Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Kẻ thất bại chỉ sống trong quá khứ. Người chiến thắng là người học hỏi được từ quá khứ, vui thích với công việc trong hiện tại hướng đến tương lai. (Losers live in the past. Winners learn from the past and enjoy working in the present toward the future. )Denis Waitley
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Nếu muốn có những điều chưa từng có, bạn phải làm những việc chưa từng làm.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hò hét »»
nđg. La to ầm ĩ. Lũ trẻ hò hét, nô đùa.
nđg. Bán cho hết hàng tồn kho, với giá đặc biệt hạ. Cũng nói Bán tống táng, Bán tống bán táng.
nđg. Làm cho hết, cho dứt. Chấm dứt tình trạng chiến tranh.
np. Từ từ, từ chút một, lần. Trả dần cho hết nợ. Dần dần mới hiểu ra.
nđg. Làm cho tắt, cho hết. Dập tắt lửa lòng.
hdg. Trừ, làm cho hết. Diệt trừ sâu bệnh.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Trút ra cho hết: Dốc bồ thương kẻ ăn đong, Vắng chồng thương kẻ nằm không một mình (c.d). Thở dốc: thở hết hơi. Dốc bầu tâm sự: nói hết tâm sự.
nt. Chỉ việc làm không kỹ, dối trá. Làm dối dá cho hết giờ.
nđg. Làm cho hết bệnh. Thuốc đắng đã tật (tng).
nđg. Lấy dầu thoa vào lưng vào trán và chà xát mạnh cho hết cảm, theo lối chữa bệnh dân gian.
nđg. Làm cho hết vảy. Cá chưa đánh vảy.
hdg. Trừ cho hết căn bệnh.
hdg. Trừ cho hết chất độc. Thuốc giải độc.
hdg. Làm cho hết khát. Thức uống giải khát. Tiệm giải khát.
hdg. Làm cho hết ngộ nhận.
hdg. Làm cho hết nóng sốt. Thuốc giải nhiệt.
nt. Giàu đến mức của cải không biết để đâu cho hết.
nđg. Chà xát con mắt cho hết xót. Cũng viết Dụi.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
hdg. Làm cho hết may. Bộ mặt hãm tài.
np. Như Hầu. Năm đã hồ hết.
hdg. Làm cho hết độc tố. Thuốc khử độc.
hdg. Làm cho hết sạch vi trùng.
nđg. Chú ý nghe cho hết, cho rõ. Lắng nghe bài giảng.
nđg. Làm cho đổ, cho hết hoạt động được. Lật đổ ách thống trị.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nđg. Và cơm nhanh, liên tục vào miệng. Chan canh lua cho hết bát cơm.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nt. Rất nhỏ, nhỏ hết mức. Cái vít nhỏ xíu.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
hdg. Tìm diệt, quét cho hết sạch. Tảo trừ giặc cướp.
hdg. Hưởng cho hết cái được hưởng. Tận hưởng hương vị của đồng quê.
hdg. Làm cho hết nỗi oan; giải oan.
hdg. Xóa bỏ làm cho hết sạch cái xấu, cái có hại. Tẩy trừ văn hóa đồi trụy.
nđg. Làm cho hết mê muội, hết lầm lạc. Thức tỉnh quần chúng. Thức tỉnh lòng yêu nước.
np. Chỉ cách đi, chạy cố cho hết sức nhanh. Tốc tả chạy đến báo tin.
nIđg.1. Bóp mạnh hay vặn xoắn để làm chảy nước một vật có chứa nước. Vắt chanh. Vắt quần áo cho ráo nước.
2. Rút lấy cho hết. Bị vắt kiệt sức. Vắt đất đến bạc màu.
3. Bóp mạnh trong lòng bàn tay cho nhuyễn để nắn chặt thành khối. Vắt cơm thành nắm.
IId. Lượng cơm vắt thành nắm. Một vắt xôi.
np. Không sao nói cho hết. Buổi chia tay xiết bao lưu luyến. Đẹp xiết bao!
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập