Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Học Phật trước hết phải học làm người. Làm người trước hết phải học làm người tốt. (學佛先要學做人,做人先要學做好人。)Hòa thượng Tinh Không
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hồng ân »»
hd. Ân lớn.
np. Chỉ hai hành động không ăn khớp với nhau trái với lẽ thường. Nói một đằng, làm một nẻo.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nt. Chỉ mặt hàng bán chạy, được khách ưa chuộng. Món hàng đang rất ăn khách trên thị trường. Vở tuồng không ăn khách lắm.
nđg. Hòa hợp với nhau. Màu sắc không ăn nhau.
nđg.1.Ăn uống, chè chén. Suốt ngày ăn nhậu.
2. Liên quan, ăn nhậu. Hai việc ấy không ăn nhậu gì với nhau cả.
nđg.1.Ăn và ở. Thu xếp chỗ ăn ở.
2. Chỉ sự lấy nhau, sống chung với nhau. Vợ chồng ăn ở với nhau được hai mặt con.
3. Cư xử trong cuộc sống. Ăn ở có tình có nghĩa.
nđg. Hòa hợp nhau. Hành động không ăn rập.
nđg. Ăn thức ăn thôi chứ không ăn cơm.
nt. Bậy bạ, không đáng kể, không ăn nhập vào đâu. Chuyện ba láp.
hđg. Cùng nhau không ăn để phản kháng hoặc yêu sách điều gì.
nđg. Không ăn nữa vì quá no hay quá chán.
nđg&d. Kéo dài chuyện; chuyện kéo dài không ăn nhập gì với nhau. Nói cà kê cả buổi. Chuyện cà kê dê ngỗng.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. Không đồng đều, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ chuệch choạc.
nd. 1. Phần cứng không ăn được ở bên trong quả. Cùi bắp; Cùi mít.
2. Phần dày mọng nước bên trong vỏ một số quả. Cùi dừa.
3. Phần dày mọng nước giữa vỏ quả và hạt: Cùi nhãn (Về hai nghĩa 2 và 3, Cùi cũng gọi là Cơm. Cơm dừa. Nhãn dày cơm).
nd. Lúc sắp hết, lúc sau cùng. Ai không ăn thơm đầu mùa là dại. Ai không ăn mít cuối mùa là quê (c.d). Cuối tuần: hết tuần, chiều thứ bảy. Từ đầu đến cuối: suốt hết.
ht. Ở không ăn đi chơi, vô nghề nghiệp. Bọn du thủ du thực.
nt. Chỉ tình trạng đầu đuôi không ăn khớp, có tính chắp vá, không nhất quán. Chuyện kể đầu Ngô mình Sở.
nt. Tăm tối, không ánh sáng, không có tương lai. Sống một cuộc đời đen tối. Tư tưởng đen tối: tư tưởng chán nản.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nđg. Không ăn không thua, không lời không lỗ trong việc mua bán.
hdg. Chống lại bản án, xin được xét xử lại. Bị can xin kháng án. Cũng nói Chống án.
hIđg. Sợ đến mức không chịu được. Thấy máu mà kinh. Kinh quá không ăn được.
IIt&p. Ở mức độ cao, làm phải kinh. Cái nắng kinh người. Đẹp kinh.
nt. Rời rạc, các bộ phận không ăn khớp với nhau. Tổ chức còn lạc chạc lắm. Cũng nói Loạc choạc.
nt. Các bộ phận rời rạc, không ăn khớp với nhau. Hàng ngũ loạc choạc.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
nd. Loại môn không ngứa, tàu dùng làm dưa, không ăn củ.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nđg. Thôi không ăn chay nữa, ăn mặn trở lại.
ht. Chỉ học sinh, người bệnh không ăn ở trong trường, trong bệnh viện. Học sinh ngoại trú. Điều trị ngoại trú.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg.1. Nhường, không tranh chấp nữa. Một sự nhịn, chín sự lành (tng).
2. Nín, không ăn, không tiêu. Nhịn ăn. Nhịn mặc. Nhịn thèm.
nđg. Không ăn, để bụng trống. Nhịn đói để uống thuốc.
nl. Như Huống gì.Cháo còn không ăn được nói gì cơm.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
hd. Ảnh phóng, in ra. Phóng ảnh của một văn kiện.
hdg. Xét xử lại một vụ án do tòa án cấp dưới đã xử vì có chống án.
hdg. Tạm di chuyển ra khỏi khu vực không an toàn thời chiến. Sơ tán người già và trẻ em.
nd. Máng đựng thức ăn trong chuồng ngựa; chính chuồng ngựa. Ngựa ăn thóc trong tàu. Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ (tng).
hd. Ống đưa thức ăn vào dạ dày; cuống họng ăn.
hđg. Chống án, xin được xét xử lại ở tòa án cấp trên.
hdg. Bỏ không ăn cơm (nói về những người tu Phật giáo) để chuyên chú vào việc tu hành.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nt. Không ăn khớp, không đúng kiểu cách. Hai người nói trật rơ. Không xem mẫu, làm trật rơ.
nt. Không ăn khớp, sai lệch.
np. Không ăn khớp, trái ngược nhau. Bố trí công tác tréo giò.
hdg. Nhịn ăn, không ăn. Tuyệt thực để phản đối.
nt.1. Xanh ngắt, trông khó chịu. Mắt xanh lè.
2. Chỉ quả cây quá xanh, không ăn được. Chuối xanh lè.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập