Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: an vị »»
đt. Để yên chỗ. Rước thần về làng rồi làm lễ an vị tại đình.
hđg. Tiếc hối nhiều. Hắn rất ân hận vì không giúp được anh.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
nd. Mưa gió ở vùng gần vị trí bão hay sau khi cơn bão đã tan.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
hd. Bản ghi những điều xảy ra hay một tình trạng để chứng nhận một việc, một quyết định. Biên bản vi phạm luật giao thông.Biên bản buổi họp.
ngi&l. Vì, tại đâu, do. Hoa tàn vì bởi mẹ cha, Khi búp không bán, để già ai mua (c.d).
nc. Tiếng dùng để mắng hay để than. Cha đời cái áo rách này, Mất chúng mất bạn vì mày áo ơi! (c.d).
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
ht. Hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì lợi ích riêng.
nd. Con còn rất nhỏ. Bận vì con mọn.
nt. Ngắn vì thiếu một đoạn, cụt. Áo cộc tay. Chó cộc đuôi.
nd. 1. Khí giới gồm một thanh gỗ uốn cong, căng dây ở giữa buộc hai đầu dùng để bắn tên. Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
2. Đồ hình cung dùng để kéo đàn nhị, đàn vĩ cầm, v.v...
3. Phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm.
hdg&d. Cố ý hường hành động vào việc thực hiện điều mong muốn riêng thường là không tốt. Dụng tình nói xấu bạn vì ghen tị.
nd. Thứ đàn kéo hai dây có tiếng kêu như đàn vĩ cầm.
nđg. 1. Bằng lòng, chấp nhận vì không thể khác được. Từ chối không được, đành phải nhận.
2. Nỡ lòng, đang tâm. Thấy người bị nạn, bỏ đi sao đành.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
hdg. Đổi vị trí. Hoán vị hai số nhân với nhau.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
ht. Long trời lỡ đất; chỉ việc lam chấn đông, gây nhiều tác hại lớn cho nhiều người hay làm cho mọi người đều kinh ngạc. Mọi người đều ngơ ngẩn vì hành động kinh thiên động địa của cô ấy.
nt. Có nhiều vết bẩn vì lọ. Mặt mày lọ lem.
nđg. Quấn lấy, không rời ra. Suốt ngày luấn quấn vì con.
ht. Chia lìa, tản mác. Gia đình bị ly tán vì chiến tranh.
hd. Bản vị bạc.
nt. Gây cảm giác hay cảm thấy chán vì lặp đi lặp lại nhiều lần. Nói mãi thành nhàm. Nghe mãi phát nhàm.
nt&p. Hỗn loạn vì hốt hoảng. Gà con lạc mẹ chạy nháo nhác.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nd. Nước tự nhiên có vị mặn vì chứa nhiều muối, thường ở biển. Cá nước mặn.
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nt. Có nhiều hoa, nhiều quả sít vào nhau. Cây oằn vì bởi trái sai, Đôi ta xa cách bởi mai kém lời (cd).
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
hdg. Thêm hoặc sửa một chữ hoặc một đoạn của nguyên bản vì đốt hoặc vi gian ý. Thoán cải bản văn.
hd. Tính khí hay tự ái, tức giận vì những việc nhỏ nhặt.
np. Nhai khó khăn vì không còn răng. Cụ tróm trém nhai trầu.
nđg. Nói điều không may về việc làm của người khác. Tức giận vì những lời trù ẻo.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
hp. Đầu đuôi câu chuyện. Vân Tiên kể hết vân vi (N. Đ. Chiểu).
hd. Lượng rất nhỏ mà có tác dụng. Bón phân vi lượng. Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sinh trưởng của cây trồng.
nđg. Bối rối, lúng túng vì chưa tìm được cách giải quyết; thấy ân hận vì mình có điều không phải.
nt. Không có mức độ, giới hạn. Từ có thể chấp nhận vi “vô” là từ tố Hán Việt có thể kể như Nôm.
hdg. Hy sinh không tiếc thân mình. Xả thân vì nước.
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập