Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hiểu dụ »»
hdg. Giải thích cho biết rõ ý nghĩa của việc cần làm.

hdg. Mời và dụ. Chiêu dụ thường dân.
nd. Ký hiệu dùng để ghi đơn vị ngữ âm trong chữ viết ghi âm. Chữ quốc ngữ dùng các chữ cái La-tin.
nd. Ký hiệu dùng để viết các số cơ bản.
hd. Thành phần của câu có tác dụng giải thích, thuyết minh cho từ đứng liền trước Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam, thu hút nhiều du khách: “Thủ đô của nước việt Nam” là đồng vị ngữ của Hà Nội.
nt. Khiêu dục tình. Điệu bộ gợi tình.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
hdg. Xem xét, duyệt lại. Hiệu duyệt trương mục.
hd. 1. Hệ thống những âm, những từ và các quy tắc kết hợp chúng dùng làm phương tiện giao tiếp giữa những người trong cùng một cộng đồng. Tiếng Anh và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có đôi chỗ giống nhưng rất nhiều chỗ khác nhau.
2. Hệ thống ký hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, thông tin. Ngôn ngữ hội họa. Ngôn ngữ điên ảnh.
3. Cách thức, nghê thuật, trình độ riêng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Ngôn ngữ báo chí. Ngôn ngữ trẻ con. Ngôn ngữ Truyện Kiều.
hd. Cây nhỡ cùng họ với sim, ổi, phân cành rất nhiều dùng làm chổi quét hay cất lấy dầu xoa bóp: dầu chổi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập