Hãy nhã nhặn với mọi người khi bạn đi lên, vì bạn sẽ gặp lại họ khi đi xuống.Miranda
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hồi văn »»
hd.1. Thể thơ đọc đảo ngược bài thơ lại vẫn đọc được và có vần, có nghĩa.
2.Đường hồi văn: đường trang trí vẽ theo một kiểu đặt ngược xuôi gì cũng xem được.
nđg. Đoán thời vận bằng cách bấm trên đốt ngón tay, theo mê tín.
ht. Chỉ sự xấu về thời vận. Nước nhà gặp cơn bĩ.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
hd. Hỏi vặn. Cật vấn nghị sĩ.
nđg.1. Nói với người khác việc mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình.
2.Hỏi gạn: hỏi dồn dập. Hỏi lòng: tự hỏi. Hỏi vặn: như Hỏi gạn.
hd. Hương và khói, chỉ việc thờ cúng. Mà sao hương khói vắng tanh thế này (Ng. Du).
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
hdg. Hỏi vặn để truy cho ra lẽ. Bị lục vấn đủ chuyện.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
pd. Chất bột màu hơi vàng lấy ở vỏ cây hoặc lá cây, dùng để thuộc da và làm dược liệu.
nd. Thỏi nhỏ, miếng, cục hình nhỏ dài. Thoi vàng. Thoi mực.
hd. Vận may rủi. Thời vận đen đủi.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. Hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
np. Suy nghĩ, nói năng hay đi lại mà không có ý thức rõ mình muốn gì, tại sao. Hỏi vẩn vơ đủ thứ chuyện. Đi vẩn vơ ngoài đường.
nd. Cây gỗ lớn, gỗ màu trắng hơi vàng, mịn mặt, dùng làm nhà, đóng đồ đạc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.41 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập