Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không. (You may delay, but time will not.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hẹp »»
nt.1. Chật, nhỏ bề ngang. Đường hẹp. Lối đi hẹp.
2. Có phạm vi hạn chế. Nghĩa hẹp. Sự hiểu biết còn hẹp.
3. Không rộng rãi, không độ lượng. Có hẹp gì với ai đâu.
hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
nd.1. Bàn cao mặt hẹp.
2. Lời phán quyết của tòa án. Bị án khổ sai.
3. Lời phê phán của dư luận. Phụ tình án đã rõ ràng (Ng. Du).
hd. Cá thuộc họ cá chép, mình tròn, môi rất dày, sống trong nước chảy.
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
hđg. Phép dùng từ dựa trên sự so sánh ngầm. Nói ánh sáng chân lý là dùng lối ẩn dụ.
hd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép trừ ma quỷ.
np. Không kể gì phép tắc, nền nếp. Làm ẩu. Nói ẩu.
hd. Như bộ. Sổ sách ghi chép. Địa bạ. Bạ giá thú.
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
dt. Bản theo bản chính mà chép ra. Bản sao khai sinh.
nd. Khay gỗ nhỏ ở trong có những con toán, mà người Việt ta ngày xưa và người Trung Hoa thường dùng để làm các phép toán.
nd. Bánh do các giáo sĩ đạo Thiên Chúa làm phép và phân phối cho người theo đạo trong các dịp lễ ở nhà thờ.
nđg. Xếp các ngón tay để làm phép phù thủy theo mê tín.
nt. Biết lễ phép khôn khéo trong xã giao.
ht. Không lễ độ, không giữ phép lịch sự. Thái độ bất lịch sự.
nd. 1. Tre, gỗ hay cây ghép lại, thả trôi trên mặt nước. Bên sông thả một bè lau vớt người (Ng. Du).
2. Phe đảng. A dua chắc những mạnh bè, ai hay quyền ấy lại về tay ai (Nh. Đ. Mai).
3. Phần nhạc trong một bản nhạc chia riêng cho mỗi thứ đàn hoặc mỗi giọng hát.
nd. Công trình xây hoặc thùng lớn bằng thép dùng để chứa nước.
đt. Viên tròn nhỏ, bằng đá, đất hay thép. Chạy bằng bi. Trẻ con bắn bi.
nđg. Chép, biên, viết vào sổ: Biên tên vào sổ.
nđg. Viết, chép lại.
Iđg. Đưa chứng cứ để biện luận.
IIt. Hợp với quy luật khách quan của vạn vật là luôn luôn vận động và phát triển hợp với phép biện chứng.
hd. Cũng gọi phép biện chứng, phương pháp biện luận căn cứ trên nhận thức các sự vật luôn luôn vận động và phát triển dựa trên những mối mẫu thuẫn và sự giải quyết các mối mâu thuẫn.
hd. Người giữ việc biên chép trong tổ chức hành chánh ngày xưa. Các quan xưa dùng biện lại để giữ sổ sách.
ht. Ghi chép sự kiện trong từng năm một. Sử biên niên.
hd. Sử chép hằng năm.
hd. Phép dùng binh.
hd. Sách nghiên cứu về phép dụng binh.
nd. 1. Cơ quan trung ương trong bộ máy nhà nước, lãnh đạo và quản lý một ngành công tác. Bộ tài chính, Bộ giáo dục.
2. Thành phần từ ghép sau một danh từ chỉ địa phương đoàn thể. Đảng bộ tỉnh, Huyện bộ Việt Minh.
3. Sổ sách. Vô bộ. Sang bộ.
hđg. Trả lại những gì đã lấy trái phép. Phải bồi hoàn công quĩ.
nId. 1. Hoa: Gió đưa bông lách, bông lan, Bông lê, bông lựu đố nàng mấy bông (c.d).
2. Chùm hạt: Bông lúa.
3. Thứ tơ lấy trong quả bông vải, bông gòn, bông gạo dùng làm vải, độn nệm, v.v... Áo bông.
4. Vật tán, giã nhỏ, mịn. Thịt bông, ruốc bông.
5. Giấy cho phép lãnh tiền hoặc mua vật gì. Bông mua hàng.
IIđg. Đùa, không thực. Mua vui lắm lúc cười cười gượng, Bán dại nhiều khi nói nói bông (Ng. Khuyến).
nd. Vật người ta tin có phép trừ ma quỉ, làm mê người khác. Ai cho anh uống thuốc bùa anh mê ? (c.d).
nd. Bùa có đọc phép niệm chú theo mê tín.
nd. Bùa phép theo mê tín.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
hd. Giấy tờ của lục sự ghi chép khi tòa xử.
hd. Từ dùng để chỉ gia đình người khác theo phép xã giao.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép trắng như bạc.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, bụng to, chuyên ăn lá và quả.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, có râu dài.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, mình tròn mắt đỏ.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép nhưng bé hơn, lưng cao hơn, mắt đỏ.
nd.x. Cá chép.
nd. Cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân nhỏ giẹp, giống như cá mè.
nd. Cá nước ngọt sống thành đàn, cùng họ với cá chép, thân nhỏ, giẹp.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, cỡ vừa, mình dày và hơi tròn, lưng đen.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, cỡ nhỏ, thân giẹp và ngắn.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân dài và to, đầu dài miệng rộng, chuyên ăn cá con.
nd. Cá nước ngọt cùng họ với cá chép, thân cao hai bên giẹp vảy màu trắng bạc.
hd. Lời nói làm khuôn phép. Rau nào sâu nấy là một câu cách ngôn.
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
pd. Dây, đỏi lớn bằng thép: Cáp có bọc cao su, Cáp dưới biển. Cáp điện cao thế.
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
nđg. Không cho phép. Cấm hút thuốc. Cấm chợ: không cho họp chợ.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
nđg. 1. Lấy nước sôi luộc qua một vật gì: Chần lòng lợn.
2. Lấy chỉ khâu lược qua. Chần trước rồi may sau.
3. May nhiều đường để ghép chặt vào nhau mấy lớp vải hay một lớp bông giữa hai lớp vải. Chần cổ áo. Chần áo bông.
4. Đánh hay mắng. Chần cho nó một trận.
nđg. Ghép, đính lại với nhau: Chập hai cái làm một. Điện bị chập dây.
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
nđg. Viết lại theo bản có sẵn, chép bài tập. Chép nhạc. Học sinh chép bài của bạn: chép bài của người khác với ý gian lận.
nđg. Chập môi rồi mở miệng cho kêu thành tiếng. Chép miệng khen ngon. Chép miệng thở dài.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
hd. Xe sử dụng ở chiến trường có vỏ thép và trang bị vũ khí. Cũng gọi Thiết giáp.
nđg.1. Rọi, giọi vào: Mặt trời chiếu vào nhà. Chiếu ảnh. Chiếu phim. Chiếu sáng. Đèn chiếu. Chiếu X quang.
2. Thực hiện mọt hình chiếu trong hình học không gian.
3. Căn cứ vào. Chiếu phép nước mà thi hành.
ht. Ngay thẳng, rõ ràng, không chút mờ ám, không nhỏ nhen hẹp hòi. Quang minh chính đại.
hdg. Sắp đặt tổ chức lại cho đúng phép tắc, có nền nếp. Chỉnh đốn việc làng.
hd. Sử chép do nhà nước ngày xưa tổ chức biên soạn.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg. Chịu thua: Việc đã xảy ra như thế, tài giỏi như anh cũng phải chịu phép.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nđg. Trao cho một cái quyền gì đó. Cho phép xuất cảng cao su.
nt&p. Nhỏ hẹp, nông cạn. Giếng nông choèn choèn. Thị trấn chỉ có mấy phố choèn choèn quanh chợ.
nđg. Nấn ná chờ đến sốt ruột. Phải chòng vòng đợi chờ giấy phép.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nđg. Tiếng nhai trầu hoặc thức ăn. Miệng chóp chép.
nđg.1. Ngoại tình, tư tình: Có chồng càng dễ chơi ngang, Đẻ ra con thiếp con chàng, con ai (c.d).
2. Chơi một cách trái phép.
hId. Hệ thống các ý niệm, quan niệm, chủ trương của một môn phái triết học, chính trị, kinh tế, văn học, nghệ thuật... Chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Chủ nghĩa hiện thực.
II. Thành phần ghép sau các danh từ về chủ nghĩa để tạo tính từ. Chế độ xã hội chủ nghĩa. Tư tưởng hiện thực chủ nghĩa.
nd. Quan điểm hẹp hòi chỉ nhìn thấy lợi ích của từng nhóm nhỏ trong nội bộ một tổ chức chính trị.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
hdg. Thuận cấp cho. Chuẩn cấp một giấy phép xuất cảng.
hdg. Cho phép chi tiêu. Chuẩn chi một đơn hàng.
hdg. Cho phép thi hành.
hd. Điều quy định thành phép tắc phải theo.
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
pd. Khí cụ gồm hai cây gỗ hoặc sắt dính với nhau ở một đầu có trục nhỏ, mở ra khép vào được, dùng để vẽ vòng tròn.
nd. Bài tính cần thực hiện theo phép tính đơn giản. Con tính cộng, Con tính nhân.
pđg. Coi ở chỗ khác mà chép lén. Cóp bài của bạn.
pd. Số lượng hoặc tỉ lệ tối đa cho phép trong một thời gian nhất định. Được cô-ta xuất khẩu 100 tấn gạo.
dt. Người trong một quốc gia có bổn phận đối với tổ quốc và có đủ quyền chính trị. Mất quyền công dân.. Giáo dục công dân: Môn giáo dục dạy công dân một nước biết phép tắc luật lệ phải theo và quyền của mình được hưởng.
hd. Phép lệ chung.
pd. Khuôn để đổ bê tông cốt thép tại chỗ xây cất.
nd. Trụ dựng đứng bằng tre, gỗ hoặc bằng gạch xây: Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe (t.ng). Cột cờ: cột để treo cờ. Cột dây thép: cột giăng dây để truyền tin. Cột đèn: cột trồng theo lề đường để gắn đèn.
nId. I. Đồ dùng để giữ chân người tù, gồm hai tấm gỗ khi ghép lại thì có những khoảng trống chỉ to bằng cổ chân. Tra chân vào cùm.
IIđg. Cho chân vào cùm để giam giữ. Bị cùm trong xà lim. Trời mưa suốt, bị cùm chân ở nhà.
nId. Dụng cụ có lưỡi bằng sắt chia từng răng nhỏ dùng để xẻ gỗ, sắt, thép, v.v... Cưa máy: cưa kéo bằng máy.
IIđg. Dùng cưa mà xẻ ra. Cưa gỗ.
nc. Để đáp lại lời gọi hay để mở đầu câu nói một cách lễ phép - (Con ơi!) - Dạ! Dạ, thưa ông, cha cháu đi vắng.
hd. Sử chép những chuyện lưu truyền trong dân gian, do tư nhân viết, không phải chính sử.
nd. 1. Vật có hình dài và hẹp khổ, bằng hàng dệt, dùng để buộc, thắt. Dải áo, dải thắt lưng.
2. Vật trong thiên nhiên, dài nhưng hẹp. Dải núi. Dải đất. Non sông liền một dải.
hd. Sách chép sự tích các danh nhân hoặc các việc phi thường, các việc không ghi trong chính sử.
hd. Ký hiêu thứ mười trong mười hai chi, trong phép đếm thời gian cổ truyền của Trung Quốc. Giờ dậu (từ 5 giờ chiều đến 7 giờ tối). Tuổi Dậu (sinh vào một năm Dậu).
nd. Dây thép gai.
nd. 1. Bưu điện. Nhà dây thép.
2. Điện báo. Đánh dây thép chia buồn.
hd. Tờ chép lời vua trối lại khi sắp mất.
hd. 1. Mặt, mặt ngoài. Diện tiếp xúc giữa hai vật.
2. Phạm vi bao gồm những người, vật hay nhân tố có một số đặc tính chung. Ở trong diện được khen thưởng.Nghiên cứu ngôn ngữ trên diện đồng đại. Thu hẹp diện ruộng bị hạn hán.
nđg. 1. Thu, gom lại, nhồi nhét vào. Dồn áo quần vào rương. Dồn làm một: gom chung lại. Dồn bông gòn vào gối.
2. Làm cho ngày càng bị thu hẹp phạm vi và khả năng hoạt động đến mức bế tắc. Dồn đối thủ vào một góc. Bị dồn vào chân tường.
3. Tiếp diễn liên tục, nhịp độ ngày càng nhanh hơn. Hỏi dồn. Gà gáy dồn.
hd. Điều ghi chép trong khi du lịch.
nId. Đồ dùng bằng thép mũi nhọn để chọc thủng.
IIđg. Chọc cho thủng lỗ.
IIId. Đồ bằng gỗ như cái gậy ngắn, vừa để gõ vào vật phát ra thành tiếng. Trách ai tham trống bỏ dùi (c.d). Dùi cui: đòn gỗ cụt, tròn lớn để đánh đập. Dùi đục: dùi của thợ mộc đánh vào cái chàng, cái đục. Dùi trống: dùi đánh trống. Dùi vồ: dùi giống như cái vồ nhỏ.
ht. Kỹ thuật máy vi tính cho phép thực hiện xen kẽ nhiều chương trình cùng một lúc.
hdg. Đánh gây thương tích. Bị khép vào tội đả thương.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nđg. Do phù phép, xuất hồn khỏi xác, tiếp xúc với cõi âm, để hồn thiêng nhập vào xác, làm cho người sống chuyện trò với người chết theo sự tin tưởng của một số người.
nt. Cứng rắn, vững vàng không lay chuyển, không bác bỏ được. Quyết định đanh thép. Lời buộc tội đanh thép.
nđg. Đọc từng con chữ, ghép lại thành vần, từng tiếng một. Mới học đánh vần.
nd. 1. Đơn vị hành chính thời xưa, tương đương với tỉnh ngày nay.
2. Đơn vị cánh quân lớn, hoạt động độc lập. Đạo quân.
3. Đơn vị văn kiện của nhà nước, đơn vị vật mà người có tín ngưỡng tin là có phép của thần linh. Đạo luật. Đạo nghị định. Đạo bùa.
4. Người cai quản một xóm ở vùng dân tộc Mường trước cách mạng tháng Tám.
nđg. 1. Đi với phương tiện gì. Đáp máy đi Pháp. Đáp tàu hỏa đi Hà Nội.
2. Đính miếng vải cặp thêm vào. Áo quần may bằng vải khổ hẹp phải có miếng đáp.
ht. Gồm những yếu tố ngang nhau, không phụ thuộc nhau về ngữ pháp. Từ ghép đẳng lập.
nIđg. Nắm tay lại mà nện xuống. Chép miệng, lớn đầu to cái dại, Phờ râu chịu đấm mất phần xôi (T. T. Xương).
IIp. Không chịu. Đấm thèm.
nd. Thiết bị cho phép nhập từ xa tới hệ thống máy tính.
nId. Vật cứng bằng thép, bằng sắt dùng để kê sắt, đồng v.v... mà đập. IIđg. Dọa. Đe trẻ con.
hd. Sách ghi chép địa thế, sản vật, dân cư, phong tục v.v... của một địa phương.
hd. Phép tắc lệ luật do nhà nước định ra.
hdg. Quy định thành phép tắc. Điển chế văn tự.
hd. Chế độ luật pháp của nhà nước dùng lầm khuôn phép cho hoạt động của các cơ quan và nhân dân.
hd. Mẫu mực của phép tắc.
hd. Phép tắc.
nd. Đinh hình trụ đập bẹp hai đầu để kẹp vào giữa những tấm cần ghép với nhau.
hdg. Dùng thước hoặc máy để lượng cho biết dài ngắn, rộng hẹp hay xác định một đại lượng. Đo bề dài. Đo đường. Đo diện tích. Đo nhiệt độ.
nId. Phần ngăn tách riêng ra của một vật có chiều dài. Cưa cây tre làm mấy đoạn. Chép một đoạn bài thơ.
IIđg. 1. Xong rồi, kết thúc hay chuyển sang phần khác. Gặt hái vừa đoạn. Nói đoạn, anh bỏ đi.
2. Cắt đứt quan hệ tình cảm. Đoạn tình máu mủ.
nđg.1. Khép kín lại. Lắm sãi, không ai đóng cửa chùa (tng). Giờ đóng cửa: giờ nghỉ làm việc.
2. Làm cho mọi hoạt động ngừng lại. Đóng máy lại. Đóng cửa hiệu.
3. Đánh vật nhọn cắm vào vật gì. Đóng đinh. Đóng cọc.
4. Định nơi ở, nơi dinh trại. Đóng quân làm chước chiêu an (Ng. Du).
5. Ghép thành một vật gì. Đóng giày. Đóng sách. Đóng tàu.
6. Cầm con dấu ép mạnh xuống. Đóng dấu, đóng triện.
7. Góp phần tiền của mình phải trả. Đóng hụi(họ). Đóng thuế.
8. Bám thành lớp. Sân đóng rêu. Đóng băng. Đóng khói.
9. Diễn một vai. Đóng vai Quan Công.
10. Mang, mặc vào. Đóng khố.
ht. Tương đương nhau trong một phép biến đổi. Hai cạnh đối ứng của tam giác đồng dạng.
ht. Có tính chất trùng với chính nó qua phép đối xứng (x Phép đối xứng).
hd. Biểu thức đại số chỉ chứa phép nhân và phép lũy thừa đối với các chữ. 6a2x3 là một đơn thức.
nt&p.1. Phù hợp với sự thật, với số lượng hay thơi gian nêu ra. Đoán đúng. 6 giờ đúng. Về đúng vào dịp Tết.
2. Hợp với yêu cầu, với phép tắc. Đi đúng đường. Viết đúng chính tả. Đúng hẹn.
np. Theo đúng khuôn phép trong cách cư xử. Ăn ở đúng mực.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
pd. Đường làm bằng những thanh thép để xe lửa, xe điện, xe goong chạy.
nId. Chỗ đường hẹp hoặc khúc sông, khúc biển hẹp. Ghe vừa qua khỏi eo.IIt. Thắt lại ở giữa. Váy eo. Lưng eo. Làm eo: làm khó.
nd. Khúc biển hẹp, hai bên đất ép lại. Eo biển Gibraltar nối liền Điạ Trung Hải với Đại Tây Dương.
nd. Dải đất hẹp, hai bên biển ép lại. Eo đất Panama nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
nth. Chỉ người năng lực kém, chỉ biết làm ăn quanh quẩn trong phạm vi hẹp.
nd. Dấu gạch ngang, dài bằng hai dấu nổi, dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm, để ghép thành tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hay đặt ở đầu dòng để viết phân biệt các lời đối thoại, các phần liệt kê. Cũng gọi Gạch dài.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. Như Gán ghép.
nđg. Gán vào một cách gượng ép hay để đùa cợt. Gán ghép hai cô cậu với nhau.
nt. Cứng cỏi, vững vàng, không gì lay chuyển được. Ý chí gang thép.
nđg. 1. Giáp, đâu lại với nhau. Ghép hai miếng ván.
2. Nối phần cây chiết ra vào một cây khác cho mọc mầm; lấy bộ phận tốt thế vào bộ phận cơ thể hư đã cắt bỏ. Ghép thận, ghép da mặt.
3. Buộc phải nhận, phải chịu. Ghép vào tội.
nd. Đồ dùng làm bằng hai tấm gỗ dày ghép lại để trên hai cái mễ (chân ngựa) để ngồi hay nằm.
nđg. Viết để ghi lại. Những ghi chép trong chuyến đi.
hd. Phép tắc, lề lối trong gia đình.
hdg. Áp dụng hình phạt. Một là cứ phép gia hình (Ng. Du).
hd. Sổ chép lai lịch dòng dõi của một họ. Gia phả họ Nguyễn.
hd. Phép tắc trong một gia đình phong kiến. Phép nhà.
hd. 1. Độ rộng hẹp của một góc.
2. Góc độ. Nhìn vấn đề theo những giác độ khác nhau.
hd. Ngành toán học nghiên cứu các hàm số, giới hạn, phép vi phân, tích phân v.v...
nđg. Giam giữ có tính cách tạm thời. Bị giam cầm ở cơ quan công an. Giam cầm trái phép.
hd. Thương gia gian lận, làm điều trái phép. Thông đồng với gian thương.
ht. Kết quả không thay đổi khi thay đổi thứ tự các thành phần. Phép cộng, phép nhân các số thực đều có tính cách giao hoán.
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nd. Giấy do cơ quan thẩm quyền cấp, cho phép làm việc gì. Giấy phép lập hội.
nd. Giấy cho phép đi lại ở một nơi nhất định.
nd. Chỉ chung các loại giấy phép, giấy chứng nhận, công văn...
nd. Loại cá ở sông cùng họ với cá chép, nhưng nhỏ con hơn. Gỏi cá giếc. Cũng viết Diếc.
nd. Thùng lớn bằng bê tông cốt thép đặt xuống đáy sông để làm móng cầu, móng công trình.
nd. Luồng gió theo một đường hẹp và dài, dễ gây cảm lạnh. Không nên ngồi ngay gió lùa.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
hdg. Ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu tố sản xuất về mặt số lượng và chất lượng.
nđg. Ghi chép toàn diện và liên tục tình hình biến động vốn và nguồn vốn trong quá trình thực hiện kế hoạch.
nd. Nông cụ gồm một lưỡi thép gắn vào thanh gỗ hay tre có móc dài để gặt lúa.
nd. Đồ bằng sắt khép vào mõm ngựa để buộc dây cương.
nd. Loại cá sông, mình như cá chép nhỏ, thịt rất ngon.
nđg. Chỉ mí mắt mở ra khép lại liên tiếp nhiều lần. Hấp háy nhìn ngoài sáng. Hấp háy đôi mắt chế giễu.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nt. Không rộng rãi trong cách nhìn, cách đối xử. Tư tưởng hẹp hòi. Chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi.
hd. Kết quả của phép toán trừ. 10 là hiệu số của 30 và 20.
nd.1. Phép trừng phạt người có tội. Cứ phép gia hình.
2. Việc trừng trị người phạm tội về trật tự xã hội. Luật hình. Tòa án hình.
nd. Hình có được từ một hình khác qua phép chiếu.
hd. Ngành toán học nghiên cứu tính chất, quan hệ và phép biến đổi của các hình.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
hd. Khí cụ đo nhiệt độ cao từ 600oC trở lên của các vật đốt cháy như sắt, thép, v.v...
nđg. Làm cho thay đổi bằng phép mầu nhiệm. Tiên hóa phép thành một bông hoa.
nt. Lõm xuống thành lỗ tròn và hẹp dần. Vết thương sâu hoáy. Hai má hoáy lõm đồng tiền.
hd. Tập ghi chép tài liệu về một việc gì, một người nào. Lập hồ sơ.
nt.1. Vô lễ, không giữ khuôn phép với người trên. Nói hỗn. Thằng bé hỗn với chị.
2. Ra ngoài lẽ thường. Ruộng hỗn cỏ. Một trưa hè hỗn gió.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
ht. Đúng với phép tắc, thể thức đã định. Giấy tờ hợp lệ.
hd. Quan hệ trai gái lẳng lơ, ngoài khuôn phép. Hát huê tình.
ht. Sâu xa, khó hiểu như có phép mầu, nhiệm mầu. Phương thuốc huyền diệu. Những tiếng đàn huyền diệu.
hd. Phép làng do tục lệ và tập quán của dân làng chấp nhận.
pd. Thép không gỉ. Cái ca bằng i-noc.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Nghe làm gì ba cái chuyện kẹp nhẹp đó.
nd. Góc nhỏ hẹp thường bị đồ vật che lấp. Đồ để trong kẹt. Kẹt cửa: xó cửa.
hdg&d. Tính toán và ghi chép việc thu chi của cơ quan, xí nghiệp.
nđg. Khép vào tội. Toà án chưa đủ chứng cớ để kết tội bị cáo.
nt&p. Nghiêm khắc đến hẹp hòi, cố chấp. Đối xử khắt khe. Quy chế khắt khe.
nd. 1. Kẽ hở dài và hẹp. Gió lọt vào khe cửa.
2. Đường nước chảy giữa hai vách núi. Nước khe trong vắt.
nđg. 1. Đóng chứ không khóa lại. Cửa chỉ khép cứ đẩy mà vào. Khép chặt vòng tay.
2. Buộc vào. Bị khép vào tội phỉ báng. Khép mình vào kỷ luật.
nt. Rụt rè. Vẻ khép nép của chú rể.
nđg. Xem thường vua. Bị khép tội khi quân.
hdg. Đề nghị cơ quan thẩm quyền xét lại một việc mà mình cho là trái phép hay không hợp lý.
nId. Dụng cụ bằng thép có mũi nhọn, có cạnh để xoáy thành lỗ thủng. Mũi khoan.
IIđg. Xoáy thành lỗ với cái khoan. Khoan giếng dầu.
nd. 1. Phần trong khung cửi có răng như răng lược dùng để dệt chiều ngang của tấm hàng. Chiều ngang tấm hàng: Khổ rộng, khổ hẹp.
2. Tầm vóc bề ngang của thân người. Quần áo vừa khổ người.
nd. 1. Mảnh vải dài và hẹp để che kín bộ phận sinh dục. Đóng khố thay vì mặc quần.
2. Dải thắt lưng. Khố đỏ. Khố xanh.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nd. 1. Nơi tiếp xúc giữa hai đầu xương. Đau khớp chân.
2. Chỗ có khấc làm hai vật khít vào, ghép chặt vào nhau. Khớp bản lề.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nđg. Có bộ dạng như cúi đầu chắp tay, khom lưng... để tỏ ra lễ phép, cung kính. Khúm núm trước cán bộ cấp trên.
nd. Toàn bộ những phép tắc cần theo về cách xử sự. Đứa trẻ biết khuôn phép.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
nIđg. Khép chặt lại. Hai gọng kìm khuýp lại.
IIt. Khớp. Đối chiếu số liệu, thấy rất khuýp.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
hdg. Kiềm chế và giữ trong một phạm vi nhỏ hẹp. Thoát khỏi vòng kiềm tỏa.
nđg. Xin phép ra về hay xin lỗi vì không đến dự được. Xin kiếu về trước. Được mời nhưng đành phải kiếu.
nd.1. Sách do các nhà triết học Trung Hoa thời xưa viết, vạch ra khuôn phép cho cuộc sống trong gia đình và xã hội thời phong kiến. Kinh Thi. Kinh Dịch.
2. Sách giáo lý của một tôn giao. Kinh Phật. Kinh Thánh.
hd. Kinh là phép thường, quyền là phép dùng khi biến, kinh quyền là phép ứng biến theo thời thế, theo hoàn cảnh mà xử sự.
nd. Đồ chơi gồm nhiều mảnh gương ghép thành một hình lăng trụ trong có những mẫu nhỏ có màu, làm ra nhiều hình đối xứng rất đẹp.
hdg. Ghi chép để nhớ.
hd. Phép tắc. Làm việc thiếu kỷ cương. Thời đại nào kỷ cương ấy.
hd. Qui luật, phép tắc bắt buộc mọi người trong một tổ chức phải tuân theo. Kỷ luật quân đội. Kỷ luật sắt: kỷ luật gắt gao.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
nđg. 1. Làm những điều cho là có phép lạ theo tôn giáo hay theo mê tín. Linh mục làm phép rửa tội. Thầy phù thủy làm phép trừ tà.
2. Làm cho có hình thức, không cần hiệu quả. Ăn làm phép. Trói làm phép chứ không trói chặt.
hdg. Giết thịt gia súc bừa bãi,quá mức cho phép. Lạm sát trâu bò.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nt. 1. Vô lễ, không quan tâm đến lễ phép trong quan hệ với người trên trước. Bé mà láo dám nói hỗn với người lớn.
2. Không kể gì đến khuôn phép, sự thật. Làm thì láo, báo cáo thì siêng.
nd. Giỏ bằng mây tre đan, có quai xách, miệng rộng, đáy hẹp. Lẵng hoa.
nđg. Xây dựng bằng cách kết hợp lại các bộ phận lớn đã làm sẵn. Nhà lắp ghép.
np&t. 1. Cử động không ngừng. Làm lắt xắt luôn tay.
2. Vụn vặt, nhỏ mọn, hẹp hòi. Tánh tình lắt xắt.
nt. Thiếu lễ phép, xấc láo. Ăn nói lấc cấc.
hd. 1. Hình lập phương (nói tắt).
2. Kết quả phép nhân của một số hay biểu thức với chính nó hai lần. 27 là lập phương của 3. Cũng nói Lũy thừa ba.
nt&p. Trái phép, lén lút, thường nói về buôn bán. Buôn lậu. Nấu rượu lậu. Hàng lậu thuế.
np. Cốt cho có, cho phải phép. Chỉ làm lấy lệ. Hỏi qua loa lấy lệ.
nt. 1. Mắt nhìn chếch về một phía, mi hơi khép lại. Lé mắt nhìn.
2. Lác. Mắt lé.
nt. Chỉ tiếng nhỏ liên tiếp do chất dính ướt bám vào rồi nhả ra liên tục khỏi vật cứng. Bùn lép nhép dưới chân. Mồm nhai lép nhép.
nId. 1. Phép tắc phải tuân theo khi thờ cúng tổ tiên, quỉ thần hoặc giao tế trong xã hội. Thờ thì dễ, giữ lễ thì khó (t.ng). Biết giữ lễ với thầy.
2. Tổ chức long trọng để kỷ niệm hoặc hoan hô một người nào, một việc gì. Lễ Độc lập. Lễ chào cờ. Lễ thành hôn.
3. Đồ vật để dâng cúng. Dâng lễ.
4. Tiền bạc hoặc đồ vật đem dâng biếu. Nhận lễ ăn hỏi.
IIđg. 1. Chấp tay vái lạy hoặc tham gia nghi thức tôn giáo. Lễ bàn thờ tổ tiên. Lễ ba lễ. Lễ chùa.
2. Đem đồ vật, tiền bạc biếu để nhờ cậy. Ngày xưa, ngày Tết có lệ đi lễ quan.
nd.1. Điều quy định đã trở thành nề nếp. Phép vua thua lệ làng (t.ng). Hợp lệ.
2. Do đã lặp đi lặp lại nhiều lần thành thói quen. Lần nào cũng thế, đã thành lệ. Theo lệ thường.
3. Điều làm theo lệ thường, chỉ cốt cho có mà thôi. Hỏi chào cho có lệ. Làm lấy lệ.
hId. Phép tắc xã giao. Thiếu lễ độ.
IIt. Biết phép tắc xã giao. Con người rất lễ độ.
hd. Giáo dục về khuôn phép theo tư tưởng nho giáo. Lễ giáo thời vua chúa. Sống ngoài vòng lễ giáo.
nt. Lễ phép. Con người rất lễ mạo.
hd. Khuôn phép, cách thức đúng lễ theo nho giáo. Phú quý sinh lễ nghĩa.
hId. Như Lễ độ. Biết lễ phép.
IIt. Có lễ phép. Nói năng rất lễ phép.
nId. 1. Điều cấp trên truyền cho cấp dưới thi hành. Làm trái lệnh. Không tuân lệnh. Nhận lệnh đi công tác. Vâng lệnh.
2. Văn bản có tính pháp luật, do chủ tịch nước ký. Lệnh tổng động viên. Lệnh ân xá.
3. Giấy cho phép làm một việc gì. Viết lệnh xuất kho. Xuất trình lệnh khám nhà.
4. Thanh la dùng để báo hiệu lệnh. Đánh lệnh. Nói oang oang như lệnh vỡ.5. Vật dụng để báo hiệu lệnh. Cờ lệnh. Súng lệnh.
IIđg. Ra lệnh. Lệnh cho đơn vị nổ súng.
np.1. Vô lễ, không kể gì đến khuôn phép đối với người trên trước. Ăn nói lếu láo, hỗn xược.
2. Làm qua loa cho có, cho xong việc. Ăn lếu láo vài lưng cơm. Học lếu láo năm ba chữ.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
hd.1. Hai hay nhiều người cùng đứng chung trong một danh sách để làm việc gì. Liên danh ứng cử viên.
2. Hai hay nhiều địa danh được ghép thành một tên gọi. Sài Gòn Chợ Lớn là một liên danh chỉ Thành phố Hồ Chí Minh thời Pháp thuộc.
nd. Dùi nhọn của người lên đồng để làm phép xiên qua má (xiên quai).
pd. Lò sản xuất thép từ gang và thép vụn.
nd. Nơi chế tạo đồ dùng bằng sắt thép, như dao, cuốc, liềm... theo phương pháp thủ công.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
hdg. Nói bậy bạ, không kể gì phép tắc. Say rượu thì hay loạn ngôn.
ht. Nói về mắt bị chứng thấy màu này ra màu kia. Bị loạn sắc nên không được phép lái xe.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
hd. Phép tắc đối xử hợp đạo đức trong gia đình, ngoài xã hội, theo tư tưởng nho giáo. Làm điều trái luân thường đạo lý.
nd. 1. Quy luật. Luật tiến hóa, luật cung cầu.
2. Những điều quy định riêng mọi người phải theo trong một loại hoạt động. Luật bóng đá. Luật thơ Đường.
3. Pháp luật (nói tắt).
4. Văn bản do cơ quan quyền lực tối cao ban hành, quy định những phép tắc trong quan hệ xã hội, mọi người phải tuân theo. Luật hôn nhân và gia đình.
nt. Rất nhiều, chen chúc nhau chuyển động trong một phạm vi hẹp. Giòi lúc nhúc.
hd. Viên chức biên chép và giữ gìn giấy tờ về các bản án thời Pháp thuộc.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nđg. Luyện ra gang, thép và hợp kim có chất sắt.
hdg. Từ một chia ra thành hai dựa vào phép đối lập, những nét đối lập. Phương pháp lưỡng phân.
ht. Chỉ giấy tờ hoàn toàn hợp lệ, có chữ ký, đóng dấu sẵn nhưng phần nội dung để trống, cho người được cấp tự ghi theo yêu cầu công việc của mình. Giấy phép lưu không.
hd. Cá chép.
nd. Ngành toán học nghiên cứu các tính chất của tập hợp và các phép toán về tập hợp.
nd. Ngành của điều khiển học, nghiên cứu các quy luật tổng quát của phép truyền tin.
hd.1. Hình thức tôn giáo nguyên thủy tin rằng con người có thể dùng sức mạnh thần bí của mình làm nên mưa, nắng, phúc họa v.v...
2. Phép lạ khó tin, khó giải thích. Ma thuật của phù thủy.
nđg. Như Mảimê.Mải miết ghi chép.
hdg. Xin vô lễ, xin phép. Chúng tôi đã mạn phép giới thiệu trước.
nd. Hệ thống truyền tin chỉ có khả năng ghép nối các thiết bị tin học trong một phạm vi hẹp (khoảng 1 ki-lô-mét).
pd. Thếp, xấp. Manh giấy.
nd. Máy tự động thực hiện các phép tính.
nt. Huyền diệu, cao sâu. Phép màu. Chước mầu.
hd. 1. Về luận lý học, lời nói biểu thị một sự phán đoán.
2. Đơn vị cú pháp làm thành một câu đơn hay là một thành phần của câu ghép.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
hd. Khuôn phép để noi theo. Nhà mô phạm (chỉ nhà giáo). Con người mô phạm.
nd. Khuôn phép, kỷ cương. Cũng nói Giềng mối.
hd. Giấy cho phép mở cửa hàng buôn bán. Có môn bài buôn vải. Thuế môn bài.
nd. Gờ trên một chi tiết khớp với rãnh hay ổ của chi tiết khác thường bằng gỗ, để có thể lắp ghép hai chi tiết lại với nhau. Mộng cửa. Lắp khép mộng.
nd. Rãnh và gờ của hai chi tiết gỗ lắp ghép với nhau bằng mộng.
nd. Nói chung về mộng để lắp ghép cho khít, cho chặt. Cái bàn quá cũ, mộng mẹo đã lung lay cả.
np. Hoàn toàn tuân thủ, nghe theo. Sợ một phép. Nghe một phép.
nđg.1. Làm cho không còn khép kín, ép gập lại mà bên này với bên kia thông nhau, trải rộng ra. Mở cửa phòng. Mở một lối đi. Mở tờ báo ra. Cánh đồng mở ra bao la.
2. Làm cho máy móc hoạt động. Mở đài nghe tin. Mở quạt điện. Mở máy.
3. Tổ chức ra cơ sở kinh tế, văn hóa... cho bắt đầu hoạt động. Mở xưởng dệt. Mở trường học.
4. Tổ chức và bắt đầu tiến hành một công việc. Mở cuộc điều tra. Mở chiến dịch.
5. Làm xuất hiện một tình hình, một thời kỳ nhiều triển vọng. Cách mạng tháng Tám mở ra một kỷ nguyên mới.
nd&t. Khuôn phép; đúng khuôn phép. Con người mực thước.
nd. Thanh tre mỏng để đan, để ghép. Phên nan. Quạt nan.
nđg.1. Để vào nước đun sôi cho thật chín. Nấu cơm. Nấu canh.
2. Chế biến bằng cách đun nấu. Nấu rươụ. Lò nấu thép.
hp. Tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi chống đối cứ làm theo ý mình không chút ngại ngùng. Ngang nhiên vào nhà không xin phép ai.
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nt. Thắt hẹp ở giữa. Đường đến khúc ngẵng. Thắt ngẵng cổ bòng.
nt. 1. Rất khó khăn, đến chỗ bí. Tình thế rất ngặt.
2. Túng, kẹt tiền. Ngặt tiền tiêu.
3. Nghiêm khắc. Phép nước rất ngặt.
hd. Lề lối phép tắc trong việc lễ. Mai táng theo nghi lễ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
nd. 1. Lẽ phải, điều làm khuôn phép cho cách xử thế. Hy sinh vì nghĩa lớn. Làm việc nghĩa.
2. Quan hệ tình cảm tốt, trước sau như một. Nghĩa thầy trò. Ăn ở có nghĩa.
nt. 1. Chặt chẽ, không cho phép vi phạm. Giữ nghiêm kỷ luật.
2. Có thái độ cứng rắn, khiến nể sợ. Nghiêm giọng phê bình.
3. Đứng thẳng, ngay ngắn, chỉnh tề. Đứng nghiêm chào cờ.
ht. Theo đúng phép tắc, quy định. Ngồi nghiêm chỉnh. Phát biểu ý kiến một cách nghiêm chỉnh.
nd. 1. Đường nhỏ và hẹp trong xóm, phố phường. Ngõ phố. Đường ngang ngõ tắt.
2. Cổng vào sân nhà. Bước ra khỏi ngõ. Cửa ngõ.
nd. Đường nhỏ hẹp, ngoắt ngoéo ở các xóm, phố phường. Thuộc hết ngõ ngách trong khu phố.
hd. Sử chép những chuyện không ghi trong chính sử.
nd. Dấu (...) để ở đầu và cuối phần chêm vào trong câu để nói thêm hay để chú thích. Dấu này cũng dùng làm ký hiệu toán học để tách ra biểu thức đại số và cho thấy phải làm cùng một phép tóan với toàn bộ biểu thức ấy.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
hd. Những quy định, phép tắc, tiêu chuẩn làm cơ sở để làm việc, xem xét. Nguyên tắc sử dụng máy móc.
nd. Người hiện đang giữ chức vụ, có thẩm quyền giải quyết việc được nói đến. Xin giấy phép của nhà đương chức địa phương.
hd. Phép tắc căn bản về âm nhạc. Nhạc lý sơ cấp.
nd. Người tầm thường, đáng khinh. Đồ nhãi nhép biết gì!
nđg. 1. Khép kín hai mi mắt như khi ngủ. Nhắm mắt giả vờ ngủ.
2. Nhắm một bên mắt để tập trung nhìn rõ ở mắt kia, ngắm. Nhắm bắn.
3. Tìm chọn cho công việc sắp tới. Nhắm địa điểm cắm trại.Nhắm người cử vào ban phụ trách.
hd. Phép thuật số đoán chuyện tương lai.
nđg. 1. Làm phép nhân trong toán học. Hai nhân ba là sáu.
2. Làm tăng thêm nhiều lần. Nhân bèo hoa dâu. Nhân các điển hình tốt.
hd. Tình trạng người nhiều quá trong một chỗ đất hẹp. Nạn nhân mãn.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
nt. Mô phỏng tiếng bước chân đi trên đất ướt nhão. Bùn dính nhem nhép dưới chân.
nId. Đứa bé, nhãi. Thằng nhép nói láo.
IIt. Bé quắt. Chỉ được vài con cá nhép.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
nt. Ứng nghiệm một cách thần kỳ. Phép rất nhiệm.
nt&p. hẹp hòi, quan tâm đến những việc nhỏ nhặt. Con người nhỏ nhen. Ganh tị nhỏ nhen.
nt&p. Chỉ tiếng nhai chẫm rãi vật mềm, nát. Trâu nhai cỏ nhóp nhép. Tiếng lội bùn nhóp nhép.
nt. Không giữ được thái độ lễ phép như ban đầu sau nhiều lần được tiếp xúc dễ dãi. Dễ quá, bọn trẻ đâm nhờn.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
Con chữ thứ 20 trong bảng chữ cái Việt ngữ phối hợp với h thành phụ âm ghép ph.
nd. Pháo gắn trên xe bọc thép để chi viện hỏa lực cho xe tăng và bộ binh chiến đấu.
hd. Thuật phù phép.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
nd.1. Những quy định chính thức, mọi người trong xã hội phải tuân theo. Giữ nghiêm phép nước. Phép vua thua lệ làng (tng).
2. Cách thức đối xử hợp đạo lý. Ăn nói cho phải phép. Giữ phép lịch sự.
3. Những nguyên tắc, phương pháp phải theo trong từng loại hoạt động. Phép dùng binh. Phép đo đạc.
4. Sự đồng ý của cấp trên, cấp có thẩm quyền. Hiệu trưởng cho phép.Xin phép xây cất.
5. Nghỉ phép (nói tắt). Đi phép. Về phép.
6. Khả năng huyền bí tạo nên những điều kỳ lạ. Phép tàng hình. Có phép lạ.
nd. Phép biện chứng dựa trên chủ nghĩa duy vật.
nd. Phép tạo chữ Hán hay chữ Nôm, một bên ghi ý nghĩa, một bên ghi cách đọc.
nd. Phương pháp xem xét các hiện tượng của hiện thực được coi như bất biến và không phụ thuộc lẫn nhau, phủ nhận mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc sự phát triển của sự vật; trái với phép biện chứng.
nd.1. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều số hoặc biểu thức chữ thay cho số suy ra những số khác, theo một quy tắc. Sáu phép tính cơ bản là cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa và lấy căn.
2. Tên gọi chung một số bộ môn toán học lý thuyết. Phép tính vi phân.
nd. Quá trình toán học đi từ một hay nhiều đối tượng suy ra những đối tượng khác theo một quy tắc. Phép cộng là một phép toán.
h. Từ tố phủ định để ghép trước các từ Hán Việt. Khu phi quân sự.
nd. Vật liệu thái ra do bào, tiện, gọt. Phoi bào. Phoi tiện. Phoi thép.
ht. Tự do buông thả, không giữ lề lối phép tắc. Ăn chơi phóng đãng.
nd. Phố và phường; chỉ thành thị. Phố phường chật hẹp, người đông đúc.
nd. Một trong những định luật cơ bản của phép biện chứng cho rằng sự vật phát triển từ thấp đến cao, cái mới phủ định một cách liên tục.
nd. Bùa phép để sai khiến quỷ thần theo mê tín.
hd. Người có phép thuật trừ được tà ma và phép lạ theo mê tín. Mụ phù thủy.
hd.1. Bộ phận có ý nghĩa ngữ pháp ghép vào để cấu tạo từ. “Hóa” là một phụ tố trong “dân chủ hóa”.
2. Thành tố phụ.
. Con chữ thứ 21 trong bảng chữ cái Việt ngữ, phối hợp với u thành phụ âm ghép Qu.
np. Quá giới hạn cho phép. Dân chủ quá trớn.
hdg. Chép bài làm của người khác hay tài liệu lén lút mang theo khi làm bài thi hay bài kiểm tra.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
hId. 1. Nước. Các quốc gia độc lập. Nguyên thủ quốc gia.
2. Nước nhà. Phụng sự quốc gia.
IIt. Thuộc về quốc gia, theo chủ nghĩa quốc gia. Tính chất quốc gia. Tư tưởng quốc gia hẹp hòi.
nd. Vàng lá dát mỏng thường dùng để thếp câu đối, hoành phi v.v... Vàng quỳ.
nIt. 1. Có giá trị cao. Quyển sách quý. Con người là vốn quý nhất.
2. Từ đặt trước danh từ chỉ một số người hay một tổ chức, theo phép xã giao. Quý ngài. Xin quý cơ quan giúp đỡ.
IIđg. Coi là quý. Cụ già rất quý con cháu.
hd. Cái để làm phép tắc.
hd. Phép tắc, điều lệ. Quy điều của hội.
hdg. Định thành phép tắc. Việc ấy do chính phủ quy định.
hd. Quy thức, phép phải tuân theo. Quy tắc giao thông. Quy tắc ngữ pháp.
nd.1. Đường thoát nước nhỏ hẹp, lộ thiên. Khơi rãnh. Đánh rãnh.
2. Đường hẹp lõm xuống. Rãnh bàn. Rãnh đai ốc.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nd.1. Miếng vụn, nhỏ thường có hình dài, cắt xén ra từ một mảnh vải, giấy. Một rẻo vải. Giấy rẻo.
2. Khoảnh ruộng, đất dài, hẹp. Rẻo đất ven sông.
nd. Hệ thống nhièu ròng rọc ghép lại để tăng sức kéo.
nd.1. Ngòi nước nhỏ hẹp. Lội qua rộc.
2. Đất trũng ven các cánh đồng hay giữa hai sườn đồi. Ruộng rộc.
nt. Chỉ cảnh sống chỉ quanh quẩn ở một nơi chật hẹp. Suốt ngày chỉ ru rú trong nhà.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
nđg. Chui rúc vào chỗ chật hẹp, tối tăm. Rúc ráy vào đâu mà người đầy bụi?
nd. Ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi hay ven các cánh đồng.
nd. Cây cùng họ với lúa, lá dài, hẹp và thơm, dùng làm gia vị và chiết lấy dầu.
hd. Hiệu số giữa trị số đúng và trị số gần đúng. Sai số cho phép.
nđg. Chép lại hay tạo ra bản khác theo đúng bản gốc. Sao y bản chính. Bản sao.
nđg. Chép lại đúng y bản gốc. Văn bản sao chép.
nđg. Chép lại đúng y bản gốc. Sao lục khai sinh.
nd. Thép mềm, ít các-bon bị nam châm hút rất mạnh.
nd. Thép lá, mềm, có tráng mạ thiếc. Thùng sắt tây.
hd. Sách chép những lời sấm.
ht.1. Không có hình thể, vượt ra ngoài thế giới vật chất. Thế giới siêu hình.
2. Thuộc về phép siêu hình, dựa trên phép siêu hình. Quan điểm siêu hình.
hd.1. Học thuyết triết học về những nguồn gốc siêu kinh nghiệm của thế giới, của tồn tại.
2.x.Phép siêu hình.
nd. Giấy đóng thành quyển, có bìa, dùng để ghi chép. Sổ điểm. Sổ nhật ký.
nd. Sổ bí mật, ghi chép về những người bị tình nghi để theo dõi.
hd. Ngành toán học chuyên nghiên cứu tính chất của các số và các phép tính về các số.
nd. Số để nhân cho một số khác trong một phép nhân. 25 nhân cho 4, 4 là số nhân.
nd. Sổ để ghi chép nói chung. Kiểm tra sổ sách.
nd. Số cho kết quả của một phép tính.
nd. Số được đem trừ vào số bị trừ trong phép trừ. Trong 16 – 7 = 9, 7 là số trừ.
hd. Quan trong triều chuyên chép sử.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
. Con chữ thứ 24 trong bảng chữ cái Việt ngữ. Phối hợp với các con chữ h và r tạo thành các phụ âm ghép th và tr.
h. Từ tố ghép trước một động từ Hán Việt để biểu thị ý “lại, trở lại”. Tái diễn. Tái phát.
hd.1. Việc quản lý tiền bạc chi thu. Công tác tài chính.
2. Tiền bạc. Tài chính eo hẹp.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam muội cũng gọi là tu thiền định.
ht. Ở tình trạng sao đi chép lại nhiều lần làm cho không còn đúng nguyên văn.
hdg. Biến thân hình để không ai trông thấy. Phép tàng hình.
nd. Vòng dây thép nằm trong mép lốp xe. Lốp xe đạp bị đứt tanh.
hd. Biên chép tạp nhạp.
hdg. Chép lại nhiều loại tác phẩm. Ca dao tạp lục.
nd. Thuật của phù thủy dùng tay làm phép, ấn quyết.
nd. Tên mà trí thức thời xưa thường tự đặt cho mình bằng một từ ghép Hán Việt. Ức Trai là tên hiệu của Nguyễn Trãi.
nd.1. Khoảng thời gian bằng một phần mười hai của năm dương lịch, gồm ba mươi hay ba mươi mốt ngày (trừ tháng hai có 28 hay 29 ngày) hay của năm âm lịch, gồm ba mươi hay hai mươi chín ngày.
2. Khoảng thời gian 30 hay trên dưới 30 ngày. Sau vài tháng. Nghỉ phép một tháng.
hd. Mây xanh, chỉ đường công danh lên cao. Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì (Ng. Du).
nđg.1. Gỡ rời ra các chi tiết, bộ phận được lắp ghép. Tháo căm xe đạp ra. Tháo rời từng mảnh.
2. Lấy ra khỏi người cái đang mang. Tháo nhẫn.
3. Làm cho thoát khỏi tình trạng bị ngăn giữ. Đánh tháo. Tháo nước sông vào ruộng.
4. Thoát ra ngoài cơ thể. Mệt tháo mồ hôi.
nđg.1. Lắp thêm vào. Chiếc đèn lồng tháp kính đỏ.
2. Ghép. Tháp cành cam lên gốc bưởi.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nId. Lực lượng siêu tự nhiên được tôn thờ, coi là linh thiêng có thể ban phúc giáng hoa cho con người. Tục thờ thần. Thần chết. Thần đất.
IIt. Như có phép lạ của thần. Thuốc thần. Cây gậy thần trong truyện cổ.
hd. Sách ghi chép gốc tích, sự tích của các thần trong đền, miếu.
ht. Mầu nhiệm như có phép thần tiên. Phép thần thông.
ht. Không đúng phép chính trị (thường nói “thất sách”).
nd. Người được tin là có phép thuật sai khiến âm binh, thầy phù thủy.
nd. Mảnh đất, ruộng rất nhỏ hẹp. Một thẹo ruộng. Đất đầu thừa đuôi thẹo.
nd. Hợp kim gồm sắt với một lượng nhỏ các bon. Cứng như thép.
nt. Như Gang thép.
nd. Thép có pha thêm nguyên tố đặc biệt, tốt hơn thép thường.
nd. Thép hợp kim bền, không bị ăn mòn.
hd. Nền nếp, khuôn phép khiến người ta coi trọng. Làm mất thể thống.
ht. Toàn khối hình thể của một vật choán trong không gian. Phép đo thể tích.
nd. Đĩa bằng để đựng dầu hoặc mỡ, làm đèn để thắp. Thếp đèn mỡ cá.
nd. Tập nhiều tờ mỏng xếp, chồng lên nhau. Thếp giấy vàng bạc.
nđg. Phủ một lớp kim loại. Sơn son thếp vàng. Thếp bạc.
hd. Phép mầu nhiệm của trời. Tiết lộ thiên cơ.
hd. Ý kiến nông cạn, hẹp hòi (thường dùng với ý khiêm tốn để chỉ ý kiến của mình).
hd. Môn phái Phật giáo lấy thanh tịnh làm gốc, lấy việc thiền định làm phép tu.
nđg. Như Thếp. Sơn son thiếp vàng.
nd. Thiết bị cho phép hiện hình nội dung của thông tin.
hd. Đơn vị thiết giáp của quân đội chính quyền Sài Gòn trước 1975, có gần 100 xe tăng, xe bọc thép.
hd. Tiếng gọi chung xe tăng và xe bọc thép. Binh chủng thiết giáp.
nd. Cách ăn ở cư xử đã quen từ lâu. Thói phép vùng này rất nghiêm.
nđg. Đi đi lại lại trong phạm vi hẹp với vẻ suy nghĩ, mơ màng. Thơ thẩn đi dạo một mình.
nđg.1. Nhận lấy, nhân về. Thu thuế. Tăng thu giảm chi.
2. Tập trung vào một chỗ. Rơm được thu lại thánh đống. Người bệnh thu hết hơi tàn, trối lại mấy câu.
3. Đạt được kết quả. Hội nghị thu được kết quả tốt.
4. Ghi lại âm thanh, hình ảnh bằng máy. Bài hát được thu băng. Thu vào ống kính những hình ảnh đẹp.
5. Làm cho nhỏ lại, gọn lại. Diện tích đất hoang thu hẹp dần. Thu hai tay vào lòng. Ngồi thu ở một góc.
hdg. Rút lại, thu về. Thu hồi một hỏa tiễn. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
hd. Người có phép ảo thuật.
nt.1. Vút nhỏ ở đầu. Con thoi có hai đầu thuôn.
2. Nhỏ hẹp. Lá hồng rơi lặng ngõ thuôn (X. Diệu).
nđg. Dùng phép thuật để làm hại người khác bằng cách cho đồ vật vào bụng.
nd. Dịch vụ máy tính cho phép cung cấp, phân phát, tra cứu các thông báo từ xa.
nđg. Trình bày với người trên một cách lễ phép. Nói năng cộc lốc, không thưa gửi gì.
nđg. Ghép những tấm vật liệu đơn giản làm vách ngăn che kín. Căn buồng thưng ván kín.
nd. Thước có chia độ, để làm các phép tính nhất định.
nd. Kết quả của phép chia. Thương số.
hd. Kết quả phép chia một số cho một số khác.
hd.1. Thí dụ. Đơn cử một tỉ dụ.
2. Phép so sánh để làm nổi rõ hơn điều trình bày. Nói trắng như trứng gà bóc là dùng phép tỉ dụ.
nd. Kết quả của phép nhân.
hd.1. Phép toán để tìm một hàm số khi đã biết vi phân của nó, phép giải một phương trình vi phân.
2. Kết quả của phép tích phân.
hd. Kết qủa phép nhân hai hay nhiều số.
nId. Bậc mà người đời tưởng tượng là có nhiều phép mầu nhiệm. Phép tiên. Cõi tiên. Đẹp như tiên.
IIt. Thuộc về tiên. Quả đào tiên. Thuốc tiên.
nđg.1. Giáp, liền. Nhà ở tiếp nhau.
2. Nối theo. Tiếp một câu chuyện bỏ dở. Sẽ đăng tiếp. Tiếp theo.
3. Nhận lấy, đón. Tiếp một bức thư. Tiếp khách.
4. Ghép, chắp phần nầy qua phần kia. Tiếp cành bưởi.
5. Đưa thêm vào cho đủ. Tiếp máu. Tiếp một tay.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
hd. Tranh cỡ nhỏ hay hình vẽ trang trí trong các sách chép tay thời xưa.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nđg.1. Thực hiện các phép tính. Tính tổng của hai số. Tính lỗ lãi. Học tính.
2. Suy nghĩ, cân nhắc để tìm ra cách giải quyết. Bàn mưu tính kế. Tính sai nước cờ.
3. Kể đến, coi là thuộc phạm vi vấn đề cần xét. Chỗ đó bỏ ra, không tính. Tính đến mọi khả năng.
4. Có ý định, dự định làm việc gì. Tôi tính viết thư cho nó.
5. Nghĩ là, tưởng là. Ốm tính chết.
6. Tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại về ý kiến trình bày trong câu nghi vấn. Anh tính, tôi không đi sao được? Các bác tính, thế thì còn trời đất nào nữa?
hd. Những đặc điểm về khả năng, tác dụng của một vật. Tính năng của thép không rỉ.
nđg.1. Làm các phép tính để biết, để thấy rõ. Tính toán chi ly.
2. Suy tính, cân nhắc trước khi làm việc gì. Việc làm có tính toán trước.
3. Suy tính thiệt hơn cho cá nhân mình. Một tình yêu có tính toán.
np. Chỉ mắt gần như khép kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Nằm xuống là ngủ tít.
nd.1. Phép tính. Làm toán.
2. Toán học (nói tắt). Khoa toán. Giáo viên toán.
hd. Môn học về các phép tính. Dạy toán pháp.
hd. Sách ghi chép lai lich của một dòng họ, thân thế và sự nghiệp của mỗi người trong họ theo thứ tự các đời.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nd. Tôm nhỏ, cùng họ với tôm he, sống ở ven biển và vùng nước lợ, thân hẹp và dài.
pd. Thép tấm có tráng mạ kẽm ở bề mặt. Nhà lợp tôn.
nđg.1. Phải dùng một số lượng vào việc gì. Tốn ít nguyên liệu. Tốn nhiều công sức.
2. Dùng vào nhiều mà kết quả không tương xứng. Không biết ghi chép, tốn giấy quá nhiều. Đi làm gì cho tốn công.
nId. Kết quả phép cộng.
II. Từ tố có nghĩa “tất cả” để thêm vào trước các danh từ, động từ Hán Việt. Tổng số. Tổng kiểm kê.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nđg. Tiếp tục làm việc sau thời gian nghỉ phép. Trả phép đúng hạn.
np. Trái với điều pháp luật cho phép. Buôn bán trái phép.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nd. Gông làm bằng hai tấm gỗ ghép với nhau, có khoét lỗ để đút cổ tội nhân vào, ngày xưa. Đóng trăng.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
hdg. Chữa, làm cho lành bệnh. Phép trị liệu.
hdg. Trích ra từng phần và sao chép lại. Trích lục khai sanh.
nđg.1. Báo cáo cho người cấp trên biết. Lý trưởng đi trình quan huyện.
2. Đưa ra cho người cấp trên xem xét để thông qua hay giải quyết. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng ký.
3. Từ để mở đầu lối nói với cấp trên tỏ ý tôn kính, lễ phép. Trình cụ lớn, nhà có khách.
hd. Cách thức, lề lối dùng làm phép tắc trong nghệ thuật sân khâu. Những trình thức cổ điển của tuồng.
nđg. Mạn phép. Tôi trộm phép đặt vấn đề.
nđg. Như Trộm phép. Tôi đã trộm vía anh bàn việc đó.
nd. Trống lớn, tang ghép bằng gỗ, hai mặt bịt da thuộc, thường treo ngang. Cũng gọi Trống đại.
nđg. Tôi. Thép đã trui.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
nd. Đồ đựng thường làm bằng gỗ, hình hòm để dựng đứng có ngăn và cánh cửa khép kín, dùng cất chứa quần áo, sách vở. Tủ quần áo.
nt. Trong trạng thái các hoạt đông bị hạn chế trong một phạm vi chật hẹp, gò bó. Cuộc sống tù túng, bế tắc.
nđg. Xúm nhau lại, dồn sát vào nhau trên một khoảng hẹp. Đám người túm tụm trước cửa.
nt. Sâu tít vào thành một đường hẹp và dài. Đường hầm tun hút. Nhà tun hút trong ngõ.
nd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng đặt câu. Từ đơn. Từ ghép. Cách dùng từ.
hd. Sách biên chép và thích nghĩa từng đơn vị ngôn ngữ. Từ điển tiếng Việt. Từ điển thành ngữ.
hdg. Làm cho có từ tính. Lõi thép đã được từ hóa.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nđg.1. Đọc thần chú làm phép. Thầy phù thủy úm.
2. Lợi dụng người không biết để đánh lừa. Bị úm một vố.
nc. Những tiếng để mở đầu câu thần chú; dùng để đùa, khi muốn cho là mình làm phép cho xảy ra việc gì. Úm ba la ba đồng thành bảy.
hdg. Đối đáp qua lại theo phép xã giao.
nd.1. Tấm gỗ phẳng và mỏng. Xẻ ván đóng thuyền.
2. Quan tài. Cỗ ván.
3. Đồ gỗ làm bằng mấy tấm ván ghép lại, kê trên mễ, để nằm. Bộ ván.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. Nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
nđg. Không có mặt. Xin phép được vắng mặt.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm sau các con chữ nguyên âm. “Am”, “ấp”, “ắt” là những vần ngược.
nd. Vần ghép con chữ phụ âm trước con chữ nguyên âm. “Bơ”, “ca”, “mi” là những vần xuôi.
nđg. Đáp lại lời sai bảo bằng những tiếng lễ phép “vâng”, “dạ”. Chỉ vâng dạ rồi bỏ đấy.
h. Từ tố ghép trước danh từ Hán Việt, có nghĩa cực nhỏ. Vi sinh vật. Vi điện tử học.
nd. Bộ phận ghép bằng vật liệu cứng, chắc, đặt ngang trên đầu tường, đầu cột, để đỡ mái.
hId. Phần chính bậc nhất trong số gia của một hàm số. IIt. Thuộc về vi phân. Phép tính vi phân.
pd. Vật bằng kim loại hình trục hay hình côn, có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được. Bắt vít cho chặt.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
ht. Từ tố có nghĩa “không” được ghép trước một danh từ hay tính từ Hán Việt. Vô duyên. Vô dụng. Vô tận.
nt. Không bờ bến, không giới hạn. Từ ghép sai, vì “vô” là từ tố Hán Việt không thể dùng như Nôm (sẽ phải hiểu là vô ra), không thể ghép với “bờ” danh từ Nôm.
ht. Không có lễ phép.
nIt. Như Vô lễ. Con nhà vô phép.
IIđg. Lời xin lỗi khi làm việc gì mình cảm thấy không lịch sự. Anh ngồi chơi, tôi vô phép ăn nốt bát cơm.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nd. Thanh sắt dài đầu nhọn hay bẹp bằng thép cứng để nạy, bẫy vật nặng.
hId. Sự giao tiếp bình thường trong xã hội. Phép xã giao. Xã giao rộng rãi.
IIt. Chỉ có tính chất xã giao bề ngoài. Nụ cười xã giao.
hdg.1. Đi vào một cách trái phép. Xâm nhập không phận.
2. Đi vào để gây hại. Vi trùng xâm nhập vào cơ thể.
nđg.1. Ghép lại thành một chuỗi, một tuyến. Xâu chuỗi các sự kiện.
2.Từ người này liên hệ sang người khác xây dựng cơ sở vận động quần chúng tham gia cách mạng. Bắt rễ và xâu chuỗi.
nd. Xe quân sự, có vỏ bằng thép.
nd. Xe có vỏ thép dày, chạy bằng xích sắt, hỏa lực mạnh, để chiến đấu. Tiểu đoàn xe tăng.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nt.1. Co rút, co quắp, vì lạnh hay vì buồn. Xo ro xó bếp.
2. Khép nép, co rúm. Làm gì mà phải xo ro thế?
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
nIđg.1. Làm cho ăn sâu vào theo đường vòng tròn. Mũi khoan xoáy vào lòng đất.
2. Làm cho nắp đậy xoay theo đường tròn để đóng hay mở. Xoáy nắp bút máy.
3. Vừa xoay tròn quanh mình vừa di chuyển mạnh. Dòng nước xoáy.
4. Làm thành đường cuộn vòng và hẹp quanh một vị trí. Tóc xoáy từng đám.
5. Tập trung đi sâu vào. Xoáy vào vấn đề chính.
IId.1. Chỗ nước chảy cuộn tròn. Xoáy nước.
2. Khoáy. Xoáy tóc.
hdg. Ra khỏi nước. Giấy phép xuất cảnh.
nd. Xuồng dùng ba tấm ván ghép lại.
nt. Thiếu lễ phép. Xúc phạm người trên. Nói xược. Thơ hay nhưng có ý xược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập