Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: bắc »»
nđg. Để vào vị trí cần cho việc sử dụng. Bắc thang. Bắc nồi cơm lên bếp. Bắc mạ để làm mùa.

bt. Ban thưởng cho người có công lao với nước. Được ân tứ bắc đẩu bội tinh.
nt. Cùng ăn, cùng ở và cùng lao động với đồng bào nông dân trong cuộc vận động cải cách ruộng đất ở miền bắc. Ba cùng với nông dân. Tác phong ba cùng.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản Mường.
hd.1. Nửa phần địa cầu do đường xích đạo chia ra: bắc bán cầu. Nam bán cầu.
2. Nửa hình cầu.
nd. Quan nhỏ đại diện tri châu ở một vùng xa trong một châu lớn ở bắc Bộ hay coi việc trật tự an ninh ở phủ, huyện, thị xã thời Pháp thuộc.
nd. Loại bánh Nam Bộ, giống như bánh rán ở bắc Bộ. Ngoài bánh cam có nhân còn có bánh còng hình vòng tròn không nhân.
hd. Chỏm địa cầu phương bắc: bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Chòm sao ở phương bắc, gồm có bảy vì sao. Cũng gọi là chòm sao Thất Tinh.
hd. Cung ở phương bắc, chỉ cung vua: Sửa áo mũ lạy về bắc khuyết. Ngọn quang minh hun mát tầm trung can (Văn tế).
nđg. Giúp đỡ, xúi giục làm điều không tốt. bắc thang cho con leo.
hd. Khối nước đá lớn như một cái đảo nhỏ ở vùng Nam, bắc-cực. Có nhiều băng đảo có thể cao tới 200 thước và phần chìm ở dưới nước thường lớn gần 10 lần hơn phần nổi trên mặt nước.
hd. Khối nước đá ở vùng bắc, Nam-cực đóng thành dải như con sông và chảy từ từ xuống các vùng thấp mà nhiệt độ cao hơn làm tan ra thành những băng đảo.
hd. Khối nước đóng thành băng như núi ở các vùng bắc và Nam cực.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
hIđg. Sửa đổi cho tốt hơn. Cải lương tục lệ hương thôn.
IId. Cách diễn tuồng theo một lối được sửa đổi cho hợp, cho hay hơn xuất phát từ 1920 ở Nam Bộ về sau trở thành một nghệ thuật diễn tuồng đặc biệt của Nam Bộ như hát chèo của bắc bộ, hát bội của Trung Bộ.
ad. Người chăn bò ở bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
nd. Vật bằng tre, bằng cây, bằng gạch hoặc bằng cốt sắt bắc từ bên này qua bên kia, ngang qua một con sông, dòng suối hay một chỗ đất trũng. Qua cầu than thở cùng cầu, Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu (c.d). Cầu cạn: cầu bắc qua chỗ đất khô trũng. Cầu mống: cầu xây vòng cung như cái mống. Cầu nổi, Cầu phao: cầu đặt trên nhiều phao nổi. Cầu tàu: Nơi ghé tàu để lên xuống hàng hóa.
nd. Tấm ván bắc từ thuyền lên bờ hay vài cây tre bắc qua dòng nước. bắc cầu noi.
nd. Lối ca kịch bình dân ở miền bắc Việt Nam, bắt nguồn từ dân ca. Vở chèo. Hát chèo. Trống chèo.
nt. Thời gian gieo cấy ở miền bắc Việt Nam, trồng vào đầu mùa lạnh khô khoảng tháng 10, 11, thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa, khoảng tháng 5, 6. Thóc chiêm. Na chiêm. Vụ chiêm. Cấy chiêm. Cánh đồng chiêm.
nd. Đám, cụm: Trông đường bắc, đôi chòm quán khách (Đ.Th. Điểm). Chòm cây: đám cây. Râu ba chòm.
nd. Một điệu hát dân gian ở miền bắc: Con cò... cò bay lả, lả bay la; Bay qua... qua ruộng lúa, hay về, về đồng xanh, tình tính tang, tang tính tình, v.v...
hd. 1. Viên chức người Pháp đứng đầu một tỉnh ở bắc và Trung Kỳ thời Pháp thuộc.
2. Đại diện ngoại giao cấp thấp hơn đại sứ.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
nId. Hai đầu của trái đất, nơi mặt đất tiếp xúc với trục tưởng tượng mà quanh trục ấy địa cầu quay một vòng trong hai mươi bốn giờ. Mỗi đầu của nam châm. Mỗi đầu của một mạch điện.bắc cực. Nam cực. Điện cực. Từ cực.
IIp. Đến mức tột cùng. Cực thịnh. Cực đẹp, Hàng cực rẻ.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. Dây làm văng để chịu rầm cầu bắc qua sông rộng và sâu. Cầu dây văng Mỹ Thuận.
hId. Lời truyền của vua chúa cho bầy tôi và dân chúng. Vua xuống chỉ dụ. IIđg. Truyền bảo bầy tôi và dân chúng. Vua Quang Trung dụ tướng sĩ khi tiến quân ra bắc.
hd. Biển lớn. Địa cầu có Thái bình dương, Ấn độ dương, Đại tây dương, bắc băng dương và Nam băng dương.
hd. Vùng đất bằng ở rìa bắc các lục địa, chỉ có rêu, cỏ thấp và cây bụi, nước đóng băng quanh năm.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt bắc và Tây bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nd. 1. Tầng nhà trên cao. Căn hộ ở gác hai (tầng thứ hai).
2. Sàn, giàn bắc cao để đồ vật. Gác để củi.
nd. 1. Vật bắc ngang bắc dọc để cho cây leo. Vườn xuân hoa nở đầy giàn (cd). Giàn hoa. Giàn nho.
2. Gác trên bếp để đồ vật. Giàn bếp.
3. Tre, cây hoặc sắt bắc lên để đứng mà xây cất.
4. Ván đặt có tầng để đứng ngồi xem hát trông các rạp hát xưa. Coi hát thả giàn.
nd. Hệ thống các thanh vật liệu cứng bắc lên cao để đứng xây dựng công trình hay đỡ cho bên dưới. Thợ nề trên tầng giáo.
nd. Gió trái với hướng thông thường ở bắc Bộ, gió từ phía tây, ở Nam Bộ từ phía Đông bắc.
nd. Gió nóng và khô từ Lào thổi sang bắc và Trung Bộ, khoảng từ tháng năm đến tháng tám.
nd. Gió mùa lạnh từ hướng đông bắc thổi đến miền bắc Việt Nam.
hd. Thú có chân bơi lội được, răng nanh dài, sống ở biển bắc Cực và Nam Cực.
hd. Động vật gậm nhấm sống ở sông hồ Âu-châu và bắc Mỹ, da rất quí. Cũng viết hải li.
hd. Cung vua xây ở các tỉnh ngoài để nghỉ khi đi tuần thú. Trấn bắc hành cung cỏ dãi dầu (Th. Quan).
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nd. Đơn vị hành chánh thời trước, lớn hơn phủ, huyện. Hạt Bà Rịa, hạt bắc Ninh.
nd. Lối hát ở miền bắc có tính cách như hát tuồng nhưng làn điệu bắt nguồn từ dân ca.
nd. Lối hát họp đông trai gái đối đáp nhau vào dịp du xuân, ở đồng bằng bắc Bộ.
nd. Lối hát đối đáp giữa trai và gái ở bắc Bộ, làn điệu phong phú.
. Lối hát đông người cả nam lẫn nữ trong những buổi hội, ngày lễ ở vùng bắc Ninh, hát vừa đối giọng vừa đối lời.
nd.1. Con gái còn bé theo cách gọi của nông dân miền bắc. Cái hĩm đầu lòng.
2. Từ để gọi thân mật người nông dân có con gái đầu lòng còn bé. Chị hĩm có nhà không?
nd. Một điệu hò tập thể phổ biến trong các đoàn dân công ở bắc Bộ trong thời kháng chiến chống Pháp.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn bắc Bộ trước đây thường dùng).
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
hd. Cây mọc hoang ở nhiều nơi miền bắc Việt Nam sống lâu năm, có củ màu vàng trắng, dùng làm thuốc. Cũng gọi Hoàng tinh.
nd.1. Một trong những phía của không gian. Hướng mặt trời mọc. Hướng tây bắc.
2. Đường nhắm về một phía nhất định. Gió đổi hướng. Hướng đi. Phát triển đúng hướng.
nd. Hươu lông vàng có đốm trắng, được nuôi ở vài tỉnh bắc Bộ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa một con.
nd. Hươu quý hiếm có ở Cao Bằng, Lạng Sơn, bắc Thái, nhỏ con, nặng khoảng 6-10kg, lông dày rậm màu nâu thẫm, không có sừng, chỉ con đực mới có tuyến xạ, mỗi năm đẻ một lứa, mỗi lứa 2 - 3 con.
nd.1. Tiếng để chỉ trống về người. Khác màu kẻ quí người thanh (Ng. Du). Kẻ giàu, kẻ nghèo. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tng). Kẻ thù. Kẻ gian.
2. Chỉ địa phương, đơn vị dân cư ở bắc Bộ, thường là nơi có chợ búa. Kẻ Mơ. Kẻ Sặt.
nd. Mỗi người một nơi, xa xôi, cách biệt. Dù kẻ bắc người nam tình cảm vẫn không phai lạt.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
nd. Khu kinh tế mới cho đồng bào miền bắc di cư vào và người dân tộc Tây Nguyên làm ruộng, do chính quyền Ngô Đình Diệm thành lập năm 1957.
nd. Khu tập trung nhiều hộ gia đình trong thành phố hoặc trong cùng cơ quan. Khu tập thể Thanh Xuân bắc. Khu tập thể Bộ Giáo dục.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
nd.1. Đồ dùng gồm một khoanh tròn bằng sắt có ba chân để bắc nồi lên nấu. Vững như kiềng ba chân.
2. Vòng đeo ở chân hoặc ở cổ. Kiềng vàng.
nd. Kim có tính chất của nam châm, luôn luôn chỉ hướng nam - bắc, dùng trong la bàn.
hd. Kịch hát dân tộc của Trung Hoa, xuất hiện ở bắc Kinh khoảng giữa thế kỷ XVIII.
nt&p. Lơ lửng, gập ghềnh, không vững. Cầu bắc lất lửng. Đường đi lất lửng.
hd. Đơn vị hành chánh gồm nhiều tỉnh, trong thới kháng chiến chống Pháp. Liên khu Năm. Liên khu Việt bắc.
nd. Lính người bắc Phi trong quân đội Pháp ở Việt Nam thời Pháp thuộc.
nd. Lúa gieo cấy ở miền bắc Việt Nam vào đầu mùa lạnh, khô và thu hoạch vào đầu mùa nóng, mưa nhiều. Thóc chiêm. Vụ chiêm.
nd. Lúa ở miền bắc Việt Nam, gieo cấy vào cuối mùa đông đầu mùa xuân và thu hoạch vào tháng sáu.
nd. Miền, vùng được xác định đại khái, theo phương hướng. Mạn ngược. Mạn bắc thành phố.
nd. 1. Lá bắc ở hoa, các cây như ngô, lúa, về sau tồn tại dưới dạng hai vảy nhỏ ở gốc hạt. Làm cho sạch mày ngô.
2. Vảy của ốc.
nd. 1. Khăn tang trùn kín cả đầu.
2. Váy. Đàn bà một số vùng nông thôn bắc Bộ mặc mấn.
nd. Tiếng ở nông thôn bắc Bộ để gọi vợ hay con gái, con dâu đã có con gái đầu lòng.
nd. Mẹ theo cách gọi của một số dân tộc ít người ở miền bắc Việt Nam. Bà mễ người Mường.
nId. 1. Lá bắc bọc ngoài cụm hoa các cây họ ráy, họ cau.
2. Mo cau (nói tắt). Quạt mo. Cứng như mo.
IIt. Bị cong lại như hình mo cau. Gỗ bị mo.
nđg. Cúng (theo ngôn ngữ một số dân tộc ít người ở bắc Bộ). Thầy mo.
nIđg. Cúng bái (trong ngôn ngữ một số dân tộc ít người miền bắc Việt Nam).
IId. Thầy cúng ở một số dân tộc ít người miền bắc.
nd. Chim hình dạng như vịt nhưng nhỏ hơn, sống ở phương bắc, mùa đông di cư về vùng ấm hơn.
hd. Giống lúa gạo ngon, ngoại nhập, cấy vào vụ mùa ở miền bắc Việt Nam.
nd. Mũ bằng vải trắng, hình phểu, phụ nữ ở bắc bộ đội khi đưa ma bố mẹ hay chồng theo phong tục cổ truyền.
nd. Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền bắc Việt Nam vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân.
nd. Mưa nhỏ và rất ngắn, thường có vào cuối mùa mưa ở bắc Việt Nam, trùng vào thời kỳ có rươi ở vùng gần biển, khoảng tháng 10, tháng 11 dương lịch.
nd.1. Một trong bốn phương chính, đối diện với bắc. Nhà trổ cửa hướng nam.
2. (Viết hoa). Miền ở phía Nam nước Việt Nam. Các tỉnh miền Nam. Vào Nam. Trong Nam ngoài bắc.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương bắc - Nam.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng bắc Bộ.
nd. Tấm gỗ bắc ngang làm bậc cửa và để cắm cánh cửa vào. Ăn trộm đào ngạch.
nt. 1. Chỉ chiều theo mặt nước lặng. Mặt ngang. Đi ngang.
2. Bề ngang, theo chiều ngang. Dàn thành hàng ngang. Cầu bắc ngang sông.
3. Ở giữa chừng. Cắt ngang câu chuyện.
4. Bằng. Ngang sức, ngang tài.
5. Không thuận, trái ngược. Nói ngang. Làm ngang: làm theo ý mình.
6. Tầm thường. Tay ngang.
7. Mùi vị không bình thường. Mùi ngang ngang. Nghe ngang tai.
nId. 1. Phía không ở trong một vị trí. Nhìn ra ngoài. Đi ra ngoài.
2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt. Mặt ngoài của tủ.
3. Phía vị trí xa trung tâm hơn. Nhà ngoài. Vòng trong vòng ngoài.
4. Vùng địa lý gần với phía bắc so với một vị trí nào đó trong nước Việt Nam. Ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. Quà của bạn bè ngoài này gởi biếu trong đó.
5. Khoảng thời gian sau một thời điểm. Ra ngoài Tết .
6. Phạm vi không nằm trong quy định hay dự kiến. Học ngoài giờ. Kết quả ngoài mong muốn.
7. Thuộc phạm vi khác cái được xác định. Ngoài tiền lương, không có thu nhập nào khác.
IIgi. Biểu thị vị trí ở ngoài sự vật được nói đến. Ngoài bắc đang mùa mưa.
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
hd.. 1. Hướng đông nam, gió đông nam. Tháng tư, tháng năm thì bắt đầu có nồm ở miền Nam.
2. Thời tiết ấm và ẩm ướt ở miền bắc vào cuối mùa đông và đầu mùa xuân. Thời tiết chuyển sang nồm.
hd. Con quạ và con chim khách, tục truyền rằng đến tháng bảy thì chúng nó bắc cầu qua sông. Ngân hà để Ngưu-Lang sang với Chức-Nữ. Ai hay ô thước bắc cầu đưa sang.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
hd. Rầm bắc ngang từ tường bên này sang tường bên kia để đỡ kết cấu mái nhà
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nt. Rét vào khoảng tháng giêng âm lịch ở miền bắc Việt Nam. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc (tng).
nt. Rét trở lại vào khoảng tháng ba âm lịch ở miền bắc Việt Nam.
nt. Có quan hệ ruột thịt thân thiết như ruột thịt. Tình nghĩa ruột rà bắc Nam.
hd. Các loại cây có rễ dùng làm thuốc, gồm có bắc sài hồ và nam sài hồ.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
nd.1. Ván bắc trong khoang thuyền.
2. Ván bắc để nằm hay ngồi bán hàng. Sạp giường. Sạp vải.
nđg. Đun dược liệu để sôi lâu và nước sắc lại. Sắc thuốc bắc.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nd. Chim lớn, cổ và mỏ dài, chân cao, kêu to, sống ở phương bắc, trú đông ở phương Nam. Cao như sếu.
hd. Cõi phía bắc. Trời Đông Phố vận ra sóc cảnh (Văn tế chiến sĩ trận vong).
nIt.1. Tăng nhiệt độ cơ thể quá mức bình thường. Hâm hấp sốt. Bị cảm sốt.
2. Vừa bắc ở bếp xuống. Cơm nóng canh sốt.
IItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không có gì sốt. Cũng nói Sất.
pd. Thanh gỗ, sắt hay bê tông đặt ngang dưới đường ray. bắc ốc đường ray vào tà vẹt.
nd.1. Đơn vị độ dài cũ bằng một phần mười thước mộc (0,0425 mét) hay một phần mười thước đo vải (0,0645 mét).
2. Đơn vị diện tích cũ bằng 2,4 mét vuông (bắc Bộ) hay 3,3 mét vuông (Trung Bộ). Tấc đất, tấc vàng (tng).
3. Một đê-xi-mét, một phần mười mét. 4. Tấm lòng. Tấc lòng. Tấc riêng. Tấc thành. Tấc son.
hdg.1. Tập trung vào một vùng theo quy định. Tập kết ra bắc. Cán bộ tập kết.
2. Tụ tập lại một khu vực để chiến đấu. Bí mật tập kết quanh cứ điểm địch.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd.1. Thanh gỗ để cài cửa. Mấy lần cửa đóng then cài (Ng. Du).
2. Thanh gỗ dài bắc ngang từ bên này hông thuyền qua bên kia hông. Thuyền nhỏ chỉ có ba then để ngồi.
3. Thanh gỗ, sắt bắc ngang một vật cho chắc. Để chân lên then ghế.
hd. Loại chim lớn, ở nước, cổ và chân dài, lông trắng, sống ở phương bắc.
hd. Viên chức người Pháp đứng đầu một phần đất bảo hộ thời Pháp thuộc. Thống sứ bắc Kỳ.
. Công chức cao cấp coi một miền lớn, thời Pháp thuộc. Thủ hiến bắc kỳ.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
hdg. Đưa quân đội tiến về phía địch. Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd. Gió thổi điều quanh năm ở vùng xích đạo giữa vĩ tuyến 30o bắc và 30o Nam, theo hướng Đông bắc — Tây Nam ở bắc bán cầu và Đông Nam — Tây bắc ở nam bán cầu.
nd. Lúa tẻ thấp cây, nhập từ Trung Quốc, trước đây gieo cấy vào vụ xuân ở bắc Bộ.
hd. Bốn phương, đông, tây, nam, bắc. Người tứ phương họp lại.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương bắc - Nam ở nơi đó.
hd. Khoảng cách tính bằng độ cung kể từ xích đạo đến một vĩ tuyến lên bắc cực hay xuống Nam cực. Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ bắc.
nId. Vùng nước rộng ngoài xa. Thuyền ra đến giữa vời.
IIp. Xa lắm. Nam bắc cách vời. Xa vời.
hd. Đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, chia trái đất thành hai phần cách Nam, bắc cực 90o.
nđg.1. Làm cho thủng từ bên này sang bên kia. Đạn xuyên qua tường.
2. Vượt qua từ đầu này sang đầu kia. Đường mòn xuyên qua rừng. Đường sắt xuyên suốt bắc - Nam.
hd. Ban chấp hành đảng bộ xứ (bắc, Trung hoặc Nam Bộ) thời Pháp thuộc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập