Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hết sức »»
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
nđg. Làm việc mải miết, hết sức cố gắng. Cày cục thi cho đỗ.
nt. Nhỏ, đẹt, không lớn nổi, mất hết sức sống, sức sáng tạo. Cây cối cằn cỗi. Trí óc cằn cỗi.
np. Đến như kiệt sức, hết sức, không kể sống chết. Làm việc chí chết.
nt hdg. Chỉ việc cố hết sức dù chỉ hy vọng mong manh. Bệnh nguy kịch lắm nhưng còn nước còn tát.
hdg. Hết lòng hết sức làm nhiệm vụ. Suốt đời cúc cung tận tụy phục vụ nhân dân.
nđg. Dặn với thái độ hết sức quan tâm. Mải vui quên hết lời em dặn dò (Cd).
hd. Ý kiến của dân. Cuộc trưng cầu dân ý: cuộc hỏi ý dân về một vấn đề hết sức quan trọng.
nđg. 1. Dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố làm cho người kia ngã xuống để thắng.
2. Đem hết sức lực ra đối phó một cách vất vả. Đánh vật với sóng gió. Đánh vật với công việc mới nhận.
np. hết sức chăm chú với vẻ tha thiết, say mê. Mắt nhìn người yêu đăm đắm.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
nIt. Không còn. Hết nạc, vạc xương (tng). Làm hết sức mình.
IIp. Tất cả. Hỏi hết mọi người. Đẹp hơn hết.
IIItr. Nhấn mạnh ý phủ định. Không cần gì hết.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nId. 1. Người già khoảng 70 tuổi trở lên. Ông lão. Bà lão. Sống lâu lên lão làng (t.ng).
2. Chỉ người đàn ông thuộc hạng già hay đứng tuổi. Lão thầy bói. Lão chủ keo kiệt.
IIt.1. Già, hết sức phát triển. Cây dừa lão.
2. Thêm trước danh từ chỉ người để chỉ người có nhiều kinh nghiệm chuyên môn, đáng kính trọng. Lão nghệ nhân. Lão danh y.
nđg. Đem hết sức ra làm một việc gì, không kể vất vả, nặng nhọc. Lăn lưng ra làm mà vẫn không đủ ăn.
nIđg. Chiếu sáng hay được chiếu sáng lướt nhanh trên bề mặt. Ánh đèn loáng trên mặt nước. Mặt đường còn loáng nước mưa.
IIt. Sáng, bóng đến mức phản chiếu được ánh sáng. Lưỡi lê sáng loáng. Nước sơn bóng loáng.
IIId. Khoảng thời gian hết sức ngắn, qua rất nhanh. Làm một loáng là xong. Loáng cái nó đã biến mất.
nd. Phần, lượng hết sức nhỏ. Không mảy may sợ hãi. Không còn mảy may.
nd. Công sức lao động hết sức vất vả. Của mồ hôi nước mắt. Đổ mồ hôi sôi nước mắt.
np.1. Như Một lòng (nghĩa mạnh hơn). Một lòng một dạ đi theo cách mạng.
2. hết sức tận tụy trong công việc. Một lòng một dạ phục vụ nhân dân.
nđg. Đem hết sức ra mà làm hay chịu đựng. Nai lưng mà chịu. Nai lưng làm việc.
nđg. hết sức ngạc nhiên, sửng sốt trước sự việc quá bất ngờ. Đến khi nó trở mặt mới ngã ngửa ra.
hp. hết sức đứng đắn với vẻ trân trọng tôn kính. Hàng ngũ nghiêm trang chào cờ.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
hdg. Cố gắng hết sức để đạt mục đích cao đẹp. Phấn đấu để thành chuyên gia.
nđg.1. Khuỵu xuống, gối gập lại. Ngã quỵ.
2. Mất hết sức lực. Tham công tiếc việc nên đã quỵ.
nt. hết sức lo lắng đến mất bình tĩnh. Bà mẹ đang rối ruột vì con ốm.
nt. hết sức bảnh bao, chải chuốt. Đầu chải mượt, quần áo trắng ruôn ruốt.
ht.1. Có tình cảm thắm thiết, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến. Tha thiết với công việc chung.
2. Thấy là khẩn thiết với mình và hết sức van xin để được đáp ứng. Nguyện vọng tha thiết. Tha thiết cầu xin.
nđg. Chịu thiếu thốn, hết sức hạn chế tiêu dùng để tiết kiệm trong hoàn cảnh khó khăn.
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
ht&p.1. Rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu.
2. hết sức tha thiết, quan tâm. Anh ấy nói thiết yếu quá mình cũng động lòng.
np. Chỉ cách đi, chạy cố cho hết sức nhanh. Tốc tả chạy đến báo tin.
nđg.1. Ghì xuống. Bé trằn xuống, không cho ẵm đi.
2. Rán hết sức làm việc gì. Trằn ra mà làm.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
np. hết sức, quá sức chịu đựng. Làm trối chết mà vẫn không kịp.
ngi. Biểu thị ý nhượng bộ. Vẫn làm hết sức mình tuy không thích. Tuy mệt nhưng vui.
nd. Vàng và ngọc, chỉ cái hết sức quý giá. Những lời vàng ngọc.
nđg. Cố hết sức mà chạy cho thoát khỏi. Cũng nói Vắt giò lên cổ.
nđg.1. Mang đi, chở đi. Vận khí giới và lương thực.
2. Đưa hết sức lực ra. Vận hết gân sức ra kéo mà không nổi.
nt&p. hết sức nhanh cho kịp. Còn sớm không cần vội. Ăn vội vài bát cơm rồi đi ngay. Chưa chi đã vội mừng.
nt&p. hết sức nhanh. Bước chân vội vã. Vội vã lên đường. Cân nhắc cho kỹ, không nên vội vã.
nđg. Đưa rộng ra hết sức về hai phía. Xoải chân bước từng bước dài. Xoải cánh tay.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập