Người vấp ngã mà không cố đứng lên thì chỉ có thể chờ đợi một kết quả duy nhất là bị giẫm đạp.Sưu tầm
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Thêm một chút kiên trì và một chút nỗ lực thì sự thất bại vô vọng cũng có thể trở thành thành công rực rỡ. (A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success. )Elbert Hubbard
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hỏi vợ »»
nđg. Giạm vợ.
nđg. Bày cỗ bàn ăn uống khi nhận lễ hỏi vợ theo tục lệ cổ truyền. Đem trầu cau đến ăn hỏi.
hd. Huyết cầu trắng. Bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
nđg. Chỉ người bệnh mê sản đưa tay chới với lên đằng trước như đang bắt chim.
nd.thgt. Người thân, bạn thân, người yêu. Đi chơi với bồ.
nđg. Như chòi vòi.
nđg. Moi móc, lục lọi. Giấu kín rồi mà hắn cũng chòi vòi cho được.
nđg. Chống lại, đối địch. Chống chỏi với một đối phương quá mạnh.
nđg. Chơi với người có địa vị cao hơn mình. Vì ham danh lợi nên thích chơi trèo.
nt. Cheo leo, trơ trọi, không bám víu vào đâu. Thuyền chơi vơi giữa biển.
nđg. Đùa dại dột với cái nguy hiểm. Làm như vậy khác nào chơi với lửa.
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nđg. Ngồi trên đu mà cho đưa đi đưa lại. Đánh đu với tinh: chơi với phần tử nguy hiểm.
ht. Đúng với thời nào đó. Nhà thơ đương thời với Nguyễn Du. Việc ấy đương thời ít người biết.
hdg. Tiếp xúc, có quan hệ xã hội với người khác. Người giao thiệp rộng.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
hdg. Kiềm chế và giữ trong một phạm vi nhỏ hẹp. Thoát khỏi vòng kiềm tỏa.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nđg. Như Quân hồi vô lệnh.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
hd.1. Người yêu. Đôi tình nhân.
2. Người có quan hệ yêu đương không đứng đắn. Có vợ những vẫn đi chơi với tình nhân.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
nd. Sự vây quanh để đối phương không thể lọt qua. Thoát khỏi vòng vây.
ht&p. Không có chừng mực, mức độ. Lòng tham vô độ. Ăn chơi vô độ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập