Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Khi thời gian qua đi, bạn sẽ hối tiếc về những gì chưa làm hơn là những gì đã làm.Sưu tầm
Cho dù không ai có thể quay lại quá khứ để khởi sự khác hơn, nhưng bất cứ ai cũng có thể bắt đầu từ hôm nay để tạo ra một kết cuộc hoàn toàn mới. (Though no one can go back and make a brand new start, anyone can start from now and make a brand new ending. )Carl Bard
Tôn giáo không có nghĩa là giới điều, đền miếu, tu viện hay các dấu hiệu bên ngoài, vì đó chỉ là các yếu tố hỗ trợ trong việc điều phục tâm. Khi tâm được điều phục, mỗi người mới thực sự là một hành giả tôn giáo.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hích »»
nđg. 1. Áp sát một bộ phận của cơ thể vào rồi hất hay đẩy mạnh. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái.
2. Khích. Hích cho hai bên cãi nhau.
nc.1. Tỏ ý vui thích. Đẹp quá a !
2. Tỏ ý ngạc nhiên. Áo tía đai vàng bác đấy a ! (Yên Đổ).
ht. Giữ cho thần kinh yên ổn, không bị kích thích, cho dễ ngủ. Thuốc an thần.
hđg. Dùng vào việc gì cho được thích hợp. Nguyên tử năng phải được áp dụng vào những công cuộc hòa bình.
hđg. Lấy sức mạnh để lật ngã kẻ khác. Bị phe nghịch áp đảo.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nt. Nói về dạng mặt thích hợp khi chụp và rọi thành ảnh. Mặt cô này rất ăn ảnh.
nđg. Nói người đàn bà khi có thai thích ăn chua ăn ngọt. Em ơi ăn dở hồi nào, để anh bẻ mận trẩy đào em ăn (cd). Cũng nói Ăn rở.
nt. Khoe khoang, dóc láo. Ba hoa chích chòe. Ba hoa thiên địa. Ba hoa xích đế.
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
ht. Dùng vũ lực để làm nghịch, phá bỏ kỷ cương.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
hđg. Phê bình và chú thích. Bình chú một tác phẩm văn học cổ điển.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nd. Loại chim mình lớn mỏ dài, dưới mỏ có bìu để đựng mồi kiếm được. Chim chích mà ghẹo bồ nông, Đến khi nó mổ, lạy ông xin chừa (cd).
nt. Chỉ giọng cao và trong, nghịch với trầm.
nd. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng tre gồm hai cây dài, ở giữa mỗi cây có đóng một cái bậc đứng, người ta để hai chân lên hai bậc ấy, nhích cây mà đi.
hđg. Tiếp thu các kích thích của môi trường và phản ứng lại. Trẻ em dễ cảm ứng trước những sự kiện xúc động
nd.1. Đơn vị đo ruộng đất xưa ở Nam Bộ, bằng 1/10 sào, 1/100 mẫu ta.
2. Thuốc đông y, chiết bằng rượu hay nước rồi cô lại ở một mức độ thích hợp. Cao hổ cốt: cao nếu bằng xương cọp. Cao ban long: cao chế bằng gạc của hươu nai.
nđg. Cấu véo nhau để đùa nghịch. Bọn trẻ con cấu chí nhau.
nd. Khí tượng hình cung có bảy sắc do sự phản chiếu của tia mặt trời lên trên mây mà thành (cũng gọi là mống). Cầu vồng nằm về hướng nghịch với mặt trời đối với nơi mình đứng.
nđg. 1. Cắm cây con xuống chỗ đất khác cho cây tiếp tục sinh trưởng. Cấy lúa. Cấy rau.
2. Trồng lúa, làm ruộng. Ruộng cấy hai vụ. Cấy rẽ mấy công ruộng.
3. Nuôi vi sinh vật trong môi trường thích hợp để nghiên cứu. Cấy vi trùng lao.
4. Nuôi mô thực vật trong ống nhgiệm để tạo ra một cây mới. Phương pháp cấy mô.
nd. Cá nước ngọt trông giống như lươn nhưng nhỏ hơn, thân ngắn có râu, thường rúc trong bùn. Lươn chê chạch ngắn, chạch chê lươn dài (t.ng). Chạch bỏ giỏ cua: việc làm không thích ứng, việc cưới hỏi không xứng đôi.
nIđg. Không thích nữa vì có nhiều quá: Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ng. Du).
IIt. 1. Có tác dụng khiến người ta chán. Vở kịch chán quá. Cuộc sống thường ngày quá chán.
2. Đến mức độ được cho là nhiều. Còn chán người giỏi hơn anh. Độ này anh ấy chán gì tiền.
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
hdg. Hỏi và yêu cầu giải thích rõ ràng. Đại biểu quốc hội chất vấn một bộ trưởng.
nđg. 1. Len, lẫn vào giữa đám đông: Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th. Quan). Chen vai thích cánh: so tài với kẻ khác, tranh đấu.
2. Xen vào, lẫn lộn với nhau. Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ. Th. Điểm).
ht. Chăm chỉ một cách thích thú trong công việc. Chí thú làm ăn.
nđg. 1. Lấy mũi nhọn mà đâm vào để lấy máu mủ ra hay cho thuốc vào. Chích mụt nhọt. Chích mủ cao-su. Chích thuốc trị bệnh: tiêm thuốc.
2. Cắn, đốt. Bị muỗi chích. Bị ong chích.
hd. Tên một người ăn trộm có tiếng, Đạo Chích ; do đó đạo chích là ăn trộm.
dt. Loại chim đồng nhỏ, lông đen có đốm trắng, hót hay: Con chích chòe nó kêu chích chòe (c.d).
nđg. Làm theo ý thích của người khác. Chiều chồng. Chiều con. Chiều khách hàng.
nđg. Làm theo ý muốn, sở thích của người khác. Vợ chồng biết chiều chuộng nhau.
nt. Nói vật gì nặng lắm, phải kéo lết đi. Thân hình nặng chình chịch.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg. Đủ sức thích ứng được. Chịu đựng tình thế. Đủ sức chịu đựng.
nđg. Dùng lời nói và cử chỉ không đứng đắn để đùa nghịch, trêu ghẹo. Chòng ghẹo phụ nữ.
nđg.1. Đỡ cho khỏi sụp, khỏi đổ. Chống mái nhà. Chống gậy. Chống tay dưới cằm.
2. Làm nghịch lại, cự lại: Chống đế quốc. Chống bão lụt. Chống áp bức.
3. Đẩy bằng sào cho thuyền đi. Vụng chèo, khéo chống.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nđg. Đùa nghịch hiểm độc.
nđg. Bày những trò nghịch ngợm để đùa.
nđg. Chơi với người có địa vị cao hơn mình. Vì ham danh lợi nên thích chơi trèo.
nd. Quan niệm triết học coi con người chủ yếu chỉ là một thực thể sinh vật học, giải thích các hiện tượng của đời sống xã hội bằng những thuộc tính và nhu cầu của từng con người riêng lẻ, chứ không dựa trên các quy luật lịch sử của sự phát triển xã hội.
nđg. Dùng hành vi thích đáng để được tha thứ về tội lỗi của mình. Lập công chuộc tội.
nd. Coi trọng, thích hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người chuộng. Chuộng hình thức.
nt ht. Chỉ tính người trong hoàn cảnh nghèo khó mà cứ thích xa hoa, sang trọng.
hdg. Đánh trống và múa. Làm ồn lên để khuyến khích. Cổ vũ thanh niên.
pd. Nghịch đảo của tang.
hIt. Do nhiều người cùng hưởng. IId. Hiện tượng tăng mạnh biên độ của dao động kích thích.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nd. Trạng thái sinh lý bị kích thích mạnh về tình dục. Động cỡn. Con dê nhảy cỡn.
nd. 1. Dương vật.
2. Tiếng dùng để gọi con trai nhỏ: Bố cu, cu Tý.
3. Loại chim như chim bồ câu, thân hình nhỏ hơn, thường ở đồng, ở rừng thưa, cũng gọi là cu cu: Cu cu ăn đậu ăn mè, Bồ câu ăn lúa chích chòe ăn khoai (c.d). Cu cườm (Cũng gọi Cu gáy): cu có lông ở cổ như vòng cườm. Cu đất: cu lông màu đất. Cu lửa: cu lông màu lửa. Cu xanh: cu lông màu xanh.
nđg. Cựa quậy, nhúc nhích. Ngồi im không cụ cựa. Cũng nói Cục cựa.
nt. Cũ lắm, không thích hợp nữa. Thiết bị cũ rích. Luận điệu cũ rích.
nId. Mẩu sừng mọc phía sau cẳng gà trống và vài loại chim để tự vệ và tấn công. Gà cựa dài thì thịt rắn, Gà cựa ngắn thì thịt mềm (t.ng). IIđg. Động đậy, nhúc nhích: Nằm không cựa. Em bé cựa mình thức giấc.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
hd. Kết quả cuối cùng, chung cục. Trong một cuôc cách mạng, cứu cánh không phải chỉ là lật đổ chế độ cũ mà phải xây dựng một chế độ thích hợp với xứ sở.
nIđg. 1. Cán thành lá mỏng: Dát vàng, dát đồng.
2. Khảm hoặc bịt: Dát thiếc. Dát đồng. Dát sắt.
IId. Chỗ da nổi từng miếng nhỏ khi bị sâu bọ chích: Nổi dát.
hdg. Đưa cho chảy ra bằng ống nhỏ. Chích và đặt ống dẫn lưu đưa mủ ra ngoài.
hdg. Sống không cố định ở một nơi nào, ở nơi này một thời gian, rồi lại dời đi nơi khác, nghịch nghĩa với định cư.
nd. Vẻ, tính cách gây sự yêu thích của người khác. Nụ cười duyên dáng. Nét duyên dáng của cô gái.
nđg. Đưa ra cái được ham thích để dụ, để nhử. Dứ mồi trước miệng cá.
hd. Hình ảnh còn lưu lại sau khi bị kích thích mà thấy những hình ảnh ấy.
hd.Khí dương, nghịch với khí âm.
nđg. Đã bắt đầu công việc thì dầu không thích cũng phải tiếp tục cho xong.
ht. Tội phản nghịch đối với tổ quốc.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
hd. Tên một vì sao chủ về tình ái. Chỉ người hay được đàn bà yêu thích. Số đào hoa.
nd. Tôn giáo xuất hiện ở Ấn Độ hồi thế kỷ VI trước CN, do Thích Ca Mâu Ni sáng lập.
nd. Chỉ lối nói dùng lời lẽ cường điệu, khoa trương quá đáng, không thích hợp với nội dung.
ht. Được thỏa mãn, thích chí đạt được điều mong muốn. Rung đùi đắc chí.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nd. Đèn gồm một ống thủy tinh dài thắp sáng do ánh sáng của một chất lân quang phát ra, khi được kích thích bằng tia tử ngoại. Cũng gọi đèn nê-ong.
nt.1. Gây được cảm giác thích thú hay cảm phục. Cảnh đẹp. Đôi mắt đẹp. Mối tình đẹp. Cử chỉ đẹp.
2. Vừa ý, vừa lòng. Đẹp ý. Đẹp lòng.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
nd. Điểm ở màng lưới của mắt không nhận kích thích của ánh sáng.
hdg. Trình bày chính thức để giải thích, biện bạch về một vấn đề thuộc trách nhiệm của mình. Tổng thống điều trần trước quốc hội.
nđg.1. Hỏi để thử trí thông minh hay trí nhớ. Chơi trò đố chữ, Câu đố.
2. Cách nói để khích người khác làm việc gì. Đố ai quét sạch lá rừng... (cd). Không thầy đố mày làm nên (tng).
hdg. Trình bày, giải thích bằng hình vẽ. Phương pháp đồ giải.
hd. Thành phần của câu có tác dụng giải thích, thuyết minh cho từ đứng liền trước Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam, thu hút nhiều du khách: “Thủ đô của nước việt Nam” là đồng vị ngữ của Hà Nội.
nId. 1. Đoạn, khúc. Mía sâu có đốt, nhà dột có nơi (tng).
2. Khúc, lóng. Đốt xương sống. Đốt ngón tay.
3. Đơn vị đếm người. Anh em được mấy đốt?
IIđg. 1. Chích, châm mũi độc vào da (nói về ong, muỗi, kiến v.v...). Bị ong đốt phù cả mặt.
2. Làm cho cháy. Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than (cd). Đốt đèn: thắp đèn. Đốt pháo: làm cho pháo nổ.
3. Đốt giai đoạn: bỏ, vượt qua nhiều giai đoạn.
4. Làm cho bối rối, nóng lòng. Lớp cùng thông như đốt buồng gan (Ô. Nh. Hầu).
5. Dẹp, hạ xuống. Đốt anh ấy đi!
nđg. Đùa với ý nghịch ngợm. Trẻ con đùa nghịch suốt ngày.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nđg. Lấy móng tay cào nhè nhẹ lên da. Gải vào chỗ ngứa: động đến điểm người ta thích nhất. Gãi đầu, gãi tai: tỏ vẻ bối rối. Cày gãi: cày qua loa, không sâu.
nd. 1. Dây đầu cơ bó chặt khớp xương. Gân cổ. Bong gân.
2. Mạch máu. Chích gân.
3. Bắp thịt. Nắn gân. Lên gân.
4. Đường giống gân trên lá, gỗ v.v... Gân lá.
nIđg. 1. Có cảm giác khó chịu vì thần kinh bị kích thích mạnh. Ghê mình. Ghê răng.
2. Tởm, gớm, sợ. Miệng hùm chớ sợ, vảy rồng chớ ghê (Nh. Đ. Mai).
IIp. Quá lắm. Ba thu dọn lại một ngày dài ghê (Ng. Du). Xấu ghê: xấu quá.
hd. 1. Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, tạm được chấp nhận chưa được kiểm nghiệm.
2. Như Giả thiết.
hdg. Giảng giải cho rõ ràng. Giải thích lập trường của chính phủ.
hdg. Trình bày để giải thích. Giải trình lý do không thực hiện được kế hoạch.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
nt. Có tác dụng kích thích mạnh. Tin giật gân. Nhạc giật gân.
nđg. Thích đến mức lúc nào cũng nghĩ đến. Ham học. Ham làm giàu.
nđg. Ưa thích hơn những thứ khác. Môn thể thao được nhiều người ham chuộng.
nt. Làm việc cho cả hai phe đối nghịch. Đi hàng hai.
hdg. Thừa lúc bất ngờ mà giết để trừng trị hay trả thù. Tên bạo chúa đã bị hành thích.
ht. Vui vẻ, phấn khởi vì ham thích. Buổi đi chơi kém hào hứng.
nđg. Thích đến mức độ nôn nóng đòi hỏi có ngay. Đứa bé háu ăn. Ngựa non háu đá (tng).
hdg. 1. Kéo hút vào. Luật vạn vật hấp dẫn.
2. Làm cho người ta mê, thích. Vũ điệu rất hấp dẫn.
nd.1. Trò diễn lại sinh hoạt, sự tích của vị thần thờ trong làng, món lễ phẩm cúng dâng theo sở thích của vị thần ấy.
2.Tên hèm: tên húy phải kiêng.
np. Chỉ cách cười to tiếng rộng miệng tỏ sự thích thú một cách tự nhiên. Cười hềnh hệch.
np. Chỉ tiếng cười phát ra từ mũi vì thích thú bất ngờ. Cười hì.
hdg. Thù ghét sâu sắc. Chỉ vì chuyện nhỏ mà sinh hiềm khích nhau.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm mắt lại
nđg.1. Nói chung về bệnh ho.
2. Nhúc nhích, động đậy, tỏ ý chống lại. Không ai dám ho he.
ht. Thích sự hòa hợp êm thắm. Giữ mối hòa hiếu giữa hai nước.
nđg. Hòa mình vào một sự kiện gì cho thích hợp. Hòa nhịp với đời sống nhân dân.
nt.1. Xa xỉ quá độ. Tính hoang.
2. Nghịch ngợm. Con cái gì mà hoang quá.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nIđg. Gộp lại, nhập lại. Hợp sức lại cùng làm. Hai con sông hợp lại.IIt. Thích ứng nhau. Biện pháp rất hợp. Hai người không hợp tính nhau.
nđg.1. Hất hay đẩy mạnh một cái. Huých khuỷu tay vào sườn người đứng sát bên.
2. Khích. Huých cho hai bên cãi nhau.
hd. Sự phát sáng của chất khí và chất lỏng khi bị kích thích bằng ánh sáng thích ứng.
nId. Cảm giác thích thú thấy như trong người có một sự thôi thúc làm cái gì. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi hứng cho nhà thơ.
IIt. Thấy có hứng. Hứng lên thì làm.
hd.1. Mùi vị thơm. Món ăn thiếu hương vị.
2. Đặc trưng gây sự thích thú. Hương vị ngày Tết.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
nt. Thô, nhìn không thích mắt. Người quê kệch. Dùng nhiều màu tươi dễ thành kệch.
nđg. Tiếng ở cuống họng đưa ra mạnh tỏ vẻ thích thú. Đặt ly rượu xuống, khà một tiếng. Cười khà.
hdg. Kích thích khẩu vị để ăn cho ngon thường bằng rượu nhẹ. Rượu khai vị.
nd. Chỗ cắt gọt sâu vào bề mặt môt vật để mắc giữ hay đánh dấu. Treo vào chỗ khấc kia. Nhích cân lên một khấc.
nd. 1. Miệng về mặt ăn uống. Món ăn thích khẩu.
2. Nhân khẩu (nói tắt). Nhà có năm khẩu. Sản lượng đạt bình quân mỗi khẩu 300 ki-lô thóc.
3. Từng phần, từng miếng có thể bỏ vào miệng để nhai, để ăn. Mía tiện thành từng khẩu. Một khẩu trầu.
4. Chỉ từng đơn vị súng, pháo. Khẩu tiểu liên. Khẩu pháo.
5. Cửa khẩu (nói tắt). Vượt khẩu.
hd. 1. Khoảng cách giữa hai đầu mũi của com-pa.
2. Nửa góc ở đỉnh của hình nón mà đỉnh là tâm môt gương cầu và chu vi đáy là mép gương.
3. Số nghịch đảo của khẩu độ tỉ đối.
nt&p. 1. Tài nghệ trong việc tạo nên những vật đẹp. Thợ khéo. Nét chạm trổ khéo.
2. Biết sắp xếp công việc để đạt kết quả tốt. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm (t.ng).
3. Biết làm vừa lòng người khác trong cách đối xử. Khéo ăn ở làm vừa lòng mọi người. Nhắc khéo anh chàng ba hoa.
4. Vừa vặn, thích hợp do biết tính toán. Cái áo mặc khéo thật.
5. Xinh đẹp. Con bé trông khéo thật.
nt. Liến xáo, hay đùa nghịch. Khỉ khọt không chịu nổi.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
hdg. Khêu gợi sức xúc động mạnh. Lời nói khích động mọi người.
hdg. Giục lòng hăng hái. Được bạn bè khích lệ. Kết quả đáng khích lệ.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. Hắn khoai món này lắm.
hd. Cảm giác thích thú. Khoái cảm thẫm mỹ: Khoái cảm trước cái đẹp của một tác phẩm nghệ thuật.
hd. Sự thích thú, thỏa mãn thường là về vật chất. Tận hưởng khoái lạc.
ht. Thích thú hiện rõ ra bề ngoài. Ông đồ ngâm thơ, thỉnh thoảng vỗ đùi khoái trá.
hd. 1. Khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
2. Thuyết giải thích sự biến đổi của những khối khoáng vật do động tác hóa học.
np. Chỉ tiếng cười nhỏ, liên tiếp tỏ sự thích thú riêng với nhau. Cười khúc khích trong buồng.
hdg. 1. Làm cho phấn khởi, tin tưởng mà cố gắng hơn. Giải khuyến khích.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh hơn. Khuyến khích nghề nuôi ong.
hdg. Khuyến khích mua bằng các biện pháp như quảng cáo mạnh, giảm giá, tặng quà, xổ số...
hdg. 1. Khuyến khích nghề nông.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống đê điều khuyến nông.
nđg (khd). Giục, làm cho xúc động để hành động theo ý mình. Nói kích. Bị kích nên làm bậy. Cũng nói Khích.
hd. Loại kịch. Kịch nói là một kịch chủng được nhiều người ưa thích.
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
hd. Chất do tuyến nội tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Kích thích tố nhân tạo.
nt. Khác vị thường ngày, dễ thấy thích, thấy ngon. Món ăn lạ miệng.
nt. Bơ vơ, sống tách khỏi thân thích, đồng bào. Biết thân đến bước lạc loài (Ng. Du).
nđg. Khâu lùi lại một chút so với mũi trước rồi mới nhích lên thành mũi mới cho chắc.
nđg. Làm cho hình thức bên ngoài đẹp hơn. Cô gái thích làm dáng.
nt. 1. Có nhiệt độ thấp trái với nóng. Trời lạnh. Bị cảm lạnh. Cơm đã lạnh tanh.
2. Có cảm giác lạnh hay cảm giác gai người vì sợ. Tay lạnh cóng. Sợ đến lạnh cả người.
3. Tỏ ra không có tình cảm trong quan hệ. Mặt lạnh như tiền.
4. Chỉ màu (thiên về xanh) gợi cảm giác lạnh lẽo. Ông ấy thích gam màu lạnh.
nt. Có nhiều mẹo vặt, ứng phó nhanh. Thằng bé nghịch ngợm và láu cá.
nt. Có vẻ tinh nhanh và tinh nghịch. Trả lời một cách láu lỉnh.
nđg. Ngã nằm lăn ra không nhúc nhích. Chết lăn quay. Lăn quay ra ngủ.
nt. Hay lui tới để trở thành thân thích. Sớm đào, tối mận lân la (Ng. Du).
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nd. 1. Điều được coi là hợp lý, hợp quy luật. Sống thế nào cho phải lẽ. Lẽ thường tình là vậy.
2. Nguyên nhân của sự việc, lý do để giải thích. Chậm vì nhiều lẽ. Nói cho ra lẽ.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
nt. Hay đùa nghịch trong cử chỉ cũng như trong cách nói năng nhanh nhẹn. Thằng bé liến lắm.
nt. Hay đùa nghịch, đùa giỡn, chọc phá luôn tay. Thằng bé liến khỉ lắm.
nt. Thuộc về thời cũ, không còn thích hợp với thời nay. Tư tưởng phong kiến lỗi thời. Sống lỗi thời.
nđg. Phủ kín lên trên bằng một lớp vật liệu thích hợp. Nhà lợp tranh. Mũ lợp vải.
hd. 1. Như Lý luận.
2. Kiến thức về lý luận, trái với thực hành. Đề thi toán có một câu lý thuyết.
3. Công trình trí tuệ có hệ thống, có tính chất giả thuyết và tổng hợp, nhằm giải thích một loại hiện tượng. Lý thuyết tập hợp.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nt. Vui thích trong lòng do được thỏa ý. Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nđg. Ham thích quá đến không biết gì khác. Máu mê cờ bạc. Máu mê rượu chè.
nd. 1. Quan hệ ruột thịt, thân thích. Tình máu mủ.
2. Công sức rất vất vả. Đem mồ hôi máu mủ đổi lấy bát cơm.
nd. Máy làm ấm, lạnh để điều hòa nhiệt độ thích hợp trong phòng.
nđg. 1. Say sưa, mải đắm theo việc gì. Mê gái. Mê sách.
2. Không còn hay biết gì. Ngủ mê đi lúc nào không hay.
3. Rất ham thích . Mê bóng đá.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
hId. Lệnh nói chung. Chấp hành mệnh lệnh.
IIt. Chỉ lối làm việc chỉ muốn ra lệnh bắt buộc người dưới thi hành mà không chịu giải thích, tạo sự tự nguyện hưởng ứng. Tác phong quan liêu mệnh lệnh.
nđg. Mó vào thường vì tò mò hay nghịch ngợm. Thằng bé mó máy cây đàn.
nđg. Đến gần, nhích lại gần một cách thận trọng. Còn mon men ở ngoài phòng họp. Mon men đi vào vấn đề.
hd. Toàn bộ những điều kiện tự nhiên và xã hội trong đó một con người hay sinh vật tồn tại và phát triển. Thích nghi với môi trường mới. Lớn lên trong một môi trường thuận lợi.
pd. Kiểu sinh hoạt, thường là cách ăn mặc được nhiều người thích trong một thời gian. Đúng mốt. Mốt áo mới.
nIt.1. Vừa làm ra chưa dùng hay dùng chưa lâu, chưa cũ. Áo mới. Ngôi nhà mới.
2. Vừa có, vừa xuất hiện chưa lâu. Tin mới. Người bạn mới. Vợ chồng mới.
3. Thích hợp với ngày nay, với xu thế tiến bộ. Con người mới. Cách làm ăn mới.
IIl. Biểu thị quan hệ giữa hành động sắp trình bày với một sự kiện được cho là điều kiện của hành động ấy. Làm xong việc mới nghỉ. Có thực mới vực được đạo. Nửa đêm nó mới về.
IIItr. Nhấn mạnh mức độ của một tình trạng. Cảnh mới đẹp làm sao!
nđg.1. Vuốt ve, làm cho thích thú. Cử chỉ mơn trớn.
2. Tác động đến tình cảm, cốt làm cho thích. Giọng mơn trớn.
nt.1. Thích thú, vui vẻ trong lòng. Tay bắt, mặt mừng.
2. Bày tỏ tình cảm của mình, trước niềm vui của người khác. Mừng bạn thi đỗ. Quà mừng đám cưới.
nIch. Biểu thị ý người, sự vật, địa điểm, thời điểm đang nói ở ngay trước mặt hay tựa như ở ngay trước mặt. Cái này đẹp. Anh này tôi không quen. Việc này tôi không biết.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính cụ thể của nhiều vật, nhiều sự kiện kể thành một loạt. Này kẹo, này bánh, này chè, này thuốc lá, đủ cả. Đẹp này, học giỏi này, thông minh này, người như thế ai mà không thích?
2. Biểu thị ý nhấn mạnh điều cụ thể vừa nêu ra. Làm thế này này! Mày có đi không này?
IIIc. Có tác dụng như gọi người đối thoại. Này, cầm lấy.
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. Không còn thấy thích thú, thiết tha gì nữa. Lòng ngán ngẩm buồn tênh mọi nỗi (Ô. Nh. Hầu).
nt. 1. Không thuận, nghịch; trái lẽ thường. Hoàn cảnh ngang trái. Luận điệu ngang trái.
2. Éo le, gây đau khổ. Mối tình ngang trái. Những cảnh đời ngang trái.
nđg. 1. Nhìn kỹ và có ý thích. Ngắm tranh.
2. Nhìn kỹ để hướng mục tiêu. Ngắm bắn.
nđg. Ngắm đi ngắm lại một cách thích thú. Ngắm nghía bức tranh.
nIt. Ở sâu bên trong, bên dưới, không trông thấy. Hầm ngầm. Tàu ngầm.
IIp. Kín đáo, không cho người khác biết. Hai người ngầm báo cho nhau. Nghịch ngầm.
IIId. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới đất. Xe vượt ngầm an toàn.
nth. Con người đối với nhau có gì, giận, ghét, oán thù... thì đến lúc chết cũng là hết. Quên hiềm khích cũ, đến viếng, nghĩa tử là nghĩa tận.
nIt. Không thuận, chống đối lại. Thời tiết nghịch. Tỉ lệ nghịch. Kẻ nghịch. Làm nghịch.
IIđg. Chơi đùa có thể gây hại (nói về trẻ con). Nghịch lửa. Nghịch dao.
hdg. Biến đổi ngược chiều. Hàm số nghịch biến.
hd. Cảnh ngộ không thuận với mình. Gia đình gặp nghịch cảnh.
ht. Hai số hay hai biểu thức nhân với nhau thì bằng 1. 2/3 và 3/2 là hai số nghịch đảo.
nt. Trái với đời, với thói thường. Hắn hay làm chuyện nghịch đời.
ht. Nghĩa trái ngược. Hai từ nghịch nghĩa.
hd. Kẻ phản nghịch.
ht. Trái với lẽ thường. Thừa kế nghịch thường.
nđg. Ham thích đến thành thói quen, khó bỏ được. Nghiện thuốc phiện, nghiện ma túy.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
nt&p. 1. Chỉ thức ăn, thức uống gây được cảm giác thích thú. Thức ăn ngon. Rượu ngon.
2. Chỉ giấc ngủ yên, sâu, làm cho cơ thể dễ chịu. Ngủ ngon.
3. Làm việc gì một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bài toán khó mà nó giải rất ngon.
nt. Ngọt thấm vào gây cảm giác thích thú. Nước dừa ngọt lịm. Lời ru ngọt lịm.
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. Nói gì nghe ngộ quá.
nt. Không chịu vâng lời. Đứa trẻ ngỗ nghịch.
hd. Ngôn ngữ dùng để suy nghĩ trong sự giao tiếp, theo tập quán, trình độ, ý thích riêng của mỗi người.
nt. Không vừa lòng, không thích quan hệ, tỏ ra bằng dáng điệu, cử chỉ hay cách nói năng.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
hd. Tổng thể những đơn vị đứng trước và sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, qui định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ấy trong chuỗi lời nói. Căn cứ vào ngữ cảnh mà giải thích nghĩa của một từ.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nđg. Đi theo những hướng nghịch nhau; chạy vạy vất vả. Ngược xuôi quanh năm mới đủ sống.
nd. Người thay mặt một cơ quan, một tổ chức để tuyên bố giải thích về những vấn đề nhất định. Người phát ngôn bộ ngoại giao.
nt. Có khả năng nắm bắt, phát hiện nhanh những yếu tố mới, yêu cầu mới và thích ứng mau lẹ. Trái tim nhạy cảm của người mẹ.
np. Trước hết, trên tất cả. Rất thích chơi hoa, nhất là hoa hồng.
nt.1. Rất nhẹ, đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng. Gánh rơm nhẹ nhõm như không.
2. Có hình dáng, đường nét thanh thoát, khiến thích nhìn. Tòa nhà có kiến trúc nhẹ nhõm, thanh thoát.
3. Có cảm giác thoải mái, không vướng bận. Lo xong việc, nhẹ nhõm cả người.
nđg.1. Khêu nhẹ bằng mũi nhọn để lấy ra. Nhể gai. Nhể ốc.
2. Chích nhẹ rồi nặn lấy máu (để chữa bệnh). Cũng nói Lể.
hdg. Làm cho những thứ sản xuất ở xứ lạnh thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nđg.1. Nhấc từng bước, đi một cách khó khăn. Đã nhúc nhắc đi lại được.
2. Như Nhúc nhích. Ngồi không nhúc nhắc.
nđg. Cử động nhẹ. Ngồi im không nhúc nhích. Công việc vẫn chưa nhúc nhích.
nđg. Nói xa xôi để khích bác, trêu tức. Nói kháy môt câu chọc tức nó.
nđg.1. Đùa nghịch. Trẻ con nô nhau.
2. Hăng hái. Nô đi xem hội.
hd.. Người thông đồng hưởng ứng với kẻ nghịch bên ngoài để đánh phá.
nt. Tinh nghịch. Trò nỡm.
nd. Nước do tuyến ở mắt tiết ra khi khóc hay khi mắt bị kích thích mạnh.
nt&p.1. Như Ồn. Khu phố suốt ngày ồn ào.
2. Thích làm ồn để khiến mọi người chú ý. Quảng cáo ồn ào.
It&p.1. Phù hợp, thích đáng, đúng với đạo lý, lẽ phải. Vừa đôi phải lứa. Bán phải giá. Đối xử không phải với bạn bè. Phải đấy, chúng ta đi chơi đi.
2. Đúng, hợp với sự thật. Anh ta không phải là người xấu.Không phải nó đậu, anh lầm rồi.
3. Để đáp lại lời chào của người dưới (Chào cụ ạ!) - Phải, chào chị.
IIl. Biểu thị quan hệ giả thiết. Phải mẹ nó còn sống thì nó cũng không đến nỗi nào.
nt.1. Bị trúng gió mà sinh bệnh.
2. Tiếng để rủa nhẹ nhàng. Cái xe phải gió, hỏng suốt. Thằng phải gió, nghịch quá.
ht. Nghịch lại quyền lợi của dân.
hId. 1. Thái độ đáp lại, chống lại một hoạt động. Phản ứng của nhiều người trước lời tuyên bố đó là nghi ngờ.
2. Hiện tượng sinh lý do cơ thể bị kích thích. Tiêm dưới da để thử phản ứng.
3. Tác dụng hóa học giữa hai chất. Phản ứng hóa học.
IIđg. Có phản ứng đối với một tác động, một sự việc. Nghe nói vậy nhiều người phản ứng. Thuốc tiêm vào phản ứng ngay.
hdg.1. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Phân giải phải trái cho anh em thấy rõ.
2. Phân ra thành những chất khác, đơn giản hơn. Chất hữu cơ phân giải thành chất vô cơ.
hdg. Như Phấn kích. Kết quả bước đầu đã phấn khích mọi người.
ht. Hăng hái vì được cổ vũ, khích lệ. Phấn khởi trước những thành tích.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
np&đg. Tiếng trầm và nặng của vật nặng rơi xuống đất. Ngồi phịch xuống giường.
nt. Béo mạp nặng nề. Dáng người phục phịch.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
hd. Khu đất rộng trong thành phố, chung quanh thường có những kiến trúc thích hợp. Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nIđg.1. Chỉ trẻ con hay khóc, làm phiền người lớn. Về đến nhà là quấy mẹ.
2. Gây điều rầy rà, cản trở. Quấy nơi này, phá nơi kia.
IIt. Nghịch ngợm một cách vui nhộn. Tiết mục khôi hài rất quấy.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nt. Tinh khôn và nghịch ngợm. Đứa bé ranh mãnh.
nt. Nghịch ngợm, hay đùa nghịch. Thằng bé rắn mắt lắm.
nd.1. Mảnh sỏi đá rất nhỏ lẫn vào cơm gạo hay thức ăn. Nhặt sạn khi vo gạo.
2. Hạt cát, bụi bám trên đồ đạc. Giường chiếu đầy sạn.
3. Từ dùng sai, viết sai trong một bài văn. Độc giả rất thích mục “đãi sạn” của tờ báo.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
nIđg. 1. Bị ngây ngất, choáng váng do tác động của rượu, thuốc hay chất kích thích. Say rượu. Say nắng. Say sóng.
2. Yêu thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn. Say việc quên cả ăn.
IIp. Chỉ ngủ rất sâu. Ngủ say như chết.
nt. Ham thích đến hoàn toàn bị cuốn hút vào. Say mê đọc suốt cả ngày. Say mê cờ bạc.
nđg. Ngắm đi ngắm lại một cách thích thú. Đứng trước gương săm soi mái tóc.
nd. Dao động cơ học kích thích thần kinh thính giác, khiến nghe âm thanh.
nt. Vui vẻ, thích thú, thỏa mãn với điều mình có. Đời sống sung sướng. Nở nụ cười sung sướng.
nđg.1. Làm cho không còn chỗ hư hỏng, sai sót, trở thành bình thường hay tốt hơn. Sửa câu văn. Soi gương sửa lại mái tóc.
2. Thay đổi, thêm bớt, cho thích hợp với yêu cầu. Sửa áo dài thành áo cánh.
3. Trị để làm cho sợ. Sửa cho một trận nên thân.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
nd.1x. Lục phủ ngũ tạng.
2. Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khỏe.Người tạng gầy.
3. Sở thích, sở trường riêng của mỗi người. Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
hIđg. Hiểu được sâu sắc nên đã thu nhận được. Đọc quyển sách, tâm đắc nhiều điều.
IIt&p. Hiểu lòng nhau, thích thú, thấy rất hợp với nhau. Bạn tâm đắc. Chuyện trò với nhau rất tâm đắc.
hd. Đặc tính, thói quen hoạt động có tính tự nhiên. Tập tính thích ngược nước của loài cá.
nđg.1. Buông, không cầm giữ. Thả tù binh.
2. Bỏ xuống, đặt xuống, cho vào môi trường thích hợp. Thả bè, thả diều. Thả cá: thả cá xuống ao, xuống hồ để nuôi. Thả câu: buông mồi xuống nước để câu cá. Thả diều: Tung cho diều bay lên. Thả dù: cho nhảy dù xuống. Thả neo: buông neo.
hdg. Giải thích cho hiểu để không còn quy lỗi hay nghĩ xấu cho mình hay người nào, việc gì. Thanh minh để tránh hiểu lầm.
ht. Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm của mình, không có gì giả dối. Tin vào lòng thành thật của bạn. Thành thật xin lỗi. Thành thật mà nói, tôi không thích anh ta.
nđg. Thay vào chỗ vật hay người không còn thích hợp nữa. Đào tạo lớp người thay thế. Phụ tùng thay thế.
nt. Chỉ tiếng trầm, đều như tiếng bước chân nện trên mặt đất. Tiếng chân người thậm thịch.
ht. Có hiệu quả kỳ lạ, không giải thích nổi. Mưu kế thần diệu. Phương thuốc thần diệu.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm các dây thần kinh nhận các kích thích từ bên ngoài rồi dẫn về thần kinh trung ương.
nd. Bộ phận của hệ thần kinh gồm não bộ và tủy sống, nơi tập trung phân tích các kích thích từ bên ngoài tới và phát lệnh hoạt động tới các cơ quan.
hd. Tiếng tín đồ Phật giáo kính gọi Phật Thích Ca. Nhờ Đức Thế Tôn phù hộ độ trì.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
hdt. Tiếng thể vật nặng rơi trên nền mềm. Ngã đánh thịch một cái.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
nđg. Có cảm giác bằng lòng, dễ chịu khi làm việc gì hay tiếp xúc với cái gì. Thích sống tự lập. Thích cái mới lạ. Thích nhạc cổ điển. Rất thích được khen.
hd. Họ của đấng đã lâp ra Phật giáo do tiếng Phạn Xa-ky-a phiên âm. Đức Thích Ca. Thích Ca Mâu Ni.
ht. Hợp với sự cần dùng. Kiến thức quá cũ, không còn thích dụng.
np. Tiếng vật gì đập mạnh xuống đất. Chạy thịch thịch. Tim đập thịch thịch.
ht. Vui thích, thú vị. Cảm thấy thích thú. Một công việc không thích thú gì.
nđg. Tỏ ra có nhu cầu, ham thích. Không thiết địa vị. Không thiết sống.
np.x.Thịch.
hd. Văn bản hành chính để giải thích và hướng dẫn thi hành chủ trương chính sách của nhà nước. Thông tư của bộ.
hd. Bản kê thời gian và trình tự các công việc thích ứng. Thời gian biểu của hội nghị.
hd. Cái được ưa thích trong một thời gian. Chạy theo thời thượng.
hd. Thời gian thích hợp nhất cho một loại hoạt động sản xuất. Thời vụ gieo trồng. Thời vụ đánh cá.
nt. Hứng, vui thích. Thú quá. Đi dạo phố thú hơn ngồi ở nhà.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
hdg.1. Như Thuần dưỡng.
2. Làm cho thực vật thích nghi với đất đai, khí hậu ở nơi trồng mới. Thuần hóa giống hoa xứ lạnh.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
hd. Chứng phù thũng, nhấn vào chỗ thũng thấy lún xuống và chích vào thì chảy nước.
hdg. Nói hay chú thích cho hiểu rõ hơn về những sự kiện. Bản vẽ thiết kế có thuyết minh. Thuyết minh phim.
nđg. Khuyến khích vì có công , có hành động tốt. Được thưởng huân chương. Lãnh tiền thưởng.
hđg. Nhận biết và thích thú với cái đẹp. Thưởng thức một bài hát hay.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiều lần. Áp suất của một khối khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
ht. Thong thả, theo ý thích của mình. Sớm khuya tiếng hát tiếng đàn tiêu dao (Ng. Du).
nt. Hay đùa nghịch một cách láu lỉnh, ranh mãnh. Đứa trẻ tinh nghịch.
nt. Trong trạng thái say mê, thích thú đến không còn thấy gì khác. Thích chí, cười tít mắt. Chưa chi đã tít mắt lại rồi!
nđg.1. Nói cho người khác điều người ấy hỏi. Hỏi câu nào, trả lời câu ấy.
2. Tỏ thái độ đối phó lại. Trả lời hành vi khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ.
nt.1. Ở bên nghịch với bên phải. Rẽ trái.
2. Ở phía nghịch với bề mặt. Mặt trái của tấm vải.
nt&p. Quá lắm, không chịu nổi. Thằng bé nghịch trổ trời.
nđg. Trốn để khỏi phải gặp, phải làm hay phải chịu điều không hay, không thích. Trốn tránh nghĩa vụ.
nd. Nhịp đập mạnh của tim do sợ hãi, hồi hộp. Sợ quá trống ngực đánh thình thịch.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nt.1. Yên, không nhúc nhích. Trơ trơ như đá.
2. Không xúc động. Trơ trơ trước cảnh đau thương.
hd. Lời nói thẳng. Trung ngôn nghịch nhĩ (tng).
nd.1. Tác phẩm văn học miêu tả tính cách nhân vật và diễn biến của sự kiện qua lời kể của nhà văn. Truyện dài. Truyện lịch sử.
2. Sách giải thích các “kinh” trong Nho học.
np. Tỏ sự vui thích khi di chuyển từ chỗ nọ đến chỗ kia liên tục. Lũ trẻ tung tăng chạy trên bãi cỏ. Cá lội tung tăng.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
ht. Có tính chất tùy theo cảm hứng thích thú của cá nhân. Một việc làm tùy hứng.
hp. Tùy theo hoàn cảnh mà làm thế nào cho thích hợp. Anh cứ tùy nghi mà làm.
hd. Sách biên chép và thích nghĩa từng đơn vị ngôn ngữ. Từ điển tiếng Việt. Từ điển thành ngữ.
nd. Từ điển giải thích đầy đủ ý nghĩa các từ. Từ điển tường giải tiếng Việt.
ht&p. Làm theo ý thích của mình, không xin ai, hỏi ai cả. Tự tiện lục sách của bạn.
nt. Tươi, nhìn thích mắt. Màu sắc tươi tắn. Nét mặt tươi tắn.
hd. Tượng lớn đặt tại địa điểm thích đáng để đánh dấu một sự kiện lịch sử hay tưởng niệm người có công lớn.
ht. Không thích hợp nhau, xung khắc nhau. Hai anh em tương khắc.
hIđg. Chỉ một sự cụ thể thích hợp để gợi ra một vật trừu tượng. Chim bồ câu trắng tượng trưng cho hòa bình.
IId. Sự vật cụ thể được dùng để gợi ra vật trừu tượng. Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ.
IIIt. Có tính chất để tượng trưng, có tính chất hình thức ước lệ. Một cử chỉ tượng trưng. Đặt tượng trưng mấy viên gạch vào chỗ sẽ xây nền.
nc. Tiếng thốt ra đầu câu nói, biểu lộ ý nũng nịu của trẻ con. Ứ ừ con thích cái này cơ.
. Thích, chuộng hơn những cái khác. Mặt hàng được nhiều người ưa chuộng.
nđg. Thích hơn những cái khác. Bóng đá là môn thể thao được nhiều người ưa thích.
hdg. Đem lý thuyết ra dùng thích ứng với thực tế. Ứng dụng nguyên tắc đòn bẫy.
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm một việc gì. Vận động bầu cử.
nđg. Quấy, vò, giẫm, làm cho bẩn, nhàu, nát. Suốt ngày nghịch vầy đất. Đám cỏ bò trâu vầy nát.
nđg. Hoạt động một cách tự do tùy thích. Cá vẫy vùng trong nước. Giang hồ quen thói vẫy vùng (Ng. Du).
nđg. Thò tay, chân vào và bốc, quậy, để chơi, nghịch. Trẻ vọc đất. Vọc nước để nghịch.
ht. Không có tính cách quyến rủ, làm cho người khác thích. Cô gái vô duyên. Câu chuyện vô duyên, lạt lẽo.
nt.1. Có tâm trạng thích thú. Vui cảnh gia đình.
2. Có tác dụng làm cho vui. Tin vui. Kịch vui.
nđg. Đùa nghịch vui vẻ.
nt. Thích nói mà không kềm lại được. Vui miệng kể hết mọi chuyện.
nt. Rối rít, tíu tít làm một việc thích thú. Mọi người xắm nắm chuẩn bị bữa liên hoan.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Kích thích trẻ con đái, ỉa bằng tiếng “xi” kéo dài. Xi trẻ đái.
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
nđg. Ở nguyên tại chỗ, không thay đổi thái độ. Cỗ xe cứ ỳ ra, không nhúc nhích. Nó cứ ỳ ra, không chịu trả lời.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập