Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Kinh nghiệm quá khứ và hy vọng tương lai là những phương tiện giúp ta sống tốt hơn, nhưng bản thân cuộc sống lại chính là hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ ngốc nghếch truy tìm hạnh phúc ở xa xôi, người khôn ngoan gieo trồng hạnh phúc ngay dưới chân mình. (The foolish man seeks happiness in the distance, the wise grows it under his feet. )James Oppenheim
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hểnh »»
nđg.x.Hỉnh.
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
hd. Biên cảnh. Nghênh ngang một cõi biên thùy (Ng. Du).
nd. Vầng trăng. Chênh chênh bóng nguyệt xế mành (Ng. Du).
nt. Bỗng bẵng: Lời nói bỗng chễnh bỗng chãng.
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nd. Loài động vật ở dưới nước, thở bằng mang và bơi bằng vi: Mua cá phải xem mang (t.ng), Cá lớn nuốt cá bé. (t.ng). Cá chậu chim lồng: thân tù tội. Cá nước chim trời: tự do, thênh thang; không ai tìm được, bắt được.
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
nt. Đồng đều, không lệch, không chênh bên này hoặc chênh bên kia. Thu chi cân bằng.
nt. Không vững, gập ghềnh. Cái ghế cấp kênh. Cũng nói Cập kênh.
nđg. Tỏ ý hoan nghênh, đón mừng. Chào đón ngày lễ lớn.
nt. Không cân, gập ghềnh. Bàn kê chật chưỡng.
nt. Hơi chếch (cũng nói là chênh chếch). Bóng đâu chếch chếch đã vừa ngang vai (H. Trừu).
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nt. Như Chênh. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
nt. Choáng váng như khi bắt đầu say rượu: Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nt. Lù lù một khối trước mắt mọi người. Xe chết máy, nằm chềnh ềnh giữa đường. Cũng nói Chình ình.
nt. Cao thấp khác nhau, không ngang bằng. Lực lượng hai bên rất chênh lệch. Giá cả chênh lệch khá nhiều.
nt. Lơ là với công việc thuộc nhiệm vụ của mình. Chểnh mảng việc học hành. Việc canh gác thường chểnh mảng.
nt. Thiếu chỗ dựa, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững vàng. Cầu tre chênh vênh. Nhà chênh vênh bên sườn núi.
nđg. Nghênh bằng mỏ, chỉ hai con gà sắp đá nhau. Gà đang chong mỏ.
nt. Không cân bằng, không vững, vì không chỗ dựa. Bàn kê chông chênh.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chồng chềnh trên sóng. Cũng nói Tròng trành.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nt.x. Chếnh choáng.
nt.x. Chệnh choạng.
nd.1. Tiếng kêu khi hôn, khi nút. Hôn chụt một cái.
2. Vũng nhỏ dựa ghềnh mà ghe thuyền ở miền Trung có thể núp gió. Chụt Nha Trang.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
nd. Điệu bộ bên ngoài: Nghênh ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh. Đ. Mai). Dáng đi: điệu bộ đi.
nđg. Đầy tràn, tràn trề. Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng (X. Diệu).
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
nd.x.Ghềnh.
nđg. Ngẫm, nghĩ nhiều. Chim kêu ghềnh đá, gẫm thân thêm buồn (cd).
nt.x.Gập ghềnh.
nt. Không bằng phẳng, chỗ lồi, chỗ lõm. Đường núi gập ghềnh.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nđg. Trong cờ tướng chỉ việc đi quân sĩ hay quân tượng lên để bảo vệ tướng. Ghểnh sĩ.
np. Chỉ cách cười to tiếng rộng miệng tỏ sự thích thú một cách tự nhiên. Cười hềnh hệch.
hdg. Đón một cách vui mừng. Hoan nghênh đoàn đại biểu. Cũng nói Hoan nghinh.
nt&p. Thiếu cẩn thận, không có sự giữ gìn cần thiết. Câu nói hớ hênh. Canh gác hớ hênh.
nt&p. Gồ ghề, gập ghềnh. Đường khấp khểnh. Đi khấp khểnh: đi bước thấp bước cao.
nđg. Như Khiêng. Khênh tủ.
nIt. Không đều. Răng khểnh.
IIp. Rỗi rãi, không làm gì. Nằm khểnh ở nhà suốt ngày. Ngồi khểnh trên ghế đá công viên.
nt&p. 1. Có dáng đi hơi dang chân, nặng nề, khó nhọc. Đi khệnh khạng từng bước một.
2. Có dáng đi, điệu bộ dềnh dàng, làm ra vẻ quan trọng. Đi dáng khệnh khạng như ông tướng.
nt. Quanh co trên một đoạn dài. Đường lên núi khúc khuỷu gập ghềnh.
nId. Đồ dùng để khiêng người đi thời xưa. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao (Ng. Du).
IIđg.1. Khênh đi bằng kiệu. Kiệu ông quan đi.
2. Công kênh. Kiệu con trên vai.
nt. Tai không nghe rõ nghễnh ngãng. Tai hơi lảng.
nt&p. Xấc láo, nghênh ngang. Nói năng lấc khấc.
nt&p. Lơ lửng, gập ghềnh, không vững. Cầu bắc lất lửng. Đường đi lất lửng.
nt. Không có chỗ dựa vững chắc, dễ nghiêng đổ. Cái tủ kê lênh chênh quá, không khéo đổ mất.
nt. Cao lỏng khỏng. Người cao lênh khênh như cây sào.
nt. Nhiều vật bò sát ở một chỗ. Sâu bò lểnh nghểnh. Rắn lểnh nghểnh đầy đường.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nth. Chỉ trường hợp có của mà để hớ hênh, phô bày trước mắt kẻ bất lương, không giữ được.
nd.1. Chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Mức thiếu hụt của ngân sách.
2. Mức chênh lệch giữa nhập và xuất khẩu. Mức thiếu hụt của cán cân thương mại.
nt. Vất vả lắm. Mướt mồ hôi mới khênh được cái tủ.
nđg. Nằm ở tư thế thoải mái, trông có vẻ thảnh thơi. Nằm khểnh hóng mát.
nt. Nghễnh ngãng. Mắt lòa, tai ngãng.
nt. Cao lênh khênh. Tòa nhà cao ngất nghểu.
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
hdg. Đón đánh mặt đối mặt. Dàn đội hình để nghênh chiến.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nt. Hơi điếc, nặng tai. Cụ già nghễnh ngãng.
nt. Vênh váo, kiêu căng. Bộ mặt nghênh ngáo.
hdg. Đón tiếp trọng thể. Nghênh tiếp vị nguyên thủ quốc gia.
nđg.x.Nghênh.
hdg.x.Nghênh chiến.
hdg.x.Nghênh hôn.
hdg.x.Nghênh tiếp.
hdg.x.Nghênh xuân.
nt. 1. Nghênh ngang tự đắc.
2. Cao quá mức. Vóc dáng ngông nghênh.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
nd. Đồ chơi trẻ con có hình một người béo phệ, ngồi để hở bụng to phình. Ngồi như ông phệnh.
nt. Phình, trương to. Phềnh bụng.
nt. To, lớn, phình. Cái bụng phệnh. Ông phệnh: tướng người có bụng to.
nt. Chênh lệch chút ít. Giá hàng sâm si nhau.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nt. Phơi ra một cách lộ liễu, thiếu ý tứ. Nằm ngửa tênh hênh giữa nhà. Xe không ngụy trang, cứ để tênh hênh ngoài bãi.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
hd.1. Tượng được tôn thờ như vị thần.
2. Người được tôn thờ, hoan nghênh như một vị thần. Thần tượng của dân tộc.
nt. Ở vị trí chênh vênh dễ đổ, dễ ngã. Ngồi thèo đảnh trên lan can.
nt. Rộng rãi. Nhà cửa thênh thang.
nt.1. Rộng. Trời cao đất rộng thênh thênh.
2. Nhẹ nhàng. Lòng thênh thênh.
nt. Như Thênh thênh.
nd. Tác động tốt của một việc được dư luận hoan nghênh. Tác phẩm đã gây được tiếng vang.
hdg. Đưa cái cũ đi rước cái mới về. Tiếng pháo tống cựu nghênh tân.
nd. Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của một nước, khác tổng sản phẩm quốc nội một lượng bằng chênh lệch hoạt động xuất nhập khẩu và giao dịch quốc tế; thường được gọi bằng tiếng Anh viết tắt GNP.
nt. Như Chống chếnh.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nd. Võng và giá để khiêng; chỉ phương tiện đi đường của quan lại hay người quyền quý thời xưa. Võng giá nghênh ngang.
ht. Không kể đến sự chênh lệch tuổi tác. Bạn vong niên.
nđg. Đập hai bàn tay mạnh vào nhau, tán thưởng. Vỗ tay hoan nghênh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập