Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Học vấn của một người là những gì còn lại sau khi đã quên đi những gì được học ở trường lớp. (Education is what remains after one has forgotten what one has learned in school.)Albert Einstein
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hờm »»
nd. Chỗ lõm sâu vào. Hờm núi.

hd. Một thứ nhựa thơm dùng làm thuốc hoặc hương liệu.
nđg. Nhai trầu cho đỏ môi, thơm miệng, theo phong tục xưa.
nd. 1. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm thường dùng làm vị thuốc. Dầu bạc hà.
2. Cây giống như cây môn, tàu trắng, dùng để xào, nấu canh.
hd. Thứ cây nhỏ có hoa thơm màu xanh kết từng chùm.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tẩm đường trộn với bột thơm mùi quế, đổ vào khuôn kẹp nướng và cuốn thành ống. Cũng gọi Bánh kẹp.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nd. 1. To, lớn: Trái thơm bự. Ông bự: người làm chức to; người có thế lực. Anh chị bự: đầu đảng có thế lực.
2. Tô một lớp dày. Mặt bự phấn.
3. Ủ rũ, nặng nề vì không bằng lòng: Mặt bự cả đống.
nd. Bản viết hay pho sách hay. Cảo thơm lần giở trước đèn (Ng. Du).
nd. Cầy to bằng con chó, lông xám đen, có bờm dọc lưng, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Cầy nhỏ hơn cầy giông, lông nâu đen, không có bờm, có túi thơm gần hậu môn.
nd. Chè làm bằng búp chè đã ủ lên men, nước màu hung đỏ, vị thơm dịu.
nđg.1. Như Chồm. Chờm tới.
2. Nhô ra và phủ lên bộ phận khác. Tóc dài chờm xuống vành tai. Cỏ mọc chờm ra đường.
nđg. Biểu hiện đầu tiiên của một quá trình bắt đầu phát triển. Hoa chớm nở. Trời chớm lạnh.
nt. Xù xì, rối bù. Đầu tóc chơm bơm.
nt. Chơm bơm.
nt. Dựng lên những đầu nhọn. Đường chơm chởm đá.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
hd. Cây cảnh,hoa nhỏ hình ống phểu dài, về đêm thơm ngào ngạt.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nd. Cây gỗ to mọc ở rừng, gồm nhiều loài, cùng họ với quế, gỗ thơm mềm, nhẹ và mịn, thường dùng để đóng rương hòm.
hd. Hương thơm còn phảng phất.
dt. Loại thơm nhỏ ruột ngà ngà, ăn giòn và ngọt. Dứa rừng: dứa hoang
hIđg. Mang chở. Đường xa mà đài đệ nhiều đồ quá.
IIt. Kiểu cách, hợm hĩnh.
hd. Loại cây nhỏ, lá hình thuôn, gỗ nặng và thơm dùng làm hương liệu hoặc vị thuốc.
nI. 1. Đồ nhận bông gòn hoặc cỏ, v.v... để lót, nằm, ngồi cho êm. Đệm hồng thúy thơm cho mùi xạ (Ô. Nh. Hầu).
2. Cái đặt thêm vào cho không còn hở hay sự cọ xát êm hơn. Miếng đệm bằng mút.
IIđg. 1. Đặt vào một miếng đệm. Đệm rơm chung quanh cho êm khi di chuyển.
2. Thêm vào tiếng nói hay âm thanh. Đệm vào những tiếng ạ sau câu nói. Đệm đàn pianô cho tốp ca.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nd. Món ăn bằng cá, tôm, thịt trộn với rau thơm sống và giấm.
hd. Hương bay ngát, danh thơm truyền khắp.
nd. Loại cây nhỏ có hoa đẹp, chỉ thơm về ban đêm.
hd. Loại cây lá như lá liễu có hoa màu trắng không thơm (cũng gọi huỳnh liên), rễ màu vàng, dùng làm thuốc.
nd. Hoa hồng nhỏ, màu đỏ, thơm mùi quế.
nd. Mưu lừa gạt. Coi chừng mắc hợm với nó.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
nt. Như Hợm. Thói hợm hĩnh.
nt. Như Hợm. Tính khoe khoang hợm mình.
nd. Húng mọc thành cây giống như húng quế nhưng mùi thơm khác.
nd. Húng lá dày, mùi thơm như chanh.
nd. Rau thơm dùng để ăn tiết canh. Cũng gọi Húng quế. Nam Bộ gọi lá Lá quế (vì có mùi thơm như quế).
nđg. 1. Chỉ bệnh truyền nhiễm qua người khác. Bị lây bệnh lao.
2. Nhận một phần trạng thái tâm lý, tình cảm của người ở gần. Vui lây cái vui của bạn. Thơm lây. Bị giận lây.
nt. 1. Chỉ mùi thơm tỏa ra mạnh. Thơm lừng góc vườn.
2. Vang xa ai cũng biết. Lừng tiếng một thời.
nt. 1. Chỉ mùi vị đậm đà. Mít chín thơm lựng.Ngọt lựng.
2. Đậm nhưng sáng, trông đẹp mắt. Mặt đỏ lựng lên. Quả cà chua đỏ lựng.
nđg. 1. Ở lại, giữ lại thêm một thời gian. Chưa về, còn lưu lại vài ngày. Lưu khách ở lại đêm. Hàng lưu kho.
2. Giữ lại, để lại lâu dài về sau. Lưu công văn. Lưu tiếng thơm muôn đời.
nd. Cái mới chớm nở, mới phát sinh. Mầm mống của sự chia rẽ.
nd. Mít quả có múi ráo, dai, vị thơm ngọt.
nd. Mít có quả thon, đẹp, gai mịn, múi tròn, vị thơm ngon.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
nd. Thời gian từ xưa đến nay và mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nd. 1. Loại cây có hoa thơm nhỏ lấm tấm từng chùm hương thơm, dùng ướp trà.
2. Tên một vì sao trong nhị thập bát tú (do tiếng Ngưu đọc trại).
nd. Cây nhỡ, hoa màu trắng rất thơm dùng để ướp trà. Cũng gọi Lài.
nd. Hương đốt cho thơm khi cúng.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
nđg. Nhấc cao lên một chút. Nhớm gót. Nhớm người lên.
nt.1. Đậm mùi một cách dễ chịu. Hương bưởi thơm nồng nàn.
2. Chỉ giấc ngủ say và sâu. Giấc ngủ nồng nàn.
3. Chỉ tình cảm thiết tha, sâu đậm. Tình yêu nồng nàn.
nđg. Bốc mạnh và lan tỏa rộng. Mùi hoa lan thơm nức. Nức mùi hương.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
nd. Đường được đun chảy rồi cho thêm một ít nước vào, màu nâu sẫm, dùng để cho vào đồ kho nấu cho thơm và có màu.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nd. Vía. Suối vàng thơm phách, mây xanh thỏa hồn (Ng. Du).
nđg. Nướng, rán cho dậy mùi thơm hay cho tan thành bột. Phi phèn chua. Phi hành tỏi.
np. Làm mạnh thêm nghĩa tính từ “thơm”. Thơm phức.
np. Như Phức phức. Thơm phưng phức.
nd. Cây lớn mọc trong rừng, vỏ cây mùi thơm vị cay, dùng làm thuốc.
nd. Rượu pha chế với đường và tinh dầu thơm của trái cây, thường có màu.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nt. Chỉ dáng vẻ phách lối của người hợm mình cho rằng mình hơn tất cả. Ra cái điều ta đây. Tỏ vẻ ta đây.
nd. Gạo hạt nhỏ, thon và dài, màu trắng xanh, cơm có mùi thơm đặc biệt.
nId. Gạo hạt nhỏ, dài, ít nhựa, để nấu cơm. Cơm tẻ. Có nếp có tẻ (tng).
IIt. Chỉ hoa quả không thơm ngon bằng thứ cùng loại. Ngô tẻ. Dưa tẻ.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
nđg. Chỉ trẻ con hôn. Bé thơm mẹ.
nt.1. Có mùi như hương hoa. Mùi nước hoa thơm phức.
2. Danh tiếng tốt được ca ngợi. Tiếng thơm muôn thuở.
nt. Được hưởng một phần tiếng tốt của người khác. Con nổi tiếng, cha mẹ cũng thơm lây.
nt. Có mùi thơm tỏa mạnh, rộng. Mùi hoa bưởi thơm lừng.
nt. Có mùi thơm đậm đà. Mít chín thơm lựng.
nt. Có mùi thơm tỏa ra xa. Hương trầm thơm ngát.
nd. Có mùi thơm bốc lên mạnh và tỏa ra rộng. Mùi hoa lan thơm nức.
nt. Có mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn. Hành phi thơm phức.
nt.x.Thơm phức (nghĩa mạnh hơn).
nt. Tốt bụng, sẵn sàng đem của mình cho người khác. Lòng thơm thảo của chị đối với các em.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nt. Thụân hòa, thơm thảo. Thuận thảo với anh em.
nd. Tiếng tốt được lưu truyền rộng mãi về sau. Tiếng thơm muôn thuở.
nd. Loại cây có hạt thơm cay, dùng làm gia vị. Hạt tiêu. Cũng gọi Hồ tiêu.
hdg.1. Tủa, truyền ra tứ phía. Đèn tỏa sáng. Hoa cau tỏa hương thơm ngát.
2. Phân tán ra các phía, các hướng. Tin vui tỏa đi khắp nơi.
3. Buông trùm xuống. Cây đa tỏa bóng mát xuống đường làng.
nd. Cây to cùng họ với ổi, vỏ xốp, lá có mùi thơm dùng để cất tinh dầu, làm thuốc, vỏ cây dùng xảm thuyền. Rừng tràm. Dầu tràm.
hd. Cây to, gỗ màu vàng nhạt có xen thớ màu đen, dùng để lấy hương thơm và làm thuốc.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
pd. Bột thơm lấy ở quả cây va ni dùng trong việc làm bánh kẹo.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
nd. Xoài quả dài, đầu hơi cong, thịt thơm ngon.
nd. Xoài quả to và tròn hơn xoài thanh ca, thịt rất thơm ngon.
nd. Xoài quả hơi tròn, hạt to, thịt trắng và thơm ngon.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập