Mục đích của đời sống là khám phá tài năng của bạn, công việc của một đời là phát triển tài năng, và ý nghĩa của cuộc đời là cống hiến tài năng ấy. (The purpose of life is to discover your gift. The work of life is to develop it. The meaning of life is to give your gift away.)David S. Viscott
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Cơ hội thành công thực sự nằm ở con người chứ không ở công việc. (The real opportunity for success lies within the person and not in the job. )Zig Ziglar
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Nụ cười biểu lộ niềm vui, và niềm vui là dấu hiệu tồn tại tích cực của cuộc sống.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hình dạng »»
nd. Hình một vật, dựa vào đó mà phân biệt với các vật khác. Cùng một hình dạng nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Đồ dùng bằng đất hoặc bằng đồng hình dáng như cái nồi, thường dùng chứa nước, trộn rau hoặc để cau trầu, cũng gọi cái ô trầu.
nd. Đồ dùng chứa nước bằng sành, hình dáng như cái chậu miệng rộng và thường có chân.
nd. Hình vẽ mô tả hình dáng, cấu tạo, kích thước, điều kiện kỹ thuật của máy móc hay công việc kỹ thuật.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nd. 1. Thận của một số thú nuôi để ăn thịt. Bầu dục lợn.
2. Có hình dạng bầu dục. Cái hộp bầu dục.
nd. Hình dáng của người hoặc vật trông thấy ở xa hoặc không rõ.
nd. Cá biển hình dáng giống như cá hố nhưng thân có vảy và lớn con hơn.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nd. Cá nước ngọt hình dạng giống cá lóc nhưng lớn hơn, đầu bằng, ăn các loại cá nhỏ hơn.
nd. Cá biển hình dạng giống cá ngạnh, da trơn. Cũng gọi Cá úc.
nd. Hình dáng giống cá kèo nhưng lớn hơn, mắt lồi, thường sống trên mặt bùn ở các bãi sú vẹt.
nd. 1. Chỉ chung thực vật có thân lá và những vật có hình dáng thực vật có thân lá. Cây tre, cây nấm.
2. Chỉ từng đơn vị của loại vật có hình như thân cây. Cây cột, cây nến, cây rơm.
3. Gỗ. Mua cây đóng bàn ghế.
4. Chỉ người rất thông thạo về một mặt nào đó trong sinh hoạt. Anh ấy là một cây kể chuyện. Một cây văn nghệ.
5. Chỉ một số đơn vị đo lường đặc biệt. Một cây số: một kilômét, một nghìn mét. Một cây vàng: một lượng vàng.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
nd. Chất có thể chảy được, thể tích nhất định và hình dạng tùy thuộc vật chứa.
nd. Chất có hình dạng và thể tích nhất định, không tùy thuộc vật chứa.
nd. 1. Que nhỏ cỡ chiếc đũa một đầu giẹp, một đầu nhọn để quệt vôi têm trầu.
2. Chim đồng, lông đuôi dài có một vệt trắng như hình cái chìa vôi.
3. Cá nước lợ cùng họ với cá ngựa, thân có hình dạng cái chìa vôi.
4. Dây leo cùng họ với nho, vỏ thân có phấn trắng như vôi.
nd. Thú rừng ăn thịt, hình dạng giống như cầy nhưng mõm ngắn hơn.
nd.1. Nhạc khí đúc bằng đồng, đánh tiếng kêu lớn: Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời (Tng).
2. Khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng và tác dụng, phát ra tiếng trong và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại. Chuông đồng hồ.
nd. Thú ăn sâu bọ, cỡ nhỏ, hình dạng như chuột nhưng mõm dài, đuôi ngắn, tiết mùi hôi.
nd.1. Binh khí có một đầu tròn lớn hay tròn nhọn như trái thông: Bị đánh một chùy.
2. Hình dáng như cây chùy, như đầu trái thông. Trục chùy.
nd. Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng, hình dáng giống cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu lệnh. Đánh cồng truyền lệnh. Lệnh ông không bằng cồng bà.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. Cục đất, Cục đá, Cục than.
2. Cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nd. Phần cuối ruột hình dáng như cái cuống.
nd. Túi nhỏ có hình dáng giống bụng con cá. Hầu bao dạ cá.
nd. Hình dáng trông ở những nét lớn. Dáng dấp một nhà trí thức.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nt. Có vẻ, có hình dáng không đẹp mà cũng không xấu, vừa con mắt. Mặt mày dễ coi.
hd. Động vật hình dạng giống con chuột, đuôi dài, có cái bọc lớn ở ngực để mang con. Cũng gọi là Chuột túi, Chồn đãy.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nt. Đúng theo hình dáng, ý nghĩa đã định. Đáng mặt là người con trai thế hệ.
nd. Một loại phi cơ có hình dáng cái đĩa, tốc độ rất cao.
hd. Toàn bộ hay một phần bề mặt của Trái Đất với tình hình phân bố các yếu tố tự nhiên, kinh tế dân cư trên đó. Địa lý học: Khoa học nghiên cứu về địa lý. Địa lý kinh tế: nghiên cứu về các khả năng khai thác tài nguyên và sự phân bố về kinh tế. Địa lý nhân văn: nghiên cứu về dân cư. Địa lý tự nhiên: nghiên cứu về các yếu tố tự nhiên tác động trên mặt đất. Địa lý hình thể: nghiên cứu về hình dáng mặt đất.
nd. Những yếu tố tạo thành hình dáng của một vật thể. Đường nét của một thân hình.
nd. Chim hình dạng như gà nhưng nhỏ hơn, chân có màng da, chuyên kiếm ăn ở bờ nước.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
hd. Khỉ lớn con hình dáng giống như người, sống thành đàn nhỏ ở rừng châu Phi.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
nd. Đường và mặt bao quanh một vật tạo nên hình dạng một vật thể.
hd. Ngành triết học chuyên nghiên cứu những vật cụ thể có hình dạng, trái với Hình nhi thượng.
hd. Hình dáng và màu sắc. Hình sắc quê hương.
hd. Hình thế, trạng thái, hình dáng bề ngoài. Hơi là một hình thái của nước. Văn nghệ là một hình thái ý thức xã hội.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd. Hình dáng mặt đất. Bản đồ hình thế Việt Nam.
hd. hình dạng và dấu tích, tất cả hình dạng. Kẻ gian đã lộ hình tích.
hd. Phản ảnh của hiện thực bằng nghệ thuật, bằng những hình dáng, đường nét cụ thể, sinh động. Hình tượng nghệ thuật.
nd. Trạng thái các hạt đất gắn với nhau thành viên với hình dạng, kích thước khác nhau.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Khỉ rất lớn, hình dạng giống như người, cao 1,8m, sống ở châu Phi.
nd. 1. Số biểu thị không có gì cả. Số 0.
2. Cái không có hình dạng, con người không ý thức được, theo quan niệm Phật giáo..
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nd. 1. Hình dáng kích thước. Tấm kính vừa với khuôn khổ bức tranh.
2. Phạm vi hạn định. Trong khuôn khổ chương trình viện trợ. Khuôn khổ một bài báo.
nd. Hình dáng của mặt người. Khuôn mặt chữ điền.
nd. Cấu trúc của đá do kích thước, hình dạng và quan hệ giữa các bộ phận hợp thành.
nd. 1. Bộ phận của cây, có nhiều hình dạng khác nhau, nhưng thường mỏng, màu xanh. Xanh lá cây. Lá bàng đỏ ối sân trường. Vạch lá tìm sâu.
2. Vật mỏng có hình giống như cái lá. Lá cờ. Lá thư. Buồng gan lá phổi. Vàng lá.
nd. Cây nhỏ thuộc họ lúa, mọc ở rừng, có hình dạng giống cây trúc. Rừng le. Măng le.
nđg. Chim sống ở nước hình dạng giống vịt nhưng nhỏ con, mỏ nhọn.
nt. Nhỏ bé lắm. Hình dáng loắt choắt. Bé loắt choắt.
nt. Hình dáng rộng ra về phía miệng. Ống nhổ loe miệng. Quần ống loe.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nd. Đồ gốm hình dáng giống như chum nhưng nhỏ hơn dùng để chứa đựng. Lu gạo. Lu nước.
nd. 1. Sức, sức mạnh. Thế và lực ngày càng mạnh.
2. Tác dụng làm biến đổi hình dạng hay chuyển động của các vật. Lực nén. Lực đẩy.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
nt. 1. Không còn hình dáng tròn trịa cân đối. Nồi tròn úp vung méo (chỉ tình trạng không phù hợp với nhau). Bóp méo sự thật.
2. Chỉ âm thanh bị biến đổi do dụng cụ phát tiếng. Băng ghi lại bị méo tiếng.
nd. Chim hình dạng như vịt nhưng nhỏ hơn, sống ở phương Bắc, mùa đông di cư về vùng ấm hơn.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
hd. Hình dáng, thể thức.
nd.1. Đồ dùng đội trên đầu, úp chụp sát tóc. Đội mũ, đan mũ len.
2. bộ phận hình dáng giống cái mũ trên đầu một số vật. Mũ đinh. Mũ nấm.
3. Số mũ (nói tắt) a mũ 5 = a5.
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nd.1. Đường vạch bằng bút. Nét bút. Nét vẽ phác thảo.
2. Đường tạo nên hình dáng bên ngoài. Nét mặt hài hòa. Thành phố hiện lên rõ nét.
3. Vẻ mặt thể hiện cảm xúc, thái độ. Nét mặt cương quyết.
4.Điểm chính, điểm cơ bản. Nét chính của tác phẩm. Vài nét về tình hình.
nd. Vật tưởng tượng, hình dạng như người nhưng rất xấu xí. Nửa người nửa ngợm.
hdg. Nhìn hình dáng, đặc điểm bên ngoài mà biết một vật. Nhận dạng các loại xe. Nhận dạng chữ ký.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
hdg. Làm lại đúng hình dáng ban đầu của hiện vật. Phục chế pho tượng cổ.
nt.1. Cứng, chịu đựng được tác động của lực cơ học. Rắn như đá.
2. Vững vàng, chịu đựng được tác động của tâm lý, tình cảm. Lòng rắn lại.
3. Vật chất luôn luôn có hình dạng và thể tích nhất định. Chất rắn.
pd. Máy có hình dạng giống người, thay cho con người làm một số việc phức tạp. Cũng nói Người máy. Rô bốt.
nd. Cái có hình dáng, con người có thể nhận biết được, trái với không, theo Phật giáo.
nd. Vũ khí thô sơ hình dáng giống con bọ ngựa, dùng phóng các mảnh sắt, đá vụn.
nd.1. Xương hai bên thân, từ cột sống đến ức. Xương sườn. Miếng sườn lợn.
2. Phần thân ở hai bên ngực. Xoa bóp hai bên sườn.
3. Bề cạnh của một số vật có hình khối và chiều cao. Sườn núi. Sườn tàu.
4. Bộ phận chính làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng. Sườn nhà. Sườn xe đạp. Sườn của bản báo cáo.
nđg.1. Tạo ra một hình dạng mỹ thuật bằng cách đẽo, gọt, chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Giống nhự như tạc.
2. Ghi sâu trong tâm trí. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng ... (cd).
nId.1. Bộ phận trong thân thể dùng để nghe. Tai nghe, mắt thấy. Nghiêng tai: lóng nghe.
2. Bộ phận của một số vật, hình dáng chìa ra giống như cái tai. Tai ấm. Tai cối xay. Tai vách mạch rừng: Chỗ không kín đáo.
IIđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
nd.1. Tàn lớn. Tán che kiệu.
2. Vật có hình dáng cái tán. Tán đèn.
3. Vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
4. Bộ lá của cây có hình giống cái tán. Cây thông có tán hình tháp.
nd.1. Bộ phận của cơ thể người ta, từ vai đến các ngón, thường được coi là biểu tượng của lao động cụ thể. Cánh tay. Tay làm hàm nhai (tng). Nhanh tay lên.
2. Chi trước của một số động vật, có khả năng cầm, nắm. Tay vượn. Tay gấu. Tay bạch tuộc.
3. Tay của con người, coi là biểu tượng của hoạt động tham gia việc gì. Giúp một tay.Tác phẩm đầu tay. Nhúng tay vào một việc.
4. Tay của con người coi là biểu tượng của trình độ nghề nghiệp, khả năng hành động. Tay nghề. Non tay. Cho biết tay. Tay chèo.
5. Tay của con người coi là biểu tượng của quyền định đoạt. Chính quyền về tay nhân dân. Sa vào tay bọn cướp.
6. Chỉ con người về mặt hoạt động nói đến với ý chê trách. Tay anh chị. Một tay không vừa.
7. Chỉ người giỏi về một môn, một nghề. Tay búa thạo. Tay súng giỏi.
8. Một trong các bên tham gia vào một công việc. Hội nghị tay tư. Tay đôi.
9. Bộ phận của vật có hình dáng, chức năng như tay. Vịn vào tay ghế.
nt.1. Rất trong, không lẫn một chút gì. Tiếng chuông thanh. Trăng thanh.
2. Có hình dáng, đường nét mảnh mai, dễ trông. Dáng người thanh. Chiếc nón thanh.
3. Lịch sự, không thô tục. Lời ăn tiếng nói thanh. Nam thanh nữ tú.
hd. Thân thể con người về mặt hình dáng. Thân hình vạm vỡ.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). Bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
nt. 1. Có hình dáng không gọn, đường nét thiếu mềm mại. Dáng người thô. Loại vải thô.
2. Thiếu tế nhị, không thanh nhã. Lời diễn đạt còn thô.
3. Chưa qua tinh chế, chỉ gia công sơ sài. Dầu thô. Tơ thô.
nd. Thuyền nhỏ và dài, hai đầu nhọn, hình dáng giống cái thoi.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
np.1. Xa đến nỗi mắt không còn nhìn rõ được. Bay tít lên cao. Tít tận chân trời.
2. Chuyển động quay nhanh đến không còn nhìn thấy rõ hình thể của vật. Quay tít. Múa tít cái gậy trong tay.
3. Quăn, xoắn đến không nhận ra hình dáng, đường nét của vật nữa. Tóc xoắn tít. Chỉ rối tít.
hd. Khoa học nghiên cứu các quan hệ về số lượng và hình dáng.
hđg. Nghiên cứu hình dáng, kích thước Trái Đất và dùng phương pháp đo chính xác vẽ bản đồ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Đoàn trắc địa.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nd. Thời kỳ thay đổi hình dáng của trăng từ đầu tháng âm lịch này đến đầu tháng âm lịch sau. Đi đã mấy tuần trăng.
dt.1. Hình dáng, vẻ mặt, được coi là biểu hiện của tâm tính, khả năng hay số mệnh của một người. Cô T có tướng đàn ông. Tướng nó vất vả. Tướng người phúc hậu. Xem tướng.
ht.1. Chỉ những từ có tác dụng gợi lên những hình ảnh, dáng điệu, thể cách cụ thể. “Lung linh” “nguây nguẩy” “run rẩy” là những từ tượng hình trong tiếng Việt.
2. Chỉ thứ chữ viết có những nét mô phỏng hình dáng sự vật. Chữ Hán là một thứ chữ tượng hình.
nđg.1. Làm cho một vật dài có hình dáng như ý muốn. Uốn lưỡi câu. Uốn lưỡi trước khi nói.
2. Dạy dỗ, chỉ bảo. Trẻ hư phải uốn dần.
3. Chỉ trẻ con làm nũng đòi được chiều chuộng. Bé bốn tuổi rồi mà còn uốn quá lên hai.
nd. Loại cây lá to, quả to hình dáng quả sung, thường dùng ăn sống với rau.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nd.1. Gia cầm mỏ dẹp và rộng, chân thấp có màng da giữa các ngón. Chạy như vịt.
2. Đồ đựng có hình dáng giống con vịt hay có bộ phận giống mỏ con vịt. Vịt đựng cá. Vịt dầu.
nd. Hình dáng cao gầy.
nd. Loài sò ở biển hình dáng như con ngao.
nt. Có những đường nét, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. Em bé rất xinh. Ngôi nhà khá xinh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập