Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hộ giá »»
hdg. Đi theo để bảo vệ vua thời xưa.
nd. Đồ dùng của thợ nề để trát vôi vào tường. Thợ nề dùng bay, thợ giày dùng búa (tng).
hd. Chỗ giáp giới giữa hai nước.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
nđg. Nhờ giác quan mà biết. Cảm thấy lạnh.
nđg. Giăng ra, làm cho giãn, cho lớn: Căng buồm. Căng da. Căng sữa: sữa no đầy trong vú làm khó chịu.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
hd. Lòng ngay thẳng chính trực theo Nho giáo.
nđg. Nấn ná chờ đến sốt ruột. Phải chòng vòng đợi chờ giấy phép.
hd. Tam cương và ngũ thường. Các nguyên tắc đạo đức phong kiến theo Nho giáo.
nđg. Giữ cho giá bán ở mức thấp.
hIg. Gánh vác nhiều công việc. Đảm đương việc nước.IIt. Giỏi giang, lo lắng cho gia đình. Gặp người vợ đảm đương.
ht. Riêng một mình được tôn sùng. Thời phong kiến, nho giáo từng chiếm địa vị độc tôn.
nđg. 1. Cho vào cối và dùng chày nện xuống cho giập nát hay tróc lớp ngoài. Giã cua nấu canh. Giã gạo.
hd. Người giúp việc cho gia đình vua quan thời phong kiến.
nđg.1. Làm cho giảm bớt hay ngưng vận động. Hãm máy. Hãm cho hoa nở đúng vào Tết.
2. Hát ca trù khẩn khoản mời khách uống rượu. Ả đào ngâm câu hãm. Hãm mừng tiệc thọ. Hãm mời uống rượu.
3. Cho nước sôi vào trà hay dược liệu và giữ hơi nóng một lúc để lấy nước cột đặc hay để chiết lấy hoạt chất. Hãm một ấm trà.
nId.1. Một điệu dân ca khi lao động có đoàn, nhiều người phụ họa. Hò mái đẩy, hò mái nhì: điệu hò khi chèo đò. Hò giã gạo: điệu hò khi giã gạo.
2. Một trong năm âm của nhạc Việt Nam.
IIđg. Hát lên câu hò. Hò một câu. Hò đối đáp.
nt. Rất rắc rối, khó giải quyết. Bài toán hóc búa.
nd. Đơn vị để quản lý dân số, gồm những người cùng ăn ở chung với nhau. Trong tòa nhà ấy có hai hộ gia đình và một hộ độc thân.
hd. Chỗ giải trí bằng cách tập hát theo những băng đã thu sẵn nhiều bài hát.
nt. Khô già, vàng úa. Thóc khén. Cháy khén.
nt. Khó làm, khó giải quyết. Việc này có vẻ khó gặm đấy.
nt. Có tính tình khó giao thiệp vì quá khắt khe. Cô ấy khó tính lắm.
nđg. Giao phó hoàn toàn cho người khác công việc thuộc trách nhiệm của mình mà không ngó ngàng gì đến. Khoán trắng công việc cho phó giám đốc.
nd. Khu tập trung nhiều hộ gia đình trong thành phố hoặc trong cùng cơ quan. Khu tập thể Thanh Xuân Bắc. Khu tập thể Bộ Giáo dục.
nIt. Không gãy gọn, khó hiểu. Văn nhiều chỗ khúc mắc.IId. Những vướng mắc khó nói ra, khó giải quyết. Những khúc mắc riêng tư.
hd. Khoản tiền nhà nước cấp cho các cơ quan để chi cho những hoạt động thuộc chức năng. Kinh phí cho giáo dục đào tạo.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
hd. Giáo dục về khuôn phép theo tư tưởng nho giáo. Lễ giáo thời vua chúa. Sống ngoài vòng lễ giáo.
hd. Khuôn phép, cách thức đúng lễ theo nho giáo. Phú quý sinh lễ nghĩa.
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
hd. Sáu kinh của Nho giáo. Thi Thư, Dịch, Lễ, Nhạc và Xuân Thu.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nd. 1. Vật có hình một nửa ống dài chẻ đôi để hứng và dẫn nước.
2. Đường dẫn nước nhỏ lộ thiên. Đào máng dẫn nước vào ruộng.
3. Đồ đựng thức ăn cho gia súc, gia cầm, có hình một cái máng ngắn, bít hai đầu. Máng lợn.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nd.1. Cây trồng trong vụ sản xuất nông nghiệp. Bảo vệ mùa màng. Sâu rầy phá hoại mùa màng.
2. Mùa thu hoạch, vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Mùa màng bận rộn. Giúp mùa màng cho gia đình.
ht. Khó giải quyết. Vấn đề nan giải.
ht. Khó giáo hóa, khó cải hóa.
hd. Năm bộ sách được coi là kinh điển của Nho giáo: Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Nhạc, Kinh Xuân Thu.
hd. Năm đạo thường trong hệ thống đạo đức Nho giáo: quân thần (vua tôi), phụ tử (cha con), phu phụ (vợ chồng), huynh đệ (anh em), bằng hữu (bạn bè).
hd. Năm đức thường trong hệ thống đạo đức Nho giáo: Nhân, nghĩa, lễ, trí tín.
nđg. Nhai cho giập, cho nát. Nhá lá cây làm thuốc. Chó nhá xương.
nd. Nhà có nhiều căn hộ cho gia đình cán bộ, nhân viên cơ quan hay xí nghiệp nhà nước.
hd. Quan hệ đạo đức giữa con người với nhau, giữa vua tôi, cha con, vợ chồng, theo Nho giáo.
hdg. Dự vào việc đời, không đi ở ẩn, theo quan niệm Nho giáo. Nhà nho nhập thế.
nd.1. Người trí thức học theo Nho giáo; người có học thức thời xưa. Nhà nho. Đạo nho.
2. Chữ Hán. Học chữ nho.
hd. Nền học vấn theo nho giáo.
nđg. Tiếp tay cho giặc hay giúp kẻ có hành động sai trái.
nđg.1. Làm cho cao hơn lên bằng cách đưa từ dưới. Nống cột nhà.
2. Nới rộng ra từ bên trong. Nống cho giày rộng ra.
nd. 1. Chỗ thắt của hai đầu dây. Buộc thắt nút.
2. Chỗ giao nhau của nhiều đoạn đường. Nút giao thông.
3. Điểm trọng yếu nhất. Cái nút của câu chuyện. Nút của vở kịch.
4. Núm nhỏ có tác dụng đóng mở. Nút áo. Ấn nút điện. Nút chuông điện.
hdg. Làm cho giá trị của tiền tệ nước mình sụt xuống. Mục đích của việc phá giá thường là để bán hàng ra ngoại quốc dễ dàng hơn.
nd. Người trực tiếp giúp việc và khi cần có thể thay mặt cấp trưởng. Phó giám đốc. Phó chủ nhiệm. Đại đội phó. Cục phó.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
ht.1. Có nhiều thành phần, nhiều mặt. Máy móc tinh vi phức tạp.
2. Nhiều rắc rối, khó hiểu, khó giải quyết. Vấn đề phức tạp khó giải quyết.
nt. Lôi thôi, khó hiểu, khó giải quyết. Việc rắc rối.
nđg. Dạy bảo, chỉ dẫn cặn kẽ. Thợ già rèn cặp thợ trẻ.
nt. Rất rối, khó giải quyết. Công việc rối beng.
nt. Lộn xộn, khó giải quyết. Tình hình xã hội rối ren.
nt. Rối nhằng nhịt, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung. Mọi việc rối tung cả lên.
nd. Người để sai bảo. Làm tay sai cho giặc.
nd.1. Chồng nhỏ giấy tờ, sổ sách v.v... cùng loại. Tập báo. Tập ảnh. Tập tài liệu.
2. Phần làm thành từng cuốn riêng của tác phẩm. Bộ tiểu thuyết hai tập. Phim nhiều tập.
3. Cuốn sách gồm nhiều tác phẩm. Tập thơ. Tập truyện ngắn.
hd. Kinh Thi và Kinh Thư, hai bộ sách kinh điển của Nho giáo, chỉ việc học nho giáo. Con nhà thi thư.
nd.1. Chất nuôi sống người và động vật. Chế biến thức ăn. Nguồn thức ăn cho gia súc.
2. Các thứ dùng để ăn với cơm. Bữa cơm nhiều thức ăn.
ht. Tiến cũng khó mà lui cũng khó; tình thế bế tắc khó giải quyết.
nd. Tơ bị vò rối, chỉ hoàn cảnh rối rắm, khó giải quyết. Gỡ mối tơ vò.
nd. Trại để vui chơi hay để tập trung làm một công tác đặc biệt, tổ chức trong dịp hè. Trại hè bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên.
hId. 1. Lý luận triết học. Triết lý Nho giáo.
2. Quan niệm chung về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Triết lý bi quan yếm thế.
IIđg. Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ông ấy hay triết lý dài dòng về những vấn đề tầm thường.
hd. Bốn bộ kinh điển của Nho giáo: Đại học, Trung Dung, Luận Ngữ. Mạnh Tử.
nđg.1. Đào, bới dần từng ít một. Cua xáy hang.
2. Đâm nhè nhẹ cho giập ra. Xáy trầu.
nd. Xương nói chung. Vươn vai cho giãn xương cốt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập