Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Hãy cống hiến cho cuộc đời những gì tốt nhất bạn có và điều tốt nhất sẽ đến với bạn. (Give the world the best you have, and the best will come to you. )Madeline Bridge
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hội họp »»
nđg. Họp chung lại nhiều người. Cuộc hội họp hằng tháng.
nđg.Ăn với nhau không gì trục trặc, không trái ngược. Mộng ăn khớp. Sự phối hợp ăn khớp.
nđg.1. Hòa hợp với nhau về nhịp điệu, tiết tấu. Tiếng kèn tiếng sáo ăn nhịp với nhau.
2. Có sự phối hợp tốt về từng mặt. Chủ trương đó ăn nhịp với chủ trương chung.
nđg. Thỏa thuận với nhau trước. Sự phối hợp rất ăn ý.
hdg. Xin phối hợp, xin cưới: Làm lễ cầu duyên.
pd. Nơi hội họp để giải trí như nói chuyện, đọc sách, đánh cờ v.v... của một nhóm người. Câu lạc bộ văn nhân. Câu lạc bộ nhà giáo hưu trí.
nđg. Cùng quay về một hướng, một nơi. Các con đường đều châu về đô thành.Dụm mỏ, châu đầu: hội họp lại với một mục đích không tốt.
hdg. Ngồi để chủ trì, điều khiển một cuộc hội họp. Chủ tọa một hội nghị.
hd. Cuộc hội họp lớn và quan trọng: Đại hội thường niên. Đại hội bất thường. Đại hội toàn quốc. Đại hội hòa bình thế giới.
nđg. Tim đập mạnh vì sợ hay hồi hộp.
hdg. Tập trung kiểm tra và điều khiển để phối hợp công việc của nhiều khâu và điều chỉnh quá trình sản xuất, nhịp điệu công tác. Điều phối bằng liên lạc điện thoại.
hd. Đuốc lớn thắp ở sân, ngày xưa dùng khi có hội họp hay làm lụng ngoài trời. Lửa cháy như đình liệu.
hd. Cùng đứng về một phía để phối hợp hành động vì mục đích chung. Phe đồng minh chống phát xít Đức, Ý, Nhật.
hdg.1. Phối hợp sinh dục giữa con đực và con cái.
2. Kết hôn.
hdg. Phối hợp hành động trong chiến đấu. Hiệp đồng tác chiến. Cũng nói Hợp đồng.
hdg. hội họp để thương thuyết. Hội nghị hiệp thương chính trị.
hd. Sự hỗn hợp không khí với một chất đốt lỏng làm thành một khối hợp cháy. Bộ chế hòa khí.
nt. Tỏ triệu chứng mệt, hấp hối. Bệnh nhân đang hoi hóp.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
nd. Hội làmviệc thiện (cũng gọi là hội hợp thiện).
ht. Cùng làm việc thiện. Hội hợp thiện.
nt. 1. Sinh ra do sự phối hợp của hai giống, hai dân tộc khác nhau. Ngô lai giống. Lợn lai. Đứa con lai.
2. Pha tạp, bắt chước của nước ngoài. Câu văn lai Pháp.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
hd. Hai hay nhiều bộ phối hợp với nhau. Thông tư liên bộ.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
nđg. Nôn nao hồi hộp vì một việc sắp xảy ra nhưng chưa biết cụ thể thế nào. Nắc nỏm chờ kết quả kỳ thi.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
np. Dùng phối hợp với nói chung để nhấn mạnh một số điều về một bộ phận của cái chung đã nói. Đời sống của nhân dân nói chung, của công nhân nói riêng. Huyện nói riêng, tỉnh nói chung năm nay được mùa.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nđg. Quấy rối làm hỏng một cuộc vui hoặc một cuộc hội họp. Người phá đám.
hdg. Cùng hành động chung, hỗ trợ nhau. Phối hợp tác chiến. Phối hợp đông y và tây y.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
nd. Quyền tự do cho quần chúng nhân dân, như tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do đi lại, tự do tín ngưỡng.
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
nt. Hồi hộp, lo ngại. Lòng thấp thỏm lo âu.
hd. Văn bản của tổ chức hay cơ quan nhà nước báo cho mọi người biết. Thông cáo của quốc hội. Thông cáo chung: thông cáo của hai bên sau cuộc hội họp.
hd. Nơi vua quan hội họp; cơ quan trung ương của nhà nước quân chủ.
nth. Chỉ tình trạng nhiều người cùng làm một việc, mỗi người làm một cách, không có sự phối hợp.
nd. Nhịp đập mạnh của tim do sợ hãi, hồi hộp. Sợ quá trống ngực đánh thình thịch.
hId.1. Ở chính giữa. Khu trung tâm.
2. Nơi tập trung các hoạt động thuộc một lĩnh vực. Thủ đô là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước.
3. Cơ quan tập trung, phối hợp những hoạt động nghiên cứu, dịch vụ trong một lĩnh vực. Trung tâm nghiên cứu bệnh ung thư.
IIt. Quan trọng nhất. Nhiệm vụ trung tâm. Công tác trung tâm.
hd. Lực lượng xung phong diệt địch. Phối hợp giữa xung lực và hỏa lực.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập