Hãy sống như thể bạn chỉ còn một ngày để sống và học hỏi như thể bạn sẽ không bao giờ chết. (Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever. )Mahatma Gandhi
Nếu muốn tỏa sáng trong tương lai, bạn phải lấp lánh từ hôm nay.Sưu tầm
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hèm »»
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.

nđg. Ăn sống kèm theo. Bao giờ rau diếp làm đình, gỗ lim ăn ghém thì mình lấy ta (cd).
nđg. Vằm, chặt nhiều lần cho nhỏ. Giàu thì băm chả băm nem, Khó thì băm ếch đỡ thèm cũng xong (cd).
nđg. Treo đầu kẻ bị tội chết chém ra giữa công chúng. Truyền đem chính pháp bêu đầu (Nh. Đ. Mai).
nđg. Chết, nói với ý mỉa mai hay đùa cợt. Chém bỏ mạng.
nđg. 1. Dùng dao hay búa chém xuống: Bổ củi. Sương như búa bổ mòn gốc liễu (Đ. Th. Điểm).
2. Té, ngã chúi đầu xuống.
3. Ùa tới, ào tới. Bổ ngược, bổ xuôi: chạy khắp nơi.
nd. Bùa làm cho mê hoặc. Chém cha mấy đứa lộn sòng, Bùa mê thuốc lú cho chồng người theo (c.d).
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nd. Lúc nhá nhem tối. Ba mươi chạng vạng, gặp bạn cũng không hay (t.ng)
nđg. Chém mạnh cho đứt. Chặt cây đẵn gỗ.
nIt. 1. Ánh sáng lúc trời sắp tối, nhá nhem tối. Trời vừa chập choạng.
IIp. Không vững: Đi chập choạng.
nt. Chỉ dáng ngóng nhìn một cách thèm thuồng. Mấy đứa bé chầu hẫu nghe kể chuyện.
nđg. 1. Chặt, bổ cho đứt. Chém tre đẵn gỗ. Chém đầu. Máy chém.
2. Tính giá rất đắt, giá cắt cổ. Có bao nhiêu đâu mà nó chém tới mười nghìn.
nc. Tiếng nguyền rủa. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung (H. X. Hương).
bt. Sắc sảo và liến thoắng. Mồm mép chem chẻm.
nđg. Chỉ lối làm việc hay ăn nói đơn giản, thô kệch nhẹ về hình thức nặng về thực chất. Người nông dân quen lối chém to kho mặn.
nt. Cuối hết, không còn gì nữa: Cùng nam cực bắc.Hang cùng ngõ hẻm.
nId. 1. Cái dùng làm chuẩn. Dùng thước làm cữ mà đo. Cấy đúng cữ.
2. Khoảng thời gian xảy ra một hiện tượng thời tiết trong mỗi đợt - Cữ rét cuối năm. Cữ trời sang thu.
3. Thời kỳ kiêng khem của người mới sinh. Còn trong cữ. Giường cữ: giường dùng trong cữ.
IIđg. Kiêng. Cữ ăn thịt. Cữ rượu.
nđg. Đưa xác đến, thân hành đi đến. Tưởng hắn không thèm dẫn xác đến đây nữa.
nd. Nói chung về những dấu đóng trên giấy tờ. Dấu má lem nhem.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
nt. Nhá nhem tối, không còn sáng nhưng cũng chưa tối.
hd. Giả thua chạy để dùng đao mà chém. Đà đao sắp sẵn chước dùng (Ng. Du).
nđg. Thỏa mãn, không thèm muốn gì nữa. Làm một giấc cho đã đời.
hd. Đao và búa ; người chuyên nghề chém tử tội. Kịp truyền đao phủ chỉnh hình (Nh. Đ. Mai).
nIđg. Nắm tay lại mà nện xuống. Chép miệng, lớn đầu to cái dại, Phờ râu chịu đấm mất phần xôi (T. T. Xương).
IIp. Không chịu. Đấm thèm.
nd. Mắt giữa hai đốt cây. Chém tre không dè đầu mấu (làm bừa, không kiêng nể ai cả).
nt. Đen vì bị vấy bẩn. Mặt mũi đen nhẻm.
hd. Đài để chém tội nhân bị xử tử.
nđg. Mô phỏng tiếng phát ra từ họng, để lên tiếng hay lấy giọng trước khi nói, đọc. Có tiếng e hèm từ ngoài cổng.
nd. Rau quả ăn sống, dùng trong bữa ăn. Rau ghém. Rau diếp thái ghém.
nd. Loại rau, lá có mùi tanh như cá được dùng ăn ghém. Cũng nói Giấp cá, Diếp cá.
nđg. Sắp xếp cho gọn, cho được hạn chế trong phạm vi cần thiết. Nên gói ghém việc ấy lại cho êm. Chủ đề được gói ghém trong một câu.
nt. Chỉ cách nhìn tập trung, bộc lộ sự thèm muốn. Hau háu như thú dữ rình mồi.
nt. Chỉ mắt nửa nhắm nửa mở. Con mắt hấp him. Cũng nói Hấp hem.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
nt. Chỉ mắt có nhiều ghèn, nhiều dữ và trông không rõ. Mắt kèm nhèm.
hdg. Bắt đầu việc chém người bị xử tử. Sau hồi trống đao phủ khai đao.
nđg. Kiêng, thường về ăn uống. Xấu máu thời khem miếng đỉnh chung (H. X. Hương).
nđg. Kiêng trong việc ăn uống. Ăn uống quá kiêng khem.
nd. Ngõ hẻm (hẽm) không lối ra. Nhà ở trong kiệt.
nt&p. 1. Có những vết bẩn loang ra nhiều chỗ. Mực lem nhem nhiều chỗ.
2. Cẩu thả, không cẩn thận. Ăn mặc lem nhem.
nt&p. 1. Như Kèm nhèm. Bà cụ mắt lèm nhèm.
2. Không được sạch sẽ, rõ ràng. Viết lèm nhèm. Sổ sách tẩy xóa lèm nhèm.
3.Không được minh bạch. Làm nhiều việc lèm nhèm.
4. Thấp kém không ra gì. Làm ăn lèm nhèm.
nd. Mắt nhìn. Mắt mũi kèm nhèm. Mắt mũi để đâu mà xô vào người ta thế.
nd. Ngõ nhỏ và hẹp giữa các đường phố. Hang cùng ngõ hẻm.
nt. Mờ mờ tối, khó nhìn rõ mọi vật. Trời đã nhá nhem tối.
nd. Món ăn làm bằng bắp chuối hay một số loại rau ghém thái nhỏ trộn với vừng và khế hay chanh.
nt. Khi sáng khi tối. Ánh đuốc nhấp nhem.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
nt. Ướt dính dính và bẩn. Đôi giày vải bẩn nhèm vì bùn. Mắt nhèm những dữ.
np. Rất kín, không lộ ra cho ai biết. Giấu nhẹm việc ấy.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
nđg. Cho thấy thức ăn nhưng không cho ăn để làm cho bắt thèm.
nđg.1. Nhường, không tranh chấp nữa. Một sự nhịn, chín sự lành (tng).
2. Nín, không ăn, không tiêu. Nhịn ăn. Nhịn mặc. Nhịn thèm.
nt.1. Yếu ớt, nông cạn. Lửa cháy nhom nhem. Biết nhom nhem năm ba tiếng Pháp.
2. Gầy yếu, thiếu sức sống. Người nhom nhem. Gầy nhom nhem.
nđg. Cắt, chém ra thành mảng lớn. Sả thịt lợn.
nt. Gầy hom hem. Mặt hốc hác già sọm.
nt. Vấy, dơ bẩn. Áo quần tèm hem.
nt. Như Tèm hem.
nđg.1. Khao khát, ước muốn. Thèm ăn, thèm mặc.
2. Muốn, thấy cần. Thèm được bay nhảy tự do. Không thèm nói nữa. Chẳng ai thèm để ý.
nd. Đồ bằng gỗ để kê vật gì lên mà thái, mà chặt. Giân cá, chém thớt (tng).
hd. Đầu người bị chết chém.
nd.1. Tập hợp sự vật giống nhau, phân biệt với tập hợp khác. Thứ vải mỏng. Đầu hai thứ tóc. Nhà không thiếu thứ gì. Dặn dò đủ thứ.
2. Loại người bị coi là thấp kém. Ai thèm đếm xỉa đến thứ người ấy.
hdg. Chém trước rồi mới tâu lên vua sau. Chỉ việc làm xong rồi mới báo cáo với cấp trên, không xin ý kiến trước.
nđg. Chém đầu. Xử trảm.
hđg. Chém đầu để thi hành án tử hình.
nt. Nhá nhem tối.
nd. Chỉ chung các loại vũ khí để đâm chém, đánh giáp lá cà.
nIđg.1. Giơ lên nhanh và mạnh theo một đường tròn hướng tới phía trước hay sang một bên. Vung tay ném mạnh. Vung kiếm chém.
2. Ném mạnh ra các phía bằng động tác vung tay. Vung nắm thóc cho gà. Vung tiền không tiếc.
IIp. Hoạt động lung tung bất kể theo hướng nào. Thắc mắc thì nói vung lên. Tìm vung lên khắp xóm.
nđg. Chặt, chém cho đứt ra thành mảng lớn. Xả thịt lợn. Chém xả cánh tay.
hdg. Xông vào chém giết. Cuộc xung sát dữ dội.
hdg. Chém đầu để hành hình thời phong kiến.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập