Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Thật không dễ dàng để tìm được hạnh phúc trong chính bản thân ta, nhưng truy tìm hạnh phúc ở bất kỳ nơi nào khác lại là điều không thể. (It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere.)Agnes Repplier
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Hạnh phúc không tạo thành bởi số lượng những gì ta có, mà từ mức độ vui hưởng cuộc sống của chúng ta. (It is not how much we have, but how much we enjoy, that makes happiness.)Charles Spurgeon
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hít »»
nđg. Hút không khí vào bằng lỗ mũi. Hít mạnh không khí.
nd.1. Những người trai cùng cha mẹ hay cùng thế hệ có quan hệ ruột thịt với nhau. Nhà đông anh em. Anh em chú bác. Anh em cô cậu. Anh em bạn dì.
2. Những người thân thiết, coi như anh em. Anh em bạn. Các dân tộc anh em.
nđg. Món thịt rán với rất ít mỡ.
đt. Ăn dưa rau không ăn thịt cá, theo lối người tu hành. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). Ăn chay trường: ăn chay dài hạn.
nđg. Dùng cá thịt trong bữa ăn, khác với ăn chay.
nđg.1.Ăn và nằm. Chỗ ăn nằm sạch sẽ.
2. Chung đụng về xác thịt giữa trai gái.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
nt. Trộn lẫn lộn xộn. Thịt bạ chạ.
nd. Nói về thịt heo có đủ cả da, thịt và mỡ. Thịt ba chỉ.
nt. 1. Như ba chỉ. Thịt ba rọi.
2. Nửa đùa nửa thật ; pha tạp. Tiếng Tây ba rọi: tiếng Pháp nói không rành, tiếng được tiếng mất.
pd. Món ăn làm bằng gan hay thịt bầm; cũng viết pa-tê.
nt. Thịt chỉ có màng dai, không có nạc (thường là thịt bò). Miếng bạc nhạc.
nd. Thức ăn làm bằng bột gạo hay bột lọc cắt thành sợi nấu với thịt cá hay tôm cua.
nd. Bánh làm bằng bột mì trộn với đường và thịt băm nhỏ, nướng chín.
nd. Bánh làm bằng bột gạo tráng mỏng, hấp chín và cuộn lại, nhân thịt hoặc mỡ hành.
nd. Bánh làm bằng bột gạo, hấp chín thành sợi nhỏ hơn bún, ăn với thịt quay hay nem.
nd. Bánh làm bằng bột nếp, nhân tôm thịt hay đậu xanh hoặc dừa nạo, gói bằng lá chuối, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
hd. Ốc biển, vỏ đẹp, thịt là món ăn đặc sản.
nd. Bắp thịt ở chân từ đầu gối trở xuống.
nd. 1. Hoa chuối còn lại sau khi sinh buồng chuối. Rau sống bắp chuối.
2. Bắp thịt ở cẳng chân, giống như cái bắp chuối.
nd. Bắp thịt ở đùi.
nd. Bắp thịt ở cánh tay.
nd. Chỗ thịt nổi lên như cái bắp. Bắp thịt ở đùi, ở cánh tay.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nt. Béo phì mà da thịt không chắc.
nId. Bò con. Thịt bê thui.
IIđg. Mang với hai tay mà không nhấc cao, mang đi. Trộm vào nhà bê hết áo quần.
IIIt. Bề bộn, không dứt khoát. Công việc còn bê ra đó.
nt. Nhão, mềm. Mình gầy thịt bễu.
nđg. Nói lớn mà ấp úng trong mồm, không rõ tiếng như trẻ mới học nói. Trong nhà rộn rịp gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt (Yên Đổ).
nd. Bí quả hình cầu dẹp, có khía, thịt màu đỏ, cũng gọi bí rợ.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
pd. Thịt bò rán mỡ vừa chín.
nđg. Để lại phía sau, không khắng khít nữa. Nhân tình bị bỏ rơi.
nd.1. Bọc chứa nước tiểu: Cái bong bóng lợn.
2. Bọc ruột cá. Thịt nấu với bong bóng cá.
3. Vật phồng tròn, trong có không khí. Trời mưa bong bóng bập bồng. Mẹ đi lấy chồng con ở với ai ? (cd).
nđg. 1. Nắm chặt lại và siết mạnh trong lòng bàn tay. Bóp hầu vặn họng.
2. Nắm nhẹ nhiều nơi da thịt cho máu chạy đều. Bóp chân.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Bún ăn với thịt heo (lợn) nướng.
nt. Mềm và nhão. Da thịt bụng nhụng.
nt. Cục thịt nổi lớn ở dưới cổ, trên lưng. Nổi bướu.
nd. Thức ăn nấu rau, cá, thịt trộn lẫn với nhiều nước: Con sâu làm rầu nồi canh (t.ng)
hd. 1. Thịt béo và gạo ngon, món ăn ngon và quí: Miếng cao lương phong lưu nhưng lợm... (Ôn. Nh. Hầu).
2. Cây lương thực cùng họ với bắp, thân và lá lớn, gốc ngắn, hột to tròn.
nđg. 1. Ấn mạnh móng vuốt vào da thịt rồi giật mạnh. Bị hổ cấu rách lưng.
2. Lấy một ít bằng đầu ngón tay kẹp lại. Cấu một miếng xôi.
nđg. Cấu và véo vào da thịt để tỏ sự tức giận hay để trêu chọc.
nd. 1. Thú ăn thịt sống ở hang, mõm nhọn, tai nhỏ, mình dài, có tuyến tiết mùi đặc biệt.
2. Chó để ăn thịt. Thịt cầy.
nd. Thịt hoặc cá tôm đâm nhỏ, ướp gia vị rồi luộc, nướng hay rán. Chả cá, Bún chả, Giò chả. Chả giò (miền Nam).
nd. Món ăn làm bằng sườn lợn chặt khúc ngắn tuốt thịt ở một đầu, rán vàng rồi rang ngọt.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nd. Món ăn gạo hay bột nấu loãng và nhừ, có thêm thịt cá v.v... Cháo cá.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. Chắc cứng, không xốp. Không lép, không bệu chút nào: Thịt chắc nịch.
nđg. Bật lưỡi thành tiếng. Chắt lưỡi hít hà. Cũng nói tắc lưỡi, tặc lưỡi.
nd. Giống cá bể, mình tròn giẹp, thịt ngon, thường hay nhảy khỏi mặt nước như bay.
nđg. Buộc chặt lại, buộc bít lại: Chịt mắt. Đóng chịt cửa.
nd. Tiếng kêu của gà con, chim con. Mẹ gà con vịt chít chiu, Mấy đời dì ghẻ nâng niu con chồng (c.d).
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. 1. Đoạn gỗ hoặc tre cứng dùng để cắm xuống đất giữ vật gì cho chắc hoặc để làm dấu. Nín thít như gái ngồi phải cọc (t.ng). Cọc gỗ:cọc bằng gỗ. Cọc mốc: cọc để làm mốc.
2. Chồng cao. Một cọc tiền.
3. Tiền đặt trước để mua hoặc mướn làm một việc gì: Đặt cọc, Tiền cọc.
nd. Thú dữ, thường ở rừng sâu, hay ăn thịt thú vật khác, cũng gọi là hổ, là hùm. Cọp cái. Sa vào miệng cọp: gặp phải người hung dữ độc ác.
nd. Giống ốc vỏ trắng, thịt ăn ngon, ở dưới cát gần bãi biển.
nd. Loại chim lớn ở rừng có đuôi dài xòe ra được, đặc biệt là có rất nhiều hình mặt nguyệt ngũ sắc trên lông; thịt ăn ngon:Nem công chả phụng.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
nId. 1. Nạc, thịt của trái cây: Quả nhiều cơm.
2. Gạo nấu chín: Cơm sôi bớt lửa, chồng giận bớt lời (t.ng). Cơm hàng cháo chợ: bạ đâu ăn đó, sống không có qui củ. Cơm mắm: cơm ăn với mắm; cơm nhà nghèo, thanh đạm. Cơm nguội: cơm để nguội: Chàng ơi phụ thiếp làm chi, Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng (c.d). Cơm tấm: cơm nấu với hạt gạo vỡ nhỏ. Cơm toi: tiền tiêu một cách vô ích.
3. Tất cả những thức làm thành một bữa ăn. Làm cơm đãi khách.
IIt. Chỉ loại quả không chua, chỉ hơi ngọt, vị lạt. Cam cơm. Khế cơm.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nd. 1. Thú móng guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Hiền như con cừu non.
2. Dụng cụ thể thao bằng gỗ có hình con cừu dùng để tập nhảy. Nhảy cừu.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nt. Rất dai đến phải chán. Thịt bò dai nhách. Nói dai nhách
nd. Cây nhỏ, lá mặt trên màu sẫm và bóng, hoa trắng thơm, quả chín thịt màu vàng da cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc (sách gọi là Chi tử). Rủ nhau đi bẻ dành dành. Dành dành không bẻ, bẻ ngành mẫu đơn (Cd).
nđg. 1. Đập đều đều cho mềm ra. Dần thịt cho mềm.
2. Đánh, đập. Bị dần một trận nên thân.
nđg. Phát ra mùi mạnh, thơm ngon hay hôi thúi. Dậy mùi thịt bò xào. Con chó chết đã dậy mùi.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nd. Chim ăn thịt cùng họ với cú nhưng lớn hơn, tên gọi nhại theo tiếng kêu.
nd. Quả sinh ở các loại cây leo, ăn được. Dưa bở: thứ dưa ruột ăn bở. Dưa chuột, dưa leo: thứ dưa mình nhỏ như con chuột, để ăn sống hoặc làm dưa. Dưa gang: Như Dưa bở. Dưa hấu: Dưa vỏ xanh, ruột đỏ hay vàng. Dưa hường: Dưa vỏ xanh, ruột hường. Dưa lê: dưa quả hơi tròn, khi chín vỏ màu trắng ngà hay vàng nhạt, thịt quả giòn, thơm, ngọt. Dưa tây: dưa quả tròn dẹt, thịt quả màu hồng phớt.
nd. Cây về loại cau có quả to, ở trong nhiều nước, thịt dùng ăn hoặc nấu dầu v.v... Đạp vỏ dưa, thấy vỏ dừa thì sợ (t.ng). Dừa gáo: dừa quả nhỏ tròn. Dừa lửa: dừa quả có vỏ đỏ. Dừa nước: dừa quả nhỏ, mọc hai bên bờ nước. Dừa xiêm: dừa quả nhỏ thường dùng để lấy nước uống. Dầu dừa: dấu ép ở cơm dừa ra.
nd. Phần thịt nở nang ở chân loài thú. Dựng heo.
hd. Chim ăn thịt cỡ rất lớn, cánh dài và rộng, sống ở núi cao. Cũng gọi Đại bằng.
nđg. Đấm bóp da thịt cho bớt mỏi.
nd. Đất trung gian giữa đất cát và đất thịt nhưng nhiều đất cát hơn.
nđg. Đặc, rắn lại. Tuyết đông. Mỡ đông. Thịt đông: thịt để lạnh cho đông lại.
nd. Bắp thịt non ở phía trong đùi. Da trắng đùi non ông lão vỗ (V.D).
nd. Động vật sống dưới nước và trên cạn, vừa lội vừa nhảy, bốn chân, da nhớt, sống ở ao hồ, thịt ăn được.
nd. Loại chim nhảy nhiều hơn bay, nuôi để lấy thịt và trứng, con trống biết gáy. Gà gáy sáng.
nd. Chỉ ếch vì thịt ếch ngon như thịt gà.
nd. Gà mới lớn, ăn thịt được.
nd. 1. Nhân của hạt thóc đã xay, giã, dùng làm lương thực. Xay lúa giã gạo. Vo gạo nấu cơm.
2. Bao phấn của hoa sen, hình hạt gạo. Gạo sen để ướp trà.
3. Nang ấu trùng của sán, hình hạt gạo.Thịt lợn có gạo.
nId. Thanh tre hay sắt dùng kẹp cá, thịt mà nướng hoặc để gắp than. IIđg. Dùng đũa hoặc gắp mà lấy. Liệu cơm gắp mắm (tng).
nd. Thịt có lẫn mỡ ở ngực bò. Mỡ gầu. Phở gầu.
nd. Loại thú ăn thịt cỡ lớn, đuôi ngắn, đi bằng bàn chân, thường trèo lên cây ăn mật ong.
nd. Thú ăn thịt hình dạng giống gấu, nhưng cỡ nhỏ, đuôi dài, cho bộ da lông quý.
nt. Có mùi hơi khó chịu, như của vài món ăn bằng thịt mỡ. Mỡ bò mùi gây gây.
nd. 1. Bệnh ngoài da, hay lây, làm nổi mụn nhỏ rất ngứa, hoặc làm da thịt lở lói.
2. Gút bẩn trong sợi. Vải có ghẻ. Gỡ ghẻ tơ.
nt. Có mối quan hệ không phải là ruột thịt nhưng được coi là mẹ con, cha con, giữa con riêng của chồng với vợ trước hay con riêng của vợ với chồng trước. Cha ghẻ. Thương chồng phải bồng con ghẻ (tng).
nd. Món ăn thịt lợn hay chân giò lợn, nấu theo kiểu nấu thịt chó.
hdg. Quan hệ xác thịt nam nữ bất chính. Tội gian dâm.
pd. Thức ăn làm bằng thịt lợn ướp muối rồi luộc hay hun khói.
nđg.1. Làm cho chết đột ngột, một cách bất thường. Giết người cướp của.
2. Giết để lấy thịt ăn. Giết gà đãi khách.
nd.1. Cẳng chân người, gia súc, gia cầm. Co giò chạy. Giò gà xào. Giò heo hầm.
2. Món ăn làm bằng thịt thái mỏng hay giã nhỏ, bó lá rồi luộc chín. Giò bò, giò lụa.
3. Bánh bột gạo có nhân mỡ, thịt, gói trong lá chuối. Bánh giò. Giò chả: giò và chả.
nd. Giò làm bằng thịt lợn nạc, giã nhỏ, rất mịn.
nd. Món ăn bằng cá, tôm, thịt trộn với rau thơm sống và giấm.
nd. Thịt của cây dùng làm đồ vật. Gỗ dán, gỗ ép: ván ép. Gỗ lúp: gỗ có nhiều vân đẹp. Gỗ mộc: gỗ thường. Gỗ tạp: gỗ xấu.
nđg. Dồn sức làm cho các bắp thịt nổi lên và rắn lại. Lên gồng.
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nd. Loại cá sông, mình như cá chép nhỏ, thịt rất ngon.
nđg. Làm xác thịt đau đớn, thiếu thốn theo một lối tu hành.
nId. Khoảng rộng đào ngầm dưới đất. Hầm cát: hầm để lấy cát. Hầm rượu: hầm để rượu.
IIđg. Đậy nắp kín mà nấu nhừ. Hầm gà. Thịt hầm: Thịt nấu nhừ.
IIIt. Nóng và khó thở. Ở trong phòng này hầm lắm.
nđg.1. hít vào và thở hà ra mỗi khi bị cay hoặc bị đau ở da thịt. 2. Xuýt xoa, than vãn. Anh ăn nhằm miếng ớt cay, hít hà với mẹ người hay mất rồi (cd).
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
hd. Bắp thịt lớn, mỏng nằm ngang giữa lồng ngực và bụng.
nt. Có mùi tanh thối. Sữa hoi, thịt hoi.
hdg. Chỉ việc sinh vật hít oxi vào cơ thể và thải khí các-bon ra ngoài. Bộ máy hô hấp. Làm hô hấp nhân tạo.
nđg. Để môi hay mũi vào má, vào tay mà hít để tỏ vẻ thân yêu. Hôn con.
nd. Món ăn làm bằng mì bột gạo với thịt lợn, tôm, chan nước dùng hay xào khô.
nđg.1. Chúm miệng lấy hơi kéo vào. Hút hơi. Hút mật. Hút máu.
2. Rút vào, hấp dẫn. Sức hút của trái đất.
3. hít hơi thuốc, dùng thuốc. Anh ấy bỏ hút rồi.
nt. Im lặng hoàn toàn, không một tiếng động nào cả, không ai nói năng gì. Im thin thít như thịt nấu đông (tng).
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
nt. Ràng buộc mật thiết. Vì ta khăng khít cho người dở dang (Ng. Du).
nt. Khit (láy).
nd. Tiếng thở mạnh và không được thông. Lão thở khìn khịt như bị nghẹt mũi.
nt&p. Không hở, sát. Đóng khít. Ngồi khít nhau. Dự tính rất khít.
nt&p. 1. Rất khít, không kẽ hở. Hai hàm răng khít rim.
2. Rất khít, không để lô chút nào. Giấy tờ ông ấy giữ khít rim.
nđg. Kho thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ, nước vừa mặn dịu vừa có vị ngọt. Ăn cơm với thịt kho tàu.
nd. Thịt cá phơi khô để giữ lâu. Khô nai. Khô sặt.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
np. Chỉ tiếng thở ra hít vào khi bị nghẹt mũi (tắc, ngạt mũi). Thở khụt khịt như bị cảm.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
nd. Loại bò sát có vảy, nhỏ hơn sấu, đuôi dài và thịt có thể dùng làm thuốc.
nd. Cây mọc ở chỗ ẩm có bóng mát, lá hình giống lá trầu, dùng làm rau hay bọc thịt băm để nướng. Bò nướng lá lốt.
hdg. Giết thịt gia súc bừa bãi,quá mức cho phép. Lạm sát trâu bò.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nđg. 1. Đưa lưỡi dao vào thịt để cắt lấy những lớp mỏng. Lạng bớt mỡ ra.
2. Xẻ thành những tấm mỏng. Lạng gỗ.
nd. Món ăn làm bằng thịt trộn với diêm tiêu, nhồi vào ruột lợn rồi phơi hay sấy cho khô. Cũng gọi Lạp xưởng.
nd. Khoanh thịt cắt ra ở cổ bò hay lợn đã làm thịt.
hdg. Hình phạt thời xưa xẻo từng miếng thịt của tội nhân. Bị xử lăng trì.
nđg. Xúm lại đông làm ồn, mất trật tự. Lâu nhâu như sâu gặp thịt thúi (t.ng).
nd. Nước hầm thịt xương có gia vị, để chan vào bún hay phở.
nIt. Mềm nhão dính vào nhau, bèo nhèo. Miếng thịt bụng lèo nhèo. Quần áo lèo nhèo.
IIđg. Nói dai dẳng để van nài. Lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi.
nt. Liền khít, không chỗ hở, phẳng phiu. Chỗ nối liền trơn. Da thịt liền trơn.
nd. Loại cá nhỏ, thịt bở. Nước mắm cá linh.
nt&p. Chằng chịt nghe không rõ, thấy không rõ. Chữ viết líu nhíu. Nói líu nhíu.
nd. Nơi chuyên giết thịt gia súc hàng loạt.
nđg. 1. Len lách ngược dòng nước để vượt lên.
2. Dùng dao tách ra lớp da thịt dính vào xương. Lóc thịt nạt làm ruốc.
nt Một phần da thịt hay niêm mạc bị hủy hoại dần. Loét dạ dày. Nước ăn loét kẽ ngón chân.
nt. Trứng hay thịt luộc vừa chín tới, bên trong có màu hồng. Trứng lòng đào. Vịt luộc lòng đào.
nd. Cây hình giống dây tiêu, lá như lá trầu, ăn được. Thịt bò nướng lá lốt.
nd.1. Phần thịt bao quanh chân răng. Cười hở lợi.
2. Mép, bờ. Men theo lợi nước. Lợi bát.
nd. Lợn bị bệnh sán, thịt có nang của sán lốm đốm trắng như những hạt gạo.
nđg. 1. Làm cho thực phẩm chín trong nước đun sôi. Luộc rau. Thịt gà luộc.
2. Cho vào nước sôi để có một tác dụng nhất định. Luộc kim tiêm.
nd. 1. Phần thịt nạc ở hai bên cột sống, hai bên sườn của cá, chim. Miếng lườn gà.
2. Lòng của thuyền, tàu. Con thuyền đáy rộng, lườn dài.
nd. Chùm lông hoặc miếng thịt mọc trên đầu một số loài vật. Mào gà. Mào công.
nd. 1. Chỉ mối quan hệ gắn bó thân thiết. Gắn bó máu thịt với quê hương.
2. Phần tình cảm sâu sắc nhát. Lời thề nguyền đã thấm sâu vào máu thịt.
nt. Vụn, nhỏ, manh mún. Thịt cắt măm múm quá.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. Con mang, con hoẵng. Thịt mễn. Săn mễn.
nd. Phần nhỏ tách ra từ một khối vật thể lớn. Miếng thịt một cân. Áo vá một miếng ở vai. Miếng đất trồng rau.
nd. Món ăn làm bằng thịt nạc giã trộn với bì lợn, hấp chín, thường cho vào nước dùng để ăn với các món khác. Bún mọc.
nd. Phần thịt mềm làm thành cửa miệng. Bĩu môi. Môi hở răng lạnh (tng).
nd. Khối thịt dày hai bên hậu môn. Chồng mông. Xương mông.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nd. Mỡ bám vào màng trong bụng lợn. Thịt bò nướng bọc mỡ chài.
nt. Non, tơ. Thịt trắng mởu.Non mởu.
nd.1. Hơi từ vật gì đưa ra bay vào mũi. Mùi thơm, mùi thối. Đánh mùi: Đánh hơi. Mùi hôi: Thịt đã có mùi.
2. Những gì được hưởng và phải chịu trong cuộc đời. Cay đắng mùi đời.
3. Màu. Cỏ pha mùi áo nhuốm non da trời (Ng. Du).
nd.1. Phần của quả, có màng bọc riêng rẽ, chứa hạt. Múi cam.
2. Phần có hình dáng giống như múi quả ở bắp thịt và một số vật. Bắp tay nổi múi. Múi đèn xếp.
nId.1. Tinh thể trắng, vị mặn, tách ra từ nước biển, dùng làm thức ăn.
2. Hợp chất do a-xít tác dụng với ba-dơ sinh ra.
IIđg. Cho muối vào thịt, cá, rau, quả để làm thức ăn. Muối thịt để dành. Dưa chuột muối.
nd.1. Muối ăn trộn với tiêu giã nhỏ. Thịt gà chấm muối tiêu.
2. Chỉ tóc sợi trắng sợi đen như màu muối tiêu. Mới bốn mươi tuổi mà tóc đã muối tiêu.
nd. Cây ăn quả, vỏ quả có nhiều mắt, thịt quả trắng, mềm, ngọt, hạt màu đen. Cũng gọi Mảng cầu. Na mở mắt: mảng cầu nở gai.
nd. Thịt không có xương, không có mỡ. Hết nạc, vạc đến xương (tng).
nd. Thịt bò có cả nạc, gân và mỡ. Phở tái nạm.
nd. Phần thịt ở giữa bụng lợn, trâu, bò.
nId. Thịt mỡ ở bụng lợn. Nhiều tiền ăn thịt, ít tiền ăn nây (tng).
IIt. Béo tròn, đầy đặn. Người tròn nây.
nd.1. Thức ăn làm bằng thịt sống bóp với thính để chua. Ăn miếng chả, trả miếng nem (tng).
2. Nem rán (nói tắt).
nd. nem làm bằng thịt băm nhỏ trộn với nạc cua bể, với trứng, gói bánh đa mỏng rán vàng dòn. Cũng gọi Chả giò.
nđg. 1. Chán đến mức không thể ăn được nữa, không còn chịu được nữa. Ngán thịt mỡ. Tôi đã ngán việc đó lắm rồi.
2. Ngại đến mức sợ. Ngán đòn.
np. Chỉ thức ăn béo, thơm. Thịt kho tàu béo ngậy.
nd. Cây trồng cùng họ với gừng, củ có thịt màu vàng, dùng để nhuộm hay làm gia vị. Vàng như nghệ.
np. Đặc kín. Nghịt người. Xanh nghịt. Đông nghịt.
nđg. Nhìn xéo rồi ngoảnh mau, tỏ ý không bằng lòng. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
nđg. 1. hít vào bằng mũi để phân biệt mùi. Ngửi thấy thơm.
2. (dùng trong câu phủ định). Chịu được, chấp nhận được. Dở quá, không ngửi được.
nt. Dai đến mức khó bứt, khó tách ra. Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. Làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
hd. Xác thịt con người.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
np. Chắc, không bệu. Thịt chắc nịch.
nd. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng rộng và nông, to hơn nia, dùng để phơi đựng. Nong tằm.
nd. Khoanh thịt ở cổ bò, lợn cắt ra. Nọng heo, nọng bò.
nd. Phần thịt đỏ nơi hàm răng chỗ chân răng.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nt. Béo tròn, thịt rung rinh khi cử động. Đôi vai tròn núng nính.
nIđg.1. Cho ăn uống, chăm sóc để duy trì và phát triển cuộc sống. Nuôi con. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân.
2. Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại, phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn.
IIt. Vì sự nuôi nấng, coi như ruột thịt mặc dầu không cùng dòng máu. Con nuôi. Cha mẹ nuôi.
nd. Nước nấu thịt xương, tôm, để chan vào các món ăn như phở, bún, hủ tíu.
nd.1. Động vật thân mềm có vỏ cứng và xoắn, sống dưới nước hay trên cạn, thịt ăn được. Nhạt như nước ốc.
2. Tù và làm bằng vỏ ốc lớn thời xưa dùng để phát hiệu. Tiếng ốc xa đưa lẫn trống đồn (Bà H. Thanh Quan).
nd. Ốc biển tròn và nhỏ, vỏ trắng có vệt nâu, thịt thơm.
pd. Món ăn nguội làm bằng thịt hoặc gan nghiền nhỏ.
nd. Phần da thịt ở đầu ngón tay chân trong móng. Cắt móng tay phạm phao.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
nđg. Luộc thịt vừa chín tới để làm món ăn. Thịt heo phay. Gà xé phay.
hd. Bọc thịt nhỏ như tổ ong bao lấy những nhánh cuối của phế quản.
nd. Con trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng màu tím nhạt, thịt ăn được.
nđg. hít vô thở ra mạnh, hút thuốc. Phì phà năm ba điếu thuốc.
nt. Béo đến như da thịt chảy xệ.
nd. Món ăn bằng bánh tráng ướt thái nhỏ nấu với thịt bò.
nđg.1. Xoay, chuyển động quanh một trục. Cánh quạt quay. Quay tơ.
2. Chuyển động đổi hướng hay để hướng về phía khác. Quay mặt đi. Quay cái quạt bàn sang phía khác.
3. Chuyển tiếp sang họat động khác. Quay lại nghề cũ. Quay vòng vốn nhanh. Bắt ruộng đất quay vòng nhiều lượt.
4. Nướng hay rán thịt chín vàng. Quay cả con ngỗng. Thịt lợn quay.
5. Quay phim (nói tắt). Bộ phim đang quay.
6. Hỏi vặn vẹo, bắt bẻ. Thí sinh đang bị quay.
nt. Gồm nhiều vật cùng một thứ, khít vào nhau, phủ kín một chỗ. Rừng rậm. Bụi rậm.
nt. Rậm và chằng chịt vào nhau. Cây cối và dây leo rậm rịt.
nđg.1. Phát ra âm thanh to và cao thành từng hồi dài. Tiếng còi rít lên lanh lảnh. Gió rít từng cơn.
2. hít mạnh một hơi dài. Cầm điếu rít sòng sọc.
nd. Giống cây có quả thịt xốp ăn được, miền Nam gọi là mận.
nd.1. Loài thực vật bậc cao sống ở nước, thân mảnh, hình dài, mọc chi chít vào nhau. Vớt rong cho lợn ăn. Rong biển.
2. Tảo.
nt. Mục rã. Thịt đã rục. Quả chín rục.
nt.1. Bấy, nát. Thịt đã rủn.
2. Hết hăng hái. Chí đã rủn. Rủn chí. Rủn lòng.
nd. Món ăn làm bằng thịt nạc, cá hay tôm luộc, rim đường rồi giã nhỏ và rang khô. Ruốc thịt. Cũng nói Chà bông. Thịt chà bông. Cá chà bông.
nd. Ruốc làm bằng thịt nạc, tơi như bông.
nt. Có quan hệ ruột thịt thân thiết như ruột thịt. Tình nghĩa ruột rà Bắc Nam.
nt. Nát nhũn ra, rã ra. Quả chín rữa. Thịt thối rữa ra.
nđg. Cắt, chém ra thành mảng lớn. Sả thịt lợn.
nt.1. Trở nên khô cứng và rắn chắc. Rim cho thịt sắt lại. Da thịt sắt lại vì mưa nắng.
2. Trở nên cứng rắn như đanh lại. Nét mặt sắt lại. Giọng sắt lại.
hd. Chim sống ở nước, lông đen, mỏ trắng, sống ở phương Bắc, trú đông ở phương Nam, thịt thơm ngon.
nd. Phần thịt có nạc nằm trên mỡ ở mông, lưng và vai lợn. Thịt sấn. Mông sấn.
nd. Loại cây ăn quả, quả vỏ gai lớn như quả mít, múi nhiều thịt ngọt nồng và béo.
nd. Các loại trai biển nhỏ và tròn, vỏ dày có khía xù xì, thịt ăn được.
nd. Sò biển thịt có chất dịch màu đỏ như huyết.
nd. Động vật ruột khoang, sống ở biển, thân hình tán, có nhiều tua, thịt dạng keo trong suốt, chứa nhiều nước, ăn được.
nt. Ướp tạm với một ít muối rải đều. Cá muối sươi. Thịt ướp sươi.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
nd.1. Tên gọi chung một số cây có quả tròn, da nhẵn, thịt mềm, ăn được.
2. Táo ta.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
nd. Miếng thịt đỏ ở hai bên tai con gà. Mào tếch. Cũng nói Tích.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
nd. Động vật không xương sống, cơ thể là khối thịt mềm ẩn trong vỏ cứng hay mai cứng. Trai, ốc, mực là những loại thân mềm.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nđg. Bậc thành tiếng nhỏ nhưng cao. Tiếng khóc cố nén lại nhưng vẫn thít lên.
nId.1. Phần mềm có thớ, bọc quanh xương trong cơ thể người và động vật. Thịt heo, thịt chim. Thịt mỡ. Thịt nạc. Thịt quay.
2. Phần trong vỏ cây, vỏ quả. Gỗ thịt. Quả xoài dày thịt.
IIđg. Giết, làm thịt. Tên cướp vừa bị thịt. Bắt gà để thịt.
nd. Nối chung về thịt. Thịt thà dạo này dễ mua.
nđg. hít hơi vào và đưa ra. Thở không khí trong lành. Cây thở chủ yếu bằng lá. Thở ra những lời bất mãn.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
nđg. Dùng chày trộn đều nước mắm hay các thứ khác vào thịt đã giã để làm giò. Thúc giò.
nđg. Đốt con vật hoặc thịt cho chín ngoài da. Thui bò. Bê thui. Chết thui.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
nđg. Nấu thịt rau hành thành món canh. Thuôn chim.
nd. Tôm nhỏ con, vỏ và thịt trắng trong.
nd. Cây ký sinh thân hình dây nhỏ, màu vàng hay trắng lục, không có lá, quấn chằng chịt vào cây chủ.
hd. Cây trúc và cây mai; chỉ sự khắng khít bền chặt tình nghĩa bạn bè, vợ chồng. Một nhà sum họp trúc mai (Ng. Du).
nd. Động vật cùng loài với trai nhưng cỡ nhỏ hơn, sống ở sông hồ nước ngọt, thịt ăn được.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nd. Nước chấm, cái và nươc lẫn lộn, làm từ đậu nành, gạo nếp và muối. Thịt kho tương. Nát như tương.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
nđg. Cho vào môi trường nước đá để giữ cho khỏi hỏng hay để cho thơm ngon. Thịt ướp lạnh.
nd.1. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân. Khoác túi lên vai. Miếng thịt vai.
2. Biểu hiện của thứ bậc trên dưới trong gia đình, họ hàng. Vai cháu. Ít tuổi nhưng là vai chị.
3. Biểu tượng của sức lực. Kề vai chiến đấu.
4. Bộ phận của áo che hai vai. Áo vá vai.
5. Bộ phận của một số vật có hình dáng hay tác dụng của vai. Vai lọ. Vai cày.
6. Nhân vật trong kịch bản được diễn viên thể hiện trên sân khấu hay trong phim. Vai chính. Vai hề.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nt. Thịt co rút lại chỗ nào làm đau nhức. Cũng nói Chuột rút.
nđg. Chặt, chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay.
nd. Thịt lợn nạc ướp nướng chín.
nđg. Làm chín thức ăn, bằng cách đảo đều với dầu mỡ và mắm muối trên bếp lửa. Xào rau. Thịt bò xào.
nđg. Nấu thịt với nước và các loại rau. Bún xáo măng.
nđg. Xé thành miếng nhỏ và trộn với gia vị (thường là thịt gà luộc). Món thịt gà xé phay.
nIt. Nghiêng, chếch. Đường xiên. Chữ xiên.
IIđg. Đâm thủng qua bằng vật dài, nhỏ. Xiên thịt nướng chả. Ánh nắng xiên vào nhà.
nd. Món ăn làm bằng thịt băm hấp chín theo lối người Trung Hoa. Bánh mì xíu mại.
nd. Cây ăn quả to, quả hình bầu dục, thịt màu vàng, hạt to có bao cứng.
nd. Xoài quả lớn và tròn hơn xoài thanh ca, thịt hơi đỏ và ngon.
nd. Xoài quả nhỏ và tròn, thịt trong và thơm.
nd. Xoài quả nhỏ, đầu nhọn và cong lại, thịt không ngon.
nd. Xoài quả dài, đầu hơi cong, thịt thơm ngon.
nd. Xoài quả to và tròn hơn xoài thanh ca, thịt rất thơm ngon.
nd. Xoài quả hơi tròn, hạt to, thịt trắng và thơm ngon.
nd. Món ăn nấu bằng thịt bò, có gia ít rượu.
pd. Món ăn làm bằng ruột lợn nhồi thịt rồi hun khói và luộc nhỏ lửa.
pd. Món ăn lỏng kiểu Âu, nấu bằng thịt hoặc cá với rau, đậu, có thêm gia vị.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập