Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Tài năng là do bẩm sinh, hãy khiêm tốn. Danh vọng là do xã hội ban cho, hãy biết ơn. Kiêu căng là do ta tự tạo, hãy cẩn thận. (Talent is God-given. Be humble. Fame is man-given. Be grateful. Conceit is self-given. Be careful.)John Wooden
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hớt »»
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.

đt. Lấy của người bằng cách lợi dụng việc mình làm cho họ. Đi chợ ăn bớt, nói hớt luôn mồm là cô gái hư (cd).
nđg. Ăn lén lút. Môi dày ăn vụng đã xong, môi mỏng nói hớt môi cong hay hờn (cd). Cũng nói Ăn chùng.
nđg. Thấy được thình lình mà biết điều người ta không muốn để lộ. Bắt chợt một cái nhìn trộm.
nt. Trắng nhợt nhạt.
hđg&t. Phân cách vật truyền điện với một vật khác có thể làm hao hớt điện.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nd. Cây rừng to cùng họ với cây dầu, thân tròn và thẳng, gỗ có thớ thẳng, dùng làm nhà, đóng thuyền. Chò có nhiều loại: chò chai: chò gỗ trắng; chò chỉ: chò gỗ đỏ; chò nhớt: chò gỗ vàng lạt; chò tía: chò gỗ hồng.
np. Vụt chốc, thình lình. Trời đang nắng chợt mưa. Chợt nhớ lại chuyện cũ.
nt. Trầy, sẩy, xây xát ngoài da. Gãi đến chợt da.
nd. Cối dùng xay lúa, gồm hai thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay chung quanh một trục, hoạt động do một giằng xay kéo lui đẩy tới. Cối xay lúa. Cối xay bột.
nd. Cửa hàng nhỏ, của tư nhân. Cửa hiệu tạp hóa. Cửa hiệu hớt tóc.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nđg. Lẳng lơ, chớt nhã. Nạ dòng vớt được trai tơ, Đêm nằm đún đởn như Ngô được vàng (cd).
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nt. Hời hợt, nhẹ nhàng. Tính hểu.
nt. Chỉ tính hời hợt, dễ dãi.
nđg. Hóng nghe chuyện của người khác. Chỉ được cái hóng hớt.
nd. Rắn hổ mang có màu da trắng nhợt như thân cây chuối.
nt. Nhẹ dạ, dễ dãi. Tính hời hợt.
nt. Hoảng hốt, lộ rõ ở bộ dạng. hớt hơ hớt hải nhìn nhau (Ng. Du).
nt&p. Thưa thớt, rải rác. Lác đác bên sông, rợ mấy nhà (Th. Quan).
nt. 1. Yếu ớt như sắp tắt. Ngọn đèn dầu leo heo.
2. Lèo tèo, thưa thớt. Phố xá leo heo mấy nóc nhà.
hdg.1. Đưa nghiêng con mắt mà nhìn. Hai bên cùng liếc, hai lòng cùng ưa (Ng. Du). Liếc trộm: lén nhìn nghiêng.
2. Mài phớt qua cho bén. Liếc dao vào khu tô.
np.1. Thưa thớt, chỗ có chỗ không. Mưa bắt đầu rơi loáng thoáng.
2. Không rõ ràng, chỉ nhận được vài nét thoáng qua. Nghe loáng thoáng. Nhớ loáng thoáng.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nt. Tiếng rơi nặng, thưa thớt. Mưa rơi lộp bộp.Vài tiếng vỗ tay lộp bộp.
nt.1. Uể oải, rã rời. Lờ phờ như ốm đói.
2. Chỉ râu tóc mọc thưa thớt, rời rạc.
nt. Ít và thưa thớt. Chùm râu lơ thơ. Xóm vắng lơ thơ mấy nóc nhà.
nt.x.Nhợt.
nt.x.Nhợt nhạt.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nt&p. 1. Chỉ râu, cỏ mọc không đều và ngắn. Râu lún phún quanh mép. Cỏ mọc lún phún.
2. Chỉ mưa rơi từng giọt nhỏ, nhẹ, thưa thớt. Trời lún phún mưa.
nd. Loại cá mình dài như rắn, da nhớt. Bắt lươn thì bắt đằng đầu (c.d).
nt. Chỉ nước da nhợt nhạt, như không còn máu. Mặt mét xanh.
nđg. Chất vụn nát. Mùn cưa. Mùn thớt (chất vụn nát dính trên mặt thớt).
nt. Chỉ sự đùa cợt thiếu đứng đắng, không lịch sự. Nhả nhớt với phụ nữ.
nt.x.Nhợt.
nIt. Nhầy, dính lầy nhầy. Độ nhớt của dầu.
IId. 1. Chất nhầy trên da một số động vật. Da lươn có nhớt.
2. Dầu nhờn; dầu nhớt (nói tắt). Xăng pha nhớt.
nt. Như Lợt. Sắc mặt nhợt đi. Da xanh nhợt.
nt. Nhạt và yếu. Da nhợt nhạt. Ánh sáng nhợt nhạt. Nụ cười nhợt nhạt.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
nt.1. Không sâu, cạn. Ao nông. Bát nông lòng.
2. Hời hợt, không sâu sắc. Kiến thức nông. Suy nghĩ còn nông.
nt. Quá hời hợt, không sâu sắc. Ý nghĩ nông cạn. Hiểu biết nông cạn.
nt. Cạn, hời hợt, kém sâu sắc, kém kinh nghiệm. Hành động nông nổi.
nt.1. Hơi thoáng có màu, rất nhạt. Má phơn phớt hồng.
2. Qua loa, đại khái. Kiểu làm ăn phơn phớt.
nIđg.1. Lướt qua rất nhẹ trên bề mặt. Xoa phớt một lớp phấn mỏng. Phớt một thoáng lo âu trên nét mặt.
2. Tỏ vẻ lạnh nhạt như không hề để ý, không biết đến. Ai nói cũng phớt hết.
IIt. Chỉ màu rất nhạt. Chiếc áo màu phớt hồng.
nđg1. Phớt tất cả, không để ý đến những gì chung quanh. Làm ra vẻ phớt đời.
nđg. Thản nhiên, coi như không có việc gì xảy ra. Nói thế mà mặt nó phớt tỉnh.
nđg. Báo cho mọi người biết. Rao mõ không bằng gõ thớt (tng). Rao hàng. Rao bán đồ cũ.
np. Sực, chợt, thình lình. Sãy thức. Sãy nhớ.
np. Như Chợt. Sực tỉnh. Sực nhơ ra điều gì.
nt. Tái và nhợt nhạt. Da tái nhợt vì thiếu máu.
nt. Hời hợt, dễ dãi. Tánh tình thểu thảo. Cũng nói Hểu hảo.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nt. Trắng nhợt nhạt. Mặt trắng bệch.
nt. Trắng đục, nhợt nhạt, không đều. Cánh đồng khô trắng phếch.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
np. Chợt, trực nhớ. Trực nhìn lên.
nt. Có màu vàng đục, nhợt nhạt, trông rất xấu. Nước da vàng ệch.
nt. Có màu vàng nhợt nhạt, vẻ yếu ớt. Người xanh xao vàng vọt.
nt. Xanh nhợt như không còn chút máu. Da xanh mét vì sốt rét.
nIđg. Phát sinh ra một cách tự nhiên. Chuyện không may xảy ra.
IIp. Chợt, bỗng. Xảy nghe có tiếng kêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập