Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hộ bộ »»
hd. Bộ coi về các việc nội vụ thời xưa.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, gói lá thành hình tháp nhỏ bốn góc, luộc chín.
nđg. Bóp hai bên thái dương hoặc trước trán cho bớt nhức đầu.
nd. Chỗ bờ sông để thuyền đậu, lấy nước tắm giặt.
nd. Môn thể thao, lấy tay đánh quả bóng qua một cái lưới giăng cao, thế nào cho bóng đừng rớt xuống đất hoặc ra ngoài giới hạn đã định.
nđg. 1. Làm cho bổ, cho lại sức. Thuốc uống vào chẳng bổ báo gì cả.
2. Như Báo bổ.
nd. Mo cau gập lại hình tam giác dùng làm gáo để múc nước: Không đầy miệng mo, có đâu cho bồ đài rách (t.ng).
nd. Chất khô bó cuộn nhỏ dùng để nhóm lửa.
nđg. Cày rồi để đó cho bở, cho ải đất trước mùa trồng trỉa. Cày ấp: cày nghiêng lưỡi cho đất lật thành luống. Cày nỏ: cày lên để cho đất khô. Cày rang: cày lần thứ nhì. Cày trở: cày lật đất lại. Cày vỡ: cày lần thứ nhất. Cày dầm: cày lúc ruộng còn nước để ngâm cho đất mềm. Cày ngang: cày lại theo đường chéo chữ thập với đường cày trước. Cày mò: cày ở ruộng ngập nước ở vùng đồng trũng.
hdg. Giúp để vượt khó khăn, tăng sức mạnh. Pháo binh bắn chi viện cho bộ binh.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg. Để bù lại sự đã thiếu. Tiêu cho bõ.
nđg.1. Sửa, gọt lại, trau lại cho bóng, cho trơn: Chuốt viết chì. Chuốt đũa.2. Sửa chữa công phu. Chuốt từng câu văn.
hdg. Dâng, biếu và khoản đãi do bị ép buộc. Cung đốn mọi thứ cho bọn quyền thế.
nd. Da thuộc mặt ngoài được mài và phết một hợp chất hữu cơ cho bóng láng.
nđg. 1. Làm cho láng, cho bóng. Đánh bóng đôi giày. 2. Tô cho có chỗ đậm nhạt để bức vẽ được nổi.
nđg. Đấm bóp da thịt cho bớt mỏi.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nth. Tình thế lộn xộn có lợi cho bọn đầu cơ trục lợi.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
hdg. Nghỉ cho bớt mệt. Giờ giải lao.
hdg. Phá thế bị bao vây, bị phong tỏa, làm cho bớt tập trung, bớt sự kiềm tỏa. Giải tỏa một đô thị.Giải tỏa hàng hóa trên bến cảng. Giải tỏa sự ùn tắc giao thông.
nđg. Trau tria cho đẹp, cho bóng. Giồi mài. Trau giồi. Giồi phấn.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
nd. Chỗ lõm sâu xuống, to và rộng. Hố bom, Hố sâu ngăn cách giữa hai người. Đứng trên miệng hố của sự phá sản.
hd. Loại cây ở nơi ẩm thấp, dùng làm thuốc. Hùynh liên, huỳnh bá, huỳnh cầm, Gia vào cho bội nhiệt tâm mới bình (N. Đ. Chiểu).
nđg. Không cho bộc lộ, không cho hoạt động. Kìm giữ những tình cảm quá bồng bột.
nt. Trần truồng, để hở bộ phân cần che kín. Thân thể lõa lồ. Ăn mặc lõa lồ.
nt. Nhiều và cao thấp không đều. Ngoài sân lố nhố bóng người.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. Mũ mềm có lót bông, có bộ phận bịt kín tai, lưỡi trai vuông, thường dùng cho bộ đội biên phòng.
nđg. Nện cho nhẵn, cho bóng. Nghè giấy. Nghè sợi.
nđg. Ham thích đến thành thói quen, khó bỏ được. Nghiện thuốc phiện, nghiện ma túy.
nt. Vượt lề lối thường tình và hơi kỳ lạ. Đất biết bao giờ xoay vận đỏ, Trời làm cho bõ lúc chơi ngông (T. T. Xương).
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nd. Khoảng đất ngăn thành ô, cho nước biển vào để phơi cho bốc hơi lấy muối.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
hdg. Đưa thêm người, thêm của để giúp cho bộ phận đang gặp khó khăn. Quân tăng viện.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
hdg. Làm cho bổ thân thể bằng thuốc hoặc thức ăn. Tẩm bổ cho chóng lại sức.
nđg.1. Cắt bớt, nhổ bớt cho bớt rậm, bớt dày. Tỉa bớt cành. Tỉa tóc. Tỉa lông mày.
2. Loại đi, bắt đi từng cá thể trong một số đông. Bắn tỉa. Đánh tỉa cá lớn, giữ lại cá con.
3. Sửa chữa những chi tiết chưa đạt trên hình khối của tác phẩm mỹ thuật.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
hd. Bộ phận nhỏ phái đến trước để chuẩn bị điều kiện ăn ở cho bộ phận lớn đến sau. Làm nhiệm vụ tiền trạm.
hdg. Tăng thêm lực lượng cho bộ phận đang chiến đấu. Đem quân tiếp viện.
hdg. Chi viện hỏa lực cho bộ binh. Đại đội pháo trợ chiến cho tiểu đoàn bộ binh.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
hd. Thơ bốn câu, cũng gọi thơ tứ tuyệt.
hd.1. Bốn mùa. Bộ tranh tứ quý.
2. Bốn loại cây tiêu biểu cho bốn mùa: mai, lan, cúc, trước (trúc). Chạm tứ quý.
hd. Thể thơ bốn câu, mỗi câu năm hay bảy âm tiết. Bài tứ tuyệt.
pd. Dung dịch nhựa phết lên đồ gỗ để chống ẩm, làm cho bóng. Tủ đánh véc ni.
nd. Chỗ bố trí để quan sát và canh gác. Vọng gác. Vọng quan sát phòng không.
nd. Chỗ bố trí người làm nhiệm vụ canh gác.
ht. Không có chủ định, không nhận biết rõ ý nghĩa của việc nên làm. Giúp đỡ một cách vô ý thức cho bọn buôn lậu.
nIđg. Làm cho bộ lông dựng đứng lên. Con gà mái xù lông ra.
IIt. Chỉ lông hay tóc dựng lên và rối. Chó lông xù. Tóc để xù.
hd. Thể thơ bốn câu trong đó câu cuối chỉ có một từ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập