Cuộc sống là một sự liên kết nhiệm mầu mà chúng ta không bao giờ có thể tìm được hạnh phúc thật sự khi chưa nhận ra mối liên kết ấy.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Để sống hạnh phúc bạn cần rất ít, và tất cả đều sẵn có trong chính bạn, trong phương cách suy nghĩ của bạn. (Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.)Marcus Aurelius
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hỏi han »»
nđg. Hỏi. Xin tìm cho thấy mặt nàng hỏi han (Ng. Du).
hđg. Hối hận chuyện mình đã làm để sửa đổi hành động.
nđg. Khó chịu, hối hận: Bị lương tâm cắn rứt.
nđg. Cho biết rõ ý muốn bán hay mua một mặt hàng, tên hàng, phẩm chất, số lượng, giá cả, thời hạn và điều kiện giao hàng.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
hd. Số tiền trừ bớt cho một người thiếu nợ trả nợ trước thời hạn. Được hưởng 2% chiết khấu.
hdg. Từ chối hẳn, từ chối để dứt hẳn.
hdg. Ra khỏi hàng ngũ quân đội. Lính giải ngũ.
nt. Hơi hanh, hơi khô nóng. Trời hanh hanh nắng.
np.1. Thường thường. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông (Ng. Du).
2. Lặp đi lặp lại theo định kỳ. Công việc hằng ngày. Ngày hội hằng năm.
nt. Hôi hăng (về mùi).
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
nd. Tổ chức triển lãm thương mại hoặc kỹ nghệ có thời hạn nhất định. Hội chợ quốc tế.
hdg. Tiếc và đau lòng day dứt vì nhận ra điều lầm lỗi của mình. Lường gạt người quê mùa và hối hận.
nđg. Hối hận và tiếc nuối.
nđg. Thôi không ghi tiếp một khoản nào nữa vào sổ sách vì đã hết thời hạn quy định. Ngân hàng đã khóa sổ.
hdg. Bắt đầu cuộc hành trình. Sắp đến giờ khởi hành.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
nId. Thời hạn. Đến kỳ trả nợ. Kỳ thi.
IIđg. Hẹn cho. Kỳ cho ba tháng phải trả.
IIIp. Đến, tới. Làm cho kỳ được mới thôi. Cho kỳ được: cho đến thành công.
hId. Thời hạn nhất định. Cho vay có kỳ hạn.
IIđg. Định thời hạn. Hắn kỳ hạn cho tôi là một năm.
nt. Đã hết, đã trọn một thời hạn. Mãn tiệc. Mãn tang. Mãn hạn tù. Thi mãn khóa.
nt.1. Quá muộn. Sự hối hận muộn mằn.
2. Quá muộn về đường con cái. Muộn mằn muốn xin đứa bé làm con nuôi.
nt. Có mùi vị hơi hăng, hơi gắt. Thuốc mới hút còn ngái.
hd.1. Thời hạn làm việc trong cơ quan nhà nước hay quân đội được tính bằng năm. Hết niên hạn thì về hưu.
2. Tuổi thọ của một công trình.
ht. Ở góa. Thời hạn quả cư: thời hạn mà người đàn bà phải ở góa từ khi chồng chết cho đến khi lấy chồng khác.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
hdg. Ăn năn, hối hận về tội lỗi của mình. Đọc kinh sám hối. Một lời nói dối sám hối bảy ngày (tng).
hd. Kỳ hạn, giới hạn thời gian của một công việc. Không thời hạn, vô thời hạn. Hoàn tất công trình đúng thời hạn.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
hdg. Giao cho một nước quyền cai trị có thời hạn một vùng lãnh thổ.
nđg.1. Vầy bằng tay.
2. Làm cho khổ sở. Bị hối hận vầy vò.
nđg. Làm cho đau đớn, day dứt. Sự hối hận đang vò xé trong lòng.
ht&p. Không có thời hạn. Hội nghị hoãn vô thời hạn.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập