Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Sự hiểu biết là chưa đủ, chúng ta cần phải biết ứng dụng. Sự nhiệt tình là chưa đủ, chúng ta cần phải bắt tay vào việc. (Knowing is not enough; we must apply. Willing is not enough; we must do.)Johann Wolfgang von Goethe
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Khi ý thức được rằng giá trị của cuộc sống nằm ở chỗ là chúng ta đang sống, ta sẽ thấy tất cả những điều khác đều trở nên nhỏ nhặt, vụn vặt không đáng kể.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Điều bất hạnh nhất đối với một con người không phải là khi không có trong tay tiền bạc, của cải, mà chính là khi cảm thấy mình không có ai để yêu thương.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hỏng »»
nt.1. Hư, không dùng được nữa. Máy hỏng.
2. Hư đốn, không nghe lời cha mẹ. Cô gái ấy hỏng rồi.
3. Không thành, không đỗ. Việc hỏng. Hỏng thi.
4. Lơ lửng giữa không trung. Treo hỏng trên trời.

ht. Thong thả, thảnh thơi. Cuộc sống an nhàn.
ht. Chức quan coi về tư pháp trong tỉnh thời phong kiến.
hđg. Buộc phải sống ở một nơi nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền địa phương để phòng ngừa những hoạt động phương hại đến trật tự an ninh.
nd. Hình người, vật, phong cảnh thu được bằng máy ảnh hay khí cụ quang học khác. Chụp ảnh. Thuốc in ảnh. Ảnh vô tuyến.
nd.1. Cái làm cho không còn bóng tối và mắt có thể thấy được. Ánh sáng mặt trời. Căn phòng thiếu ánh sáng.
2. Sự soi sáng, sự hướng dẫn. Ánh sáng của khoa học. Đưa sự việc ra ánh sáng.
nd. Áo mà các quan xưa mặc để đi chầu vua. Năm thức mây phong nếp áo chầu (Bà Huyện Thanh Quan).
nd. Áo mặc buổi tối trong phòng ngủ.
nd. Áo bằng vải sô mặc khi có tang theo phong tục cổ truyền.
pd. Đàn gồm một hộp chứa hơi có thể làm co dãn thể tích khiến cho hơi đi qua hệ thống lưỡi gà phát ra tiếng nhạc. Cũng gọi Đàn xếp, Phong cầm.
nđg. Nhai trầu cho đỏ môi, thơm miệng, theo phong tục xưa.
nđg. Nghẹn ở cổ họng, không nói được, cãi được. Đuối lý nên đành cắng họng.
nđg. Phát ra tiếng không rõ trong cổ họng, trả lời không rõ ràng. Kêu ầm ừ. Chỉ ầm ừ cho qua chuyện.
hd. Ấn và gươm, biểu tượng của uy quyền phong kiến.
hd. Người trí thức thời phong kiến sống ẩn dật.
hđg. Làm theo cách thức, phong tục của người Âu châu. Lớp thanh niên bị Âu hóa.
ht. Tây phương, Âu châu. Phong tục Âu Tây.
hd. Một trong năm tước thời phong kiến, sau tước hầu.
hd. Thủ lĩnh của một liên minh chư hầu thời phong kiến ở Trung Quốc thời xa xưa. Xưng hùng xưng bá.
nd. Con gái của vua thời phong kiến. Ông hoàng, bà chúa.
nt. Cùng ăn, cùng ở và cùng lao động với đồng bào nông dân trong cuộc vận động cải cách ruộng đất ở miền Bắc. Ba cùng với nông dân. Tác phong ba cùng.
hd. Đường lối của kẻ dùng quyền thế, vũ lực, trừng phạt và thống trị ở thời phong kiến.
hd. 1. Phẩm hàm cấp cho người giàu có thời phong kiến.
2. Người giàu có ở nông thôn thời trước.
hd. Người được phong tước bá.
hd. Người làm bá, làm vương, chiếm một phương thời phong kiến. Mộng bá vương.
pd. Súng phóng đạn theo nguyên lý phản lực, dùng để bắn xe tăng, các mục tiêu cứng, chắc.
hd. Thứ bệnh dễ lây do một thứ vi trùng làm cho cổ họng bị viêm có màng trắng, khi nuốt nước bọt vào thấy đau.
hđg.1. Làm lễ cúng bái tổ tiên sau khi đỗ đạt hay được phong chức tước thời phong kiến. Vinh quy bái tổ.
2. Chỉ việc người đô vật, người đánh quyền bái để làm lễ tổ sư trước khi vào cuộc đấu.
pd. Phần sân gác nhô ra ngoài nhà, chung quanh có lan can. Hóng mát ở ban công.
nđg. Bán chỉ cốt cho chóng hết, bất kể đắt rẻ.
ht. Còn một nửa tính cách phong kiến.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
hd. Hình bóng của bọt nước, chỉ cái không lâu bền, chóng qua. Thinh không tan như bào ảnh hư vô (H. M. Tử).
hđg. Hành động dùng đến sức mạnh để chống chính quyền. Gây phong trào bạo động.
nd. Bao đựng thư. Cũng gọi Phong bì. Bao thơ có dán tem.
hđg. Giữ cho không hư hỏng mất mát. Bảo tồn văn hóa dân tộc.
hđg. Giữ cho không hư hỏng, còn nguyên vẹn hoặc không bị bác bỏ. Bảo vệ đê điều. Bảo vệ luận án.
hd. Chức quan bậc thứ tám thời phong kiến.
nđg. 1. Nắm lấy, vớ lấy, giữ lấy. Bắt quả bóng. Bắt về Vô-Tích toan đường bẻ hoa (Ng. Du).
2. Tiếp nhận để liên kết với mình. Bắt bồ. Bắt nhân tình.
3. Làm cho dính khớp với nhau. Bắt bu-lông. Bắt điện vào máy.
4. Chỉ ra sự sai trái. Bắt lỗi.
5. Bó buộc, ép phải. Bắt phong trần, phải phong trần (Ng. Du).
6. Nhồi: Bắt bột để làm bánh.
7. Làm cho liên lạc với (nói về sóng điện): Bắt đài ngoại quốc. Bắt tin Pa-ri.
hd.Từ tự xưng khiêm tốn của người tri thức thời phong kiến.
hp. Thình lình, bất ngờ. Đang hóng mát bất đồ trời đổ mưa.
nt&p. Hư hỏng nhiều đến mức nát ra, tồi tệ. Công việc be bét. Quả chuối nát be bét. Rượu chè be bét.
nt&p.1. Chót, sau cùng: Hạng bét.
2. Nát nhừ, hư hỏng: Nát bét. Sai bét.
nd. 1. Bề sâu của một thể đặc: Bề dày của vỏ trái đất phỏng độ 40 cây số.
2. Chiều sâu của thời gian. Bề dày lịch sử.
nt. 1. Phóng đãng đến mất nhân cách. Sống cuộc đời bê tha.
2. Bệ rạc, tồi tàn. Ăn mặc bê tha.
nd. Đau ốm. Bệnh nặng.Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
nđg. Ví, so sánh: Phong lưu phú quí ai bì (Ng. Du).
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
hd. Cách xử liệu đối với một việc gì. Dùng biện pháp ôn hòa. Biện pháp phòng vệ.
hđg. Phòng giữ ở biên giới. Công tác biên phòng.
nd. Tóc kết thành dải buông thõng xuống.
nđg. Để thòng xuống.
nIt. Phỏng da vì nước sôi hay lửa. Bỏng lửa, bỏng nước sôi. IId. Bắp hay gạo rang phồng. Xôi hỏng bỏng không.
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
nd. 1. Bong bóng nhỏ trên mặt nước: Bọt xà phòng. Bọt rượu sâm banh.
2. Nước miếng. Nuốt nước bọt. Sùi bọt mép.
hđg. Dàn bày công cuộc phòng vệ. Bố phòng cẩn mật.
pd. Một hóa chất trắng, dễ tan trong nước, được dùng để tẩy cho trắng, làm xà-phòng đen v.v...
pd. Người giúp việc ở nhà, ở khách sạn hoặc tiệm ăn. Không ký không thông cũng cậu bồi (T. T. Xương), Bồi bàn, Bồi phòng.
nd. Người làm thuê phục vụ trong các phòng của khách sạn.
hđg. Nổi lên thình lình và mạnh mẽ. Sức mạnh bột khởi của phong trào.
nt. Rộng và dài lòng thòng. Áo bụng thụng.
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nt. Không thứ lớp; Phóng đãng:Lối sống bừa bãi.
dt. Tấm giấy bằng cỡ phong bì có in phong cảnh hoặc không, dùng để viết thư vắn tắt và gởi trần: Phí tổn về lối gửi bưu thiếp rất nhẹ.
pd. Phòng nhỏ bịt kín, như buồng lái trong một số phương tiện vận tải, máy móc.
hd. Sự thay đổi đột ngột xảy ra trong nước về phương diện chính trị, kinh tế hoặc kỹ nghệ. Thường được hiểu như là một sự thay đổi đột ngột về chính trị trong đó một cuộc bạo động đã thay đổi chế độ cũ bằng một chế độ mới. Cách mạng dân chủ tư sản: cách mạng tư sản trong đó quần chúng nông dân nghèo thành thị, công nhân tham gia và tác động đến xu thế cách mạng bằng yêu sách riêng của mình. Cách mạng dân tộc dân chủ: chống đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc và dân chủ. Cách mạng giải phóng dân tộc: chống ách thống trị của đế quốc giành độc lập dân tộc.
hd. Lối, cách. Cách thức đề phòng bệnh dịch. Cách thức chế hoa giả.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
hđg. Tuần tra để phòng ngừa. Lực lượng cảnh bị.
nđg. Coi giữ, canh phòng.
hđg. Chú ý canh phòng để đối phó kịp thời.
nđg. Canh phòng, giữ gìn.
nđg. Canh gác phòng bị. Canh phòng cẩn mật.
hd. Phong cảnh.
hđg. Phòng giữ, hộ vệ.
hd. Loại cây nhỏ dùng làm thuốc trị bệnh hàn thấp hoặc phong tê.
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
hd. Phong trào cao, sôi nổi nhất. Cao trào cách mạng.
nd. Nguyên nhân của bệnh, chứng bệnh, tình trạng hư hỏng, ví như bệnh tật. Thầy thuốc đã tìm ra căn bệnh. Nghiện ma túy là căn bệnh xã hội.
hd. Cấm vợ chồng không được ngủ cùng phòng.
nt. Bị vướng mắc vì vật gì. Ván kê nghiêng nằm cấn đau cả lưng. Cấn cái giá sách nên không kê được cái tủ ở góc phòng.
ht. Cẩn thận và kín đáo. Canh phòng cẩn mật.
hdg. Như Cẩn phong.
hdg. Phong, niêm lại cẩn thận
hdg. Canh phòng cẩn mật.
nd. Cây dài đặt ngang trên một cái trục một đầu cột tảng đá nặng, một đầu buộc một cây nhỏ dài khác thòng xuống giếng mà lấy nước. Lấy nước giếng bằng cần vọt.
ht. Hết lòng với vua, phò vua. Phong trào cần vương do Tôn Thất Thuyết cầm đầu chống Pháp, dưới triều vua Hàm Nghi.
ht. Mau chóng. Hành quân cấp tốc.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
hdg. Ăn ở với nhau một cách bất chính trái với phong tục lễ giáo (nói về trai gái).
hd. Người đứng đầu một sứ đoàn thời phong kiến.
nd. Người đứng đầu một văn phòng.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. Nóng như bị đốt, gây cảm giác như bị phỏng. Những ngày hè cháy bỏng.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nđg. Vẽ phóng bút, bằng mấy nét chính đơn sơ. Bức tranh chấm phá. Vài nét chấm phá.
nth. Chỉ cảnh sống phong lưu, nhàn hạ.
nđg. 1. Đè bóp họng.
2. Không cho nói nữa: Chỉ mới lên tiếng đã bị chận họng.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nt. Quá đông người trong một phòng, một nhà. Rạp hát đã chật ních.
hd. Hệ thống tổ chức của xã hội,những quy định phải tuân theo trong một tổ chức. Chế độ nhà tù. Chế độ đa thê. Chế độ kinh tế. Chế độ chính trị. Chế độ phong kiến. Chế độ quân chủ. Chế độ dân chủ. Chế độ cộng hòa. Chế độ đại nghi. Chế độ lưỡng viện. Chế độ dân chủ nhân dân. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
nt. Nghiêm trang, oai vệ. Ngồi chễm chệ ngay giữa phòng.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Gặp tình thế gay go không lối thoát. Chết dở vì xe hỏng giữa đường trong đêm khuya.
hd. Đơn vị của lực lượng vũ trang Việt Nam trong thời kỳ và sau cách mạng Tháng Tám tương đương một tiểu đoàn hay trung đoàn. Chi đội Việt Nam giải phóng quân (tương đương trung đoàn). Tổ chức cơ sở của đội thiếu niên. Chi đọi lớp.
nt. Một mình, cô độc: Phòng không thương kẻ tháng ngày chiếc thân (Ng. Du).
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
nđg.1. Rơi xuống dưới nước. Bể trần chìm nổi thuyền quyên (Ng. Du). Ba chìm bảy nổi: nhiều lao đao lận đận.
2. Bị bao phủ lên, bị che lấp, lắng xuống và không còn sôi nổi. Cả khu vực chìm trong bóng tối. Câu chuyện chìm sâu vào dĩ vãng. Phong trào có phần chìm xuống.
3. Giấu, kín, không thấy ở ngoài. Của chìm: bất động sản.
4. Thủng sâu xuống dưới bề mặt. Chạm chìm.
nd. Người hay đơn vị dẫn đầu một phong trào.
hd. Bài bình luận về các vấn đề chính trị, xã hội đương thời. Phong cách văn chính luận.
hdg. Sửa đổi, chấn chỉnh tác phong. Phong trào chỉnh phong.
hdg. Phòng giữ miền biên giới. Chinh thú ải xa.
nđg. Chiếm một khoảng không gian, thời gian, giành lấy của người khác. Cái bàn choán một góc phòng. Họp hành choán hết thì giờ. Ngồi choán chỗ. Choán quyền.
nđg.1. Đốt đèn, đốt đuốc để lâu: Đèn chong không sáng chuyện đời (Vô Danh).
2. Hướng về mục tiêu để sẵn sàng hành động. Chong súng về phía con mồi. Trâu chong nhau.
nđg. Trêu chọc trẻ con. Lũ trẻ thích chòng nhau.
nđg. Đưa ngược một đầu lên. Xe bò chỏng càng lên. Cũng nói Chổng.
nt. Qua mau, chỉ chiếm ít thời gian. Phơi nắng cho chóng khô. Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối (t.ng).
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chòng chành. Cũng nói Tròng trành.
nđg. Nhìn thẳng và lâu, không chớp mắt. Thằng bé nhìn chòng chọc vào đồ chơi trong tủ kính.
nđg. Mở mắt mãi không ngủ được: Mắt chong chong suốt đêm.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
nt. Chơ vơ và lỏng chỏng. Củi vứt chỏng chơ giữa sân. Xe nằm chỏng chơ bên lề đường.
nđg. Dùng lời nói và cử chỉ không đứng đắn để đùa nghịch, trêu ghẹo. Chòng ghẹo phụ nữ.
nđg. Nằm giơ ngược chân cẳng lên giữa khoảng trống. Té chỏng gọng. Xe bò nằm chỏng gọng.
nđg. Lăn ngửa ra vì ngã, đổ. Xe đổ chỏng kềnh. Cũng nói Chổng kểnh.
nt. Chỉ cách nói cụt lủn, hỗn xược. Giọng chỏng lỏn khinh người.
nt. Khó chịu vì cảm giác mọi vật chung quanh và cả bản thân mình như đang quay vòng, nghiêng ngã. Xe chạy nhanh quá, làm chóng mặt.
nđg. Nghênh bằng mỏ, chỉ hai con gà sắp đá nhau. Gà đang chong mỏ.
np. Nhanh gọn. Giải quyết công việc chóng vánh.
nđg. Nấn ná chờ đến sốt ruột. Phải chòng vòng đợi chờ giấy phép.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
nt. Ngổn ngang không thứ lớp. Chơ chỏng ba cái ghế giữa nhà.
nd. Chính yếu, cốt yếu. Cán bộ chủ chốt của phong trào.
nd. Khuynh hướng cách mạng trong phong trào công nhân quốc tế dựa trên học thuyết Mac được Lê nin phát triển, xuất hiện vào đầu thế kỷ XX ở Nga.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nd. Khuynh hướng tiền phong chủ nghĩa trong văn học - nghệ thuật châu Âu đầu thế kỷ XX chủ trương xây dựng cái gọi là “nghệ thuật của tương lai, phủ nhận văn hóa truyền thống, ca tụng cái đẹp của công nghiệp máy móc và đô thị lớn, pha trộn tư liệu thực tế với chuyện hoang đường.
nd. Khuynh hướng trong nội bộ phong trào công nhân chủ trương xem xét lại và thay thế chủ nghĩa Mác - Lê nin bằng những quan điểm cải lương, vô chính phủ, ý chí luận.
nd. Tổng tư lệnh quân đội thời phong kiến.
nd. Viên chức đầu phòng việc trong một công sở thời Pháp thuộc.
hdg. Đứng đầu trong việc đề ra, nêu lên một hành động. Chủ xướng phong trào di dân lập ấp.
hd. Từ dùng để gọi chúa thời phong kiến.
hd. Từ dùng để gọi vua thời phong kiến.
nđg. Cấy vắc xin hay độc tố vi khuẩn vào da thịt, để phòng, chẩn đoán hay nghiên cứu bệnh. Chủng ngừa dại cho chó.
hdg. Thay đổi từ vị trí này sang vị trí khác hay từ người này sang người khác. Chuyển dịch bàn ghế trong phòng. Chuyển dịch quyền sở hữu.
hd.1. Các chúa phong kiến phải phục tùng một vị chúa phong kiến mạnh hơn.
2. Nước phụ thuộc chịu sự chi phối của một nước lớn hơn. Đế quốc Mỹ và các nước chư hầu.
nd. Quy tắc lễ giáo phong kiến bắt buộc phụ nữ sau khi có chồng phải hoàn tòan phục tùng chồng. Cũng nói Chữ tùng.
hd. Cái cản trở hoạt động, cản trở bước tiến. Các chướng ngại trong sự phát triển phong trào.
hd. Vật thể nhân tạo hay thiên nhiên dùng trong phòng ngự để cản bước tiến của đối phương ; vật gây trở ngại.
nđg. Chú ý đề phòng. Coi chừng nguy hiểm.
hd. Phòng vắng vẻ, phòng của người độc thân.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
hd. Thơ xưa; cũng gọi Cổ phong.
ht. Xưa truyền lại: Phong tục cổ truyền.
hd. Phong tục xưa.
hd. Tước công và tước hầu. Người có chức tước cao ở triều đình phong kiến. Vào luồn ra cúi công hầu mà chi (Ng. Du).
nd. Chỉ chung nợ nần. Cho hay công nợ âu là thế, Mà cũng phong lưu suốt một đời (T. T. Xương).
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
hd. Chỉ chung những hào hầm để chiến đấu và phòng chống.
hd. Người có công lao lớn đối với nhà nước thời phong kiến.
hd. Con trai nhà quyền quý thời phong kiến. Công tử bột: con trai nhà giàu chỉ biết chơi bời phóng đãng.
hd. Tước thứ nhất trong năm tước thời phong kiến. Công tước phu nhân: vợ của một công tước. Nữ công tước: đàn bà được tước công.
nd. 1. Đơn vị quân đội địa phương thời phong kiến.
2. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc, chuyên canh gác phục dịch ở dinh thự quan lại. Lính cơ. Cai cơ.
ht. Có khả năng vận động và chuyển hướng nhanh chóng. Lực lượng cơ động. Tăng cường tính cơ động.
nd. Cờ tượng trưng cho quyền lực của vua thời phong kiến, thường để ban cho Khâm sai, sứ thần.
nd. Chỉ chung cờ, quạt... để đón rước thời phong kiến.
nđg. Trêu ghẹo, đùa: Cái phong ba khéo cợt phường lợi danh (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nd. 1. Loại cú không có túm lông trên đầu.
2. Chỉ người hiểm ác chuyên rình làm hại người khác. Bọn cú vọ. Đề phòng mắt cú vọ của hắn.
nd. Cái chỉ gây phiền phức cho mình mà khó bề dứt bỏ, thường dùng chỉ người hư hỏng có quan hệ với mình. Của nợ ấy thì rước về làm gì ?
nd. Bệnh làm lở loét và cụt dần từng đốt ngón tay, ngón chân. Cũng gọi Phong.
nd. Bệnh lây dễ thành dịch, gây sốt, viêm mũi, họng, phế quản và nhức mỏi.
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
hdg. Cung cấp và tiêu thụ. Phòng cung tiêu của xí nghiệp. Hợp tác xã cung tiêu.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nd. Phần trong họng như cái cuống (cũng gọi là thực quản).
hdg. Cách đi đứng, ăn nói. Cử chỉ khả ố. Cử chỉ hào phóng.
nd. 1. Chỗ sông chảy ra biển. Cửa biển Bãi Ngao các sách xưa gọi là Ngao Châu.
2. Nơi tàu thuyền ra vào, ở bờ biển hay gần bờ biển. Cửa biển Hải Phòng. Cũng gọi Cửa bể.
nd. Chỗ các vật phòng ngự bị phá vỡ. Các chiến sĩ lao qua cửa mở.
nt. Chịu, không cãi lại được. Với lý lẽ ấy, chắc hắn phải cứng họng.
hd. Tam cương và ngũ thường. Các nguyên tắc đạo đức phong kiến theo Nho giáo.
hd. Phẩm trật thứ chín, thấp nhất trong các cấp bậc quan thời phong kiến.
hd. Bề tôi cũ, quan lại cao cấp ngày trước trọng thời phong kiến.
nd. Đa, cây to có rễ phụ từ cành thòng xuống, trồng để lấy bóng mát.
nt. Dài như thừa ra. Sợi dây dài thòng. Cũng nói Dài thoòng.
hd. Chùa có tiếng, phong cảnh đẹp, chỉ phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hd. Người trí thức nổi tiếng thời phong kiến.
nđg. Đi dạo để xem phong cảnh.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
ht. Hoang dâm phóng đãng.
ht. Sự dâm dục vô độ, trái với đạo đức, phong tục.
np. Thong thả, từng bước một. Dần dà rồi sẽ liêu về cố hương (Ng. Du).
hd. Dân thuộc lứa tuổi phải đóng thuế thân và đi lính thời phong kiến.
hd. Tổ chức của nhân dân tham gia các công tác phòng hỏa, phòng gian. Tổ dân phòng. Đội viên dân phòng.
hd. Chỉ bộ phận của ngành y tế chuyên phòng và chữa bệnh cho nhân dân, phân biệt với quân y. Bác sĩ dân y.
ht Phóng đãng: Phóng dật.
hd. Kẻ sĩ ở ẩn thời phong kiến.
nđg. Chú ý đề phòng điều không hay có thể xảy ra. Dè chừng bệnh tái phát.
nt. 1. Vừa phải, không khó không dễ, không nóng không lạnh. Khí hậu dễ chịu.
2. Dễ tính, dễ thương: Tính tình anh ấy rất dễ chịu.
3. Thong thả, tạo cảm giác êm dịu. Công việc có mòi dễ chịu.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
hd. Như Dịch lệ. Phòng trừ dịch tễ.
nd. 1. Chỗ quân đội đóng thời phong kiến.
2. Nhà lớn, nơi công chức cao cấp thời trước ở. Dinh thủ tướng. Dinh tổng đốc.
nđg. Sửa soạn giọng hát bằng cách làm cho cổ họng thông.
nđg. 1. Buông, thõng một đầu dây. Dòng dây xuống giếng để lấy nước.
2. Kéo đi với một sợi dây. Dòng xe. Dòng thuyền.
nd. 1. Bù nhìn làm đích để bắn. Bắn dõng.
2. Hạng dân tráng trong làng: Có trát về làng bắt dõng đi làm công ích.
3. Dân nông thôn bị sung vào lính canh phòng thời Pháp thuộc. Lính dõng.
nt. Nhiều, phong phú, giàu: Tài liệu dồi dào. Dồi dào kinh nghiệm.
nth. Chỉ tình trạng hỏng về phẩm chất, từ người trên hỏng xuống.
ht. Chơi bời phóng đãng: Tội du đãng. Lối sống du đãng.
hdg. Đi xứ này xứ nọ cho biết cảnh đẹp, phong thổ: Sở du lịch. Trung tâm du lịch. Xe du lịch: xe hơi nhỏ để đi chơi.
hdg. Cải cách để theo cái mới. Phong trào duy tân đầu thế kỷ XX ở Việt Nam.
hdg. Đề phòng trước việc không hay có thể xảy ra. Biện pháp dự phòng.
hdg&d. Cất trữ để dự phòng. Dự trữ lương thực.
hd. Công tác tổ chức, hành chính của ngành dược. Phòng dược chính.
hd. Như Dược phòng.
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Khoa học về cách chế và dùng các vị thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Người phụ tá dược sĩ trong một phòng bào chế.
hdg. Nghỉ ngơi và bồi dưỡng để cho bệnh chóng hết hay sau khi vừa khỏi bệnh.
nd. Loại cây lớn hay trồng ở các đình chùa, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống được cho là sống lâu. Cũng gọi Da.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
hd. Gia đình lớn gồm cả ông bà, cha mẹ, con cái, chỉ khối đoàn kết lớn. Chế độ đại gia đình phong kiến. Đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
nd. Chỗ trang điểm của phụ nữ, phòng riêng của phụ nữ.
hd. Vua nước lớn, từ để gọi một cách tôn kính vua hay một vị vương thời xưa, cũng dùng để gọi người cầm đầu giặc cướp ở Trung Quốc thời phong kiến.
nd. Nhiều người tập hợp để cùng dự cuộc vui chung tổ chức theo phong tục hay nhân dịp đặc biệt.
hdg&d. Chịu, gánh chịu. Đóng đảm phụ quốc phòng.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nđg. Cho biết có việc cần đối phó, đề phòng.
nIđg. Lấy bàn chân giẫm mạnh xuống hoặc tống mạnh ra. Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra (Ôn Nh. Hầu). Đạp lúa: giẫm lên lúa để cho hạt thóc rời ra.
IId. Cái tống bằng chân: Tống cho nó một đạp.
nđg. Làm cho hư hỏng, cho sụp đổ. Huyện thành đạp đổ năm tòa cõi Nam (Ng. Du).
nđg. 1. Đem giam cầm ở một nơi xa. Đày ra Côn Đảo.
2. Làm cho khổ sở, điêu đứng. Đã đày vào kiếp phong trần (Ng. Du).
nt. Rất đông. Người ta đặc gật trong phòng họp.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
nđg.1. Để vào chỗ nào. Đặt quyển sách lên bàn. Đặt vấn đề: đưa ra làm đề tài.
2. Làm ra, soạn ra. Đặt mấy câu thơ.
3. Bịa ra. Đặt điều nói xấu.
4. Đưa ra yêu cầu về mua bán thuê mướn. Đặt mua sách báo. Đặt phòng ở khách sạn. Đơn đặt hàng.
nđg. Lao, nhảy bổ vào. Đâm bổ vào phòng người ta.
nđg. Nói khích, làm cho tức. Lời nói đâm họng.
nđg. Như Đâm họng. Câu chuyện đâm hông.
nth. Phong tục tập quán của địa phương này khác với địa phương khác.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
nd. Bếp lò nhỏ đốt bằng rượu cồn, thường dùng trong phòng thí nghiệm.
hdg. Chuẩn bị để đối phó. Đề phòng lũ lụt.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nđg. Đi dạo, thong thả từng bước.
pd. Ghế dài rộng, có thể có lưng dựa, và tay vịn, đặt ở phòng khách.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
hd. Sách ghi chép địa thế, sản vật, dân cư, phong tục v.v... của một địa phương.
hd. Phần đất trong một nước ở về vùng nào đó. Óc địa phương. Giờ địa phương. Phong vị địa phương. Nói tiếng địa phương: nói bằng từ ngữ dùng riêng ở một địa phương.
hd. Tai họa, tổn thất do địch gây nên. Đề phòng thiên tai địch họa.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hd. Tiếng tôn xưng để gọi các hoàng tử thời phong kiến.
hd. Ngành thể thao gồm các môn nhảy xa, nhảy cao, nhảy rào, chạy mau, chạy xa, cử tạ, phóng lao v.v...
hd. Tia X dùng để chiếu hay chụp. Chiếu điện quang. Phòng điện quang của bệnh viện.
hdg. Phân phối điều hòa công việc cho đều đặn, nhịp nhàng. Phòng điều độ sản xuất.
hdg. Tìm hỏi, xem xét để biết rõ sự thật. Điều tra dân số. Bài phóng sự điều tra.
nd. Hình phạt thời phong kiến, đày đi làm khổ sai. Phải tôi đồ năm năm.
hd. Chức quan võ chỉ huy một đạo quân lớn thời phong kiến.
hd. Tranh và sách. Đồ thư đôi bạn phong quang một chèo (Ng. H. Tự).
nđg. Đổ bậy cho người khác để giấu lỗi mình. Đã làm hỏng việc, còn đổ vấy cho người khác.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
hd. Chức quan võ thời phong kiến.
ht. Riêng một mình được tôn sùng. Thời phong kiến, nho giáo từng chiếm địa vị độc tôn.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
ht. Hư nát, bại hoại. Phong tục đồi bại.
hd. Phong tục đồi bại.
hd.1. Người trong tổ chức của một đội. Đội viên tự vệ.
2. Đội viên thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
nd.1. Chỗ quân đóng để phòng vệ. Đại quân đồn đóng cõi đông (Ng. Du).
2. Nơi tổ chức cơ sở của công an đóng và làm việc. Đồn công an biên phòng.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
hdg. Du học ở các nước phía Đông (một phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX).
hdg. Dùng khi có biến. Phải sẵn sàng khí giới phòng khi động dụng.
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
hd. Viên chức điều khiển việc hành chánh ở một cơ quan cao cấp thời trước. Đổng lý văn phòng của Thống đốc Nam Kỳ.
hd. Phòng của vợ chồng vừa làm đám cưới.
hdg. Chọc thủng, phá vỡ một số khâu trong hệ thống phòng ngự của đối phương để mở đường tiến quân. Đột phá phòng tuyến địch.
nd.1. Lượng chung, tiêu chuẩn dùng để đo lường các thứ cùng loại. Đơn vị đo lường. Đơn vị tiền tệ.
2. Vật riêng lẻ trong số những vật cùng thứ loại. Giá thành mỗi đơn vị sản phẩm.
3. Tổ chức bộ phận trong hệ thống tổ chức. Xã là đơn vị hành chánh cơ sở.
4. Bộ phận lực lượng vũ trang được biên chế theo quy định. Đơn vị phòng không. Đơn vị tác chiến.
nt. Thong thả. Túi thơ đủng đỉnh dạo miền thú quê (cd).
nd. Đèn sáp đốt trong phòng cưới đêm tân hôn. Bảng vàng tỏ mặt, đuốc hoa định ngày (Nh. Đ. Mai).
nd. Dải tóc để thòng ra phía sau như đuôi con gà.
dt. Tiếng chỉ trẻ em hay người bề dưới. Vẫn là một đứa phong tình đã quen (Ng. Du).
nt. Nồng nàn mà sâu sắc. Tình bạn đượm đà. Câu chuyện đượm đà phong vị dân gian.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nđg. Mô phỏng tiếng phát ra từ họng, để lên tiếng hay lấy giọng trước khi nói, đọc. Có tiếng e hèm từ ngoài cổng.
nth. Nói về người làm việc xấu nhưng lại tự hô hoán lên để hòng che lấp tội lỗi của mình và vô tình lại khiến mọi người biết.
nd. Tầng nhà phụ làm thêm ở phần trên của một căn phòng.
nd. Gác ở trọ. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
nt. 1. Đứt rời ra. Trai mười bảy bẻ gãy sừng trâu (tng).
2. Gập, bẻ thành góc. Mũi gãy. Đường gãy.
3. Hư hỏng. Công việc gãy cả rồi. Bẻ gãy đợt tấn công.
nđg. 1. Phát ra tiếng kêu giận dữ trong cổ họng. Hai con chó gầm gừ nhau.
2. Như Gầm ghè.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nđg. Tạo ra cơ sở để phát triển. Gây dựng phong trào.
hd. Phép tắc trong một gia đình phong kiến. Phép nhà.
hd. Danh giá của một gia đình thời phong kiến. Xúc phạm đến gia thanh.
hd. Người giúp việc cho gia đình vua quan thời phong kiến.
hd. Người trong nhà của một người quyền quý thời phong kiến.
hd. Người chủ trong gia đình thời phong kiến. Chế độ gia trưởng.
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
hdg. Quân đội giải phóng, giải phóng dân tộc khỏi ách thực dân, nạn ngoại xâm.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
nđg. 1. Giữ, không còn để tự do, người bị cho là có tội. Bắt giam. Trại giam.
2. Giữ tại một chỗ, không rời khỏi. Ông ấy suốt ngầy giam mình trong phòng thí nghiệm.
nd. 1. Khoảng giữa, khoảng. Một gian nước biếc, mây vàng chia đôi (Ng. Du).
2. Căn nhà. Nhà ba gian hai chái. Gian phòng triển lãm.
hd. Phòng giảng bài ở trường đại học.
hd. Hòa tấu lớn, tận dụng sự phong phú đa dạng về hòa thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc khí.
hdg. Đánh nhau. Cuộc giao phong kéo dài cho đến tối.
hd. Chức quan trông coi việc học trong một phủ thời phong kiến.
hd. Bộ phận phụ trách việc giảng dạy và học tập trong một trường. Phòng Giáo vụ.
hd. Bảng để tên những thí sinh đỗ tiến sĩ thời phong kiến.
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nd. Gió có thể gây cảm lạnh. Người yếu phải cẩn thận đề phòng gió máy.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
hdg. Phòng bị, ngăn ngừa.
nđg. Không để cho mất, cho hư hỏng. Giữ gìn sức khỏe, giữ gìn máy móc.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. Hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
hdg. Ấm lạnh, chỉ việc thăm hỏi, trò chuyện. Hẹn hò thôi cũng bằng không. Hàn huyên nhờ có đông phong thổi về (cd).
hdg. Làm việc nghĩa vụ cực nhọc thời phong kiến như đi phu, đi lính. Xót người hành dịch bấy nay (Đ. Th. Điểm).
nt. Khô nóng. Trời hanh hao, nên đề phòng hỏa hoạn.
hd. Lối đi trước các phòng của ngôi nhà, nhà cầu đi thông nhà nầy qua nhà khác. Hành lang tòa án. Hành lang tu viện.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
hd. Người có quyền thế, chức vị ở làng xã thời phong kiến.
hd. Bậc đàn anh có thế lực trong làng thời phong kiến.
ht. Rộng về tiền bạc. Cử chỉ hào phóng.
hd. Người có quyền lực lớn nhất trong một địa phương ở nông thôn thời phong kiến.
nd. Lối hát đối đáp giữa trai và gái ở Bắc Bộ, làn điệu phong phú.
nd. Lối hát dân gian ở Vĩnh Phú, làn điệu phong phú, có đệm trống phách, đôi khi có điệu bộ minh họa.
nđ. Chỉ người có ngôi thứ ba với ý coi thường. Nên đề phòng hắn.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nd. Công sự đào để chiến đấu và phòng tránh.
nđg. Áp sát vào và nhanh chóng kẹp lấy, ngậm lấy. Bé hập lấy vú mẹ.
nt. Ngạt vì hơi không thông. Cửa đóng nên phòng hấp hơi.
nt. Vội vã, muốn chóng xong. Vì quá hấp tấp mà làm sai bài toán.
nd. Cổ họng. Bóp hầu nặn họng.
ht. Thuộc về sau khi mổ. Phòng hậu phẫu.
nl. Bởi thế, bởi cớ ấy. Yếu thế hèn chi phải thua. Hắn đi vắng hèn chi phòng đóng cửa.
nd. Hình tạo ra dùng làm mẫu để phỏng theo. Hình mẫu từng bộ phận của máy.
ad. Thanh niên có lối ăn mặc sinh hoạt cố ý tỏ ra khác người, coi thường nền nếp, phong tục. Cũng viết Hippy.
hd. Hòa hợp bình yên, không xung đột, không chiến tranh. Phong trào bảo vệ hòa bình.
hd. Nạn cháy. Đề phòng hỏa hoạn.
hd. Chỉ chung bệnh phong tình. Bệnh hoa liễu.
hdg. Chỉ việc đột nhiên nhận thức được bất ngờ, trái với điều trước đó mình nghĩ. Hóa ra xôi hỏng bỏng không. Tưởng thiếu, hóa ra đủ.
hdg. Thay đổi. Phong tục được hoán cải.
hd. Quan hầu hạ trong cung, chọn trong những người đàn ông mà bộ phận sinh dục lúc sinh ra bị hư hỏng hoặc người ta thiến đi.
ht. Hoang dâm, phóng đãng.
hd. Tác phong học tập, nghiên cứu.
hd. Người có học thức cao thời phong kiến.
hd. Việc thuộc về học chính. Phòng học vụ của một trường đại học.
nđg. Chờ sẵn để nghe, để đón lấy. Hóng gió. Hóng mát. Trẻ được ba tháng tuổi đã biết hóng chuyện.
nd. Bộ phận trong cổ, đầu thực quản và khí quản, lỗ hoặc miệng của vật gì. Nói rát cổ bỏng họng.Câm họng (không nói được). Họng đại bác.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
nt. hỏng toàn bộ hay một bộ phận. Xem máy có hỏng hóc gì không.
nt. Chỉ về nóng lòng mong đợi. Hong hóng nhìn ra ngõ chờ mẹ về.
nđg. Hóng nghe chuyện của người khác. Chỉ được cái hóng hớt.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
hdg. Giữ gìn đê, để phòng lụt. Công tác hộ đê.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
hdg. Phòng vệ cho mình. Mang súng để hộ thân.
hdg. Trở lại hay làm cho trở lại như cũ sau thời gian bị sút kém. Sức khỏe đã hồi phục. Phong trào dần dần được hồi phục.
hd. Quần hồng, chỉ phụ nữ thời phong kiến. Phong lưu rất mực hồng quần (Ng. Du).
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
hd. Lễ hợp chén rượu tân hôn (cẩn), uống chung chén rượu trong đêm mới cưới theo phong tục ngày xưa. Đêm hợp cẩn: đêm tân hôn.
ht. Lạc hậu, thối nát. Phong tục hủ bại.
hd. Phong tục đã lỗi thời. Bài trừ hủ tục.
hd. Tước của vua một số nước phong cho người có công, tước triều đình Anh ban cho các nghị sĩ ở Thượng viện.
nd. Bệnh phong cùi.
nt&p.1. Thiếu, ngắn. Tờ giấy hụt mấy phân. Hụt tiền: thiếu tiền.
2. Lỡ, hỏng, không thực hiện được: Hụt đi. Hụt ăn. Đánh hụt. Mừng hụt.
nt. 1. hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nđg. Phát ra tiếng kêu ngắn và nặng từ cổ họng. Hự lên một tiếng rồi ngất đi.
nt.1. Hư và hỏng, không dùng được nữa. Máy đã hư hỏng hết.
2. Không thành tựu được. Công việc hư hỏng cả rồi.
3. Có tính nết xấu. Cô gái ấy hư hỏng từ lâu.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nđg. Hóng gió.
hd.1. Hào mục ở làng xã thời phong kiến.
2. Hương chức ở làng xã thời Pháp thuộc ở Nam Bộ, chuyên chuyển các trát đòi, giấy tờ đến dân.
hd. Hương chức coi việc tuần phòng trong làng thời Pháp thuộc.
hd. Chức dịch ở làng xã thời phong kiến.
hd. Hào mục ở làng xã thời phong kiến.
hd. Hương chức coi việc tuần phòng, giữ trật tự an ninh trong một làng ở Nam Bộ thời Pháp thuộc.
hd. Hương chức lo việc phu phen tạp dịch trong làng thời phong kiến và Pháp thuộc.
ht.1. Gợi cảm, hấp dẫn, cuốn hút. Phong cảnh hữu tình.
2. Có tình ý, chứa đựng nhiều tình cảm. Lời nói hữu tình. Ánh mắt hữu tình.
nt. Yên lặng và im lặng. Gian phòng im ả. Bốn bề im ả.
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
nd. Kẻ làm những việc trộm cắp, bất lương. Đề phòng kẻ gian.
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
hdg. Mở rộng, cho được tự do thông thương. Khai phóng các hải cảng.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
hd. Chức dịch trong làng coi việc tuần phòng và sửa sang đường sá thời xưa.
nt. Chỉ các thức ăn muối có mùi nồng, sắp hỏng. Dưa kháng lắm.
nId. Chức quan to thời phong kiến. Hạng công hầu khanh tướng.
IIđ. Tiếng vua gọi các quan, các bà hoàng, phi tần. Khanh có thể vì trẫm mà hy sinh không?
hd. Ngày lễ, dịp vui mừng. Phòng khánh tiết. Ban khánh tiết.
hd. Chức quan lớn trong triều đình phong kiến.
nt. 1. Có cảm giác nồng cay và hơi rát cổ họng. Rượu mạnh khay cả cổ.
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
hd Cơ quan trông coi về thiên văn và làm lịch thời phong kiến.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
np. 1. Không khéo (nói tắt) biểu thị ý phỏng đoán. Trời này, khéo mưa đấy.
2. Biểu thị ý nhắc nhở phải coi chừng. Đi cẩn thận khéo ngã.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
hd. 1. Bộ phận của cơ quan hô hấp động vật, hình ống, phía trên tiếp với thanh quản ở cổ họng, phía dưới phân thành hai phế quản đi vào hai lá phổi.
2. Ống dẫn không khí phân nhánh từ lỗ thở tới các mô trong cơ thể động vật có chân đốt ở cạn.
hd. Sức mạnh tinh thần đang lên như không gì cản nổi. Phong trào đấu tranh đang có khí thế.
nđg. Nâng và chuyển vật nặng hay cồng kềnh bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại. Khiêng tủ sang phòng bên.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
hd. Người học chữ Nho đã đỗ kỳ thi sát hạch ở địa phương thời phong kiến.
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nt. Có vẻ thong thả, không vội vàng. Dáng đi khoan thai.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
nd. Bệnh làm chót lá bị khô và bạc trắng khi thời tiết quá nóng hay quá lạnh. Phòng tránh bệnh khô dầu lá cho lúa.
nd. Tên gọi chung các loại phong lan mọc bám trên các cành cây to, thường có hoa đẹp và thơm.
nt. 1. Ở trong tình trạng khó khăn, có thể nguy hiểm. Cẩn thận, kẻo phỏng thì khốn.2. Hèn hạ, đáng khinh (thường dùng để chửi). Đồ khốn!
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
hd. Học thuyết đạo đức - chính trị của Khổng Tử, là hệ tư tưởng chính thống ở Trung Quốc suốt thời phong kiến.
np. Biểu thị sự lo ngại hay một dự đoán khiến lo ngại. Cẩn thận, không khéo lại hỏng mất.
hdg. Nổi dậy vì đại nghĩa để giải phóng dân tộc. Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp.
hdg. Đề ra, nêu ra đầu tiên. Người khởi xương phong trào.
nđg. 1. Quậy cho tan trong nước. Khuấy cho tan đường. Khuấy bột. Khuấy hồ.
2. Làm cho sôi động lên. Khuấy phong trào lên.
nđg. Làm cho không còn yên tĩnh nữa mà trở nên sôi động. Tiếng máy bay khuấy động bầu trời. Khuấy động phong trào.
hd. Phòng của đàn bà, con gái nhà quyền quý thời phong kiến.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
hd. Bảng vàng ghi tên những người thi đỗ ngày xưa. Gặp thì kim bảng, động phòng cả hai (Ph. Trần).
hd. Phòng đàn bà, con gái nhà quí tộc ở.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nt. Kín như được che bọc kỹ. Phòng kín như bưng. Giữ kín như bưng.
nd.1. Sách do các nhà triết học Trung Hoa thời xưa viết, vạch ra khuôn phép cho cuộc sống trong gia đình và xã hội thời phong kiến. Kinh Thi. Kinh Dịch.
2. Sách giáo lý của một tôn giao. Kinh Phật. Kinh Thánh.
nd. Dụng cụ quang học dùng để tạo ảnh phóng đại của những vật rất nhỏ, không thể thấy bằng mắt thường.
hId. Chức quan nhỏ ở tỉnh thời phong kiến.
IIt. Từng trải.
pd. Kính gồm một thấu kính hội tụ để phóng to ảnh của những vật nhỏ.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
hd. Các sách do các nhà triết học Trung Hoa thời cổ viết, được xem là cơ sở của hệ tư tưởng phong kiến.
nd. Ghế bàn kiểu cổ thường có chạm khắc hình trang trí. Giữa phòng là một bộ trường kỷ.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
nd. Người hay đơn vị dẫn đầu phong trào. Phân xưởng ấy là lá cờ đầu trong phong trào tăng năng suất.
nđg. Nối thêm ra cho rộng cho dài. Áo lai vai. Căn phòng được lai thêm ra.
nd. Viên chức sơ cấp làm công việc bàn giấy trong guồng máy nhà nước thời phong kiến.
hd. Một trong bốn chứng bệnh mà người thời xưa cho là không trị được: phong, lao, cổ, lại (bệnh hủi).
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
hd. Bộ Nội vụ trong chính quyền phong kiến.
nđg. 1. Làm cho có nhiều tiền của, trở nên giàu. Làm giàu cho đất nước. Biết cách làm giàu.
2. Làm cho trở nên phong phú, dồi dào. Làm giàu kiến thức. Làm giàu cho tiếng Việt.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
hd. Chức quan võ chỉ huy một đạo quân ở tỉnh thời phong kiến.
hd. Chúa phong kiến ở châu Âu thời Trung Cổ đứng đầu một lãnh địa.
hd. Đất thời phong kiến vua cấp cho một lãnh chúa ở châu Âu thời Trung Cổ.
nt. 1. Lạnh khiến thấy buồn. Đêm đông lạnh lẽo.
2. Gây cảm giác lạnh do thiếu hơi ấm của con người. Căn phòng lạnh lẽo vì vắng chủ lâu ngày.
3. Thiếu tình cảm trong cách đối xử. Thái độ lạnh lẽo.
hd. Người cầm đầu một đảng phái hoặc một phong trào. Vai trò lãnh tụ.
nId. 1. Binh khí thời xưa hình gậy dài, đầu nhọn bịt sắt. Đâm lao phải theo lao (t.ng).
2. Dụng cụ thể thao hình cây lao để phóng xa. Kỷ lục phóng lao.
IIđg. 1. Phóng đi một vật dài. Lao cây sào. Mũi tên lao đi vun vút.
2. Di chuyển nhanh về phía trước. Xe bị lao xuống vực. Chạy lao theo.
3. Dốc tòan bộ sức lực, tâm trí vào việc gì. Lao vào công việc.
4. Chuyển rầm cầu lên mố và trụ cầu. Mới lao được một nhịp cầu.
hd. Người già được miễn thuế và tạp dịch (trên 60 tuổi) thời phong kiến và thực dân.
nđg. 1. Tách ra, lấy rời ra từng cái những vật dính liền thành cụm. Lảy bắp (ngô).
2. Dùng ngón tay kéo mạnh rồi buông ra ngay. Lảy dây đàn. Lảy cò súng.
3. Chọn vài câu hay một đoạn trong một tác phẩm thơ để phỏng theo mà diễn đạt. Lảy Kiều. Cũng nói Lẩy.
nt. 1. Không được chú ý tới, không được dùng tới trong thời gian dài. Sách để lay lất trong phòng.
2. Lay lắt nghĩa 2. Sốnglay lất ở thành phố.
nth. Trong một việc có quá nhiều người góp ý kiến nên sinh rắc rối, hỏng việc.
nđg. 1. Chìm đọng lại dưới đáy. Đánh phèn cho nước lắng cặn.
2. Trở lại trạng thái tĩnh, không còn sôi nổi, mạnh mẽ nữa. Phong trào đấu tranh tạm lắng.
nt. Không kể trên dưới, hỗn xược, quá phóng đãng, thường nói về phụ nữ. Vô phước, gặp phải người vợ lăng loàn.
nt. Im lặng hoàn toàn. Phòng họp lặng trang một lúc.
ht. Có vẻ trang nghiêm, oai vệ, khiến phải kinh sợ. Oai phong lẫm liệt. Chí khí lẫm liệt.
np. 1. Một cách mau chóng. Lật bật mà đã hết ngày. Đi lật bật như con rối.
2. Run mạnh. Run lật bật. Tay chân lật bật vì rét.
nd. Chỗ ở của phụ nữ giàu sang thời phong kiến.
nd. Phòng gác riêng của phụ nữ quyền quý thời xưa. Tần ngần dạo trước lầu trang (Ng. Du).
nId. Bộ phận của nỏ hay của bẫy, để phóng tên hay làm sập bẫy. Lẫy nỏ. Bẫy bị hỏng lẫy không sập.
IIđg. Lảy. Lẫy cò.
nđg. Dây leo và tay lái. Chỉ sự điều khiển, chỉ huy. Chắc tay lèo lái. Lèo lái phong trào.
nt.1. Phát triển không đầy đủ, không chắc. Đậu lép. Lúa lép.
2. Giẹp, không căn bởi không có gì bên trong. Bụng lép. Túi lép.
3. Thua sút. Chịu lép một bề. Lép vế.
4. hỏng, không nổ. Nhặt pháo lép.
nđg.1. Di chuyển bằng cách kéo sát mặt đất. Anh ấy đã giúp tôi lê cái tủ vào góc phòng. Lê guốc.
2. Di chuyển bằng cách nằm nghiêng hay ngồi nghiêng rồi dùng sức của khuỷu tay và chân đẩy người đi. Bộ đội tập lăn, lê, bò, toài.
nt. Chậm chạp, để kéo dài công việc. Họp hành lề mề. Tác phong lề mề.
nđg.1. Đến tuổi lão nhiêu (60 tuổi) được miễn lao dịch thời phong kiến thực dân.
2. Đến tuổi được coi là thọ (từ 60 trở lên).
nd. Ngôi thứ dành cho các ông già cao tuổi trong làng thời phong kiến. Lên lềnh lên lão.
nd. Lều và chõng của học trò ngày xưa đi thi phải mang theo đến trường.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
hd. Cơ quan mật thám thời Pháp thuộc. Sở liêm phóng.
hdg. Phòng thủ chung giữa nhiều nước. Liên phòng Đông-Nam-Á.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
nd. Lính chuyên phục vụ ở các công đường cấp tỉnh thời phong kiến.
nd. Lính chuyên hầu hạ quan lại thời phong kiến.
hd. Giường thờ người chết theo phong tục Trung Quốc ngày xưa; bàn thờ ông bà.
nd. Lính chuyên canh giữ biên giới thời phong kiến.
nt. Lòng thòng xuống, không gọn gàng. Tóc lõa xõa hai bên vai.
hd. Phòng của vợ chồng. Người vào chung gối loan phòng (Ng. Du).
nt. No lắm, như tràn họng, đầy bụng. Ăn lòi bản họng mà không hết thức ăn.
nt. Có vẻ rụt rè, sợ sệt. Đứng lóm thóm trong góc phòng.
nt. Nghiêng ngã, thưa thớt, không trật tự. Cốc chén lỏng chỏng trên bàn. Trong phòng chỉ lỏng chỏng mấy cái ghế.
nt. Gầy, dáng hơi cong, trông yếu ớt. Cao lòng khòng. Chân tay lòng thòng.
nt. Như Nhong nhong.
nt. Trong tình trạng chờ đợi quá lâu. Lóng nhóng mãi chưa được bữa cơm. Đứng lóng nhóng ngoài đường.
nt.1. Rũ dài hay buông thả xuống như thừa ra, không gọn. Dây nhợ lòng thòng.
2. Dài quá mức. Câu văn lòng thòng.3. Chỉ người đã có vợ có chồng quan hệ yêu đương không đứng đắn. Ông ta lòng thòng với cô thư ký.
ht. Cuống họng lòi ra quá mức thường. Cổ lộ hầu.
pd. Công sự xây dựng thành khối kiên cố để phòng ngữ hay cố thủ.
nt. Thuộc về thời cũ, không còn thích hợp với thời nay. Tư tưởng phong kiến lỗi thời. Sống lỗi thời.
np. Lẫn lộn, lung tung. Đồ đạc để lộn bậy trong phòng.
nđg. 1. Làm xảy ra do sơ suất. Lỡ gây việc đáng tiếc. Lỡ lời.
2. Để cho điều kiện khách quan thuận lợi qua đi. Lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận.
3. Chậm, làm hỏng đi. Lỡ chuyến tàu. Làm lỡ việc của người ta.
nt. Lẻ loi, trơ trọi trong phòng rộng. Vài hàng quán lơ chơ bên đường.
nt. Không có sự chăm chú vào việc đang làm. Vì lơ đễnh mà hỏng việc. Cũng nói Lơ đãng.
nt. Ngờ nghệch không tinh khôn. Lờ ngờ thế thì hỏng việc hết.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd.1. Phòng dùng để giảng dạy và học tập.
2. Chương trình học của từng lớp. Lớp học ngắn ngày.
nIt. Phủ một lớp mỏng, thưa bên ngoài. Mưa bụi lớt phớt. Má lớt phớt chút phấn son.
IIp. Hời hợt bề ngoài, không đi vào thực chất. Làm ăn lớt phớt. Học lớt phớt như thế, thi hỏng là phải.
nt. Lặng lẽ, âm thầm như muốn lẩn tránh. Một mình lui lủi ra về. Ngồi lui lủi ở góc phòng.
nt. Buông thỏng xuống và đong đưa trong khoảng không. Bầu bí lủng lẳng đầy giàn.Treo lủng lẳng.
nd. Hiện tượng nước ngập cao lên trên cả một vùng rộng lớn. Đắp đê phòng lụt.
hd. Lao động nặng nhọc không công mà người dân phải làm cho nhà nước thời phong kiến. Thuế khóa và lực dịch nặng nề.
nt. Chỉ dáng đi thong thả, chẫm rãi từng bước. Lững thững dạo chơi.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
hd. Rường và cột, chỉ người có tài, giữ trọng trách trong bộ máy nhà nước phong kiến. Bậc lương đống của triều đình.
nd. Điệu hát dân gian, ngắn, gọn, tính nhạc phong phú, chịu nhiều ảnh hưởng của nhạc đàn. Lý ngựa ô. Hát lý.
hd. Phương pháp phòng chữa bệnh bằng các yếu tố vật lý như ánh sáng, nhiệt điện, xoa bóp, thể dục...
hd. Chỗ viên chức đặt văn phòng làm việc ở quận, ở tỉnh, thời trước.
hd. Người đứng đầu coi việc hành chính trong làng, thời phong kiến và thực dân.
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
ht. Ngựa về chuồng; chỉ tốc độ đi nhanh và tinh thần hồhởicủa người từ xa trở về. Phóng nước mã hồi về thăm quê. Tốc độ mã hồi.
hd. Ngọc thạch có vân đẹp, nhiều màu, dùng làm đồ trang sức, làm cối giã trong phòng thí nghiệm.
nđg. Viết hay vẽ phỏng theo một bản chính. Mạc chữ. Mạc tranh.
hd. Tên gọi chung các dân tộc ít người, chậm phát triển, với ý kiến khinh thị, theo quan điểm phân biệt chủng tộc thời phong kiến.
hdg. Đi chơi thong thả.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
hdg. Hành động mù quáng, liều lĩnh. Không nên manh động mà hỏng việc.
nt. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, chóng lớn, có đau cũng chóng khỏi.
np. Nhanh. Chỉ trong thời gian ngắn. Giải quyết mau chóng. Mau chóng khỏi bệnh.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
nt. Nhanh chóng và có ý sốt sắng. Anh ấy rất mau mắn trong công việc.
nd. Chứng bệnh hay chóng mặt, xây xẩm muốn ngã.
nd. Máy làm ấm, lạnh để điều hòa nhiệt độ thích hợp trong phòng.
nd. Chỉ giới đàn ông với ý cho là mạnh mẽ, hơn phụ nữ theo quan niệm thời phong kiến. Không chịu thua cánh mày râu.
nđg. 1. Nắn cho xương vào khớp. Mằn khớp xương.
2. Gỡ xương hóc trong cuống họng.
3. Nặn, bóp để tìm trong túi. Mằn túi xem còn tiền không.
4. Lần dò theo. Mằn theo vết chân.
nd. 1. Mặt giả để che giấu mặt thật. Bọn cướp đeo mặt nạ.
2. Bề ngoài giả dối. Lột trần mặt nạ giả nhân.
3. Dụng cụ mang ở đầu và mặt để tránh tác hại của chất độc, chất phóng xạ. Mang mặt nạ chống hơi độc.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
hd. Bộ phận chuyen dò xét của cảnh sát thời Pháp thuộc để đàn áp phong trào cách mạng. Sở mật thám. Lính mật thám.
hd. Từ của con vua hay vua thời phong kiến gọi hoàng hậu hay hoàng thái hậu.
nd. Mây và mưa, chỉ sự chung chạ về xác thịt. Chốn phòng không như giục mây mưa (Ô. Nh. Hầu).
nd. Lời truyền bảo của vua, của bề trên thời phong kiến. Vâng mệnh vua. Thừa mệnh triều đình.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
hd. Người đàn bà được phong phẩm tước do chồng là quan lớn trong triều đình phong kiến.
hdg. 1. Chỉ cơ thể để kháng được với một bệnh nào đó.
2. Theo pháp quy thời phong kiến, miễn thi hành lao dịch, quân dịch cho một số người.
hdg. Cho được khỏi làm sưu dịch thời phong kiến.
hd. Người đứng đầu một liên minh thời phong kiến.
hd. Tiếng tôn xưng người có danh vị thời phong kiến.
hd. Thỏa ước ký kết giữa hai hay nhiều nước. Minh ước phòng thủ chung.
nđg. Xỏ xiên, châm chọc. Nói móc họng. Chơi móc họng.
nd. 1. Dân tộc ít người, theo quan điểm kỳ thị chủng tộc các thời phong kiến thực dân.
2. Đày tớ theo quan điểm phong kiến. Làm mọi không công.
nđg. Đến gần, nhích lại gần một cách thận trọng. Còn mon men ở ngoài phòng họp. Mon men đi vào vấn đề.
nđg. 1. Trông mong, chờ đợi việc sắp xảy ra. Mong cho chóng đến Tết. Mong mẹ về chợ.
2. Ước muốn. Mong anh thông cảm. Mong sớm gặp lại.
3. Hy vọng. Phải nỗ lực nhiều hơn nữa mới mong đạt kết quả.
nt. Mọt đến mức rỗng cả bên trong, chỉ tình trạng thối nát từ bên trong của một chế độ, một tầng lớp xã hội. Cây gỗ đã mọt ruỗng. Triều đình phong kiến mọt ruỗng.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd. Bồ hóng.
hdg. Phỏng theo một kiểu mẫu. Truyện này mô phỏng truyện Trung Quốc.
hd. Môi trường sống của sinh vật. Phòng chống ô nhiễm môi sinh.
ht. Tương xứng với nhau về địa vị xã hội và tài sản theo quan niệm về hôn nhân thời phong kiến.
hd. Người làm tay sai,giúp việc cho một người quyền thế thời phong kiến.
hd. Người có tài năng được một gia đình quý tộc thời phong kiến nuôi dưỡng lâu dài trong nhà để dùng tài năng khi cần thiết.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd.1. Vợ của cậu.
2. Mẹ. Con lại đây mợ bảo.
3. Từ chồng gọi vợ trong gia đình vợ chồng trẻ.
4. Từ cha mẹ chồng gọi con dâu trong các gia đình phong lưu thời trước.
5. Từ thời trước dùng để gọi vợ các công chức trung cấp. Mợ phán.
nđg. Tạo ra hướng mới hay điều kiện thuận lợi cho một quá trình hoạt động. Việc phóng vệ tinh nhân tạo đã mở đường cho việc chinh phục vũ trụ.
nd. Mũ mềm có lót bông, có bộ phận bịt kín tai, lưỡi trai vuông, thường dùng cho bộ đội biên phòng.
nd. Mũ có hai cánh gài vào như cánh chuồn chuồn dùng cho các quan văn thời phong kiến.
nd. Mũ bằng vải trắng, hình phểu, phụ nữ ở Bắc bộ đội khi đưa ma bố mẹ hay chồng theo phong tục cổ truyền.
nt. Hư nát, thối mục. Túp lều mục nát. Chế độ phong kiến mục nát.
nd. Từ mở đầu câu nói với vua thời phong kiến. Muôn tâu bệ hạ...
hIđg. Tính toán, sắp đặt mọi việc để thực hiện ý định. Mưu đồ giải phóng dân tộc.
IId. Việc mưu đồ. Thực hiện mưu đồ. Một mưu đồ đen tối.
hd. Người bề tôi chuyên bày mưu hiến kế cho vua thời phong kiến.
ht. Đẹp đẽ. Phong cảnh hùng vĩ mà mỹ lệ.
hd. Phong tục tốt đẹp. Thuần phong mỹ tục.
dt. Một trong năm tước thời phong kiến (công, hầu, bá, tử, nam).
hd. Tước phong hầu hàng thứ năm sau tước tử. Nam tước phu nhân.
nđ&lo.1. Từ chỉ hay gọi người phụ nữ trẻ tuổi được yêu quý, tôn trọng. Ước gì anh lấy được nàng... (cd). Nàng công chúa. Nàng dâu.
2. Người con gái nhà quý tộc (lang) Mường thời phong kiến.
nd. Vợ lẽ coi như con hầu trong gia đình quyền quý thời phong kiến.
hdg. Nộp sách, báo in xong cho cơ quan chính phủ kiểm soát trước khi phát hành. Phòng nạp bản.
nt.1. Tan vỡ thành mảnh vụn. Đập nát.
2. Quá mềm vì nước nhiều. Cơm nát.
3. Hư hỏng, rời rạc. Ván nát. Chế độ nát. Quần áo nát.
nđg. Nằm ở tư thế thoải mái, trông có vẻ thảnh thơi. Nằm khểnh hóng mát.
nt.1. Có trọng lượng là bao nhiêu. Con gà nặng 2 ki-lô.
2. Có trọng lượng lớn hơn bình thường. Nhẹ như bấc, nặng như chì.
3. Làm cho cơ thể hay tinh thần phải chịu đựng nhiều. Công việc nặng. Nhiệm vụ nặng. Phạt nặng.
4. Gây hậu quả tai hại, nghiêm trọng. Máy hỏng nặng. Bệnh nặng.
5. Chỉ đất nhiều sét, không tơi xốp, cày cuốc vất vả. Bà yếu không cày được ruộng nặng.
6. Có cảm giác khó chịu, không thoải mái. Đầu nặng mắt hoa. Mắt nặng trịch vì đã thức hai đêm liền.
7. Giác quan cảm thấy không êm dịu khi tiếp nhận. Giọng nặng, khó nghe. Mùi tương thối rất nặng.
8. Gắn bó sâu sắc về tình cảm, tinh thần. Nặng lòng với quê hương. Tình sâu nghĩa nặng.
9. Thiên về một mặt, một bên. Nặng về lý, nhẹ về tình.
nđg. Bật hơi ở cổ họng ra thành tiếng. Người bệnh nấc lên mấy cái, rồi lịm dần.
nđg. Chăm sóc phục vụ chồng theo quan niệm thời phong kiến.
nt. Sợ sệt như muốn thu mình nhỏ lại. Đứng nem nép trong góc cuối phòng.
nđg. Bắt người vi phạm phải nộp phạt cho làng, theo tục lệ ở nông thôn thời phong kiến. Làng ngả vạ người chửa hoang.
nđg. Phòng ngừa. Ngăn ngừa tệ nạn xã hội.
nđg. 1. Nhục hình thời phong kiến trói cong người lại rồi dìm dưới nước như ngâm con tôm.
2. Giữ lại quá lâu không giải quyết. Vụ khiếu nại bị ngâm tôm, không giải quyết.
nt. 1. Hoa mắt, chóng mặt, khó chịu. Người ngây ngất như muốn sốt.
2. Như say vì được thỏa mãn quá đầy đủ về tình cảm. Sung sướng đến ngây ngất.
nd. Bậc tiến sĩ thời phong kiến. Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng (tng).
np. Biểu thị ý phỏng đoán dè dặt. Việc đó nghe chừng không xong.
hd. Vật trang hoàng bày nơi cung thất, dinh thự hay dũng khí các quan thời phong kiến đi đường, như tàn, cờ, quẹt v.v...
ht. Nghiêm trọng và cẩn mật. Canh phòng nghiêm mật.
hd. Cách viết văn so sánh phóng đại để làm nổi bật một ý. Nói “ngáy như sấm” là theo lối ngoa dụ.
hdg. Ngắm xem phong cảnh. Thanh thản như người đi ngoạn cảnh.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nl. Biểu thị việc vừa nói là để đề phòng việc không hay sắp nêu ra. Đem theo ít thuốc, ngộ có lúc cần dùng.
hd. Đài kiến trúc theo hình năm góc dùng làm trụ sở của bộ quốc phòng Mỹ; thường dùng chỉ bộ quốc phòng Mỹ.
nd. Phòng tối và chật ở trong ngục.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ âm. Phòng ngữ âm học thực nghiệm.
hd. Vũ khí phóng dưới nước để đánh phá tàu thuyền (vì hình giống con cá nên gọi là ngư lôi). Tàu phóng ngư lôi.
hd. Tàu phóng ngư lôi.
hdg. Như Phòng ngự.
hd. Người làm công việc văn thư ở văn phòng quan ngày trước.
hd. Nhạc tấu trong việc tế tự, tỏ ra nghi lễ trang nghiêm, thời phong kiến.
nt. Nơi cho khách thuê phòng, giường ngủ trọ.
nd. Nhạc do một người hay một nhóm người biểu diễn, phục vụ các cuộc vui, ở hiệu ăn, phòng nhảy v.v...
nd. Nhạc do một người hay một nhóm ít người biểu diễn, ở phòng hòa nhạc nhỏ hay phòng khách.
nđg. 1. Bắt chước giọng nói hay điệu bộ để trêu chọc, giễu cợt. Kéo dài giọng để nhại câu nói của bạn.
2. Phỏng theo lời một bài thơ có sẵn, làm bài mới để giễu cợt châm biếm.
nt. Rảnh, thong thả. Vất vả mãi nay mới được nhàn đôi chút.
hdg. Ở không, thong thả, không có việc gì làm. Nhàn cư vi bất thiện: quá rỗi rãi hay làm việc sai trái.
hdg. Dạo chơi đây đó, thong dong, thư thả.
ht. Rảnh rang, thong thả. Việc nhà nông không mấy khi nhàn hạ.
ht. Không có việc làm, thong thả. Sống cuộc đời nhàn nhã.
nt&p. Nhanh và chóng, không để chậm trễ. Giải quyết công việc nhanh chóng kịp thời.
nt. Nhanh trong mọi cử chỉ động tác. Tác phong nhanh nhẹn. Có tuổi nhưng vẫn còn nhanh nhẹn.
nd. Phòng tắm.
nd. 1. Lõi của một số hạt. Nhân táo. Lạc nhân.
2. Phần ở giữa bánh, phần ngon nhất. Nhân bánh bao.
3. Bộ phận trung tâm, cốt lõi. Nhân của Trái Đất. Cái nhân của phong trào. Nhân tế bào.
nt. Không vội, cứ thong thả kéo dài thời gian. Nhẩn nha đi dạo phố.
ht. Do con người tạo ra, phỏng theo cái có trong thiên nhiên. Cao su nhân tạo. Thụ tinh nhân tạo.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
nđg.1. Nhen nhóm.
2. Làm cho lần lần nảy sinh và phát triển. Nhen nhúm phong trào đấu tranh.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
hd. Bộ môn y học nghiên cứu phòng và chữa bệnh cho trẻ em. Bác sĩ nhi khoa.
hdg. Bị nhiễm tia phóng xạ.
nd. Chức vị được miễn tạp dịch, phải bỏ tiền ra mua ở làng xã thời phong kiến. Mua nhiêu cho chồng.
hd. Hệ thống các nguyên tắc đạo đức chính trị, do Khổng Tử sáng lập, để duy trì trật tự của xã hội phong kiến.
hd. Phong thái nhà nho.
hd. Nhà nho, trí thức trong xã hội phong kiến.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nđg. Đưa cao lên, nâng lên. Nhóng cổ. Nhóng người lên.
nđg. Ngóng. Nhóng tin nhà. Mắt nhóng ra cổng.
nt.x.Nhõng nhẽo (ý mạnh hơn).
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nId. Tiếng nhạc ngựa khi ngựa chạy chậm. Nhong nhong ngựa ông đã về ... (cd).
IIđg. Đi, chạy theo kiểu ngựa chạy chậm. Nhong nhong suốt ngày ngoài đường.
nt.1. Nhàn rỗi, chỉ ngồi chờ ăn hay đi lông bông. Suốt ngày nhong nhóng rong chơi.
2. Dằng dai mong ngóng. Nhòng nhóng ngồi đợi tàu.
nt. Thong thả, chẫm rãi, như không có điều gì phải quan tâm. Cứ nhởn nhơ, không giúp mẹ việc gì.
nđg. Dán kín lại. Bỏ thư vào phong bì niêm lại. Thư không niêm: thư ngỏ.
hdg. Đóng kín lại có ghi dấu ở chỗ đóng để không ai mở lén được. Niêm phong tài sản bị tịch thu. Niêm phong đề thi.
nId. 1. Cọc đóng xuống đất để buộc ngwòi căng ra mà đánh, theo một hình phạt thời phong kiến.
2. Cọc cắm xuống đất để cho cây thân leo bám vào. Nọc trầu.
IIđg. Căng người ra để đánh đòn. Nọc ra đánh cho một trận.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nd. 1. Lõi của một số vật.
2. Bộ phận của súng, hình ống, nơi viên đạn được phóng ra. Đạn đã lên nòng.
nđg. Vội vã, muốn được hưởng kết quả ngay. Nóng ăn thì hỏng việc.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
nd. Bộ phận chủ yếu, làm chỗ dựa vững chắc cho các bộ phận xung quanh. Lực lượng nòng cốt của phong trào.
nt. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. Thái độ nóng nảy làm hỏng việc.
hd.. Đầy tớ hay nô lệ phục dịch trong nhà hay ở điền trang của quý tộc thời phong kiến. Bị bán làm nô tì.
nd. 1. Đồ đan bằng tre hoặc bằng mây như cái rổ dùng để trẻ con nằm mà ru. Thuở nằm nôi.
2. Nơi phát sinh ra. Việt Bắc là cái nôi của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
hd.. Tâm tư tình cảm riêng của mỗi người. Cuộc sống nội tâm phong phú.
nt.1. Có cảm giác như bị chao đảo, chóng mặt, buồn nôn. Người nôn nao, chân tay bủn rủn.
2. Lòng bồn chồn vì mong đợi hay tưởng nhớ việc gì. Những giờ phút nôn nao chờ đợi.
nt. Sốt ruột, muốn làm ngay, có ngay. Nôn nóng thì dễ hỏng việc.
hd.. Đầy tớ gái trong các gia đình quyền quý thời phong kiến.
nd. Nước ngựa chạy thong thả. Ngựa đi nước kiệu.
nđg1. Làm cho chín bằng cách đặt trực tiếp trên than lửa. Nướng cá, nướng ngô.
2. Tiêu phí một số lượng lớn, một cách nhanh chóng và vô ích. Nướng hết tiền trong canh bạc.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nd. Cuống họng lớn.
hd. Dáng vẻ oai nghiêm, khiến phải kính nể. Oai phong lẫm liệt của vị tướng ra trận.
hd. Bọn nha lại tham nhũng thời phong kiến. Tham quan ô lại.
nd. Tiếng nước chảy mạnh ra chỗ nhỏ như cổ chai, cổ họng.
nc.1. Dùng để gọi. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang ... (cd). Trời ơi! hỏng hết rồi.
2. Dùng để đáp khi được gọi. Ơi! Gọi gì chị?
nđg.1. Làm cho tan vỡ, hư hỏng, không còn nữa. Phá bức tường xây lại. Sâu phá lúa. Phá vỡ kế hoạch.
2. Vượt lên làm cho cái cũ không còn giá trị. Phá kỷ lục.
3. Lỡ bung ra. Vết thương phá miệng.
4.Phát ra, bật ra một cách mạnh mẽ. Phá chạy. Phá lên cười. Vui như phá.
nđg. Quấy rối làm hỏng một cuộc vui hoặc một cuộc hội họp. Người phá đám.
hdg. Làm hư hỏng, tan nát không dùng được nữa. Phá hủy ngôi nhà cũ, xây cất lại.
nđg.1. Bỏ dở nửa chừng. Đang học thì phá ngang đi tìm việc làm.
2. Cố ý làm hỏng việc đang làm nửa chừng của người khác. Bày trò phá ngang. Nói phá ngang.
nt.1. Bị trúng gió mà sinh bệnh.
2. Tiếng để rủa nhẹ nhàng. Cái xe phải gió, hỏng suốt. Thằng phải gió, nghịch quá.
nt. Ăn nhiều và ăn được nhiều thứ. Con lợn phàm ăn nên chóng lớn.
hdg. Phạm đến tên húy của người bề trên, điều phải kiêng theo tục lệ thời phong kiến. Đi thi hội, làm bài văn sách phạm húy, bị đánh hỏng.
hdg. Dùng hành động tiến công trong quá trình phòng ngự để đánh lại đối phương. Đợt phản kích.
hdg. Chống phong kiến. Cách mạng có hai nhiẹem vụ phản đế phản phong.
nđg. Hình phạt tử tội thời phong kiến bằng cách buộc chân tay vào bốn con ngựa hay voi rồi cho chúng chạy ra bốn phía.
nd. Phao để đeo vào phòng khi tàu chìm.
hdg. Cho người canh tác trên ruộng của mình để thu tô thời phong kiến.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
nd.1. Phần của cơ thể không phải là xương. Bị thương ở phần mềm của mặt.
2. Gọi chung các chương trình được sử dụng trên máy tính điện tử, phân biệt với phần cứng. Máy tính có phần mềm cơ bản phong phú.
nđg. Phát tài nhanh chóng. Ông ấy đang phất lớn.
nd. Tập hợp những người cùng một xóm trong làng thời phong kiến. Làng ấy có tất cả bốn phe giáp.
nt. Ăn chơi phóng túng. Cuộc sống phè phỡn.
nđg. hỏng cả, mất cả, không còn gì. Cẩn thận, không thì phèo.
nđg. Phóng mạnh binh khí mũi nhọn. Phi kiếm.
hd. Dao nhọn để phóng, vũ khí thời xưa.
nIt. 1. Buồn vì phải lo nghĩ nhiều. Cha mẹ phiền vì con hư hỏng.
2. Rầy rà, rắc rối khiến phải bận lòng. Nhỡ tàu thì phiền lắm.
IIđg. Quấy rầy do nhờ vả. Tự mình làm, không muốn phiền đến ai. Phiền anh chuyển hộ bức thư.
hd. Học vị của người đỗ khoa thi đình sau tiến sĩ, thời phong kiến.
hd. Phó trưởng phòng.
hd.1. Người làm phó cho chính sứ trong một đoàn đi sứ thời phong kiến.
2. Người làm phó cho công sứ ở một tỉnh thời Pháp bảo hộ.
nd. Người làm phó cho chánh văn phòng.
nd. Gói, bọc vuông vắn, thường bằng giấy gấp lại và dán kín. Phong thư. Phong bánh khảo.
nđg.1. Ban chức tước cho bầy tôi hoặc đất đai cho chư hầu. Phong tước hầu. Phong ấp.
2. Nhà nước tặng chức vị, danh hiệu. Phong thiếu tướng. Phong danh hiệu anh hùng.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nđg. Ngăn ngừa. Phòng khi túng thiếu. Tiêm phòng dịch.
nIđg. Dựa theo cái đã có mà làm. Bài hát phỏng theo một điệu dân ca.
IIp.1. Ước chừng. Tính phỏng xem còn bao nhiêu. Như vậy phỏng có ích gì?
2. Biểu thị ý hỏi. Anh mệt lắm phỏng.
IIIgi. Biểu thị ý giả thiết. Phỏng anh ta không đến thì sao?
nt.1. Da phồng rộp lên do bị nóng (bỏng) hay bị cọ xát mạnh. Gánh nặng phỏng cả vai.
2. Bỏng. Bị phỏng nước sôi.
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
nđg. Vẽ ra, in ra to hơn. Phóng to ra. Bản đồ được phóng gấp đôi.
hd. Ảnh phóng, in ra. Phóng ảnh của một văn kiện.
hd. Gió to, sóng lớn, bão táp; chỉ viễc khó khăn, phiền toái của cuộc đời. Đá vàng cũng quyết, phong ba cũng liều (Ng. Du).
nId. Phong bì đựng tiền hay gói tiền nhỏ để mừng tuổi hay trả công, trả ơn. Gói phong bao giấy đỏ. Tiền phong bao.
IIđg. Cho tiền phong bao. Tết, phong bao cho các cháu.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
hdg. Ngừa bệnh. Vệ sinh phòng bệnh.
hd.1. Bao bằng giấy để đựng thư, thiếp.
2. Tiền thù lao đưa một cách lịch sự. Những người dự họp đều có nhận phong bì.
hdg. Ngăn ngừa, chuẩn bị. Phòng bị việc không lành.
hd.1. Vẻ riêng trong lối sống, cách làm việc. Phong cách lao động mới. Phong cách lãnh đạo.
2. Những đặc điểm về tư tưởng và nghệ thuật trong các loại sáng tác. Phong cách của một nhà văn.
3. Dạng đặc biệt của ngôn ngữ tùy hoàn cảnh sử dụng. Phong cách ngôn ngữ khoa học.Phong cách chính luận.
hd. Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về các phong cách.
hd. Phong cảnh thiên nhiên. Ngắm phong cảnh.
ht. Thả lỏng, không chịu ràng buộc. Tư tưởng phóng dật.
hdg. Phòng ngừa bệnh dịch. Biện pháp phòng dịch.
hdg. Theo bài văn và ý chính mà dịch. Phỏng dịch một tiểu thuyết Pháp.
hdg.1. Vẽ, in lớn ra. Phóng đại một bức ảnh. Máy phóng đại.
2. Làm lớn ra. Tin tức được phóng đại.
ht. Tự do buông thả, không giữ lề lối phép tắc. Ăn chơi phóng đãng.
ht. Không chịu ai kiềm thúc, trói buộc. Tính tình phóng đạt.
hdg.1. Cho dòng điện chạy ra. Ắc quy phóng điện.
2. Phát ra dòng điện mạnh trong một môi trường. Phóng điện trong khí kém.
hd. Những biểu hiện bên ngoài tạo tính cách riêng của từng hạng người. Phong độ của nhà giáo.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hd. Phong tục, tập quán và nếp sống của một xã hội. Phong hóa suy đồi.
hdg. Hủy hoại các loại đá do tác dụng của khí quyển, nước và sinh vật. Đá bị phong hóa vỡ vụn ra.
hdg. Đề phòng hỏa hoạn.
hdg. Ném lửa để đốt cháy. Máy phóng hỏa.
hdg.1. Che chắn để bảo vệ. Tác dụng phòng hộ của rừng phi lao.
2. Bảo hộ lao động. Trang bị phòng hộ.
nd. Phòng dành cho việc tiếp khách long trọng hay tổ chức các cuộc lễ lớn.
ht. Như Phóng đạt. Tư tưởng phóng khoáng.
hdg. Phòng giữ không gian. Đội phòng không.
hd. Nhạc khúc có tính cách phóng khoáng.
hId. 1. Chế độ phong kiến (nói tắt). Tư tưởng chống phong kiến.
2. Những người thuộc giai cấp thống trị trong chế độ phong kiến. Phong kiến cấu kết với đế quốc.
IIt. Thuộc về chế độ hoặc giai cấp phong kiến. Lối bóc lột phong kiến. Anh ấy còn phong kiến lắm.
nđg. Phòng ngừa nạn lụt.
ht.1. Có dáng vẻ, cử chỉ lịch sự, trang nhã. Con người phong lưu.
2. Có đời sống khá giả, dễ chịu. Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd).
nt. Liều mạng. Làm phóng mạng. Nói phóng mạng.
hdg. Đề phòng, chống giữ. Phòng ngự biên giới.
nđg. Đề phòng, ngăn ngừa.
ht. Phong độ lịch sự tao nhã. Cuộc thi tửu để riêng người phong nhã (C. B. Quát).
nl. Ước như, nếu. Phỏng như gặp kẻ phũ phàng thì sao (H. H. Qui).
nt.1. Mỏng manh, không đủ ấm. Rét thế mà chỉ mặc phong phanh một chiếc sơ mi.
2. Như Phong thanh. Nghe phong phanh.
hdg. Ném bom. Máy bay phóng pháo.
ht. Nhiều, lắm màu vẻ. Tư tưởng phong phú.
ht. Quang đãng và sáng sủa. Nhà cửa ở nơi cao ráo, phong quang.
hdg.1. Tha mạng sống cho sinh vật bị bắt. Ngày phóng sinh.
2. Bỏ liều, không ngó ngàng đến. Nhà cửa lợn gà, bỏ phóng sình ra đấy.
hdg. Theo dõi kỹ các sự vật, tin tức có tính thời sự để trình bày lên báo, lên sách v.v... Phóng sự truyền thanh; phóng sự phát đi trên đài phát thanh.
hd. Gió và sương; sự gian nan trôi nổi. Giũ áo phong sương trên gác trọ (Th. Lữ).
nđg. Làm thả tay, không kiềm chế. Phóng tay chi tiêu.
hd. Thể cách, dáng vẻ đặc biệt của một người. Phong thái nhà nho.
ht. Thoáng nghe được, thoáng biết được, chưa rõ ràng. Việc đó, có nghe phong thanh.
hdg. Coi giữ thành trì. Lính phòng thành.
hdg. Có tác dụng làm cho tiếng nói to hơn và đi xa. Loa phóng thanh. Xe phóng thanh.
hdg. Giữ mình. Mang khí giới phòng thân.
hdg. Tha người bị giam giữ. Phóng thích tù binh.
hd. Những điều kiện khí hậu của một vùng đối với đời sống con người. Chưa quen phong thổ.
hdg. Phòng vệ, giữ gìn. Tính cách phòng thủ. Chiến thuật phòng thủ và tiến công trong bóng đá.
hd. Thuật xem đất để làm nhà và đặt mồ mả. Thầy phong thủy.
ht. Lẳng lơ, tình tứ. Đôi mắt phong tình.
hdg. Bao vây, không cho đi lại, làm cho cô lập. Phong tỏa nước địch. Phong tỏa kinh tế.
hd. Hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội lôi cuốn được nhiều người tham gia. Phong trào cách mạng.
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
ht. Cách sống quen từ lâu đời của một dân tộc. Phong tục nấu bánh chưng ngày Tết.
hd. Ngành xã hội học nghiên cứu về phong tục.
ht. Tự do, không theo khuôn khổ. Tư tưởng phóng túng.
hd. Hệ thống bố trí lực lượng phòng thủ. Phòng tuyến dọc biên giới.
hd. Cốt cách, dáng vẻ. Phong tư tài mạo tuyệt vời (Ng. Du).
hd. Gió và mây. Chỉ cơ hội may mắn. Phong vân gặp hội.
hd. Như Phong tư.
hdg. Hỏi ý kiến để công bố trước dư luận. Cuộc phỏng vấn bộ trưởng bộ ngoại giao.
hdg. Phòng giữ và bảo vệ chống lại sự tấn công. Lực lượng phòng vệ.
hd. Ý vị. Phong vị ca dao.
hd. Người lấy tin tức hoặc viết phóng sự cho một tờ báo, một đài phát thanh, truyền hình. Phóng viên truyền thanh. Phóng viên truyền hình. Phóng viên nhiếp ảnh. Phóng viên thường trú.
hd. Dụng cụ để đo áp suất không khí, biết trời nóng, lạnh, mưa, gió. Phong vũ biểu thủy ngân.
nđg. Phòng ngừa trước điều không hay. Mang theo thuốc men để phòng xa.
hdg. Như Phóng thích.
hdg. Phóng ra các tia do sự phân rã của hạt nhân. Chất phóng xạ.
hId. Cơ thể sinh vật ở giai đoạn đầu tiên. Phôi thai phát triển tốt.
IIđg. Mới hình thành, mới nảy sinh. Phong trào mới phôi thai. Nền công nghiệp thời phôi thai.
nđg. Bỏ đi khỏi một cách nhanh chóng. Tìm đường mà phới.
nđg. Phơi cho khô. Phơi phóng thóc.
nd.1. Người lao động bị bắt đi làm lao dịch thời phong kiến, thực dân. Đi phu. Lý trưởng bắt phu.
2. Người lao động chuyên làm những việc nặng nhọc để sinh sống thời thực dân. Phu kéo xe. Phu mỏ. Phu đồn điền.
hd. Âm khi phát ra có gặp cản trở ở các bộ phận trong họng và miệng. “b”, “c”, “d” v.v... là những phụ âm.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
hd. Giàu và thế lực ở nông thôn thời phong kiến. Giai cấp phú hào.
hd. Bộ môn y học chuyên nghiên cứu phòng và chữa những bệnh của bộ máy sinh dục nữ.
hd. Chỉ chung đàn bà con gái. Phong trào phụ nữ. Tạp chí phụ nữ.
dt. Tiếng vợ gọi chồng trong gia đình quyền quý thời phong kiến.
hd. Chi tiết máy có thể thay thế được khi hỏng. Phụ tùng xe đạp.
dt. Tiếng tôn xưng học trò gọi thầy thời phong kiến, thường dùng gọi Khổng Tử. Khổng phu tử.
nd. Phong, hủi.
nd.1. Tổ chức gồm những người cùng làm một nghề thời phong kiến. Phường vải. Phường cấy.
2. Đơn vị hành chính cơ sở ở nội thành, tổ chức theo khu vực dân cư ở đường phố, dưới quận. Ủy ban nhân dân phường.
hd. Tổ chức của thợ thủ công cùng nghề liên kết để bảo vệ quyền lợi nghề nghiệp thời phong kiến.
hd. Phòng riêng của nhà sư trụ trì trong chùa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nd. Viên chức có quyền hành thời phong kiến, thực dân. Quan văn, quan võ. Thăng quan.
hd. Người có chức vụ cao trong bộ máy nhà nước phong kiến hay tư bản. Một quan chức của bộ ngoại giao.
hId. Như Quan lại. Bộ máy quan liêu phong kiến.
IIt. Thiên về dùng mệnh lệnh, giấy tờ, xa rời quần chúng. Tác phong quan liêu.
nd. Quan như cha mẹ của dân theo quan niệm phong kiến (ý mỉa mai).
hd. Quân đội của nhà nước phong kiến. Quan quân lên đường.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
hdg. Cấp ruộng đất theo đầu người do nhà nước thời phong kiến. Quân cấp công điền. Nhận ruộng quân cấp.
hdg. Chia cấp ruộng đất công theo đầu người, thời phong kiến.
hId. Những vấn đề về xây dựng lực lượng và đấu tranh vũ trang. Đường lối quân sự. Quân sự và chính trị đi song song với nhau.
IIt.1. Thuộc về quân đội. Cơ quan quân sự. Xe vận tải quân sự.
2. Khẩn trương, nhanh nhẹn, gọn gàng như trong quân đội. Tác phong quân sự.
hd.1. Người có tài có đức trong thời phong kiến ở Trung Quốc.
2. Người có nhân cách cao thượng, đối lập với tiểu nhân.
3. Từ phụ nữ thời trước dùng để gọi người yêu, chồng hay người đàn ông được tôn trọng. Trách người quân tử bạc tình ... (cd).
hd. Tước vua phong, trên tước công.
np. Qua loa cho chóng xong. Làm quềnh quàng cho xong chuyện.
hd. Phong tục của một nước.
hd. Phòng thủ quốc gia.
hd. Chính sách lớn, quan trọng của nhà nước. Giải phóng phụ nữ là một quốc sách.
hd.1.Chức phong cho thầy dạy học của thái tử.
2. Chức phong cho mưu sĩ của vua thời phong kiến.
hId. Độ rộng lớn về mặt tổ chức. Quy mô của xí nghiệp. Phong trào lan rộng trên quy mô cả nước.
IIt. Có quy mô lớn. Một công trình rất quy mô.
hdg.1. Phán đoán một cách quả quyết. Chưa có căn cứ để quyết đoán về tình hình.
2. Quyết định nhanh chóng và dứt khoát, mạnh bạo. Dám quyết đoán và chịu trách nhiệm.
nd. Giống cây có hoa quý hay nở về ban đêm và chóng tàn.
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nt&p. Mỏi, khô cả họng. Nói rã họng. Đói rã họng.
nt. Thong thả, không bận bịu. Chưa rảnh. Rảnh chân, rảnh tay. Rảnh trí: không có gì phải lo nghĩ.
nIt. 1. Có cảm giác khó chịu ở da như khi bị phỏng (bỏng). Mưa rát mặt. Nói rát cổ họng.
2. Có tác dụng làm cho rát. Nắng rát. Bãi cát nóng rát.
IIp. Dữ dội và dồn dập. Bắn rát. Nợ đòi rát quá.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
nt&p. Ồn ào với đông người. Quân giặc rầm rộ kéo đến. Phong trào phát triển rầm rô khắp nước.
nđg.1. Bắt chim bằng rập. Đi rập chim.
2. Phỏng theo, làm hoàn toàn giống với một cái mẫu. Rập theo mẫu hàng nước ngoài.
3. Cùng làm việc gì một lúc, theo cùng một kiểu cách. Cùng hô rập một tiếng.
np. Quá mực thường. Phong lưu rất mực.
nđg. Một cách rất nhẹ, rất khẽ, không gây sự chú ý của người khác. Rén bước vào phòng.
nđg.1. Kéo lê trên mặt nền. Rê chiếc bàn vào góc phòng.
2. Di chuyển chậm, đều đều, liên tục trên bề mặt hay theo phương nằm ngang. Rê bút chì trên bản đồ. Câu rê.
np. Nhẹ nhàng, thong thả, tránh gây tiếng động, điều thất thố. Rón rén bước vào phòng. Rón rén thưa gửi.
np&đg. Chỉ động tác mạnh mẽ xảy ra đều khắp. Cười rộ. Hoa nở rộ. Phong trào rộ lên khắp nơi.
pd. Tên lửa. Phóng rốc kết.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Rảnh, thong thả. Chưa rỗi. Rỗi việc.
np. Về sau này. Rồi ra gặp hội phong vân kịp người (cd).
nt. Có nội dung phong phú, tạo được không khí sôi nổi, vui vẻ. Buổi liên hoan văn nghệ rôm rả.
nd. Chỉ chung các bộ tộc lạc hậu theo cách miệt thị thời phong kiến. Rợ Hung Nô.
nđg.1. Rơi một vài giọt. Thương rớt nước mắt.
2. Còn sót lại của cái đã qua. Tàn tích cũ còn rớt lại.
3. Rơi. Làm rớt cái bát.Máy bay bị rớt.
4. hỏng, không đỗ. Thi rớt.
nđg. Run lên vì sợ. Run sợ trước họng súng của kẻ sát nhân.
nt. Chỉ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, giàu có.
hdg. Ban sắc phong, chức tước cho đàn bà. Sách phong hoàng hậu.
hd.1. Việc lao động bắt buộc ở cửa công, thời phong kiến.
2. Người phải làm sai dịch.
hd. Người làm việc vặt ở cửa công thời phong kiến.
nt. Sáng đến mức mọi vật được chiếu sáng đều như ánh lên. Căn phòng sáng choang ánh điện.
nd. Loại cây lớn, cùng loại với sung, si, có rễ thòng xuống từ cành, thường trồng ở đình chùa.
nd. Phòng lớn làm nơi tiếp khách.
nId. Lệnh bằng văn bản của vua.
IIđg. Chỉ vua ra lệnh bằng văn bản. Vua sắc phong hoàng hậu.
hd. Sắc lệnh của vua phong phẩm tước.
pd.1. Phòng ngủ ở khách sạn.
2. Nhà săm (nói tắt).
nđg.1. Đuổi bắt hay tìm giết thú rừng chim chóc. Săn nai. Súng săn.
2. Lùng bắt. Săn bắt cướp. Phóng viên đi săn tin.
nId. Loại côn trùng nở từ trứng ra, ăn hại cây. Sâu cắn lúa.
IIt. Bị sâu ăn, bị hư hỏng tựa như sâu ăn. Mía sâu. Răng sâu.
nt. Đi sâu vào thực tế và sát quần chúng. Tác phong sâu sát.
nđg.1. Để thoát khỏi, để mất cái mình đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Để sểnh món lợi lớn.
2. Lơi ra, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc.
nd. Cây nhỡ cùng họ với cây đa, lá nhỏ, cành có nhiều rễ phụ thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát hay làm cảnh.
nd.1. Người trí thức trong thời phong kiến. Kẻ sĩ. Các tầng lớp sĩ, nông, công, thương.
2. Tên gọi quân cờ hay quân bài đứng hàng thứ hai sau tướng. Bộ ba tướng sĩ tượng.
hd. Học trò đi thi thời phong kiến.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
nd. Cây to, gỗ xốp, quả nhỏ dài, thòng xuống từ cành, song song, như những chiếc đũa.
nd. Tướng tổng chỉ huy quân đội thời phong kiến. Lá cờ soái.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nt. Tỏ ra nhiều tiền và hào phóng. Khách sộp. Vớ được món sộp.
hdg. Chấm thi lần đầu trong các khoa thi thời phong kiến.
hd. Núi và khe, chỉ vùng núi non hiểm trở. Phong trần đến cả sơn khê (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Phòng thủ ở vùng rừng núi. Đồn sơn phòng.
hd. Trại lập ra ở vùng rừng núi là nơi tập hợp những người chống triều đình phong kiến hay chống trật tự cũ thời xưa.
hIđg. Tích lũy, dồn góp lại. Tài sản do ông cha súc tích.
IIt.1. Chứa nhiều tài nguyên, của cải. Mỏ khoáng sản súc tích.
2. Nội dung phong phú trong hình thức ngắn gọn. Tục ngữ có nội dung súc tích.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
ht. Suy sụp, đồi bại. Phong hóa suy đồi.
hd. Phái bộ đi sứ thời phong kiến.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nd. Sách lịch sử nói chung. Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh (Ng. Du).
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nđg. Sửa những chỗ hỏng, sai. Sửa chữa nhà cửa. Sửa chữa lỗi lầm.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
nt. Quá cũ, rách nát, hư hỏng. Bộ quần áo đã tã. Chiếc xe tã quá rồi.
hdg. Tả đúng như sự thật. Một tác phẩm tả chân về phong tục.
hd. Như Tà dương. Quán thu phong đứng rũ tà huy (Ô. Nh. Hầu).
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
hd. Nguyên tắc lễ giáo phong kiến, bắt người đàn bà ở nhà phải phục tùng cha, khi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con trai.
hdg. Dạo chơi thong thả từng bước. Đi tản bộ trong vườn.
ht. Tàn, úa héo, rơi rụng. Sắc đẹp tàn tạ. Thời kỳ tàn tạ của chế độ phong kiến.
hd. Dấu tích còn sót lại. Xóa bỏ tàn tích của phong tục lạc hậu.
hd.1. Việc lao động phu phen mà người dân phải làm không công ở thời phong kiến, thực dân.
2. Như Tạp vụ.
nd. Tàu chiến loại lớn có trang bị ngư lôi, pháo cỡ lớn hay tên lửa dùng để trinh sát, tuần tiễu, hộ tống, tập kích, phong tỏa đường biển.
nt. Im bặt, không nói được như họng bị tắc nghẽn. Bị hỏi dồn, tắc họng, không nói được câu nào.
nd. Như Tăm dạng. Phòng riêng đã vắng tăm hơi (Nh. Đ. Mai).
hd. Phòng của các nhà sư.
hdg. Làm cho bổ thân thể bằng thuốc hoặc thức ăn. Tẩm bổ cho chóng lại sức.
nt. Hay tắc, hỏng, không chạy, vì không hoạt động đều. Chiếc đài tậm tịt, cứ phải sửa chữa luôn.
hdg. Phong chức vụ loại cao nhất. Lễ tấn phong hoàng hậu.
nd. Khu vực phòng ngự hoàn chỉnh gồm nhiều cụm cứ điểm.
ht. Tập trung, dồn quyền hành vào một nơi. Chế độ phong kiến tập quyền.
hd. Phong tục và tập qúan. Tập tục thờ cúng tổ tiên.
hd. Phong tục đồi tệ. Tệ tục tảo hôn.
nd. Vũ khí phóng đi rất xa một viên đạn hay một vật chở.
nd. Tên lửa để phóng vật chở vào không gian vũ trụ.
np. Đành thế còn hơn. Thà khuyên chàng đừng chịu tước phong (Đ. Th. Điểm).
nt. Thong thả, lặng lẽ và không chú ý tới việc gì. Em bé tha thẩn chơi một mình ngoài vườn.
hd. Ruộng đất của vua phong cấp cho công thần.
dt. Bậc đỗ thứ ba trong khoa thi đình thời phong kiến.
hdg. Tham luận, nghị bàn. Phong tham nghị.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
nd. Tháng cuối năm âm lịch, lúc phải cẩn thận đề phòng trộm cướp.
hd. Dây thanh ở cổ họng.
hd. Xe vua đi thời phong kiến.
hd. Các bậc thánh, bậc hiền được các đời sau trong xã hội phong kiến tôn sùng. Đọc sách thánh hiền.
ht. Thong thả, không làm việc nhiều.
hd. Phần trong cuống họng, nơi phát ra tiếng.
ht. Như Phong quang. Bầu trời thanh quang.
nt. Thong thả, ung dung.
hd. Thành và hào, nói chung các công trình phòng thủ.
nt. Sành sỏi việc đời, cư xử khéo, đối phó nhanh chóng trong mọi việc.
nd. Tháp dùng để ngồi canh phòng. Tháp canh ở ven đường quốc lộ.
hd. Nơi phong cảnh đẹp nổi tiếng.
hdg. Được lên chức (nói về quan lại viên chức các thời phong kiến thực dân).
hd. Phòng riêng của đàn bà, con gái ngày xưa.
hd. Quân hộ vệ quan to thời phong kiến; riêng chỉ những người trong nước đi lính cho Pháp tái xâm lược. Bọn lính Pháp và thân binh. Cũng gọi Lính Việt gian.
ht. Nhanh chóng phi thường. Cuộc hành quân thần tốc.
hd. Anh em chú bác với vua được phong tước vương.
nt. Như Thấp cổ bé họng.
hd. Chiến tranh kéo dài của tín đồ Thiên Chúa giáo ở Âu Châu thời Trung Cổ liên minh để giải phóng vùng đất thánh do người Hồi giáo chiếm; chỉ những cuộc chiến tranh do những liên minh tôn giáo thực hiện.
ht. Không giữ trọn tiết với chồng theo quan niệm phong kiến.
nd. Người làm việc giấy má ở văn phòng các công, tư sở vào hạng trung cấp thời trước.
nd. Vị trí tạo nên điều kiện thuận lợi hay bất lợi. Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế không ở được, phải ra đi.
hd. Nhà dòng dõi quý tộc thời phong kiến.
hd. Dân ở thành thị thời phong kiến. Lối sống thị dân.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
nđg. Đương đầu một cách bền bỉ, quyết liệt. Quyết thi gan với kẻ thù. Thi gan với phong ba bão táp.
nd. Khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến, cho những người đã đỗ cử nhân.
hd. Khoa thi thời phong kiến mở ở một số tỉnh để lấy học vị cử nhân và tú tài.
hd. Chức quan trong triều đình phong kiến dưới chức tham tri.
hdg. Chào một cách cung kính theo phong tục xưa. Chủ khách đều cúi đầu thi lễ.
hd. Người hầu gái trong gia đình quyền quý thời phong kiến.
hd.1. Cái gợi cảm và gây hứng trong thơ.
2. Cái hay, cái đẹp nên thơ của sự vật. Phong cảnh đầy thi vị.
nd.1. Một phần trong quyển sách. Bộ sách gồm 5 thiên.
2. Bài văn, tác phẩm có giá trị. Thiên phóng sự. Thiên tiểu thuyết. Thiên anh hùng ca.
hd. Tai họa lớn lao, tự nhiên xảy đến, như bão lụt, động đất v.v... Đề phòng thiên tai.
hd. Chỉ chung các máy móc, dụng cụ cần thiết cho một hoạt động. Thiết bị của phòng thí nghiệm. Thiết bị điện.
hd.1. Phần nhỏ, số ít trong một tập hợp người. Thời phong kiến, một thiểu số địa chủ nắm trong tay phần lớn ruộng đất. Dân tộc thiểu số.
2. Số lượng phiếu bầu hay biểu quyết dưới phân nửa tổng số. Chỉ một thiểu số tán thành.
nđg. Chỉ nước mũi chảy lòng thòng. Mũi thò lò.
nt. Chỉ tiếng nói nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương. Thỏ thẻ như trẻ lên ba.
hd. Phong trào giảm sút, suy yếu, không tiến lên nữa. Thoái triều của cuộc cách mạng.
nđg. Thả, buông một vật gì cột ở đầu dây. Thòng gàu xuống giếng. Buộc không gọn dây thòng cả ra ngoài.
nd. Hũ nhỏ và dài. Thõng mắm.
nđg. Buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. Buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nIt. Không bận bịu, ít việc làm. Khi nào thong thả mời anh đến chơi.
IIp. Không vội vàng. Đi thong thả.
nt. Buông thõng xuống. Hai tay thõng theo vung vẫy theo nhịp bước.
nt. Có dáng trải ra trong chiều dài. Người gầy, chân tay thõng thượt. Nằm thõng thượt.
hd. Bọn giàu có quyền thế ở một vùng thời phong kiến.
hd. Quan chức nhỏ ở địa phương vùng dân thiểu số thời phong kiến.
hd. Tù trưởng của một nhóm thổ dân miền núi thời phong kiến.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nđg. Nhả bớt chất màu nhuộm ra, làm lan sang vật khác khi bị ẩm ướt. Phẩm nhuộm thôi ra tay. Vải màu đẹp nhưng khi giặt xà phòng dễ bị thôi.
nt. Bị hỏng không dùng được. Trứng thối. Đạn thối không nổ. Cũng nói Thúi.
nt. Trong tình trạng xấu xa, hư hỏng đến mức tồi tệ, không cách cứu chữa. Triều đình phong kiến thối nát.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
nđg. Báo tin, truyền tin. Bộ thông tin. Phòng thông tin. Bài viết có lượng thông tin cao.
hd. Hương chức giữ sổ sách trong làng thời thực dân phong kiến.
hd. Gió mùa thu. Quán thu phong đứng rũ tà huy (Ô. Nh. Hầu).
hdg. Nhận tước vị được phong. Làm lễ thụ phong.
hdg. Thu tiếng nói, tiếng hát. Phòng thu thanh. Máy thu thanh.
hdg. Xướng lên đầu tiên. Người thủ xướng một phong trào.
hd. Môn phòng và chữa bệnh thú vật. Sở thú y. Bác sĩ thú y.
hd. Phong tục tốt. Thuần phong mỹ tục: Phong tục tốt, thuần hậu.
hd. Thuế đánh vào mỗi người dân thời phong kiến.
nt. Chỉ dáng đi thong thả, nhởn nhơ. Đi thung thăng.
np. Mô phỏng tiếng trống dồn dập. Thùng thùng trống đánh ngũ liên (cd).
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd. Các loại thuốc để phòng và chữa bệnh.
nd. Thuốc phòng và chữa bệnh điều chế và sử dụng theo phương pháp tây y.
nId. Như Thuốc men.
IIđg. Chữa bệnh bằng thuốc. Cố gắng thuốc thang cho chóng lại sức.
hd. Tạc đạn lớn đặt ngấm dưới nước hoặc dùng phóng vào tàu địch.
hd. Hiện tượng một hợp chất phân hủy do tác dụng của nước. Xà phòng thủy phân khi giặt.
hd. Dân thường, không có chức vụ gì trong xã hội phong kiến. Tầng lớp thứ dân.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
hd. Viên chức nhỏ trông nom việc văn thư ở công đường thời phong kiến thực dân.
hd. Phòng đọc sách trong gia đình.
hd. Vợ hầu trong gia đình sang trọng thời phong kiến.
hd. Cửa sổ phòng đọc sách, phòng đọc sách.
hd. Như Thư phòng.
hdg. Hóng mát, nghỉ ngơi. Chỗ thừa lương.
hd. Người làm việc trong làng do quan lại, chức dịch thời phong kiến sai phái. Các thừa sai lo việc thu thuế.
hd. Ống đưa thức ăn vào dạ dày; cuống họng ăn.
hd. Cảng tàu bè buôn bán ra vào. Thương cảng Hải Phòng.
hd. Lễ cúng thần nông sau khi cấy xong, theo phong tục thời xưa.
hd. Chức bộ trưởng thời phong kiến.
ht. Ở thường xuyên lâu dài tại một nơi. Địa chỉ thường trú. Phóng viên thường trú.
hIt. Trực, có mặt luôn luôn. Nhân viên thường trực.
IId. Nhân viên phòng thường trực. Xuất trình giấy tờ cho thường trực.
hdg. Lập danh mục và niêm phong để tịch thu hay phát mãi. Tịch biên tài sản của bọn phản động.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
nd.1. Tiếng đều đặn của máy đồng hồ. Tiếng tích tắc của chiếc đồng hồ.
2. Khoảng thời gian rất ngắn. Chậm một tích tắc là hỏng việc.
hdg. Tiêm và chủng để phòng bệnh. Tiêm chủng phòng dịch.
hdg. Tiến dần. Giai đoạn tiệm tiến của phong trào cách mạng.
hd. Người có chức vị đứng đầu trong làng thời phong kiến.
hdg. Dâng cống lễ cho vua của nước mà mình thần phục, thời phong kiến.
hd. Khu vực ở ven phía trước nhất của trận địa. Hệ thống phòng ngự tiền duyên.
hd. Phòng trước nhà, nơi đặt bàn thờ tổ tiên.
hdg. Khởi xướng và đi tiên phong trong một phong trào chính trị văn hóa có ý nghĩa quan trọng. Các bậc tiền khu.
ht.1. Đi đầu để ra mặt trận. Quân tiên phong.
2. Ở vị trí dẫn đầu, hăng hái nhất. Đi tiên phong trong phong trào.
hd.1. Như Tiên phong. Đi tiền phong.
2. Cầu thủ bóng rổ thuộc hàng tiền đạo, khi tiến công thường hoạt động ở bên cánh của sân.
nt. Có tư tưởng đi đầu trong phong trào nên thường có những chủ trương, họat động thoát ly thực tế, xa rời quần chúng.
hd. Cốt cách, phong thái của tiên.
hd. Phòng lớn ở khu cửa vào của một nhà công cộng, phải đi qua để vào các phòng khác. Tập trung tại tiền sảnh hội trường.
hd.1. Bộ phận đi đầu của đội hình hành quân. Đơn vị tiền vệ.
2. Cầu thủ hoạt động ở giữa hàng tiền đạo và hậu vệ, có nhiệm vụ vừa tiến công vừa phòng thủ.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
hdg. Thay thế để tiếp tục nhiệm vụ đóng quân phòng thủ.
hdg. Tiếp khách. Phòng tiếp tân. Ban tiếp tân của hội nghị.
ht. Thong thả, theo ý thích của mình. Sớm khuya tiếng hát tiếng đàn tiêu dao (Ng. Du).
hd.1. Điểm hội tụ chùm tia hình nón hình thành sau khi khúc xạ hay phản xạ các tia song song. Tiêu điểm của gương cầu.
2. Nơi tập trung cao độ các hoạt động. Vùng này là một tiêu điểm của phong trào cách mạng.
hd. Đứa trẻ hầu hạ người quyền quý thời phong kiến.
hd. Buồng trát hạt tiêu trên tường cho ấm dành cho các phi tần nhà vua theo phong tục Trung Hoa xưa. Oán chi những khách tiều phong (Ô. Nh. Hầu).
ht. Thanh cao, phóng khoáng. Tính cách tiêu sái.
hdg. Mất tiêu hẳn sau quá trình suy tàn. Chế độ phong kiến đã tiêu vong.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nd. Tóc để trần thòng ra phía sau.
nd. Bệnh dịch làm chết nhiều gia súc, gia cầm. Phòng toi dịch cho gà.
nt. chỉ máy móc, xe cộ cũ, thường hư hỏng. Chiếc xe đạp tòng tọc.
np. Chỉ tiếng nhai thong thả vật mềm. Nhai trầu tóp tép.
ht&p. Đi tuyến đường dài với tốc độ nhanh và ít đỗ dọc đường. Tàu tốc hành. Phỏng vấn tốc hành: phỏng vấn cấp tốc.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
hdg. Sửa chữa chỗ hư hỏng để bảo tồn một di tích lịch sử. Tôn tạo ngôi chùa cổ.
hd. Chức quan võ cầm đầu một đạo quân hay chỉ huy quân đội ở một tỉnh thời phong kiến.
hd.1. Chức quan đứng đầu một cơ quan biên soạn của nhà nước thời phong kiến. Tổng tài quốc sử quán.
2. Chức nắm quyền hành pháp trong lịch sử một số nước. Các tổng tài của đế quốc La Mã.
hIđg.1. Chôn cất. Lo việc tống táng.
2. Bỏ hẳn, dứt bỏ hẳn. Cái đồ cổ lỗ đó đã được tống táng từ lâu.
IIp. Một cách vội vã, chỉ cốt chóng hết. Bán tống táng.
hd. Chức quan đứng đầu cơ quan hành chính một địa hạt lớn dưới một số triều đại phong kiến. Tổng trấn Gia Định Thành thời Gia Long.
nd&t. Mức độ cao nhất. Phong trào phát triển đến tột đỉnh.
nt. Không phải mùa, không hợp thời. Mưa trái mùa. Luân lý phong kiến trái mùa.
hd.1. Phòng tăng ni.
2. Phòng yên tĩnh để đọc sách.
nd. Phần thòng xuống của vành tai, chỗ đeo hoa tai, đeo bông.
nd. Trại giam tập trung, thời trước để đàn áp phong trào cách mạng.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nd. Trai tráng khỏe mạnh, không có chức vụ gì trong làng xã thời phong kiến. Về làng bắt tráng đi phu.
hd. Chỗ trang điểm của phụ nữ; phòng riêng của phụ nữ giàu sang. Kẻ chốn trang đài, người lữ thứ (B. H. Th. Quan).
hd. Ghế dài bằng gỗ, có lưng dựa và tay vịn ở hai đầu. Bộ tràng kỷ: bộ bàn ghế gồm một bàn dài với hai ghế dài hay hàng ghế ngồi hai bên, để ở phòng khách thời xưa.
hd. Người đổ đầu trong khoa thi đình thời phong kiến.
hIđg. Trang bị và thiết bị (nói tắt). Trang thiết bị của phòng thí nghiệm.
hđg. Sắp xếp bố trí cho hòa hợp, cân đối, đẹp mắt. Trang trí phòng cưới. Kẻ hoa văn trang trí đồ gốm.
hd. Trang trại, ruộng vườn của quan lại, quý tộc, địa chủ thời phong kiến, điền trang.
nd. Tác phẩm hội họa phản ánh hiện thực bằng đường nét và màu sắc. Tranh phong cảnh.
hđg. Tranh giành nhau về quyền cao chức trọng thời phong kiến.
nd. Tranh dân gian vẽ phong cảnh thiên nhiên.
nd. Tranh bốn bức, thường vẽ phong cảnh bốn mùa, hình chữ nhật dài, khổ bằng nhau, treo song song đối xứng với nhau.
nd. Chỉ mắt mở to, đảo qua đảo lại. Mắt tráo trưng nhìn khắp căn phòng.
hđg. Khảo sát và đo lường khi làm các thí nghiệm khoa học trong phòng.
nt.1. Chỉ giọng thấp và ấm. Giọng khi bổng khi trầm. Hát ở bè trầm.
2. Có biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động. Phong trào của đơn vị còn trầm. Người trầm tính.
ht. Trâm và dải mũ, chỉ gia đình quyền quý trong xã hội phong kiến. Con nhà trâm anh.
nd. Mặt phẳng nằm ngang, giới hạn phía trên cùng của gian phòng hay toa xe. Mắc quạt vào trần nhà.
hđg. Giữ gìn phòng ngự. Trấn ngự dòng sông.
nd. Cấp bậc quan thời phong kiến. Thăng trật.
nd.1. Cây leo có lá dùng để nhai với cau và vôi theo phong tục thời xưa.
2. Miếng cau, lá trầu có bôi vôi để nhai lẫn vào nhau. Miếng trầu nên dâu nhà người (tng).
nđg.1. Làm cho được giữ chặt vào một điểm cố định trên cao và để cho buông thõng xuống. Mọi nhà đều treo cờ.
2. Làm cho cố định hoàn toàn ở một vị trí trên cao. Treo bảng hiệu. Treo nhiều tranh ảnh.
3. Nêu giải thường. Treo tiền thưởng cho ai bắt được hung thủ.
4. Tạm gác, tạm đình lại một thời gian. Treo bằng. Án treo.
hd. Chức quan cai trị một châu, thời phong kiến thực dân.
hd. Chức quan cai trị một huyện thời phong kiến, thực dân.
hd. Quan cai trị một phủ thời thực dân, phong kiến.
hd. Nơi đóng cơ quan chính quyền thời phong kiến.
nd.1. Một lối viết chữ nho theo hình vuông để dùng vào khuôn dấu. Chữ triện.
2. Con dấu khắc tên riêng hoặc chức vị theo lối chữ vuông. Đóng triện. Triện lý trưởng.
3. Bàn nhỏ theo kiểu xưa kê trên sạp ván. Phòng hương thương kẻ ngồi nương triện (Quách Tấn).
hdg. Trưng bày cho người khác xem. Triển lãm tranh. Phòng triển lãm.
hd.1. Dấu hiệu báo trước điều gì. Triệu chứng máy sắp hỏng.
2. Biểu hiện của bệnh. Triệu chứng của bệnh sưng phổi.
nđg. Kìm giữ chặt chẽ, gò bó để không còn tự do hành động. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến.
nId.1. Dây buộc thòng lọng như cái vòng để quàng vào mà bắt, mà buộc. Một cổ đôi ba tròng (tng).
2. Kế bày để lừa cho mắc vào. Mắc vào tròng.
IIđg. Mắc cái tròng vào. Tròng dây mà kéo. Tròng ách nô lệ vào cổ.
hd. Quan giữ chức vụ lớn thời phong kiến.
nIđg. Nói chung sự trộm cắp, cướp bóc. Đề phòng trộm cướp.IId. Kẻ trộm, kẻ cướp.
nđg.1. Nhìn ngó để đề phòng điều không hay. Trông chừng nồi cơm, kẻo khê. Trông chừng kẻ gian.
2. Xem có vẻ. Trông chừng được mùa.
nd. Trơ lại một mình, không còn ai. Ngồi trơ khắc giữa phòng họp.
hd. Nơi đang ở của một người. Anh ta quê ở Thanh Hóa, trú quán ở Hải Phòng.
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
nd. 1. Người đứng đầu một phe giáp hay một phường hội thời phong kiến. Trùm phường mộc.
2. Người đứng đầu giáo dân trong một họ đạo.
3. Người đứng đầu một nhóm, một tổ chức hành động xấu. Trùm buôn lậu.
ht.1. Trúng gió.
2. Bị bất tỉnh, không hay biết gì do mạch máu trong đầu bị rối loạn. Chứng trúng phong.
hdg. Phong tặng cho người đã chết, thời phong kiến.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
hd. Nơi thi cử thời phong kiến
nd. Người đứng đầu điều khiển một phòng. Trưởng phòng kế toán.
hd. Người đàn ông có nhân cách, đức hạnh, theo quan niệm thời phong kiến. Đấng trượng phu.
hd. Sở đúc tiền thời phong kiến, sở công chánh thời thực dân.
nđg1. Trợt, tuột. Trượt trên tuyết.Trượt chân. Trượt vỏ chuối.
2. hỏng, không trúng. Kỳ này thi cũng trượt nốt. Con hổ vồ trượt mồi.
nd. Tủ có thiết bị làm lạnh để giữ cho các thứ để bên trong lâu bị hư hỏng.
hdg. Diễu hành trên các đường phố để biểu dương lực lượng và tỏ thái độ chính trị đối với những vấn đề quan trọng. Cuộc tuần hành do phong trào bảo vệ hòa bình tổ chức.
hdg. Đi quanh và canh phòng.
dt. Chức quan đứng đầu một tỉnh nhỏ thời phong kiến, thực dân.
hdg. Như Tuần phòng.
hd. Việc kiểm soát và đánh thuế hàng hóa từ nơi này đến nơi khác thời phong kiến. Thuế tuần ty.
np. Mô phỏng tiếng vật to và nặng rơi xuống nước. Nhảy tùm xuống sông.
np. Mô phỏng tiếng vật nhỏ và nặng rơi xuống nước. Rơi đánh tũm xuống giếng. Ếch nhái nhảy tũm xuống ao.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
ht. Chỉ đồ vạt được chôn theo với người chết theo phong tục thời xưa. Đồ tùy táng trong các ngôi mộ cổ.
hd. Tướng giúp việc một tướng cấp cao hơn thời phong kiến.
nd.1. Đường về mặt có vị trí xác định, ranh giới rõ ràng. Vạch tuyến. Tuyến dài 20 km trên quốc lộ.
2. Bộ phận của một mạng lưới giao thông, thủy lợi v.v... Tuyến điện thoại. Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
3. Phần đường dành cho từng loại xe. Tuyến ô tô.
4. Hệ thống bố trí lực lượng vũ trang trên từng khu vực. Tuyến phòng ngự. Trên tuyến đầu của Tổ quốc.
5. Hệ thống bố trí các cơ quan, như y tế. Khám bệnh theo tuyến.
6. Tập hợp sự vật được liên kết theo một đặc điểm chung. Hai tuyến nhân vật trong tác phẩm.
ht. Đẹp hết mức. Phong cảnh tuyệt mỹ.
ngi.1. Biểu thị khởi điểm về nơi chỗ hay thời gian. Đi từ Hà Nội đến Hải Phòng. Dậy từ sáng sớm.
2. Biểu thị ý mức độ thấp nhất, nhỏ nhất. So ki từ đồng xu... Kiểm tra kỹ, từ các chi tiết.
hd. Tước liền sau tước bá trong năm tước thời phong kiến.
ngi. 1. Như Từ. Ngay tự phút đầu. Tự đâu đến.
2. Tại, tại vì. Tự anh nên hỏng việc.
hd. Bốn điều ham mê làm hư hỏng con người: uống rượu, chơi gái, đánh bạc, ghiền thuốc phiện.
ht.1. Không cần ai nhắc nhở, tự biết, tự ý thức được mà làm. Tự giác giữ kỷ luật.
2. Chỉ giai cấp, tầng lớp xã hội có ý thức về quyền lợi của mình, về vai trò vị trí của mình trong xã hội, đấu tranh có tổ chức, có lãnh đạo. Phong trào đấu tranh tự giác.
ht. Chậm rãi, khiêm tốn. Tác phong từ tốn.
hd. Bốn chức quan đại học sĩ to nhất trong triều đình phong kiến.
nt. Chỉ cách ăn mặc phong phanh để khêu gợi nhục dục. Các nữ tiếp viên với cách ăn mặc tươi mát.
hd. Tiếng gọi các quan đại thần thời phong kiến.
ht.1. Chỉ những từ có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, thể cách cụ thể. “Lung linh” “nguây nguẩy” “run rẩy” là những từ tượng hình trong tiếng Việt.
2. Chỉ thứ chữ viết có những nét mô phỏng hình dáng sự vật. Chữ Hán là một thứ chữ tượng hình.
ht. Chỉ những từ mô phỏng, gợi tả các âm thanh thực tế. “Tích tắc”, “lộp độp”, “ha hả” là những từ tượng thanh.
np.1. Mô phỏng tiếng thốt ra từ cổ họng nghe không rõ, khi cổ bị chẹn hay khi quá sợ hãi. Ú ớ nói mê. Sợ quá, líu lưỡi, kêu ú ớ.
2. Nói năng lơ mơ do lúng túng không biết hay làm ra vẻ không biết. Trả lời ú ớ mấy câu.
nIt. Có dáng điệu, cử chỉ bình tĩnh, không nôn nóng, lo lắng. Phong thái ung dung.
IIp. Dễ chịu, thoải mái. Sống ung dung. Đủ tiền để ăn tiêu ung dung trong một tháng.
nđg. Có thái độ đồng tình, góp phần bênh vực hay giúp đỡ. Ủng hộ một sáng kiến. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nd. Vạc dầu đang sôi để thả người có tội vào, theo một hình phạt thời phong kiến.
nđg. Có âm thanh to truyền đi dội lại mạnh và lan tỏa rộng ra chung quanh. Tiếng cười vang khắp gian phòng. Giọng hát trầm mà vang.
nt. Hơi chóng mặt, khó chịu trong người. Đầu váng, mắt hoa.
nt. Hơi chóng mặt, khó chiụ. Ngủ dậy, thấy đầu váng vất.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
hd.1. Hình thức ngôn ngữ được trau chuốt cho hay, đẹp. Câu văn. Nghề viết văn.
2. Lối viết riêng của một tác giả. Văn Hồ Xuân Hương.
3. Văn học (nói tắt). Học khoa văn.
4. Việc văn chương chữ nghĩa của người trí thức thời phong kiến. Quan văn. Hai bên văn võ.
hd. Phòng làm việc về giấy tờ. Văn phòng nhà trường.
hd. Đồ dùng cho công tác văn phòng, như giấy, bút...
hd. Văn nghệ và thể dục thể thao. Xây dựng phong trào văn thể.
nđg. Đặt ngang qua một vật khác và để cho buông thõng xuống. Vắt quần áo lên dây phơi. Vắt tay lên trán.
nt&p.1. Chỉ người hay vật ở vị trí trên cao mà không có thế và chỗ dựa vững chắc. Ngồi vắt vẻo trên ngọn cây.
2. Chỉ vật dài buông thõng xuống và đưa qua đưa lại. Lúa đã vắt vẻo đuôi gà.
3. Chỉ cách ngồi dương dương tự đắc. Chánh tổng ngồi vắt vẻo ở chiếu trên.
nt&p. Mô phỏng tiếng kêu của ve sầu hay tiếng đập cánh của một số côn trùng khi bay. Ve sầu kêu ve ve. Muỗi ve ve bên tai.
nd. Toán quân năm trăm người thời phong kiến. Coi một vệ.
hId. Giữ gìn sự sống, phòng bệnh, tăng cường sức khỏe. Ăn ở hợp vệ sinh. Giữ vệ sinh chung.
IIt. Hợp vệ sinh. Bát đĩa không được vệ sinh.
IIIđg. Đại tiện. Nhà vệ sinh. Giấy vệ sinh.
hd. Người làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh.
nl. Nêu giả thiết về trường hợp rất có khả năng xảy ra. Ví phỏng có người lạ mặt vào làng, thì vài giờ sau mọi người đều biết.
nl. Nêu giả thiết trái với thực tế, để lập luận, chứng minh. Ví thử không có anh giúp đỡ thì việc đã hỏng rồi.
np. Mô phỏng tiếng như tiếng gió rít. Đạn réo vi vút. Gió thổi vi vút như roi quất.
nt. Bị sưng đỏ, nóng và đau ở một bộ phận. Viêm họng. Viêm khớp cấp tính.
nd. Cơ quan ngang bộ trông coi việc thanh tra các quan lại thời phong kiến.
hd.1. Chức thuộc quan ở các bộ xưa. Viên ngoại bộ hình.
2. Người giàu có mà không chức tước trong xã hội Trung Quốc phong kiến. Có nhà viên ngoại họ Vương (Ng. Du).
hd. Danh vị cấp cho người đỗ ở khoa thi võ của các tỉnh thời phong kiến.
nd. Chỗ bố trí để quan sát và canh gác. Vọng gác. Vọng quan sát phòng không.
nđg. Nộp tiền hay lễ vật theo lệ cho làng để được ngôi thứ thời phong kiến. Vọng quan viên.
nđg. Cho ăn dần nhiều thức ăn cho chóng lớn. Nuôi vỗ trâu bò.
nđg. Vỗ cho chóng béo.
hdg.1. Làm cho người lao động bị đoạt hết tư liệu sản xuất. Chủ nghĩa tư bản làm cho nhiều nông dân bị vô sản hóa.
2. Làm cho người không thuộc thành phần công nhân có lập trường tư tưởng và tác phong sinh hoạt của giai cấp vô sản qua lao động và sinh hoạt cùng với quần chúng công nhân. Làm việc trong nhà máy, hầm mỏ để được vô sản hóa.
ht.1. Không có tình nghĩa, không có tình cảm. Con người vô tình.
2. Không chủ định, không cố ý. Vô tình làm hỏng việc.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nd. Vợ được công nhận ở hàng thứ nhất, thời phong kiến.
nd. Vợ ở hàng thứ, sau vợ cả, thời phong kiến.
hd. Tác phẩm âm nhạc miêu tả quang cảnh, phong cảnh; sắc thái múa của một tộc người, một địa phương. Vũ khúc Tây Nguyên.
nd. Nói chung người đứng đầu một nước thời phong kiến.
nd. Chỉ chung những người thống trị thời phong kiến.
nđg.1. Nâng, đỡ cho ngồi dậy, dựng đứng. Vực người bệnh ngồi lên.
2. Giúp đỡ cho khắc phục tình trạng yếu kém. Vực học sinh kém. Vực phong trào dậy.
3. Tập công việc cho con vật còn non hay chưa quen biết việc làm. Vực ngựa kéo xe. Trâu mới vực cày.
nd.1. Vua. Xưng vương.
2. Tước cao nhất trong các tước thời phong kiến. Phong tước vương.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nd.1. Đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn gồm một số thôn.
2. Chức vị ở làng xã thời phong kiến, có thể bỏ tiền ra mua, lớn hơn nhiêu.
3.x.Bà xã, ông xã.
nd. Như Xà phòng.
hId. Xe vua đi thời phong kiến. Theo hầu xa giá.
IIđg. Đi bằng xa giá. Vua xa giá hồi loan.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
pd.1. Bàn ghế để ở phòng khách.
2. Phòng khách.
nđg.1. Cầm lòng thòng nhấc lên hoặc mang đi. Xách giỏ. Hành lý xách tay.
2. Cầm mà kéo. Xách tai. Xách quần mà lội qua.
3. Mang đi. Xách xe đạp đi chơi. Xách súng đi bắn chim.
nđg. Cọ, chà. Xát xà phòng. Mang gạo đi xát.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
np. Mô phỏng những tiếng động kéo dài liên tiếp của vật gì bay mạnh và nhanh trong không khí. Đạn xé không khí xèn xẹt. Phanh xe kêu xèn xẹt.
nd. Đồng tiền kẽm, đơn vị tiền tệ nhỏ nhất thời phong kiến. Bòn nhặt từng xèng nuôi thân.
nđg.1. Chuyển vị trí trong quãng ngắn. Xê dịch bàn ghế trong phòng.
2. Thay đổi, biến đổi ít nhiều. Nhiệt độ xê dịch trên dưới.
nđg.1. Đánh, khện. Vừa bị xện một trận.
2. hỏng, hư việc. Xện chuyện.
nđg. Xếp đất đã cày hay cuốc thành luống cho chóng khô ải.
nđg. Xếp vào một góc nào đó, coi như vô dụng. Xe hỏng, không chữa được, đành xếp xó.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nđg.1. Chuyện trò, bàn tán nhỏ, nghe từ xa. Tiếng xì xào ở cuối phòng họp.
2. Bàn tán riêng với ý chê bai. Người ta xì xào nhiều về chuyện ông ta bỏ vợ.
nt.1. Bị xì hết hơi ra. Quả bóng xịt.
2. Bị hỏng, không nổ được. Pháo xịt. Lựu đạn xịt, không nổ.
np. Liền liền, không ngớt. Thay đổi xoành xoạch. Máy hỏng xoành xoạch.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nđg. Đùn lên, bắt vào đồ đạc, đục khoét làm hỏng nát. Tủ bị mối xông. Mối xông nát quần áo.
pd. Phụ tùng dự phòng để thay thế khi cần thiết. Xe có lốp xơ cua.
hd. Mùa xuân và mùa thu; chỉ tuổi tác. Xuân thu phỏng độ bao nhiêu?
hdg. Biến hóa nhanh chóng làm cho đối phương không kịp đối phó.
hd. Lực lượng xung phong diệt địch. Phối hợp giữa xung lực và hỏa lực.
hdg.1. Xông thẳng vào đánh giáp lá cà. Xung phong vào đội hình địch.
2. Tự nguyện nhận nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai quang.
hdg. Chém đầu để hành hình thời phong kiến.
np. Biểu thị ý phỏng đoán về điều đã nhận thấy. Ông ta ý chừng giận, không nói một lời.
hd. Khoa học nghiên cứu bệnh lý, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Lý luận y học, gồm các quan niệm về bệnh tật, cách phòng và chữa bệnh.
hd. Ngành y học ứng dụng, chuyên việc phòng chữa bệnh và bảo vệ sức khỏe. Cán bộ y tế.
hd. Bộ phân quản lý, điều hành công việc chuyên môn theo các chế độ, quy chế trong bệnh viện. Phòng y vụ.
hd.1. Chỗ mé trên cuống họng, sâu trong khoang miệng, có lỗ thông với đường hô hấp.
2. Nơi hiểm yếu, có tác dụng quyết định sự sống còn. Căn cứ yết hầu. Vị trí yết hầu.
nt. Có sức lực, năng lực kém, dưới mức bình thường. Yếu như sên. Học lực yếu. Phong trào còn yếu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập