Hãy tin rằng bạn có thể làm được, đó là bạn đã đi được một nửa chặng đường. (Believe you can and you're halfway there.)Theodore Roosevelt
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Trong sự tu tập nhẫn nhục, kẻ oán thù là người thầy tốt nhất của ta. (In the practice of tolerance, one's enemy is the best teacher.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hệch »»
nđg.Hả rộng quá mức. Hệch mốm ra cười.
nt. Xéo, lệch, không ngay: Lấp ló đầu non vầng nguyệt chếch (H. X. Hương).
nt. Không đồng đều, không khớp với nhau. Hàng ngũ chệch chạc. Cũng nói Chuệch choạc.
nt. Hơi chếch (cũng nói là chênh chếch). Bóng đâu chếch chếch đã vừa ngang vai (H. Trừu).
nt. Như Chênh. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. Cách đứng một chân chếch sang một bên phía trước, một chân lùi về phía sau, như người đứng chèo đò.
nđg. Đặt chếch cho một đầu dựa vào điểm cao. Ghếch càng xe lên lề đường. Ghếch chân lên bàn.
nt.Chếch lên phía trên và ngắn như bị thiếu hụt. Mũi hếch. Áo hếch vạt trước.
nđg.1. Hơi nhếch một chân. Đi kiểng chân.
2. Nhón chân lên. Kiểng chân mới trông thấy.
nt&p. 1. Sai chệch ra khỏi điệu của bài hát. Hát lạc điệu.
2. Không phù hợp với hoàn cảnh, với không khí chung. Câu nói đùa lạc điệu.
np. Chếch choáng, lôi thôi, vớ vẩn. Đi lạng quạng. Nói năng lạng quạng.
nt. 1. Mắt nhìn chếch về một phía, mi hơi khép lại. Lé mắt nhìn.
2. Lác. Mắt lé.
nt&p.1. Bị nghiêng, bị chệch về một phía. Đường kẻ lệch. Đội mũ lệch.
2. Không cân hai bên, không ngang bằng nhau. Đội đũa lệch. Tủ kê lệch.
3. Không đúng, sai chỗ đến, sai phương hướng. Hiểu lệch. Phát triển lệch.
nt&p.x.Lếch thếch (lếch tha lếch thếch mạnh hơn).
nt&p. Lôi thôi, trông bệ rạc, khổ sở. Ăn mặc lếch thếch. Lếch thếch bồng bế, dắt díu nhau đi.
nt. Ngờ nghệch không tinh khôn. Lờ ngờ thế thì hỏng việc hết.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
nđg. Nhếch mép cười chớ không hở miệng, không thành tiếng. Mỉm miệng cười. Cười mỉm.
hd.1. Đích để nhằm vào. Mục tiêu ngắm bắn.
2. Cái mình hướng để đi tới trong hành động, trong nhiệm vụ. Đi chệch mục tiêu đã định.
ht. Kiêu ngạo, kiêu căng. Thái độ ngạo mạn. Nhếch mép cười ngạo mạn.
nđg. Đưa chếch lên cao. Nghếch mắt nhìn. Nghếch mũi đánh hơi. Nòng pháo nghếch lên cao.
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. Nói gì nghe ngộ quá.
nđg. Hơi nhếch mép. Nhảnh miệng cười.
nđg. Khẽ đưa chếch môi mép sang một bên. Cười nhếch mép.
nđg. Đưa lệch môi sang một bên và trễ xuống. Đứa bé nhệch mồm muốn khóc. Cười nhệch cả mép.
nt.1. Không đúng, không phù hợp với điều thật. Tin đồn sai. Sai sự thật.
2. Chệch đi, không khớp với nhau. Sai khớp xương.
3. Không phù hợp với yêu cầu, với những điều quy định. Đáp số sai. Việc làm sai nguyên tắc.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
np. Nói chệch âm một chút. “Bằng” nói trại thành “bình”, “trường” thành “tràng”.
nt.1. Bị trật khớp xương. Ngã trẹo chân.
2. Chệch đi. Cố tình hiểu trẹo đi.
nIt.1. Ở chếch về phía tây. Nắng xế.
2. Ở chếch về một bên của vị trí. Nhà ở xế cổng nhà máy.
IId. Thời gian quá trưa gần chiều. Mới đi hồi xế.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập