã người, giã cảnh, kẻo còn nhớ nhung (cd).
nd. Biểu hiện giá trị bằng tiền. Chỉ chung những gì phải tiêu phí, bỏ ra cho một việc. Hạ giá hàng. Hoàn thành nhiệm vụ với bất cứ giá nào.
nd. Nói chung về giá hàng.
nd. Người cao tuổi được dân làng cử ra điều khiển việc chung ở vùng các dân tộc thiểu số Tây Nguyên.
nt. 1. Thẳng tay, không nương nhẹ. Già tay khủng bố.
2. Có đủ tư cách, khôn khéo. Hắn cũng già tay lắm.
hd. Nói chung việc dựng vợ gả chồng được chính thức thừa nhận. Khai giá thú. Giấy giá thú.
hdg. Gặp tình cờ. May thay giả cấu tương phùng (Ng. Du).
ht. Gian trá và hung ác.
ht. Gian giảo, khôn lanh. Tên gian hùng.
hd. Nói chung về sông ngòi.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
nt. Có chung ranh giới, ở liền sát nhau. Giáp ranh với miền núi.
nd. Nói chung về đồ mang ở chân.
đt. 1. Đan, vá chỗ hư. Giặm thúng, giặm lưới.
2. Thêm vào chỗ thiếu. Giặm lúa.
3. Chêm vào. Giặm mấy câu cho sinh chuyện.
nđg. Giận đến nỗi tỏ ra hung dữ.
nd. Chỉ chung các loại giấy phép, giấy chứng nhận, công văn...
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm móng cầu, móng công trình.
nt. Giỏi, đáng khen, nói chung.
nd. Chỉ chung việc cúng giỗ.
dt. Nói chung ngày giỗ và ngày tết.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
nd.1. Lớp người trong xã hôi phân biệt theo đặc điểm rất chung về nghề nghiệp, địa vị xã hội v.v... Giới tiểu thương. Giới quân sự. Giới phụ nữ.
2. Đơn vị phân loại sinh học lớn nhất, trên ngành. Giới động vật. Các ngành của giới thực vật.
hd. Những đặc điểm chung phân biệt nam với nữ, giống đực với giống cái.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Chỉ chung các loại trùn sống dưới đất (cũng gọi trùn) và ký sinh trong cơ thể người và các động vật (cũng gọi là lãi).
nd. Giun sống ký sinh trong cơ thể người và một số động vật (nói chung).
nd. Nói chung về giường để nằm ngồi.
nd. Bộ phận trong khung dệt để luồn sợi dọc.
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nđg. 1. Đập nhẹ bằng ngón tay co lại hoặc bằng que nhỏ. Gõ cửa. Gõ mõ.
2. Đập lại cho khỏi méo. Đem cái thùng móp nhờ thợ gõ lại.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hai góc có đỉnh chung mà các cạnh của góc này là đường kéo dài các cạnh của góc kia.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nđg. Có nhiều thứ hợp lại. Đoàn chúng tôi gồm mười người. Quyển sách gồm ba chương.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nd. Nói chung về gông và cùm. Đập tan gông cùm nô lệ.
nđg. Nhập chung lại với nhau. Tính gộp: tính chung. Gộp các khoản tiền lại.
nId. Khung tròn để quấn tơ, quấn chỉ. Guồng quay tơ.IIđg. Cuốn, quấn vào guồng.
nd. Nói chung về gươm và đao, các loại binh khí, chỉ việc đánh nhau thời xưa.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nt. Sợ đến mức như không chịu nổi. Tiếng thét hãi hùng.
hd. Binh chủng của hải quân hoạt động ở các mục tiêu trên bộ.
nd. Chỉ chung hàng để buôn bán. Hàng họ độ này ế lắm.
nd. Nói chung về hang. Núi nhỏ nhưng nhiều hang hốc.
nd. Chỗ côn trùng, muông thú ở, chỉ nơi ẩn náu của bọn trộm. Lùng bắt bọn cướp tận hang ổ của chúng.
hdg. Làm dữ, đánh đập. Hơn trăm sĩ từ chực ngoài hành hung (Nh. Đ. Mai).
hd. Chỉ chung những hành vi của một người. Có hành trạng mờ ám.
nd. Nói chung về hào và hố.
ht. Mạnh mẽ, sôi nổi. Tiếng hát hào hùng. Lời thơ hào hùng.
hd. Chí khí mạnh mẽ, hào hùng. Hào khí của người chiến thắng.
hd. Nói chung về hào và lũy.
hd.1. Ánh sáng rực rỡ chiếu tỏa ra chung quanh. Vầng hào quang.
2. Tia sáng. Mắt đổ hào quang.
nd. Hạt của cây húng dổi, ngâm vào nước vỏ hóa nhầy, dùng pha nước giải khát. Cũng nói Hột é.
nđg. Hát nói chung. Hát hỏng suốt ngày.
nd. Lối hát tuồng có tính cách vui, hoạt động dồn dập, bi hùng theo nội dung lời thơ cổ.
hd. Người có công đức được thờ chung với các thần ở làng thời trước.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nd. Chi trong một họ, gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần.
nt. Có nhiều lỗ, gồ ghề. Đường hê hủng.
nd. Hệ thống gồm Mặt Trời và các thiên thể chuyển động chung quanh Mặt Trời.
nd. Đùa cợt, vui đùa, chỉ chung các loại hình sân khấu. Diễn hí.
hd. Chỉ chung các loại kịch hát như tuồng, chèo, cải lương. Nghệ thuật hí khúc.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
hd.1. Điều ước ký kết giữa nhiều nước định ra những nguyên tắc và thể lệ về quan hệ quốc tế. Hiến chương Đại tây dương. Hiến chương Liên hiệp quốc.
2. Hiến pháp được vua chấp thuận hoặc được thỏa thuận giữa vua và dân chúng. Đại hiến chương (1215), hiến chương của các nam tước Anh bắt buộc Vua Jean Sa ns Terre (1167-1216) phải chịu ký để ban bố tự do cho dân Anh
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
nđg. Hợp, cùng chung lại. Hiệp sức lại mà làm.
hd. Nhiều bang hợp lại thành một quốc gia hoặc một liên bang. Hiệp chủng quốc Mỹ-châu: Hoa Kỳ.
hd. Đoàn thể bảo vệ quyền lợi chung. Hiệp đoàn chủ nhân. Hiệp đoàn sản xuất.
hd. Tổ chức quần chúng gồm nhiều tổ chức nhỏ hơn. Hiệp hội nông dân. Hiệp hội bảo hiểm.
hd. Lòng phụng dưỡng cha mẹ.
hId. Lời kêu gọi quan trọng về một việc làm cấp bách cần đông đảo quần chúng thực hiện. Ra hiệu triệu.
IIđg. Phát hiệu triệu. Hiệu triệu nhân dân khởi nghĩa.
nd. Đa diện có đáy là đa giác, các mặt khác là tam giác cùng chung một đỉnh.
nd. Chỉ chung các hệ thống hình học khác với hình học Euclide, không thừa nhận định đề Euclide về đường song song.
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
nd. Nói chung bệnh ho và hen.
nđg. Chỉ mắt thấy mọi vật chung quanh lờ mờ và như quay tròn. Đi nắng hoa cả mắt.
hd. Nói chung loại thóc lúa.
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
hd. Chỉ chung bệnh phong tình. Bệnh hoa liễu.
nđg. Sống hòa hợp với mọi người, trong một hoàn cảnh, tình huống. Hòa mình với dân chúng.
hd. Nói chung về súng đại bác. Dùng hỏa pháo phá lô-cốt.
hd. Đồ dùng để ăn thức ăn nóng, gồm một nồi con mà ở giữa là một lò than nhỏ, nước trong nồi luôn được đun sôi để nhúng thức ăn. Cũng gọi Cù lao, Lẩu.
hd. Cảnh ngộ chung quanh. Tùy hoàn cảnh mà hoạt động. Hoàn cảnh xã hội.
hd. Vua một nước lớn, được nhiều nước chung quanh thần phục.
hdg. Làm điều bất công va hung dữ trên một phạm vi lớn. Dịch cúm hoành hành.
nd.1. Chỉ chung những người đi học.
2. Người kế tục học thuyết của một vị thầy hay được một vị thầy trực tiếp rèn luyện.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nd. Thùng để bỏ thư, hộp thư.
nđg. Họp nói chung (với ý chê trách). Giảm bớt họp hành.
nd. Đơn vị để quản lý dân số, gồm những người cùng ăn ở chung với nhau. Trong tòa nhà ấy có hai hộ gia đình và một hộ độc thân.
hd. Chỉ những người hung dữ, độc ác, như cọp và chó sói.
hd. Tướng hung hăng, dũng mãnh thời xưa, ví như cọp.
hd. Cuộc trình diễn chung nhiều loại tiết mục của nghệ thuật sân khấu. Hội diễn sân khấu mừng năm mới.
nd. Chỉ chung những ngày hội nhân dịp lễ, tết. Tháng hai cờ bạc, tháng ba hội hè (cd).
nđg. Họp chung lại nhiều người. Cuộc hội họp hằng tháng.
nđg. Nói chung về hôn.
nd. Hoa hồng lớn, cánh đỏ thắm, mượt như nhung.
nd.1. Thùng bỏ thư.
2. Mục nhắn tin tức ở trong tờ báo.
nđg Nói ra. Hở môi ra cũng thẹn thùng (Ng. Du).
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
hdg. Chung vốn cùng nhau kinh doanh.
hdg. Chung sức lại để cùng làm việc gì. Động cơ hợp lực. Quân đội hợp lực với nhân dân chống thiên tai.
hdg. Hợp chung làm một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
hdg. Hợp chung nhiều thứ đàn cùng đánh một lượt: Ban nhạc đại hợp tấu.
hd. Tuyển lựa ở nhiều tác phẩm rồi chung hợp lại. Đường thi hợp tuyển.
nđg. Chung sống với nhau đầm ấm, vui buồn có nhau. Trong nhà chỉ còn hai mẹ con hủ hỉ với nhau.
nt. Thủng xuống. Đường bị hũm một lỗ sâu. Lỗ hũm. Chỗ hũm. Cũng nói Hõm.
nđg. Chung, góp tiền để làm việc gì. Gọi người hùn vốn. Phần hùn: phần góp của người hùn.
ht. Hung dữ, ác nghiệt. Tướng cướp hung ác.
ht. Hung dữ tàn bạo.
ht. Có tài ăn nói hay và lập luận chặt chẽ. Nhà hùng biện.
nd. húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
hdg. Chiếm cứ mạnh mẽ một nơi hiểm yếu. Năm năm hùng cứ một phương hải tần (Ng. Du).
nt. Như Hung ác.
hd. Như Hung đồ.
hd. Bọn làm điều hung ác.
ht. Như Hung hăng.
np. Chỉ ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. húng hắng ho vì lạnh.
nt. Sẵn sàng hành động thô bạo. Thái độ hung hăng.
ht. Mạnh mẽ và đầy đủ. Đạo quân hùng hậu.
ht. Tỏ ra nóng nảy, dữ tợn và có ý đe doạ. Ra oai hùng hổ.
ht. Mạnh mẽ, có sức hấp dẫn và thuyết phục. Bài diễn văn hùng hồn. Bằng chứng hùng hồn.
nt. Dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
nt. Hơi hung. Tóc hung hung.
hd. Khí thế mạnh mẽ. Hùng khí cách mạng.
nt. Có đầy đủ sức mạnh. Một quân đội hùng mạnh.
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
hd. Như Hung thủ.
ht. Hung bạo, tàn ác.
hd. Ngôi sao chiếu mệnh tin là làm cho gặp điều xấu. Sinh nhằm hung tinh.
nt. Như Hung dữ.
ht. Tạo được ấn tượng cái đẹp của sự mạnh mẽ. Lời thơ hùng tráng.
ht. To lớn, mạnh mẽ. Núi non hùng vĩ.
nđg. Nhúng đầu xuống dưới mặt nước. Lũ trẻ vừa tắm vừa hụp dưới sông.
nd. Nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
nd. Hươu quý hiếm có ở Tây Nguyên, Đồng Nai, Bà Rịa, lông ngắn mềm, màu vàng hung hay màu hạt dẻ sáng, đẻ mỗi năm một lứa, mỗi lứa một con. Cũng gọi hươu đầm lầy, hươu lợn.
hd. Có ích và có lợi. Làm điều đó vì ích lợi chung của nhân dân trong tỉnh.
pd. In bằng cách dập vào một trục tẩm mực trên có giấy sáp đánh máy hay viết thủng.
np.1. Trong ít lâu nữa. Ít nữa, chúng mình sẽ bàn việc ấy.
2. Ít nhất.
nd. Tên gọi chung một số loại cây nhỏ quả có gai móc.
nd.1. Như ông ba bị, để nhát trẻ con. Ý hà! Ông Kẹ!
2. Người hung dữ, đáng sợ. Mấy ông kẹ ở thôn quê.
nd. Người thù địch. Kẻ thù không đội trời chung.
nt. Trình độ dưới trung bình, thấp nói chung. Kỹ thuật kém cỏi.
nd. Bộ nhạc khí gõ và nhạc khí hơi trong các phường bát âm, chỉ chung nhạc bát âm. Kèn trống đám ma. Chết không kèn không trống.
nt. Bủn xỉn và tham nhũng. Người keo lận.
pd.1. Tủ sắt để cất tiền bạc của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế. Giữ két. Thụt két.
2. Thùng lớn để chứa xăng, dầu, nước ở đầu xe hay trên tầng cao các ngôi nhà. Xe bị vỡ két nước.
nđg. Chung sức đồng lòng cùng làm một việc ích lợi chung. Nhân dân ta đã kề vai sát cánh kháng chiến cứu nước.
nđg. Định tội và tuyên bố hình phạt. Bị kết án tù chung thân.
nđg.1. Kêu gọi một cách quyết liệt. Kêu gào hủy bỏ kỳ thị chủng tộc.
2. Kêu la và gào thét. Bệnh nhân kêu gào suốt đêm.
nđg. Lên tiếng yêu cầu, cổ động. Kêu gọi dân chúng. Hưởng ứng lời kêu gọi.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
hdg. Dựng nước, lập nên một triều đại. Vua Hùng có công khai quốc.
nd. 1. Một phần tư giờ, 15 phút.
2. Một phần sáu trong môt ngày, theo xưa. Đêm năm canh, ngày sáu khắc.
3. Khoảng thời gian ngắn. Tình chung một khắc, nghĩa dài trăm năm (c.d).
nd. Trang phục nói chung. Khăn áo chỉnh tề.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nđg. Nói chung việc may vá. Khâu vá quần áo.
nđg. Kiêng, thường về ăn uống. Xấu máu thời khem miếng đỉnh chung (H. X. Hương).
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
hd. Tình hình chung về thời tiết của một miền, một vùng. Khí hậu nhiệt đới.
hd. Nói chung máu huyết và các chất nước khác trong người. Khí huyết kém.
hd. Tinh thần mạnh mẽ biểu hiện trong hành động. Khí phách anh hùng.
nd. Nói chung chỗ chứa thóc lúa.
nđg. 1. Đưa qua đưa lại để làm cho đầy, cho bằng. Khỏa đất cho đầy lỗ.
2. Nhúng xuống nước rồi quơ qua quơ lại. Khỏa chân xuống ao cho sạch đất. Mái chèo khỏa nước.
hd. Nói chung việc thi cử thời xưa. Lối học khoa cử.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
nd. Tên gọi chung các khoa học nghiên cứu những quy luật hình thành, hoạt động và phát triển của xã hội và con người, như chính trị học, sử học, văn học, kinh tế học, luật học, ngôn ngữ học v.v...
nd. 1. Chỉ chung các loại cây có củ chứa tinh bột, ăn được.
2. Khoai lang (nói tắt). Cơm độn khoai.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
nd. 1. Vòng nhỏ để giữ chặt hay để móc vào. Một khoen trong dây chuyền.
2. Vòng đeo tai phụ nữ. Khoen vàng.
3. Vòng da chung quanh mắt. Khoen mắt thâm quầng.
nd. 1. Phần trong khung cửi có răng như răng lược dùng để dệt chiều ngang của tấm hàng. Chiều ngang tấm hàng: Khổ rộng, khổ hẹp.
2. Tầm vóc bề ngang của thân người. Quần áo vừa khổ người.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
nt. 1. Khốn khổ đến thảm hại, đáng thương. Cuộc sống khốn nạn trong cảnh nghèo.
2. Hèn mạt đáng khinh bỉ. Cái quân hung tàn khốn nạn.
nt&p. 1. Trống rỗng, không có gì. Thùng không.
2. Nhàn rỗi, vô công rỗi nghề. Ngồi không suốt ngày. Ở không.
3. Đơn thuần, không kèm theo thứ gì. Ăn cơm không. Biếu không. Mất không cả vốn liếng.
4. Nhẹ đến như không có gì. Chiếc vali nhẹ không. Việc dễ không.
nt. Một mất một còn, không cùng sống được. Kẻ thù không đội trời chung.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
hd. Quân chủng hoạt động trên không.
hd. Môn thể thao chia làm hai đội như trong bóng đá, người chơi dùng gậy tìm cách đánh quả cầu vào khung thành đối phương.
nd. 1. Khuông, vành bao để lắp đặt vào. Khung ảnh. Khung cửa.
2. Bộ phận chính để lắp ráp các phần khác vào. Khung nhà. Khung xe.
3. Phạm vi giới hạn chặt chẽ. Khung trời nhìn qua cửa sổ.
nt. 1. Tức giận lắm. Nổi khùng.
2. Điên mức độ nhẹ. Người khùng.
hdg. Dùng bạo lực làm cho khiếp sợ. Khủng bố dân lành.
nt. Khủng bố dã man trên quy mô lớn.
nd. Toàn cảnh trong đó sự việc diễn ra. Khung cảnh hòa bình. Khung cảnh thơ mộng của chuyện kịch.
hd. 1. Tán loạn, xáo trộn, mất thăng bằng. Khủng hoảng tinh thần. Khủng hoảng kinh tế.
2. Thiếu hụt rất nhiều. Khủng hoảng công nhân kỹ thuật.
nd. Như Khủng hoảng chính trị.
np. Chỉ lối ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Ho khúng khắng.
nt. Dáng điệu cố làm ra vẻ oai vệ. Dáng đi khụng khiệng.
ht. 1. Hoảng sợ hay làm cho hoảng sợ đến mức độ cao. Khủng khiếp trước những điều trông thấy. Giấc mơ khủng khiếp.
2. Nhiều tới mức độ như không chịu nổi. Nắng khủng khiếp. Tốc độ khủng khiếp.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nt. Như Khùng.
nd. Khung có nhận kính để lồng ảnh vào trong.
nd. Khung. Khuông ảnh. Khuông cửi.
hd. Loại kịch. Kịch nói là một kịch chủng được nhiều người ưa thích.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Tên gọi chung các loài bọ cánh màng, lưng eo, cánh không phát triển, sống thành đàn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Người đông như kiến.
nđg. Kiện nói chung.
hd. Ý kiến đề nghị đưa ra về một việc chung để cơ quan thẩm quyền giải quyết. Kiến nghị một biện pháp với chính quyền.
nId. Kiểu nói chung. Có nhiều kiểu cách khác nhau.
IIt. Cố làm ra vẻ trang trọng, lịch sự, không hợp với điạ vị mình, không phù hợp với hoàn cảnh. Lối nói kiểu cách.
ht. Hùng dũng. Khí thế kiêu hùng.
nd. Tên chung của sắt và các hộp kim có thành phần chủ yếu là sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
nd. Chỉ chung các kim loại ngoại trừ sắt và các hợp kim có sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại hiếm như vàng, bạc, pla-tin..., có sắc màu đẹp, ít bị hao mòn, ít có phản ứng với các nguyên tố khác.
hd. 1. Tiền bạc nói chung. Thế lực kim tiền.
2. Vật bằng vàng hình đồng tiền, một thứ huy chương mà ngày xưa vua ban thưởng cho người có công.
nđg. Lấy nước, gánh nước. Quảy thùng ra giếng kín nước.
hIt. Như Khủng khiếp.
IIp. Chỉ mức độ rất cao của một tính cách. Thiên hạ đông kinh khủng. To kinh khủng.
hd. Chỉ chung các mạch máu trong cơ thể con người.
hd. Cá voi và cá sấu, hai loại cá mạnh, hung dữ; chỉ giặc hung ác. Đánh tan kình ngạc.
hd. Binh chủng cưỡi ngựa để chiến đấu.
nd. Tên gọi binh chủng thiết giáp của quân đội Mỹ.
hd. Động vật hình thù cổ quái, theo truyền thuyết thì mỗi lần có thần nhân ra đời là có kỳ lân xuất hiện trước; là một con vật linh trong long, lân, qui, phụng.
hd. Địch thủ ngang tài ngang sức. Hai tay cờ kỳ phùng địch thủ.
hdg. Phân biệt đối xử do thành kiến. Kỳ thị chủng tộc: phân biệt chủng tộc.
hd. 1. Chỉ chung các phương thức để phục vụ sản xuất và đời sống trong xã hội. Trang bị kỹ thuật. Phát triển kỹ thuật.
2. Phương thức hoạt động trong một hoạt đọng ngành nghề. Kỹ thuật quân sự. Kỹ thuật cấy trồng. Kỹ thuật bóng đá.
nt. Thiếu trung thực, hay tráo trở, lật lọng. Chúng dùng lối viết mập mờ, xỏ xiên, lá mặt lá trái.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
nd. Đậu phụng (phộng). Dầu lạc. Lạc rang.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
hd. Chức quan văn đời Hùng Vương.
ht. Đi sau người, không kịp đà tiến bộ chung. Dân tộc lạc hậu. Nền kinh tế lạc hậu.
nt. 1. Tản mát, đi nhiều ngã, lạc nhau. Gia đình chạy loạn, lạc lõng mỗi người một nơi.
2. Lẻ loi một mình giữa nơi xa lạ. Lạc lõng nơi xứ lạ. Một ngôi làng lạc lõng giữa rừng sâu.
3. Không hòa hợp với chung quanh, với toàn thể. Bài văn có những ý lạc lõng.
hd. Quan võ đời Hùng Vương.
nth. Nợ đến kỳ hạn mà chưa trả được thì lãi được gộp chung vào vốn để tính lãi.
nđg. Đưa quả bóng vào khung thành đối phương. Vua làm bàn của đội.
nđg. 1 . Làm công việc đồng áng nói chung. Đi làm đồng từ sáng sớm.
2. Sửa chữa, vỗ, vá thay những bộ phận ở phần khung thùng của các xe máy hay ô-tô. Xe phải làm đồng rồi sơn lại.
nđg.Tỏ ưu thế, làm dữ để dọa nạt. Mới đến bọn chúng làm hùng làm hổ với dân.
nđg. Làm cho khổ sở. Bọn tham nhũng làm khổ dân lành.
nđg. Làm mất trật tự hay an ninh chung. Bọn trẻ làm loạn đường phố.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nt. Chung chạ, bừa bãi, chỉ người phụ nữ không đứng đắn. Bỏ nhà đi lang chạ.
nd. Làng quê nói chung, về mặt khung cảnh.
nd. Làng và nước. Ngb. Nói chung nhà chức trách. Kêu làng nước tới cứu.
nđg. 1. Tránh đi, không muốn gặp. Lảng tránh bạn bè. Lảng tránh công việc chung.
2. Tránh không nói đến, không nói đến. Lảng tránh vấn đề.
nd. Nói chung làng và xã.
hdg. Dẫn đường, dìu dắt. Nhà lãnh đạo. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
nđg. Nói chung việc lau và chùi cho khô, cho sạch.
nd. Nói chung lau cỏ. Lau lách mọc um tùm.
nt. Chỉ dáng đi nặng nề khó nhọc vì phải mang nặng. Lặc lè gánh hai thùng thóc.
nth. Vì có đông người liên quan mà việc chung bị để mặc, không ai lo. Như Cha chung không ai khóc.
nt. Chỉ nước xấp xỉ tới một mức nào đó. Nước lắp xắp bờ ruộng. Thùng nước đầy lắp xắp.
nđg. Nhìn chung quanh, vẻ dò la với ý đồ gian giảo. Cặp mắt lúc nào cũng lấc láo.
hdg. Hấp hối, sắp chết. Lời dặn dò lúc lâm chung.
pd. Thức ăn thừa ở các cửa hàng, trộn chung lại bán rẻ cho người nghèo. Ăn cơm lâm vố.
nđg. 1. Đổ đất cho đầy một lỗ thủng. Lấp hố.
2. Che, làm cho khuất, cho át đi. Cả vú lấp miệng em(t.ng). Đánh trống lấp.
nđg. Nói liếng thoắng, không kể đúng sai, bất cháp phản ứng của những người chung quanh. Lem lẻm cái mồm.
nt. Lém nói chung. Chú bé lém lỉnh.
nd. Chỉ chung đồ đan hay dệt bằng len. Hàng len dạ.
hdg. Nói chung việc cúng tế.
hd. Nơi có bệ cao dành cho người chủ trì và các quan khách trong những cuộc lễ lớn có đông đảo quần chúng tham gia. Đoàn diễu hành đi qua lễ đài.
nđg. Ăn mặc sửa soạn, tạo ra vẻ trịnh trọng khác thường. Đi đâu mà lên khung ghê thế?
hId. 1. Quá trình phát sinh, phát triển của một sự kiện, sự vật. Lịch sử Việt Nam. Lịch sử tiếng Việt. Lịch sử nghề gốm.
2. Khoa học nghiên cứu về quá trình phát triển của xã hội loài người nói chung hay của một quốc gia, một dân tộc.
IIt. Thuộc về lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử. Nhân vật lịch sử. Sứ mạng lịch sử.
nt. Không tham nhũng. Ông ấy là người cần, kiệm, liêm, chính.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
ht. Cùng liên kết và chịu chung trách nhiệm với nhau. Nghĩa vụ liên đới. Liên đới chịu trách nhiệm.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
hd. Cuộc vui chung của nhiều người. Tiệc liên hoan cuối năm.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hdg. Phòng thủ chung giữa nhiều nước. Liên phòng Đông-Nam-Á.
hId. Quân đội của các nước liên minh.
IIt. Liên hệ chung đến các binh chủng của quân đội. Trường liên quân.
hd. Người con gái có khí tiết anh hùng.
hd. Đàn bà có khí tiết anh hùng.
nd. Chỉ chung binh lính.
nd. Tập hợp người hay vật có chung những đặc trưng, phân biệt với những người khác, vật khác. Sản phẩm loại A. Học sinh loại giỏi.
hd. Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. Các loại hình ngôn ngữ. Kịch và phim là hai loại hình nghệ thuật khác nhau.
nd. Chỉ chung các giống người trên Trái Đất. Loài người bao gồm nhiều chủng tộc.
hd. Phòng của vợ chồng. Người vào chung gối loan phòng (Ng. Du).
hd. Chim loan và chim phụng, chỉ vợ chồng. Vầy duyên loan phụng. Cũng nói Loan phượng.
nt. Dính loang ra chung quanh. Miệng loe loét quết trầu.
nd. Tâm tính, ý nghĩ, tình cảm nói chung. Không còn lòng dạ nào nghĩ đến nữa.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nt.1. Có nhiều lỗ nhỏ, vết thủng rải rác trên mặt. Bức tường lỗ chỗ vết đạn.
2. Mỗi chỗ một ít xen lẫn. Lúa trổ lỗ chỗ.
nt. Bị thủng chảy máu ở đầu .
ndg. Lỗ và lời nói chung.
hd. Sừng hươu. Cũng nói Lộc nhung.
nt. Trồi lên thủng xuống, không đều trên bề mặt. Đoạn đường lồi lõm khó đi.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
pd. Hóa chất hòa tan trong nước có màu xanh nhạt để nhúng quần áo trắng vào cho màu đẹp ra. Áo hồ lơ.
nIt. Có màu xanh da trời. Áo màu xanh lơ.
IIđg. Nhúng quần áo trắng vào nước lơ. Lơ quần áo.
nđg. Trót lỡ làm việc bậy. Lỡ tay trót đã nhúng chàm (Ng. Du).
nt. Thất thế. Anh hùng lỡ vận.
nd. Điều có lợi, có ích nói chung. Lợi ích cá nhân gắn liền với lợi ích tập thể. Cần thấy rõ lợi ích của công việc đang làm.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nd. Hàng dệt bằng tơ nói chung.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
hd. 1. Bọn cướp ở rừng. Bị lục lâm đón đường lấy hết tiền của.
2. Lưu manh, hung hãn. Bọn lục lâm ấy còn biết sợ ai.
hd. Chỉ chung các cơ quan bên trong cơ thể.
hd. Sáu con vật nuôi trong nhà (ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); chỉ thú vật nói chung. Đồ lục súc! (Tiếng mắng)
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nt. Thủng, có lỗ. Trống lủng khó hàn ... (c.d).
nđg. Tìm để bắt. Lùng bắt hung thủ.
nt. Như Lùng nhùng.
nt. Hung hăng, ngang ngược. Tính khí lung lăng.
nt. 1. Có bề mặt mềm nhũn, dễ lún xuống phồng lên. Đất lùng nhùng rất khó đầm.
2. Rối và vướng víu, khó tháo gỡ. Việc lùng nhùng, không giải quyết được.
nt.x. Lụng thụng.
nt. Chỉ quần áo quá rộng. Lụng thụng như áo tế.
nd. Chỉ chung những đảng phái muốn giữ địa vị trung gian giữa hai lực lượng đối lập, cách mạng và phản động.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. Khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
hd. Lương của viên chức nhà nước nói chung. Chế độ lương bổng.
hd. Dân lành, dân thường, nói chung.
nd. Nói chung về lương bổng. Vấn đề lương hướng.
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nd. Nói chung ma và quỷ.
hd. Tên gọi chung các dân tộc ít người, chậm phát triển, với ý kiến khinh thị, theo quan điểm phân biệt chủng tộc thời phong kiến.
nd. Màn chống muỗi căng trên bộ khung, có thể mở ra, xếp vào, thường dùng cho trẻ con. Đặt bé nằm trong màn gọng.
hdg. Xin vô lễ, xin phép. Chúng tôi đã mạn phép giới thiệu trước.
2. Mạng lưới (nói tắt). Mạng đường sắt. Mạng điện.
IIđg. Đan hay móc bằng chỉ để làm kín chỗ thủng trên hàng dệt. Mạng quần áo.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nd. 1. Điểm nút từ đó có thể lần ra toàn bộ sự việc. Tìm ra manh mối vụ án.
2. Mối liên lạc nói chung. Cử người bắt manh mối với cơ sở trong vùng địch.
hd. Cùng đường. Anh hùng mạt lộ.
pd. Hỗn hợp chất kết dính hữu cơ với các chất độn để trét khe hở, lỗ hổng, gắn kính vào khung cửa.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
nd. 1. Nói chung về màu.
2. Tính cách, đặc tính. Màu sắc chính trị.
nd. Chỉ chung các máy phát điện và động cơ điện.
nđg. May quần áo, trang phục nói chung. Các xí nghiệp may mặc.
nId. Máy nói chung. Máy móc hiện đại.
IIt. Thiếu linh hoạt, chỉ biết theo đúng những gì đã quy định, đã có sẵn. Áp dụng nguyên tắc một cách máy móc.
nđg. Mắc sợi trên khung cửi, chỉ cảnh đông người qua lại, không ngớt. Xe chạy như mắc cửi.
nd. Tên gọi chung các loại mắm cá.
nd. Mặt của con người nhìn chung. Mặt mày lem luốt. Mặt mày hớn hở.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
nd. 1. Sự lựa chọn, đánh giá của người phụ nữ. Lọt vào mắt xanh của người đẹp.
2. Sự hợp ý nói chung.
ht. Thân thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên hệ mật thiết với quần chúng. Hai vấn đề quan hệ mật thiết với nhau.
nd. Bội số chung của các mẫu số của hai hay nhiều mẫu số.
nd. Mây và mưa, chỉ sự chung chạ về xác thịt. Chốn phòng không như giục mây mưa (Ô. Nh. Hầu).
nd. Rổ đan sít và mặt bằng cạn lòng. Buôn thúng bán mẹt. Mặt mẹt: mặt xấu hổ.
nc. Đồ dùng đan bằng tre nứa hình tròn, đã gãy vành, chỉ còn phần dưới. Cái mê rổ. Lành làm thúng, lủng làm mê (tng).
hdg. Chết. Mệnh chung nơi đất khách.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nt. Nói hùng hổ nhưng làm thì sợ sệt.
nd. Miếu nói chung. Sửa sang đền đài miếu mạo.
hd. Thỏa ước ký kết giữa hai hay nhiều nước. Minh ước phòng thủ chung.
ad. Cuộc tụ tập quần chúng đông đảo để biểu thị thái độ chính trị về những vấn đề quan trọng. Dự mít-tinh mừng Quốc khánh.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
nd. Nơi chôn cất (hay chôn cất tượng trưng) người chết, được đấp hay xây cao hơn chung quanh. Viếng mộ. Mộ chiến sĩ vô danh.
nd. Mồ nói chung. Mồ mả ông cha.
nd.1. Môn học hay bộ môn. Môn toán. Môn châm cứu.
2. Một đặc điểm về tính cách hay hoạt động. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện.
3. Lũ, bọn người cùng một loại xấu. Bọn chúng cùng một môn ăn cướp.
4. Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
nt. Cùng một bản chất, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó một đồng một cốt với nhau, tin thế nào được.
ns. Rất nhiều, cả một đám đông. Chúng nó kéo đến một lô một lốc toàn đầu trâu mặt ngựa.
np. Tình trạng nguy hiểm, cần hành động quyết liệt. Sống một mất một còn, tai họa luôn luôn chờ chực. Phải đấu tranh một mất một còn với bọn chúng.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg. Bắt đầu biểu diễn; khởi đầu nói chung. Đã đến giờ mở màn. Mở màn chiến dịch thủy lợi.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nđg. Mời mói chung. Ân cần mời mọc khách hàng.
nd.1. Mũ áo quan thời xưa. Cân đai mũ mãng.
2. Mũ coi như một thứ trang phục nói chung. Mũ mãng chỉnh tề.
pd. Mũ bằng dạ, có vành cong chung quanh.
nd.1. Thời gian trong năm phân chia theo những đặc điểm về thiên văn, về khí hậu. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.Mùa mưa. Mùa khô. Mùa gió chướng.
2. Phần của năm phân chia theo những đặc điểm về sản xuất nông nghiệp. Lúa mùa. Mùa khoai. Dưa trái mùa.
3. Khoảng thời gian trong năm thường tiến hành một loạt chung nào đó. Mùa tựu trường. Mùa thi cử. Mùa cưới.
nđg. Mua nói chung. Muốn mua chác gì thì mua.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nd.1. Đồ đan bằng tre, giống như thúng nhưng nhỏ hơn. Mủng gạo. Cắp mủng đi chợ.
2. Thuyền thúng.
nd. Chỉ chung loại bọ hút máu người và súc vật.
nd. Toàn thể dân chúng trong nước, nói chung. Lo cho muôn dân.
nd. Thú rừng nói chung. Vào rừng săn muông thú.
nd.1. Mưa và nắng nói chung. Ơn trời mưa nắng phải thì... (cd).
2. Chỉ cảnh đau ốm bất thường... Sớm khuya mưa nắng lấy ai bạn cùng (cd).
nđg. Hỏi mượn, nói chung. Biết mượn mõ ai.
nd. Công trình thủy lợi cỡ nhỏ để giữ nước và tưới tiêu, nói chung. Hệ thống mương phai miền núi.
nt. Bóng láng, trông như bề mặt có vẻ mềm mại. Mặt lụa mượt. Lông mượt như nhung.
nt. Mượt nói chung. Giọng hát mượt mà. Mái tóc mượtmà.
ht. Đẹp đẽ. Phong cảnh hùng vĩ mà mỹ lệ.
hd.1. Mỹ nghệ phẩm.
2. Tên gọi chung các chế phẩm để trang điểm, để làm tăng sắc đẹp (phấn, son, nước hoa, v.v...). Gian hàng mỹ phẩm.
hd. Những người đàn ông con trai nói chung.
nt. Hung ác. Vẻ mặt nanh ác.
nd. Nanh và vuốt, sự tàn ác, hung dữ. Thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù.
nd. Nắng và mưa nói chung; chỉ sự vất vả gian truân trong lao động. Trải bao nắng mưa mới có ngày nay.
nđg. Nói chung việc làm bếp. Đồ dùng nấu nướng.
nđg. Quản ngại nói chung. Chẳng nề hà việc gì.
nd. Nói chung ngao và sò. Nghề nuôi ngao sò.
nd. 1. Khoảng thời gian Trái Đất tự xoay một vùng chung quanh nó, bằng 24 giờ. Một năm dương lịch có 365 ngày.
2. Khoảng thời gian kể như 24 giờ. Ở chơi vài ngày. Ngày hôm qua.
3. Khoảng thời gian từ mặt trời mọc đến mặt trời lặn. Ngày làm hai buổi. Ngày nắng đêm mưa.
4. Ngày xảy ra điều đáng ghi nhớ. Ngày Quốc Khánh. Ngày Tết. Ngày sinh.
5. Khoảng thời gian không xác định nhưng gồm nhiều ngày, nhiều tháng, nhiều năm. Ngày xưa. Những ngày thơ ấu. Ngày mai.
nd. Tên gọi chung một số loài cây thân cỏ cùng họ với rau răm, thân có đốt rỗng, lá dài có bẹ ôm thân, mùi hăng.
nd. Nghề nói chung. Lương tâm nghề nghiệp.
hd. Đất chung để chôn người chết.
nđg. Nghiện nói chung. Tưởng rằng hút chơi không nghiện ngập.
hd. 1. Khả năng nhận biết những thông tin phát ra dưới dạng năng lượng bức xạ từ các vật thể chung quanh.
2. Người có khả năng ngoại cảm có thể dùng để trị bệnh hay tìm hài cốt người chết. Nhờ nhà ngoại cảm tìm mộ cha đã hy sinh trong thời kháng chiến.
hd. 1. Những điều kiện bên ngoài đối với đời sống sinh vật. Khí hậu là điều kiện ngoại cảnh quan trọng đối với cây trồng.
2. Điều kiện khách quan nói chung.
hd. Tập hợp tất cả các đối tượng có các thuộc tính chung được phản ánh trong một khái niệm, phân biệt với nội hàm.
hd. Nằm ngoài quy định chung. Quy tắc ngữ pháp nào cũng có ngoại lệ.
hd. Phần tác phẩm có thể bớt đi mà không hại cho tác phẩm chung.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. Hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
nd. 1. Phần đầu chót. Ngọn cây. Ngọn cờ. Ngọn núi.
2. Đầu nhọn hay có hình nón. Ngọn cờ. Ngọn bút. Thúng thóc đầy có ngọn.
3. Chỉ từng đơn vị những vật chuyển động thành làn, luồng. Ngọn gió. Ngọn lửa. Ngọn sóng.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
nđg. 1. Choáng váng, rợn rợn trước cái cao quá, rộng quá trong không gian. Từ đỉnh tháp nhìn xuống thấy ngợp. Công việc nhiều phát ngợp.
2. Chiếm đầy khắp. Cờ xí ngợp đường. Thung lũng ngợp nắng.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
hd. Chỉ chung các loại cây có hạt dùng làm lương thực. Lúa tẻ, lúa nếp, kê, đậu, ngô.
hd. 1. Cây nhỏ, thân có gai, lá kép có từ ba đến năm lá chét, vỏ rễ dùng làm thuốc.
2. Tên chung gọi một số cây có lá kép gồm năm lá chính tỏa ra thành hình bàn tay, như cây chân chim, cây ngấy v.v...
nđg. Ngủ nói chung. Ồn quá, chẳng ngủ nghê gì được.
hd. Lời văn thơ đặt thành chuyện cổ ngụ một ý đạo đức răn đời, thường dùng động vật và đặc tính của chúng để ngụ ý nói về người. Thơ ngụ ngôn.
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
hd. Năm màu xanh, vàng, đỏ, trắng, đen. Nhiều màu nói chung. Áo quần ngũ sắc.
hd. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hóa học, gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều ê lec trong chung quanh.
hd. Ngôn ngữ và văn học, nói chung. Khoa ngữ văn. Giáo viên ngữ văn.
nd. Ngựa nói chung. Ngựa nghẽo gì mà không kéo nổi cái xe không.
nd. Người trẻ tuổi hung hăng, hiếu thắng, không biết lượng sức mình.
nd. Người ở trong đời nói chung. Người đời chê cười.
nd. Người tài giỏi hơn người, làm những việc phi thường. Người hùng của thời đại.
nd. Thân hình con người nói chung với ý chê. Áo quần, người ngợm bẩn thỉu.
nd. 1. Thanh dưới của khung cửa ra vào.
2. Lúc bắt đầu của cả một quá trình. Ngưỡng cửa cuộc đời.
hdg. Tôn kính và mến phục. Ngưỡng mộ người anh hùng. Tài năng được nhiều người ngưỡng mộ.
nd. Tổ chức Thiên chúa giáo có chức năng quản lý tài sản của tôn giáo. Ruộng đất của nhà chung.
nd. Nhà ở nói chung. Nhà cửa lụp xụp.
nd. Nhà hát phục vụ đông đảo quần chúng, thường không có mái che cho khán giả.
nd. 1. Tổ chức quản lý công việc chung của một nước, đứng đầu là chính phủ. Bộ máy nhà nước.
2. Phạm vi cả nước, quốc gia. Ngân hàng nhà nước. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước.
nd. 1. Nơi thờ phụng tổ tiên. Nhà thờ tổ.
2. Giáo đường Thiên Chúa giáo.
nd. 1. Nhà làm nơi tổ chức sinh hoạt văn hóa cho đông đảo quần chúng. Nhà văn hóa thanh niên.
2. Người làm văn hóa có hiểu biết uyên thâm và công trình nghiên cứu có giá trị.
hd. Nhịp trầm bổng của âm thanh trong bài thơ, bài nhạc. Nhạc điệu hào hùng của bài thơ.
nd. Âm nhạc gồm các bài ca nhạc cổ hoặc trích đoạn các vở ca kịch phổ biến trong quần chúng ở Trung, Nam Bộ, được biểu diễn để giải trí. Âm nhạc cải lương bắt nguồn từ nhạc tài tử.
hd. Giống người. Tìm hiểu loại hình nhân chủng.
hId. 1. Nói chung về người dân đang sống trong một khu vực hay những người thuộc các tầng lớp lao động. Nhân dân Việt Nam. Nhân dân lao động.
IIt. Thuộc về nhân dân. Quân đội nhân dân. Ủy ban nhân dân.
nd. Tình nhân. Ta là nhân ngãi, Đâu phải vợ chồng mà tính chuyện thủy chung (Phan khôi).
hd. Tập thể người cùng sống trên đời, xã hội con người. Phụng sự nhân quần, xã hội.
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
nđg.1. Đưa vào nhận vào để quản lý, sử dụng. Nhập tiền vào quỹ. Nhập máy móc.
2. Vào, tham gia với tư cách thành viên. Nhập vào đoàn biểu tình. Nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Hợp chung lại làm một. Nhập hai đoàn làm một. Không nhập chung mà tách ra từng khoản để thanh toán.
4. Bí mật, bất ngờ tiến vào. Nhập vào sào huyệt của kẻ thù.
5. Chỉ việc hồn người chết mượn xác người sống để nói năng, khuyên bảo. Ông ấy như người bị ma nhập.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Lòng sốt sắng, hăng hái sẵn có đối với việc chung. Thế hệ trẻ đầy nhiệt huyết.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nth. Chỉ việc chung của nhiều người bị bỏ mặc, không ai lo.
np. Biểu thị ý xét bao quát. Nhìn chung có tiến bộ.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nt. Mực loang ra giấy làm nét chữ nhòa; chỉ chung những gì bị nhòa, mờ đi. Giấy ẩm, viết bị nhòe. Tấm ảnh bị thấm nước nhòe gần hết.
nt.1. Nhỏ dần ở đầu để có thể đâm thủng được. Đòn xóc nhọn hai đầu.
2. Lanh lẹ. Nhọn việc.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
nđg. Nhớ, nghĩ đến một cách da diết. Dặm khách muôn nghìn nỗi nhớ nhung (H. X. Hương).
hd. Nói chung việc cho bú mớm nuôi dưỡng. Ba năm nhũ bộ, biết bao nhiêu tình (Ng. Đ. Chiểu).
nd.1. Hàng tơ, dệt mặt không láng nhưng êm mướt. Áo nhung. Mượt như nhung.
2. Sừng non của hươu, nai, dùng làm thuốc bổ.
nt. Chỉ giá hàng sụt vì hàng bị đọng. Hàng nhủng giá.
nđg. Làm rầy rà, phiền hà. Hào lý nhũng dân.
nđg.1. Cho vào một chất lỏng rồi lấy ra ngay. Nhúng ướt. Bàn tay nhúng máu.
2. Dự vào việc không dính dáng đến mình. Đừng nhúng tay vào việc đó.
nd. Nhung sợi dọc làm thành luống nhỏ đều nhau.
hdg. Lạm dụng quyền hành, gây phiền hà và lấy của. Quan lại nhũng lạm.
nt.x.Nhùng nhằng.
nt.x.Nhũng nhẵng.
np&đg. Cách đi, chạy lộn xộn, không định hướng. Đi nhung nhăng khắp xóm. Đàn lợn chạy nhung nhăng ngoài vườn.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
nđg. Quấy rầy. Nhũng nhiễu dân.
nt. Chỉ một số lớn động vật nhỏ tập trung. Muỗi vắt nhung nhúc.
hd. Như Nhung phục.
nd. Chỗ hủng ở chân, phía sau đầu gối. Khấc nhượng.
hd. Chỉ chung quy tắc về bằng trắc và các quy tắc khác trong thơ Đường luật.
nId. Vành để nịt, để bọc bên ngoài cho chặt. Niền xe đạp.
IIđg. Kẹp, nịt bằng niền. Niền thùng rượu.
hd. Thời đại, năm tháng liên quan đến một sự kiện lịch sử. Xác định niên đại thời kỳ Hùng Vương.
nd. 1. Đơn vị phân loại sinh học, chỉ nhóm động vật (thường là động vật nuôi) cùng mọt loại, có những đặc tính di truyền chung. Nòi gà ri.
2. Giống nòi (nói tắt). Yêu nước thương nòi.
3. Giống có nhiều đặc tính di truyền nhất. Gà nòi. Chó săn nòi. Nhà nòi.
np. Nói một cách bao quát, không tính đến cái cá biệt. Công việc nói chung tiến triển tốt.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
hd.. Tập hợp tất cả các thuộc tính chung của các đối tượng được phản ánh trong một khái niệm.
nd. Nói chung nồi và niêu để nấu ăn.
hd.. Nói chung nghề cày cấy, trồng tỉa. Nông phố ngân hàng.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Nợ nói chung. Nợ nần chồng chất. Thanh toán các khoản nợ nần.
nd. Nói chung về núi. Núi non hiểm trở.
nd. Núi và rừng nói chung. Núi rừng Việt Bắc.
nđg. Chiều con cái một cách quá đáng đến mức để chúng làm điều sai trái. Nuông quá làm hư trẻ.
nđg. Nuông nói chung. Được cha mẹ nuông chiều.
nđg. Nựng nói chung. Vừa cho con bú vừa nựng nịu.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
nd. Nước mắm từ thùng chảy ra từng giọt, loại rất ngon.
nd. Sông nước và núi non; thường dùng chỉ đất nước, tổ quốc. Nước non hùng vĩ.
ht. Oai nghiêm hùng dũng. Những trang sử oai hùng.
ht. Vẻ tôn nghiêm, thiêng liêng. Hỡi oai linh, cảnh nước non hùng vĩ (Th. Lữ). Cũng nói Uy linh.
ht. Oai hùng, trang nghiêm. Cũng nói Uy nghiêm.
hdg. Oán giận tỏ ra bằng lời ta thán. Tệ tham nhũng làm dân oán thán.
hd. Bọn nha lại tham nhũng thời phong kiến. Tham quan ô lại.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd. Chỉ chung tổ tiên. Mảnh đất ông bà để lại.
nd. Ống nhỏ ngắn để cuốn chỉ chung quanh.
nd. Những người già nói chung.
nđg. Lập gia đình riêng, không còn ở chung với cha mẹ nữa.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
np. Nói chung. Phàm việc gì khởi đầu cũng đều khó.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
hdg. Trình bày với người có trách nhiệm những sự kiện thực tế. Phản ảnh ý kiến của quần chúng lên cấp trên.
nđg. Phản lại người cùng phe cánh với nhau. Hành động phản thùng.
nđg. Xem xét và đánh giá có tính chất quyết định. Sự phán xét của công chúng.
nđg. Thoảng qua một cách nhẹ nhàng. Bài thơ phảng phất màu sắc anh hùng ca.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd.1. Tên gọi chung các loại súng lớn, nặng, có nòng dày. Pháo cao xạ.
2. Một quân trong cờ tướng, bài tam cúc, bài tứ sắc.
hd. Binh chủng lục quân, chuyên việc bắn các loại pháo.
hdg. Như Phung phí. Phao phí thời giờ.
nđg.1. Đưa cho, cấp cho từng người theo chế độ chung. Phát lương. Phát thưởng.
2. Chặt ngang với lưỡi dao dài. Phát cỏ. Phát bờ rào. Phát quang.
3. Đánh bằng bàn tay. Phát đen đét vào lưng.
nđg. Phạt cầu thủ bóng đá phạm lỗi trong khu vực quy định trước khung thành, tức phạt 11 mét.
hdg.1. Bắt đầu vận động. Phát động quần chúng đấu tranh.
2. Như Khởi động. Máy đã phát động.
hdg. Đày đi xa. Bị phát lưu chung thân.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nd.1. Phần của cơ thể không phải là xương. Bị thương ở phần mềm của mặt.
2. Gọi chung các chương trình được sử dụng trên máy tính điện tử, phân biệt với phần cứng. Máy tính có phần mềm cơ bản phong phú.
hd. Đại lượng chứa đúng một số nguyên lần trong một đại lượng khác. Đường chéo và cạnh của một hình vuông không có phân ước chung.
nd. Lý luận và phương pháp nhận thức các hiện tượng của hiện thực trong phát triển và sự tự vận động của chúng.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
ht. Chỉ chung chung, không rõ ràng, không cụ thể. Chỉ định từ phiếm chỉ.
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần các ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Cùi, Hủi, Phung.
nđg.1. Ban chức tước cho bầy tôi hoặc đất đai cho chư hầu. Phong tước hầu. Phong ấp.
2. Nhà nước tặng chức vị, danh hiệu. Phong thiếu tướng. Phong danh hiệu anh hùng.
hd. Chỉ chung các loại lan mọc bám trên thân hay cành cây, thường có hoa đẹp và thơm.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
hdg. Cứu độ mọi người khắp nơi. Phổ độ chúng sinh, theo Phật giáo.
nd. Các phố nói chung. Phố xá đông như hội.
hdg. Cùng hành động chung, hỗ trợ nhau. Phối hợp tác chiến. Phối hợp đông y và tây y.
pd. 1. Nền bức tranh. Tranh có phông trắng.
2. Khung cảnh ở cuối sân khấu hướng về người xem làm nền cho các cảnh diễn trên sân khấu.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nđg.1. Làm trái với điều ước hẹn, thề nguyền hay phản lại công ơn, sự tin cậy. Phụ lời thề. Phụ công nuôi dưỡng. Phụ lòng tin.
2. Không chung thủy giữa vợ chồng hay bạn tình. Phụ tình. Chồng phụ vợ.
hdg. Bội bạc, không chung thủy. Phụ bạc người yêu.
hd. Chỉ chung đàn bà con gái. Phong trào phụ nữ. Tạp chí phụ nữ.
nd. Gọi chung các người làm việc nặng nhọc. Làm phu phen, tạp dịch.
nd. Bệnh phù làm cho da sưng mọng lên. Phù thũng vì thiếu ăn.
nđg.x.Phồng. Phùng má.
hdg. Chăm sóc, nuôi dưỡng. Phụng dưỡng cha mẹ.
dt. Con trống và con mái của loài phụng. Cũng gọi Phượng hoàng.
nđg. Như Phung phí.
nđg. Tiêu dùng một cách hoang phí. Phung phí tiền của. Phung phí thì giờ.
nt. Vẻ mặt xị xuống tỏ vẻ hờn dỗi, không bằng lòng (nói về trẻ con). Mặt phụng phịu.
hdg. Phục vụ hết lòng. Phụng sự tổ quốc.
pd. Thùng sắt to, thường dùng đựng xăng dầu.
nd. Đám người bị xem thường, cùng có chung một đặc điểm. Phường trộm cướp. Phường khố rách áo ôm.
nd.x.Phụng. Phượng hoàng.
nd. Các phương tiện thông tin có đối tượng là đông đảo quần chúng, như báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình.
nd. Phương trình chứa các hàm số chưa biết, các đạo hàm của chúng và các biến số độc lập.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nd. Nói chung quà và bánh để ăn ngoài bữa ăn chính.
hd.1. Điểm xuất phát quy định phương hướng suy nghĩ, cách xem xét và hiểu các hiện tượng, các vấn đề. Quan điểm giai cấp. Quan điểm quần chúng.
2. Cách nhìn, cách suy nghĩ, ý kiến. Trình bày quan điểm về vấn đề nêu ra.
nd. Quan điểm dựa vào lực lượng quần chúng và hành động vì lợi ích của quần chúng.
hd. Nói chung người làm quan thời trước.
hId. Như Quan lại. Bộ máy quan liêu phong kiến.
IIt. Thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tờ, xa rời quần chúng. Tác phong quan liêu.
hIđg. Hiểu, nhận thức về một vấn đề. Chúng ta quan niệm như thế là đúng.
IId. Sự nhận thức về một vấn đề. Những quan niệm đúng đắn về cuộc sống.
hd. Nói chung quán, nhà trọ.
nd.1. Phần không gian hay thời gian tương đối ngắn được xác định giữa hai điểm hay hai thời điểm. Quãng đường. Quãng đời. Làm cách quãng.
2. Khoảng không gian, thời gian tương đối ngắn không xác định rõ ràng. Quãng năm sáu giờ chiều chúng tôi đến.
3. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc, tính bằng cung và nửa cung và gọi theo số bậc giữa hai nốt ấy.
hd&t.1. Đông đảo, rộng lớn. Quảng đại quần chúng.
2. Rộng rãi, độ lượng. Tấm lòng quảng đại.
hd. Khu đất rộng trong thành phố, chung quanh thường có những kiến trúc thích hợp. Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nd. Gọi chung các loại quạt quay bằng động cơ điện.
nd. Nói chung đồ để che thân thể. Quần áo may sẵn.
hd. Bộ phận quân đội có nhiệm vụ tác chiến trong môi trường địa lý nhất định. Quân chủng lục quân.
hd.1. Những người dân bình thường trong xã hội. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Số đông người ngoài đảng và là đối tượng lãnh đạo trực tiếp của một tổ chức đảng. Quan hệ giữa đảng viên và quần chúng.
3. Người ngoài đảng. Một quần chúng cảm tình của đảng.
hd. Dấu hiệu của quân đội, quân chủng, đeo ở trước mũ.
nd. Nói chung binh lính, quân sĩ.
nd. Đội quân gồm những người tự nguyện giúp một dân tộc khác chiến đấu chống kẻ thù chung.
hId. 1. Nước. Các quốc gia độc lập. Nguyên thủ quốc gia.
2. Nước nhà. Phụng sự quốc gia.
IIt. Thuộc về quốc gia, theo chủ nghĩa quốc gia. Tính chất quốc gia. Tư tưởng quốc gia hẹp hòi.
hd. Tai nạn chung của cả nước.
hd.1. Ngôn ngữ chung của quốc gia.
2. Chữ quốc ngữ (nói tắt). Sách quốc ngữ..
hd. Tang chung cho cả nước.
nđg.1. Dựa trên những đặc điểm chung mà gom lại. Quy về một mối. Có thể quy thành ba loại.
2. Chuyển thành một loại tương đương về giá trị. Hoa màu quy ra thóc. Tài sản được quy thành tiền.
3. Cho đó là phần trách nhiệm, công hay tội của người nào. Quy trách nhiệm cho anh ta. Quy công. Quy tội.
hdg. Lối lập luận, lấy việc chứng nghiệm riêng mà qui về lẽ chung.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
hd. Quyền được hưởng một số lợi. Quyền lợi của dân chúng. Quyền lợi quốc gia.
nd. Quyền tự do cho quần chúng nhân dân, như tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do đi lại, tự do tín ngưỡng.
nt. Không còn nguyên mảnh, bị tước ra từng mảnh, thủng thành lỗ. Chiếc chiếu rách. Áo rách. Cào rách mặt.
nđg. Gieo rắc. Rải rắc sự khủng bố.
nđg.1. Đặt cho khớp với nhau. Ráp các bộ phận máy. Ráp cánh cửa vào khung.
2. Tụ tập nhau lại. Ráp lại hỏi chuyện.
nd.1. Mái che tạm khi có hội hè đình đám.
2. Công trình làm nơi chuyên dùng biểu diễn nghệ thuật trước công chúng. Rạp hát. Rạp chiếu bóng.
nd. Tên gọi chung các loại cây, thường thuộc loại thân cỏ, dùng làm thức ăn cho người. Cửa hàng rau. Rau nào sâu ấy (tng).
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
nd. Chỉ chung các động vật bò dưới đất, có nọc độc, có thể gây hại cho người.
nd.1. Nói chung về râu.
2. Những cái phụ. Bỏ bớt râu ria, đi vào vấn đề chính.
nd.1. Bộ phận của cây đâm sâu xuống đất. Lúa cấy đã bén rễ. Cây đâm rễ.
2. Chỉ chung các loại rễ cây dùng để ăn trầu, như rễ chay, rễ quách v.v...
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nt&p. Phân chia riêng biệt, không dính dáng với cái chung. Làm ăn riêng rẽ. Từng nhà riêng rẽ.
nđg. Nói chung về cách rình. Kẻ trộm rình mò.
nđg. Chỉ chất lỏng rỉ ra ngoài vật chứa đựng do kẽ nứt hay lỗ thủng rất nhỏ. Thùng nước bị rò. Bịt lỗ rò.
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nd. Nói chung về cách đánh bằng roi. Không nên dạy con bằng roi vọt.
nd. Rong và rêu nói chung.
nđg. Chết. Thế là rồi đời tên gian hùng.
nd. Rôm nói chung.
nt.1. Trống không. Thùng rỗng. Cây tre rỗng ruột.
2. Không chứa đựng gì. Bụng rỗng. Rỗng túi, không còn một xu.
nt.1. Chỉ mức độ của chiều ngang, diện tích. Đường rộng 20 mét. Cánh đồng rộng hàng trăm hec-ta.
2. Có chiều rộng kích thước lớn hơn mức bình thường. Vải khổ rộng. Đôi giày rộng quá. Quần áo rộng thùng thình.
3. Có trí tuệ, hiểu biết nhiều. Nhìn xa trông rộng. Học rộng.
4. Có lòng bao dung, độ lượng. Rộng lòng thương.
nd. Chỉ chung các bộ tộc lạc hậu theo cách miệt thị thời phong kiến. Rợ Hung Nô.
nđg. Rủa nói chung.
nđg. Đe dọa và ép buộc. Bọn địch rúng ép dân vùng chúng kiểm soát.
nđg. Rung nhanh, mạnh toàn thân do sợ hay lạnh đột ngột. Lạnh rùng mình. Chuyện khủng khiếp quá, nghĩ lại vẫn còn rùng mình.
nđg. Ruồng bắt và khủng bố. Giặc ruồng bố khắp xóm làng.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. Cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nd. Chỉ chung các loại rượu có nồng độ thấp và vị ngọt.
nd. Nói chung sách và báo. Việc phát hành sách báo.
nId. Nói chung về sách, tài liệu học tập nghiên cứu. Vùi đầu trong sách vở.
IIt. Quá lệ thuộc vào sách vở. Kiến thức sách vở.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nd. Chỉ chung các loại giun sán trong bụng người và động vật.
nđg. Kề vai đi ngang nhau. Đèn khuya chung bóng, trăng tròn sánh vai (Ng. Du).
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, đứng hàng thứ tư từ sao Thủy ra, nhìn thấy được bằng mắt thường, có màu hung đỏ.
hdg. Nhập chung làm một (thường nói về các đơn vị tổ chức hành chính). Sáp nhập hai tỉnh làm một. Sáp nhập mấy xã vào thành phố.
nIp.1. Gần đến mức như dính vào nhau. Ngồi sát vào nhau. Nổ sát bên tai. Sát Tết.
2. Vì có tiếp xúc, theo dõi thường xuyên, nên hiểu biết cặn kẽ. Đi sát quần chúng. Chỉ đạo sát.
3. Theo đúng yêu cầu khách quan, không sai chút nào. Tính toán rất sát. Dịch sát nguyên bản.
4. Chỉ nước rất cạn. Nước ròng sát.
IIt. Bị dính chặt một cách tự nhiên. Trứng bị sát vỏ. Sản phụ bị sát nhau.
nđg. Hợp sức với nhau chặt chẽ trong một công việc chung. Kề vai sát cánh cùng làm.
nđg. Nói chung về việc săn và bắn chim thú rừng.
nd. Thép lá, mềm, có tráng mạ thiếc. Thùng sắt tây.
nd. Tên gọi chung một số cây có củ và rễ dùng làm thuốc bổ như nhân sâm, đảng sâm v.v...
hd. Sâm và nhung, những vị thuốc bổ nhất trong đông y.
nd. Sấm và sét; chỉ tác động mạnh khủng khiếp. Mưa to, sấm sét dẽ dội. Một đòn sấm sét.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nt. Đi sâu vào thực tế và sát quần chúng. Tác phong sâu sát.
nt. Làm dáng, khoe mã. Muốn se sua với chúng bạn. Bộ tịch se sua.
nd.1. Dấu tích vết thương hay mụn nhọt để lại trên da. Vết thương đã thành sẹo. Sẹo lá. Cũng nói Thẹo.
2. Lỗ thủng xoi ở vách mũi trâu bò để xỏ dây dàm.
hd. Nói chung quan lại. Vào đường sĩ hoạn.
hd. Nói chung kẻ trí thức trong nước thời xưa.
nd. Thùng có nhiều ngăn và nắp đậy để đựng đồ. Hòm siểng.
hd. Người vượt quá mức thường, qua giới hạn khả năng của con người. Anh hùng không phải là siêu nhân.
hd. Nói chung về những người sống. Chiến tranh cướp đi hàng vạn sinh linh.
nt. Thủy chung, không bao giờ thay đổi, phai nhạt. Lòng son sắt.
nđg. Chỉ chất lỏng chao qua chao lại như sắp tràn ra vì lắc động mạnh. Nước gánh trong thùng sóng sánh.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
hd. Cha mẹ. Phụng dưỡng song thân.
nd. Tên gọi chung các số nguyên và phân số.
nd. Tên gọi chung các số tự nhiên, số đối của các số tự nhiên và số không.
nd. Sổ để ghi chép nói chung. Kiểm tra sổ sách.
nd. Tên gọi chung số hữu tỷ và số vô tỷ, phân biệt với số ảo.
. Tên gọi chung các số đếm: 1, 2...
nd.1. Số biểu hiện kết quả so sánh các hiện tượng với nhau. 2. Tên gọi chung các số dương, âm và số không.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
nd. Nói chung bệnh rét và sốt bị lây do muỗi cắn. Bị sốt rét.
ht.1. Chỉ trên những nét lớn, nét chính. Dàn ý sơ lược. Tiểu sử sơ lược.
2. Rất chung chung, thiếu chi tiết cụ thể, không kỹ, không sâu. Nội dung còn quá sơ lược.
nd.1. Nguyên liệu để dệt, thêu, làm bằng xơ bông, lông thú. Sợi bông. Nhà máy sợi.
2. Chỉ chung những vật dài, nhỏ và mảnh. Sợi tóc. Sợi thuốc lá.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
nđg. Họp chung lại có vẻ đông đúc, vui vẻ. Gia đình sum họp.
nd. Loại cây to, có quả nhỏ ăn được, mọc từng chùm ở thân cây, ở các cành to. Đói lòng ăn nấm vú sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (cd).
nd. Tên gọi chung các vũ khí có nòng hình ống. Một phát súng. Bắn súng.
nd. Súng và đạn, vũ khí nói chung.
hdg. Hết sức tôn kính. Sùng kính vị anh hùng.
nd. Chỉ chung các súng tự động bắn liên thanh, từ tiểu liên đến đại liên.
ađg. Đá mạnh quả bóng vào khung.
hdg.1. Từ những nguyên lý chung đi đến những kết luận riêng. Trình bày theo lối suy diễn.
2. Suy ra điều này điều nọ một cách chủ quan. Suy diễn ra đủ chuyện.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hd. Nói chung về sử và sách ghi các việc đã xảy ra. Ghi trong sử sách.
hd. Gọi chung các nhà sư.
hd. Gọi chung các nhà sư.
hd. Tác phẩm lớn miêu tả sự nghiệp của những người anh hùng và các sự kiện lịch sử lớn. Thiên sử thi.
hd. Thú dữ lớn cùng họ với hổ, lông màu vàng hung con đực có bờm. Sư tử Hà Đông: đàn bà có tính ghen dữ dội.
nd. Sách lịch sử nói chung. Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (Ng. Du).
nd. Tên gọi chung súc vật dùng để kéo cày, bừa, kéo xe và kéo máy. Vấn đề sức kéo cho nông nghiệp.
nt. Phản ứng mạnh mẽ, hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cổ lên ngay.
nt. Hung hăng, ngang bướng. Tên tướng cướp sừng sỏ.
nđg. Tỏ vẻ hung dữ và muốn gây gổ. Sừng sộ với thằng em.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nd. Số gộp chung mười hai đơn vị. Nửa tá bút chì.
nd. Nhà làm ở trong vườn hay bên hồ nước, chung quanh không có tường dùng làm nơi giải trí. Xây đình, xây tạ.
hd. Việc tai hại lớn lao. Gieo tai họa. Tai họa diệt chủng.
hd. Năng lực xuất sắc. Tài năng xuất chúng. Phát hiện và bồi dưỡng các tài năng trẻ.
hdt. Ba vị hung thần trong người xúi người ta làm bậy; chỉ sự nóng giận cực độ. Nổi tam bành.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. Cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
ht. Tàn nhẫn, hung ác. Hành động tàn ác.
ht. Độc ác, hung bạo. Khủng bố tàn bạo.
nd.1. Sườn hay bầu cộng hưởng của cái trống. Trống thủng còn tang (tng).
2. Thành giếng. Tang giếng.
nd. Nói chung việc tang. Chưa hết tang chế. Màu tang chế.
nd. Nói chung việc tang. Lúc tang ma bối rối.
nd.1. Tên gọi chung một số cây có quả tròn, da nhẵn, thịt mềm, ăn được.
2. Táo ta.
hdg. Như Tao phùng.
ht. Pha lẫn nhiều giống. Lợn tạp chủng.
nd. Tên gọi chung các phương tiện vận tải lớn dưới nước, có máy móc. Tàu thủy. Bến tàu. Tàu vũ trụ.
nd. Chỉ chung các loại tàu thuyền. Tàu bè đi lại trên sông như mắc cửi.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nđg.1. Giội nước lên người hay ngâm mình trong nước và làm sạch sẽ thân thể. Tắm em bé. Tắm biển. Tắm suối nước nóng.
2. Phơi mình dưới ánh nắng hay trong một loại tia sáng. Tắm nắng. Tắm điện.
3. Làm cho vàng bạc sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai.
nđg. Tắm nói chung.
hd. Nói chung về các thầy tăng, nhà tu.
hd. Gọi chung các nhà tu hành. Tầng lớp tăng lữ.
hd. Lòng nhiệt thành chân thật. Đem hết tâm huyết phụng sự tổ quốc.
nd. Cõi lòng, bụng dạ. Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng (Ng Du).
ht. Không cùng chung một trung tâm: Hai vòng tròn tâm sai.
nd. Thế võ đứng chùng xuống và dồn lực vào hai chân. Xuống tấn.
hd.1. Tập hợp những người có chung những quyền lợi kinh tế xã hội hay chính trị. Tập đoàn thống trị. Tập đoàn tư bản tài chính.
2. Tập hợp những người cùng nghề làm ăn chung với nhau. Tập đoàn đánh cá. Tập đoàn sản xuất.
3. Tập hợp nhiều sinh vật cùng loại sống quây quần bên nhau. Tập đoàn san hô. Tập đoàn châu chấu.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
nIs. Chỉ số lượng toàn bộ. Tất cả chúng ta. Tất cả mọi người.
IIđ. Toàn bộ mọi người hay mọi vật. Tất cả đều đồng ý. Mua tất cả.
NđgI.1. Biểu diễn một bản nhạc trước công chúng. Tấu đàn bầu một bài dân ca.
2. Biểu diễn một bài độc tấu. Tiết mục tấu.
IId. Bài độc tấu.
nđg.1. Hắt nước từng tí khỏi chỗ chứa. Té nước tưới rau.
2. Vãi ra một ít. Đổ gạo vào thùng làm té ra ngoài.
nđg. Chặt, cắt bớt cho bằng, cho đều nhau. Tề lá lợp nhà. Tề chung quanh cho gọn.
hdg. Chỉ việc cứu vớt chúng sinh qua khỏi bến mê, biển khổ, theo đạo Phật.
hId. Điều gây hại cho con người và xã hội. Trộm cướp, mại dâm là những tệ hại xã hội.
IIt. Có tác dụng gây nhiều tổn hại. Chính sách diệt chủng tệ hại. Tình hình rất tệ hại.
IIIp. Quá lắm. Bẩn tệ hại. Xấu tệ hại.
hdg. Nói chung việc cúng tế.
ht.1. Có tình cảm thắm thiết, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến. Tha thiết với công việc chung.
2. Thấy là khẩn thiết với mình và hết sức van xin để được đáp ứng. Nguyện vọng tha thiết. Tha thiết cầu xin.
hd. Cử chỉ, cách thức tỏ ra đối với việc gì. Thái độ của dân chúng. Thái độ học tập đứng đắn.
hd&t. Tiếng gọi chung những nước Âu Tây. Văn minh thái tây.
ht. Tham lam, nhũng nhiễu. Công chức tham nhũng.
hd. Quan lại tham nhũng.
nd. Tên gọi chung một số loại than mỏ.
nd. Tên gọi chung các loại than do cây cối chôn vùi dưới đất lâu ngày biến thành.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Tập hợp những vị thuốc đông y, sắc chung một lần, một liều thuốc uống. Bốc vài thang thuốc.
2. Vị thuốc đông y làm thành phần chính của một thang thuốc. Chén thuốc này lấy kinh giới làm thang.
nd. Tiếng gọi chung vật gì, mỏng và dài. Thanh gươm. Thanh sắt.
hd. Thanh niên và thiếu niên nói chung.
hd. Thành và hào, nói chung các công trình phòng thủ.
nt.1. Có lòng tốt hay chia xẻ với người chung quanh. Tuy nghèo nhưng rất thảo với bạn bè.
2. Ăn ở phải đạo với người trên trong gia đình. Đứa con thảo. Dâu hiền rể thảo.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
hd. Nói chung về cây cỏ.
nđg. Không giữ lòng chung thủy, ăn ở phụ bạc.
nđg. Thiếu, tiêu thâm vào. Thâm thủng ngân sách một số tiền lớn.
nt. Đờ đẫn như không biết gì đến chung quanh. Mặt thần ra như người mất hồn.
hd. Nói chung về họ hàng, bè bạn.
hd. Nói chung người có địa vị và thế lực trong xã hội cũ. Các thân hào nhân sĩ trong tỉnh.
hd. Nói chung các vị thần. Cầu xin thần linh che chở.
hd. Bà con họ hàng nói chung.
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
hd. Chòm bảy ngôi sao, tức Đại Hùng Tinh, sao Bắc Đẩu.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Điều mắt thấy tai nghe.
2. Nhận biết bằng giác quan nói chung. Ngửi thấy thơm. Thấy động, liền bỏ chạy.
3. Biết được qua nhận thức. Thấy được khuyết điểm. Phân tích cho thấy rõ vấn đề.
4. Có cảm giác, cảm thấy. Thấy vui. Thấy khó chịu trong người.
nd. Thầy giáo hay nói chung được xã hội cũ gọi là thầy. Thầy bà gì như vậy!
nd. Chỉ chung các giám thị nhà tù, nhân viên cai ngục thời trước.
nd. Người dạy ở bậc tiểu học. Người làm nghề dạy học nói chung.
nd. Tiếng gọi chung dân thầy và dân thợ, hạng công nhân.
nt. Như Thẹn thò. Thẹn thùng nép sau cánh cửa.
nt. Như Thẹn thùng.
nđg.1. Chuyên chú, miệt mài với một công việc. Theo đòi nghiên bút.
2. Cố bắt chước. Theo đòi chúng bạn.
hd.1. Cõi đời, cõi sống của con người. Đi khắp thế gian.
2. Người trong cõi đời nói chung. Che mắt thế gian.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
nd. Tổng thể nói chung những nước gọi là nước đang phát triển.
hd. Những quy định chung về cách thức làm một công việc. Thể lệ bầu cử.
nđg. Thề theo nguyện ước. Thề nguyền chung thủy.
nl. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của điều vừa biết. Thế thì chúng ta đi thôi.
hd. Trạng thái chung của cơ thể người hay súc vật. Nâng cao thể trạng bệnh nhân.
nd. Phần có đắp đất hoặc lát gạch chung quanh nhà, dưới mái hiên. Bước lên thềm nhà.
nđg. Nói chung về sự thêu.
hd. Thơ và phú; chỉ thơ văn theo niêm luật nói chung.
nd. Chỉ tiếng trống đánh nhịp nhàng, khoan thai. Trống chùa ai đánh thì thùng... (cd).
hd. Tổ chức cơ sở của xã hội nguyên thủy bao gồm nhiều gia đình lớn cùng một tổ tiên và có kinh tế chung. Thị tộc mẫu quyền. Tô tem thị tộc.
hd. Nói chung phạm vi khu vực giao dịch thương mại, tiêu thụ hàng hóa. Giá cả ở thị trường. Tranh giành thị trường.
nd. Thị trường của nhiều nước hợp lại theo một chế độ chung. Thị trường chung Âu châu.
nd.1. Một phần trong quyển sách. Bộ sách gồm 5 thiên.
2. Bài văn, tác phẩm có giá trị. Thiên phóng sự. Thiên tiểu thuyết. Thiên anh hùng ca.
hd. Vạn vật, tạo hóa. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
hd. Chỉ chung các máy móc, dụng cụ cần thiết cho một hoạt động. Thiết bị của phòng thí nghiệm. Thiết bị điện.
hd. Tiếng gọi chung xe tăng và xe bọc thép. Binh chủng thiết giáp.
hd. Tên gọi chung các loại gỗ quý rất cứng. Đinh, lim, sến, táu là hạng thiết mộc.
hd. Tên gọi chung loài bọ nhỏ, ban đêm thường bay vào đèn. Lao vào chỗ chết như con thiêu thân.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
hdg. Chết vì tuổi già. Cụ đã thọ chung.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
nd. Nói chung về thóc và gạo. Thóc cao gạo kém.
ht.x.Thung dung.
hd. Chỉ việc xây dựng nhà ở nói chung.
hd. Nói chung thôn xóm trong làng.
hd. Nói chung về xóm làng.
nd. Nói chung về làng xóm.
hd. Thói xấu chung của nhiều người.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
hdg. Thông ý với nhau mà làm chung một việc gì. Kế toán và thủ quỹ thông đồng với nhau để tham ô.
ht.1. Phổ thông trong dân chúng. Danh từ thông tục.
2. Thuộc về đời (khác với đạo, với giáo hội). Lối sống thông tục.
nd. Thơ nói chung. Tuyển tập thơ ca.
nđg. Nói chung việc thờ phụng, cúng giỗ. Thờ cúng tổ tiên.
hdg.1. Tôn thờ cúng kiến. Thờ phụng tổ tiên.
2. Chăm sóc một cách tôn kính. Thờ phụng cha mẹ già. Thờ phụng lý tưởng.
nd. Công nhân nói chung. Giai cấp thợ thuyền.
nd. Nói chung về thuở, lúc liên quan đến xã hội. Thời buổi văn minh.
hd. Nói chung về thì giờ. Thời khắc trôi đi chậm chạp.
nd. Loại thú vật hung dữ.
hd. Cầu tướng đứng ở khung thành trong môn bóng đá.
hd. Nói chung con thú, con vật.
ht. Dòng giống nguyên vẹn, không lai tạp. Lợn thuần chủng.
hd. Thuật xem bát quái, ngũ hành để đoán cát hung họa phúc.
nd. Loại cây sống lâu, chỉ người cha. Thung cỗi, huyên già: cha mẹ già.
nd.1. Vùng đất rộng. Chim ăn thung nào quen thung ấy (tng).
2. Thung lũng (nói tắt). Triền thung.
nd.1. Vật dụng bằng cây, bằng thiếc hoặc kẽm dùng đựng đồ. Thùng dầu. Thùng nước. Thùng rượu.
2. Đơn vị cũ đo dung tích, bằng khoảng 20 lít. Một thùng thóc.
nIt. Rách. Có lỗ hổng. Quần thủng.
IIp. Hiểu thông suốt. Nghe chưa thủng chuyện. Bàn cho thủng mới thực hiện được.
nIt. Sưng phù. Chân thũng.
IId. Chứng phù da thịt. Bị thũng.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
nd. Chỉ người thu nhận vào bao nhiêu cũng không đủ. Hắn là một cái thùng không đáy.
nd. Vùng đất lõm ở giữa hai dãy núi. Thung lũng sông (do sông tạo nên).
nt. Chỉ dáng đi thong thả, nhởn nhơ. Đi thung thăng.
np. Chầm chậm. Đi thủng thẳng. Nói thủng thẳng.
nt. Quá rộng. Chiếc áo thùng thình.
np. Như Thủng thẳng.
nd. Đất đai địa thế một vùng. Mới đến, chưa biết thung thổ thế nào.
np. Mô phỏng tiếng trống dồn dập. Thùng thùng trống đánh ngũ liên (cd).
nd. Thùng bỏ thư vào.
nd. Trước, đầu tiên. Có thủy, có chung.
ht. Đầu và cuối; trung thực, trước sau như một. Tình nghĩa thủy chung.
hd. Chứng phù thũng, nhấn vào chỗ thũng thấy lún xuống và chích vào thì chảy nước.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
. Người con gái đẹp. Trai anh hùng sánh gái thuyền quyên.
. Thuyền nan nhỏ hình giống cái thúng to, chỉ chở được một người.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
nd. Kuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng các khái niệm chung tồn tại thật sự và độc lâp với ý thức; đối lập với thuyết duy danh.
nđg. Nói chung việc kiện tụng trước tòa án hay cơ quan có thẩm quyền.
hd. Tổng thể những gì đang có chung quanh. Mải nghĩ quên hết thực tại. Thực tại của cuộc sống.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
hd. Tên gọi chung các cây cỏ và những sinh vật bậc thấp có tính chất như cây cỏ. Vườn thực vật. Bảo vệ thảm thực vật.
hd. Nói chung việc buiôn bán. Hiệp ước thương mại.
hd. Nói chung các nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
hdg. Tiêm và chủng để phòng bệnh. Tiêm chủng phòng dịch.
nd. Nói chung tiền dùng đổi chác mua bán. Tiền bạc eo hẹp.
nd. Nói chung tiền bạc, của cải.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
nt. Có tư tưởng đi đầu trong phong trào nên thường có những chủ trương, họat động thoát ly thực tế, xa rời quần chúng.
ht. Ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Lao động tiên tiến.
hd. Đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn hay đường cong.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
hdg.1. Chỉ huy việc quân. Tiết chế binh nhung.
2. Hạn chế, giữ ở một hạn độ nhất định. Tiết chế dục vọng.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd. Khí hậu trong một khu vực nhỏ, như một cánh đồng, một thung lũng, v.v... chịu ảnh hưởng nhiều của các điều kiện địa lý địa phương. Có hồ chứa nước, tiểu khí hậu của vùng sẽ thay đổi.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
nd. Nói chung về tin. Tin tức của gia đình. Tin tức chiến tranh.
nId. 1. Sự yêu mến, gắn bó giữa người với người. Tình cha con. Tình thân ái.
2. Sự yêu đương giữa nam và nữ. Câu chuyện tình.3. Tình cảm nói chung. Có tình có lý. Đối cảnh sinh tình.
IIt. Có duyên dáng, gợi tình cảm yêu thương. Trông cô ấy tình lắm. Nụ cười tình.
hd. Nói chung về cờ xí.
hd. Nói chung về thành thị. Dân ở tỉnh thành.
nd. Chỉ chung những đặc điểm tâm lý tình cảm của mỗi người, biểu hiện trong cách xử sự. Tính tình cởi mở.
hd. Nói chung các vì sao.
nd.1. Tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Tình yêu quê hương.
2. Tình cảm yêu đương giữa nam nữ. Tình yêu chung thủy.
pd. Loại, hạng người có một đặc điểm chung. Nó là típ người rất giỏi xu nịnh.
nd.1. Tòa án. Ra tòa. Tòa mở phiên xử công khai.
2. Chỉ chung hội đồng xét xử. Tòa tuyên án.
hd. Toàn bộ tình hình chung. Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn cục.
nd. Tóc nói chung. Tóc tai bù xù.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Người sáng lập một giáo phái hay một nghề. Tổ sư phái Trúc Lâm. Tổ sư nghề gốm.
2. Tiếng chửi. Tổ sư chúng nó!
nd.1. Hành vi phạm pháp đáng bị xử phạt. Mắc tội tham nhũng. Lập công chuộc tội.
2. Hành vi trái với đạo đức, tôn giáo. Tội loạn luân. Đến nhà thờ xưng tội.
3. Khuyết điểm đáng khiển trách. Bị mắng vì tội nói láo.
nd.1. Tôm và tép nói chung.
hd. Bản dự toán chung của ngân sách trong một thời kỳ hay dự án chung các khoản chi cho toàn bộ các hạng mục công trình.
hd. Máy nối nhiều máy điện thoại để dùng chung một đường dây. Gọi điện thoại qua tổng đài.
hdg. Động viên toàn thể dân chúng có thể đi lính trong nước.
hdg. Tóm kết chung lại. Tổng kết tình hình thế giới. Tổng kết năm học.
hd. Khủng hoảng toàn diện.
hd. Luận chung về toàn thể vấn đề. Tổng luận ở đầu sách.
ht. Có tính cách nhìn chung. Một báo cáo tổng quan.
hd. Số cộng chung tất cả. Tổng số học sinh của trường.
hd. Người đứng đầu ban thư ký phụ trách công việc chung của một tổ chức, một đoàn thể lớn.
nđg. Hăm dọa hay hành hung để bắt phải nộp tiền. Tống tiền một phú thương.
hd. Tập hợp các gia đình có chung một ông tổ về bên nội, có liên hệ với nhau về kinh tế và thờ cúng.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
nd. Tập hợp một số ít người có một hành động chung. Đi thành tốp ba bốn người.
hd. Lúc rỗi rãi, sau khi thưởng thức chung trà chén rượu. Câu chuyện lúc trà dư tửu hậu.
nd. Tên gọi chung nhiều loại cây to cùng họ, có nhựa dùng làm hương, một số loại có quả ăn được. Rừng trám.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
hd. Bài ca hùng tráng, thường ca ngợi những sự tích anh hùng. Khúc tráng ca.
hd. Nói chung hình ảnh. Tạp chí nhiều tranh ảnh.
hđg. Tranh cường. Hai đế quốc tranh hùng.
ht. Có ý giễu cợt để phê phán. Tranh trào phúng. Thơ trào phúng.
nd. Giấy của cơ quan hành chính truyền lệnh cho dân chúng thời trước. Trát của huyện. Trát tòa.
hd.1. Như Trận địa.
2. Nói chung về các cuộc đánh trận. Quen trận mạc.
ht. Có tính chất vừa tha thướt vừa mạnh mẽ. Tiếng nhạc trầm hùng.
hđg. Làm cho yên lòng, hết hoang mang lo sợ. Trấn an dân chúng.
hd.1. Hệ thống bố trí lực lượng chiến đấu. Giữ vững trận tuyến.
2. Tổ chức rộng rãi tập hợp nhiều lực lượng cùng đấu tranh vì một mục đích chung. Thành lập một trận tuyến chống chiến tranh.
nd. Tre nói chung.
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
ht&p. Quấn quít dai dẳng, không rời ra được. Suy nghĩ triền miên. Khủng hoảng triền miên.
nđg. Trừ, bỏ đi. Phải triệt bọn phản động.Triệt tận gốc tham nhũng.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd. Chỉ chung cung điện, tôn miếu nhà vua.
nd. Nói chung về các trò, các việc. Không làm nên trò trống gì cả.
nđg. Bắt, lấy bằng sức mạnh. Bị tróc đi phu. Tróc tiền sưu thuế. Tróc cổ tên gian hùng.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. Lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nđg. Tỏ cho mọi người thấy tài của mình. Trổ tài hùng biện.
nIđg. Nói chung sự trộm cắp, cướp bóc. Đề phòng trộm cướp.IId. Kẻ trộm, kẻ cướp.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt. Không có gì ở bên trên, ở chung quanh. Đồi trọc trống trơn. Chung quanh trống trơn, không rào giậu.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nđg.1. Chuẩn bị, sắp xếp trước cho một việc chung quan trọng. Ban trù bị đại hội.
2. Như Dự bị. Lực lượng trù bị.
nd.1. Tiếng gọi chung loài sâu bọ. Đêm mưa tiếng trùng ra rả.
2. Vi trùng (nói tắt). Khử trùng.
hd. Khu vực ở ngay phía trước khung thành trên sân bóng đá.
nđg. Cố ý chậm chạp để kéo dài thời gian. Việc gấp mà cứ trùng trình. Cũng nói Chùng chình.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
hd. Cầu thủ thuộc hàng hậu vệ, có nhiệm vụ chính là bảo vệ khu vực giữa trước khung thành.
hdg. Tặng thưởng người đã chết. Truy tặng danh hiệu anh hùng.
nđg. Bày ra cho công chúng xem. Trưng bày hàng hóa. Trưng bày các hiện vật khảo cổ.
hdg. Viết sách nói chung.
nd.1. Bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. Đi phúng một bức trướng.
2. Bức màn che có thêu hình thời xưa. Trướng rủ màn che.
nđg.1. Chảy ra, tuôn tràn ra. Thùng bị thủng, nước túa ra ngoài.
2. Kéo nhau ra một nơi. Người túa ra nghẹt đường.
nđg. Chĩa không đều ra chung quanh. Râu mọc tua tủa.
nd. Tên gọi chung một số cây (như thiên tuế, vạn tuế) có thân hình cột ngắn, đầu thân nhiều lá to hình lông chim, trồng làm cảnh.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
nđg. Tụng kinh và niệm Phật nói chung.
nd.1. Vẻ bề ngoài. Xem tuồng mọi việc đã ổn.
2. Hạng người có một đặc điểm chung, thường là không tốt. Cũng một tuồng bất nhân bất nghĩa.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
hdg. Đọc trịnh trọng lời thề trước công chúng. Lễ tuyên thệ nhậm chức tổng thống.
nd.1. Lớp xơ ngắn đều, mịn và mượt trên mặt hàng dệt. Tuyết nhung.
2. Lớp mịn màu trắng ngà phủ trên búp, lá non, cánh hoa một số cây. Chè tuyết. Lá chè già đã mất tuyết.
hdg. Bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng.
hd. Con em, nói chung các người ở bậc dưới quyền.
hd. Gọi chung các sách thích nghĩa các từ.
hd. Bốn giống vật thiêng: long, lân, qui, phụng. Chạm tứ linh.
hd. Phạm trù ngữ pháp bao gồm các từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát. Danh từ, động từ, tính từ, giới từ v.v... là những từ loại.
hd. Khoảng nằm chung quanh một thanh nam châm và chịu sức hút của nó.
ht. Chỉ tính toán lợi ích cho riêng mình, không nghĩ đến lợi ích chung. Tư tưởng cá nhân, tự tư tự lợi.
hd. Chỉ chung những người thạo lễ nhạc và trí thức trong làng xã thời xưa. Hội tư văn của làng.
nId. 1. Quan võ cầm đầu một đạo quân thời trước; cấp quân hàm trên cấp tá. Binh hùng tướng mạnh.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài trong các loại bài tam cúc, tứ sắc. Chiếu tướng.
3. Từ để gọi người ngang hàng hay người còn ít tuổi với ý vui đùa. Nhanh lên các tướng ơi!
IIt. Rất to. Gánh một gánh tướng.
IIIp. Biểu thị mức độ cao của tính chất, trạng thái. Cái bát to tướng. Kêu tướng lên.
ht. Kỵ nhau, không dùng chung được. Hai vị thuốc tương kỵ nhau.
hdg. Gặp nhau. Anh hùng tương ngộ.
hdg. Gặp gỡ nhau. Một dịp tương phùng.
hd. Nói chung về người chỉ huy và binh lính. Các tướng sĩ trận vong.
hd. Nói chung về tướng lãnh.
hd. Nói chung khoa xem tướng và số tử vi.
hd. Nói chung tướng và tá.
hd. Thứ đàn bốn dây tơ, thùng hình bầu, mặt phẳng, cần dài.
dt. Nói chung về tỳ và tạng, các bộ phận trong người.
nd.1. Nhọt lớn. Người đầy ung nhọt.
2. Sự xấu xa, thối nát từ bên trong, gây tác hại lớn cho xã hội. Nạn tham nhũng là ung nhọt của xã hội.
hdg. Lấy oai, lấy lực mà hiếp người. Khủng bố để uy hiếp tinh thần.
hd. Dùng uy lực của chính quyền; oai và có nghi vệ. Đền Hùng uy nghi.
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
hdg. Cứu giúp để giải nguy cho nhau. Ứng cứu cho đội quân bị bao vây. Hàng tiền đạo chạy về ứng cứu cho khung thành.
nd. Ước số đồng thời của nhiều số. 3 là ước số chung của 6, 12, 30.
nIđg. Làm rách chỗ bị rách, bị thủng. Săm xe đạp thủng, phải vá. Vá đường. Cấy vá đồng.
IIt. Có vài mảng lông khác màu với lông toàn thân. Chó trắng vá đen. Mèo vá.
nd. Vải nói chung. Nhu cầu về vải vóc.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nđg.1. Vay nói chung. Tuy túng thiếu nhưng chưa đến phải vay mượn ai.
2. Lấy cái có sẵn của người khác dùng thay cho việc tự mình sáng tạo ra. Cốt truyện vay mượn.
nId. Những vệt màu hình cong, song song trên lông một số loài thú. Vằn trên da hổ.
IIđg. Nổi lên những tia máu đỏ, trông hung dữ. Mắt vằn lên giận dữ.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
nd. Các hình thức hoạt động văn hóa phục vụ đông đảo quần chúng.
hd.1. Văn chương và nghệ thuật.
2. Nói chung về các ngành nghệ thuật. Giới văn nghệ. Văn nghệ nhân dân.
hd. Văn và thơ, nói chung văn chương.
nd. Nói chung văn chương và võ nghệ. Văn võ toàn tài. Cũng nói Văn vũ.
nd.1. Thanh tre để căng mặt vải trên khung dệt. Cấm văng.
2. Thanh chêm giữa hai vĩ trong hầm mỏ.
3. Cấu trúc dây từ bên trong để chịu rầm cầu. Cầu dây văng.
hd. Nói chung các thức cần để tạo vật gì, ngư gỗ, ngói, gạch v.v... Vật liệu kiến trúc.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu tính chất vật lý của các vật tùy thuộc vào cấu tạo của chúng, vào lực tương tác giữa các phân tử.
hd. Nói chung đồ vật được làm ra. Vật phẩm tiêu dùng.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg. Vây kín bốn phía. Tường cao vây bọc chung quanh.
nđg.1. Vẽ nói chung. Được cái vẽ vời cũng khá.
2. Tô vẽ, làm tăng vẻ đẹp hình thức. Thêm thắt, vẽ vời cho nhân vật.
3. Bày vẽ thêm ra. Vẽ vời ăn uống làm gì.
hId. Giữ gìn sự sống, phòng bệnh, tăng cường sức khỏe. Ăn ở hợp vệ sinh. Giữ vệ sinh chung.
IIt. Hợp vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh.
IIIđg. Đại tiện. Nhà vệ sinh. Giấy vệ sinh.
ngi. 1. Biểu thị nguyên nhân. Vì bận nên không đến được.
2. Biểu thị đối tượng phục vụ. Việc làm vì lợi ích chung. Vì con, mẹ sẵn sàng làm tất cả.
nd. Công trình dựng trong hầm lò để ngăn ngừa đất chung quanh sập xuống hay lăn ra.
nd. Vía nói chung. Sợ vía van.
nd. Nói chung người làm việc tại sở công hoặc tư.
. Nói chung về sự viết bài, viết sách. Viết lách cả ngày.
nId. Đồ dùng bện bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc cao lên, ở giữa chùng xuống để nằm, ngồi và có thể đưa qua đưa lại. Mắc võng. Nằm võng.
IIđg. Khiêng người đi bằng võng. Võng người ốm đi bệnh viện.
IIIt. Cong xuống, chùng xuống ở giữa. Rầm nhà võng xuống.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
ht.1. Không có tên tác phẩm, không biết là của ai. Tác phẩm vô danh.
2. Không ai hay, không mấy ai biết đến tên tuổi. Người anh hùng vô danh.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
ht. Không có chỗ bắt đầu cũng không có chỗ tận cùng. Vũ trụ vô thủy vô chung.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
nId.1. Tổng thể những tài sản bỏ ra lúc đầu trong sản xuất, kinh doanh. Chung vốn mở một cửa hàng. Đi buôn lỗ vốn. Vốn đầu tư.
2. Tổng thể những gì sẵn có hay tích lũy được dùng để hoạt động trong một lĩnh vực. Vốn kiến thức sâu rộng. Vốn từ ngữ của một nhà văn.
IIp. Nguyên từ trước, nguyên trước kia. Anh ấy vốn ít nói.
nd. Vốn nói chung. Vốn liếng chẳng có là bao.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
nd. Chỉ chung các loại bom nguyên tử, bom khinh khí, đầu đạn có chất nổ hạt nhân.
nd. Chỉ chung các vũ khí sát thưởng bằng chất hóa học.
nd. Chỉ chung các loại vũ khí để đâm chém, đánh giáp lá cà.
nd. Chỉ chung các vũ khí trong đó phương tiện phá hủy được đưa đến mục tiêu bằng tên lửa.
nd. Chỉ chung các vũ khí chứa các loại vi khuẩn, nấm gây bệnh, gây độc.
nd. Nói chung người đứng đầu một nước thời phong kiến.
nd. Chỉ chung những người thống trị thời phong kiến.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nđg. Phung phí. Ăn tiêu vung phí.
nd.1. Chỗ nước sâu nhất trong sông, hồ hay biển. Lặn xuống vực sâu.
2. Chỗ thung lũng sâu trong núi, hai bên có vách dựng đứng. Rơi xuống vực thẳm.
nId. Khu đất chung quanh nhà hoặc khu đất riêng có trồng cây cảnh, rau, hoa quả, v.v... Vườn rau. Vườn hoa. Làm vườn.
IIt. Làm một nghề ở nông thôn. Thợ vườn. Mụ vườn. Lang vườn.
nđg. Chuyển mình vươn lên hoạt động. Khí thế vươn mình của quần chúng.
nd. Chỉ chung các loại khỉ có dạng người như đười ươi, hắc tinh tinh...
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
hIđg. 1. Biết được rõ ràng, chính xác. Xác định niên dại thời kỳ Hùng Vương.
2. Định rõ, vạch rõ để theo đó mà làm. Xác định phương hướng công tác. Tự xác định cho mình một thái độ.
IIt. Đã được biết hay định trước rõ ràng, chính xác. Máy dừng lại ở vị trí xác định.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nđg. Tiêu dùng phung phí.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. Bắt rễ và xâu chuỗi.
nd. Xe nói chung. Xe cộ qua lại.
nd. Tên gọi chung các loại xe có động cơ.
nd. Nói chung xiêm và áo.
hd. Nói chung xiêm và áo.
nIt. Nghiêng, chếch. Đường xiên. Chữ xiên.
IIđg. Đâm thủng qua bằng vật dài, nhỏ. Xiên thịt nướng chả. Ánh nắng xiên vào nhà.
nd. Nói chung xiềng và xích. Đâp tan xiềng xích của chủ nghĩa thực dân.
nIt. Nghiêng qua một bên. Nhà dột, cột xiêu.
IIđg. Nghe theo, ngả theo. Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng (Ng. Du).
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nIđg.1. Dùng vật cứng đâm mạnh vào để lấy lên. Xóc bó lúa để gánh. Đòn xóc.
2. Đâm thủng hay bị đâm thủng. Bị nứa xóc vào chân. Xóc phải chông.
IId. Tập hợp một số con vật cùng loại (như tôm cá) được xâu hay buộc vào một nẹp que. Mua mấy xóc cua. Xóc cá nướng.
nđg.1. Dùng vật hình que chọc vào cho thông. Xoi cống. Xoi ống điếu.
2. Làm cho thủng bằng vật nhọn. Xoi vỏ sò xâu làm dây chuyền.Xoi thủng.
3. Mở thông đường. Xoi đường trong rừng. Hai khúc địa đạo được xoi thông với nhau.
4. Tạo đường rãnh trên mặt gỗ bằng. Những đường xoi, nét chạm tinh vi.
nd. Nói chung về xóm về làng; làng xóm.
pd. Thùng đáy nhỏ, miệng rộng, có quai xách, dùng để đựng nước, xách nước.
ngi.1. Như Chung quanh.
2. Phạm vi liên quan đến sự việc. Dư luận xôn xao xung quanh tin ấy.
nt. Thùng thình. Áo rộng xùng xình.
nđg. Ra đường để trực tiếp tham gia cuộc đấu tranh quần chúng. Hàng vạn người xuống đường biểu tình.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt Bắc - Nam.
nđg. Xúi giục làm điều không hay. Đừng nghe chúng nó xuýt bậy.
nd.1. Khu vực địa lý có chung một số đặc điểm tự nhiên hay xã hội. Người xứ Nghệ. Ở xứ lạnh.
2. Đơn vị giáo hội Thiên Chúa giáo nhỏ hơn địa phận. Nhà thờ xứ.
dt. Nói chung nơi mình sinh đẻ. Ngày xứ sở độc lập.
hdg. Tự xưng và gọi người đối thoại. Chúng ta xưng hô với nhau thế nào?
nd. Tình trạng bị xước mẩu da hình sợi chung quanh móng tay, làm đau.
nd. Xương nói chung. Vươn vai cho giãn xương cốt.
hd. Quần áo nói chung. Y phục dân tộc. Y phục ngày lễ.
hd. Ý hay, gợi cảm xúc hứng thú. Bài thơ trào phúng đầy ý vị.
hd. Nói chung việc ăn uống tiệc tùng.
nd. Như Anh. Yêng hùng.
nd. Nói chung về yêu và ma; chỉ kẻ độ ác, ranh mãnh. Một lũ yêu ma chuyên bịp bợm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập