Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Nếu chúng ta luôn giúp đỡ lẫn nhau, sẽ không ai còn cần đến vận may. (If we always helped one another, no one would need luck.)Sophocles
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hộc »»
nd. Loại chim cao cẳng, cũng gọi là hồng hộc, tức ngỗng trời.

np. Bỗng nhiên, trong chốc lát.
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
np. Thỉnh thoảng. Chốc chốc lại dừng.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nd. Một lát nữa. Khách ngồi lại cùng em trong chốc nữa (X. Diệu).
nđg. Nói chêm vào, xen vào để châm chọc hay để kích động. Hắn ngồi nghe chốc chốc lại đế vào một câu.
nt. Đỏ nhanh lên trong chốc lát. Mặt đỏ bừng vì thẹn.
nd. Chốc lát.
nđg. Há rất to. Mồm há hốc kinh ngạc.
nd.1. Hốc lớn ở trong núi. Thời kỳ loài người ở hang.
2. Lỗ đào dưới đất của thú vật. Hang cua. Hang chuột.
ht. Nhờ may mắn mà bỗng chốc được giàu có hoặc được chức tước lớn. Hạng người hãnh tiến.
nt. Bồng bột trong chốc lát (hàm ý châm biếm).
nt. Lõm vào và hẹp. Hốc cây sâu hỏm.
nd.1. Đồ đong lường ngày xưa, dung tích khoảng 10 lít. Lúa nghìn hộc.
2. Ngăn kéo đặt trong bàn, trong tủ. hộc bàn.
nt. Gầy và không có tinh thần. Mặt mày hốc hác.
nd. Chốc lát, thời gian rất ngắn. Tai nạn xảy ra trong khoảnh khắc.
ht. Tai hại đáng sợ. Hậu quả khốc hại của chất độc màu da cam.
ht. Có tác hại lớn dữ dội. Chiến tranh khốc liệt.
nđg1. Phát sáng đột ngột và tỏa sáng ra mạnh mẽ. Chốc chốc chớp lại lòe lên.
2. Làm choáng mắt về cái mình có để lừa. Làm ra vẻ sang trọng để lòe người.
nt. Hỗn độn từng đám chen chúc nhau. Một đàn con lốc nhốc. Quân giặc lốc nhốc ra hàng.
nd. Sự khốc liệt của chiến tranh, của sự khủng bố. Dìm phong trào trong máu lửa.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
nd. Mây và khói, chỉ cái bỗng chốc tan mất. Ước mơ đã thành mây khói.
nd. Đàn bà đã có con và đứng tuổi. Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Đ. Th. Điểm).
nđg. Quên, không để ý đến trong chốc lát. Nhãng đi một tí là đã sai mất mấy chữ.
np. Chỉ vẻ nhanh gọn của một động tác, thường là của chân. Nhảy phốc lên xe. Đá phốc vào bụng.
nId. Côn trùng nhỏ, sinh dưới nước, khi hóa thân cánh thì bay được và chỉ sống trong chốc lát.
IIt. Qua mau, chóng tàn. Nhan sắc phù du.
np. Trong giây lát. Phút chốc đã tan biến.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nđg. Dữ dội đến muốn hộc cả máu ra. Chạy sặc gạch. Đánh sặc gạch.
nđg. hộc máu mồm, máu mũi do tác động mạnh quá sức chịu đựng. Tức sặc máu. Làm việc sặc máu.
nt. Gầy hom hem. Mặt hốc hác già sọm.
ht. Tàn ác khốc liệt. Chiến tranh tàn khốc.
ht. Thê thảm, khốc hại. Tai nạn thảm khốc.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
np. Như Thốc (nghĩa mạnh hơn). Bán thốc bán tháo.
ngi. Một cách nhanh mạnh, liên tiếp. Gió thổi thông thốc vào nhà.
nđg. Thử thách qua khó khăn, nguy hiểm. Đó là một cuộc thử lửa khốc liệt.
nId. Người lấy lén đồ của người khác. Đầu trộm, đuôi cướp.
IIđg. Lấy lén đồ của người khi người ta vắng nhà hoặc ngủ. Bị trộm hết đồ đạc.
IIIp.1. Lén, giấu không cho hay. Những là trộm nhớ, thầm yếu chốc mòng (Ng. Du). Nhìn trộm. Nghe trộm điện thoại.
2. Riêng mình. Trộm nghĩ. Trộm nghe thiên hạ nói.
nt. Như Trống hốc (nghĩa mạnh hơn).
nt.x. Trống hốc (nghĩa mạnh hơn).
nt. Gầy hốc hác. Ốm lâu mặt vêu ra. Gầy vêu.
nt. Hốc hác, gầy guộc.
nd. Khoảng trống thành hốc thuộc vùng xương ở đầu, mặt. Xoang trán. Bệnh viêm xoang.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập