Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hủ hóa »»
hdg.1. Trở nên hủ bại. Tinh thần hủ hóa.
2. Có quan hệ nam nữ bất chính. Hủ hóa với một phụ nữ có chồng.

nđg. Bán rẻ trước mùa thu hoạch để nhận tiền trước. Bán non mấy sào lúa.
nđg. Trồng trọt và thu hoạch, chỉ chung việc làm ruộng.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
ht. Chủ trương đánh nhau, chủ trương chiến tranh, trái với chủ hòa: Tinh thần chủ chiến.
hdg. Làm cho có tính chất dân chủ. Dân chủ hóa việc quản lý sản xuất.
nt. 1. Bị chìm dưới nước. Thuyền đắm. Tàu bị đánh đắm.
2. Bị bao phủ hoàn toàn trong cái gì có sức chi phối lớn. Xóm làng đắm chìm trong giấc ngủ. Đắm mình trong suy nghĩ.
hd. Chúa xuân. Chủ hoa đành đã đông quân đấy rồi (Ng. H.Tự).
nđg. Thu hoạch trong mùa được nhiều hơn bình thường. Năm nay thời tiết thuận lợi nên được mùa.
nđg. Gặt và thu hoạch. Mùa gặt hái.
nd. Khoảng thời gian lương thực đã hết nhưng chưa đến vụ thu hoạch mới.
nd. Khoảng thời gian vụ thu hoạch trước đã qua mà chưa đến vụ thu hoạch mới.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
hd. Kịch không lời, chỉ dùng điệu bộ có thể có âm nhạc phụ họa để diễn tả tình cảm, tư tưởng. Cũng nói Kịch câm.
nd. Khoai lang trồng ngay sau khi gặt lúa mùa sớm và thu hoạch vào tháng chạp, trước Tết.
hdg. Làm ruộng chia lúa thu hoạch với chủ ruộng. Lãnh canh mấy sào ruộng của ông hàng xóm. Cũng nói Lĩnh canh, Cấy rẽ.
nd. Lúa gieo cấy ở miền Bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa gieo cấy vào cuối mùa mưa và thu hoạch trong mùa khô hay đầu mùa mưa năm sau.
nd. Lúa ở Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam, gieo cấy vào đầu mùa mưa và thu hoạch vào giữa mùa mưa.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
nd. Lúa ngắn ngày gieo cấy vào giữa mùa hè (tháng năm) thu hoạch vào mùa thu.
nd. Lúa ở miền Bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Lúa ở Trung Bộ Việt Nam, cấy sau khi thu hoạch lúa đông xuân và thu hoạch trước khi cấy lúa hè thu, trong chế độ canh tác hai vụ một năm.
np. Có thể xảy ra điều mong ước, cũng có ít nhiều hy vọng. Lần này may ra thu hoạch khá hơn.
nt. Bị bao phủ hoàn toàn, tối cả một khoảng rộng. Khói lửa mịt trời. Tối mịt.
nIt. Gieo cấy vào đầu hay giữa mùa mưa, thu hoạch vào cuối mùa mưa hay đầu mùa khô. Lúa mùa. Vụ mùa.
II. Lúa mùa (nói tắt). Cấy mùa. Cánh đồng mùa.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nd. Thời kỳ gặt hái, thu hoạch mùa màng. Công việc ngày mùa.
nd. 1. Mức được coi là tiêu chuẩn. Ăn tiêu có ngữ.
2. Khoảng thời gian ước chừng. Ngữ này năm ngoái đã thu hoạch xong.
nđg. Nói một cách hú họa, không căn cứ. Thầy bói nói mò.
ht. Hoa mỹ bề ngoài, không bền. Cuộc sống phù hoa.
hdg. Hùa theo, hưởng ứng một cách không suy xét. Không biết gì cũng phụ họa.
hd.1. Bộ phận có ý nghĩa ngữ pháp ghép vào để cấu tạo từ. “Hóa” là một phụ tố trong “dân chủ hóa”.
2. Thành tố phụ.
nđg.1. Tách ra hai bên để có một khoảng trống ỏ giữa. Rẽ ngôi. Rẽ đám đông lách vào.
2. Đi ngoặt sang hướng khác. Rẽ tay phải. Rẽ vào ngõ.
3. Tách ra một phần thu hoạch để nộp cho chủ của tư liệu sản xuất. Cấy rẽ ruộng của địa chủ. Nuôi rẽ bò. Làm rẽ.
hIđg.1. Thu về những sản phẩm nông nghiệp. Thu hoạch vụ mùa.
2. Thu nhận tri thức, kiến thức do học tập, tìm hiểu. Thu hoạch được nhiều trong chuyến đi khảo sát.
IId. Cái sản phẩm, kết quả thu hoạch được. Trồng cây ăn quả đã tăng thu hoạch. Trao đổi thu hoạch của lớp học chính trị.
hdg. Làm cho thú hoang thành thú nuôi. Thuần dưỡng voi.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nd.1. Tập hợp những cây cùng loại cùng gieo trồng và thu hoạch một lúc. Trà lúa sớm. Trà khoai muộn.
2. Lứa tuổi. Hai đứa cùng trà, cùng trật với nhau.Lỡ trà con gái.
hdg. Tính toán trước một cách cụ thể. Trù tính sản lượng thu hoạch.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập