Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Vết thương thân thể sẽ lành nhưng thương tổn trong tâm hồn sẽ còn mãi suốt đời. (Stab the body and it heals, but injure the heart and the wound lasts a lifetime.)Mineko Iwasaki
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hõm »»
nd. Chỗ lõm sâu vào hay sâu xuống. Hõm mắt. Ngôi nhà nép vào hõm núi.

nd. Người cầm đầu một nhóm người, một số đông mà tiếng tăm không tốt. Bọn anh chị ở bến xe đò.
nd. Hòm đựng người chết.
(Chòm sao) hd. Chòm sao ở Bắc bán cầu, một trong mười hai nhóm của chòm sao Hoàng Đạo.
nd. Chim cùng họ với khướu, trên đầu có chòm lông trắng.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nd. Bàn mặt tròn, thường dùng trong các cuộc nhóm họp, thương nghị. Hội nghị bàn tròn.
hd. Người cầm đầu một bang, một nhóm người Trung Hoa cùng thuộc một bang cư ngụ ở nước ngoài.
hd. Chòm sao gồm nhiều sao nhỏ đứng ở giữa chòm sao Ngưu và chòm sao Song Ngư.
hd.1. Bao chứa một nhóm tế bào nấm hình thành trong quá trình sinh sản của một động vật đơn bào.
2. Đơn bào của loại thực vật như rêu, nấm.
hd. Chỏm địa cầu phương Bắc: Bắc cực có sáu tháng ngày và sáu tháng đêm.
hd. Chòm sao ở phương Bắc, gồm có bảy vì sao. Cũng gọi là chòm sao Thất Tinh.
pd.1. Nhóm người làm điều phi pháp. Băng cướp giật xe máy.
2. Dây dẹp và dài. Cuộn băng.
ht. Không thể bị truy tố. Quyền bất khả xâm phạm là quyền của nghị sĩ, không bị truy tố trong khi thừa hành phận sự và trong thời kỳ nhóm họp của Quốc hội.
nd. Cả nhóm người trong gia đình.
nd1. Chỉ khí quyển.
2. Chỉ tinh thần chung bao trùm một cuộc nhóm họp. Bầu không khí hữu nghị của cuộc hội đàm.
nd. Nhóm người liên kết với nhau để làm việc xấu.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
hd. Dân ở thành từng bộ, từng đoàn do nhiều gia đình cùng một giống, một họ hợp lại, dưới quyền một thủ lãnh gọi là tù trưởng: Bộ lạc là tổ chức của những nhóm dân còn sơ khai chưa thành quốc gia.
nd. 1. Chòm lông dài trên cổ thú vật. Bờm ngựa. Bờm sư tử.
2. Mớ tóc dài và rậm mọc nhô cao lên.
nd. Chất khô bó cuộn nhỏ dùng để nhóm lửa.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
pd. Người coi sóc một nhóm người làm một công việc bằng sức lao động: Cặp rằng bán báo.Chế độ cặp rằng: chế độ đứng ra lãnh thầu và ăn chận của công nhân.
pd. Nơi hội họp để giải trí như nói chuyện, đọc sách, đánh cờ v.v... của một nhóm người. Câu lạc bộ văn nhân. Câu lạc bộ nhà giáo hưu trí.
nd. Chim nhỏ đầu có chòm lông nhọn, đuôi có chòm lông đỏ.
nd. Chân của cái vạc. Thế chân vạc: thế ba người hoặc ba nhóm cùng hoạt động theo một hướng. Thế của một lực lượng thứ ba để củng cố hoặc trung lập hóa hai lực lượng khác, tạo sự ổn định vững chắc.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nd. Đám, cụm: Trông đường Bắc, đôi chòm quán khách (Đ.Th. Điểm). Chòm cây: đám cây. Râu ba chòm.
dt. Phần cao nhất của một cái gò: Chỏm đá. Chỏm tóc: Dúm tóc ở trên đầu. Thời kỳ để chỏm.
nd. Nhiều sao giụm lại, cũng gọi trổng là chòm. Chòm sao Hoàng đới, Chòm Bạch dương.
nd. Khu vực dân cư nhỏ ở nông thôn. Chòm xóm láng giềng.
dt. Chợ nhóm ở ngoài trời, chợ lộ thiên, bán cả hàng cũ lẫn hàng mới. Cũng nói Chợ giời.
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nt. Già khòm lưng, cũng nói Khọm.
hd. 1. Nhóm ký hiệu diễn tả gọn một sự kiện tổng quát, một quy tắc, nguyên lý hay khái niệm. Công thức toán. Công thức hóa học.
2. Tập hợp những điều định sẵn cần phải làm để cho một việc đạt kết quả mong muốn. Công thức pha chế một loại thuốc. Công thức xã giao.
pd. Hòm ôtô, thùng xe máy 2 bánh.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
hd. Tất cả người ngồi trong một buổi nhóm họp. Tất cả cử tọa tán thành diễn giả.
hd. Chòm sao ở bán cầu phương bắc, cũng gọi là sao Bắc Đẩu.
hd. Buổi nhóm họp có đông đủ các quan ở triều đình vua. Cũng nói Đại trào.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
hd. Chòm sao ở phương Bắc. Cũng gọi Bắc Đẩu hay Thất Tinh.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
nt. Lửa đã nhóm để nấu. Các bếp đều đỏ lửa.
ht. Do một người hay một nhóm người nắm tất cả quyền hành dựa vào bạo lực. Nhà độc tài. Chế độ độc tài.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. Hắn đã khai đồng bọn.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nd. 1. Đồ dùng hình chỏm cầu, có cán để múc nước. Dội một gáo nước. Gáo dừa: làm bằng sọ dừa.
2. Sọ dừa.
nt. Già đến khòm lưng.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nd. 1. Phần dưới của thân cây gần đất. Cây bị trốc gốc.
2. Đơn vị cây. Năm gốc cam, mười gốc quít.
3. Phần cốt yếu của mọi vật. Thay đổi tận gốc.
4. Nhóm nguyên tử có một hóa trị riêng và có thể vào trong một hóa hợp như là một nguyên tử riêng biệt. Gốc a-xit.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
hd. Tế bào hay nhóm tế bào chết bên cạnh các tế bào còn sống. Tủy của chiếc răng sâu đã bị hoại tử.
nd. Thú rừng thuộc nhóm nhai lại, giống như nai nhưng nhỏ con hơn, màu lông như lông bò. Cũng gọi Hoẵng.
hd. Nhóm người cùng theo một xu hướng học thuật. Học phái Khổng Mạnh. Học phái hiện sinh.
nd.1. Đoạn thân cây để giâm thành cây mới. Hom dâu.
2. Lông cứng ở đầu hạt thóc. Thóc có hom.
3. Xương cá rất nhỏ, xương dâm. Mắc hom cá.
4. Bộ phận có hình nón thủng ở chóp để đậy miệng lờ, miệng đó. Cái hom giỏ.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nd. Hòm lớn có chân, dài gần bằng gian nhà (các gia đình ở nông thôn Bắc Bộ trước đây thường dùng).
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
nt. Vui đùa ý nhị và đúng lúc tỏ ra tinh ranh và nhạy bén trong nhận xét. Nụ cười hóm hỉnh.Câu pha trò hóm hỉnh.
nt. Chỉ công việc coi như tạm ổn tạm xong, phần còn lại không đáng kể. Công việc đã hòm hòm.
nd. Hòm đựng quần áo, vật dụng khi di chuyển. Mui xe chất đầy hòm xiểng.
nd. Chỏm tóc. Đầu cạo trọc chỉ để hồng mao.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nđg. Cúi cong lưng. Khom lưng.
nt. Cúi cong hẳn xuống. Cụ già lưng khòm. Cúi khòm xuống.
nd. Cụm, chòm. Khóm nhà. Khóm tre.
nt. Già đến còm lưng. Già khọm. Lưng cụ đã khọm xuống.
nt. Rụt rè quá như cố thu mình lại. Dáng điệu khóm róm.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
hd. Cây to thuộc nhóm hạt trần, gỗ mịn có vân đẹp, dùng làm đồ mỹ nghệ.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
2. Người mang lại sức sống cho một tập thể. Nhà văn ấy là linh hồn của nhóm văn nghệ.
nd.1. Dụng cụ, thiết bị để tạo nhiệt độ dùng để nung nóng, nấu chảy, nấu nướng hay sưởi ấm. Lò gạch. Lò đúc. Bếp lò. Lò lửa chiến tranh. Lò đào tạo cán bộ.
2. Nhóm người cùng họ hàng, nguồn gốc hay phe cánh. Cả lò nhà nó.
nđg. Lo nghĩ một cách thường xuyên, sâu sắc. Thấp thỏm lo âu.
nd.1. Đơn vị phận loại sinh học, chỉ những nhóm thuộc cùng một giống. Loài động vật có vú.
2. Loại, thứ. Người ba đấng, của ba loài (t.ng). Loài đầu trộm đuôi cướp.
nt. Còng lưng xuống. Cúi lom khom. Lom khom nhặt củi.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Có vẻ rụt rè, sợ sệt. Đứng lóm thóm trong góc phòng.
nđg. Lọt hẳn vào giữa một cách dễ dàng. Bánh xe lọt thỏm xuống hố.
nt. Nổi lên thành chỏm nhọn cao thấp không đều. Sóng biển lô xô.
nd. 1. Phần phía sau của cơ thể người, phần trên của cơ thể động vật có xương sống, đối với ngực và bụng. Khom lưng. Quay lưng lại. Ngồi trên lưng ngựa.
2. Dải hay bao dài bằng vải buộc ngang lưng. Tiền lận lưng.
3. Cạp quần. Lưng quần.
4. Phần ghế để dựa lưng khi ngồi. Lưng ghế.
5. Bộ phận phía sau của một số vật. Lưng tủ. Nhà quay lưng ra hồ.
nt. Miệng và má hõm vào, cằm nhô ra, do rụng nhiều hay hêt răng. Cụ già móm.
nd.1. Mảnh tre hay gỗ mỏng đính vào ở mép một vật để giữ cho chắc. Nẹp phên. Hòm gỗ nẹp sắt.
2. Miếng vải dài, khâu giữ mép quần áo cho chắc hay để trang trí. Áo nẹp ngoài. Quần soóc đính nẹp đỏ.
nd. Nhạc do một người hay một nhóm người biểu diễn, phục vụ các cuộc vui, ở hiệu ăn, phòng nhảy v.v...
nd. Nhạc do một người hay một nhóm ít người biểu diễn, ở phòng hòa nhạc nhỏ hay phòng khách.
nđg. Nhắc vì quan tâm đến. Không còn ai nhắc nhỏm tới chuyện ấy.
nđg. Vào bọn, vào nhóm với những người thường không tốt.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nđg. Như Nhóm đg. Nhen lửa. Mối tình mới nhen.
nđg.1. Nhóm cho lần lần cháy lên. Nhen nhóm lại ngọn lửa tàn.
2. Như Nhen nhúm.
Chia ra mỗi nhóm năm người. Nhóm máu A.
IIđg. Tụ tập lại để cùng làm việc gì. Chợ nhóm suốt ngày.
nđg.1. Làm cho lửa bắt vào. Nhóm bếp nấu cơm.
2. Bắt đầu có cơ sở để phát triển. Phong trào mới nhóm lên.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nđg.x.Nhóm (nhóm lửa).
nd. 1. Đơn vị phân loại sinh học, chỉ nhóm động vật (thường là động vật nuôi) cùng mọt loại, có những đặc tính di truyền chung. Nòi gà ri.
2. Giống nòi (nói tắt). Yêu nước thương nòi.
3. Giống có nhiều đặc tính di truyền nhất. Gà nòi. Chó săn nòi. Nhà nòi.
nđg. Nói bằng cách dùng chen một số từ ngữ với nghĩa quy ước mà chỉ một nhóm người biết riêng với nhau.
nd. Vật khô dùng để nhóm lửa. Dùng vỏ bào làm nòm.
nd. Nhóm làm nghề chài lưới.
nd. Nhóm hát chèo.
dt. Nhóm hát tuồng.
nd. s. Hòm bọc ngoài quan tài. Trong quan ngoài quách. Quan tài nhỏ.
nd. Hòm đựng xác người chết.
hd. Người điều khiển và huấn luyện một nhóm người hát.
nd. Dụng cụ gồm một hòm to, ở trong lắp cánh quạt, quay bằng tay, làm bay bụi và hạt lép cho sạch lúa. Cũng gọi Xa gió.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nd. Nhóm thực vật có thân, rễ lá nhưng không có hoa, sinh sản bằng bào tử.
nt. Có những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, đều đều, liên tiếp. Gió thổi rì rào qua khóm lá. Tiếng nói chuyện rì rào.
nđg.1. Chỉ cây cỏ chết dần vì già, lụi. Khóm gừng rụi hết.
2. Ngã gục xuống, đổ sập xuống. Ngã rụi. Căn nhà đổ rụi xuống.
nd. Hòm đựng đò dùng.
nd. Nhóm giun ký sinh ở người và động vật.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd. Chòm sao ở về nửa bắc thiên cầu, có bảy ngôi sao sáng hợp lại thành hình giống cái gáo.
nd. Thùng có nhiều ngăn và nắp đậy để đựng đồ. Hòm siểng.
nt. Gầy hom hem. Mặt hốc hác già sọm.
np. Chỉ mức độ cao của sự to lớn. Một hòm to sụ. Giàu sụ.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
hd. Nhóm nhà văn nhà thơ.
nd. Quyền quản lý việc chi tiêu. Tay hòm chìa khóa do ông ấy nắm.
nId. Từ hay nhóm từ để gọi người, gọi vật. Tên thú vật. Tên cây. Tên xứ.
IIlo. Đứa, thằng; dùng để gọi người bị xem thường, xem khinh. Tên cướp.
np. Như Thấp thỏm. Thắc thỏm đợi chờ. Lo thắc thỏm.
nt. Hồi hộp, lo ngại. Lòng thấp thỏm lo âu.
hd. Chòm sao ở vùng hoàng đới.
hd. Chòm bảy ngôi sao, tức Đại Hùng Tinh, sao Bắc Đẩu.
nt&p. Chỉ tiếng trần, gọn và vang xa như tiếng trống từ xa. Tiếng trống ếch thì thòm. Thì thòm tát nước.
. Chòm sao Thiên Bình, ở vùng quỹ đạo.
hd. Chòm sao trên bán cầu phương Bắc, gồm 64 ngôi sao.
np. Dễ dàng đi sâu vào giữa lòng một vật lớn hơn gấp bội. Đút thỏm miếng bánh vào mồm.
nđg. Vẫn còn thèm muốn. Ăn hết rồi mà vẫn thòm thèm.
hd. Tù trưởng của một nhóm thổ dân miền núi thời phong kiến.
nd. Thợ thủ công giỏi tay nghề, đứng đầu một nhóm thợ cùng nghề.
hd. Thư lưu ký (nói tắt). Hòm thư lưu.
nd. Cách nói riêng của một nhóm người chỉ để cho nội bộ họ hiểu với nhau. Tiếng lóng của kẻ cắp.
nd. Hòm nhỏ đựng cốt người chết khi cải táng.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
nd. Chòm tóc hai bên đầu trẻ con thời trước, như hai trái đào. Đầu còn để trái đào.
hdg. Gọi, mời nhóm họp. Triệu tập một hội nghị quốc tế.
nd. Người đứng đầu một nhóm học trò cùng học một thầy thời xưa.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nđg. Nhóm nhau lại mà làm việc không hay. Tụ bạ ăn uống cờ bạc.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
nđg. Xúm nhau lại thành những nhóm nhỏ.
hd.1. Tổ chức gồm một nhóm người được bầu hay cử ra để làm một nhiệm vụ quan trọng. Ủy ban dự thảo hiến pháp.
2. Cơ quan nhà nước đứng đầu là một chủ nhiệm, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Ủy ban kế hoạch nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân (nói tắt). Ủy ban tỉnh.
nd. Bệnh làm cho lá lúa vàng dần và khóm lúa lụi đi.
hd. Nhóm văn học gồm những người viết văn có chung một khuynh hướng nghệ thuật.
nđg. Nhỏm dậy. Người mệt, nhưng cố vọc dậy.
nd. Một phần làng, khu nhỏ, chòm có nhiều nhà ở liền nhau. Lối xóm. Xóm chài.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập