Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Lo lắng không xua tan bất ổn của ngày mai nhưng hủy hoại bình an trong hiện tại. (Worrying doesn’t take away tomorrow’s trouble, it takes away today’s peace.)Unknown
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hỏi »»
nđg.1. Nói với người khác việc mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình.
2.Hỏi gạn: hỏi dồn dập. Hỏi lòng: tự hỏi. Hỏi vặn: như Hỏi gạn.

nđ.1. Để hỏi về người. Ai đó ? Có những ai ?
2. Tiếng nói trống, không chỉ rõ người nào: Ai cũng hiểu điều ấy.
3. Tiếng nói trống nhưng có ý chỉ chính mình và cả người đối thoại: Để ai trăng tủi hoasầu vì ai (Ng. Du).
nđg.1. Quấy, phá. Ma chê quỷ ám.
2. Làm dơ, làm bẩn. Khói ám cả trần nhà.
3. Nấu chín rục nguyên con cá. Cá nấu ám. Cháo cá ám: cháo nấu với nguyên con cá và đủ cả gia vị để cho thật thấm.
nd. Sự ràng buộc hẹp hòi của giai cấp trưởng giả.
nđg. Sống nhờ vào kẻ khác. Lạ gì cái thói tiểu nhân, ăn bám buổi sáng ăn bần buổi trưa (cd).
nđg. Bày cỗ bàn ăn uống khi nhận lễ hỏi vợ theo tục lệ cổ truyền. Đem trầu cau đến ăn hỏi.
nth. Chỉ trường hợp thiếu thốn cùng cực mà còn đòi hỏi thứ này thứ nọ một cách quá đáng.
nđg. Nhiễm thói xấu của một người.
nđg. Nói to một cách mạnh dạn, không kiêng sợ ai. Quen thói ăn to nói lớn.
np. Chi bằng, nên. Âu là hỏi lại thế nào cho minh (Đồ Chiểu).
hd. Huyết cầu trắng. Bạch cầu ở trong huyết là thành phần để chống chọi với vi trùng gây bệnh.
nd.1. Môn bài ở Nam Trung Bộ người đánh ngồi trong hai dãy chòi đâu mặt với nhau.
2. Dân ca bắt nguồn từ điệu hò trong cuộc chơi bài chòi. Hát bài chòi.
nđg. Bàn riêng giữa một số ít người, tách khỏi tập thể. Không thảo luận ở hội nghị mà đi bàn mảnh.
nđg. Hiến thân mình cho người để đổi lấy vàng bạc. hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng. Du).
hđg.1. Mở lớn, rộng: Bành trướng nền kỹ nghệ nặng.
2. Mở rộng thế lực ra khỏi nước và có ý thâm nhập vào nội bộ nước khác.
hđg. Cấp phát, phân phối trả công bằng tiền và hiện vật mà không đòi hỏi hiệu quả tương ứng.
nđg. Bắt người giấu đi để lấy tiền chuộc hay đòi hỏi điều gì.
nd. Thứ cây thường mọc gần nước, có rễ phụ nhô ngược lên khỏi mặt bùn. Cây bần ơi hỡi cây bần, lá xanh không thắm, lại gần không thơm (cd).
dt. Một thứ rau nổi trên mặt nước, rất dễ trôi, thường dùng làm thức ăn cho lợn hay làm phân xanh. Lênh đênh duyên nổi phận bèo, Tránh sao cho khỏi nước triều đầy vơi (cd).
nt. Xanh da trời. Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng (Ng. Du).
hđg. Lấy lại sức thường, khỏi bệnh. Người đau mới bình phục.
nd. Bụi mịn đen do khói đóng lâu ngày thành mảng thành lớp trên nóc bếp, vách bếp.
ntg. Xa xỉ, phung phí: Thúc Sinh quen thói bốc rời, Trăm nghìn đổ một trận cười như không (Ng. Du).
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nd. Loại cá biển, hay nhảy khỏi mặt nước từng đàn, mình mỏng và cao, vảy nhỏ, vây lớn, có cá chim trắng và cá chim đen, chim đen lớn vóc hơn chim trắng.
nd. Cá cảnh, nuôi để cho chọi (đá) nhau.
nd. Cá biển có vây ngực phát triển, có thể vượt khỏi mặt nước và bay một khoảng dài.
nt. Cao nhất cả tầm mắt. Ống khói cao vút của các nhà máy.
nId. Mép, vành viền. Cạp rỗ. Cạp chiếu, Cạp quần.
IIđg. 1. Cặp mép hoặc viền với một cái vành cho khỏi xơ, khỏi sứt. Cạp rổ, Cạp bờ ao, Cạp chân đê.
2. Cắn lần lần với răng: Cạp bắp.
nt. Cảm giác khó chịu do thiếu ngủ hoặc bị khói xông. Cũng nói Cay xè.
nd. Tiếng tục để gọi dương vật. Roi cặc bò: roi làm bằng gân bò phơi khô quấn chéo nhau. Cặc bần: rễ nhỏ ngược lên khỏi mặt bùn của cây bần.
nđg. Giữ cho còn chút sức để khỏi chết đói. Chỉ còn uống nước cầm hơi.
ht. Siêng năng, chăm chỉ. Cẩn thận. Cần tắc vô ưu: cẩn thận thì khỏi lo phiền.
nđg. 1. Nhấc lên, đưa lên, bắt đầu hoạt động. Cất gánh lên vai. Cất cao đầu. Cất bước. Cất cánh.
2. Đặt để, giữ lại vì chưa dùng. Cất tiền vào tủ.
3. Dựng, nhấc lên, làm vang lên. Cất nhà, Cất tiếng hát.
4. Nhấc lên để bỏ ra khỏi người. Cất mũ chào, Cất cơn sốt, Cất được nỗi lo.
5. Tước bỏ không cho giữ nữa. Cất chức.
6. Buôn bán sỉ: Buôn cất, bán cất.
7. Nhảy lên đá: Bị ngựa cất.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nt. Nhiều hay lâu đến mức độ chán, không thiết nữa. Ăn uống đã chán chê. Chờ đợi chán chê mà không ai hỏi đến.
nđg. Nói chung về việc chạy thầy chạy thuốc để chữa bệnh: Khéo chạy chữa thì khỏi bệnh.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nt. Trọn, không có số lẻ. Lời chẵn chòi một nghìn đồng.
nd. 1. Một bộ phận trong thân thể dùng để đi, đứng, chạy (có nơi phát âm là chơn hoặc chưn). Chân lấm tay bùn.
2. Phần ở dưới cuối cùng của vật gì để giữ vững vật ấy cho khỏi ngả. Dù ai nói ngả nói nghiêng, Thì ta cũng vững như kiềng ba chân (c.d). Chân máy ảnh: chân để dựng máy ảnh mà chụp. Chân đèn. Chân tường. Chân núi. Chân răng.
3. Địa vị, phần, chỗ. Có chân trong hội. Xin một chân thư ký.
hdg. hỏi để biết sự thật, việc đúng. Việc ấy cần phải được chất chính.
hdg. hỏi và yêu cầu giải thích rõ ràng. Đại biểu quốc hội chất vấn một bộ trưởng.
nd. Loại cây trồng để lấy lá nấu nước uống. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ô. Nh. Hầu). Chè hộp: chè để trong hộp. Chè hột. Chè Huế. Chè Tàu. Chè xanh.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
nt. Chỉ tiếng nghe chói tai của vật rắn nện nhiều lần vào vật rắn khác. Tiếng búa chí chát.
hdg. Quyết định chọn cử ra để làm việc gì. Giáo viên đặt câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời. Đại biểu chỉ định (không phải được bầu cử).
nđg. Đưa ra, giơ ra, thòi ra. Chìa má cho hôn. Chìa cho xem tấm thẻ.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nd. Như Cù lao: Để công chín chữ thiệt thòi về sau (Ng. H.Tự)
np. Cho khỏi phải bận rộn, phiền phức. Nhờ vã làm gì, làm quách cho xong.
nđg. Chói lòa, làm chóa mắt. Nắng chóa. Đèn chóa mắt.
np. Chỉ tiếng kêu to và đột ngột làm chói tai. Khóc chóe lên.
nđg. Phát ra những tiếng chói tai. Choe chóe suốt ngày.
nt. Nhọn ở trôn. Bát choi trôn.
nId. Lều làm cao để ở hoặc để canh giữ. Che chòi giữ mả tâm tang chọn bề (N.Đ.Chiểu).
IIđg. 1. Thọc cho rơi xuống: Cây cao quả chín đồi mồi, Càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (c.d).
2. Ngoi lên từ dưới nước hoặc dưới đất. Dế chòi lên mặt đất. Cây không chòi lên được vì đất cằn.
3. Muốn lên địa vị cao hơn. Đũa mốc chòi mâm son (t.ng).
nđg.1. Đấu lại, chống lại: Cố chỏi lại. Chống chỏi.
2. Dùng vật gì để đỡ cho khỏi ngã. Chỏi cây. Chỏi tay vào miệng hố nhảy lên.
nt.1. Sáng lòa. Nắng chói. Đỏ chói.
2. Thấy đau buốt. Chói bên hông.
nđg.1. Đấu sức với nhau để tranh hơn thua. Gà chọi. Nuôi cá chọi. Có ăn có chọi mới gọi là trâu (t.ng).
2. Cân xứng, đối đáp nhau. Hai câu chọi nhau từng chữ.
3. Liệng, ném. Chọi đá. Đánh đáo chọi.
nt. Làm lóa mắt, khó nhìn. Chói chang khó ngó, trao lời khó trao (c.d).
nt. Sáng rực. Áng văn chói lọi.
nd. Loại chim nhỏ, cẳng cao, mỏ dài, hay nhảy. Nhảy như choi choi.
nt. Chói quá làm lòa cả mắt. Đường trưa nắng chói lòa.
nt. Như Chói lọi.
nđg. Làm lòa mắt vì sáng quá. Bị đèn xe hơi chói mắt.
nđg. Như chòi vòi.
nđg. Moi móc, lục lọi. Giấu kín rồi mà hắn cũng chòi vòi cho được.
nd. Bệnh lở ở da đầu trẻ con làm cho có những mụn mủ, khi khỏi không để sẹo.
nt. Không hợp với thủy thổ mình ở. Đi rừng bị chối nước. Cũng nói: Chói nước.
nđg. Ngồi gập đầu gối lại mà đít không sát đất. Ngồi chồm hổm xem chọi gà.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
nđg. Chống lại, đối địch. Chống chỏi với một đối phương quá mạnh.
nđg. Chống lại, giữ cho khỏi đổ, khỏi sụp. Không còn sức chống đỡ.
nđg. Có cảm giác sợ lạnh người khi nghĩ đến hay đứng trước một cảnh nguy hiểm. Đi đêm một mình, không khỏi thấy chợn. Chết hụt mấy lần đâm chợn. Láy Chờn chợn.
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nId. 1. Vật để làm mẫu mực: Vòng chuẩn. Đường chuẩn. Chuẩn quốc gia.Chuẩn quốc tế.
2. Cái được công nhận là đúng theo quy định hay theo thói quen trong xã hội. Chuẩn chính tả.IIt. Đúng chuẩn. Phát âm rất chuẩn.
nđg.1. Trao, sớt, chuyển dời, lấy ngầm mang đi. Chuyên của bên chồng.2. Pha trà, rót nước trà từ chén tống sang các chén quân theo lối uống trà cổ truyền. Ấm chuyên. Chè chuyên nước nhất, hương dồn khói đôi (Ng. Du).
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nd.1. Dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang có bệnh. Chứng buồn nôn. Mùa lạnh nhiều người mắc chứng ho.
2. Thói xấu. Chứng ba hoa. Tật nào chứng ấy.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
hd. Thói xấu, tật xấu lâu ngày.
nd. 1. Sức lao động để làm một việc gì. Kẻ góp của người góp công. Việc ấy đòi hỏi nhiều công sức.
2. Đơn vị tính sức lao động, bằng lao động trung bình trong một ngày. Cần vài công lợp nhà. Phải hai công trâu.
nđg. Tháo chỗ buộc, bỏ ra khỏi người. Cởi nút. Cởi áo. Cởi giày. Cũng nói Cổi.
nd. Cây thân cỏ lá to, cuống lá có đốt, phần thân ngâm phồng thành củ hình thoi dài, màu trắng chứa nhiều tinh bột làm thức ăn.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. hỏi cung. Bị ép cung.
nIđg. 1. Vấn; cuốn lại: Cuộn tập giấy.
2. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Khói cuộn lên mù mịt. Ào ào như sóng cuộn.
IId. Vật cuốn tròn: Cuộn chỉ.
nđg. Chuyển động lớp này tiếp theo lớp khác. Cột khói bốc lên cuồn cuộn. Dòng người cuồn cuộn.
nd. 1. Hàng cọc cắm ở giữa sông để chăng lưới đánh cá.
2. Hàng cọc cắm ở bờ đê, bờ sông cho khỏi lở đất.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
hdg. Cứu người (khỏi nghèo khổ, bệnh tật v.v...). Cứu nhân độ thế: cứu người và giúp đỡ trong cuộc sống.
hdg. Đưa nước nhà ra khỏi tai họa ngoại xâm. Thanh niên cứu quốc. Lời kêu gọi cứu quốc.
nđg. Cứu linh hồn khỏi đày xuống địa ngục (theo Cơ Đốc giáo).
dt. Vì sao cứu mệnh, Người cứu giúp qua khỏi cơn nguy ngập. Gặp cứu tinh.
nđg. Chào hỏi niềm nở, thân mật. Hàn huyên chưa kịp dã dề (Ng. Du).
hd. Ý kiến của dân. Cuộc trưng cầu dân ý: cuộc hỏi ý dân về một vấn đề hết sức quan trọng.
nt. Không đòi hỏi nhiều điều kiện, nhiều công sức. Hiểu được dễ dàng. Thành công dễ dàng.
nd. Dế có cặp chân sau to và khỏe, cánh dài chấm đuôi (thường dùng để chơi chọi dế) cũng gọi Dế mọi.
hd. Thói cũ còn sót lại.
nđg. Tìm tòi, hỏi, nghe ngóng. Chào mừng đón hỏi dò la (Ng. Du).
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
hdg. Từ ngoài đem vào xứ: Thói ấy vừa du nhập. Thuật ngữ khoa học vừa được du nhập.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
nd. Cây về loại liễu, bốn mùa xanh tươi. Gốc dương trơ một cội già khói lan (H. Trừu).
hdg. Nghỉ ngơi và bồi dưỡng để cho bệnh chóng hết hay sau khi vừa khỏi bệnh.
nđg. 1. Đánh. Đả nhau một trận.
2. Chỉ trích. Bài báo đả thói cửa quyền.
3. Ăn uống mạnh, ngủ say. Đả một giấc đến sáng.
nt. 1. No nê, đầy đủ. Tình thương chưa đã, mến chưa bưa (H. M. Tử).
2. Khỏi bệnh. Đau chóng đã chầy (tng).
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
nd. 1. Tập hợp nhiều vật cùng loại, ở cùng một chỗ. Đám cây. Đám mây. Đám đất hoang. Đám cháy.
2. Một số đông người tụ họp lại để cùng làm một việc gì. Đám giỗ. Đám bạc.
3. Đám hội, đám ma (nói tắt). Làng vào đám. Đưa đám.
4. Chỉ một người muốn xây dựng quan hệ hôn nhân. Có đám muốn hỏi nhưng chưa nhận.
nđg. Do phù phép, xuất hồn khỏi xác, tiếp xúc với cõi âm, để hồn thiêng nhập vào xác, làm cho người sống chuyện trò với người chết theo sự tin tưởng của một số người.
nd. Loại cây có hoa đẹp màu đỏ hồng và trái ăn được. hỏi ngày về chỉ độ đao bông, Nay đào đã quyến gió đông (Đ. Th. Điểm).
nd. Môn phái của đạo Cơ Đốc, tách khỏi đạo Thiên Chúa sau cuộc vận động cải cách tôn giáo thế kỷ XVI.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
nIp. 1. Để hỏi về vị trí, mức độ sự kiện. Tại đâu? Hung dữ đến đâu? Việc ấy sẽ đi đến đâu?
2. Biểu thị ý phủ định. Tôi đâu có ngờ. Hơi đâu mà cãi với nó.
IItr. Đặt ở cuối câu để nhấn mạnh ý phủ định. Nó không đến đâu. Nói thế không đúng đâu.
nđg. Dùng sức lực hay lý lẽ để tranh hơn thua. Đấu võ. Đấu lý. Quen thói hống hách, hắn bị đấu cho một trận trong hội nghị.
nd. Đầu dòng nước, chỗ đê vỡ, chỉ cái thế không tránh khỏi một việc không hay. Chết đầu nước.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
ht. Đúng tên, đúng ngay người hay việc. Đích danh tầm nã, bắt về hỏi tra (Ng. Du). Nêu đích danh khuyết điểm.
nd.1. Đồ dùng để hút thuốc.
2. Thuốc lá cuốn thành thỏi nhỏ và dài để hút. Điếu thuốc rê. Điếu xì gà.
hth. Đưa hổ rời khỏi núi, chỉ việc làm cho quân địch rời khỏi cắn cứ để tấn công.
hdg. Thăm hỏi cha mẹ. Thần hôn định tỉnh (sớm thăm tối viếng).
nt. Đỏ quá đến mức như làm chói mắt. Mặt trời đỏ chói.
nđg.1. hỏi lấy lại cho được. Đòi nợ.
2. Gọi đến. Tòa đòi, trát đòi.
3. Yêu cầu thỏa mãn điều mong muốn. Con đòi mẹ bế. Đấu tranh đòi tăng lương.
4. Đua, theo. Cũng đòi học thói chua ngoa (Ng. Du).
nđg. Yêu cầu hay bắt buộc phải có. Độc giả đòi hỏi nhà báo phải lên tiếng. Công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg.1. hỏi để thử trí thông minh hay trí nhớ. Chơi trò đố chữ, Câu đố.
2. Cách nói để khích người khác làm việc gì. Đố ai quét sạch lá rừng... (cd). Không thầy đố mày làm nên (tng).
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
hdg.1. Chống chọi trực tiếp.
2. Trái ngược nhau. Màu sắc đối chọi nhau.
nId. 1. Loại rùa lớn ở bể, mai có hoa đẹp.
2. Mai của con đồi mồi. Lược đồi mồi.
IIt. Chỉ trái cây chín nổi lốm đốm như đồi mồi. Cây cao quả chín đồi mồi, càng trông mỏi mắt, càng chòi mỏi tay (cd).
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
nđg.1. Hứng, cầm cho khỏi rơi, khỏi ngã. Anh té không ai đỡ.
2. Đón lấy, gạt ra. Hai tay đỡ lấy tặng phẩm. Đỡ quả đấm.
3. Giúp. Không đỡ gì cho cha mẹ cả.
4. Giảm bớt. Bệnh đã đỡ.
5. Tránh được. Đỡ tốn.
6. Tạm làm. Ở đỡ nơi đây. Dùng đỡ con dao này.
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
nth. Chỉ thái độ không biết điều, được nhượng bộ về điều này thì đòi hỏi thêm điều khác.
nt. Đột ngột, thiếu lịch sự. Câu hỏi có phần đường đột, xin thông cảm.
nd. Loại chim nhỏ đuôi dài, bay rất mau, thấy nhiều vào mùa xuân. Ngày xuân con én đưa thoi (Ng. Du).
nId. Chỗ đường hẹp hoặc khúc sông, khúc biển hẹp. Ghe vừa qua khỏi eo.IIt. Thắt lại ở giữa. Váy eo. Lưng eo. Làm eo: làm khó.
nd. Tiếng gà gáy hay tiếng kéo dài dai dẳng, nghe chói tai. Gà eo óc, gáy sương năm trống (Đ. Th. Điểm). Những lời mỉa mai eo óc.
nđg. Chỉ cho cách ra khỏi thế bí. Gà nước cờ. Gà bài cho thí sinh.
nd. Gà chọi thuộc giống tốt.
nt. Gàn đến như ngớ ngẩn. Cái thói gàn dở.
nđg. Gạn hỏi rất cặn kẽ. Gạn gùng ngọn hỏi, ngành tra (Ng. Du).
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
đg. hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
nIđ. 1. Chỉ sự vật, sự việc không rõ trong câu hỏi hay câu nói một cách chung chung. Gì thế? Gì gì nữa? Thấy gì cũng hỏi. Gì thì gì cũng đã muộn rồi.
IIch. Chỉ người, sự vật được nói đến với ý chê bai. Bàn ghế gì mà ọp ẹp. Vợ chồng gì chúng nó!
IIp. Chỉ sự phủ định với vẻ nghi vấn hay phủ định hẳn. Xa gì mà ngại? Tiến bộ gì thứ ấy.
nt. 1. Lâu năm và sành sỏi trong công việc. Tay bịp già đời.
2. Suốt đời cho đến hiện tại. Già đời không ra khỏi tỉnh.
hd. Thói nhà, nếp nhà.
hl. Nêu một giả thiết để làm căn cứ suy luận. Giả sử có người hỏi anh sẽ trả lời sao?
hdg. Làm cho thoát khỏi sự bó buộc tù hãm, sự vướng mắc, cản trở. Phong trào giải phóng dân tộc. Giải phóng mặt bằng. Nguyên tử giải phóng năng lượngcủa nó.
hdg. Quân đội giải phóng, giải phóng dân tộc khỏi ách thực dân, nạn ngoại xâm.
hdg. 1. Cởi mở được sự trói buộc. Giải thoát khỏi ách nô lệ.
2. Gỡ được sự ràng buộc với thế gian. Tu hành để được giải thoát.
nđg. Xem mặt người con gái để hỏi làm vợ. Cũng viết Dạm mặt.
ht. Gian dối trong những việc làm bất chính. Thói gian tà.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nđg. Như Giễu. Giễu cợt những thói hư tật xấu.
nđg.1. Cầm lại, không buông bỏ ra, không để cho di chuyển hay biến đổi. Giữ cho khỏi rơi. Giữ khách ở lại ăn cơm. Giữ trật tự. Giữ lời hứa. Giữ vững lòng tin.
2. Để ý coi chừng. Giữ nhà. Giữ sổ sách.3. Cầm lấy, đảm trách. Anh giữ mối dây này. Giữ chức giám đốc.
nđg. Như Giữ gìn. Gieo thoi trước chẳng giữ giàng (Ng. Du).
nđg. 1. Đập nhẹ bằng ngón tay co lại hoặc bằng que nhỏ. Gõ cửa. Gõ mõ.
2. Đập lại cho khỏi méo. Đem cái thùng móp nhờ thợ gõ lại.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nđg. Làm nảy sinh, làm nhớ đến qua một sự liên tưởng. Câu hỏi gợi ra nhiều suy nghĩ. Màu hoa gợi lại nhiều kỷ niệm.
nđg. Mở rộng miệng và thở mạnh ra. Hà khói thuốc.
np. Dùng trong câu hỏi để phủ định. Một lòng vì nước, há vì dưa (L. Th. Tông). Ta há chịu bó tay?
hd. Kịch khôi hài thường chế giễu thói tục hủ lậu hoặc lố bịch trong xã hội.
nd. Việc buôn bán bằng cách làm trung gian để hưởng lợi mà khỏi bỏ vốn ra. Buôn hàng xách.
nd. Vật thể do con người chế tạo, phóng lên với tốc độ cao để thoát khỏi sức hút của Trái Đất, trở thành một hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời.
nđg. Thích đến mức độ nôn nóng đòi hỏi có ngay. Đứa bé háu ăn. Ngựa non háu đá (tng).
nt. Bị hụt, thiếu vắng một cách đột ngột. Hẫng chân ngã xuống hố.Đang say sưa nói bị hẫng vì câu hỏi bất ngờ. Kiến thức bị hẫng.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
nt. Như Him. Đôi mắt him him vì chói nắng.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
nt. Tỏ triệu chứng mệt, hấp hối. Bệnh nhân đang hoi hóp.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nt. Ăn nói hỗn láo, ngang ngược. Quen thói hỗn ẩu.
ntr. Biểu thị ý hỏi thân mật. Làm gì thế hở? Có chuyện gì thế hở con?
nt. Như Hợm. Thói hợm hĩnh.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
nđg.1. Như Hôn. Hun má.
2. Đốt lửa cho khói xông ra. Hun nhà cho muỗi bay.
3. Làm cho tình cảm bùng lên. Hun sôi bầu nhiệt huyết.
nd. Dây đàn, đàn. Khói trầm cao thấp, tiếng huyền gần xa (Ng. Du).
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nd.1. Mùi thơm. Hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (Ng. Du).
2. Hương vị riêng. Chè ngát hương. Hương xuân.
3. Phẩm vật khi đốt tỏa khói thơm, dùng trong việc cúng tế. Thắp hương khấn vái. Đốt một nén hương trước mộ.
hd. Hương và khói, chỉ việc thờ cúng. Mà sao hương khói vắng tanh thế này (Ng. Du).
nt.1. Chỉ âm thịnh vang to làm chói tai, khó chịu. Huýt còi inh lên.
2. Mùi thối, khai xông lên mạnh. Thối inh cả phòng.
nt. Chỉ tiếng kêu réo vang to, lộn xộn làm chói tai. Xe bóp còi inh ỏi.
nt. Chỉ âm thanh làm chói tai khó chịu. Tiếng nổ inh tai.
hd. Thói gian dâm ở hậu môn giữa đàn ông với đàn ông. Người kê gian.
nt. Khác thói thường. Cử chỉ khác thường. Những biểu hiện khác thường.
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
hdg. Bỏ, loại trừ ra khỏi tổ chức. Khai trừ một đảng viên mất phẩm chất.
hdg. Hạch hỏi để biết sức học của ứng viên. Khảo hạch trước khi nhận vào trường.
nđg. Dùng lời lẽ bóng gió để kích bác, trêu tức. hỏi kháy một câu.
nđg. Khâu dọc mép vải theo hình chữ chi để sợi ở mép vải khỏi tuột ra. Khâu vắt gấu áo.
np. Chỉ mức độ của một tính chất. Giờ mới hay, kể cũng khí chậm. Tôi hỏi khí không phải.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
hdg. Khinh thường đến không còn đếm xỉa gì đến. Thói khinh miệt phụ nữ.
nt. 1. Phải cố gắng, vất vả mới làm được. Đường khó đi. Bài toán khó.
2. Đòi hỏi nhiều, không dễ chấp thuận. Tính cô ấy khó lắm.
3. Nghèo. Kẻ khó. Nhà khó.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
nđg. 1. Giao toàn bộ công việc và trả công theo kết quả hoàn thành. Hưởng lương khoán sản phẩm.
2. Giao kết công việc cho người khác để khỏi bận tâm. Mọi việc trong nhà khoán hết cho cô em dâu.
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nđg. Làm cho nước chảy thông; khơi. Khoi rảnh.
nđg. 1. Ra ngoài một phạm vi nào. Ra khỏi nhà. Loại khỏi vòng chiến đấu. Ông chủ đi khỏi.
2. Không còn ở trong tình trạng không hay. Bệnh đã khỏi. Tai qua nạn khỏi.
3. Phủ định sự cần thiết của một hành động. Khỏi phải kiểm tra. Anh khỏi lo. Việc ấy không khỏi xảy ra.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nd. Khói và lửa, chỉ chiến tranh. Những năm khói lửa.
nt. Ghê gớm lắm, chẳng ai lạ gì. Thủ đoạn của hắn thì khỏi phải nói.
nt. 1. Cao và gầy. Dáng người khỏng khảnh.
2. Đỏng đảnh. Thói khỏng khảnh của con gái nhà quyền quý.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nd. 1. Phần có độ dài nhất định được tách ra hay coi như tách ra khỏi một vật thể. Khúc gỗ. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc, người có lúc (t.ng).
2. Bài thơ, bài hát hay bài nhạc ngắn. Hát khúc Khải hoàn. Khúc tình ca.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
hdg. Kiềm chế và giữ trong một phạm vi nhỏ hẹp. Thoát khỏi vòng kiềm tỏa.
ht. Kiêu căng và xa xỉ. Thói kiêu xa của con nhà giàu.
nt. Có thói quen thận trọng, khó tính trong sự kén chọn. Đàn ông gì mà kỹ tính quá.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nt. Chưa từng thấy, khác thói thường. Chước đâu có chước lạ đời (Ng. Du).
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
nt. Bơ vơ, sống tách khỏi thân thích, đồng bào. Biết thân đến bước lạc loài (Ng. Du).
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
nđg. Trở lại trạng thái tinh thần bình thường sau cơn hoảng sợ vì ốm nặng kéo dài. Ốm nặng vừa khỏi vẫn chưa lại hồn.
nIp. 1. hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nd. Chấn song làm ở hiên, ban công, hai bên thành cầu để giữ cho khỏi ngã ra ngoài. Đứng tựa lan can.
nt. 1. Ở trạng thái còn nguyên không bị sứt mẻ, rách hay thương tổn. Bát lành. Lá lành đùm lá rách (t.ng). Lợn lành chữa thành lợn què (t.ng).
2. Không có khả năng làm hại ai, hiền. Lành như cục đất. Ở hiền gặp lành.
3. Không khả năng làm hại đến sức khỏe, trái với độc. Thức ăn lành. Gió lành.
4. Có khả năng mau khỏi bệnh. Da lành nên vết thương chóng khỏi. Mau lành.
nt. Chỉ âm thanh cao, vang, hơi chói tai. Tiếng còi tàu lảnh lót.
nt. 1. Vô lễ , xúc phạm đến người khác. Hành động thách thức láo xược.
2. Như Láo toét. Hắn quen thói láo xược.
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
nđg. 1.Lay, rung cho chuyển động. Sầu đong càng lắc càng đầy (Ng. Du).
2. Đưa qua đưa lại. Quả lắc.
3. Lắc đầu (nói tắt). hỏi gì cũng lắc.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nt. Không nói gì, không có tiếng động. hỏi mãi vẫn lặng thinh. Rừng núi lặng thinh.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
nđg. Cố tránh để khỏi phải gặp ai, khỏi làm việc gì. Lẩn tránh bạn bè. Lẩn tránh trách nhiệm.
nđg. Chỉ răng mọc lệch, nhô ra khỏi hàm. Chiếc răng mọc lẫy.
np. Cốt cho có, cho phải phép. Chỉ làm lấy lệ. hỏi qua loa lấy lệ.
nt. Chỉ tiếng nhỏ liên tiếp do chất dính ướt bám vào rồi nhả ra liên tục khỏi vật cứng. Bùn lép nhép dưới chân. Mồm nhai lép nhép.
nd. Thói quen đã thành nếp, thành lệ. Đất có lề, quê có thói(t.ng).
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
nd. Cách thức đã trở thành thói quen. Giữ lề lối con nhà.
nd. Tục lệ, thói quen. Lề thói làm ăn cũ kỹ.
nd. Cách thức, thói quen đã có sẵn, thường theo. Theo lệ thường.
nđg. Rời khỏi một nơi đã quen thuộc hay có quan hệ mật thiết. Nước non, lìa cửa lìa nhà đến đây (Ng. Du).
nđg.1. Tính toán các điều kiện và khả năng để có cách làm tốt nhất. Liệu cách đối phó. Liệu lời mà nói. Liệu mà về cho sớm.
2. Dùng trong câu hỏi xem có khả năng hay không. Anh liệu xem có xong kịp không? Liệu ông ta có đồng ý không?
nd. Khói đóng thành lớp ở đáy nồi, đáy chảo. Lọ nồi. Lọ chảo. Lọ nghẹ. Cũng nói Nhọ.
nt.1. Mắt không còn nhìn rõ, chỉ thấy lờ mờ. Chân chậm mắt lòa.
2. Chỉ gương không còn soi rõ, chỉ lờ mờ. Gương lòa.
3. Có độ sáng quá mức, làm chóa mắt. Chói lòa ánh nắng.
nđg.1. Tách bỏ ra những cái xấu, những cái không dùng được. Loại những hạt thóc lép. Giấy loại.
2. Đưa ra khỏi cuộc thi đấu vì đã bị thua. Đấu vòng loại trước khi vào bán kết. Bị loại khỏi vòng chiến.
hdg.1. Loại bỏ, diệt trừ cái xấu. Loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người.
2. Gạt riêng ra, không kể đến. Không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nđg. Cố ngóc, ngoi lên để ra khỏi chỗ nào. Lóc ngóc chui ra khỏi hầm.
nđg. Nhảy những bước ngắn, nhanh, liên tục. Nhảy loi choi như sáo.
nđg. Chen chúc nhau nhoi lên. Tằm loi nhoi giữa nong lá.
nt. Lơ thơ và cao thấp không đều. Ruộng lúa ngập nước chỉ còn loi thoi vài bông.
nd. Khoa học nghiên cứu các hình thức của ý nghĩ và hình thức tổ hợp ý nghĩ, trừu tượng hóa khỏi nội dung cụ thể của phán đoán, suy lý, khái niệm.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nd.1. Đồ đan hoặc đóng bằng tre, gỗ, hay sắt dùng để nhốt gà, nhốt chim. Lồng chim. Lồng gà.
2. Đồ bọc trái cây cho khỏi bị chim, dơi ăn và cho quả được chín tốt. Lồng vải, lồng nhãn.
nd. Lợn rừng, to con, lông dài và cứng, nanh lớn chìa ra khỏi mép. Cũng gọi Heo rừng.
nt. Chậm chạp, không lanh lợi. Lù đù như chuột chù phải khói (t.ng).
nt. Loanh quanh mãi không ra khỏi một vị trí hay một tình trạng. Luẩn quẩn trong rừng. Tính toán luẩn quẩn. Sa vào vòng luẩn quẩn.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nđg. 1. Dùng mưu để gạt người. Bị lừa lấy hết tiền.
2. Ru, dỗ cho trẻ ngủ. Lừa con ngủ để đi thổi cơm.
3. Chờ lúc thuận tiện để làm việc gì. Lừa khi mọi người sơ ý, tên trộm lẻn vào nhà.
4. Đưa đi quả bóng ở chân mình; dùng lưỡi tách cái gì ra khỏi thức ăn trong miệng. Lừa bóng qua khỏi hậu vệ. Ăn cá lừa xương.
hd. Người lười lao động, chuyên sống bằng trộm cắp, lường gạt. Dở thói lưu manh..
nd. Má đỏ hồng,, chỉ con gái đẹp. Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (Ng. Du).
np. Nhanh. Chỉ trong thời gian ngắn. Giải quyết mau chóng. Mau chóng khỏi bệnh.
nd. Màu bột đóng thành thỏi phấn, có thể trực tiếp vẽ trên giấy.
nd. Cây nhỡ, mọc ở vùng ven biển rễ trồi lên khỏi bùn, thường trồng để bảo vệ đê nước mặn.
nđg. Ngậm chặt môi, miệng lại khi phải nén sự tức giận hay gắng sức làm việc gì. Mắm môi để khỏi bật ra tiếng chửi.
nđg. Nhìn trước nhìn sau, tìm cách đi khỏi càng nhanh càng tốt. Mắt trươc mắt sau, chỉ chực bỏ chạy.
hdt. Nín lặng, không nói. hỏi ai, ai cũng chỉ mần thinh (T. T. Xương).
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
nIđg. Cho khỏi phải chịu, khỏi phải làm. Miễn thuế. Được miễn lao động nặng.
IId. Đừng (Yêu cầu một cách lịch sự). Không phận sự miễn vào. Xin miễn hỏi.
nđg. Xem rẻ, xem khinh. Quen thói miệt thị đàn bà.
hd. Thứ ngọc chói sáng.
nt. Hoàn toàn không biết gì cả vì dốt. hỏi đâu mít đấy. Cậu ấy mít lắm.
nt. Bị bao phủ hoàn toàn, tối cả một khoảng rộng. Khói lửa mịt trời. Tối mịt.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. hỏi móc một câu.
np. Dùng để hỏi về vị trí hay về thời gian, về con người. Đi mô. Khi mô? Đứa mô?
nd. Người làm môi giới cho việc hôn nhân, mua bán. Cậy mối hỏi vợ. Dắt mối. Bà mối.
nt. Nhờ nói khéo, nói hay mà khỏi phải làm công việc nặng nhọc.
nđg. Dùng thủ đoạn khéo léo để lấy lời khai theo ý muốn chủ quan của người hỏi cung.
nIt1. Mờ, trông không rõ. Khói bay mù trời.Rối mù.
2. Không trông thấy. Người mù. Có mắt như mù.
nt. Bị bao phủ dày đặc, không nhìn thấy gì cả. Chân trời mù mịt. Khói bay mù mịt. Tương lai mù mịt.
nd. Bụi đen mịn do khói sinh ra, thường đóng thành mảng, lớp. Lau sạch muội ở bóng đèn. Cọ muội nồi.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nd. Cách khôn ngoan, khéo léo để thoát khỏi thế bí hay làm được việc. Bày mưu chước.
nd. Cây có ngáng ở đầu trên để chống đỡ cho khỏi ngã đổ. Lê bước trên nạng gỗ. Lấy nạng tre chống buồng chuối.
nd.1. Răng nhọn lớn mọc ở cạnh răng cửa của vài loại thú vật. Nanh heo rừng.
2. Răng nhọn cạnh răng cửa. Răng nanh.
3. Mầm trong hạt vừa ra khỏi vỏ. Hạt giống nức nanh.
nd. Nanh và vuốt, sự tàn ác, hung dữ. Thoát khỏi nanh vuốt kẻ thù.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nIđg. Làm cho lớp mỏng bên ngoài bong ra thành mảng, thành thỏi hay sợi nhỏ bằng vật có đầu sắc cạo ở bề mặt. Nạo đu đủ. Nạo dừa.
IId. Dụng cụ có đầu sắc dùng để nạo. Vác nạo đi làm cỏ. Cũng gọi Bàn nạo: dùng bàn nạo nạo dừa.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nId. Những quy định và thói quen để duy trì trật tự ổn định trong sinh hoạt. Nền nếp gia đình.
IIt. Có nền nếp tốt. Con nhà nền nếp.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd.1. Chỉ con có đủ trai và gái. Đẻ thêm cô con gái cho có nếp có tẻ.
2. Chỉ sự việc phải hay trái, đúng hay sai, hay hay dở. hỏi cho ra nếp tẻ.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nt. Có mùi thơm mạnh và lan tỏa rộng. Khói hương ngào ngạt.
nđg. 1. Giữ trong miệng. Đắng như ngậm bồ hòn. Ngậm miệng để khỏi bật ra tiếng kêu.
2. Giữ lại trong lòng. Ngậm hờn.
nt. Cao vút. Trông non, non ngất, trông sông, sông dài (cd). Ngất trời khói lửa.
hd. Binh giả để lừa quân địch, không có mà làm cho địch ngờ là có. Đốt khói làm kế nghi binh.
nđg. Bốc lên cuồn cuộn và tỏa khắp nơi. Khói hương nghi ngút.
hIđg. Nghi ngờ và thấy cần xem xét, giải đáp. Nêu ra một số điều nghi vấn.
IIt. 1. Chỉ hình thức cần nêu ra một câu hỏi để yêu cầu trả lời. Câu nghi vấn.
2. Dùng để hỏi, theo ngữ pháp. Chỉ định từ nghi vấn dùng với danh từ để hỏi về người vật hay sự kiện; đại từ nghi vấn thay cho danh từ để hỏi.
nt. Trái với đời, với thói thường. Hắn hay làm chuyện nghịch đời.
nđg. Ham thích đến thành thói quen, khó bỏ được. Nghiện thuốc phiện, nghiện ma túy.
np. Ngàn đời, mãi mãi về sau. Chiến công sáng chói nghìn thu.
nd. 1. Đường nhỏ và hẹp trong xóm, phố phường. Ngõ phố. Đường ngang ngõ tắt.
2. Cổng vào sân nhà. Bước ra khỏi ngõ. Cửa ngõ.
nđg. 1. Nhô lên từ trong nước hay trong đất bùn. Ngoi đầu lên khỏi mặt nước. Giống lúa ngoi khỏe.
2. Cố sức một cách khó nhọc để tới một địa vị cao. Ngoi lên chức thứ trưởng.
nd. Đầu đuôi sự việc với những chi tiết. hỏi cho rõ ngọn ngành.
nt. Có vẻ buồn cười ngớ ngẩn. hỏi những câu ngô nghê. Vẻ mặt ngô nghê.
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
nt. Nghi ngút. Khói hương ngui ngút.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nđg. 1. Bốc lên cao. Khói lửa ngút trời. Cao ngút.
2. Trải rộng ra như vượt quá tầm mắt. Lúa xanh ngút mắt.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
nth. Chỉ trường hợp vẫn lặp lại hành động sai lầm do thói quen khó bỏ.
nt. Trái với đời, trái với thói thường. Chuyện ngược đời.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. Buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nđg. Thỉnh thoảng lại nhắc cho khỏi quên. Phải nhắc chừng kẻo nó ngủ quên.
nđg. Nhắm thật chặt. Chói quá, phải nhắm nghiền mắt lại.
hd. Lòng người và thói đời. Chuyện nhân tình thế thái.
ht. Có tính chất thống nhất, từ đầu đến cuối không đối chọi nhau. Tư tưởng thiếu nhất quán.
nđg. Dùng lưỡi đẩy ra khỏi miệng. Bé không chịu ăn cứ nhè cơm ra.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
nId. 1. Khói đóng đít nồi, màu đen. Cũng nói Lọ.
2. Vết bẩn màu đen. Mặt dính đầy nhọ.
IIt. Bị dây nhọ, có vết bẩn màu đen. Bắc nồi bị nhọ tay. Mặt nhọ.
nđg. Từ dưới nước hay dưới đất nhô lên. Nhoi lên mặt nước.
nt.x.Lói.Đau nhói ngang hông.
nt. Làm ra vẻ không bằng lòng để đòi hỏi được chiều chuộng nhiều hơn. Cô vợ trẻ nhõng nhẽo với chồng.
nđg. Nhờ nói chung. Lúc tối lửa tắt đèn, nhờ nhõi láng giềng.
hd. Cái cần dùng, điều đòi hỏi của sự sống . Nhu cầu vật chất và văn hóa.
nđg. Nịnh và hạ mình. Quen thói cúi luồn nịnh bợ.
nđg. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến. Trẻ con biết gì mà nói leo?
nt. Chỉ động từ không đòi hỏi phải có bổ ngữ. “Chạy”, “thở” là những động từ nội động.
nd. Nước sau khi thoát khỏi ách thực dân và đi vào con đường hòa bình trung lập.
nđg.1. Cầm, giữ nhẹ nhàng để khỏi vỡ, khỏi hỏng. Nương nhẹ đóa hoa trong tay.
2. Phê bình nhận xét ở mức nhẹ hơn cần phải có. Vì nể nang mà phê bình nương nhẹ.
nt. Vang to, làm chói tai. Kêu la ỏi tai.
nd. Ống dẫn khói ra ngoài. Cạo ống khói.
nđg. Thở mạnh ra đường miệng. Phà khói thuốc. Phà ra hơi rượu.
nđg.1. Như Phà đg (nhưng nghĩa mạnh hơn). Phả khói thuốc.
2. Bốc mạnh và tỏa ra thành luồng. Hơi nóng trong lò phả hừng hực.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nđg. Bật hơi phun ra mạnh. Phì hơi. Phì khói thuốc.
nd. Vật liệu thái ra do bào, tiện, gọt. Phoi bào. Phoi tiện. Phoi thép.
nđg. Lòi ra ngoài qua một lỗ nhỏ do bị nén, ép. Con cá bị bóp phòi ruột.
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
hdg. hỏi ý kiến để công bố trước dư luận. Cuộc phỏng vấn bộ trưởng bộ ngoại giao.
hId. Ăn ở nhân đức để phúc lại cho con cháu. Để phúc đức lại cho con.
IIt.1. Hay thương xót giúp đỡ người khác. Gia đình phúc đức với bà con xóm giềng.
2. May mắn lắm. Phúc đức lắm mới qua khỏi tai nạn.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nt. Qua mức độ cần thiết hay có thể chấp nhận. Đòi hỏi quá đáng.
hd.1. Tính quen theo cái cũ, động thì động, tĩnh thì tĩnh luôn luôn, không thay đổi nếu không có một sức khác ở ngoài tác động.
2. Phản ứng trở thành tự nhiên, theo thói quen của cơ thể. Giơ tay lên đỡ theo quán tính.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nd. Món ăn làm bằng bột mì vắt thành thỏi dài, rán phồng. Ăn phở với quẩy. Cũng gọi Xà quảy.
nđg. Đã thành thói xấu. Quen thói làm ăn dối trá.
hd.1. Người ở bậc cao sang và được kính trọng.
2. Người che chở, giúp đỡ cho mình. Tai qua nạn khỏi nhờ được quý nhân giúp đỡ.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg. Bỏ trốn hàng loạt khỏi tổ chức quân đội, làm tan rã hàng ngũ. Lính rã ngũ.
nd. Đá ngầm ở biển, không nhô lên khỏi mặt nước. Hòn rạn. Đá rạn.
nđg.1. Đặt cho khớp với nhau. Ráp các bộ phận máy. Ráp cánh cửa vào khung.
2. Tụ tập nhau lại. Ráp lại hỏi chuyện.
nIđg.1. Di chuyển khỏi chỗ. Rời ghế nhà trường.
2. Tách lìa khỏi. Lá rời cành.
IIt. Trong tình trạng từng đơn vị bị tách riêng ra. Giấy rời. Cơm rời.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
hdg. Quấy nhiễu để đòi hỏi tiền bạc của dân. Quan lại sách nhiễu dân.
nd.1. Tên gọi chung các bệnh nội khoa lâu khỏi của trẻ em. Trẻ bị sài, chậm lớn.
2. Bệnh chốc lở trên đầu trẻ em.
nId. Độ đo dài bằng khoảng cách của hai cánh tay giương ra. Dài chừng một sải.
IIđg. Dang ra. Nằm sải tay sải chân. Bơi sải: bơi bằng cách sải cánh tay ra trước và lên khỏi mặt nước.
nt. Chỉ bề mặt nhẵn, láng đến như chói sáng. Mặt bàn gỗ được đánh sáng bóng.
nt. Sáng như chói lên, ở đâu cũng thấy, cũng biết. Tài năng sáng chói.
nt. Có ánh sáng mạnh đến như làm chói mắt. Lưỡi gươm sáng quắc.
np.1. Biểu thị ý nghi vấn để hỏi về sự vật cụ thể hay nguyên nhân của sự việc. Anh nghĩ sao? Trời mưa hay sao? Sao không đi nữa? Sao lâu thế?
2. Chỉ thể cách của một hành động. Nghĩ sao nói vậy. Lo sao cho ổn thỏa.
IItr. Biểu thị ý ngạc nhiên hay nhấn mạnh về mức độ đã làm ngạc nhiên. Điệu nhạc sao nghe buồn thế! Đáng yêu sao những trẻ thơ!
nđg.1. Sặc liên hồi thành cơn dài. Ho sặc sụa vì khói thuốc.
2. Xông lên mạnh mùi rất khó chịu. Góc chợ sặc sụa mùi cá.
nd. Nhạc khí cổ gồm hai thỏi gỗ cứng dùng để gõ nhịp. Gõ sênh. Nhịp sênh. Cũng nói Sanh.
ht. Vượt khỏi người thường hay những điều thường thấy. Hành động siêu phàm. Nhân vật siêu phàm.
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
nđg. Thoát ra khỏi nơi bị nhốt, bị giam cầm. Để sổng con mồi. Tù sổng.
nd.1. Cơ quan quản lý một ngành chuyên môn của nhà nước ở cấp tỉnh và thành phố. Sở giáo dục. Giám đốc sở.
2. Tổ chức kinh doanh của nhà nước hay tư nhân thời trước. Sở xe lửa. Sở cao-su.
3. Công sở hay trụ sở. Đến sở làm việc.Bị đuổi khỏi sở.
hdg. Tạm di chuyển ra khỏi khu vực không an toàn thời chiến. Sơ tán người già và trẻ em.
nd. Khoảng đất trống dành làm nơi đấu vật hay chọi gà, chọi chim để tranh giải trong ngày hội. Sới vật. Sới chọi. Đô vật biểu diễn trên sới.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
pd. Tấm vải có dây buộc, đeo phía trước người để giữ cho quần áp khỏi bẩn khi làm việc.
nt. Im bặt, không nói được như họng bị tắc nghẽn. Bị hỏi dồn, tắc họng, không nói được câu nào.
ht. Làm qua loa cho xong việc. Thói tắc trách trong công sở.
hdg. Gây phiền nhiễu. Cố gắng tự giải quyết, khỏi tần phiền đến ai.
hdg. Nhiễm dần dần. Tập nhiễm thói xấu.
hdg. Thói quen. Xóa bỏ những tập quán lạc hậu.
hd. Đặc tính, thói quen hoạt động có tính tự nhiên. Tập tính thích ngược nước của loài cá.
nd.1. Trạng thái bất thường không chữa được của một bộ phận cơ thể. Tật nói lắp. Gãy tay thành tật.
2. Bệnh. Thuốc đắng dã tật. Tiền mất tật mang.
3. Trạng thái không bình thường, không tốt ở các vật dụng, máy móc. Tấm ván có tật. Xe có tật hay trật xích.
4. Thói quen xấu, khó sửa. Tật nói khoác. Có tật giật mình (tng).
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói Cục gôm.
nđg.1. Hắt nước từng tí khỏi chỗ chứa. Té nước tưới rau.
2. Vãi ra một ít. Đổ gạo vào thùng làm té ra ngoài.
nId. Thói quen xấu, có hại, tương đối phổ biếm trong xã hội. Tệ nghiện rượu. Tệ quan liêu.
IIt&p. Xấu, thiếu đạo đức. Một người chồng rất tệ. Xử tệ với nhau.
IIIp. Quá lắm. Vui tệ. Cô bé hôm nay đẹp tệ. Học dở tệ.
hdg. Chỉ việc cứu vớt chúng sinh qua khỏi bến mê, biển khổ, theo đạo Phật.
hd. Thói xấu, tai hại tương đối phổ biến trong xã hội. Phải bài trừ tệ nạn ma túy.
nđg. Tha cho khỏi tội, được trắng án. Không đủ chứng cớ nên tòa tha bổng.
nđg. Đòi hỏi tiền cưới, tiền cheo. Nhà gái thách cưới rất cao.
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg. Chạy thật nhanh để khỏi bị bao vây. Tháo chạy thục mạng.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nđg. Dò cho biết tin tức, hỏi thăm. Thăm hỏi người ốm. Ân cần thăm hỏi từng người.
nđg. Thăm hỏi và trông nom. Thăm nom các gia đình thương binh liệt sĩ.
nđg. Đến viếng và hỏi thăm. Thăm viếng bạn bè. Thăm viếng khu di tích lịch sử.
hdg. Sự biến hóa từ thể đặc thành thể hơi mà khỏi qua thể lỏng. Sự thăng hoa của băng phiến.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
np (khd). Rất, lắm. Tôi thậm ghét thói đó.
hdg. Nhiễm sâu vào. Bị thâm nhiễm thói hư tật xấu.
hd.1. Quyền xem xét để định đoạt theo pháp luật. Đề án đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Tư cách về chuyên môn được thừa nhận để có ý kiến, có tính chất quyết định về một vấn đề. hỏi ý kiến những nhà chuyên môn có thẩm quyền.
hdg. Tra hỏi, xét hỏi trong vụ án. Thẩm vấn bên nguyên và bên bị.
nd.1. Người đàn ông dạy học. Thầy chủ nhiệm. Tình thầy trò.
2. Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo. Bậc thầy.
3. Người làm một số nghề, đòi hỏi có học thức: Thầy lang. Thầy bói. Thầy ký.
4. Chủ, trong quan hệ với tôi tớ trong xã hội cũ. Thay thầy đổi chủ.
5. Cha.
hd. Thói đời và lòng người (không tốt).
hd. Thói thường ở đời. Thế thường là như vậy.
hd. Tình đời, thói đời, thế thái nhân tình (nói tắt).
hId. Thói tục ở đời.
IIt. Thuộc cõi tục, thế gian (trái với nơi tu hành, thuộc về đạo). Tính cách thế tục. Cuộc sống thế tục.
hd. Ý kiến nông cạn, hẹp hòi (thường dùng với ý khiêm tốn để chỉ ý kiến của mình).
hdg. hỏi thăm người bề trên về sự bình an. Vào cung thỉnh an.
hd. Thoi dệt. Tuế nguyệt như thoa: năm tháng như thoi đưa.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
hdg.1. Xa rời, tách khỏi nơi tập thể vốn có quan hệ mật thiết. Thoát ly gia đình. Thoát ly quần chúng.
2. Rời khỏi gia đình, địa phương, công việc sản xuất để tham gia công tác cách mạng. Cán bộ thoát ly. Tổ du kích thoát ly.
hdg. Tránh khỏi sự nguy hại cho thân mình. Tìm kế thoát thân.
ht. Thoát khỏi cõi đời trần tục, theo quan niệm Phật giáo. Tư tưởng thoát tục.
nd. Bộ phận trong máy dệt dùng để đưa sợi chỉ chạy ngang qua những sợi dọc. Nhanh như thoi đưa.
nIđg. Đánh bằng quả đấm. Thoi vào mặt.
IId. Quả đấm. Bị mấy thoi.
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nd. Vật nhỏ và ngắn có thể cầm gọn trong bàn tay, thường được đúc thành. Thỏi sắt. Thỏi mực. Vàng thỏi.
nd. Lối, cách sống hay hoạt động, thường không tốt. Thói hư tật xấu. Đất lề quê thói (tng).
nd. Cách ăn ở không tốt thường thấy ở nhiều người. Thói đời đen bạc.
nt. Nhô lên trơ trọi giữa khoảng trống. Túp lều thoi loi giữa cánh đồng.
nđg. Lòi ra ngoài, trông lôi thôi. Khăn tay thòi lòi ra ngoài túi quần.
nd. Loại cá nước lợ, nhỏ con, hai mắt nhô lên như mắt cua, có thể chạy trên bùn. Cũng gọi Cá thoi loi.
nd. Cách ăn ở cư xử đã quen từ lâu. Thói phép vùng này rất nghiêm.
nd. Cách sống, hoạt động đã trở thành quen thuộc. Thói quen nghề nghiệp.
nđg. Thở rất yếu và không đều, biểu hiện sắp chết. Người bệnh chỉ còn thoi thóp.
nd. Điều thường thấy, thường có ở nhiều người. Ghen tuông là thói thường của người đời.
nd. Thói quen và tập tục. Xóa bỏ dần thói tục xấu còn rớt lại.
nIđg. Mang, chở trên lưng súc vật hay bằng xe đạp. Dùng ngựa thồ hàng. Đoàn xe đạp thồ gạo.
IId. Đồ dùng để thồ. Nhắc cái thồ ra khỏi lưng ngựa.
nIđg. Uà vào nhanh và mạnh. Gió thốc vào nhà.
IIp. Một cách nhanh chóng, mạnh, một mạch. Chạy thốc vào nhà. Bế thốc lên chạy ra khỏi nhà.
nt. Nhói lên. Vết thương đau thốn.
hd. Thói xấu chung của nhiều người.
hd. Ống khói đèn dầu lửa.
hd. Người trông nom hương khói và coi giữ đình, đền.
nt.1. Vút nhỏ ở đầu. Con thoi có hai đầu thuôn.
2. Nhỏ hẹp. Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn (X. Diệu).
Thuyết do Men-thớt chủ xướng cho rằng thức ăn trên thế giới tăng theo cấp số cộng mà dân số lại tăng theo cấp số nhân nên không thể tránh khỏi đói nghèo nếu không có giảm dân số do chiến tranh, nạn đói, bệnh dịch hay sự hạn chế sinh đẻ.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. hỏi để thử lòng.
np. Biểu thị ý đặt vấn đề cho người đối thoại cùng tìm hiểu. Thử hỏi làm như vậy có đúng không?
hd. Thư gửi để tại bưu cục, người có thư phải tự đến bưu cục hỏi và nhận.
hd. Theo thói quen từ lâu. Cơm chiều xong, anh ngồi xem báo như thường lệ.
nth. Chỉ trường hợp mất công, mất tiền mà vẫn không khỏi bệnh, không được việc gì.
nt.1. Chỉ pháo không nổ. Pháo tịt ngòi.
2. Không còn nói được gì. Bị hỏi đúng chỗ yếu, anh ta tịt ngòi luôn.
nt.1. Chỉ tiếng cười nói, hỏi han, liên tiếp, rối rít, ồn ào. Cười nói tíu tít luôn miệng.
2. Vẻ bận rộn, tất bật của nhiều người. Mọi người tíu tít lao vào chuẩn bị.
nd. Bộ phận hình phễu đặt ngược để dẫn khói vào ống khói hay để trên quạt gió để đổ thóc xuống từ từ.
np.1. Chỉ tiếng nứt, vỡ mạnh, nghe chói tai. Đạn nổ toang toác. Gỗ nứt toang toác.
2. Chỉ tiếng nói to và nhiều, nghe khó chịu. Nói toang toác.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
hd. Bức thư, thông điệp cuối cùng của một nước gửi cho một nước khác đòi hỏi những điều kiện nếu từ chối thì sẽ có chiến tranh.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
nđg. Đuổi ra khỏi bằng hành động mạnh mẽ. Tống cổ ra khỏi nhà.
nđg. Truy hỏi gắt gao để buộc nói ra sự thật. Tra hỏi những người tình nghi.
nđg.1. Nói cho người khác điều người ấy hỏi. hỏi câu nào, trả lời câu ấy.
2. Tỏ thái độ đối phó lại. Trả lời hành vi khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nđg. Tránh cho mình khỏi mang tiếng. Không tham dự để tránh tiếng.
nđg. Tránh đi để khỏi bị phiền phức. Lựa lời tránh trớ cho qua chuyện.
nd. Quan hệ trai gái lăng nhăng. Thói trăng hoa.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg. Trốn để khỏi phải gặp, phải làm hay phải chịu điều không hay, không thích. Trốn tránh nghĩa vụ.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nđg. 1. Đuổi. Trục ra khỏi hội.
2. Nhấc vật nặng từ dưới lên bằng máy hay bằng tay. Trục chiếc tàu đắm.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
ht. Hay lây. Bệnh truyền nhiễm. Một thói xấu dễ truyền nhiễm.
hId. Thói quen truyền từ đời nọ sang đến đời kia. Truyền thống cách mạng của dân tộc.
IIt. Có tính chất truyền thống. Nghề truyền thống của làng.
1. Ăn một bữa ăn thật no để khỏi ăn bữa ăn sắp tới hoặc vì nhịn đói mấy hôm trước. Ăn trừ bữa.
2. Thay cho cơm bữa. Luộc khoai ăn trừ bữa.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
nId. 1. Cả phía trước và phía sau. Nhìn trước sau chẳng thấy ai.
2. Đầu đuôi câu chuyện. hỏi chuyện trước sau.
IIp.1. Trước cũng như sau. Trước sau giữ vững lời nguyền.
2. Không trước thì sau. Trước sau cũng phải làm.
nd.1. Cái cho là có giá trị nhất, chỉ riêng mình có. Giữ ngón tủ. Hát bài tủ.
2. Vấn đề đoán là sẽ được hỏi khi thi cử nên tập trung học hay dạy để chuẩn bị. Lối học tủ. Trúng tủ.
hdg. Tự tử để giữ khí tiết. Tuẫn tiết để khỏi rơi vào tay giặc.
hd. Thói quen đã có lâu đời. Tục đốt pháo mừng Xuân.
hd. Thói lề có từ trước. Bỏ bớt những tục lệ phiền phức.
hd. Năm và tháng; chỉ sự vận động của thời gian. Tuế nguyệt thoi đưa.
hd. Tòa án. hỏi ông, ông mắc tụng đình (Ng. Du). Vô phúc đáo tụng đình.
nđg. Di chuyển trong tư thế áp sát thân mình trên bề mặt, dọc theo vật gì. Tuồi ra khỏi hang như con rắn.
nd. Tuồng dùng hình thức gây cười để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
nIđg.1. Từ trên cao xuống một mạch. Tuột từ trên ngọn cây.
2. Để rơi, để sút mất. Tuột tay.
3. Trầy, lột. Tuột da.
4. Tháo cởi ra. Tuột đôi giày ra.
IIp. Dứt khỏi mau lẹ. Lôi tuột đi. Đổ tuột cả xuống đất.
nđg.1. Di chuyển từ trên cao xuống bằng cách bám vào một vật và tự buông mình xuống dần. Bám dây thừng tụt xuống giếng.
2. Rời khỏi một vị trí để di chuyển xuống một vị trí thấp hơn. Gọng kính tụt xuống tận mũi. Em bé tụt quần ra.
3. Giảm xuống, hạ xuống về mức độ, số lượng v.v... Nhiệt độ tụt xuống dưới không.
4. Rời khỏi vị trí để lùi lại phía sau. Nhà xây tụt sâu trong ngõ.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. Hắn cứ quen thói tự chuyên.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
hIđg. Tự đảm bảo các nhu cầu vật chất của mình, khỏi nhờ cậy bên ngoài. Kinh tế tự túc.
IIt. Tự cho là mình đủ rồi, không ước muốn gì nữa. Thái độ tự túc, tự mãn.
ht. Trái nhau. Đối chọi nhau. Đưa ra hai hình ảnh tương phản để đối chiếu.
nt.1. Mờ tối, gợi sự buồn bã. Gian nhà u tối lạnh lẽo.
2. Ngu dốt, tối tăm do bị kiềm hãm. Thoát khỏi cuộc sống u tối.
nt. Làm bừa cho xong chuyện. Quen thói ù xòe.
nt. Chỉ khói dày đặt hay cây cối nhiều, rậm rạp. Củi ướt, khói bốc um lên. Vườn um những cỏ.
nđg.1. Đùn lên thành lớp dày đặc. Cột khói ùn lên.
2. Dồn, đọng lại thành khối lớn. Công việc cuối năm ùn lên.
3. Đùn, đẩy cho người khác. Ùn việc cho nhau.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
nt. Bướng bỉnh, không chịu nghe ai. Thói ương gàn của ông đồ nho.
nđg. Làm cho mắm muối hay gia vị thấm vào cho có hương thơm vị ngọt hoặc cho khỏi hư, thối. Trà ướp hoa sen. Cá ướp muối.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nđg.1. Tự mình đi đến. Đi đâu mà giờ này mới vác mặt về?
2. Vênh mặt lên tỏ ý coi thường người khác. Bỏ thói vác mặt lên với mọi người.
nt.1. Vang to lên chói tai. Hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
nt. Có màu vàng chói mắt. Vải nhuộm màu vàng khé như nghệ.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. hỏi vặn mãi.
. Bài văn thi cử ngay xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
nIđg.1. Thình lình lìa khỏi chỗ để rơi xuống chỗ khác. Trượt ngã, văng kính.
2. Bật nói như ném ra.
IIp. Phắt. Làm văng đi.
np. Suy nghĩ, nói năng hay đi lại mà không có ý thức rõ mình muốn gì, tại sao. hỏi vẩn vơ đủ thứ chuyện. Đi vẩn vơ ngoài đường.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
nđg.1. Trằn trọc, lăn lộn. Vật vã suốt đêm.
2. Đối phó, chống chọi một cách vất vả. Con thuyền vật vã với sóng to gió lớn.
nIđg. Lay động, ngả nghiêng một cách yếu ớt. Làn khói vật vờ trên không trung.
IIt. Không dựa vào đâu, tùy hoàn cảnh đưa đẩy. Cuộc sống vật vờ.
nđg. Hoạt động một cách tự do tùy thích. Cá vẫy vùng trong nước. Giang hồ quen thói vẫy vùng (Ng. Du).
nd. Sự vây quanh để đối phương không thể lọt qua. Thoát khỏi vòng vây.
ht. Không hợp lý, không hợp lẽ phải. Những đòi hỏi rất vô lý.
nt&p. Quấn quít có vẻ ân cần. Vồ vập thăm hỏi người bạn ở xa về.
nđg.1. Vận động mạnh để thoát khỏi sự níu giữ. Vùng đứt dây trói.
2. Chuyển đột ngột từ trạng thái tĩnh sang trạng thái rất động. Thấy bóng cảnh sát, nó vùng bỏ chạy. Vùng lên lật đổ ách áp bức.
nđg.1. Vung mạnh liên tiếp để thoát khỏi tình trạng bị giữ chặt. Càng vùng vẫy cá càng mắc sâu vào lưới. Như Vẫy vùng. Chí giang hồ vùng vẫy.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nIt.1. Cách nhiều trong không gian thời gian hay quan hệ. Nhà ở xa nơi làm việc. Trong tương lai xa. Có họ xa với nhau.
IIp.1. Ở mức độ tương đối lớn. Kém xa. Khác xa.
2. Hướng về cái còn xa. Nhìn xa trông rộng. Lo xa.
IIIđg. Rời khỏi để đi xa. Xa nhà đã mấy năm. Không chịu xa mẹ nửa bước.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
nd. Nói chung thể xác con người, nhục thể. Khoái lạc xác thịt. Đòi hỏi về xác thịt.
nđg. Đến nhà người con gái để biết mặt người định hỏi làm vợ theo tục lệ cũ.
nđg. hỏi kỹ trực tiếp để phát hiện hành vi phạm pháp. Xét hỏi giấy tờ. Xét hỏi bị can.
nt. Có màu ngả sang đen bẩn. Tường ám khói đã xỉn.
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
nđg.1. Xông vào, xông tới đột ngột, sỗ sàng. Xộc vào nhà.
2. Bốc lên, xông lên dữ dội. Khói xộc vào mũi, ngạt thở.
nđg.1. Bốc lên mạnh, thường làm khó chịu. Mùi bùn xông lên. Khói xông đỏ cả mắt.
2. Diệt trừ bằng khói, khí độc. Xông mũi.
3. Để cho hơi bốc vào người hay bộ phận cơ thể để chữa bệnh. Đốt ngải cứu xông trị nhức đầu. Xông mũi. Nấu nồi nước xông trị cảm.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
hdg. Đưa sản phẩm ra khỏi nhà máy để đem tiêu thụ. Kiểm tra trước khi xuất xưởng.
pd. Món ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt rồi hun khói và luộc nhỏ lửa.
hdg.1. Đánh nhau giữa hai lực lượng đối địch. Giải quyết vụ xung đột ở biên giới hai nước.
2. Va chạm, chống chọi nhau. Xung đột về quyền lợi.
nđg. Cứng lên và dựng ngược. Con gà chọi xừng lông.
nt. Hợp với đòi hỏi khách quan. Hai người xứng đôi vừa lứa. Vươn lên xứng với thời đại.
nd. Mảnh vải giống yếm đeo ở ngực trẻ con để lót cho khỏi vấy bẩn vì nước dãi.
hIđg. Xin, đòi cho được. Yêu sách tăng lương.
IId. Điều đòi hỏi chủ tăng lương.Bác bỏ yêu sách.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập