Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Kinh nghiệm quá khứ và hy vọng tương lai là những phương tiện giúp ta sống tốt hơn, nhưng bản thân cuộc sống lại chính là hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Phán đoán chính xác có được từ kinh nghiệm, nhưng kinh nghiệm thường có được từ phán đoán sai lầm. (Good judgment comes from experience, and often experience comes from bad judgment. )Rita Mae Brown
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hó hé »»
nđg. Nói hơi lộ ra điều cần được giữ kín.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nđ. Chất vàng nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hôt gạo nát vụn ra, dùng làm thức ăn cho heo.
nđg. Làm cho hết, cho dứt. Chấm dứt tình trạng chiến tranh.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nt. Quá nhỏ hẹp đối với số người. Nhà ở chật chội.
nt&p. Nhỏ hẹp, nông cạn. Giếng nông choèn choèn. Thị trấn chỉ có mấy phố choèn choèn quanh chợ.
nt. Quá nhỏ hẹp. Cái sân nhỏ choen hoẻn.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
np. Không nên bao giờ. Cắn răng mà chịu chớ hề thở than.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Chui mau qua chỗ hẹp, chỗ thấp một cách êm thắm.
np. Từ từ, từ chút một, lần. Trả dần cho hết nợ. Dần dần mới hiểu ra.
nđg. Làm cho tắt, cho hết. Dập tắt lửa lòng.
hdg. Trừ, làm cho hết. Diệt trừ sâu bệnh.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Trút ra cho hết: Dốc bồ thương kẻ ăn đong, Vắng chồng thương kẻ nằm không một mình (c.d). Thở dốc: thở hết hơi. Dốc bầu tâm sự: nói hết tâm sự.
nt. Chỉ việc làm không kỹ, dối trá. Làm dối dá cho hết giờ.
nđg. Làm cho hết bệnh. Thuốc đắng đã tật (tng).
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Làm cho hết vảy. Cá chưa đánh vảy.
nđg. 1. Đi với phương tiện gì. Đáp máy đi Pháp. Đáp tàu hỏa đi Hà Nội.
2. Đính miếng vải cặp thêm vào. Áo quần may bằng vải khổ hẹp phải có miếng đáp.
hdg.1. Nhắc đi nhắc lại cho người khác hiểu rõ, nhớ rõ. 2. Tin chắc là sự việc xảy ra. Tôi đinh ninh là anh biết rồi. Những lời hò hẹn vẫn còn đinh ninh (cd).
hdg. Trừ cho hết căn bệnh.
hdg. Trừ cho hết chất độc. Thuốc giải độc.
hdg. Làm cho hết khát. Thức uống giải khát. Tiệm giải khát.
hdg. Làm cho hết ngộ nhận.
hdg. Làm cho hết nóng sốt. Thuốc giải nhiệt.
nt. Giàu đến mức của cải không biết để đâu cho hết.
nđg. Chà xát con mắt cho hết xót. Cũng viết Dụi.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
hdg. Làm cho hết may. Bộ mặt hãm tài.
nt.1. Chỉ cây cối, hoa quả bị khô héo, thiếu nhựa sống. Chuối chín háp.
2. Chỉ người chưa lớn tuổi nhưng khô gầy như người già. Anh chàng già háp.
nIđg. Ho. Ho he.IId.Cá he: loại cá sông. Tôm he: loại tôm cỡ trung bình sống thành đàn.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nIt. Rất ít, vắng vẻ. Lực lượng còn hẻo. Phố hẻo.IId. Nơi khuất vắng người. Hẻo núi.
nt. Nhỏ hẹp. Lỗ mũi hin.
nđg. La to ầm ĩ. Lũ trẻ hò hét, nô đùa.
np. Như Hầu. Năm đã hồ hết.
nt&p. Thiếu cẩn thận, không có sự giữ gìn cần thiết. Câu nói hớ hênh. Canh gác hớ hênh.
nd. Góc nhỏ hẹp thường bị đồ vật che lấp. Đồ để trong kẹt. Kẹt cửa: xó cửa.
nd. 1. Phần trong khung cửi có răng như răng lược dùng để dệt chiều ngang của tấm hàng. Chiều ngang tấm hàng: Khổ rộng, khổ hẹp.
2. Tầm vóc bề ngang của thân người. Quần áo vừa khổ người.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
hdg. Làm cho hết độc tố. Thuốc khử độc.
hdg. Làm cho hết sạch vi trùng.
hdg. Kiềm chế và giữ trong một phạm vi nhỏ hẹp. Thoát khỏi vòng kiềm tỏa.
nđg. Chú ý nghe cho hết, cho rõ. Lắng nghe bài giảng.
nđg. Làm cho đổ, cho hết hoạt động được. Lật đổ ách thống trị.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
nth. Chỉ trường hợp có của mà để hớ hênh, phô bày trước mắt kẻ bất lương, không giữ được.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nd. Đường nhỏ hẹp, ngoắt ngoéo ở các xóm, phố phường. Thuộc hết ngõ ngách trong khu phố.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
nt. Rất nhỏ, nhỏ hết mức. Cái vít nhỏ xíu.
hd.x.Phổ hệ.
nt. Bị teo lại vì khô héo. Hoa đã héo quắt. Ốm lâu ngày, người quắt lại.
nd.1. Đường thoát nước nhỏ hẹp, lộ thiên. Khơi rãnh. Đánh rãnh.
2. Đường hẹp lõm xuống. Rãnh bàn. Rãnh đai ốc.
nd.1. Ngòi nước nhỏ hẹp. Lội qua rộc.
2. Đất trũng ven các cánh đồng hay giữa hai sườn đồi. Ruộng rộc.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
hdg. Tìm diệt, quét cho hết sạch. Tảo trừ giặc cướp.
hdg. Hưởng cho hết cái được hưởng. Tận hưởng hương vị của đồng quê.
hdg. Làm cho hết nỗi oan; giải oan.
hdg. Xóa bỏ làm cho hết sạch cái xấu, cái có hại. Tẩy trừ văn hóa đồi trụy.
nd. Mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
nt.1. Vút nhỏ ở đầu. Con thoi có hai đầu thuôn.
2. Nhỏ hẹp. Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn (X. Diệu).
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
nt. Nhỏ hẹp quá mức. Cái sân nhỏ toen hoẻn.
np. Chỉ cách đi, chạy cố cho hết sức nhanh. Tốc tả chạy đến báo tin.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
np. Không sao nói cho hết. Buổi chia tay xiết bao lưu luyến. Đẹp xiết bao!
nd. Góc nhỏ hẹp, ít được chú ý tới. Đầu đường xó chợ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập