Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hét »»
nd. Loại chim lông đen giống chim sáo nhưng mình lớn hơn. Muốn ắn hét phải đào giun (tng).

nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
nt. Không nghĩ gì đến tình nghĩa. Giận người bạc bẽo, ghét người vong ân (cd).
nđg. Làm cho không phát triển được. Xí nghiệp lớn bóp chẹt xí nghiệp nhỏ.
nd. Loại cây có quả tròn như quả dâu, vị rất đắng, xát với nước thì ra bọt. Khi thương trái ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo (t.ng).
nđg. Bốc để ăn một cách tự nhiên. Yêu nhau bốc bải sẵn sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng cũng thây (cd).
nt. Ngon dịu, vừa thơm vừa béo. Thương con cho roi cho vọt, Ghét con cho ngọt cho bùi (t.ng).
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nđg. Chán và ghét đến mức không chịu đựng được. Chán ghét sự tranh giành ti tiện.
nđg. Đè cổ, bóp cổ: Chận cổ đến nghẹt thở.
nd. Lượng vừa đủ nắm trong hai bàn tay úp lại. Một chét lúa. Con gà vừa một chét tay.
nIđg. Đè, ép sát. Xe chẹt chết người. Bắt chẹt (hay bóp chẹt người yếu thế).
IIt. Chỉ quần áo chật sát người. Quần ống chẹt.
nId. Vật để đóng, nhét vào chỗ hở cho chặt. Đóng chêm vào kẽ hở.
IIđg. 1. Dùng mảnh gỗ, tre hoặc sắt nhỏ đóng vào kẽ hở cho chắc: Chêm chân bàn.
2. Thêm vào, xen vào: Thỉnh thoảng lại chêm vào mấy câu.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
nd. Chỉ người bị ghét bỏ, ghê tởm như chó bị ghẻ lở. Bị hất hủi như chó ghẻ.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nđg. 1. Đè vật gì nặng lên. Dằn giấy.
2. Để thêm vật nặng cho cân. Dằn một đầu thúng.
3. Nén lại. Dằn lòng. Dằn cơn giận.
4. Nói mạnh có vẻ gắt gỏng. Dằn từng tiếng một.
5. Đặt mạnh xuống để tỏ sự tức giận, không bằng lòng. Dằn quyển sách xuống mặt bàn mà hét lớn.
nd. Bệnh dịch thường do bọ chét chuột gây ra và làm cho người bệnh nổi hạch hai bên háng.
nđg. 1. Dồn, nhét vào cho đầy: Dồi thịt vào trái cà chua. Cũng nói Nhồi.
2. Tung lên liên tiếp nhiều lần. Sóng dồi. Hai tay dồi quả bóng. (Cũng nói Nhồi bóng).
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
np. Tiếng thở khi nghẹt cổ hay bị vật gì đè nặng. Thở è è.
nđg. 1. Nói về ác thú kêu, thét lớn. Voi rống cọp gầm.
2. Phát ra tiếng kêu rền. Trời gầm.
3. Như Gằm. Gầm mặt.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
nđg. Ghét đến mức không biết đến. Ông xanh ghét bỏ chi nhau (Ng. Du).
nd.1. Đường nhỏ vào xóm, không có tên. Hang cùng ngõ hẻm.
2. Đường chẹt giữa hai vách núi. Hẻm đá.
hdg. Thù ghét sâu sắc. Chỉ vì chuyện nhỏ mà sinh hiềm khích nhau.
nd. Tiếng thở mạnh và không được thông. Lão thở khìn khịt như bị nghẹt mũi.
np. Chỉ tiếng thở ra hít vào khi bị nghẹt mũi (tắc, ngạt mũi). Thở khụt khịt như bị cảm.
nd. Nhét thêm vào dù đã chặt, đã chật. Lèn bông vào gối.Xe nào cũng lèn hàng chục khách.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
hdg. Náo động dữ dội thành cảnh hỗn loạn. Hò hét làm náo loạn cả khu phố.
nd. Dụng cụ bằng phên đan thưa, có nhét rơm, đặt lên để cho tằm làm kén.
nđg. Chứng nghẹt ở mũi vì bị cảm.
nt. Không thành tiếng, như bị nghẹt hơi. Giọng ngặt dần xuống. Khóc ngằn ngặt.
nt. Bị vướng, tắc, không thông. Cửa bị nghẹt không đóng được. Đang nghẹt mũi vì bị cảm.
nt. Chỉ cảnh sống bị gò bó, o ép đến không được chút tự do, thoải mái nào cả. Cuộc sống nghẹt thở.
nđg. Như Nhậu. Nhậu nhẹt suốt ngày.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
nđg.1. Dồn nhét quá nhiều. Nhồi nhét đầy xe.
2. Bắt đầu óc tiếp nhận quá nhiều kiến thức. Bị nhồi nhét đủ thứ triết lý lỗi thời.
nđg.1. Nhét cho đầy đầu mà không hiểu biết, không ích lợi gì. Lối học nhồi sọ.
2. Làm cho thấm dần, ăn sâu để tin theo mù quáng. Bị nhồi sọ những triết lý phản động.
nđg.1. Nhét đầy. Ních áo quần vào va-li.
2. Ăn nhiều. Ních đầy một bụng.
nđg. Phun, nhổ, tóe ra. Bạ đâu phẹt đó.
nđg.1. Làm cho căn đầy và to lên. Phồng má. Nhét phồng túi.
2. Da rộp lên, trong có nước do bị cọ xát nhiều. Cuốc đất đến phồng tay.
nđg. Thắt chặt cổ bằng dây cho nghẹt thở chết. Thắt cổ tự tử.
nđg. hét to. Nay thét mai gầm rát cổ cha (Lê Quí Đôn). Khóc thét lên.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nđg.1. Bỏ, nhét vào. Thuồn đồ vào túi.
2. Như Tuồn.Thuồn của ăn cắp cho đồng bọn.
hId. 1. Những sự xúc động trong lòng, như vui, buồn, thương, giận, ghét v.v... Một người giàu tình cảm.
2. Sự yêu thương gắn bó giữa người và người. Tình cảm mẹ con. Tình cảm bạn bè.
IIt. Tỏ ra giàu tình cảm và dễ thiên về tình cảm. Sống rất tình cảm.
nđg.1. Cho vào một vật chứa và nhét cho thật chặt. Tọng gạo vào bao.
2. Ăn một cách tham lam, thô tục. Tọng đầy dạ dày.
np. Nhấn mạnh hậu quả không tránh được của một sự kiện. Chiều lắm chỉ tổ hư... Dở dở ương ương, tổ người ta ghét (tng).
nd&t. Mức độ cao nhất. Căm ghét đến tột độ. Lòng ham muốn tột độ.
nd.1. Súc vật thuộc loài nhai lại, có sừng dài, rỗng, dùng trong việc kéo cày bừa. Trâu buộc ghét trâu ăn (tng).
2. Người đần độn. Đồ trâu. Ngu như trâu.
nd. Việc diễn ra thường ngày ở đời không có gì đáng ngạc nhiên. Trò đời xưa nay vẫn thế, trâu cột ghét trâu ăn.
nđg.1. Chảy ra, tuôn tràn ra. Thùng bị thủng, nước túa ra ngoài.
2. Kéo nhau ra một nơi. Người túa ra nghẹt đường.
nt.1. Ran ở ngực, ở lưng vì hơi đầy hoặc vì bị đánh thốn. Ăn no quá, tức bụng.
2. Nghẹt, chẹt vì áp mạnh. Tức nước vỡ bờ (tng). Tức hơi bình vỡ.
3. Giận, bực. Anh ta tỏ vẻ tức lắm. Tức lộn ruột.
nt.1. Vang to lên chói tai. hét váng lên.
2. Có cảm giác không còn nghe được gì nữa do tác động của âm thanh có cường độ quá mạnh. Tiếng gào thét nghe váng cả tai.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập