Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Mục đích cuộc đời ta là sống hạnh phúc. (The purpose of our lives is to be happy.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hộ trợ »»
hdg. Giúp đỡ.
nt.1. Hơi nong nóng dễ chịu. Hơi lòng cũng ấm như xuân ấm (H. M. Tử).
2. Hơi sốt. Ấm đầu.
3. Làm cho ấm, gây cảm giác dễ chịu. Áo ấm. Màu sắc trong tranh rất ấm.
4. Ổn thỏa, êm thắm. Sao cho trong ấm ngoài êm, như thuyền có bến như chim có bầy (Cd).
5. Trầm và êm ái. Giọng ấm.
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. Dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nd. Vợ chồng. Cùng anh kết bạn trăm năm. Cho vuông tình mẹ, cho tròn nghĩa cha (Cd).
nđg. 1. Làm cho đạn hay tên đi xa. Bắn bia, bắn cung.
2. Làm di chuyển vật nặng bằng cách bẫy lên. Bắn tảng đá cho trống chỗ.
3.Văng tung toé lên. Nước bắn vào áo quần.
nd. Cổ áo. Thương trò may áo cho trò, thiếu bâu, thiếu vạt, thiếu hò trò ơi (cd).
nd. Bọn nhỏ trong nhà. Bầy trẻ nhà tôi.
nt. Không thông. Quân tử nhờ trời qua vận bí (Thơ cổ).
nd. Cây ăn quả, quả nhỏ tròn, vỏ màu vàng, ruột có múi, vị chua ngọt.
nd. Bùn bẩn; thường dùng để chỉ những xấu xa mà con người gây ra trong cuộc sống. Tẩy sạch những bùn nhơ trong xã hội.
hd. Mối thương nhớ trong lòng.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Chén nhỏ trong bộ ấm chén, phân biệt với chén tống.
nđg. Ngất, bất tỉnh đột ngột, tim ngừng đập, phổi ngừng thở trong một thời gian ngắn.
nđg. Chực chờ trông đợi: Bến Ngân sụt sùi, Cung trăng chốc mòng (Đ. Th. Điểm).
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
nđg.1. Sửa, gọt lại, trau lại cho bóng, cho trơn: Chuốt viết chì. Chuốt đũa.2. Sửa chữa công phu. Chuốt từng câu văn.
nd. 1. Hạt nhỏ tròn bằng chai, bằng đá xâu thành chuỗi để đeo, để kết bông hoa: Chuỗi cườm, Giày cườm.
2. Chùm lông có nhiều màu mọc thành vòng ở cổ một số giống chim. Chim cu cườm.
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nđg. 1. Để xuống nước trong rổ chao qua chao lại để gạn cho sạch. Đãi gạo, đãi đậu. Đãi vàng: đãi cát để tìm vàng.
2. Làm cho tróc vỏ. Đậu xanh đãi vỏ.
dt. Tĩnh mạch đưa máu đầy thán khí trở về tim để lọc lại cho trong.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Cho vào để lấp chỗ trống. Điền vào chỗ trống. Điền tên vào giấy mời in sẵn.
hd. Mục, phần nhỏ trong một chương, một văn bản.
nd. Nơi đất xấu vùng ven biển, khó trồng trọt.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
nđg. 1. Cắt bỏ phần ngoài. Gọt vỏ.
2. Làm cho trơn, cho bén. Gọt bút chì.
3. Sửa, tỉa cho hay. Gọt câu văn.
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.
hdg. Làm cho trở thành. Công nghiệp hóa. Hiện đại hóa.
hdg. Trở lại hay làm cho trở lại như cũ sau thời gian bị sút kém. Sức khỏe đã hồi phục. Phong trào dần dần được hồi phục.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
hdg. Làm cho trở nên hợp pháp. Hợp pháp hóa giấy tờ.
hd. Vật thể nhỏ trong máu, có tác dụng làm đông máu.
hd. Lệnh hô trong luyện tập hay chiến đấu. Làm theo khẩu lệnh của chỉ huy.
nd. 1. Nét nhịp điệu được tổ chức theo yêu cầu riêng để đệm cho một điệu hát. Khổ trống. Khổ phách.
2. Đoạn ngắn được chia ra trong một bài hát nói. Bài hát nói thường gồm ba khổ.
nđg. 1. Làm cho có nhiều tiền của, trở nên giàu. Làm giàu cho đất nước. Biết cách làm giàu.
2. Làm cho trở nên phong phú, dồi dào. Làm giàu kiến thức. Làm giàu cho tiếng Việt.
np. Không được sạch gọn, nham nhở trông bẩn mắt. Râu cạo lam nham. Tường quét vôi lam nham. Vở viết lam nham.
nđg. Nói nhỏ trong miệng tỏ vẻ bực dọc. Không dám cãi lại nhưng cứ làu bàu.
nđg. Nói nhỏ trong miệng, vẻ bực bội. Lạu bạu điều gì không rõ.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
nđg. Nói rất nhỏ trong miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm tính toán.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nt. Trồi lên thụt xuống, cao thấp không đều. Người lô nhô trên con đê. Đá lô nhô trong hang.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nId. Một phần rất nhỏ trong muôn phần. Báo đền trong muôn một.
IIp. Khả năng không hay rất hiếm. Nếu muôn môt chuyến này đi mà không về...
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nđg. Làm cho trở thành đẳng thức hay bất đẳng thức đúng. x=2 nghiệm đúng phương trình 2x<9.
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
nd. Món ăn làm bằng bắp chuối hay một số loại rau ghém thái nhỏ trộn với vừng và khế hay chanh.
np. Nói nhỏ trong miệng, nghe không rõ. Nói nhi nhí.
nd. 1. Cọc trụ đóng ở giữa một vật gì để cho chắc. Đóng nõ vào chổi. Nõ cối xay.
2. Cuống ăn sâu vào trái cây. Quả mít chín cây, tụt nõ.
3. Ống nhỏ trong điếu hút thuốc lào để cho thuốc vào đó mà hút.
nd. Nước đã được lọc cho trong và khử trùng.
hd. Mục nhỏ trong mục lớn của bảng phân chia loại hay mục lục.
hdg.1. Bị sóng gió làm cho trôi dạt đi.
2. Rày đây mai đó ở những nơi xa lạ. Phiêu bạt mãi, gần cuối đời mới trở về quê.
hdg. Cùng hành động chung, hỗ trợ nhau. Phối hợp tác chiến. Phối hợp đông y và tây y.
nd. Quảng cáo nhỏ trong tờ báo.
hdg. Bàn để tìm đến chỗ trong sáng, đến cái lẽ chính.
hdg. Làm cho trở nên thần bí. Quan điểm thần bí hóa triết học.
hdg. Làm cho trở thành đẹp hơn trong trí tưởng tượng của mình. Thi vị hóa cuộc sống.
hd. Đất và khí hậu hợp cho trồng trỉa, chăn nuôi. Điều kiện thổ nghi.
nđg. Ghi nhớ trong trí óc. Em bé thuộc nhiều bài hát.
hd. Đất và nước, khí hậu. Mới đến chưa quen thủy thổ trong vùng.
nd. Thuyết cho rằng hỗ trợ là tính có sẵn của động vật cùng loài, động vật tồn tại và tiến hóa được là nhờ biết hỗ trợ nhau.
hd. Viên chức nhỏ trông nom việc văn thư ở công đường thời phong kiến thực dân.
hd. Nước nhỏ trong một liên bang. Nước gồm nhiều tiểu bang.
hd. Loại nhỏ trong hệ thống phân loại. Phân chia các loại và tiểu loại.
hd. Chi tiết nhỏ trong quá trình diễn biến của sự kiện, tâm trạng. Câu chuyện có nhiều tình tiết hấp dẫn.
hd. Giống chim nhỏ trong truyện thần thoại Trung Quốc, tượng trưng cho sự hận thù (theo tích con gái vua Viêm-đế vì chết đuối mà hóa ra chim ấy suốt ngày tha đá để lấp biển).
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
nd.1. Sợi tóc và sợi tơ; chỉ những chi tiết rất nhỏ trong sự việc. Kể hết tóc tơ.
2. Việc kết tóc xe tơ, tình duyên vợ chồng. Trao lời tóc tơ.
3. Tóc của trẻ nhỏ, mềm và mảnh như tơ.
hd. Người thay mặt cho một họ trong hương hội thời thực dân Pháp.
hd. Nhánh nhỏ trong một dòng họ.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
nt. Như Nhớn nhác. Chạy tớn tác tìm chỗ trốn.
hđg. Ăn chay và giữ giới, giữ mình cho trong sạch.
nđg. Ngậm nước để nuốt cho trôi vật gì. Triêu thuốc viên. Cũng nói Chiêu.
nd. Người đi học. Thương trò may áo cho trò (cd). Tình thầy trò.
nt. Như Trong veo. Nước hồ trong vắt.
nt.1. Không có gì ở trong. Khoảng đất trống không một bụi cây. Vườn không nhà trống.
2. Để hở hoàn toàn không được ngăn che. Cửa hầm để trống.
3. Không được dùng đến. Căn buồng bỏ trống. Điền vào chỗ trống trong tờ khai. Rạp không còn trống chỗ.
nt. Đổi hướng, đổi tính theo hướng xấu. Con người hay trở chứng. Đồng hồ trở chứng, đi chậm.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nđg. Tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình. Thấy tủi hổ trong lòng.
hdg. Làm cho trở lại. Vãn hồi hòa bình.
hd. Vườn văn, chỗ tuyển chọn đăng các bài thơ trong báo chí thời trước.
nđg.1. Làm cho tròn bằng cách đặt vào giữa hai lòng bàn tay mà xoa theo vòng tròn. Vo thuốc viên.
2. Làm cho sạch gạo, đỗ, bằng cách xát kỹ trong nước. Vo gạo thổi cơm.
3. Xắn bằng cách cuộn tròn lên. Quần vo đến gối.
hdg. Làm cho trở nên vô hiệu. Vô hiệu hóa hỏa lực của đối phương.
nd. Vôi nước trộn cát để xây, trát. Thợ hồ trộn vữa.
nd. Thứ cây nhỏ trồng để lấy hột dùng nấu dầu, làm thức ăn. Cũng gọi Mè. Muối vừng, kẹo vừng.
hdg. Làm cho trở thành tài sản chung của xã hội. Xã hội hóa phương tiện sản xuất kỹ nghệ.
nđg.1. Lọc cho trong bằng cách đun. Xên nước đường.
2. Đun nhỏ lửa cho đường ngấm vào. Xên mứt gừng.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nđg. Vê cho cuộn chặt, cho tròn lại. Xoe quần lên quá đầu gối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập