Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu quyết tâm đạt đến thành công đủ mạnh, thất bại sẽ không bao giờ đánh gục được tôi. (Failure will never overtake me if my determination to succeed is strong enough.)Og Mandino
Mục đích chính của chúng ta trong cuộc đời này là giúp đỡ người khác. Và nếu bạn không thể giúp đỡ người khác thì ít nhất cũng đừng làm họ tổn thương. (Our prime purpose in this life is to help others. And if you can't help them, at least don't hurt them.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hẳn »»
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. Khỏe hẳn rồi.

nc. Tiếng tỏ sự vui mừng. A ha ! Ta đã thắng !
nđg. Ngăn chặn, không cho tiếp tục. Công việc bị ách lại.
nt(thgt). Khó nhọc, lụi đụi. Độ này, công việc của hắn ạch đụi lắm.
hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
hđg. Chỉ ngầm vật hay người nào. Hắn nói thế là ám chỉ anh đấy.
nđg.1. Chặn, ngăn lại. Bức tường án trước nhà.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
dt. Thứ cây lá nhỏ có răng cưa, hoa trắng, quả tròn nhỏ, vỏ nhẵn bóng màu đỏ hay vàng, vị ngọt.
nd. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể để nuôi cá, trồng rau hay giặt rửa. Chẳng tham ruộng cả ao liền. Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (Cd).
nđg.1. Làm cho bề mặt của hai vật sát vào nhau. Áp tai vào vách nghe trộm.
2. Xông sát vào. Hai người áp vào đánh nhau. Kiệu hoa áp thẳng xuống thuyền (Ng. Du).
3. Kế sát, giáp. Đi áp chót. Những ngày áp Tết.
nt. Gần chót. Hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Tìm cách lấy tiền của người khi họ gặp chuyện khó khăn.
nđg. Hơn hẳn khi so sánh với người khác. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương (Ng. Du).
nđg.1. Ăn bằng cách trộn gỏi.
2. Thắng một cách dễ dàng. Đội A thắng đội B như ăn gỏi.
nđg. Tổ chức ăn uống vui chơi trong dịp vui mừng. Buổi liên hoan ăn mừng thắng lợi.
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
nđg.1. Ỳ ra để đòi cho kỳ được hay để bắt đền. Thằng bé nằm ra ăn vạ.
2. Theo tục lệ xưa, trong làng có ai làm điều trái phép thì làng xóm lại nhà, bắt heo, gà làm thịt để ăn và người có lỗi còn phải nộp tiền phạt cho làng, tiền ấy gọi là tiền vạ hay khoán lệ. Con gái phú ông không chồng mà chửa, Cả làng ăn vạ hết bảy trăm quan (cd).
np. hẳn, chắc. Xót người bạc mệnh ắt lòng chẳng quên (Ng. Du).
nt. Một cách nặng nề khó khăn. Công việc cứ ậm à ậm ạch.
hd. Mưu kế ngầm để làm việc xấu. Âm mưu của hắn đã bại lộ.
nt. Dở, chẳng có tác dụng gì. Tính khí ẩm ương. Chuyện ẩm ương không ai muốn nghe.
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
hđg. Tiếc hối nhiều. Hắn rất ân hận vì không giúp được anh.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
np. Có lẽ chắc như vậy. Ba sinh âu hẳn duyên trời chi đây (Ng. Du).
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nt. Vớ vẩn, không có giá trị ý nghĩa gì. Nói ba lăng nhăng. Học những thứ ba lăng nhăng.
nc. Tiếng chửi thề của thầy chùa. Bá ngọ thằng ông biết chữ gì (T. T. Xương).
nd. Ba lần sinh sau ba lần chết theo thuyết luân hồi của đạo Phật. Nói về tình duyên gắn bó. Ví chăng duyên nợ ba sinh (Ng. Du).
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
nd. Thuyền nhỏ nhẹ làm bằng gỗ bách. Chẳng lo thuyền bách lênh đênh giữa dòng (H.H. Qui).
ht. Trăm trận đánh là trăm trận thắng.
nd. 1. Khoảng đất bồi ở ven sông, ven biển hay giữa dòng nước lớn. Bãi biển. Bãi phù sa.
2. Khoảng đất rộng, phẳng. Bãi sa mạc. Bãi tha ma. Bãi chiến trường.
nđg.1. Không đạt được kết quả dự định. Chưa biết việc sẽ thành hay bại. 2. Để cho đối phương thắng trong cuộc đấu. Bị đánh bại.
nd. Môn bài chơi ở nông thôn Nam Bộ thời trước, người thắng cuộc nói là “tới”.
nđg. Bám vào nơi khó khăn, nguy hiểm để làm một việc gì.
nd. 1. Đồ dùng thường bằng gỗ, có mặt phẳng và bốn chân, để bày đồ đạc, thức ăn hay làm việc. Bàn viết. Bàn ăn.
2. Đồ dùng như cái bàn, không có chân và nhỏ hơn. Bàn cờ. Bàn tính.
3. Nói chung cái gì nhỏ có mặt phẳng. Bàn toán. Bàn ủi. Bàn ép.
nd. Lần tính được thua trong trận đấu thể thao hay đánh cờ, đánh bạc. Ghi được một bàn thắng. Thua luôn mấy bàn. Làm bàn.
nd. 1. Tấm nhỏ phẳng; bề ngang của một vật dài. Bản đồng. Chiếc thắt lưng rộng bản.
2. Bài viết, đơn vị trong sáng tác văn chương, nghệ thuật. Bản kiểm điểm công tác. Bản văn. Bản nhạc. Sách in bao nhiêu bản ?
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
hd. Vùng đất vốn là đồi núi bị nước chảy bào mòn làm cho bề mặt thấp xuống và tương đối phẳng.
nd. Đồ dùng để chải, cọ, có kết lông cứng hoặc rễ tre v.v... trên một mặt phẳng. Bàn chải đánh răng. Bàn chải giặt.
nd. Tấm gỗ phẳng như mặt bàn có đóng chông để bẫy thú hoặc kẻ địch.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. Hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nd. Đồ dùng có hai mặt phẳng bằng gỗ hoặc bằng thép để ép dầu, ép giấy, v.v... Bàn ép tự động.
hd. Đoạn thẳng từ tâm đến một điểm trên đường tròn hay mặt cầu. Đường bán kính. Bán kính của hình tròn.
nđg. Bán thẳng cho người tiêu dùng từng cái một hay từng phần ít, khác với bán buôn.
nđg. Bàn với ý kiến là việc nhiều khó khăn không nên làm.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
hd. Lòng vốn sẵn có, ý vốn có. Làm như thế không phải là bản tâm của hắn.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
nd. 1. Một thứ cỏ cao và thẳng dùng để dệt chiếu đan buồm v.v... Cũng gọi cói.Bao bàng.
2. Một loại cây lớn lá to hình quạt, cành xoè ngang ra như cái tán lớn. Ấm trà góp lá bàng lá vối. Pha mùi chát chát chua chua (Ng. C. Trứ).
nt. Chỉ cách ăn mặc đẹp sang trọng. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (Ng. Du).
nd. Bánh làm bằng nếp nặn thành viên thường có nhân ngọt, chiên chín, ngoài có một lớp mè rang hoặc đường thắng đặc; Cũng gọi Bánh cam.
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
nd. 1. Xuất bản phẩm định kỳ thường in khổ lớn, đăng tin, nhiều loại bài, tranh ảnh, để thông tin, tuyên truyền. Đọc báo. Báo hằng ngày.
2. Hình thức thông tin tuyên truyền nội bộ bằng bài viết, hình vẽ. Báo tay. Báo tường.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. Hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
nđg. Bám vào và gây thiệt hại cho người nào. Thằng con báo hại.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
hđg. Báo tin chiến thắng.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
nđg. Vừa bay vừa nhảy, chỉ hoạt động hăng hái ở nhiều công việc. Gặp thời gặp vận nên bay nhảy (T.T. Xương).
nđg. 1. Làm cắm cúi, mải miết. Suốt ngày băm bổ trên khung dệt.
2. Nói dằn từng tiếng. Trong cuộc họp hắn băm bổ một cách thô bạo.
nt. Khó chịu, cau có. Hắn thường bẳn gắt vì quá bận rộn.
nt. Nhăn nhó không được yên, thường chỉ con nít khó chịu trong mình.
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nl. Nếu không. Anh nên nghe lời hắn, bằng không tôi sợ anh sẽ thất bại.
nt.x Bặng nhặng.
nt. Ngang đều, không gồ ghề, không nhiều thay đổi. Con đường bằng phẳng. Cuộc đời bằng phẳng.
nt.x. Bặng nhặng.
nt. Hoàn toàn không có tin tức. Từ đó, hắn bặt luôn.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. Hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Buộc người khác theo mình khi họ gặp bước khó khăn.
nđg. Ép phải chịu. Hoàn cảnh bắt buộc hắn phải làm như vậy.
nđg. Tình cờ trông thấy lại vật mình mất hay người mình muốn gặp. Bắt gặp hắn đang đánh bạc.
nd. 1. Ruột xốp của vài thứ cây nhỏ, thường dùng làm tim đèn. Đêm khuya rót dĩa dầu đầy, bấc non chẳng cháy, oan mầy dầu ơi (cd).
2. Gió nhẹ từ phương Bắc.
IIt. Nhẹ (nghịch với chì là nặng). Thịt heo non, sao không ngon không béo. Tiếng bấc tiếng chì, chi cho héo dạ em (cd).
nd. Nghèo khó. Cờ bạc là bác thằng bần (tng).
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
nt. 1. Không rảnh. Hắn đang bận.2. Có liên hệ khiến phải lo nghĩ. Việc ấy không bận đến anh.
np. Không chắc chắn. Không đầy đủ. Nhớ bập bõm đôi ba câu.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hđg. Không quan tâm đến, để mặc. Mọi người chỉ trích nhưng hắn bất cần.
hđg. Không kể đến. Hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. Hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
ht. Thiếu nhã nhặn, thiếu lễ độ.
nIt. Bậy bạ. Hắn bây lắm.
IId. Bay. Bọn bây.
np. Lúc này. Khi sang mẹ chẳng cho sang, bây giờ quan cấm đò ngang không chèo (cd)
nId. 1. Bình nhỏ đựng rượu. Rượu ngon chẳng lọ be sành (cd).
2. Mạn thuyền tàu. Be thuyền.
3. Cây gỗ đốn chưa xẻ ra. Xe be.
IIđg Đắp thành bờ. Công anh đắp đập be bờ, Để cho người khác mang lờ đến đơm (cd).
nđg. 1. Lấy tay làm cho rời, cho gãy ra, bằng cách gập lại. Bẻ cành cây.
2. Ngắt, hái: Một tay em vịn mấy cành. Quả chín thì bẻ quả xanh thì đừng (cd).
3. Ngoặt, quẹo. Bẻ qua tay phải. Bẻ lái thuyền.
4. Chê bai, cãi lại. Bẻ lý. Bẻ hành bẻ tỏi là chỉ trích điều nhỏ mọn, để gây khó khăn.
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. Làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
nt. 1. Khó khăn về nhiều mặt không giải quyết được. Gia đình bê bối.
2. Sự việc xấu nhiều phức tạp. Việc kinh doanh bê bối.
nd. Tên phần bể dọc theo bờ biển nước Việt Nam. Dã tràng xe cát bể đông, Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (cd).
nd. Bề kín ở phía sau, trái với bề ngoài. Trông hắn, ai cũng tưởng hắn giàu nhưng sự thực, bề trong không có gì.
nId. 1. Phía. Hoè phất phơ rũ bóng bốn bên (Đ. Th. Điểm). 2.IIgi. Cạnh, gần, kề. Hắn đứng bên tôi.
nt. Chắc chắn, chịu đựng được lâu.
nt. Quyết chí, không thay đổi trước khó khăn.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
nt. Thương xót, buồn thảm. Trông hắn độ này bi lắm.
nIt. Bị giống khác ăn thịt: Con vật bị thịt.
IId. Chỉ người to xác mà đần độn. Thằng ấy chỉ là một bị thịt.
hd. 1. Thư ký giữ những văn kiện bí mật, thư ký riêng.
2. Cán bộ thay mặt ban chấp hành để giải quyết, lãnh đạo mọi việc hằng ngày. Bí thư chi bộ.
nId. Một thứ bồ lớn, thường đan bằng tre.
IIđg. Đánh. Bịch cho hắn mấy cái.
IIIp. Rơi nặng thành tiếng. Rớt bịch một cái. Đánh bịch một cái.
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. Hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
hđg. Giảng giải, phân tích chỗ khó khăn.
hd. Sử chép hằng năm.
np. Có thể, có lẽ lắm. Biết đâu hắn đã làm điều ấy.
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
nđg. Hiểu thủ đoạn của người nào. Anh chưa biết tay hắn.
nt. Không còn dấu vết, tin tức. Hắn biệt tăm từ ngày ấy.
nđg. Hiểu rõ thân phận hèn kém, yếu ớt của mình. Mắng một trận cho hắn biết thân.
ht&p. Không còn tìm thấy nữa. Hắn đi biệt tích.
ht. Không gặp khó khăn tai nạn. Chúc thượng lộ bình an.
hd. Tấm chắn gió, nói chung để che đỡ ở ohía trước.
ht&p. 1. Tầm thường, bằng phẳng, không có gì đặc biệt. Đời bình thường.
2. Thường ngày. Bình thường, tôi thức dậy sớm.
nđg. Dùng cách gian lận để lừa người. Hắn định bịp anh.
nđg. Che kín, ngăn chặn. Rào ngăn cổng đóng mà chi, thương nhau sao bít đường đi lối về (cd).
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nđg. Giữ chặt, giữ khăng khăng. Chẳng ăn, chẳng mặc, chẳng chơi, Bo bo giữ lấy của trời làm chi (cd).
nđg. Bò và lết mà đi vì đau quá hay say quá. Hắn đánh chúng bò lê bò càng.
nđg. Để lại phía sau, không khắng khít nữa. Nhân tình bị bỏ rơi.
dt. Chim hay ở gần mặt nước chờ có cá thì đáp xuống mổ lấy, cũng gọi Chim thằng chài, hoặc Chim kẻ chài.
nđg. Đi, chạy mau. Ba bà đi bán lợn sề, bán thì chẳng đắt, chạy về bon bon (cd).
nId. 1. Phần tối do một vật đục chận mất ánh sáng. Người xinh cái bóng cũng xinh.
2. Hình soi vào gương, vào mặt sáng phẳng mà phản chiếu ra. Nhìn bóng mình trong gương.
3. Hình. Chụp bóng, chiếu bóng.
4. Ánh sáng. Bóng trăng đã xế hoa lê lại gần (Ng. Du).
5. Người có hồn người chết hay ma quỷ, thần linh nhập vào theo mê tín. Ngồi bóng. Đồng bóng.
6. Vật tròn trống, thổi phồng hơi dùng để chơi. Đá bóng.IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
IIt. 1. Hiểu ra xa như cái bóng của nghĩa chính. Nghĩa bóng.
2. Nhẵn, láng. Đầu chải bóng. Mặt trơ trán bóng.
nd. Hồn vía, hiểu rộng chỉ bóng dáng. Đã lâu rồi, không thấy bóng vía hắn đâu cả.
nđg. 1. Làm cho bổ, cho lại sức. Thuốc uống vào chẳng bổ báo gì cả.
2. Như Báo bổ.
nd. 1. Tên một loại thú ở bờ biển.
2. Một loại chuông: Ta đi mua đồng về đúc bồ lao, Bây giờ tình nghĩa làm sao, Cho chuông chẳng bén, bồ lao chẳng bền (cd).
nđg. Đột nhiên hăng lên. Tính hay bốc đồng.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,Bội số chung: bội số của nhiều số.
hđg. 1. Vừa đi vừa chạy. Đi vừa một dặm xa xa, bỗng đâu ông quán bôn ba theo cùng (Ng. Đ. Chiểu).
2. Chạy theo danh lợi. Bôn ba chẳng qua thời vận (t.ng).
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. Hắn trạc chừng bốn mươi.
nt. Hăng hái một cách sôi nổi. Người trai hai mươi lòng thường bồng bột.
nđg. Nói thẳng vào mặt, không kiêng nể. Nổi cáu, cậu ta bốp luôn mấy câu.
nt. Không biết xấu hổ. Bị mắng nhưng mặt hắn cứ bơ ra.
nđg. 1. Lấy mái chèo ấn vào nước để đẩy thuyền đi. Bơi Đăm rước Giá hội Thầy, Vui thì vui vậy, chẳng tày Giã-La (c.d). Bơi Đăm: bơi trải, bơi thuyền ở làng Đăm (tỉnh Hà Đông).
2. Lấy tay chân đạp trong nước đưa mình đi.
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nd. Thằng bé có bờm tóc hay có vẻ khờ khạo. Thằng bờm có cái quạt mo, Phú ông xin đổi ba bò chìn trâu... (c.d).
nd. 1. Khôn lanh, gian hùng. Thằng bợm, tên bợm.
2. Tên gian hùng giảo quyệt: Gặp phải bợm. Bợm già: người gian hùng lão luyện. Thân con chẳng khéo mắc tay bợm già (Ng. Du).
nd. Tên điếm, đĩ đực. Trai thì bợm đĩ chẳng hề, gái thì phải giữ lấy nghề vá may (c.d).
nId. Vết ở da có từ lúc mới sinh.
IIđg. Giảm, làm ít đi: Chồng giận vợ phải lui lời, Cơm sôi bớt lửa, chẳng rơi hột nào (c.d). Bớt một thêm hai: Trả giá lên xuống. Bớt miệng ăn: bớt số người ăn.
nIt. Rối, xáo trộn: Đầu bù tóc rối.
IIđg. Thêm vào cho đủ, cho cân xứng. Khi dang thẳng cánh bù khi cúi, Chiếu đứng không thôi, lại chiếu ngồi (H. X. Hương).
IIIt. Về hình học, nói về một góc (hay cung) cộng với một góc (hay cung) khác thì thành 180o. Góc 60o bù với góc 120o.
nd. Hình người giả bằng rơm, giẻ rách, dùng dọa chim chóc, chồn cáo. Người có danh, không có quyền hành: Hắn ở địa vị ấy chỉ là bù nhìn.Chính phủ bù nhìn: chính phủ không có thực quyền.
nd. Bụi có nhiều cây chằng chịt, khó ra vào: Giếng sâu, bụi rậm, trước sau tìm quàng (Ng. Du).
nt. Bủng và nhăn nheo, gầy guộc.
nđg. 1. Lấy dây quấn, thắt lại: Trâu buộc ghét trâu ăn (t.ng). Buộc chằng: buộc quanh nhiều vòng. Buộc gộp: buộc chung lại. Buộc gút: buộc thắt thành gút cho chắc. Buộc túm: như buộc gộp. Buộc thắt: như buộc gút.
2. Ghép vào, làm mắc vào. Vậy đem duyên chị buộc vào cho em (Ng. Du).
3. Bắt phải, ép phải: Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. Hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nId. Dụng cụ làm ruộng gồm một khung vuông bằng sắt hay bằng cây, ở dưới có nhiều răng dùng để cào cho bằng đất và sạch cỏ khô: Mồng chín tháng chín có mưa. Mẹ con sắm sửa cày bừa cho xong (c.d). Bừa cào: cũng gọi là cái cào.
IIđg. Làm bằng phẳng đất và sạch cỏ với cái bừa. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu (c.d).
IIIp. Không thứ lớp, không suy nghĩ. Đánh bừa, khen bừa.
nđg. Bắt ép. Hắn định bức tôi.
nt. Khó chịu về điều gì. Hắn đang bực vì thua bạc.
nt. Như Bực. Hắn đang bực mình.
nd. 1. Tấm ván để che, ngăn chặn. Cửa bửng: bửng để ngăn hoặc tháo nước.
2. Đất bao quanh rễ: Đào lên cả bửng.
nt. Vội vàng. Hắn có vẻ bươn bả.
nt. Lo liệu kiếm kế sinh nhai một cách khó khăn. Cố bươn chải.
nđg. Theo một cách vội vàng. Anh ta vừa đi thì hắn cố bươn theo.
nd. 1. Cây giống như tre, thân thẳng, to, mỏng mình. Cột bương.
2. Ống đựng làm bằng thân cây bương, thường dùng để đựng nước ở vùng núi.Xách bương đi tưới rau.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nđg. Đùa, pha trò. Hắn hay cà tửng lắm.Nhảy cà tửng: nhảy có vẻ vui mừng.
nId. Tiếng vật cứng chạm nhau.
IIđg. Tránh, từ bỏ vì sợ hoặc vì ghét. Cạch mặt hắn đi.
nd. Cây về loại chanh, bưởi, trái ruột nhiều múi, nước nhiều, ăn ngon và bổ: Chẳng chua cũng thể là chanh, chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây (c.d).
nđg. Ngăn chặn. Cản gió, Sức cản.
nd. Cái gì để ngăn chặn. Cây cản ôtô, Đấp cản trên sông.
nd. Cây ngang ở cái cân để định mức đồng đều, thăng bằng khi cân, chỉ cái gì định sự công bằng, đồng đều: Cán cân công lý.
nt. Nông nổi, không suy nghĩ sâu xa. Cạn lòng chẳng biết nghĩ sâu (Ng. Du).
nđg. Gây trở ngại, làm cho tiến hành khó khăn. Cản trở giao thông.
nd. Nhánh mọc ở thân cây. Công anh đắp nấm trồng chanh, Chẳng được ăn quả vin cành cho cam (c.d).
nd. Hình, sắc bày trước mắt: Cảnh nào, cảnh chẳng đeo sầu, Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ (Ng. Du).
nd1. Bộ phận trong thân thể loài chim và loài côn trùng dùng để bay.
2. Bộ phận của cơ thể con người từ vai đến cổ tay, biểu tượng cho hoạt động của mỗi người. Kề vai sát cánh. Thẳng cánh.
3. Khoảng đất dài trải rộng ra. Cánh đồng. Cánh rừng.
4. Vật mỏng dài có thể khép vào, mở ra được. Cánh buồm. Cánh hoa. Cánh cửa.
5. Bộ quần áo tốt. Thắng bộ cánh vào.
6. Bộ phận, lực lưỡng ở một phía, một bên của một đoàn thể, một đảng phái hoặc đạo quân. Cánh quân bên phải. Cánh tả của một chính đảng.
7. Phe, nhóm. Rủ thêm người vào cánh mình. Ăn cánh với nhau.
nId. Đường ghép của hai mặt phẳng: Cạnh của cái bàn. Cạnh bên: cạnh phía một bên.
IIp. Gần bên. Ngồi cạnh. Nói cạnh: nói gần nói xa.
nd. Cạnh thẳng góc với một đường cao trong một hình tam giác, hình thang, hình bình hành.
nt. Không nói thẳng ra mà nói gần nói xa để châm chọc. Những lời nói cạnh khóe.
hd. Trồng tỉa và chăn nuôi.
nđg. Lấy dao hay sắt mà nạo, cạo cho nhẵn, sạch. Cạo râu, Cạo ống khói. thgt. Rầy la. Hắn vừa bị chủ cạo.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
nđg. Vào cuộc. Gái chửa hoang, ngàn quan chẳng cáp (t.ng), Cáp chạn gà đá.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nđg. Nhăn nhó: Cau mặt. Cau mày. Nước còn cau mặt với tang thương (Th. Quan).
nt. Có vẻ sốt ruột, nóng nảy: Người hắn cau cắt không yên.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Đau xót, tức tối vì thất bại. Hắn sẽ cay cú lắm cho mà coi.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nđg. Như Cằn nhằn.
nđg. Như Cằn nhằn.
nđg. Chịu đựng, nhẫn nhục. Hắn vẫn cắn răng mà chịu.
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
np. Tuyệt đối không. Cấm thấy mặt hắn trong các buổi họp.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nđg. Giữ tiền: Không nên để hắn cầm tiền.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. Hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
hd. Khăn và đai đeo ngang lưng của quan to thời xưa.
hd. Khăn của đàn bà xưa. Chỉ đàn bà với ý coi trọng. Hai Bà Trưng là bậc cân quắc anh hùng.
nd.Thứ giỏ lớn bằng tre, đan thô nhưng chắc chắn.Một cần xé trái cây.
nđg. Ngẩng đầu lên. Khá, có địa vị tốt hơn. Làm cho đày đọa cất đầu chẳng lên (Ng. Du).
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Như Câu cú. Câu kéo chẳng ra làm sao ! Cũng nói Câu kẹo.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nđg. Áp mạnh bàn tay, bàn chân hay vật gì có mặt phẳng xuống và đưa đi đưa lại nhiều lần, làm cho tróc hoặc nát ra. Chà đậu. Dùng bàn chải chà gạch để rửa nhà.
nd. Thằng cha ấy (nói tắt theo lối Nam Bộ).
nt. Nghiêng qua nghiêng lại không vững vàng. Chao đảo trước khó khăn.
nđg. Nhíu hai mày lại. Chau mày: nhăn mày. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (Ng. Du)
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nđg. Cố vượt nhau để giành thắng lợi. Chạy đua vũ trang. Chạy đua với thời gian để đắp đê chống lũ.
nđg. Tránh mặt, không muốn gặp mặt. Mọi người đều chạy mặt hắn.
nđg. Hết sạch tiền. Hắn vừa bị cháy túi.
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Tin một cách quả quyết. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà.
nđg. Chắc chắn là như vậy. Cứ chắc mẩm là đúng, ai ngờ lại sai.
nt. Siêng năng và hằng chú ý đến việc làm. Chăm học. Chăm việc đồng áng.
nd. Yêu quái. Bà chằn.
nt. 1. Đủ cặp, đủ bộ; trái với lẻ. Số chẵn.
2. Trọn đủ, không dư, không thiếu. Ba năm chẵn: đúng 3 năm.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nt. Chỉ mặt rộng bề ngang, mặt ngang. Mặt chằn bằn.
np. Rất mực đều đặn. Vuông chăn chắn. Cũng nói Chằn chặn.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nt. Trọn, không có số lẻ. Lời chẵn chòi một nghìn đồng.
nđg. Trông nom dìu dắt. Chăn dắt trâu bò. Chăn dắt đàn em dại.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nd. Trò cờ bạc, gieo xuống sáu đồng tiền, căn cứ vào số chẳng hay lẻ của các mặt sấp ngửa mà định được thua.
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
nd. như Chằn.
nđg. Kéo dài ra: Chăng màn. Chăng lưới. Nhện chăng tơ.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
ndg nIđg. Buộc nhiều lớp dây không có hàng lối. Chằng quá hóa lỏng.
IId. Dây. Trên không chằng, dưới không rễ.
np. Rất nhiều. Đắng chằng. Rỗ chằng: rỗ cả mặt.
nđg. Banh ra ở chiều ngang. Chằng miệng ra.
np. 1. Như tiếng không nhưng có ý quả quyết hơn. Chẳng học mà hay, chẳng cày mà có (t.ng). Chẳng chè, chẳng chén sao say, Chẳng thương chẳng nhớ, sao hay đi tìm (c.d).
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ hay cụm từ đứng sau. Tưởng là ai, chẳng hóa ra là hắn. Chẳng thà để con tôi dốt.
nd. 1. Khoảng, đoạn: Chặng đường.
2. Dãy. Mấy chặng núi.
nt. Không đáng, không bù lại được: Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Ng. Du). Chẳng bõ công: không xứng công.
np. Chỉ trường hợp không tốt ngược lại. Hôm nay nắng gắt, chẳng bù với hôm qua mưa suốt ngày.
np. Một cách chăm chú, không hở một phút nào. Nhìn chằng chằng. Bé bám mẹ chằng chằng.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
nt. Mắc vướng dây tứ phía: Dây chằng chịt. Đường chằng chịt. Mạng nhện chằng chịt.
np. Không nhất định việc gì, người nào. Chẳng cứ anh tôi mới nói. Chẳng cứ đi hay ở.
np. Có sao đi nữa. Chẳng gì cũng thể là vàng, Chẳng gì cũng thể là nàng vợ anh (c.d).
np. Để trình bày những ví dụ, những dẫn chứng. Anh ấy có nhiều ưu điểm, chẳng hạn như tận tụy, cần cù.
np. Trình bày lý do nêu ra để phân bua, thanh minh. Chẳng là mấy hôm rồi bị ốm nên không đến cơ quan.
(cũng nói Không những) np. Để cho biết điều nói ra chỉ là một phần của sự việc và tiếp theo đó sẽ kể phần khác quan trọng hơn. Phim truyện này chẳng những trẻ con mà người lớn cũng thích.
np. Tỏ ý nếu không vậy sau này sẽ... Cần tranh thủ gặt cho xong, chẳng nữa trời mưa lúa hỏng hết.
nt. Mở rộng, mở toác. Miệng chằng oạc.
np. Biểu thị mức độ hạn chế của sự việc được trình bày. Chẳng qua chỉ là nói đùa. Chẳng qua vì thiếu hiểu biết nên mới làm như vậy.
np. Cho biết điều vừa nói là nguyên nhân tất yếu đưa đến việc không hay sắp trình bày. Hư đốn thế chẳng trách ai cũng xem thường.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
hdg. Thêm bớt cho vừa. Tha thứ: Nên châm chế cho hắn.
nđg. Ngăn lại. Chận người đi đường để xét. Chận máy bay địch. Chận tia sáng mặt trời. Cũng nói Chặn.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nd. Tất cả những điểm tiếp xúc giữa một vật với mặt phẳng đỡ nó.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
nđg. 1. Cho thắng trước một phần, một nước. Đánh cờ, chấp một xe.2. Nhận mọi khó khăn, mọi đối địch. Chấp cả bọn. Chấp mọi khó khăn. Cũng nói Bất chấp.
nt. Không chắc chắn: Sống chết chất chưởng không biết đâu mà lường.
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nđg. Chèo và chống cho thuyền đi, xoay xở đối phó với nhiều khó khăn. Một mình chèo chống nuôi đàn con.
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
nt. Thẳng đứng và cao, ở trên mé cao có thể rơi xuống: Một đèo, một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H. X. Hương).
nd. Chỉ việc tang. Để chế. Khăn chế. Việc tang chế.
nđg. Nói lên lời chê. Bị dư luận chê bai. Canh cải mà nấu với gừng, Chẳng ăn thì chớ, xin đừng chê bai (c.d)
nt. Không giữ được thăng bằng, nghiêng bên này, ngả bên kia. Bước đi chệnh choạng.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. Hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
nt. Tiếng chửi rủa thân mật. Thằng chết giầm.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
hdg. Tiêu phí, tiêu dùng: khoản chi dụng hằng ngày.
nd. Những người phụ nữ trẻ có quan hệ bạn bè thân thiết. Giúp đỡ chị em khó khăn. Chị ngã em nâng.
ht. Hết sức khó khăn nguy hiểm. Tình hình đã chí nguy rồi.
hp. Thẳng lên trời. Bắn chỉ thiên. Ớt chỉ thiên: giống trái ớt nhỏ mọc chĩa lên trời.
hdg. Giúp để vượt khó khăn, tăng sức mạnh. Pháo binh bắn chi viện cho bộ binh.
nId. Đồ dùng, cán dài, mũi có một hay vài ba răng nhọn để đâm bắt cá. Cây chĩa.
IIđg. 1. Đâm bằng chĩa. Đi chĩa cá.
2. Hướng thẳng đầu mũi vào một mục tiêu. Nòng súng chĩa lên trời. Chĩa mũi nhọn đấu tranh vào...
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
hId. 1. Phương châm và biện pháp chiến đấu. Giỏi về chiến lược. Chiến lược Cách mạng.
2. Mưu lược để thắng một cuộc tranh đua: Đội bóng nước bạn đã dùng một chiến lược rất mới để làm bàn.
IIt. Thuộc về chiến lược, phục vụ chiến lược hoặc chỉ dùng cho chiến tranh. Vị trí chiến lược. Mặt hàng chiến lược.
hdg. Thắng trận: Vòng hoa chiến thắng. Chiến thắng nghèo nàn lạc hậu.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
nd. Nhạc khí bằng đồng, hình giẹp tròn, giữa có cái núm, thường treo mà đánh. Đem chiêng đi đánh xứ người, Chẳng kêu cũng đánh một hồi lấy danh (c.d).
nd. Như Chăn chiếu.
nđg. Ve vãn, tán tỉnh đàn bà con gái: Hắn đi chim chuột cả ngày.
nd. Ngôi vua, nhà vua. Trên chín bệ có hay chăng nhẻ (Ô. Nh. Hầu).
nt&p. Chắc chắn, đứng đắn, không bộp chộp. Anh ấy làm ăn chín chắn.
nt. 1. Đúng, đứng đắn, ngay thẳng (cũng đọc là chánh). Theo con đường chính.
2. Đích thực, không sai. Chính anh làm việc ấy. Chính vì thế.
3. Đứng trên, đứng trước, quan trọng nhất. Vợ chính. Cổng chính. Bản chính.
ht. Đứng đắn, môt lòng chung thủy với chồng. Chính chuyên chẳng có đổi dời (N.Đ.Chiểu).
ht. Ngay thẳng, rõ ràng, không chút mờ ám, không nhỏ nhen hẹp hòi. Quang minh chính đại.
hd. Vợ của người ra trận: Thiếp chẳng tưởng ra người chinh phụ (Đ. Th. Điểm).
hp. Chính đó, chính thế. Chính thị hắn làm việc ấy. Cũng nói Đích thị.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg. Quấn lên đầu: Chít khăn.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nIđg. Cố gắng làm việc khó khăn, vất vả. Chịu khó học tập.
IIt. Một con người rất chịu khó.
nIđg.1. Trao một vật gì cho người để thuộc quyền sở hữu của người ấy. Anh cho em quyển sách.
2. Làm cho có vật gì, điều gì hay làm được việc gì. Lịch sử cho ta nhiều bài học. Cho thằng bé mấy roi. Mẹ cho con bú. Chủ tọa cho nói. Cho nghỉ phép. Cho bò đi ăn.
3. Bỏ vào, đưa đến. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu.
4. Coi là, nghĩ rằng một cách chủ quan. Cho rằng việc ấy không ai biết.Tự cho là mình đủ khả năng.
IIgi. 1. Chỉ chỗ đến, mục đích kết quả, hậu quả. Gửi quà cho bạn. Mừng cho anh bạn. Học cho giỏi. Làm cho xong. Ăn ở cho người ta ghét. Thà rằng như thế cho nó đáng.
2. Chỉ một tác động không hay phải chịu. Người ta cười cho. Bị đánh cho một trận đòn. Biết bao giờ cho xong.
IIIp. Chỉ một đề nghị, một yêu cầu. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.
nd. Cây rừng to cùng họ với cây dầu, thân tròn và thẳng, gỗ có thớ thẳng, dùng làm nhà, đóng thuyền. Chò có nhiều loại: chò chai: chò gỗ trắng; chò chỉ: chò gỗ đỏ; chò nhớt: chò gỗ vàng lạt; chò tía: chò gỗ hồng.
nId. 1. Ván cơi đóng đầu mũi hoặc sau lái ghe. Choác ghe.
2. Đồ để hốt phân, hốt rơm rạ: Hốt phân bằng choác.
IIt. Thăng bằng. Cân choác.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nt. Cảm giác mất thăng bằng, thấy như mọi vật quay cuồng. Choáng váng vì say rượu.
nđg. Moi móc, lục lọi. Giấu kín rồi mà hắn cũng chòi vòi cho được.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chòng chành. Cũng nói Tròng trành.
nđg. Nhìn thẳng và lâu, không chớp mắt. Thằng bé nhìn chòng chọc vào đồ chơi trong tủ kính.
nd. Một lúc, một lát, một thời gian ngắn. Chốc nữa hãy đi. Chẳng mấy chốc.
nđg. Ở mãi một nơi, khó rời xa. Hắn bây giờ phải chôn chân ở đó.
nIt. Chếch một đầu lên và một đầu chúc xuống. Té chổng gọng. Chổng mông.IId. Xác người chết đuối đã sình. Xem vớt thằng chổng.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Thuyền chồng chềnh trên sóng. Cũng nói Tròng trành.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nd. Chông và gai. Chỉ những khó khăn, trở ngại: Đất bằng bỗng rắc chông gai (Ôn. Nh. Hầu). Đạp bẵng mọi chông gai.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
np.1. Đừng, không nên: Chớ thấy người sang, bắt quàng làm họ (t.ng).
2. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Chớ hề gặp nó. Chẳng ăn thì chớ, nó còn vứt đi.
nđg. Chỗi dậy. Nghe tiếng, hắn chờ dậy ngay.
nt. Đã bị mòn ; không còn quyết tâm vì đã gặp quá nhiều khó khăn trở ngại. Đinh ốc đã chờn răng. Có vẻ chờn trước khó khăn.
nđg. Giúp đỡ, cung cấp để bảo đảm đời sống. Tiền chu cấp hằng tháng.
hIt. Đầy đủ và xong xuôi. Công việc chưa được chu tất.
IIđg. Lo liệu đầy đủ. Mọi việc hẳn đều chu tất.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. Hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
hp&t. Chắc chắn, không sai. Pháo binh bắn rất chuẩn xác. Ý kiến chuẩn xác.
nđg. Trốn, giấu mình. Hắn chui đụt ở nhà quê.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nt.1. Chỉ dây không được thẳng hay quần áo khi mặc vào có những chỗ dồn lại, không thẳng. Dây đàn chùng. Quần chùng áo dài.
2. Vụng, lén: Nói chùng, ăn chùng.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nđg. Té, ngã: Hắn vừa mới chụp ếch. Cũng nói Vồ ếch.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nId. Đồ chơi trẻ con bằng cao su, bóp thì kêu “chút chít”. Con chút chít.
IIt. Mập mạp và hơi thấp, thường nói về trẻ con. Thằng bé béo chút chít.
nt. Béo mập và thấp. Thằng bé chụt chịt.
nđg.1. Rung, động đậy: Ai lay chẳng chuyển ai rung chẳng rời (Ng. Du).
2. Thay đổi. Nói mãi mà anh ấy vẫn không chuyển. Chuyển bại thành thắng.
3. Như Chuyền: Chuyển hộ một bức thư.
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. Buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nc. Đặt ở cuối câu để tỏ ý ít nhiều khẳng định. Anh vẫn khỏe đấy chứ? Đẹp đấy chứ! Khẽ chứ!
np. 1. Trái với đã, còn đợi xảy ra: Chưa khỏi vòng, đã cong đuôi (t.ng).
2. Đặt ở cuối câu hỏi. Đã đến chưa?
3. Dùng như cảm từ tỏ ý khẳng định. Tội nghiệp thằng bé chưa? Rõ đẹp mặt chưa!
nđg.1. Bỏ, thôi không làm việc bậy như thế nữa. Chừa rượu. Biết tay ăn mặn thì chừa, Đừng trêu mẹ mướp mà xơ có ngày (c.d).
2. Trừ ra, dành lại. Chừa lối ra vào. Chẳng chừa một ai.
nđg (Có nơi nói trại là chưởi). Dùng tiếng thô tục để nói phạm đến ai. Chửi cha không bằng pha tiếng (Tng). Chửi bâng quơ: chửi không nhằm thẳng vào ai. Chửi vào mặt: chửi ngay trước mặt.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
nt. Có nhiều hy vọng khá hơn. Địa vị của hắn có đường lắm.
np. Có thể như thế nhưng không chắc. Có lẽ hắn đã đoán đúng.
nt. Có dáng. Hắn có mã trí thức. Tốt mã rã đám (t.ng).
nId. Động vật giống ếch nhái, da xù xì. Cóc vái trời: làm một việc vô lối. IIp. Không, chẳng. Cấy thưa thừa thóc, cấy mau cóc ăn (t.ng). Ngó lại văn đàn, cóc có xu (T. Đà).
nd. Không có gì cả. Hắn không có cóc khô gì cả.
nd. Cỏ cao và thẳng, thân ba cạnh, sống vùng nước lợ, dùng dệt chiếu, đan buồm v.v... Ruộng cói. Chiếu cói. Bao cói.
nt. Bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
nIđg. Chỉ sự tiếp tục có, chưa hết hẳn. Kẻ còn người mất. Nó còn tiền, Anh ấy còn mẹ già.
IIp. Tỏ ý khẳng định một sự kiện bằng cách nêu một trường hợp để đối chiếu. Thà như thế còn hơn, Hôm qua còn vắng khách hơn nhiều, Đã không giúp đỡ còn quấy phá.
IIIl. Từ để nêu ra một trường hợp khác hay trái ngược. Nó ở nhà, còn anh ? Nắng thì đi, còn mưa thì nghỉ.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nthp. Tỏ ý khẳng định. Anh ấy thì còn phải nói, chẳng ai bằng.
nt. Không thẳng, uốn khum: Phải cung rày đã sợ làn cây cong (Ng. Du).
nt. Có lưng cong xuống, không đứng thẳng lên được.Cụ già lưng còng. Còng lưng gánh một gánh nặng.
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. Hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
nd. Một thứ xe không có bánh, do trâu bò kéo, trượt trên đất phẳng hay trên bùn ướt, thông dụng ở đồng bằng Nam Bộ và ở miền núi, cũng gọi Xe quệt.
nt hdg. Liều sống chết: Cố sống cố chết để thắng địch.
nt. 1. Chung, không riêng của ai. Ruộng tư, đất công.
2. Ngay thẳng, không tư vị: Ăn ở không công.
ht. Ngay thẳng, không thiên vị ai. Thẳng ngay nảy mực công bình cầm cân (Nh. Đ. Mai).
hd. Số tăng bội trong một cấp số nhân: Trong một cấp số nhân 5, 10, 20, 40... chẳng hạn, công bội là 2.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Loại chim hay lặn dưới nước để bắt cá. Cũng gọi Chim thằng cộc.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
hd. 1. Lẽ phải chung cho cả mọi người. Công lý thắng cường quyền.
2.Sự công bằng.
hp. Rõ ràng, đương nhiên trước mọi người. Hắn vẫn công nhiên làm bậy như trước.
hd. Lòng ngay thẳng, theo lẽ công bằng. Lấy công tâm mà xét.
nd. Cột kim loại đặt thẳng đứng trên công trình xây dựng để tránh sét đánh.
nd. Cuộc chơi có quân ghi dấu, bày ra thế trận do hai người đánh với nhau. Cờ cao Đế Thích chấp hai xe (Thơ cổ). Cờ bỏi: cờ tướng diễn ra trên khoảng đất mà quân cờ được đổi thành biển gỗ lớn và mỗi nước đi được ra hiệu bằng trống bỏi. Cờ chó(hoặc cờ chân chó): cờ đánh bốn quân đi từ bốn gốc. Cờ gánh: cờ chơi với 16 quân, khi nào quân của mình lọt vào giữa hai quân của phe địch thì ăn cả hai quân ấy. Cờ người: lối cờ tướng lấy người thế vào các quân cờ. Cờ tây: cờ chơi theo lối của người phương Tây trên bàn cờ có 64 ô vuông và 32 quân cờ. Cờ tướng: Cờ có 32 quân (gồm tướng, sĩ, tượng, xe, phao, mã, chốt, mỗi loại quân có cách đi riêng, bên nào ăn được tướng của bên kia là thắng. Cờ vây (cờ vi): cờ mỗi bên có 150 quân, khi đánh đặt từ quân một để vây lẫn nhau.
nd. Tiếng gọi chung các cuộc chơi ăn thua bằng tiền: Cờ bạc là bác thằng bần (t.ng).
nd. Điều mầu nhiệm khó hiểu, tình hình khó khăn. Bán hàng ăn những chũm cau, Chồng con có biết cơ mầu này chăng (c.d).
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. Giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
nd. Cơm ăn mỗi bữa hằng ngày, chỉ việc xảy ra thường ngày. Cửa hàng bán cơm bữa. Đó là chuyện cơm bữa.
nd. Cái ăn thường ngày, cái tối thiểu phải có... Sáng giờ chưa cơm cháo gì cả. Chẳng làm nên cơm cháo gì.
nd. Chỉ sự ăn uống hằng ngày trong cuộc sống.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nđg. 1. Thọc tay vô người cho cười, thọc lét. Cù vào nách.
2. Rủ theo. Cù thằng bé đi chơi.
nd. Cây thân thẳng mang nhiều sẹo lá, lá có cuống dài, phiến xơ hình chân vịt, củ chứa nhiều tinh bột dùng để ăn. Củ mì. Bột khoai mì. Cũng gọi Củ sắn.
nđg. Kéo dài dây dưa: Hắn cứ cù nhầy, không chịu trả.
nd. 1. Loại cú không có túm lông trên đầu.
2. Chỉ người hiểm ác chuyên rình làm hại người khác. Bọn cú vọ. Đề phòng mắt cú vọ của hắn.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nth. Làm ơn làm phúc bằng của cải của người khác, mình chẳng mất gì (ý mỉa mai).
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. Hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nd. 1. Chỗ vua ở: Cung cấm.
2. Tòa nhà to làm nơi tổ chức các hoạt động quần chúng về văn hóa thể thao. Cung văn hóa. Cung thiếu niên.
3. Chặng đường giữa hai trạm nghỉ thời xưa, chặng đường trên một tuyến giao thông dài. Đi một ngày được hai cung đường. Mở thêm nhiều cung đường mới để quản lý giao thông.
4. Một trong năm âm của nhạc ngày xưa (cung, thương, giốc, chủy, vũ). Cung thương làu bậc ngũ âm (Ng. Du).
5. Khoảng cách giữa hai nốt nhạc hay tính cách của nhạc cổ truyền. Hát lạc nhịp sai cung. Cung Nam. Cung Bắc.
6. Lời khai của bị can trước cơ quan điều tra, truy tố. Hỏi cung. Bị ép cung.
np. 1. Giống như, cũng là: Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người (Ng. Du).
2. Làm nhẹ bớt ý khẳng định bằng một sự nhượng bộ. Bức tranh cũng đẹp đó chứ ! Mừng nhưng cũng lo.
nđg. 1. Dâng lễ vật cho ông bà tổ tiên, cho thần thánh: Cúng ông bà, Cúng cơm: làm lễ cúng giỗ người chết.
2. Cho, thí. Phải cúng mất cho hắn một trăm.
3. Tiêu phí vô ích, thua. Bao nhiêu tiền đều cúng vào sòng bạc.
nđg. Cắm cúi và nhanh vội. Cắm đầu cung cúc đi thẳng. Cung cúc làm cả năm (như Cặm cụi).
nd. Đường cùng, không còn lối. Hắn đã cùng đường.
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
nd. Cung điện tưởng tượng ở trên trăng. Hắn như vừa ở cung trăng rơi xuống.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nd. Cuốc có lưỡi dài thẳng góc với cán thành hình chữ T, một đầu nhọn, một đầu to và bẹt, dùng để cuốc đất hay đá.
dt. Thằng nhỏ ngồi dưới gốc cây đa trên cung trăng theo tục truyền: Thằng Cuội đứng giữa cung trăng. Cầm rìu cầm rựa đốn săng kiền kiền (c.d). Dối như Cuội: hay nói dối quá.
ht. Điên. Danh lợi làm cho hắn cuồng trí.
nđg. 1. Lẩn trốn, chạy mất. Hắn vừa cút. Cút đi !
nd. 1. Hàng cọc cắm ở giữa sông để chăng lưới đánh cá.
2. Hàng cọc cắm ở bờ đê, bờ sông cho khỏi lở đất.
nIđg. Dựa theo để hành động. Chẳng cứ có kiểm tra mới làm cẩn thận. Cứ gì khó dễ, việc cần thì làm.
IId. Khu vực làm chỗ dựa để chuẩn bị và tiến hành chiến tranh. Tạm rút về cứ.
IIIp. Biểu thị ý khẳng định về một hành động hay trạng thái. Dù phải hy sinh, cũng cứ đi. Nặng thế mà nó xách cứ như không.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nt. 1. Rắn, không gãy được: Ví dầu cây cứng rễ bền, Gió lay chẳng chuyển sấm rền nào rung (c.d).
2. Không mềm mại, không dịu dàng; không cử động được. Động tác còn cứng. Quai hàm cứng lại không nói được.
3. Không lưu loát. Văn cứng đờ.
4. Không để tác động bên ngoài làm xao động, lay chuyển. Lúa đã cứng cây. Có cứng mới đứng đầu gió. Thái độ quá cứng.
5. Có trình độ cao, vững vàng. Học lực rất cứng.
6. Hơi mặn quá yêu cầu của khẩu vị. Nước mắm cứng.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nt. Khó dạy bảo, bướng bỉnh. Thằng bé cứng đầu.
nt. Chịu, không cãi lại được. Với lý lẽ ấy, chắc hắn phải cứng họng.
nđg. 1. Mang và giữ cái thai trong bụng. Nghĩa mẹ chín tháng cưu mang (c.d).
2. Đùm bọc, giúp đỡ trong cuộc sống khó khăn. Nhờ bạn cưu mang trong cơn hoạn nạn.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
hd. Loại giáp xác nhỏ, thường đào lỗ xe cát ở bờ bể: Dã Tràng xe cát biển đông. Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (Cd). Công dã tràng: công uổng phí.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nt. Kéo dài. Công việc dai dẳng hằng tháng chưa xong.
nt. Dài và thẳng đờ ra. Cây gỗ dài đuỗn. Cũng nói Dài đuồn đuỗn (nghĩa mạnh hơn).
nt. Kéo dài lâu lắm: Công việc dài nhằng tháng này qua tháng kia.
nđg. 1. Có đủ tự tin để làm việc khó khăn, nguy hiểm. Dám nghĩ dám làm. Dám nói sự thật.
2. Dùng trong câu phủ định đối đáp xã giao. Tôi không dám.
nt. Chịu đựng nhiều khó khăn nguy hiểm đến mức đã quen. Dạn dày sương gió. Cũng nói Dày dạn.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Tham quan một số danh thắng.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nđg. 1. Cầm chặt mà đưa qua đưa lại: Cầm áo con nợ mà day.
2. Xây, xích một ít: Hắn day lưng lại phía tôi.
nt.x. Nhăn.
nt.x. Nhăn nheo.
nt.x. Nhăn nhúm.
nđg. Chặn trước sự chống chọi. Đánh dằn mặt.
nt. Như Chằng chịt.
nđg. Phát ra tiếng khẽ trong họng để chuẩn bị nói hay để làm hiệu. Dặng hắng để cho người trong nhà hay. Cũng nói Tằng hắng. Đằng hắng.
nIđg. 1. Đánh: Dấn cho mấy hèo.
2. Tiến mạnh tới, đi vào khó khăn, nguy hiểm. Dấn mình vào nghề nguy hiểm. Dấn thân vào cuộc đấu tranh.
IIp. Gắng, rán sức. Làm dấn lên.
hdg. Tự mình đến chỗ khó khăn, nguy hiểm. Dẫn thân vào chỗ chết.
nđg. Dốc sức vào một công việc bất chấp khó khăn nguy hiểm. Dấn thân vào chỗ nguy hiểm.
nđg. Đưa xác đến, thân hành đi đến. Tưởng hắn không thèm dẫn xác đến đây nữa.
nđg. Làm cho vừa đủ ướt, lấy khăn dấp nước.
nd. Phần cuối của các bắp cơ bám vào xương. Dây chằng dạ con.
nd. Dây có buộc một vật nặng ở đầu dưới, để xác định phương thẳng đứng.
nd. Dây nói một cách khái quát. Dây dợ chằng chịt.
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
nt. Khó khăn, nguy hiểm. Deo neo gấp ba.
np. Chưa chắc, còn khó khăn: Dễ gì hắn thành công.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
nd. Cây thuộc loại tre nứa, thân thẳng và to, mình dày, thường dùng làm vật liệu xây dựng.
nt. Xa xôi khó khăn. Theo em công thật là công, Đường đi diệu vợi, cách sông trở đò (c.d).
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nđg. Nói nhỏ giọng xuống: Hắn đã bắt đầu dịu giọng.
nđg. Dò từng khi từng chút và khó khăn. Dò dẫm trong cuộc nghiên cứu.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nt. Tức giận: Nghe việc ấy, hắn dóa lắm. Nổi dóa, phát dóa.
nđg. Dọa nhiều với lời lẽ lớn lối. Hắn chỉ hay dọa già dọa non.
nd. 1. Cuống lá dài và thẳng của một số loại cây. Dọc đu đủ. Dọc khoai nước.
np. Trong khoảng giữa đường. Dọc đường anh có thể gặp hắn.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nd. Ấu trùng của ruồi, nhặng. Mắm có dòi.
nd. Chì buộc dây thả xuống để lấy đường thẳng, cũng gọi là quả dọi hoặc trái dọi.
nđg. Tìm cách xem xét theo dõi việc của người khác. Đối với láng giềng, hắn hay dòm giỏ ngó oi.
nIđg. 1. Thu xếp hay bày biện ra. Dọn đồ đạc. Mâm cơm đã dọn sẵn.
2. Thu xếp để đi nơi khác: Có lệnh phải dọn gấp. Dọn nhà: dời đồ đạc đến ở nhà khác.
3. Làm cho hết những trở ngại, những cái vướng. Bắn dọn đường. Đằng hắng để dọn giọng trước khi phát biểu.
IIt. Sượng, không thể nấu cho nhừ (nói về gạo hoặc đậu). Đậu dọn.
nđg. Dựng thẳng lên. Dỏng tai lên mà nghe. Con chó dỏng đuôi sủa.
nđg. Làm cho thẳng hàng, cho đúng hướng. Dóng hàng cột cho thẳng. Dóng hướng.
nđg. 1. Chỉ âm thanh bật mạnh trở lại với nhiều tiếng vang. Tiếng nổ dội vào vách đá.
2. Nổi lên và truyền đi mạnh mẽ. Tin chiến thắng dội về. Niềm thương nhớ dội lên.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. Hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nd. Mưa gió to, chỉ hoàn cảnh khó khăn, dữ dội. Trời nổi dông tố. Cuộc đời dông tố.
nIđgs. 1. Lật, mở ra: Dở sách.
2. Bới móc, bày ra: Dở chuyện xưa.
3. Nửa chừng, chưa dứt: Công việc dở cả. Dở ông dở thằng: không có địa vị, tư cách rõ ràng.
4. Bận việc: Đang dở.
IIt&p. Không ngon, xấu, vụng về: Dở cờ.Hát dở. Món ăn dở.
nt. Không biết hổ thẹn: Xuống chân lên mặt ta đây nhỉ, Chẳng biết rằng dơ dáng dại hình (T. T. Xương). Cũng nói Dơ dáng dại hình.
nt. Có tính khí tâm thần không được bình thường, tỏ ra không hẳn khôn mà cũng không hẳn dại.
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
nđg. Đổi đi nơi khác, thay đổi: Thuyền dời nhưng bến chẳng dời (c.d).
nIđg. Chỉ mặt nước chuyển động, uốn lên, uốn xuống. Mặt hồ dợn sóng.
IId. Làn sóng dợn hay nói chung mặt phẳng có đường nét giống như sóng dợn. Mặt gỗ có nhiều dợn.
nt. Chỉ dây kéo ra không thẳng. Dây dùn khó đứt. Cũng nói Chùng.
nđg. 1. Làm cho thẳng ra hết bề dài, nói về các vật có thể co lại. Chân co, chân duỗi. Nằm duỗi thẳng chân tay.
2. Đẩy ra để khỏi bị vướng víu, ràng buộc. Thấy khó muốn duỗi ra.
hdg&d. Thấy trước, chuẩn bị trước. Đã dự kiến điều khó khăn ấy.
nđg. Xài phí tiền của: Hắn bắt đầu dửng của.
nđg. 1. Để đứng lên, làm cho đứng thẳng.
2. Bịa đặt. Dựng đứng một câu chuyện để vu cáo.
nt&p. Đã quyết định rõ ràng, không còn nhập nhằng lưỡng lự. Dứt khoát tư tưởng.
nđg. Nói xong, nói hết lời: Tôi chưa dứt lời, hắn đã xen vào.
np. 1. Chỉ việc đã qua. Tôi đã hiểu từ trước.
2. Chỉ việc vừa trình bày là phải làm trước mọi việc khác. Nghỉ cái đã, rồi sẽ đi tiếp. Để tạnh mưa đã.
3. Để nhấn mạnh một điều khẳng định hay nghi vấn. Nhà ấy đã lắm của. Đã dễ gì bảo được nó.
nd. Đá do dòng nước chảy lâu ngày làm mòn nhẵn, không còn góc cạnh, kích thước từ khoảng 1 đến 10 cm.
nđg. Đưa việc thuộc thẩm quyền của mình cho người khác giải quyết để tránh trách nhiệm. Việc khó khăn thì đá quả bóng cho nhau, không ai chịu giải quyết.
nđg. 1. Cho ăn uống, cho tiền, để tỏ tình cảm tốt. Nhịn miệng đãi khách (Tng). Đãi tiệc. Đãi anh ấy tiền tàu xe.
2. Đối xử tốt. Người dưng có ngãi thì đãi người dưng (Tng). Biết đãi người phải chăng.
np. Làm ngay việc gì không kể nên hay chăng. Nhận đại cho xong việc. Nói đại.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hdg. Thắng trận lớn.
nt. 1. Tiếng can đảm nói tắt. Hắn đảm lắm.
2. Tiếng đảm đương nói tắt. Cô ấy đảm lắm.
hdg. Gánh vác trách nhiệm về một việc khó khăn.
nđg. San ra cho đều, cho phẳng trên một mặt bằng. Đàn thóc ra sân mà phơi.
nd. Đàn bốn dây, thùng bầu, mặt phẳng, cần ngắn. Cũng gọi Đàn tỳ, Đàn tì bà.
nd. Chỉ lối sống lăng nhăng, trai gái bậy bạ, mất nhân cách. Ăn chơi đàng điếm. Bọn đàng điếm.
nt. Không có gì oan ức, dầu sự trừng phạt nặng nề. Hắn chết mới đáng đời.
hd. Tiền đảng viên đóng góp cho tổ chức đảng theo định kỳ, thường là hằng tháng.
nt. Như Đáng đời: Hắn chết là đáng số.
nt. Đáng là phải tội. Của đáng tội: việc đúng là phải tội nghiệp. Thực của đáng tội, hắn không có ý hại anh.
np. Tiếng giãy đập liên tiếp cả toàn thân trên một bề mặt cứng. Thằng bé nằm lăn ra, giãy đành đạch.
nđg. Đánh thắng giặc hết nơi này đến nơi khác.
np. Thình lình. Đánh đùng một cái, tôi được tin hắn chết.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nđg. Hành động thô bạo vì ghen trong tình cảm vợ chồng. Vợ hắn đi đánh ghen.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. Hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nđg. 1. Dùng tay không ôm nhau, rồi người này cố làm cho người kia ngã xuống để thắng.
2. Đem hết sức lực ra đối phó một cách vất vả. Đánh vật với sóng gió. Đánh vật với công việc mới nhận.
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. Hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
ht. Quá quắt trong cách đối xử, không chịu ở thế kém đối với bất cứ ai. Thằng bé thật đáo để.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. Hắn đang đau, không đi học được.
nth. Chỉ việc tìm kiếm rất khó khăn mà hầu như không hy vọng.
hp. Theo cách thức đặc biệt. Được đặc cách thăng thưởng.
ht. Được phần thắng.
ht. Bằng lòng, đắc chí. Hắn đắc ý, cười khanh khách.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nt. Đắng quá đến mức sau khi nếm rất lâu cảm giác khó chịu vẫn còn. Thuốc đắng chằng.
hdg. Chỉ việc quan thời trước ra công đường làm việc. Tòa án đăng đường xét xử. Cũng nói Thăng đường.
nđg. Phát ra tiếng trong cổ họng để chuẩn bị nói hoặc để làm hiệu. Cũng nói Dặng hắng.
ht. Gồm tất cả các điểm có phương tích bằng nhau đối với hai hay nhiều vòng tròn hoặc mặt cầu. Tâm đẳng phương. Mặt phẳng đẳng phương.
np. Đường hoàng. Ăn nói đằng thẳng. Đằng thẳng thì cũng đã có vợ con rồi.
nđg. Dùng thứ này thứ khác để sống qua những ngày khó khăn, thiếu thốn. Muối dưa đắp đổi ngày qua... (c.d).
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nIt. Có mùi vị màu sắc, hình thể hay một đặc điểm nhiều trên mức bình thường. Ngọt đậm. Xanh đậm. Nước chè đậm. Truyện đậm tính chiến đấu.
IIp. Mức độ cao trong sự thua hay thắng. Đội A thua đậm.
nđg. Dùng sức lực hay lý lẽ để tranh hơn thua. Đấu võ. Đấu lý. Quen thói hống hách, hắn bị đấu cho một trận trong hội nghị.
nđg. Chuyển sang thái độ ôn hòa. Biết mình sai hắn đã đấu dịu.
nd. Vị trí, hoàn cảnh khó khăn. Có cứng mới đứng đầu gió.
nd. Vị trí phải đương đầu trực tiếp với những khó khăn nguy hiểm.
nd. Người đầu tiên làm một việc không tốt để nhiều người khác làm theo. Hắn là đầu têu trong vụ phá rối trật tự.
nđg. Đấu lần lượt giữa mỗi đấu thủ hay mỗi đội với tất cả các đấu thủ hay các đội khác, hết một vòng thì chọn những đấu thủ hay đội thắng, đấu tiếp vòng sau.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nđg. Để lòng, có tình khắng khít. Hắn đem lòng yêu cô ta.Đem lòng oán giận.
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nđg. Theo mãi không rời xa. Công đeo đuổi, chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du).
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
nđg. Nói chêm vào, xen vào để châm chọc hay để kích động. Hắn ngồi nghe chốc chốc lại đế vào một câu.
nđg. Quyết liệt trong sự vạch lỗi, buộc tội. Ông ấy cứ đề quyết là hắn cố tình.
nIđg. Có mặt tại. Đến đình nào chúc đình nấy (tng). Thời cơ đã đến. Việc đến bất ngờ.
IIgi. 1. Thẳng tới. Từ chỗ này đến chỗ kia. Nói chuyện đến khuya. Nói đến thế mà nó vẫn không nghe.
2. Chỉ một kết quả hay hậu quả có thể đưa lại. Lo đến gầy người. Tức đến chết mất. Sướng đến phát điên.
nđg. Trả lại đầy đủ tương xứng với sự mất mát, vất vả. Kiếp này chẳng quản đền bù mới xuôi (Ng. Du).
nId. 1. Phụ nữ làm nghề mại dâm.
2. Cách gọi đứa con gái còn bé ở nông thôn. Thằng cu, Cái đĩ, Bố đĩ. Mẹ đĩ.
IIt. Lẳng lơ. Đôi mắt trông rất đĩ.
nt. Lẳng lơ, ưa thú nhục dục. Thằng cha đĩ bợm.
nđg. Cách nói để quả quyết việc vừa nêu không thể xảy ra. Nó mà thắng cuộc, tôi xin đi đằng đầu.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
hd. Hiện tượng nâng lên hạ xuống hằng ngày của vỏ Trái Đất, do tác dụng sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng.
np. Như Đích thực. Đích là hắn.
nId. Gái điếm. Làm điếm.
IIt.1. Có vẻ xa hoa làm dáng. Ăn mặc rất điếm.
2. Chỉ người xảo trá hay lường gạt. Thằng ấy điếm lắm.
nd. Nơi tập trung mâu thuẫn cao độ cần phải giải quyết, nơi xảy ra tình hình xung đột căng thẳng.
nt. Đặc biệt bảnh bao. Trông hắn điển lắm.Ăn mặc rất điển.
nt&p. Lừa dối, xảo trá, điêu ngoa. Thằng ấy điêu lắm. Lại nói điêu.
nt. Đỏ tươi. Chiếc cạp điều. Áo gấm khăn điều.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
hd. Mệnh đề toán học mà chân lý được khẳng định bằng chứng minh dựa trên các giả thuyết nó đã nêu.
hdg. Bố trí các điểm trên một đường thẳng bằng dụng cụ trắc địa.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nt. Ngắn, ăn ở không có hậu. Thằng ấy đoản lắm.
nđg. Đoán một cách không chắc chắn. Đoán chừng họ sắp về.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
hdg. Đoán có căn cứ, tương đối chắc chắn. Đoán định niên đại của một cổ vật vừa khai quật.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
ht. Đau đớn như đứt từng khúc ruột. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng? (Đ. Th. Điểm).
nt. Nhiều thiếu thốn khó khăn trong đời sống.
nd.1. Hình thức đánh vào thân thể như một hình phạt. Thằng bé mới bị đòn. Đỡ đòn.
2. Hình thức gây tổn thương, thiệt hại cho đối phương như trừng phạt. Đánh một đòn về kinh tế.
nđg.1. Sẵn sàng tiếp nhận. Đón tin vui. Đón bắt quả bóng.
2. Đến gặp để đưa về nhà mình. Ra ga đón bạn. Đến nhà trẻ đón con.
3. Chặn, ngăn. Đón máy bay địch.
nt. Còi. Thằng bé đọn người.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nđg. Định chỗ kinh đô, định chỗ ở. Hắn định đóng đô ở đây.
nđg. Nói xấu người này với người khác, vừa muốn nịnh người này, muốn hại người kia. Anh đã bị hắn đót với ông chủ.
nt. Vạm vỡ. Hắn rất đô con.
nd. Người dạy học chữ Nho hay theo học chữ Nho để thi cử thời trước. Ông đồ. Chẳng tham ruộng cả ao liền, Tham về cái bút cái nghiên anh đồ (cd).
nd. Đường thẳng có khoảng cách và kích thước bằng nhau, tạo ra trên mặt hàng dệt.
nd. Vật con người làm ra để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng học sinh.
nđg. Khăng khăng đổ lỗi cho một người, bất chấp đúng sai. Đổ riệt cho người không hề biết gì.
nđg. Cư xử trong sinh hoạt hằng ngày. Người giúp việc được đối đãi tốt.
hdg. Trốn dưới đất. Hắn muốn độn thổ vì thẹn.
nd. Người ngồi thiếp để hồn người chết nhập vào mà nói chuyện vị lai quá khứ. Chẳng sướng gì hơn lúc thượng đồng (T. T. Xương). Ông đồng bà cốt.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
nd. Vùng đất ruộng thấp, bằng phẳng. Đồng bằng sông Cửu Long.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. Hắn đã khai đồng bọn.
hd. Chuyển động hoặc yên tĩnh, tin tức về tình thế. Để xem động tĩnh ra sao rồi hẵng hay.
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nt. Có cảm giác như cứng ra, mất khả năng cử động. Cổ ngay đơ, không cúi xuống được. Ngồi thẳng đơ như pho tượng.
hd. Phần mặt cầu nằm giữa hai mặt phẳng cắt song song với nhau.
nd.1. Toàn bộ hiện tượng diễn ra ở cơ thể sinh vật trong suốt thời gian sống. Đời sống cây lúa.
2. Toàn bộ những hoạt động và sự kiện trong một lĩnh vực nào đó của con người trong xã hội. Đời sống riêng. Đời sống tinh thần. Đời sống văn hóa.
3. Toàn bộ những điều kiện sinh hoạt của con người trong xã hội. Đời sống nhiều khó khăn. Những vấn đề đời sống.
4. Lối sống của xã hội hay một hạng người trong xã hội. Đời sống xa hoa của vua chúa. Đời sống lam lũ của công nhân. Đời sống mới.
nt1. Một, lẻ. Chăn đơn, gối chiếc.
2. Quá ít người. Nhà đơn người.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
nd. Loại cây thân thẳng, cuống lá dài, có trái chín vàng đỏ, ăn ngon.
nđg.1. Tranh phần thắng trong cuộc thi nhiều người tham gia. Đua xe đạp. Trường đua ngựa.
2. Tìm cách hơn nhau trong cùng một việc. Muôn hồng nghìn tía đua tươi... (Ô. Nh. Hầu).
nd. Đồ dùng để và cơm và gắp thức ăn, gồm một đôi que tròn và nhẵn. Chồng thấp mà lấy vợ cao, Như đôi đũa lệch so sao cho bằng (cd).
nt. Chẳng chú ý đến việc gì. Con người đuềnh đoàng, nói trước quên sau.
nId. Chỉ tiếng nổ to. Nghe nổ một cái đùng.
IIp. Thình lình. Lăn đùng ra chết. Đùng một cái hắn bỏ nhà ra đi.
nđg. Chạm phải, gặp phải. Đụng đầu với nhiều khó khăn.
nt.1. Đờ, ngây. Mặt đuỗn ra.
2. Có dáng thẳng, cứng đơ. Dài đuỗn. Dài đuồn đuỗn.
nđg. Vá chồng lên nhiều lớp. Áo vá chằng vá đụp.
nt.1. Đờ, thừ. Ngồi đứ ra.
2. Thẳng cứng ra không còn khả năng cử động. Chết đứ.
nt.1. Thẳng cứng. Chết ngay đứ đừ.
2. Mệt nhiều. Người đứ đừ vì thức đêm.
nđg. Ngăn chặn, bảo không nên làm. Không đừng được nên phải nói.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nđg. Chỉ lúa ở giai đoạn ngưng đẻ nhánh, thân lá đứng thẳng để chuẩn bị làm đòng.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nđg. Được thắng thế. Được nước rồi cứ hiếp đáp người mãi.
nd. Đoạn thẳng nối hai đỉnh không thuộc cùng một cạnh trong một đa giác hay hai đỉnh không thuộc cùng một mặt trong một đa diện.
nd. Đường không phải là đường thẳng cũng không phải là đường gấp khúc.
nd. Đường gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp, không nằm trên cùng một đường thẳng. cn. Đường gãy.
nd. Đường thẳng mà khi chuyển động thì vạch nên mặt nón hay mặt trụ.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nd. Đường thẳng mà có một nhánh vô cực của đường cong tiến sát dần đến nó.
nd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định gọi là tâm.
nd. Đoạn thẳng nối các điểm giữa của hai cạnh bên của một tam giác hai một hình thang.
nd. Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
nd. Đường dài, đường xa, nói về mặt khó khăn, vất vả. Ngựa chạy đường trường.
nd. Đường cong trên mặt phẳng được vẽ ra do một điểm vừa quay quanh vừa xa dần một điểm cố định.
np. Biểu thị ý khẳng định mạnh. Sai đứt đuôi. Thắng đứt đuôi rồi.
nđg.1. Ngại, có ý lo sợ. E bên lau lách, thuyền không vắng bờ (X. Diệu).
2. Biểu thị ý dè dặt trong sự khẳng định. Anh nói thế, e quá lời.
pd. Quỹ tích các điểm trong mặt phẳng mà tổng các khoản cách tới hai điểm cố định bằng một số không đổi cho trước. Quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là một e-lip.
nđg. Giấu, che đậy. Hắn cứ ém câu chuyện ấy.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nd. Gà nuôi theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
nđg. 1. Để lên trên. Gác chân lên bàn.Chơi gác: chơi mà luôn luôn muốn lợi hơn người.
2. Giữ lại, dành lại. Gác một số tiền. Gác tình duyên cũ thẳng đường rong (Th. Lữ).
3. Để sang một bên, sau này sẽ tính. Gác bài báo lại để đăng ở số sau.
4. (Do tiếng Pháp phiên âm). Canh gác. Phiên gác. Nhà thuốc gác.
nđg. 1. Tạo ra một đoạn thẳng khi viết, vẽ. Gạch ngang. Gạch tréo.
2. Xóa bỏ bằng cách gạch lên trên những chữ viết. Gạch tên trong danh sách.
nđg. 1. Cài, giắt, mắc, móc vào. Gài bẫy. Gài nút. Gài khuy.
2. Tìm cách đưa vào hoàn cảnh khó khăn, thiệt hại. Anh đã bị nó gài vào cảnh vỡ nợ rồi.
nđg. 1. Đưa đi đưa lại vật có cạnh sắc trên bề mặt của vật khác. Gại dao vào đá mài.
2. Đằng hắng, thử giọng. Gại giọng.
nd&t. Gai, cây có gai, chỉ những khó khăn phải vượt qua. Rừng cây rậm rạp đầy gai góc. Những gai góc trên đường đời. Tính người gai góc.
nt. Có gan chịu đựng, dám làm. Thằng ấy gan lắm.
nt. Có tinh thần vững vàng, kiên định trước mọi khó khăn, thử thách. Những dũng sĩ gan vàng dạ sắt.
nd. Khoảng đo từ đầu ngón tay cái giăng thẳng đến đầu ngón tay giữa bàn tay xòe. Rộng được vài gang.
nđg. Nhận lấy việc khó khăn, nặng nề. Gánh vác việc nước.
nd. Cây to cùng họ với cà phê, thân thẳng, lá rộng, gỗ màu ngà, nhẹ, thường dùng làm guốc và tiện các đồ dùng.
nd. Các thức ăn chủ yếu trong bữa ăn hằng ngày. Chuẩn bị gạo nước để cắm trại.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nt. Khó khăn. Công việc gay lắm.
nt. Có rất nhiều khó khăn trở ngại. Tình thế gay cấn.
nt. Khó khăn, khó khắc phục. Tình hình thật gay go.
nIt. Ở trạng thái kéo căng, siết quá chặt hay ở tình trạng có những hoạt động tạo mâu thuẫn gay gắt. Dây néo găng quá. Không khí buổi họp rất găng.
IIđg. Tạo sự căng thẳng vì không chịu nhân nhượng. Hai bên găng nhau. Chúng tôi không muốn làm găng.
đg. Hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
np. Gắt lắm. Nhiều lắm. Khó khăn gắt mấu.
nt. Không bằng phẳng, chỗ lồi, chỗ lõm. Đường núi gập ghềnh.
nt. Gồm nhiều đoạn thẳng liên tiếp không nằm trên cùng một đường thẳng. Hào giao thông gấp khúc.
nđg. Làm cho nảy sinh. Trồng cây gây rừng. Gây khó khăn cho công việc.
nđg. Gây chuyện cãi cọ với thái độ hung hăng. Tính hay gây gổ.
nđg. 1. Đập vào mép hay cạnh vật rắn cho vỡ hay mẻ dần. Ghè mảnh ngói.
2. Đánh đập nhiều cái liên tiếp. Ghè cho một trận.
3. Cạy ra. Ghè răng ra để đổ thuốc cho hắn.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nđg. Đánh dấu, viết vào cho nhớ. Ghi tên vào sổ. Tổ quốc ghi công. Đội bóng A ghi được hai bàn thắng.
nIđ. 1. Chỉ sự vật, sự việc không rõ trong câu hỏi hay câu nói một cách chung chung. Gì thế? Gì gì nữa? Thấy gì cũng hỏi. Gì thì gì cũng đã muộn rồi.
IIch. Chỉ người, sự vật được nói đến với ý chê bai. Bàn ghế gì mà ọp ẹp. Vợ chồng gì chúng nó!
IIp. Chỉ sự phủ định với vẻ nghi vấn hay phủ định hẳn. Xa gì mà ngại? Tiến bộ gì thứ ấy.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
hp. Lại thêm. Công việc khó khăn, gia dĩ tiền bạc lại thiếu thì làm sao thành được?
nt. Già đến như người khô tóp đi. Mặt già khằn.
nđg. Làm bộ vui vẻ bằng vài câu nói để giảm bớt sự căng thẳng giữa người khác với mình. Cười giả lả.
nt. 1. Thẳng tay, không nương nhẹ. Già tay khủng bố.
2. Có đủ tư cách, khôn khéo. Hắn cũng già tay lắm.
nd. Phần giá trị do lao động của công nhân tạo ra vượt quá giá trị sức lao động của họ. Giá trị thặng dư tạo ra lợi nhuận của tư bản.
hd. Khí cụ đo góc nhị diện giữa hai mặt phẳng nhẵn của các vật rắn.
hd. Tin tốt, tin lành. Ở đây hoặc có giai âm chăng là (Ng. Du).
hdg. Tìm cách làm cho một vấn đề khó khăn không còn khó khăn nữa. Giải quyết không dứt khoát.
hp. Hoặc vì, hay là. Gián hoặc anh ta quên mất chăng?
nd. Nỗi khó khăn vất vả. Vượt qua bao gian khó.
ht&d. Gian khổ, khó khăn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức (tng)
ht. Không liên hệ thẳng, phải có một sự gì ở giữa. Ảnh hưởng gián tiếp.
hd. Khó khăn, trở ngại. Gặp lắm gian truân.
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
nđg.1. Bàn giao nhiệm vụ cho người của phiên làm việc kế tiếp.
2. Kiểm điểm việc đã làm và bàn việc sắp tới của cơ quan trong từng thời gian (thường là hằng tuần).
hd. Điểm gặp nhau giữa hai đường hay một đường và một mặt. Giao điểm của một đường thẳng và một mặt cầu.
nđg.1. Ném mạnh xuống. Giằn quyển sách xuống bàn.
2. Chằn. Bà giằn.
nđg. Trương, giương, chăng. Giăng buồm. Giăng lưới.
nđg. Bắt người phạm tội nằm sấp mặt xuống, chân tay thẳng dài trói vào hai đầu nọc mà đánh.
nId. Một khoảng thời gian ngủ. Ngủ ngon giấc. Thẳng giấc. Quá giấc: quá lúc ngủ được. IIg. Ngủ. Ông nội đương giấc.
nđg.1. Kéo mạnh. Giật dây cho té.
2. Giành, lấy được. Bị giật bóp. Giật mảnh bằng: thi đậu. Giật giải: thắng giải.
3. Vay, mượn tạm. Giật đỡ mấy trăm.
nđg. Vì túng thiếu, khó khăn, phải tạm lấy chỗ này đập vào chỗ kia.
nt. Có nhiều khó khăn vất vả. Tình cảnh gieo neo.
nd. Chỉ những khó khăn, tai họa đến dồn dập.
nd.1. Gió và trăng, chỉ cảnh tiêu dao lãng mạn. Đề huề lưng túi gió trăng (Ng. Du).
2. Những quan hệ yêu đương lăng nhăng. Lời gió trăng thô bỉ.
nd. Loại ấu trùng của ruồi nhặng, sinh trong các chất thối. Cũng viết Dòi.
nt.1. Chỉ âm thanh vang lên liên tục nghe vui tai. Pháo giao thừa giòn giã. Những tràng vỗ tay giòn giã.
2. Chỉ chiến thắng nhanh, gọn, có tiếng vang. Trận đầu là một chiến công giòn giã.
nđg.1. Đi, đi mau. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng giong (Ng. Du). Giong ngựa: cưỡi ngựa đi.
2. Đốt cháy và để chong. Giong đèn, giong đuốc.
3. Trương ra, đưa lên. Giong buồm. Giong cờ.
4. Đưa, dẫn đi. Giong bò, giong tù binh.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Lễ cúng hằng năm để nhớ ngày chết hoặc nhớ một việc gì đặc biệt. Ngày giỗ trận Cầu Giấy. Giỗ đầu: giỗ năm đầu.
nđg. Dập tắt lòng hăng hái vừa mới được khơi dậy.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nd. Giờ làm việc hằng ngày, được quy định thống nhất cho các cơ quan nhà nước.
nđg. Thay đổi thái độ đột ngột, gây khó khăn, phiền phức. Đang làm việc vui vẻ, tự nhiên giở quẻ không làm nữa.
nđg. Tỏ thái độ xấu trong hành động. Hắn lại muốn giở trò gì đây.
nđg.1. Cầm mà rung cho sạch bụi. Giũ chăn. Giũ chiếu. Gĩu bụi.
2. Trút bỏ. Giũ sạch nợ đời.
nId. Đồ dùng bằng thép, có khía, có mụt lấm tấm nhỏ, dùng để mài cho nhẵn, cho bóng.
IIđg. Dùng giũa mà mài mà cọ. Giũa móng tay.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nđg. Giúp đỡ trong cảnh khó khăn. Cũng nói Giúp rập.
nđg. Mở, căng ra. Giương cung mà bắn phượng hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (cd). Giương mắt: mở rộng mắt.
nd. 1. Khoảng không gian nằm phía trong hai cạnh tiếp giáp. Kê tủ vào góc phòng. Góc vườn. Góc phố.
2. Phần của mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đường thẳng cùng xuất phát từ một điểm. Các góc trong hình tam giác.
3. Phần có hình góc và thường là một phần tư của một vật. Ăn hết một góc bánh chưng.
nd. Góc có hai cạnh tạo thành một đường thẳng. Góc bẹt bằng 180o.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Hai góc có đỉnh và một cạnh chung mà hai cạnh khác tạo thành đường thẳng.
nd. Hình tạo thành bởi hai nửa mặt phẳng cùng xuất phát từ một đường thẳng.
nđg. 1. Làm cho hết mắc, hết rối. Gỡ ra rồi lại buộc vào như chơi (Ng. Du). Gỡ đầu: chải đầu.
2. Tháo ra khỏi cái mà vật bị dính vào. Gỡ mấy tấm ảnh trên tường. Gỡ mìn.
3. Đưa ra khỏi tình trạng lúng túng, khó khăn. Gỡ thế bí.
4. Lấy lại để bù phần nào vào chỗ thua thiệt. Gỡ lại được một bàn. Ngủ gỡ thêm mấy tiếng.
nIđg. Ghê tởm. Thấy hắn mà gớm.
IIt&p. Ở mức độ cao, đáng sợ. Ông ấy cũng là tay gớm lắm. Đẹp gớm.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
nđg. Ve vãn. Nhắn nhe toan những sự gùn ghè (H. X. Hương).
nt. Có nhiều gút và mắt, khó khăn. Vấn đề gút mắt lắm.
nd. 1. Mặt phẳng bằng thủy tinh, sau lưng có tráng một lớp thủy ngân dùng để soi. Soi gương. Mặt hồ như mặt gương.
2. Cái được coi là mẫu mực để noi theo. Làm gương cho em.
nđg.1. Từ chỗ cao chuyển xuống. Hạ thấp bức tranh treo trên tường. Màn từ từ hạ.
2. Giảm bớt xuống; không cao. Hạ giá vàng. Giá lúa hạ.
3. Đem xuống. Hạ buồm. Hạ cờ.
4. Thắng, đánh ngã. Hạ đối thủ. Hạ thành: chiếm được thành.
5. Chính thức đưa ra để thực hiện. Hạ lệnh. Hạ quyết tâm.
hp. Biểu thị ý phủ định, có nghĩa như “chẳng cần gì”. Điều đã rõ, hà tất phải nói nhiều.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
nd.1. Dãy đường dài. Sắp hàng. Hàng chục: Con số hàng chục. Hàng chữ: dòng chữ.
2. Hạng, bậc, bọn, nhóm, phe. Chẳng trang đài các cũng hàng trâm anh (N. Đ. Chiểu). Hàng chú bác. Ngang hàng.
3. Tập thể người cùng ở một vùng. Hàng phố. Hàng xã.
4. Hàng hóa bày thành dãy để bán. Hàng thịt nguýt hàng cá (tng).
5. Tiệm, chỗ bày hàng hóa để bán. Hàng lụa. Hàng giải khát. Hàng hoa.
6. Hàng hóa. Hàng nhập cảng. Hàng xuất cảng.
7. Đồ tơ lụa trái với đồ vải. Áo hàng, quần hàng.
8. Chỉ số nhiều không xác định. Hàng chồng sách tham khảo. Đợi hàng ngày. Đông đến hàng vạn.
nt. Còn non. Chuối hàng nàm. Đang còn trong bào thai. Nai hàng nàm. Bò hằng nàm.
nd. Loại rau củ có vị hăng cay, lá ăn được, thường dùng làm gia vị. Hành lá. Hành tây.
hd. Dấu vết về những hành vi của một người hành động. Không hiểu hành tung của hắn ra sao.
nt. Ưa thích về món ăn. Hắn rất hảo món canh chua.
hd. Chí khí mạnh mẽ, hào hùng. Hào khí của người chiến thắng.
ht. Nóng lòng muốn ở cửa trên, muốn hơn ngay. Tính háo thắng.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
nđg. Không chịu được đói, hễ đói là muốn được ăn ngay. Thằng bé háu đói.
nIp. Thường, năng. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (tng).
IIt&p.1. Giỏi, tốt. Trăm hay không bằng tay quen (tng). Hát hay.
2. Biết, hiểu rõ. Học chẳng hay, cày chẳng biết (tng).
3. Đem lại sự tốt lành, có dáng dễ gây thiện cảm. Tin hay bay xa (tng). Con bé trông rất hay.
IIIl. Hoặc là. Hững hờ nào biết rằng nàng hay ta (Nh. Đ. Mai).
np. Chăng, sao. Tôi nói thế không phải hay sao?
nIđg. Xông mùi nồng. Hơi rượu hắc vào mũi.
IIt. Nồng, hăng. Mùi tiêu hắc quá.
nt. Hăng hái. Đoàn thám hiểm hăm hở lên đường.
nđg. Để lại dấu vết nổi rõ, in sâu. Mặt đường hằn rõ những vết lốp ô tô. Những kỷ niệm hằn sâu trong ký ức.
nđ. Chỉ người có ngôi thứ ba với ý coi thường. Nên đề phòng hắn.
nt. Tỏ ý bực tức, muốn gây chuyện. Vẻ hằn học.
nt&p. Tiêm tất, đàng hoàng. Làm việc rất hẳn hoi. Có giấy tờ hẳn hoi. Cũng nói hẳn hòi.
nđg. Như Thù hằn.
nt.1. Nồng. Nước mắm hăng.
2. Quyết liệt, dữ dội. Càng nói càng hăng.
np.1. Thường thường. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông (Ng. Du).
2. Lặp đi lặp lại theo định kỳ. Công việc hằng ngày. Ngày hội hằng năm.
np. Biểu thị ý khuyên nên đợi cho qua một sự kiện hay xong một hành động để thực hiện công việc. Hẵng ăn cơm đã, rồi đi đâu thì đi. Vài hôm nữa hẵng làm.
hd. Bất đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. a2+1>0 là một hằng bất đẳng thức.
hd. Đẳng thức đúng với mọi trị số của các chữ. (a+b)2 = a2+2ab+b2 là một hằng đẳng thức.
nt. Vô số, nhiều thứ cát sông Hằng hà. Cũng nói Hằng hà sa số.
nt. Sốt sắng một cách quyết liệt. Hăng hái trong công tác xã hội.
nt. Hôi hăng (về mùi).
nt. Hơi hăng, hơi nồng. Mùi tỏi hăng hăng.
t. Hăng tới mức không còn tự chủ. Hai bên đều hăng máu.
hd&t. Tài sản không hao mòn được; có tài sản, tiền của. Người hằng sản, kẻ hằng tâm đều góp sức vào.
nt. Hăng hái và say mê. Lao động hăng say.
ht. Có tiền của và lòng tốt sẵn sàng làm việc nghĩa. Không thiếu người hằng tâm hằng sản.
nt.x.Hăng máu vịt.
nt. Vui mừng sung sướng. Hân hoan đón tin thắng lợi.
nđg. Đẩy ra khỏi một vị trí. Hắn bị hất cẳng ra khỏi hội.
nd. Loại hành lá nhỏ, có mùi khác và ít hăng để làm rau và làm thuốc.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nt.1. Đê tiện, khiếp nhược. Hắn đã tỏ ra hèn khi trả thù bằng cách ấy.
2. Thấp kém, nhỏ mọn. Hạt mưa sá nghĩ phận hèn (Ng. Du).
nl. Bởi thế, bởi cớ ấy. Yếu thế hèn chi phải thua. Hắn đi vắng hèn chi phòng đóng cửa.
nd.1. Cây thuộc họ cau, thân thẳng có nhiều đốt thường dùng làm gậy.
2. Gậy làm bằng thân cây hèo. Đánh cho mấy hèo.
nt. Héo và tàn tạ, suy sụp. Những ngày héo tàn của hắn.
nd. Vai pha trò, vai giễu trong tuồng hát, trong gánh xiếc. Tớ chẳng như ai, vẻ mặt hề (T.T. Xương).
dt. Quái vật bịa ra để dọa trẻ con. Dạy con, con chẳng nghe lời, Con theo ông hểnh đi đời nhà con (cd).
nđg. 1. Hết hy vọng, hết lối sống. Như thế là hắn hết đời rồi.
2. Chết cho đáng đời. Hết đời tên bạo chúa.
nt. Hết tất cả, đã vét sạch. Hết nhẵn tiền.
nt. Như Hết nhẵn.
nt. Như Hết nhẵn.
np. Đến mức cao nhất, không thể hơn được nữa. Cố gắng hết sức. Hoàn cảnh hết sức khó khăn.
nt. Không còn làm gì được nữa. Hắn hết thời rồi.
pd. Tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng mà hiệu khoảng cách tới hai điểm cố định không đổi.
nt. Gây những khó khăn, thiệt hại khôn lường. Địa hình hiểm hóc. Tâm địa hiểm hóc.
hdg. Thù hằn sâu sắc, lâu ngày. Gây hiềm thù giữa các dân tộc.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
nd.1. Dung mạo của vật gì bày ra ngoài. Trăng non hình lưỡi liềm. Ngồi thu hình.
2. Ảnh. Tấm hình. Máy chụp hình.
3. Tập hợp điểm trên mặt phẳng hay trong không gian. Hình tam giác. Hình cầu.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình chóp bằng một mặt phẳng song song với đáy.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
nd. Hình học dựa trên định đề Euclide thừa nhận rằng qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng ấy.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu phương pháp biểu diễn các hình không gian trên mặt phẳng và giải các bài toán không gian trên mặt phẳng nhờ các phép biểu diễn đã kể.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất các hình nằm trong cùng một mặt phẳng.
nd. Khối tạo nên do cắt một mặt nón bởi một mặt phẳng không đi qua đỉnh của nó.
nd. Khối tạo nên do cắt cụt một hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy.
nd. Hình xem nổi lên trên mặt phẳng như hình thật. Kính xem hình nổi.
nd. Khối tạo nên do cắt một trụ bằng hai mặt phẳng song song.
nd. Tập hợp những đường nét, màu sắc trên một mặt phẳng để phản ánh một vật cụ thể, theo những nguyên tắc hội họa.
nd. Khối tạo thành do quay một mặt tròn quanh một trục nằm trong mặt phẳng của nó và không cắt nó.
nc. Tiếng đệm nhịp trong một số điệu hò, như hò chèo thuyền chẳng hạn.
nt. Đạt kết quả trận thi đấu không ai thắng, không ai thua. Đội A hòa với đội B. Trận đấu hòa 1-1. Cũng nói Huề.
np. Có chăng, ít khi có. Năm thì mười họa: lâu lâu mới có, ít khi. Nói thế thì họa có trời hiểu.
np. May ra, nếu có chăng nữa. Hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
hd. Điểm có bố trí một hoặc vài khẩu súng bắn thẳng trong một hệ thống hỏa lực. Dập tắt các hỏa điểm của địch.
ht. Làm cho êm, cho bớt căng thẳng trong mối tranh chấp. Thái độ hòa hoãn.
ht. Ôn hòa nhã nhặn.
hd. Tọa độ nằm ngang trên một mặt phẳng để định một điểm trên mặt phẳng ấy. Hoành độ của điểm M.
hdg. Lấp kín để chặn ngang, không cho nước chảy qua. Hoành triệt các cống.
nt.1. Nhanh nhẹn, tỏ ra rất có sinh khí. Trên diễn đàn trông anh hoạt hẳn lên.
2. Thanh thoát, lưu loát, nói về nét vẽ lời văn. Nét vẽ hoạt. Lời văn rất hoạt.
nIl. Hay là. Làm việc ấy, tôi hoặc anh cùng được.
IIp. Có thể có. Ở đây hoặc có giai nhân chăng là (Ng. Du).
np&l. Hay là, có thể là. Hoặc giả anh ấy bận việc chăng? Không ai biết chuyện ấy cả, hoặc giả có biết thì cũng chỉ biết rất lờ mờ.
nđg. Tỏ thái độ chống lại. Có muốn hóc hách gì cũng chẳng được.
nt.1. Nhạy bén và tinh ranh trong nhận xét và đối đáp, biết nói đùa ý nhị và đúng lúc. Thằng bé rất hóm.
2. Như Hóm hỉnh. Câu hỏi đến là hóm.
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
. Không đúng kiểu, không thành công. Hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
nIt. Lõm. Má hóp.
IId. Loại tre nhỏ thân thẳng, ruột trống, dùng làm cần câu, sào màn.
nt. Bị thiệt do sơ suất. Nói hố. Vì hắn mà bị hố một vố.
ht. Có màu xanh nhạt như màu nước hồ. Chiếc khăn màu hồ thủy.
hd. Tướng hung hăng, dũng mãnh thời xưa, ví như cọp.
nđg. Ăn năn. Hắn đã biết hối.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
nđg. Họp chung lại nhiều người. Cuộc hội họp hằng tháng.
nt. Lo lắng không yên, làm cho quả tim đập mạnh. Lòng em hồi hộp chị Hằng ơi! (H. M. Tử).
hd. Ánh sáng phản chiếu, hình ảnh sáng đẹp còn lại của sự kiện đã qua. Hồi quang của chiến thắng.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
nt.1. Vô lễ, không giữ khuôn phép với người trên. Nói hỗn. Thằng bé hỗn với chị.
2. Ra ngoài lẽ thường. Ruộng hỗn cỏ. Một trưa hè hỗn gió.
nd.1. Thùng bỏ thư.
2. Mục nhắn tin tức ở trong tờ báo.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
nt.1. Có lợi. Tính toán thiệt hơn.
2. Thắng trong cuộc thi đấu. Ai hơn, ai thua?
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. Hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
nd. Người uống rượu nhiều (như hũ bị vô nước và nhận xuống nước). Thằng đó là hũ chìm.
ht. Như Hung hăng.
np. Chỉ ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Húng hắng ho vì lạnh.
nt. Sẵn sàng hành động thô bạo. Thái độ hung hăng.
nt. Dốc sức một cách mải miết, không suy nghĩ. Hùng hục làm chẳng kể ngày đêm.
hd. Lòng hăng hái, quả cảm.
nl. Dựa vào sự so sánh để khẳng định. Người dưng anh ấy còn giúp đỡ, huống chi chỗ bạn bè.
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
nt. 1. Hỏng, không dùng được nữa. Mưa tháng tư hư đất (tng).
2. Có những tính xấu, tật xấu khó sửa. Thằng bé dạo này sinh hư.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nđg.1. Hứa làm điều gì. Hứa hẹn nhiều nhưng chưa làm được bao nhiêu.
2. Báo trước những triển vọng tốt đẹp. Một năm mới hứa hẹn nhiều thắng lợi.
hdg. Hoạt động hăng hái do có yếu tố kích thích.
nd. Loại thú rừng thuộc loài nhai lại, hình thù giống nai có gạc rụng hằng năm. Nói hươu nói vượn: nói điêu nói dối.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
nt. Béo mập đến như chảy xệ. Càng ngày hắn càng ị ra.
np. Khóc nhỏ nhưng kéo dài suốt một thời gian. Thằng bé khóc i ỉ suốt buổi.
nt.1. Không động đậy, im lặng. Trời im gió.
2. Có bóng mát. Đứng vào chỗ im.
3. Không có tiếng động. Nói như thế mà hắn cứ im thin thít. Im hơi lặng tiếng. Lớp học im phăng phắc.
nđg. Ỉm. Hắn định ím đi.
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. Hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
nt. Như Im phăng phắc.
nt. Im hoàn toàn, không có một tiếng động nào. Lớp học im phăng phắc.
pd. In bằng cách dập vào một phiến đá vôi nhẵn mặt trên đó có chữ, hình vẽ bằng mực đặc.
nt. Hơi ướt ướt. Không còn hứng thú, hăng hái nữa. Trông mặt hắn ỉu ỉu.
nt. Bủn xỉn, keo kiệt. Thằng cha ấy ke lắm.
nd. Lần đấu để giành được thua. Vật ba keo mới biết ai thắng. Thua keo này bày keo khác. (tng).
nd. Trò chơi tập thể, người chơi chia làm hai bên, mỗi bên nắm một đầu dây, bên nào kéo được về phần mình là thắng.
nth. Lằng nhằng, rề rà, trong cách giải quyết công việc. Việc cần giải quyết ngay mà cứ để kéo dây kéo nhợ.
nt. Hà tiện đến mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. Hắn keo kiệt đối với cả vợ con.
nd. Loại rau cọng xốp như tàu môn. Kèo nèo mà lại làm chua, Ăn với cá rán chẳng thua món nào (cd).
nl. Kẻo sau này. Đừng nghe theo hắn, kẻo rồi hối không kịp.
nt. Kết dính như keo và sơn, gắn bó, khăng khít. Tình ruột thịt, nghĩa keo sơn.
nd. Cách khôn khéo để giải quyết một việc khó khăn. Kế sinh nhai. Dùng kế hoãn binh.
np.1. Tính gộp vào. Kể cả anh nữa là năm người.2. Không loại trừ. Không ai tán thành, kể cả vợ con hắn.
nđg. Kể ra từng khoản. Kê khai lợi tức hằng năm.
nt. Ngang bướng, cứng đầu, tỏ vẻ không nể ai cả. Thằng ấy lúc nào cũng kênh xì bo.
hdg. Gây ra điều oán hận, thù hằn.
hdg. Hết hẳn, chấm dứt. Mùa mưa sắp kết thúc. Buổi lễ kết thúc năm học.
nđg. Lấy hơi hắt cái gì vướng trong họng cho văng ra. Khạc chẳng ra cho, nuốt chẳng vào (Ôn. Nh. Hầu).
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
nt. Có mùi như mùi nước tiểu. Quần của thằng bé rất khai.
hdg. Thắng trận trở về. Ca khúc khải hoàn.
hd. Bài hát mừng toàn thắng trở về.
hd. Cổng chào mừng quân đội toàn thắng trở về.
hdg. 1. Như Triển khai.
2. Về toán học, mở rộng một biểu thức thành một tổng nhiều số hạng. (a+b)2 khai triển thành a2 + 2ab + b2.
3. Trải rộng ra trên mặt phẳng.
np. Dang hai chân ra hai bên trong khi đi, vẻ khó khăn. Đi khạng nạng.
hdg. Chúc mừng. Khánh chúc chiến thắng.
nđg. 1. Mở tiệc ăn uống thết đãi đông người nhân có việc vui mừng. Mỗ bò ăn khao nhân dịp được khen thưởng.
2. Tiệc đãi người đáng khen ngợi về thành tích. Tiệc khao những người chiến thắng.
3. Đãi, nhân lúc vui vẻ. Khao các bạn môt buổi xem kịch.
nd. Ao ước gắt gao. Hắn có nhiều khát vọng.
hdg. Vượt qua được, thắng được khó khăn trở ngại. Khắc phục khuyết điểm. Khắc phục hậu quả bão lụt.
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nd. Trang phục nói chung. Khăn áo chỉnh tề.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
nd. Khăn xếp. Khăn đóng áo dài.
nd. Bọc quần áo của người đi đường. Chuẩn bị khăn gói lên đường.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
pd. Khăn lau mũi. Cũng gọi Khăn tay.
nd. Khăn đan hay dệt bằng sợi thô, choàng vào cổ hay đầu để chống lạnh.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nd. Khăn vải trắng quấn đầu khi để tang. Cũng gọi Khăn ngang.
nd. Như Khăn mùi soa.
nd. Khăn vuông bằng tơ, bốn góc có kết tua, phụ nữ quyền quý ngày xưa hay dùng.
nd. Khăn đội đầu của phụ nữ, hình vuông.
nd. Khăn đội đầu của đàn ông ngày trước, thường màu đen, đóng sẵn thành nếp xếp vòng tròn, không che kín đỉnh đầu.
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
nId. Chất keo cứng để niêm bao gói, niêm nút chai.
IIđg. Niêm bằng khằng. Đã khằng gói bưu phẩm.
hdg. Nhận là đúng, là có thật. Khẳng định thành tích của đơn vị.
np. Chỉ tiếng cười, tiếng ho như tắc trong họng rồi bật ra nhiều lần liên tiếp. Ngửa cổ cười khằng khặc. Ho khằng khặc.
nt. Một mực, không chịu nhân nhượng. Khăng khăng buộc mãi lấy người hồng nhan (Ng. Du).
nt. Ràng buộc mật thiết. Vì ta khăng khít cho người dở dang (Ng. Du).
nt. Gầy đến như khô cằn. Chân tay khẳng khiu. Cành cây trụi lá khẳng khiu.
ht (khd). Chăn, mền, vải bọc người chết. Khâm liệm.Hạ khâm: tấm vải lót dưới người chết khi để trong quan tài.
nd. 1. Phần đầu của đuôi nối liền với xương cụt của cơ thể động vật xương sống.
2. Dây chằng yên vào đuôi ngựa.
np. Chỉ tiếng thở khó khăn do cổ vướng đàm. Thở khè khè.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nt1. Chỉ giọng nói chậm và kéo dài như của người uống rượu ngà ngà say.
2. Kéo dài thời gian. Việc chẳng có gì mà khề khà suốt ngày.
nd. 1. Thú cao cấp gần với người, bàn tay bàn chân có thể cầm nắm được, leo trèo rất giỏi.
2. Tiếng rủa thân mật khi bực mình, không vừa ý. Khỉ thật, có thế mà không nhớ. Chẳng biết khỉ gì.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
hdg. Giục lòng hăng hái. Được bạn bè khích lệ. Kết quả đáng khích lệ.
ht. Thiếu lịch sự, thiếu nhã nhặn. Cử chỉ khiếm nhã.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
ht. Vì quá sợ mà trở nên yếu đuối, hèn nhát. Bị đe dọa, hắn đã khiếp nhược van xin.
nt. Không vâng lời dạy bảo. Thằng bé coi vẻ khó dạy.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. Hắn định khó dễ với em mình.
nt. Có nhiều trở ngại hay thiếu thốn. Đời sống còn nhiều khó khăn.
nt. Không nói ra một cách thẳng thắn được. Việc này khó nói quá.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. Hắn khoai món này lắm.
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
nđg. Đau buồn vì một tình trạng khó khăn phức tạp, không biết giải quyết thế nào.
nđg. Phô trương cái mà mình cho là hay, là tốt của mình. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng. Đèn ra trước gió được chăng hỡi đèn (c.d). Gặp ai cũng khoe con.
nt. Ghê gớm lắm, chẳng ai lạ gì. Thủ đoạn của hắn thì khỏi phải nói.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nt. 1. Héo đi, không còn tươi xanh. Cây cỏ khô héo vì nắng hạn quá lâu.
2. Không còn hăng hái, hết vẻ vui tươi. Khô héo cả ruột gan. Nụ cười khô héo.
nt. 1. Ở trong tình trạng khó khăn, có thể nguy hiểm. Cẩn thận, kẻo phỏng thì khốn.2. Hèn hạ, đáng khinh (thường dùng để chửi). Đồ khốn!
nt.trong tình cảnh khó khăn, phải đối phó rất vất vả. Khốn đốn vì nạn lụt.
ht. Khó khăn không giải quyết được. Tình trạng khốn quẫn.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Tôi không biết.
2. Ý khẳng định phụ thuộc một điều kiện; có nghĩa: nếu không thì. Đi ngay đi, không muộn mất.
3. Đặt câu hỏi. Trong nhà có ai không?
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
np. Một cách lặng lẽ, không ai biết mà cũng không muốn ai biết. Hắn đã rút lui không kèn không trống.
nt. Rất khờ. Thằng bé khờ câm.
nt. Khiếp sợ. Đứng trước đông người hắn có vẻ khớp. Đứng trên cao nhìn xuống khớp quá.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nt. Ở nơi vắng vẻ, đi lại khó khăn. Nhà ở khuất nẻo bạn bè ít ai đến.
nt. Chỉ trẻ con hay khóc, hay làm nũng. Thằng bé dạo này hay khuấy lắm.
ht.1. Quanh co, không thẳng thắn. Lựa lời khúc chiết để giấu quanh.
2. Chỉ cách trình bày rành mạch, gãy gọn. Bài văn trình bày khá khúc chiết.
hd. 1. Tán loạn, xáo trộn, mất thăng bằng. Khủng hoảng tinh thần. Khủng hoảng kinh tế.
2. Thiếu hụt rất nhiều. Khủng hoảng công nhân kỹ thuật.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
np. Chỉ lối ho từng tiếng ngắn, nhỏ và thưa. Ho khúng khắng.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
hd. Cây to, thân thẳng, trồng để lấy bóng mát và gây rừng, lá có tinh dầu, có thể cất làm thuốc. Cũng gọi Bạch đàn.
nđg. 1. Gập chân xuống, không đứng thẳng. Con voi khuỵu chân xuống. Khuỵu chân lấy đà.
2. Khuỵu hai chân ngã xuống. Ngã khuỵu.
np. Chỉ mức độ cao của sự chắc chắn, vững chãi. Hứa chắc khừ. Học cứng khừ.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
hdg. Tác động vào giác quan hoặc thần kinh, làm cho hăng hái hoạt động. Kích thích tinh thần lao động bằng những khen thưởng về thành tích.
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
ht. Chắc chắn, bền vững. Tường kiên cố. Công sự kiên cố.
ht. Đầy đủ nghị lực để không lùi bước trước những khó khăn, thử thách. Một con người kiên nghị.Khuôn mặt kiên nghị.
nđg.1. Kẹp chặt bằng kìm.
2. Giữ lại, không cho hoạt động nhanh hay làm ngưng hẳn. Kìm cương ngựa. Buồn cười quá, không kìm được.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
nd. Que dài tròn và nhẵn, đầu nhọn, dùng để đan len sợi.
nt&p.1. Các mặt đã ngăn chắn, không gì lọt qua được. Che kín ngọn đèn. Nhà kín gió.
2. Dày đặc, không thể chen thêm vào nữa. Người ngồi kín cả khán đài.
3. Giấu kỹ, không để ai lấy hoặc biết được. Cất kín trong phòng riêng.
4. Bí mật, không để cho ai biết được. Bàn kín với nhau. Bỏ phiếu kín.
nd. Động kinh. Thằng bé lên kinh.
nt. Sợ hoảng hồn. Thằng bé kinh sợ bỏ chạy.
hd. Như Kinh đô. Kinh sư ngàn dặm băng ngàn thẳng qua (N. Đ. Chiểu).
nd. Bộ binh của quân đội Mỹ chuyên dùng trực thăng di chuyển trong chiến đấu.
hId. Thời hạn nhất định. Cho vay có kỳ hạn.
IIđg. Định thời hạn. Hắn kỳ hạn cho tôi là một năm.
hd. Viên chức chuyên làm công việc sổ sách giấy tờ ở công sở thời Pháp thuộc. Thông ngôn, ký lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong (cd).
hId. Cái được ghi mãi trong tâm trí về một sự kiện. Kỷ niệm một tuổi thơ.
IIđg.1. Gợi lại cho nhớ một sự kiện quan trọng. Lễ kỷ niệm chiến thắng. Dựng đài kỷ niệm.
2. Cho, tặng để làm kỷ niệm. Kỷ niệm anh bức tranh.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nđg. Làm phẳng quần áo, vải vóc bằng bàn là. Là quần áo. Áo còn nguyên nếp là. Cũng gọi Ủi. Bàn ủi.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nth. Chỉ sự đùm bọc giúp đỡ nhau trong cảnh khó khăn, hoạn nạn.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Tìm cách gây khó khăn cho người khác.
nđg. Làm lếu láo, qua loa, đại khái. Do hắn làm lếu mà hư việc.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg. Tỏ vẻ hờn dỗi để được chiều chuộng. Thằng bé làm nũng với mẹ.
nđg. 1. Giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn. Làm ơn không đợi trả ơn.
2. Tiếng lễ phép khi nhờ hay yêu cầu điều gì. Làm ơn cho mượn tờ báo.
nđg. Làm việc tốt để giúp người khó khăn, hoạn nạn. Chữa bệnh làm phúc. Cũng nói Làm phước.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nđg. Làm cho đớn đau, khổ sở. Thằng cha quanh năm làm tội vợ.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
np. Điều nọ tiếp điều kia, không mạch lạc, không hệ thống. Suy nghĩ lan man. Trình bày lan man chẳng đâu ra đâu.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nIt. Nhẵn bóng. Giày da đen láng. Đầu chải láng mướt.
IId. Loại vải có mặt bóng. Quần láng đen.
nđg. Nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong phút chốc. Chạy xe hai bánh lạng lách dễ gây tai nạn.
nt. Nhẵn tới mức phản chiếu được ánh sáng. Giây da láng bóng.
np. Chỉ nghe, tiếp thu chỉ từng mẫu, từng phần, không đầy đủ, rõ ràng. Nghe láng máng câu được câu chăng. Nhớ láng máng.
nt. 1. Choáng váng vì mệt nhọc, vì say. Lao đao như say sóng.
2. Phải đối phó vất vả với nhiều thứ khó khăn. Cuộc sống lao đao. Nền kinh tế khá lao đao.
nt&p. Nghiêng ngả, mất thăng bằng. Đi lảo đảo vì say.
nt. 1. Vô lễ , xúc phạm đến người khác. Hành động thách thức láo xược.
2. Như Láo toét. Hắn quen thói láo xược.
nđg. Xếp và gắn gạch hay ván gỗ thành một mặt phẳng. Nền lát gạch hoa. Ván lát sàn.
nđg. Làm cho khô, cho sạch bằng khăn, giẻ. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng.
nt. Tinh nhanh và khôn khéo trong cách ứng phó với các tình huống trong đời sống hằng ngày. Dở trò láu vặt.
nt. Có nhiều mẹo vặt, ứng phó nhanh. Thằng bé nghịch ngợm và láu cá.
nt. Nhanh nhẩu mà không chín chắn.
nđg. Cầu xin một cách khổ sở, nhục nhã. Lạy lục hết người này đến người khác, mà chẳng được gì.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại đều đều liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. Hắn lắc lư cái đầu cười.
nId. Vết nổi. Lằn roi trên da. Lằn đi của chiếc tàu.IIđg. Làm cho hằn sâu hay nổi vết lằn trên da. Đòn gánh lằn vào vai.
nt. Láng, nhẵn. Mòn lẵn.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nt. Như Lăn tăn. Mưa lăn phăn.
nđg. Xông vào không kể khó khăn, nguy hiểm. Lăn xả vào đám cháy cứu người.
nđg. 1. Làm cho văng mạnh đi xa bằng sức vung của cánh tay. Lăng mạnh bóng về phía trước.
2. Đưa mạnh thân người hay chân tay theo chiều ngang trong tư thế duỗi thẳng. Đá mạnh quả bóng, chân lăng theo đà.
nt. Lăng nhăng. Chuyện trai gái lăng băng.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt.x.Lằng nhằng.
nt. Quàng xiên, vướng víu với việc không nghiêm trang. Hỏi toàn những chuyện lăng nhăng. Buôn bán lăng nhăng.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Như Lằng nhằng.
nt. Lẽo đẽo theo, vướng víu. Đàn con lẵng nhẵng theo mẹ.
nt. Như Lăng nhăng (nghĩa mạnh hơn).
nđg. Mấp máy phát ra những tiếng rời rạc không nên lời. Hắn lắp bắp điều gì không rõ.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
nt. Không dám nhìn thẳng mà cứ liếc trộm dò xét. Thằng bé lấm lét nhìn bố. Lấm la lấm lét như thằng ăn trộm.
nđg. Tránh, trốn. Lẩn đi nơi khác. Hắn đã lẩn trong đám đông rồi.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
nt. Đòi hỏi nhiều, với vẻ thống thiết nhưng có phần quá đáng. Sợ lần khân quá e sàm sở chăng (Ng. Du).
nđg. Tìm kiếm một cách khó khăn vất vả. Lần mò mãi rồi cũng tìm ra được.
pd. Dây dọi. Cũng viết Lập lòn. Dùng lập loòng để xây tường thẳng đứng .
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Điều được coi là phải, hợp đạo lý. Làm theo lẽ phải. Lẽ phải bao giờ cũng thắng.
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
nt. Nói nhanh, nhiều, giỏi tráo trở. Thằng cha ấy lẻo mép lắm.
nđg. 1. Chỉ trẻ con lê lết chỗ này đến chỗ khác. Thằng bé lê la vọc đất suốt ngày.
2. Đến chỗ này một lát, chỗ kia một lát. Suốt ngày lê la ở các quán nước.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
nđg.1. Như Lê la.
2. Nằm bẹp một chỗ hay lê từng bước khó khăn. Ốm lê lết cả tháng.
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
ht.1. Nhã nhặn, lễ phép. Ăn nói lịch sự.
2. Đẹp một cách sang trọng, thanh nhã. Căn phòng lịch sự.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
nt. Hay đùa nghịch trong cử chỉ cũng như trong cách nói năng nhanh nhẹn. Thằng bé liến lắm.
nt. Hay đùa nghịch, đùa giỡn, chọc phá luôn tay. Thằng bé liến khỉ lắm.
nt. Liền khít, không chỗ hở, phẳng phiu. Chỗ nối liền trơn. Da thịt liền trơn.
np. Liền liền, liền tù tì. Thằng bé đòi ăn liền xì. Hút thuốc liền xì.
nd. Tấm mỏng đan bằng tre, nứa, dùng để che chắn. Tấm liếp che cửa.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
nt. Phải nằm ở giường không thể ngồi dậy vì đau yếu, đau ốm. Bệnh liệt giường hằng tháng trời.
nt. Hành động không kể gì nguy hiểm hay hậu quả tai hại. Hắn chỉ là một người liều lĩnh. Dũng cảm nhưng không liều lĩnh.
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. Nắng chiều tắt lịm. Hắn nhận nợ rồi lịm đi.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
hdg. Cảm giác tự nhiên biết trước việc sẽ xảy ra. Linh cảm việc chẳng lành sắp xảy ra.
hd. Năng khiếu biết trước, cảm thấy trước những việc liên quan mật thiết tới bản thân mình. Linh tính báo cho biết việc chẳng lành sẽ xảy ra.
nd. Thứ rắn nhỏ có nọc độc ở hàm trên, sống ở ao hồ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà (L. Q. Đôn).
nt&p. Chằng chịt nghe không rõ, thấy không rõ. Chữ viết líu nhíu. Nói líu nhíu.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nđg. Lo lắng và nghĩ ngợi. Mối lo nghĩ hằng ngày.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. Càng nói càng lòi dốt.
nd. Ranh con. Thằng lỏi.
np.1. Tiếng lội trong nước cạn, tiếng vật nhỏ rơi không đều xuống nước. Lội lõm bõm. Sỏi đá rơi lõm bõm xuống sông.
2. Không trọn vẹn, chỗ được chỗ mất. Nhớ lõm bõm. Nghe lõm bõm câu được câu chăng.
np. Chỉ dáng đi của người già yếu, lưng còng, bước chậm chạp, khó khăn. Lọm khọm chống gậy đi.
nt. Cử động khó khăn, vụng về, như bị tê cứng lại. Tay lóng cóng bưng cái bát không vững.
nt. Vất vả, khó nhọc vì nhiều hoàn cảnh khó khăn. Phân bèo bao quản long đong (Ph. Trần).
nt.1. Vì lúng túng mà cử động khó khăn, vụng về. Mừng quá tay lóng ngóng không viết được.
2. Ngóng đợi mong chờ. Lóng ngóng chờ mẹ đi chợ về.
nt. Cố ngoi từ dưới nước hay dưới đất lên một cách mệt nhọc, khó khăn. Cố lóp ngóp ngồi dậy.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nth. Mình không được thì người quan hệ gần gũi với mình được, chẳng mất đi đâu.
nđg. Lọt hẳn vào giữa một cách dễ dàng. Bánh xe lọt thỏm xuống hố.
nđg. Bị phơi bày ra, không còn che giấu được nữa. Hắn đã bị lộ tẩy.
nt. Chỉ răng mọc chìa hẳn ra, khi cười hở cả lợi. Răng lộ xỉ. Cũng nói Lòi xỉ.
nt.1. Nhô ra phía trước, phía trên, phía ngoài, trái với lõm. Mặt đất chỗ lồi chỗ lõm. Bờ biển lòi ra lõm vào.
2. Đa giác nằm về một phía của bất kỳ đường thẳng nào chứa một cạnh của nó.
nt. Phách lối. Thằng đó lối lắm.
hd. Thằn lằn thời cổ, rất lớn, cổ dài, đầu nhỏ, đi bằng bốn chân.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
nđg. 1. Để lọt vào trong. Lồng kính vào khung.Lồng giấy để viết.
2. Ẩn. Lẩn vào trong. Vàng gieo ngắn nước cây lồng bóng sân (Ng. Du).
3. Hăng, mạnh lên, có cử chỉ thô bạo do quá tức tối. Ngựa chạy lồng lộn. Tức lồng lên.
nđg. Hung hăng đến mức như điên cuồng vì quá tức giận. Lồng lộn như con thú dữ bị thương.
nđg. Làm như không biết, không nhớ. Lờ chuyện cũ. Hắn cứ lờ đi.
np&t.1. Nửa thức nửa ngủ, nửa tỉnh nửa mê. Hành khách trên tàu đang ngủ lơ mơ.
2. Chỉ nhận thức không rõ ràng, chưa chắc chắn. Hiểu lơ mơ.
3. Có vẻ làm nửa vời không để hết tâm sức vào công việc. Làm ăn lơ mơ. Xem nó lơ mơ mà giỏi đáo để.
ht. Ăn nói hoạt bát, lanh lợi. Hắn được cái rất lợi khẩu.
hd. Tiền lãi do cho vay hay gửi ngân hàng. Lợi tức hằng năm đủ sống cho cả gia đình.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nth. Chỉ dụng cu, máy móc vốn chẳng hỏng gì nhưng lại đem sửa chữa làm cho hỏng thật. Không rành việc thì chớ đụng vào, kẻo lợn lành chữa thành lợn què.
nd.1. Quả lăn bằnggang rất nặng dùng để nén chặt đất đá trên mặt nền để mặt bằng phẳng.
2. Xe có bánh lăn to rất nặng để nén chặt đá trên mặt đường. Lái xe lu. Xe lu lăn đường.
nđg. Quên hằn, không còn nhớ tí gì.
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
hd. Lời lẽ dùng để lập luận khi chứng minh, khẳng định hay bác bỏ điều gì. Có đầy đủ luận cứ để chứng minh vấn đề đã đặt.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
nt. Hung hăn, bướng bỉnh. Thằng lục lăng đó ai mà dạy bảo được.
nd. Cây cùng họ với cau, cao một hai mét, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, thường dùng làm gậy.
nđg. Lùi lại vì chịu thua, chịu khuất phục. Lùi bước trước khó khăn.
nt. Lầm lì, mải miết, không chú ý tới chung quanh. Chẳng nói chẳng rằng, lùi lũi bước theo sau.
nđg. Hay đi lại. Không ai lui tới nhà hắn cả.
nđg. Yếu dần, tàn dần. Ngọn đèn lụn dần rồi tắt. Sau trận ốm, sức khỏe lụn hẳn xuống.
nt. Hung hăng, ngang ngược. Tính khí lung lăng.
ht. Chỉ vẻ lay động rung rinh của mặt phẳng phản chiếu ánh sáng. Mặt hồ gợn sóng lung linh ánh sao. Bóng cây lung linh trên mặt nước.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
nt. 1. Cùn, hết sắc. Dao lụt.
2. Kém hẳn so với trước. Vì quá già nên ông ta đã lụt.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nt. Chỉ dáng đi chậm chạp, khó khăn, không đều bước. Ông lão lựng khựng đi trên đường đá.
nt. Ở tình trạng nửa vời, không rõ hẳn ra sao. Trả lời lửng lơ. Câu chuyện bỏ lửng lơ. Bay lửng lơ giữa trời.
nId. 1. Đồ đan bằng các loại sợi dùng để ngăn chắn, hoặc vây bắt chim cá. Đan lưới. Lưới bóng chuyền. Thả lưới bắt cá.
2. Hệ thống gồm nhiều tuyến giao nhau. Lưới điện.
3. Hệ thống canh phòng, vây bắt. Sa lưới mật thám. Rơi vào lưới phục kích.
IIđg. Đánh cá bằng lưới. Chồng chài, vợ lưới, con câu (c.d).
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nd. 1. Thức ăn dự trữ, lúa gạo để ăn. Đi vận lương. Kho lương.
2. Tiền công trả hằng ngày, hằng tháng cho người làm công. Lãnh lương. Lương hưu.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nđg. 1. Đong chất rời, chất lỏng bằng một dụng cụ đo lường. Lường cho một lít gạo, nửa lít dầu.
2. Định liệu trước những điều không hay. Lường trước mọi tình huống khó khăn. Trở ngại không lường được.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. Hàng tơ dệt thưa. Khăn lượt áo là.
hd. Tệ nạn xã hội cũ còn rơi rớt lại (cờ bạc, bói toán, hối lộ... chẳng hạn).
nId.1. Bóng người chết hiện về. Cọp Khánh Hòa, ma Bình Thuận (tng). Xấu như ma.
2. Người nào đó, không xác định. Chẳng có ma nào đến. Nói thế có ma nó tin!
IIt. Chỉ có trên sổ sách hay báo cáo, chứ không có thật, do bịa đặt để đánh lừa. Bản báo cáo trình bày thành tích với những con số ma.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
ntr. Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh ý khẳng định, thuyết phục, giải thích với hàm ý để người đối thoại tự suy ra. Đã bảo mà! Một chút là xong thôi mà! Thôi mà! Tôi đây mà!
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nd. Miếng vật liệu gắn vào phanh để áp sát vào bộ phận đang chuyển động của xe cộ, máy móc, làm chậm lại hay ngừng hẳn. Má phanh xe đạp.
nđg. 1. Nói cho người khác biết điều có lợi cho họ. Ngoài rèm thước chẳng mách tin (Đ. Th. Điểm). Mách cho bài thuốc.
2. Báo cho người trên biết lỗi của người dưới. Mách cô giáo. Bị anh đánh, mách mẹ.
nđg. Bảo cho biết cách giải quyết việc khó khăn.
nd. Dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
nd. Mối, môi giới. Xấu tre uốn chẳng nên cần, xấu mai nên chẳng được gần với em (cd).
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nđg. 1. Nghĩ đến, tưởng đến cho mình. Danh lợi không màng. Phải duyên phải lứa cùng nhau, Dẫu là áo vải, cơm rau cũng màng (cd).
2. Để ý tới. Chẳng màng đến việc đời.
nd. Màng mỏng chắn ngang lỗ âm đạo của con gái còn trinh.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. Dám nói thẳng những điều mà người khác thường không dám nói. Mạnh miệng phê bình lãnh đạo cơ quan.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. Hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nd. Cây to, cành mọc thẳng, nhựa đỏ như máu chó, hạt dùng làm thuốc.
nd. Máy bay có thể lên, xuống thẳng đứng hay lơ lửng trên một điểm.
nđg. Chẳng may gặp phải. Mắc phải bãi ở ngoài khơi, thuyền bị đắm.
nđg. Tùy ý, tự ý. Việc ấy cứ để mặc ý hắn.
hd. Món ăn gốc Hoa làm bằng thịt giã hoặc băm nhỏ bọc trong bột ăn với nước dùng. Mì mằn thắn. Cũng gọi Hoành thánh.
nd. 1. Phần phía trước đầu người, từ trán đến cằm. Rửa mặt. Nét mặt.
2. Những nét trên mặt biểu hiện tình cảm, thái độ. Tay bắt mặt mừng. Mặt lạnh như tiền.
3. Mặt người tiêu biểu cho mỗi cá nhân, phân biệt người này với người khác. Gặp mặt. Quen mặt.
4. Mặt coi như biểu hiện của thể diện, danh dự. Ngượng mặt. Lên mặt.
5. Phần phẳng ở phía trên hay phái ngoài của vật. Mặt bàn. Mặt đất. Giấy viết một mặt.
6. Một phía của không gian liên quan với một vị trí xác định. Mặt trước của ngôi nhà. Bị bao vây bốn mặt.
7. Phần, phương diện được tách ra để xem xét. Chỉ chủ ý mặt nội dung. Có cả mặt ưu và mặt khuyết.
nd. Khu đất bằng phẳng để làm việc gì trên đó. Mặt bằng nhà máy. Cho thuê mặt bằng.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm mắt mở ra đồng.
nd. Mặt sinh ra bởi một đường thẳng chuyển động luôn luôn đi qua một điểm cố định và tựa trên một đường cong cố định.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd. Mặt tạo bởi một đường thẳng chuyển động tựa trên một đường cong cố định và song song với một phương cố định.
nd. 1. Đồ dùng để bày thức ăn dọn ra cùng với bát dĩa, thường có một mặt phẳng hình tròn. Mâm thau. Mâm cơm.
2. Tập hợp những người cùng ăn một mâm. Mỗi mâm sáu người.
3. Vật có hình giống chiếc mâm. Mâm của máy quay đĩa. Mâm pháo.
nđg. Tin chắc chắn. Chắc mẩm là thi đỗ. Mẩm bụng.
nd. 1. Khăn tang trùn kín cả đầu.
2. Váy. Đàn bà một số vùng nông thôn Bắc Bộ mặc mấn.
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nd. 1. Giống cây to, lá nhỏ li ti, trái vị chua. Me để nấu canh chua.
2. Mẹ. Thầy me.
3. Lối đánh cờ bạc kể nút chẵn, lẻ. Hốt me (đánh me).
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
nd. Chăn. Đắp mền.
nd.x. Mằn thắn.
nđg. Nói chế nhạo một cách kín đáo. Hắn định mỉa tôi.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
hd. Vật thu nhỏ tượng trưng cho đồ dùng hằng ngày, người xưa thường chôn theo người chết; cũng chỉ đồ mã đốt cho người chết.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nd. 1. Nhạc khí gõ làm bằng tre gỗ,lòng rỗng, dùng để điểm nhịp, đệm nhịp hay để báo hiệu, phát hiệu lệnh. Gõ mõ. Đánh mõ báo động.
2. Người chuyên đánh mõ rao việc làng thời trước. Thằng mõ.
nđg. Mó vào thường vì tò mò hay nghịch ngợm. Thằng bé mó máy cây đàn.
nđg. Tìm một cách khó khăn. Mò mẫm mãi mới tìm được số nhà.
nt. Móm do rụng hết răng, nhai trệu trạo, khó khăn. Bà cụ móm mém, nhai rất lâu.
nt. 1. Như Mỏng manh. Bệnh ngày càng nặng, khả năng hồi phục rất mong manh.
2. Không có gì chắc chắn, rõ ràng. Nghe mong manh, không biết có đúng không.
nt. Rất mỏng và nhẹ. Tấm khăn ni-lông mỏng tang.
nđg. Cảm thấy muốn ỉa, đái đến mức không còn nhịn được nữa. Thằng bé mót đái, són cả ra quần.
nđ. Nhấn mạnh ý của một phụ từ phủ định. Không hiểu mô tê gì cả. Chẳng biết mô tê gì cũng phát biểu.
nd.. bọ cánh thẳng, sống thành tổ dưới đất, thường đục khoét đồ gỗ, quần áo, sách vở. Đống mối đùn. Quần áo bị mối xông.
nd. Con thạch sùng, thằn lằn.
np. Chỉ cách nhìn thẳng về phía trước như trông đợi điều gì. Suốt ngày chỉ ngó mông.
nd. Người dắt thầy bói mù. Thằng mổng.
nd. Đoạn cầu vồng ở chân trời. Mống bên đông, vồng bên tây,chẳng mưa dây thì bão giật (tng).
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd.1. Chỉ một hướng, không có hướng ngược lại. Đường một chiều. Dòng điện một chiều.
2. Chỉ một phía, một mặt, thiếu hẳn những phía khác, mặt khác. Nhận thức một chiều. Đoàn kết một chiều.
nd. Một khoản tiền rất nhỏ, rất ít. Khi ông nằm xuống, bà chẳng còn một đồng một chữ.
np. Liên tục từ đầu đến cuối không nghỉ. Chạy thẳng một mạch.
nt. Huênh hoang, khoác lác. Cái thằng một tấc đến trời ấy.
nđg.1. Thấy trong khi ngủ những điều xảy ra trong cuộc sống hằng ngày hoặc hay nghĩ tới. Mơ thấy nhiều điều thú vị.
2. Tưởng tượng và mong ước. Suốt đời chỉ mơ có thế.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nId. Mỡ để ăn nói chung. Nồi canh chẳng có mỡ màng gì cả.IIt. Mượt mà, tươi tốt. Vườn cây xanh mướt, mỡ màng.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
np. Lúc đầu, ban đầu. Mới đầu khó khăn lắm, dần dần mới gỡ ra được.
np. Cách đây không lâu. Mới rồi có gặp hắn.
nt. Mất sáng suốt, mất trí nhớ do đầu óc làm việc căng thẳng. Nghĩ ngợi lắm mụ người đi.
nd. Mũ làm bằng vải hoặc da, tròn giống mũ nồi, có nhiều múi nhăn, phía trước có lưỡi trai.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
hd. Trẻ chăn trâu bò.
hd. Đồng cỏ dành cho súc vật chăn thả.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
nd. Phần mặt cầu nằm giữa hai nửa mặt phẳng giới hạn bởi một đường kính.
nd. Hình chiếu trên mặt phẳng, của phần mặt Trái Đất giới hạn bởi hai kinh tuyến.
pd. Khăn mũi, khăn tay, thường bỏ túi để hỉ mũi, lau mồ hôi...
nt. Béo tròn, trông dễ thương. Thằng bé mũm mĩm như củ khoai.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
ns. Nhiều đến không sao kể hết. Khắc phục muôn vàn khó khăn.
nđg.1. Ngậm vào miệng rồi chúm môi lại hút. Em bé mút tay.
2. Kẹp giữ lại, làm cho chuyển động khó khăn. Bùn đặc quánh mút chặt lấy chân.
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. Hắn mưu mẹo lắm.
hd. Mưu mô, tài trí. Dùng mưu trí thắng giặc.
nd. Dây trồng vào chân để trèo lên cây có thân tròn thẳng như cau, dừa.
nđg. Cố xin, cố mời. Nài nỉ mãi hắn mới đồng ý.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nt.1. Có cảm giác cơ thể mất cân bằng, hơi khó chịu. Người nao đi.
2. Bị xao động trong tình cảm. Tiếng trẻ khóc làm nao lòng người.
3. Tinh thần, ý chí bắt đầu dao động, thiếu vững vàng trước khó khăn. Gian khổ không nao.
nIch. Chỉ định một danh từ bằng ý bất định, tức để chỉ người hay vật cần hỏi ra cho biết, không cần nói rõ ra, không cần xác định. Mượn những quyển sách nào? Mới ngày nào. Ngày nào cũng như ngày nào.
IIp. Biểu thị ý phủ định dứt khoát. Nào anh ta có biết. Nào thấy ai đâu.
IIItr. 1. Nhấn mạnh về điều vừa trình bày. Chờ nó ăn xong đã nào. Có muốn cũng chẳng được nào.
2. Nhấn mạnh về số nhiều của những cái kể ra. Nào nồi, nào xoong, nào mắm, nào muối lỉnh kỉnh. Nào tắm, nào giặt, nào đi chợ, nào thổi cơm, bao nhiêu là việc!
IVc. Biểu thị ý thách thức hay thúc giục. Nào, có giỏi thì đánh đi! Nào, nói đi!
nđg. Bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
nt. Nhăn nhó, vò nhàu. Quần áo nát nhàu.
nt. Mùi hăng gắt, bốc mạnh lên. Khê nặc mùi thuốc lào.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
np. Thường, hằng. Năng làm. Năng lui tới.
nId. 1. Ánh sáng từ mặt trời chiếu thẳng xuống. Nắng trưa hè.
2. Khoảng thời gian có nắng trong một ngày. Thóc phơi một nắng đã săn.
IIt. Có nắng. Ngồi chỗ nắng.
nt&p.1. Nặng, khó mang vác vận chuyển. Cỗ máy quá nặng nề.
2. Khó gánh vác, khó thực hiện hay khó chịu đựng. Trách nhiệm nặng nề. Cơn bão tàn phá nặng nề.
3. Có vẻ khó khăn, chậm chạp. Béo quá, đi đứng nặng nề. Chiếc xe nặng nề bò lên dốc.
4. Thiếu hài hòa, uyển chuyển. Cấu trúc ngôi nhà nặng nề. Lối hành văn nặng nề.
5. Gây cảm giác khó chịu, căng thẳng về tinh thần. Không khí buổi họp nặng nề. Lời khiển trách nặng nề.
nt. Hăng hái, chủ động trong công việc. Một cán bộ trẻ, năng nổ.
nt. Nặng như đè hẳn xuống. Lúa nặng trĩu bông. Lòng nặng trĩu lo âu.
nđg. Di chuyển thẳng lên cao nhanh, mạnh, một cách đột ngột rồi rơi ngang xuống. Quả bóng nẩy lên. Giật nẩy mình.
nđg. Xoa, miết vữa cho nhẵn. Trộn vữa nề tường. Thợ nề.
nđg. Quản, ngại. Không nề khó nhọc. Yêu nhau vạn sự chẳng nề... (cd).
np.1. Ở không, chẳng làm việc gì cả. Ở nể.
2. (Ăn) vã. Ăn nể.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nđg. Nể không dám nói thẳng sự thật. Nể nang không dám nói. Chả nể nang gì ai.
nd. Đồ lót cho êm, cho ấm. Chăn ấm nệm êm. Cũng gọi Đệm.
nIđg.1. Theo lẽ phải thì đúng như thế: Rằng tài nên trọng mà tình nên thương (Ng. Du).
2. Thành. Chẳng hẹn mà gặp, chẳng rắp mà nên (tng). Nên vợ nên chồng: thành hôn.
IIl. Biểu thị quan hệ nhân quả giữa điều vừa nói và điều sắp nói. Không ai bảo nên không biết.Cách sông nên phải lụy đò (tng).
nt.1. Được việc, có kết quả. Chẳng làm được việc gì nên thân.
2. Đáng, đúng mức. Cho một bài học nên thân.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nl.1. Biểu thị giả thiết hay điều kiện. Nếu xong sớm thì được thưởng. Nếu có thể được, anh giúp tôi nhé!
2. Kết hợp với thì ở vế sau, chỉ quan hệ tương ứng giữa hai sự việc có thật. Nếu việc này dở thì việc kia cũng chẳng hay. Nếu nó dốt văn thì trái lại nó giỏi toán.
3. Phối hợp với “thì là”, “tức thì là” ở vế sau, biểu thị quan hệ giải thích. Nếu mai tôi không đến thì là tôi bận. Nếu giờ này nó chưa về thì tức là có gì bất thường.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. Lúc ngả sang bên này, lúc nghiêng sang bên kia, dao động, không vững vàng. Hàng cây ngả nghiêng trước gió mạnh. Ngả nghiêng do dự trước khó khăn.
nt. Không ngay thẳng, không nghiêm chỉnh. Mấy người say rượu nằm ngả ngốn giữa sàn nhà.
ht. Lạ, không ngờ đến. Hắn làm ai cũng ngạc nhiên,
nt. Có mùi vị hơi hăng, hơi gắt. Thuốc mới hút còn ngái.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
nt&p. Thẳng, không có chỗ nào lệch về bên nào. Đồ đạc để ngay ngắn. Chữ viết ngay ngắn.
nt. Chân thật, không gian dối, không thiên vị. Tính tình ngay thẳng.
nđg. 1. Chia thành ngăn. Ngăn nhà làm ba buồng.
2. Chặn. Phên che nhặt gió, vôi tường ngăn sương (B. C. Kỳ Ngộ).
nt. 1. Cụt, trái với dài.
2. Chiếm ít thời gian. Ngày vui ngắn chẳng tày gan (Ng. Du). Kế hoạch ngắn ngày.
3. Gần, không xa, hẹp hòi. Thấy ngắn. Lấy ngắn nuôi dài.
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
nt. 1. Rất khó khăn, đến chỗ bí. Tình thế rất ngặt.
2. Túng, kẹt tiền. Ngặt tiền tiêu.
3. Nghiêm khắc. Phép nước rất ngặt.
nt. 1. Khó khăn nghiêm trọng. Tình thế ngặt nghèo.
2. Thắt ngặt, gây khó khăn. Những quy định ngặt nghèo.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
nđg. Nện cho nhẵn, cho bóng. Nghè giấy. Nghè sợi.
np. Biểu thị ý khẳng định dè dặt. Nghe đâu anh ta đã bỏ đi rồi.
nt. Nghèo hay khó khăn đến mức khó tìm thấy lối thoát. Đời sống nghèo ngặt.
nd. Tên gọi chung một số loài cây thân cỏ cùng họ với rau răm, thân có đốt rỗng, lá dài có bẹ ôm thân, mùi hăng.
np. Biểu thị ý khẳng định rằng việc nêu ra là việc thường thấy, thường gặp ở đời. Nghề đời nó thế, có khổ thì mới có sướng.
nđg. Nghĩ có thể người nào đó hành động hay sự việc gì đó xảy ra nhưng không có cơ sở để khẳng định. Nghi có kẻ đã lấy cắp. Nghi oan.
nd. Nó, hắn. Chú nghỉ đã lẻn đâu rồi.
nd. Mùi hăng hăng. Trái non hôi nghỉ.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
nt. Trái với đời, với thói thường. Hắn hay làm chuyện nghịch đời.
nt. 1. Chặt chẽ, không cho phép vi phạm. Giữ nghiêm kỷ luật.
2. Có thái độ cứng rắn, khiến nể sợ. Nghiêm giọng phê bình.
3. Đứng thẳng, ngay ngắn, chỉnh tề. Đứng nghiêm chào cờ.
ht. Nghiêm chỉnh và ngay thẳng. Cách xử sự rất nghiêm chính.
ht. Quanh co, ngoặt ngoẹo, nhiều khó khăn. Công việc còn nghiêu khê lắm. Thường nói sai là Nhiêu khê.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
ht. Khăng khăng giữ ý nghĩ hay hành động sai trái dù bị phản đối, chống đối mạnh mẽ. Cứ ngoan cố không nhận khuyết điểm.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. Hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
nđg. 1. Nghiêng hẳn về một bên. Ngoẹo đầu.
2. Quẹo, rẽ. Ngoẹo tay mặt. Khúc ngoẹo: khúc quanh.
nđg. Cố ngoi lên một cách khó khăn, vì bị chìm xuống nhiều lần. Ngoi ngóp mãi mới vào được bờ. Sống ngoi ngóp.
nđg. Mất hẳn đi không còn biểu hiện gì. Bếp tắt ngóm. Chết ngóm.
nt. Dễ làm và mang lại kết quả tốt. Việc ấy chẳng ngon ăn đâu.
nt. 1. Không phát âm đúng được một số âm trong tiếng nói. Một đàn thằng ngòng đứng xem chuông. Nó bảo nhau rằng ấy ái uông.
2. Dại khờ. Giả ngô giả ngọng (tng).
nđg. Ngồi duỗi thẳng chân; ngồi không. Chỉ ngồi dãi thẻ mà sai đầy tớ.
nIđg. Làm như không biết đến. Ngơ cho hắn nhờ.
IIt. Khờ. Hắn còn ngơ lắm.
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
np. Hoàn toàn bất ngờ. Tưởng thua rồi, ngờ đâu lại thắng.
nđg. Nghỉ, tạm ngưng hoạt động. Chim bay mỏi cánh chim ngơi (cd). Chẳng ngơi lúc nào: không hề nghỉ.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
np. Trước kia, lúc ban đầu; có thể được ghép thẳng vào một danh từ Hán Việt chỉ chức vụ. Hai người nguyên là bạn thân từ hồi nhỏ. Nguyên xưa kia ở đây là đầm lầy. Nguyên giám đốc công ty. Nguyên bộ trưởng.
hd. Duyên do, cái làm sinh ra một sự kiện. Nguyên nhân thắng lợi.
hd. Tập san xuất bản hằng tháng.
hd. Hiện tượng Trái Đất đứng theo một đường thẳng ở giữa Mặt Trời và mặt Trăng, bóng Trái đất che trọn hay một phần Mặt trăng.
nđg. Tức tối khó chịu. Thấy thái độ của hắn ngứa gan lắm.
nd. Người trẻ tuổi hung hăng, hiếu thắng, không biết lượng sức mình.
nd. Nhà che chắn bằng kính để trồng cây trong ấy.
nt&p. 1. Lễ độ, lịch sự, có ý thức tôn trọng người khác. Ăn nói nhã nhặn.
2. Đẹp một cách giản dị, không phô trương. Cách trang trí nhã nhặn.
nd. Bé con hay động vật còn nhỏ. Thằng nhãi ấy thì chấp làm gì. Vài con thỏ nhãi không bõ công để săn.
nd. Trẻ nhỏ còn rất ít tuổi. Thua một thằng nhãi con.
nđg. Nói đi nói lại mãi làm người nghe khó chịu. Chuyện chẳng có gì mà cứ nhai nhải.
nd. Người còn nhỏ tuổi chưa biết gì. Mấy thằng nhãi ranh thì làm được việc gì.
nt. 1. Rất nhạt, thiếu hẳn cái vị cần thiết. Chè pha loãng nhạt thếch. Miệng mồm nhạt thếch, không muốn ăn.
2. Hoàn toàn vô vị, vô duyên. Câu chuyện nhạt thếch. Cái cười nhạt thếch.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nđg. Nhe (răng). Nhăn răng cười.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Cằn nhằn, trách mắng. Làm như thế về cha mẹ nhằn chết.
nt. Đau trong người trong thời gian rất ngắn. Đau nhẳn ở bụng.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. Nhẵn đến mức không còn có thể hơn được nữa.
nđg. Như Nhắn.
nt. Có nhiều nếp nhăn. Đôi má nhăn nheo.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nđg. Cau mặt vì đau, vì không vừa lòng. Suốt ngày nhăn nhó.
nđg. Nhe răng cười, trơ trẻn và vô duyên. Bộ mặt nhăn nhở thấy mà ghét.
nđg. Dặn dò, khuyên nhủ. Nhắn nhủ đàn em cố gắng.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
nt. Có nhiều nếp gấp nhỏ và co rúm lại. Chiếc áo nhăn nhúm. Vết sẹo làm cho gò má nhăn nhúm lại.
nđg. Chỉ tình trạng đói hay chết không thể cứu được. Chết nhăn răng. Không làm có ngày đói nhăn răng.
nt. Rất nhẵn. Làm nhẵn thín không một sợi râu.
nt. 1. Nhảm. Chỉ nói nhăng.
2. Lung tung, không được việc gì. Sẵn tiền tiêu nhăng.
nt. Đan xen vào nhau, rối rắm khó gỡ. Chuyện nọ nhắng qua chuyện kia.
np. Không được việc gì. Ai làm nhằng như thế. Không biết gì, chỉ nói nhằng.
nt. 1. Rối rít, ồn ào làm ra vẻ quan trọng, gây cảm giác khó chịu. Chưa có gì mà đã nhắng lên.
2. Có vẻ nhộn, hơi lố bịch, làm buồn cười. Thằng bé trông rất nhắng.
nt. Rối rít, ồn ào, làm khó chịu. Động một tí là nhặng cả lên.
nt. Như Nhặng xị.
nt. Nhảm nhí, vu vơ. Chuyện nhăng cuội.
nt. Dai đến mức khó bứt, khó tách ra. Thịt bạc nhạc dai nhằng nhằng.
nt. Không rời ra, dứt ra. Thằng bé bám nhằng nhẵng lấy mẹ.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nt. Có nhiều đường đan chồng chéo lên nhau. Dây điện mắc nhằng nhịt.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. Làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nt. Nhặng lên một cách ầm ĩ, làm khó chịu. Ô tô bóp còi nhặng xị.
nđg. Bị ăn chặn, bị lấy cắp. Bị chủ nhẩm mất tiền công. Bị nhẩm mất cái bóp.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắn như chó cắn ma.
nt. Như Dấm dắn. Nói nhấm nhắng.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
hd. Yếu tố tạo thành sự vật. Những nhân tố quyết định thắng lợi.
hdg. Vào sự thiền định, vào trạng thái quên hẳn ngoại vật của người tu hành.
nt.x.Nhập nhằng t.
nIđg. Cố ý làm cho không rành mạch giữa cái nọ và cái kia để đánh lộn sòng. Nhập nhằng của công với của riêng.
IIt. Ở tình trạng đang còn chưa rõ là thế này hay thế kia. Quan hệ giữa hai nước còn nhập nhằng.
nIt. Nửa tỏ nửa mờ, khó thấy rõ. Ánh sáng nhập nhèm của ngọn lửa sắp tắt.
IIđg. Như Nhập nhằng. Làm ăn nhập nhèm.
hd. Báo xuất bản hằng ngày.
ht. Được dùng hằng ngày. Đồ nhất dụng.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
hp.1. Tất cả đều như nhau. Nhất nhất việc gì cũng phải đem ra bàn.
2. Khăng khăng một mực. Ông ta vẫn nhất nhất từ chối.
hd. Khi mặt trăng đứng giữa trái đất và mặt trời theo một đường thẳng, người ở trái đất thấy mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần trong toàn thể.
hd. Báo hằng ngày.
hdg. Kinh đọc hằng ngày.
nđg. Vì hờn dỗi mà khóc, kéo dài giọng một cách khó chịu. Khóc nhè. Mấy hôm nay thằng bé hay nhè, quấy.
nId. Đứa bé, nhãi. Thằng nhép nói láo.
IIt. Bé quắt. Chỉ được vài con cá nhép.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
nt. Đủng đỉnh kéo dài thời gian. Nhênh nhang cả ngày, chẳng được việc gì.
ntr. 1. Biểu thị ý khẳng định và tranh thủ sự đồng ý của người đối thoại. Vui quá nhỉ. Hai năm rồi, anh nhỉ.
2. Biểu thị ý mỉa mai bằng cách làm như hỏi mà không cần được trả lời. Gớm, thằng này giỏi nhỉ!
3. Biểu thị ý thân mật. Tên em là gì nhỉ?
hd. Hình tạo nên do hai nửa mặt phẳng cùng giới hạn bởi một đường thẳng.
nt.1. Ngoằn ngoèo và đan chéo vào nhau. Chớp lóe nhì nhằng.
2. Không rạch ròi, có sự nhập nhằng. Nhì nhằng trong việc thanh toán nợ nần.
3. Không ra tốt cũng không ra xấu. Làm ăn nhì nhằng. Đau ốm nhì nhằng.
nt.1. Có vẻ lăng nhăng, không đứng đắn. Điệu bộ nhí nhố.
2. Chỉ vẻ đứng ngồi lộn xộn của một đám đông. Họ kéo đến ngồi nhí nhố đầy nhà.
hd. Lòng sốt sắng, hăng hái sẵn có đối với việc chung. Thế hệ trẻ đầy nhiệt huyết.
ht. Hăng hái, cuồng nhiệt.
hId. Lòng hăng hái, sốt sắng trong công việc. Có nhiệt tâm yêu nước.
IIt. Có nhiệt tâm. Rất nhiệt tâm giúp đỡ người tàn tật.
hd. Tình cảm sốt sắng, hăng hái đối với người, với việc.
np. Như Nhiều. Có nhiều nhặn gì cho cam.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
ht. Có vẻ nhã nhặn, tao nhã của một nhà nho, một người trí thức.
nt. Nhỏ bé nhưng cân đối dễ thương. Thân hình nhỏ nhắn.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nt. Khó nhọc, vất vả. Công việc nhọc nhằn.
nt. Ồn ào, lộn xộn, không yên. Đám đông nhộn nhạo. Khi tàu đến cả sân ga nhộn nhạo hẳn lên.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nđg. Dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Lúc khó khăn nhờ cậy bạn bè.
nđg.1. Nhấc từng bước, đi một cách khó khăn. Đã nhúc nhắc đi lại được.
2. Như Nhúc nhích. Ngồi không nhúc nhắc.
nt. Bị nhục. Kiếp sống nhục nhằn.
hd. Khí thế hăng hái. Thanh niên đầy nhuệ khí.
nt. Khiêm tốn, nhún nhường trong đối xử. Thái độ nhũn nhặn nhưng không khúm núm.
nt.x.Nhùng nhằng.
nt.x.Nhũng nhẵng.
np&đg. Cách đi, chạy lộn xộn, không định hướng. Đi nhung nhăng khắp xóm. Đàn lợn chạy nhung nhăng ngoài vườn.
nIt&p.1. Vướng vít chằng chịt vào nhau. Dây thép gai nhùng nhằng.
2. Như Nhì nhằng. Làm ăn nhùng nhằng.
IIđg. Không có thái độ dứt khoát để kéo dài. Nó cứ nhùng nhằng không trả nợ.
nIđg. Không thuận, không đồng ý, nhưng lại không dứt khoát từ chối. Bảo nó, nó cứ nhủng nhẳng không chịu làm.
IIp. Chỉ cách nói buông từng lời ngắn, cụt, tỏ vẻ miễn cưỡng. Nhủng nhẳng trả lời: không biết.
nt.1. Không gọn, làm vướng víu. Vai đeo cái túi nhũng nhẵng.
2. Dằng dai, không dứt khoát. Việc đang còn nhũng nhẵng.3. Hay làm bộ hờn dỗi. Cứ nhũng nhẵng làm tình làm tội chồng.
np. Chẳng thua kém gì người khác. Cũng có nhà có cửa như ai.
np. Xem như chẳng có gì xảy ra hoặc thay đổi. Công chuyện lớn thế mà nó coi như không. Nó nhảy qua 1,6 mét như không.
nIs. Chỉ số nhiều , không xác định. Những ai. Trang giấy dày đặc những con số.
IIp. Chỉ là, chỉ. Những mừng thầm cá nước duyên may (Ô. Nh. Hầu). Chẳng những: không chỉ ...
nđg. 1. Rướn, cố vươn ra phía trước hay phía trên. Nhướn cổ ra nhìn
2.x. Nhướng. Những thằng nhướn mắt thì hay nhìn trời (cd).
nIch. Này. Bên ni, bên tê.Thằng ni.
IId. Nay. Từ ni trở đi. Mấy năm ni.
hd. Khoản tiền phải trả hằng năm. Niên khoản hoàn trái.
hd. Kinh phí hằng năm.
nđ. 1. Chỉ người hay vật ở ngôi thứ ba, khi chỉ người thì hàm ý thân mật hay không coi trọng. Tôi có biết nó.
2. Để nhắc lại người, vật hay sự việc vừa nêu với ý nhấn mạnh. Thằng ấy nó hỗn láo lắm. Nói thế cho nó vui.
nch&đ. Cái này, cái kia, cái gì đó không muốn nói rõ, nói thẳng ra. Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng. Du).
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói có căn cứ chắc chắn, chắc chắn là đúng.
nđg. Nói gần gần xa xa, chứ không nói thẳng. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
nđg. Nói ra những lời có thể báo trước việc chẳng lành. Đừng có nói gỡ.
nđg. Nói nước đôi, để cho hiểu thế nào cũng được Việc gì phải nói lưỡng, cứ nói thẳng ra đi.
nđg. Nói không đi thẳng vào vấn đề, để tránh nói sự thật. Cứ nói thẳng ra, việc gì phải nói quanh.
1. Nói trực tiếp với người mình muốn nói. Có việc gì cứ nói thẳng với anh ấy.
2. Nói hết những điều cần nói, muốn nói. Tính hay nói thẳng, không để bụng.
nđg. Nói thẳng ra một cách rõ ràng điều mà thường người ta ngại nói. Cứ nói toạc ra, việc gì phải úp úp mở mở.
nđg. Nói thẳng sự thật, không che giấu. Hành động đó, nói trắng ra là ăn cướp.
nt.1. Mới sinh, mới mọc, chưa phát triển hoàn chỉnh. Mầm non. Cỏ non. Con chim non.
2. Sớm hơn bình thường, chưa đầy đủ quá trình phát triển thông thường. Đẻ non. Về hưu non. Lúa gặt non để tránh lụt.
3. Dưới mức chuẩn, dưới mức yêu cầu. Non một nửa. Còn được non một lít. Cân này hơi non. Tay nghề non.
4. Yếu kém về bản lĩnh tinh thần. Chẳng phải là tay non.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nđg.1. Đùa nghịch. Trẻ con nô nhau.
2. Hăng hái. Nô đi xem hội.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
hd.. Người đàn bà coi sóc việc hằng ngày trong gia đình, người vợ.
hd.. Trang trại chăn nuôi, làm ruộng.
nd.1. Nghĩa vụ đối với xã hội chưa làm được. Nợ đời còn chưa trả được.
2. Cái khổ đeo đẳng, chỉ muốn dứt bỏ mà không bỏ được. Chồng gì anh, vợ gì tôi? Chẳng qua là cái nợ đời chi đây (cd).
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nt.1. Không còn vững chắc mà dễ đổ, dễ sụt xuống. Bức tường núng, muốn đổ.
2. Tinh thần, ý chí lung lay, không còn đủ sức chịu đựng. Núng chí trước khó khăn. Núng thế tìm đường tháo chạy.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg. Chiếm được, thắng được một cách dễ dàng, mau lẹ. Với lực lượng áp đảo tưởng nuốt sống được đối phương.
np. Huống chi là. Một năm còn đợi được nữa là! Chuông khánh còn chẳng ăn ai. Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre (cd).
nt. Phấn chấn, hào hứng. Tin thắng lợi làm nức lòng mọi người.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nđg. Nứt thành nhiều đường ngang dọc chằng chịt. Ruộng khô cạn, nứt nẻ.
nt.1. Chỉ vật uốn cong đã bị thẳng ra hay trễ xuống đến không còn cong nữa. Lưỡi câu đã oải ra. Cái móc đã oải.
2. Mệt rã rời. Làm oải cả người.
nd. Thằng bé. Lũ oắt con.
nd. Như Oắt con. Thằng oắt tì hỗn láo.
nt. Chỉ bụng phình to không bình thường, do có bệnh. Thằng bé bụng ỏng đít beo.
nd. Khu ngoại thành của Thăng Long ngày xưa. Qua ô Cầu Giấy vào Hà Nội. Nhà ở đầu ô.
nd. Ốc nước ngọt, vỏ nhẵn màu xanh đen, dài hơn ốc nhồi.
nd. Tiếng rủa mắng trẻ con hay người ít tuổi. Thằng ôn con!
ht.1. Chỉ khí hậu ấm áp, dễ chịu, không nóng quá, cũng không lạnh quá. Khí hậu ôn hòa.
2. Điềm đạm, không nóng nảy, không quá hăng hái, quyết liệt. Thái độ ôn hòa. Một chính đảng ôn hòa.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
nđg. Không làm việc gì cả vì không có việc hay vì chẳng thiết làm.
nc. Đặt trước lời gọi tỏ ý nhắn nhủ, than van. Ới chị em ơi! Ới người thương ơi!
nđg.1. Thấy lành lạnh trong mình. Ớn mình.
2. Ngấy ; chán. Ớn tới cổ.3. Sợ. Tôi ớn thằng cha ấy lắm.
nđg. Vận dụng linh hoạt các chế độ, chính sách (thường trong lĩnh vực kinh tế) trái với các quy định hiện hành. Xí nghiệp phá rào để tự giải quyết các khó khăn trong sản xuất.
nt. Kiêu căng. Thằng ấy phách lắm. Làm phách.
np.1. Đặt câu hỏi với ý muốn bàn bạc. Phải chăng nó không biết nên không đến. Phải chăng nên làm như thế?
2. Đặt câu hỏi với ý mỉa mai về điều người đối thoại cũng thấy là vô lý. Phải chăng anh không biết gì cả.
nt&p. Vừa phải. Giá phải chăng. Ăn nói phải chăng.
nt.1. Bị trúng gió mà sinh bệnh.
2. Tiếng để rủa nhẹ nhàng. Cái xe phải gió, hỏng suốt. Thằng phải gió, nghịch quá.
np. Biểu thị ý chỉ vất vả chứ chẳng được lợi gì. Trời đang mưa to, phải tội mà đi.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nđg. Tạo một mặt phẳng hay một rảnh trên chi tiết máy bằng loại dao phay tròn có nhiều lưỡi cắt.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
np. Một cách nhanh, gọn, dứt khoát. Nhảy phăn phắt qua các bờ ruộng.
np. Ngay lập tức, nhanh và mạnh. Nước cuốn phăng chiếc cầu tre.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
nt. Yên lặng, êm ả. Bốn phương phẳng lặng, hai kinh vững vàng (Ng. Du).
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
nđg.1. Tách ra thành các phần riêng biệt. Phân làm hai phần bằng nhau. Con sông phân ranh giới giữa hai tỉnh.
2. Cấp cho để sử dụng. Được phân nhà mới.
3. Phân công (nói tắt). Được phân về phòng hành chánh.
4. Phân biệt. Chưa phân thắng bại.5. Tỏ bày. Xin được phân phải trái.
nđg. Phân thành từng chặng.
ht. Hăng hái, hứng khởi. Nghĩ đến ngày họp thấy phấn chấn trong lòng.
hdg.1. Chia thành nhiều bộ phận khác hẳn nhau. Sự phân hóa giai cấp.
2. Biến đổi dần thành chất khác. Đá bị phân hóa thành đất đỏ.
ht. Hăng hái vì được cổ vũ, khích lệ. Phấn khởi trước những thành tích.
hdg. Phấn chấn, kích thích cho hăng hái thêm.
nd. Từng đơn vị vật hình khối vuông vắn, bề mặt bằng phẳng. Một phiến đá. Gỗ phiến.
ht&đg.1. Làm rắc rối, gây khó khăn. Không muốn phiền hà ai.
2. Lấy làm bực mình. Chuyện rủi ro, anh ấy cũng chẳng phiền hà gì.
hdg. Làm cho người khác vì mình mà phải gặp khó khăn, rầy rà. Nhờ vả mãi, phiền lụy người ta quá.
ht. Rắc rối, gây trở ngại, khó khăn. Nhiều giấy tờ phiền phức.
hd. Gió to, sóng lớn, bão táp; chỉ viễc khó khăn, phiền toái của cuộc đời. Đá vàng cũng quyết, phong ba cũng liều (Ng. Du).
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hdg.1. Che chắn để bảo vệ. Tác dụng phòng hộ của rừng phi lao.
2. Bảo hộ lao động. Trang bị phòng hộ.
hdg. Giao hẳn cho đơn vị khác trực tiếp chỉ huy và sử dụng trong một thời gian. Phối thuộc xe tăng và pháo cho sư đoàn.
nt. Dáng vẻ tươi tắn biểu lộ sự khoan khoái. Làm ăn khấm khá, phởn phơ hẳn ra.
nđg. Che đậy lại. Phủ khăn lên bàn.
pd. Khăn quàng cổ.
nd.1. Hướng; một trong bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Bốn phương trời. Phương thẳng đứng. Hai đường thẳng song song thì cùng một phương.
2. Nơi xa, ở về một hướng nào đó. Mỗi người một phương. Đi làm ăn ở phương xa.
nd.1. Bài thuốc chữa bệnh theo đông y. Phương thuốc gia truyền.
2. Cách để giải quyết một khó khăn. Trăm phương nghìn kế. Hết phương cứu chữa.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
np. Biểu thị ý khẳng định dứt khoát. Bây giờ đi còn kịp quá đi chứ.
np. Không chắc chắn, không có ngày mai. Sống qua ngày.
hdg. Khẳng định chắc chắn, không chút do dự. Quả quyết rằng đó là sự thật.
nth. Vì hoàn cảnh khó khăn, phải nhờ cậy, quy lụy.
nIđg. Đánh quá mạnh tay. Hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
nd. Viên chức có quyền hành thời phong kiến, thực dân. Quan văn, quan võ. Thăng quan.
nt. Lo lắng, quan tâm đến nhiều. Công việc khiến phải quản ngại. Chẳng quản ngại gian lao.
hdg. Quản lý và điều hành công việc hằng ngày. Ban quản trị. Quản trị tài chính.
nđg.1. Vòng cánh tay qua người, qua vai hay qua cổ người khác. Em bé quàng cổ mẹ. Quàng tay nhau.
2. Mang vào bằng cách quấn hay choàng qua người, qua đầu. Quàng khăn. Quàng tấm ni long che mưa.
3. Vướng mắc phải khi đang đi. Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
hd. Dải sáng nhiều màu như cầu vồng thu được khi phân tích chùm ánh sáng phức tạp bằng một dụng cụ thích hợp (như lăng kính chẳng hạn).
nIp. Gần quanh trong vùng. Tìm quanh quất.
IIt. Quanh co, không thẳng. Đường làng quanh quất.
nt.1. Cáu. Đổ quạu.
2. Dễ cáu, hay gây gổ. Thằng nhỏ quạu lắm.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nt.1. Què. Thân hình què quặt.
2. Thiếu hẳn một số bộ phận quan trọng. Nền kinh tế què quặt.
nđg. Quên hẳn điều đáng lẽ phải làm. Có bức thư mà quên béng không gửi.
nt.1. Chỉ cử động của chân tay khó khăn, thiếu tự nhiên. Chân tay quều quào dọ dẫm bước đi.
2. Nguệch ngoạc. Chữ viết quều quào.
nd.1. Con vật tưởng tượng ở âm phủ, hình thù kỳ quái hay hiện lên quấy nhiễu, làm hại người, theo mê tín. Đồ quỷ tha ma bắt! Con quỷ dâm dục.
2. Kẻ tinh nghịch hay quấy phá. Mấy thằng quỷ nhỏ.
nt. Khờ khạo. Thằng ấy quých lắm.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hdg. Kiên quyết chiến đấu. Tinh thần quyết chiến quyết thắng. Trận quyết chiến chiến lược.
hdg. Nhất quyết tranh cho được phần thắng.
nIđg.1. Di chuyển về phía ngoài, đến nơi rộng hơn hay về phía Bắc trong phạm vi nước Việt Nam. Ra đồng. Ra ga. Từ Đà Nẵng ra Huế. Ra ứng cử.
2. Tách đi khỏi một môi trường. Bệnh nhân ra viện. Ra ở riêng. Ra trường đang xin việc.
3. Chỉ cây cối nảy sinh một bộ phận. Cây ra lá, ra hoa.
4. Nêu cho người khác biết để chấp nhận, để thực hiện. Ra đề thi. Ra điều kiện.
5. Thành, thành hình. Ăn cho ra bữa. Chẳng ra gì cả.
6. Biểu hiện đúng với tính chất, ý nghĩa. Sống cho ra sống. Làm ra làm, chơi ra chơi.
7. Qua khỏi một khoảng thời gian. Ra Tết. Ra tháng.
IIp. Biểu thị phương hướng, kết quả, sự biến đổi. Mở ra. Bung ra. Nhìn ra biển. Tìm ra. Tính không ra. Nhận ra khuyết điểm. Ngày càng đẹp ra. Bệnh ra. Cứ trơ ra không biết xấu hổ.
IIIgi. Biểu thị một điều kiện giả thiết. Xoàng ra, năng suất cũng được 5 tấn. Ít ra cũng cả trăm người.
IVc. Biểu thị sự ngạc nhiên nhận thấy. À, ra thế! Ra nó chỉ hứa để đánh lừa.
nđg. Đưa quân ra trận. Trận đầu ra quân đã thắng lớn.
nđg. Bị loại. Hắn đã ra rìa từ lâu.
nđg. Buộc chặt chằng chéo. Ràng rịt cánh tay bị thương. Tình cảm ràng rịt.
nt.1. Nhỏ bé, chẳng được việc gì. Bọn trẻ ranh. Mấy con cá ranh.
2. Khôn một cách tinh quái. Con bé ấy ranh lắm.
nt. Nhám, không nhẵn, không mịn. Mặt gỗ bào còn ráp. Mài dao vào đá ráp.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
np. Chỉ cách nhai vật giòn một cách ngon lành. Thằng bé nhai rau ráu miếng cùi dừa.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nt.x.Nhăn t.
nt. Có nhiều sọc khác màu. Khăn rằn. Tôm rằn.
nt. Nghịch ngợm, hay đùa nghịch. Thằng bé rắn mắt lắm.
nt. Bướng, khó dạy. Thằng bé này rắn mặt thật.
nd.Thằn lằn.
nt. Như Nhăn nheo.
nIđg. Nói. Chẳng nói, chẳng rằng.
IIgi. Biểu thị nội dung làm rõ điều vừa nói. Tôi tin rằng anh ấy làm việc tốt. Có ý kiến rằng ...
nt. Rậm và chằng chịt vào nhau. Cây cối và dây leo rậm rịt.
nd. Bộ rễ cây có cái to đâm thẳng xuống và những rễ con đâm ngang vào đất.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nt.1. Không trơn, khó xoay chuyển. Khóa rít, rất khó mở. Cánh cửa bị rít, kêu ken két.
2. Hà tiện. Thằng cha giàu rít chúa ấy.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nđg. Hướng luồng ánh sáng chiếu thẳng vào. Rọi đèn pha. Ánh nắng rọi qua khung cửa.
nt. Có biểu hiện hoạt động như người điên. Phát rồ. Nói năng như thằng rồ.
np. Thẳng tới một cách mạnh mẽ. Đánh rốc tới. Kéo rốc cả đội quân đi.
nIt. Xong. Công việc chưa rồi.
IIp.1. Biểu thị điều vừa nói đã được thực hiện. Nó đến rồi.Anh ấy đã có vợ rồi.
2. Biểu thị ý đã qua gần đây. Đêm rồi. Tết rồi có dịp về quê.
3. Biểu thị điều vừa nói sẽ thực hiện ngay trước mắt. Sắp đến giờ rồi. Xong rồi, chỉ vài phút nữa thôi.
4. Biểu thị điều sắp nêu có nhiều khả năng xảy ra trong tương lai gần. Trước sau rồi người ta cũng biết. Việc đó rồi hãy hay.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ nối tiếp về thời gian. Làm xong rồi đi chơi.
2. Biểu thị quan hệ nhân quả. Chóng ngoan rồi mẹ yêu. Không nghe rồi có ngày hối tiếc.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh điều đã khẳng định. Đẹp lắm rồi. Chậm mất rồi còn gì.
nt. Rối lằng nhằng. Cách diễn đạt rối rắm.
nt. Rối lung tung, nhằng nhịt, không biết đàng nào mà lần. Mọi việc cứ rối tinh lên.
nt. Rối nhằng nhịt, khó tháo gỡ, khó giải quyết. Đầu óc rối tung. Mọi việc rối tung cả lên.
nd. Mụn nhỏ lấm tấm mọc từng đám ngoài da. Người thằng bé đầy rôm. Phấn rôm.
ntr. Biểu thị ý hỏi với sự nghi ngờ. Công đeo đuổi chẳng thiệt thòi lắm ru? (Ng. Du). Sự đời chẳng lẽ cứ thế ru?
pđg. Tạo hình trang trí trên đồ vải bằng cách rút bớt sợi vải ra và buộc các sợi còn lại hoặc luồn thêm sợi màu vào. Rua khăn. Rua áo gối.
nt.1. Bấy, nát. Thịt đã rủn.
2. Hết hăng hái. Chí đã rủn. Rủn chí. Rủn lòng.
nd.Nhặng.
nd.1. Ruồi màu xanh biếc, nhỏ hơn nhặng.
2.Nhặng.
nd. Ruộng ở sườn đồi núi đã được san phẳng thành nhiều tầng.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
nt. Hay uống rượu, đến mức bê tha. Thằng cha ấy rượu chè be bét.
hd. Những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong một cuộc vận động chính trị. Sách lược mềm dẻo.
nt. Chỉ bề mặt nhẵn, láng đến như chói sáng. Mặt bàn gỗ được đánh sáng bóng.
nd. Đoạn tre, nứa ..., thẳng dài và cứng dùng để chống thuyền, phơi quần áo v.v... Chống sào đẩy thuyền đi.
nt. Chỉ cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đuổi sát nút. Thắng với tỉ số sát nút.
hdg. Đánh giết; ăn thua nhau quyết liệt. Đôi bên đã sát phạt nhau thẳng tay.
ns. Số tiếp theo số năm trong dãy số tự nhiên. Sáu người. Ba trăm lẻ sáu. Hai trăm sáu (sáu mươi chẵn). Một cân sáu (sáu lạng). Nhà ở tầng sáu.
nt. Hăng máu đánh giết một cách điên cuồng. Say máu như những con thú dữ.
nIt. 1. Có thể sử dụng hay hành động ngay do đã được chuẩn bị. Cơm đã có sẵn.Bán quần áo may sẵn.
2. Có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có. Dạo này hàng hóa sẵn lắm. Sẵn tiền trong tay, muốn mua gì chẳng được.
IIl. Biểu thị quan hệ về thuận tiện. Sẵn có anh ở đây, ta bàn một số việc.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
nd. Cây thuộc loại tre, thân nhỏ rất thẳng, dùng làm sào, gậy hay để đan lát. Rừng sặt.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nt&p. Có dáng điệu hung hăng lấn tới. Sấn sổ chen vào. Ăn nói sấn sổ.
nIt. Như Sần sùi.
IIđg. Cằn nhằn, cự nự. Nó sần sượng lắm nhưng rồi cũng đi.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nd. Đứa tớ gái. Thằng nhỏ, con sen.
nt. Săn lại, co lại, nhăn nheo. Mặt lụa seo. Seo da.
hdg. Lên cõi siêu thoát. Được siêu thăng.
hId. Các hoạt động thuộc về đời sống hằng ngày của một người hay một cộng đồng. Sinh hoạt gia đình. Giá sinh hoạt.
IIđg. 1. Sống cuộc sống riêng hằng ngày. Tác phong sinh hoạt.
2. Tiến hành những hoạt động tập thể. Lớp đang sinh hoạt văn nghệ.
hd. Tiền chi tiêu cho đời sống hằng ngày do nhà nước cấp theo tiêu chuẩn. Cấp sinh hoạt phí cho cán bộ.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
nd.1. Đá vụn nhỏ, tròn và nhẵn, thường thấy ở lòng sông, lòng suối.
2. Khối rắn như đá, sinh ra trong thận. mật. Sỏi mật. Sỏi thận. Cũng nói Sạn mật. Sạn thận.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. Cuộc đời đầy sóng gió.
nt&p. Tỏ ra phân minh, rõ ràng và ngay thẳng. Mua bán sòng phẳng. Sòng phẳng với nhau.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
np. Nằm thẳng dài người ra, không động đậy. Người nằm sóng sượt, không biết ai chết, ai bị thương.
nd. Vải thô, dệt thưa, thường dùng làm khăn, áo tang hay may màn. Khăn sô.
nđg.1. Gạch thằng một nét từ trên xuống dưới, trong lối viết chữ Hán, chữ Nôm. Ngang bằng, sổ ngay.
2. Gạch bỏ, xóa bỏ. Sổ tên đi.
nt. To béo một cách nhanh chóng, thiếu cân đối. Thằng bé sổ người. Bà ấy càng già càng béo sổ ra.
nt&p. Quá tự nhiên đến thiếu nhã nhặn hay thô lỗ. Đùa thế thì sỗ quá.
nd. Số nguyên chia hết cho 2. 2, 4, 10 là những số chẵn.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
nd. Cây có lá dùng nhuộm màu nâu sẫm. Nâu sồng. Khăn sồng.
nt. Điêu đứng vì hoàn cảnh khó khăn.
nt.1. Còn sống, còn xanh, chưa chín. Trái cây còn sống nhăn. Cơm sống nhăn.
2. Còn sống, chưa chết. Ông ấy còn sống nhăn.
nt&p.1. Thiếu nhuần nhuyễn, không tự nhiên. Câu văn có nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng.
2. Thiếu sự tế nhị, nhã nhặn tối thiểu. Cái nhìn sống sượng. Ăn nói sống sượng.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. Hắn sốt ruột muốn đi.
nt. Nản lòng, dao động. Khó khăn mấy cũng không sờn lòng.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
hd. Thú vật nuôi trong nhà (thường dùng làm tiếng chửi). Chăn nuôi súc vật. Đồ súc vật.
nd. Cây to ở rừng, gỗ nhẹ, vỏ cây có thể làm chăn đắp. Chăn sui.
nđg. Sụp xuống. Đánh một cái là hắn sụm.
nt&p.1. Thẳng, trơn tru. Suôn như cây cau. Vuốt tóc cho thật suôn.
2. Trôi chảy, không vấp váp. Nói suôn lời. Công việc suôn chảy.
nt. Không khó khăn, vấp váp. Công việc suôn sẻ.
nt. Thiếu nhã nhặn, lễ độ. Thốt lời suồng sã.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
nđg.1. Nứt vỡ, rơi thẳng xuống từng mảng. Trần nhà bị sụt một mảng.
2. Sà xuống chỗ sâu. Sụt hầm chông. Sụt bùn.
3. Giảm xuống đến mức thấp. Điện thế sụt hẳn xuống.
nt. Giảm sút. Gia tài của hắn vẫn không suy suyển.
nd. Việc có thật, việc đã xảy ra trong thực tế. Nhìn thẳng vào sự thật. Tìm ra sự thật. Sự thật, tôi không có ý đó.
nt. Phản ứng mạnh mẽ, hung hăng khi gặp điều trái ý. Vừa nói chạm đến là sửng cổ lên ngay.
nt. Hung hăng, ngang bướng. Tên tướng cướp sừng sỏ.
nđg. Tỏ vẻ hung dữ và muốn gây gổ. Sừng sộ với thằng em.
nt. Chỉ dáng đứng im hay chắn ngang tầm nhìn.
nt. Cảm thấy sung sướng rộn lên trong lòng. Được khen, hắn sướng rơn.
nd.1. Công việc lao động nặng nhọc mà từ mười tám đến sáu mươi tuổi thời xưa phải làm cho nhà nước phong kiến.
2. Khoản tiền mà đàn ông từ mười tám đến sáu mươi tuổi phải nộp hằng năm cho các nhà nước phong kiến, thực dân. Nộp sưu.
hd. Ký hiệu thứ hai trong mười hai chi trong phép đếm thời gian trong lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Sửu (từ 1 đến 3 giờ sáng). Năm Sửu (Năm Đinh Sửu chẳng hạn, nói tắt). Tuổi Sửu (sinh vào một năm Sửu).
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nt. Không ngay thẳng, không đúng đắn về mặt đạo đức. Phân biệt chính tà.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
dt. Góc trên đường thẳng của tầm bắn với đích nghiêng xuống mặt phẳng.
hd. Cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Tác phong quan liêu. Tác phong giản dị.
hd. Về ngữ pháp, thể thức sử dụng động từ để chỉ hành động do chủ ngữ thực hiện. Trong “hắn phản đối”, phản đối là động từ tác thể.
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. Hắn chẳng có tài cán gì đâu.
ht.1. Đương chức, đương làm việc. Cán bộ tại chức.
2. Chỉ hình thức học tập của người đang giữ công tác hằng ngày. Lớp học tại chức.
np. Không thể nào không, khó có thể không làm. Một mình như thế tài nào mà chẳng sợ.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. Hắn làm việc tài tử lắm.
nt. Đỡ một lúc, không chắc chắn. Cuộc sống tạm bợ.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nt. Chỉ mưa gió dừng hay dứt hẳn. Mới tạnh mưa trưa, chiều đã tà (X. Diệu). Trời tạnh gió.
nd.1. Tên gọi chung một số cây có quả tròn, da nhẵn, thịt mềm, ăn được.
2. Táo ta.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
nd. Cây cùng loại với táo ta, quả khô nhăn nhúm, màu đen, để ăn và làm thuốc.
nd. Cây ăn quả cùng họ với đào, lê, quả to, da nhẵn, khi chín đỏ hay vàng lục.
hd. Âm thanh khác lạ xen lẫn vào, gây khó khăn cho việc nghe nhận âm thanh chính. Lọc bớt tạp âm.
hd. Báo xuất bản hằng tuần, hằng tháng có nhiều chương, mục. Tạp chí khoa học.
hd. Hàng hóa lặt vặt, dùng hằng ngày. Cửa hàng tạp hóa.
hd. Hàng hóa lặt vặt, như những đồ dùng để trang điểm, dùng cho sinh hoạt cá nhân hằng ngày. Quầy tạp phẩm.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
np. 1. Xa hút. Xa tăm tắp.
2. Thành một đường, một vệt. Thẳng tăm tắp.
nđg.x.Đằng hắng.
hdg. Chăm sóc, áp dụng kỹ thuật để tăng sản lượng hơn hẳn bình thường. Đám ruộng tăng sản.
hdg. Đưa thêm người, thêm của để giúp cho bộ phận đang gặp khó khăn. Quân tăng viện.
np. 1. Thành một đường, một vệt rất rõ. Thẳng tắp. Hàm răng đều tắp.
2. Liền ngay, một cách rất nhanh. Nghe tiếng quát, thằng bé bỗng nín tắp. Chạy tắp đi.
nđg. Tắt hẳn một cách đột ngột. Điện tắt ngóm, cả khu phố tối om.
nd. Thời gian làm việc hằng ngày theo quy định. Nghỉ giữa tầm. Tan tầm.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
tt. Không có gì đặc biệt hoặc đặc sắc. Vở kịch tầm thường. Việc tầm thường hằng ngày.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
hdg. Thu cho kỳ hết. Tận thu phụ phẩm nông nghiệp để chăn nuôi.
nđg. Làm những động tác thể dục hằng ngày.
nt. Chỉ dáng vẻ vội vàng, căng thẳng vì quá bận, quá vất vả. Tất bật làm cơm thết khách.
ht. Nhất định sẽ chiến thắng. Thế tất thắng.
nd. Quân bài úp sấp để giấu kín đến cuối cùng, quyết định thắng bại trong ván bài ích xì; thường dùng chỉ mưu đồ xấu xa được che giấu kỹ. Có tẩy con át. Lật tẩy. Lộ tẩy.
1. Chỉ cách ngồi gập đầu gối, xếp hai chân đằng sau. Ngồi tè he trên sập.
2. Chỉ cách ngồi bệt xuống, duỗi thẳng và dạng hai chân ra. Con bé ngồi duỗi tè he ra.
nt. Ngượng, xấu hổ trước mọi người. Bị tẽn vì pha trò chẳng ai cười.
nt. Teo nhỏ và nhăn nheo. Chân tay teo tóp.
np. Kìa. Tế hắn đó.Hay chưa tề?
hdg. Chạy mau như ngựa phi nước đại. Ngựa tế. Nước tế. Trâu tế lồng lên, chạy thẳng ra đồng.
nId. Từ hay nhóm từ để gọi người, gọi vật. Tên thú vật. Tên cây. Tên xứ.
IIlo. Đứa, thằng; dùng để gọi người bị xem thường, xem khinh. Tên cướp.
nId. 1. Ngày lễ hằng năm, có cúng lễ, vui chơi, hội hè. Tết Đoan Ngọ. Tết Trung Thu.
2.Tết Nguyên Đán. Ăn Tết. Đi chúc Tết.
IIđg. Biếu quà nhân dịp tết. Tết thầy giáo.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
dt.1. Thức ăn nấu bằng rau câu. Cũng gọi là xu xoa.
2. Đồ đo lường dùng đong thóc, lớn hơn thăng.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
hd. Sự đồng tình, đồng cảm trong khi giao thiệp với nhau. Lạ gì thanh khí lẽ hăng (Ng. Du).
nt.1. Chín chắn, thành thạo. Sự tập luyện thành thục.
2. Đến lúc có thể sinh sản. Một giống lợn thành thục sớm.
nđg. Tháo bỏ, làm cho không còn vướng mắc, khó khăn nữa. Tháo gỡ khó khăn. Tháo gỡ mìn.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nt. Biết tìm cách này cách khác để giải quyết nhanh, tốt các việc khó khăn. Một thanh niên tháo vát.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
np. Chặt và săn chắc. Buộc cái dây thăn lẳn ở ngang lưng.
nd. Loại bò sát mình nhỏ, thường ở trong nhà. Con thằn lằn tặc lưỡi. Cũng gọi Thạch sùng.
nIđg.1. Đưa lên một cấp bậc, chức vụ cao hơn. Được thăng chức.
2. Chỉ việc thần linh chấm dứt cuộc lên đồng. Thánh phán mấy câu rồi thăng.
IId. Dấu đặt trước nốt nhạc để cho biết nốt được nâng cao lên nửa cung. Fa thăng.
nlo. Chỉ từng cá nhân người đàn ông, con trai thuộc hàng dưới hay ngang hàng hoặc với ý coi thường. Thằng bé. Thằng bạn. Thằng lưu manh.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nt. Không cong, không gập khúc. Uốn thanh sắt cho thẳng. Cây thẳng đứng.
nd&đg. Phanh. Bóp thắng. Thắng xe lại.
nđg.1. Đóng yên cương vào ngựa hay buộc ngựa vào xe. Thắng yên ngựa.
2. Mặc quần áo đẹp. Thắng bộ cánh đi phố.
nđg.1. Giành được phần hơn trong cuộc đọ sức. Ghi bàn thắng. Chuyển bại thành thắng.
2. Vượt qua, khắc phục được khó khăn. Thắng nghèo nàn lạc hậu.
nt. Được tăng lên hơn mức cần có. Nói thặng lên. Lấy thặng ra một số tiền.
hdg. Hơn hay thua. Thắng bại là lẽ thường.
hd. Ngang đều nhau, không nghiêng, không lệch. Giữ cho người không mất thăng bằng kẻo ngã. Tâm trạng hoang mang mất thăng bằng.
nt&p.1. Thẳng một đường một mạch. Con đường thẳng băng. Công việc tiến hành một cách thẳng băng.
2. Thẳng thắn, ngay thật, không quanh co. Tính thẳng băng. Cách nói thẳng băng.
hd. Cảnh đẹp nổi tiếng. Đi xem các thắng cảnh.
np. Nằm ngay đơ ra, không động đậy. Nằm thẳng cẳng. Chết thẳng cẳng.
nd. Người đàn ông với ý coi thường. Thằng cha ấy thì làm được gì.
hdg. Giành phần thắng trong một cuộc tranh cử.
hd. Phần ở trên mức cần thiết. Sản phẩm thặng dư. Giá trị thặng dư.
nt. Thẳng một đường không có chỗ nào cong vẹo. Chân thẳng đuột như chân voi. Tính thẳng đuột như ruột ngựa.
hdg. Sự biến hóa từ thể đặc thành thể hơi mà khỏi qua thể lỏng. Sự thăng hoa của băng phiến.
hd. Giành được phần thắng trong cuộc đấu tranh hay đạt kết quả tốt trong một hoạt động đòi hỏi nhiều nỗ lực. Vụ mùa thắng lợi. Kết thúc năm học thắng lợi.
hdg. Được hay thua. Cuộc đọ sức không phân thắng phu.
hdg. Giành được thế trội hơn. Lực lượng hòa bình đang thắng thế.
hdg. Lên trời, bay lên trời. Ông Táo thăng thiên. Pháo thăng thiên: pháo đốt bay thẳng lên không trung.
nt. Thẳng ngay, không lệch, không nhăn. Kéo vạt áo cho thẳng thớm.
hdg.1. Trói buộc.
2. Thúc bách, không cho trì hoãn. Bị chủ nợ thằng thúc.
np. Không chút vị nể. Thẳng thừng bác bỏ. Phê bình thẳng thừng.
hdg. Lên xuống, thịnh suy. Những bước thăng trầm của lịch sử.
np. Thẳng một mực không chỗ nào quanh co. Nói thẳng tuột. Đi thẳng tuột một mạch.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nđg. Chịu thiếu thốn, hết sức hạn chế tiêu dùng để tiết kiệm trong hoàn cảnh khó khăn.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
hd. Bộ phận trong thân thể hình dáng như khúc dây đâm ra nhiều nhánh, màu trắng nhạt, chủ việc truyền đạt cảm giác, tri giác, vận động (cũng gọi là dây thần kinh). Bệnh thần kinh. Thần kinh căng thẳng.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
nđg. Hiểu tường tận. Thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của bạn.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
nt. Có mùi cay hăng như vỏ cam, vỏ bưởi. Bưởi non, còn the lắm.
nđg.1. Khao khát, ước muốn. Thèm ăn, thèm mặc.
2. Muốn, thấy cần. Thèm được bay nhảy tự do. Không thèm nói nữa. Chẳng ai thèm để ý.
nId. 1. Trạng thái tồn tại của vật chất. Thể rắn. Thể lỏng. Thể khí.
2. Hình thức sáng tác văn thơ. Thể thơ lục bát. Thể tùy bút.
3. Hình thức biểu hiện của sự vật, hiện tượng. Con người là một thể thống nhất.Bệnh ở thể cấp tính.
IIđg. Là, vẫn là. Chẳng thơm cũng thể hoa lài ... (cd).
np. Biểu thị ý trái với việc đáng lẽ xảy ra. Thế mà tôi chẳng biết gì cả.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nlI. 1. Biểu thị cứu cánh, hậu quả của một điều kiện vừa nêu. Nếu mưa thì ở nhà. Bây giờ mới đi thì muộn mất.
2. Nêu một ý song song hay tương phản với ý trước. Nó dại thì em nó lại rất khôn. Có ba người con thì đều ở xa cả.
3. Biểu thị ý tiếp nối. Vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. Anh đi một lúc thì tôi đến.
IIp.1. Biểu thị ý phủ định mỉa mai. Vâng, con nó hư, còn con của chị thì ngoan! Mày thì giỏi!
2. Biểu thị ý khẳng định. Thì ai chẳng biết vậy? Tôi thì tôi không ngại.
nd. Cây to có quả ăn được, mùi thơm hăng, hay trồng ở chùa miếu.
hd. Sự ham thích theo một lối nào đó đối với những thứ sử dụng hằng ngày. Thị hiếu của người đọc.
np. Tỏ ý dè dặt trong sự khẳng định. Vào khoảng cuối năm ngoái thì phải. Chị mệt lắm thì phải.
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
hd. Ngựa hăng chạy rất nhanh. Tốc độ thiên lý mã.
nt.1. Linh ứng, mầu nhiệm. Chẳng thiêng ai gọi là thần (tng).
2. Rất đúng, rất hiệu nghiệm. Lời anh nói thiêng thật.
nđg. Đưa hẳn ra ngoài hay đưa vào sâu bên trong. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay vào túi định lấy tiền.
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nđg. Lòi ra ngoài, trông lôi thôi. Khăn tay thòi lòi ra ngoài túi quần.
nđg. Buông thẳng xuống một cách tự nhiên, không đưa vào đâu. Những quả bầu thõng xuống. Buông thõng một câu. Ngồi bỏ thõng chân.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
nđg. 1. Có một chân ngắn hơn chân kia. Thọt chân trái.
2. Chạy thẳng một mạch. Chạy thọt vào nhà.
hd. Đất và khí hậu hợp cho trồng trỉa, chăn nuôi. Điều kiện thổ nghi.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nt. 1. Thối. Bãi rác thối tha đầy ruồi nhặng.
2. Xấu xa, tồi tệ không chấp nhận được. Tư tưởng đồi trụy thối tha.
nđg. Nghỉ việc, không làm nữa. Cơ quan buộc hắn thôi việc.
nd. Cây hạt trần thân thẳng, tán lá hình tháp, có nhựa thơm. Rừng thông. Nhựa thông.
nd. Giống cây dừa, thân cao thẳng, có quả như quả dừa con, nước trong bắp mới trổ dùng làm đường. Đường thốt nốt.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. Hắn thù anh ta ra mặt.
nd&đg. Thù sâu sắc. Xóa bỏ thù hằn giữa hai dòng họ.
nd. Giá trị mới được sáng tạo ra, bao gồm giá trị lao động sống và giá trị thặng dư, không bao gồm lao động quá khứ.
hd. Phạm trù ngữ pháp của động từ chỉ hành động mà chủ ngữ nhận chịu tác động. Hắn bị ăn đòn. Các ý kiến phát biểu trong hội nghị.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
ht. Rành rẽ, chín chắn. Động tác thuần thục, gọn gàng.
nd. Chỉ người thu nhận vào bao nhiêu cũng không đủ. Hắn là một cái thùng không đáy.
nt. Chỉ dáng đi thong thả, nhởn nhơ. Đi thung thăng.
np. Như Húng hắng. Ho thúng thắng.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
dt. Nước lên xuống hằng ngày do sức hút của mặt trăng và mặt trời. Thủy triều lên.
nd. Khuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng chỉ những sự vật riêng biệt mới có thật, còn những khái niệm chung chẳng qua là tên gọi của sự vật do con người đặt ra.
hd.1. Người làm công việc giấy tờ, sổ sách. Thư ký văn phòng. Thư ký hãng buôn.
2. Người làm nhiệm vụ soạn thảo giấy tờ, văn bản điều hành công việc hằng ngày của một số tổ chức, cơ quan đoàn thể. Thư ký khoa học của viện. Thư ký công đoàn.
3. Bí thư. Thư ký của một đảng.
nd. Người giúp việc một nhân vật cao cấp về giấy tờ, giao thiệp, sắp xếp và chuẩn bị nội dung công việc hằng ngày. Thư ký riêng của bộ trưởng.
nđg. Thử thách qua khó khăn, nguy hiểm. Đó là một cuộc thử lửa khốc liệt.
nđg. Đặt vào tình huống khó khăn, nguy hiểm để xem tinh thần, khả năng của con người. Được thử thách trong đấu tranh.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
hd. Cái học chắc chắn, thực sự. Người có thực học.
hdg. Tìm hiểu thực tế một cách chắc chắn, đúng đắn. Lối làm việc thực sự cầu thị, chủ động, thành thật.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
nd.1. Đơn vị cũ đo độ dài bằng 0,425 mét (thước mộc) hay 0,645 mét (thước đo vải).
2. Đơn vị cũ đo diện tích ruộng đất bằng 24 mét vuông (Bắc Bộ) hay 33 mét vuông (Trung Bộ). Nhà có dăm thước đất.
3. Tên gọi thông thường của mét.
4. Dụng cụ để đo, vẽ hay kẽ đường thẳng. Thước kẽ. Thước dây.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
nd. Hằng ngày, mỗi ngày. Thường ngày vẫn đi làm sớm. Công việc thường ngày.
hd. Cây nhỏ thân nhẵn màu tím, lá và rễ dùng làm thuốc.
nIp. Hằng xảy ra. Thường thường anh ấy không có nhà.
IIt. Không đặc biệt. Về nhan sắc, cô ấy cũng thường thường thôi.
hd. Tập thể những người do ban chấp hành bầu ra để giải quyết công việc hằng ngày của một chính đảng, một đoàn thể. Ủy viên thường vụ.
np. Thẳng ngay như trải dài ra. Dài thượt. Thở ra dài thượt.
hd. Thương số các số đo của hai đại lượng cùng loại với cùng một đơn vị đo. Tỉ số hai đoạn thẳng. Đội A thắng đội B với tỉ số 3-2.
hd. Tỉ lệ phần trăm so sánh một đại lượng với một đại lượng khác có liên quan, để thể hiện mức cao thấp của đại lượng đó. Tỉ suất khấu hao. Tỉ suất lãi hằng năm.
np. Chỉ việc ăn uống hay ngủ nghê kéo dài. Ngồi chén tì tì. Đắp chăn ngủ tì tì.
hIt.1. Có tính cách tiến tới thúc đẩy sự phát triển. Phần tử tích cực.
2. Tỏ ra chủ động, tạo ra sự biến đổi để phát triển. Đấu tranh tích cực. Phương pháp phòng bệnh tích cực.
IIp. Hăng hái, nhiệt tình với nhiệm vụ. Tích cực học tập. Công tác rất tích cực.
hd. Miếng ruộng vua tự mình cày hằng năm theo tục lệ thời phong kiến. Lễ cày tịch điền.
hdg. Tăng thêm tư bản bằng cách tích lũy giá trị thặng dư, biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
hd.1. Khoảng nhỏ ở trước một khoảng lớn trong cùng một bộ phận của cơ thể. Tiền đình mũi. Tiền đình miệng.
2. Tiền đình của tai trong, nơi có cơ quan cảm thụ sự thăng bằng của cơ thể. Bị rối loạn tiền đình.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
hId. Những trang bị cần thiết để cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái. Nhà đầy đủ tiện nghi.
IIt. Thích hợp và thuạn tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Đồ dùng vừa đẹp vừa tiện nghi.
nd. Tiền dùng để chi tiêu, thanh toán nói chung. Tiền nong sòng phẳng. Tiền nong chi tiêu không có kế hoạch.
ht.1. Đi đầu để ra mặt trận. Quân tiên phong.
2. Ở vị trí dẫn đầu, hăng hái nhất. Đi tiên phong trong phong trào.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
ht. Ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Lao động tiên tiến.
nt. Chỉ quan hệ mua bán, trao đổi sòng phẳng, dứt khoát, không dây dưa, chậm trễ.
nđg. Tiến nhiều. Trong một thời gian ngắn hắn đã tiến vọt.
nd. Tiếng nghe được do âm phản xạ từ một vật chắn. Tiếng dội từ núi đá vọng lại.
nđg. Như Tiếng rằng.Tiếng là anh em mà chẳng nhờ cậy được gì.
nđg. Chỉ màu sắc hợp với nhau. Màu chiếc khăn tiệp với màu áo.
hd. Mặt phẳng đi qua một điểm của một mặt và chứa tất cả các tiếp tuyến của những đường cong nằm trong mặt đó tại điểm nói trên. Tiếp diện của mặt cầu ở điểm A.
hd. Đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn hay đường cong.
nd. Lòng ngay thẳng, trong sạch, không thay đổi. Giữ tiết trọn đời.
nIđg. Hết hẳn đi. Bị tiệt đường sinh đẻ.
IIp. Hoàn toàn, hết cả. Hết tiệt thức ăn rồi. Quên tiệt mất. Cấm tiệt.
hd. Mặt cắt, hình phẳng có được do cắt một hình khối bằng một mặt phẳng. Tiết diện của một mặt cầu là một đường tròn.Loại dây dẫn có tiết diện lớn.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
hd.1. Điều quy định làm căn cứ để đánh giá. Tiêu chuẩn để xét khen thưởng.
2. Mức quy định được hưởng, được cung cấp theo chế độ. Tiêu chuẩn nghỉ phép hằng năm.
hd. Thú vật chăn nuôi loại nhỏ, như lợn, dê v.v...
nt. Mất đi dần dần. Lao động căng thẳng kéo dài làm tiêu mòn sức khỏe.
hd. Phần của bộ não nằm ở sau đại não, giữ nhiệm vụ điều hòa thăng bằng của cơ thể.
hdg. Mất tiêu hẳn sau quá trình suy tàn. Chế độ phong kiến đã tiêu vong.
nđg. Tin một cách chắc chắn, có cơ sở. Tin tưởng sẽ thành công. Có thể tin tưởng anh ta.
nd. Tình cảnh, hoàn cảnh. Có thấu tình chăng? Nghĩ thương tình mà không trách.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg. Suy tính và dự định làm. Gặp khó khăn có người đã tính chuyện bỏ.
nd. Vận động của cây khiến nó không mọc thẳng mà nghiêng về một phía do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
nt. Khôn và lanh lợi. Thằng bé sớm tinh khôn. Con chó rất tinh khôn.
nd. Lúc mới chuyển từ đêm sang ngày. Vừa tinh sương hắn đã thức giấc rồi.
ht. Tinh thông, chín chắn. Tinh thục trong nghề.
hdg.1. Di chuyển sao cho mỗi đường thẳng nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. Chuyển động tịnh tiến.
2. Cùng tiến ngang nhau. Hai phong trào vẫn tịnh tiến.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nt. Ở vị trí sâu bên trong nhưng hướng thẳng ra phía ngoài. Ngồi to hó trong góc nhìn ra.
hd. Mỗi số trong hệ thống số dùng để xác định vị trí một điểm trên một đường, một mặt phẳng hay trong không gian. Xác định tọa độ bắn.
hd. Thắng hoàn toàn. Giành toàn thắng.
nđg.1. Chỉ gia súc, gia cầm chết nhiều một lúc vì bệnh dịch. Bệnh toi gà.
2. Chết, mất đi. Lại toi một thằng nữa.
3. Mất một cách uổng phí. Công toi. Tiền toi.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nd. Cây thân cỏ, củ có nhiều nhánh, vị cay, mùi hăng, dùng làm gia vị.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất ốm (gầy). Thằng bé ốm tong.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
nd. Nơi được che chắn kín của một số loài vật để ở, đẻ, nuôi con. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Cũng nói Ổ.
hdg.1. Báo cho mọi người hay cơ quan thẩm quyền biết người hay hành động phạm pháp. Tố cáo kẻ gian. Tố cáo vụ tham ô.
2. Vạch trần hành động xấu xa hay tội ác cho mọi người biết để lên án hay ngăn chặn. Tố cáo chính sách phân biệt chủng tộc. Tố cáo trước dư luận.
nIđg. Đi hay chạy nhanh đến nơi nào. Nghe tin, tốc thẳng về nhà.
IId. Tốc độ (nói tắt). Xe tăng tốc.
hdg. Đánh nhanh để thắng nhanh.
nd. Họa nạn, khó khăn.
nd. Dòng dõi. Con nhà tông, chẳng giống lông cũng giống cánh (tng).
nđg. Đánh mạnh và thẳng, thường bằng nắm tay. Tống cho một quả đấm.
hIđg.1. Chôn cất. Lo việc tống táng.
2. Bỏ hẳn, dứt bỏ hẳn. Cái đồ cổ lỗ đó đã được tống táng từ lâu.
IIp. Một cách vội vã, chỉ cốt chóng hết. Bán tống táng.
nđg. Tiến công có tính chất chiến lược, để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh.
hd. Quét dọn, làm vệ sinh chung ở một chỗ cùng một lúc. Tổng vệ sinh hằng tuần khu vực nhà ở.
nId. Bậc cao nhất. Căng thẳng đến tột bậc.
IIp. Ở bậc cao nhất. Vui mừng tột bậc.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nIt.1. Dữ. Con chó trông tợn quá.
2. Bạo dạn. Thằng bé ấy tợn lắm.
IIp. Mạnh, dữ, nhiều. Thua tợn. Rét tợn.Ăn tợn. Sâu phá tợn quá.
nd. Cây ký sinh thân hình dây nhỏ, màu vàng hay trắng lục, không có lá, quấn chằng chịt vào cây chủ.
nđg. Nghĩ đến và mong muốn có được. Chẳng tơ màng đến danh lợi.
nđg. Đến ngày tận số, lúc phải chết. Hắn đã tới số rồi.
nd. Chim nhỏ, lông xanh, chuyên bắt cá. Cũng gọi Chim sả, chim thằng chài, chim bói cá.
nl. Biểu thị một hậu quả tất nhiên. Làm vội làm vàng trách nào mà chẳng sơ suất.
nđg. Mở rộng trên mặt phẳng. Trải chiếu. Bãi biển trải rộng ra.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nd. Đồ đan thưa bằng tre, tròn, mặt phẳng để đặt bún, bánh tráng lên cho khô.
ht. Trang nghiêm và nhã nhặn. Lời văn trang nhã.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nd. Thể loại tranh phản ánh cảnh sống hằng ngày của nhân dân, thiên về lối cách điệu hóa được lưu truyền lâu đời và rộng rãi trong dân gian.
nđg. Tránh không dám đương đầu với kẻ có thế mạnh cũng chẳng có gì là xấu.
nt. Chỉ mắt mở to và nhìn thẳng. Không ngủ, mắt cứ trao tráo.
hd. Khó khăn, không xuôi, không thuận. Gặp nhiều trắc trở trong công việc.
nd. Tất cả mọi điều khó khăn, rắc rối. Ở đây trăm sự đều nhờ anh chị.
nd. Quan hệ trai gái lăng nhăng. Thói trăng hoa.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
nd. Mặt phẳng nằm ngang, giới hạn phía trên cùng của gian phòng hay toa xe. Mắc quạt vào trần nhà.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
nđg. Dìm xuống nước cho bị ngạt. Trấn nước thằng nhỏ ngoài ao.
hđg. Làm át, ngăn chặn. Trấn át ý kiến của người khác.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
nt. Ngang ngược, không kể gì đạo lý, trơ trơ trước sự chê cười, khinh bỉ của dư luận. Thái độ trâng tráo. Người trâng tráo, chẳng biết xấu hổ.
nd. Cấp bậc quan thời phong kiến. Thăng trật.
nđg. Đi dự ngày hội hằng năm. Trẩy hội chùa Hương.
nđg. Yêu mến khắng khít. Vuốt ve trìu mến.
np. Nhai khó khăn vì không còn răng. Cụ tróm trém nhai trầu.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nt&p. Quá lắm, không chịu nổi. Thằng bé nghịch trổ trời.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nđg.1. Nhìn để nhận biết. Trông mặt, bắt hình dung (tng).
2. Để ý nhìn ngó, coi sóc. Trông nhà. Trông em.
3. Mong đợi. Trông tin nhà. Trông cho mau đến ngày con khôn lớn.
4. Hướng đến với lòng hy vọng, mong đợi được giúp đỡ. Trông vào bạn bè lúc khó khăn.
5. Quay về, hướng về phía. Cửa sổ trông ra vườn.
tđg. 1. Vùi hay cắm cành hoặc gốc cây xuống đất cho mọc thành cây. Trồng dâu nuôi tằm. Trồng rau.
2. Chôn phần chân xuống đất để giữ vững ở tư thế đứng thẳng. Trồng cột điện.
nt. Khá lớn. Thằng nhỏ đã trộng. Khoai trộng củ.
nđg. Làm cho thân mình ở tư thế thẳng đứng, đầu lộn xuống, chân chổng lên trời.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
nt. Không được che chắn, không có gì ở bên trong. Nhà cửa trống tuềnh trống toàng.
nđg. Chỉ trẻ sơ sinh nôn. Thằng bé vừa bú xong đã trớ ra.
nđg. Phản bội. Coi chừng hắn trở mặt.
nId.1. Khoảng không gian vô tận như một hình vòm úp trên mặt đất. Sao trên trời.
2. Trạng thái khí quyển bao quanh con người ở một nơi nào. Trời đang mưa. Trời trở rét.
3. Thiên nhiên về mặt đối lập với con người. Mưa nắng nhờ trời. Tại trời, chẳng tại ai.
4. Lực lượng siêu tự nhiên, coi như ở trên trời cao, mà nhiều người tin rằng sáng tạo và quyết định số phận muôn loài trên mặt đất. Kêu trời chẳng thấu. Cầu trời khẩn Phật.
IIt.1. Hoang dại, có sẵn trong trời đất. Vịt trời.
2. Mức độ rất dài, rất lâu về thời gian. Gần ba tháng trời.
IIIc. Biểu thị sự ngạc nhiên hay than thở. Trời! Sao lại như thế?
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nth. Trời bao giờ cũng sáng suốt, công bằng. Hắn đã thất bại, thật là trời có mắt.
nIt.1. Rất nhẵn, khiến dễ bị trượt. Đường trơn.
2. Có bề mặt giữ nguyên trạng thái đơn giản. Vải trơn.
3. Chỉ làm nhiệm vụ bình thường, không có cấp bậc, chức vụ gì. Lính trơn.
IIp.1. Lưu loát, trôi chảy. Đọc không trơn.
2. Nhẵn, hết nhẵn. Hết trơn. Sạch trơn.
nIt.1. Có bề mặt nhẵn, không gồ ghề, lồi lõm. Mặt bàn trơn tru.
2. Êm thấm, không vướng mắc. Công việc trơn tru.
IIp. Lưu loát không vấp váp. Trả lời rất trơn tru.
nt.1. Như Trớt (nghĩa mạnh hơn). Môi trớt lớt.
2. Tuột hết cả. Trớt lớt, chẳng được gì.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
nđg.1. Ở tạm nơi không phải nhà mình. Trú ở nhà người quen.
2. Lánh tạm vào nơi được che chắn. Trú mưa. Tàu thuyền vào vịnh trú bão.
nđg. Trù và vùi dập. Trù dập người đã tố cáo hắn.
nId. 1. Cây bằng sắt hoặc bằng gỗ dùng làm cốt ở giữa để xoay, để lăn.Trục bánh xe. Trục chuyển. Trục lăn.
2. Đường tưởng tượng quanh đó một vật quay. Trục của trái đất.
3. Đường thẳng trên đó đã chọn một chiều dương. Trục tọa độ. Trục thời gian.
4. Tuyến chính trong một hệ thống giao thông. Trục giao thông. Trục đường sông.
IIđg. Dùng trục quay làm nhỏ đất hay làm cho hạt lúa rụng khỏi bông. Trục đất. Dùng trâu kéo xe trục lúa.
nd. Một trong hai trục tọa độ, thường là trục ngang, để xác định hoành độ của các điểm trong mặt phẳng.
hd. Cây trúc và cây mai; chỉ sự khắng khít bền chặt tình nghĩa bạn bè, vợ chồng. Một nhà sum họp trúc mai (Ng. Du).
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
nd. Một trong hai trục của tọa độ, thường là trục dọc, để xác định tung độ các điểm trong mặt phẳng.
nđg. Phủ lên trên và che kín các phía. Trùm khăn lên đầu. Bóng tối trùm xuống.
ht.1. Ở vào khoảng giữa, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp. Sức học trung bình.Vóc giạc trung bình.
2. Tính tổng số và chia đều ra. Lượng mưa trung bình hằng năm. Tốc độ trung bình.
hd. Đoạn thẳng góc từ tâm của đa giác đều tới một cạnh hay từ đỉnh của hình chóp đều xuống một cạnh của đa giác đáy.
hIt. Ngay thẳng, thật thà. Con người trung thực.
IIp. Đúng với sự thật. Báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
hIt. Vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn thẳng ấy. Đường trung trực. Mặt phẳng trung trực.
IId.1. Đường trung trực.
2. Mặt phẳng trung trực.
ht. Ngay thẳng, dám nói lên sự thật, nói theo lẽ phải. Tính khí trung thực.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
hd.1. Khu vực giữa hậu phương và tiền tuyến.
2. Khu vực giữa sân bóng đá.
3. Đường thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm giữa cạnh đối diện.
hdg. Thăng chức sau khi chết. Được truy thăng.
hl. Biểu thị trường hợp khiến điều vừa khẳng định không thực hiện trước. Thế nào cũng đến trừ phi trời mưa. Bệnh không qua khỏi được trừ phi có thuốc tiên.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
hd. Quan hệ họ hàng theo dòng thẳng, từ ông, cha đến con, cháu.
hdg. Chở lực lượng hành quân bằng trực thăng. Hành quân trực thăng vận.
ht&p. Quan hệ thẳng với đối tượng. Sự chỉ đạo trực tiếp. Nói chuyện trực tiếp với nhau.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
nđg. Nhìn thẳng không chớp mắt, tỏ sự căm giận hay sự ngạc nhiên. Nhìn trừng trừng.
nId. 1. Phía những vị trí mà mắt nhìn thẳng thấy được. Nhìn trước ngó sau. Đằng trước.
2. Vị trí ở mặt chính của sự vật. Xe đỗ ngay trước nhà. Đi cổng trước.
IIt. Ở vị trí gần vị trí lấy làm mốc hơn. Ngồi ở hàng ghế trước, gần sân khấu. Nó đi từ tháng trước.
IIIp. Chỉ hành động xảy ra trước khi thời điểm quy định đến. Không chờ, ăn cơm trước. Đã cho biết trước rồi.
IVgi. Biểu thị hoàn cảnh, tình hình tác động trực tiếp đến hành động. Trước cảnh đó ai cũng thương tâm.
nId. 1. Cả phía trước và phía sau. Nhìn trước sau chẳng thấy ai.
2. Đầu đuôi câu chuyện. Hỏi chuyện trước sau.
IIp.1. Trước cũng như sau. Trước sau giữ vững lời nguyền.
2. Không trước thì sau. Trước sau cũng phải làm.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
hdg. Tách ra trong tư duy một thuộc tính của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. Những khái niệm như “vật chất”, “năng lượng”, chẳng hạn là kết quả của sự trừu tượng hóa khoa học.
nđg. Đâm thẳng ra, chạy ra nhiều phía. Cây xương rồng tủa gai. Người tủa ra đường đông nghịt.
hd. Báo ra hằng tuần.
ht. Người có tài trí hơn hẳn người thường. Một trang tuấn kiệt.
hdg. Nộp cống hằng năm.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
hd. Số thứ hai trong cặp số dùng để xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
nđg. Chỉ quả bóng đưa mạnh vào khung thành đối phương tạo bàn thắng trong bóng đá. Sút tung lưới.
nt. Trong tình thế khó khăn không có cách giải quyết. Những kẻ túng thế làm càn.
np. Thẳng một mạch, không gì cản lại. Tuồn tuột lôi đi. Nói tuồn tuột ra hết.
np. Hình như. Khó khăn tuồng như không thể khắc phục.
nIđg.1. Nắm tay vào vật gì mà vuốt cho rời những cái bám vào. Tuốt bông lúa. Tuốt lúa.
2. Nắm tay rút mạnh ra. Tuốt gươm.IIp. Thẳng một mạch. Đi tuốt ra tỉnh.
nd.1. Tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng.
2. Bậc nhất. Phương trình tuyến tính. Hàm số tuyến tính.
ht. Dứt đường (con cháu) về sau. Hắn chết rồi, thế là tuyệt hậu.
ht. Mất hẳn, không còn dấu tích. Tòa lâu đài cổ nay đã tuyệt tích.
hId. 1. Giá trị mang lại cho kẻ chiếm hữu nó giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
2. Người chiếm hữu tư bản: Nhà tư bản.
IIt. Tư bản chủ nghĩa (nói tắt). Các nước tư bản.
nd. Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động và tăng thêm trong quá trình sản xuất, do sức lao động tạo ra giá trị thặng dư.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. Hắn cứ quen thói tự chuyên.
hp. Biểu thị ý khẳng định về điều (thường là tốt) tự nó sẽ xảy đến. Làm nhiều thì tự khắc thạo. Cứ nghỉ ngơi vài hôm là tự khắc thấy khỏe.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
hdg. Tự sức mình giải quyết những khó khăn về đời sống, về kinh tế. Khắc phục khó khăn, tự lực cánh sinh.
hdg.1. Tự mình lo cho những nhu cầu sinh hoạt hằng ngày của mình. Tập dần cho các em biết tự phục vụ.
2. (Khách hàng) tự mình phục vụ cho mình. Cửa hàng ăn tự phục vụ.
ht. Tự cho mình là quá cao và coi thường người khác. Hắn rất tự thị.
hd. Đại lượng có trị số bằng tích của cảm ứng từ với diện tích mặt phẳng vuông góc với phương của cảm ứng từ.
nđg.1. Chảy ra thành giọt trên một diện rộng. Mồ hôi tứa ra. Cánh tay tứa máu.
2. Trớ, oẹ ra. Thằng bé bú no hay tứa.
nt. Bực bội vì tức giận. Tức bực hắn bỏ đi.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nđg.1. Nghĩ đến nhiều với tình cảm ít nhiều tha thiết. Lúc nào cũng tưởng đến công việc.
2. Nghĩ và tin chắc. Nó cứ tưởng là nó giỏi.
3. Tỏ ý kiến với ý khẳng định dè dặt. Việc đó tưởng cũng dễ thôi.
nđg. Nghĩ như là. Những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua.
hd. Lượng rượu có thể uống nhiều hoặc ít. Tửu lượng của hắn kém lắm.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nđg.1. Uốn lại cho thẳng.
2. Hướng dẫn sửa chữa cho đúng. Uốn nắn những tư tưởng lệch lạc.
nt. Phí, toi, đáng tiếc. Rốt cuộc chẳng được gì, uổng công chờ đợi.
nđg. Trả lời không rõ ràng. Hắn chỉ ừ hử cho qua chuyện.
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
nđg.1. Đè nén, hà hiếp. Hắn cậy quyền ức người ta.
2. Có điều bực tức mà trong thế phải chịu đựng. Ức đến cổ mà phải chịu.
nt.1. Không được tươi, gần thối. Cá ươn. Thịt ươn.
2. Không được khỏe. Anh thấy khó ở, ươn người.
3. Hèn, kém. Đồ ươn, chẳng làm được việc gì.
ht. Có phần thắng hơn, trội hơn. Vị trí ưu thắng.
nđ. Người ấy, hắn, nó. Cái ấy của va.
nl.nIl. 1. Biểu hiện quan hệ liên hợp giữa hai người, hai vật, hai sự kiện. Mưa to và gió lớn.
2. Biểu thị điều nói thêm để khẳng định điều vừa trình bày. Nó thi đỗ và đỗ rất cao.
3. Biểu thị điều kể như kết quả, hâu quả của việc vừa trình bày. Mưa to và đường sá ngập hết.
IIp. Nhấn mạnh ý nghĩa kết luận của điều sắp nêu ra. Và thế là hết.
nl. Như Vả lại. Không ai nói gì nữa, vả cũng chẳng còn gì để nói.
nl. Biểu thị điều sắp nêu ra là thêm một lẽ khẳng định ý chính muốn nói. Tôi không đi, vả chăng có đi cũng vô ích.
nđg.1. Đụng mạnh vào khi đang đi, do không chú ý. Trời tối, đi trên các lối mòn hay va vấp.
2. Gặp trở ngại khó khăn trong công tác, do thiếu kinh nghiệm. Gặp nhiều va vấp trong cuộc sống.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nđg.1. Nói khẩn khoản để xin sự đồng ý, chấp thuận. Van tha tội.
2. Kêu. Gặp khó khăn, không van.
nd.1. Tấm gỗ phẳng và mỏng. Xẻ ván đóng thuyền.
2. Quan tài. Cỗ ván.
3. Đồ gỗ làm bằng mấy tấm ván ghép lại, kê trên mễ, để nằm. Bộ ván.
hth. Mọi sự lúc bắt đầu đều có khó khăn.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nd. Mằn thắn. Mì vằn thắn. Cũng nói Hoành thánh.
nIđg.1. Uốn qua uốn lại, nghiêng qua ngả lại. Ngồi vặn vẹo trên ghế.
2. Bẻ gập qua lại theo nhiều hướng khác nhau. Vặn vẹo chiếc mũ vải trong tay.
3. Hỏi vặn đi vặn lại. Vặn vẹo mãi không tha.
IIt. Không thẳng và uốn qua uốn lại theo nhiều hướng khác nhau. Thân cây vặn vẹo.
nđg.1. Làm di chuyển vật nặng trên mặt nền, bằng cách lăn xoay. Vần chiếc cối đá.
2. Xoay nồi quanh lửa, than để thức ăn trong nồi chín đều. Vần cơm trên bếp.
3. Xoay chuyển mạnh theo chiều hướng. Mây vần gió chuyển. Bị vần cho đến mệt lử.
4. Tác động đến đáng kể, tác hại. Bão lụt cũng chẳng vần gì.
np.1. Biểu thị sự tiếp tục, không thay đổi. Tôi vẫn ở chỗ cũ.
2. Biểu thị ý khẳng định về điều xảy ra, không tùy thuộc điều kiện. Trước nguy hiểm vẫn bình tĩnh.
3.Biểu thị ý khẳng định về sự đánh giá. Vở kịch này hay thật, nhưng vở trước vẫn hay hơn.
nd. Dạng dệt sợi dọc lẻ với sợi ngang lẻ, sợi dọc chẵn với sợi ngang chẵn.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nđg. Vây chặn các ngã đường và lùng bắt.
nd. Chắn bùn. Vè xe đạp.
pd. Đường thằng có định hướng.
nl. Nêu một giả thiết để nhấn mạnh ý khẳng định. Ví dù có phải hy sinh, tôi cũng cam lòng.
hd. Người có tài đức lớn lao, vượt hẳn mọi người, có sự nghiệp, công lao đặc biệt trong xã hội.
nId. Sự việc xảy ra có thiệt hại gì. Xe đổ, nhưng không ai việc gì.
IIt. Có can hệ gì đến. Chuyện này, việc gì đến nó.
IIIp. Chẳng có gì cần phải. Việc gì anh phải lo.
nIđg.1.Nhờ sự giúp đỡ để giải quyết việc khó khăn. Phải viện đến người ngoài mới xong.
2. Đưa ra làm cái lẽ để làm một việc không thể nói lý do. Viện hết lý do này đến lý do khác để từ chối. Viện cớ ốm không đi.
IId. Viện binh (nói tắt). Xin viện. Diệt viện.
hdg. Được thăng chức.
nd. Thân người về mặt to nhỏ, cao thấp. Vóc nhỏ nhắn, thon gọn.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nd. Miếng đệm có dạng một vòng phẳng dưới đai ốc hay đầu đinh ốc.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
np. Vòng quanh, không đi thẳng vào vấn đề. Nói vòng vo, dài dòng.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nđg.1. Đập bàn tay vào vật gì. Vỗ vai bạn.
2. Đập liên tiếp vào một vật khác thành tiếng. Chim vỗ cánh.
3. Làm cho ướt, dính một lớp mỏng, bằng cách vỗ nhẹ lên nhiều lần. Vỗ nước lên mặt cho tỉnh ngủ. Vỗ bùn vào gốc cây.
4. Vỗ về cho yên. Vỗ yên trăm họ.
5. Đánh mạnh thẳng vào đối phương. Đánh vỗ vào lưng địch.
hIt. Không ai địch lại. Tài vô địch. Sức vô địch.
IId. Người hay đội thắng tất cả đối thủ. Nhà vô địch. Vô địch bóng bàn toàn quốc.
ht. Chỉ hai lượng cùng loại nhưng không có phân ước chung. Cạnh và đường chéo của hình vuông là hai đoạn thẳng vô ước.
nt&p. Nhiều, cao đến nỗi không thể nói là bao nhiêu. Tương lai vô vàn rực rỡ. Gặp vô vàn khó khăn.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nIgi. 1. Biểu thị quan hệ liên hợp. Hình với bóng. Nước với lửa.
2. Biểu thị ý cùng hành động. Sống chung với nhau. Đi với bạn.
3. Mục tiêu của hành động. Đề nghị với hắn.
4. Biểu thị điều kiện. Với hai bàn tay trắng.
5. Nguyên nhân trực tiếp. Khổ với nó. Còn mệt với chuyện này.
6. Đặc điểm của sự vật. Căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Thành phố với năm triệu dân.
IItr.1. Biểu thị yêu cầu thân mật. Chờ tôi với.
2.Biểu thị ý chê bai, trách móc. Con với cái, chán quá. Học với hành gì mà lười thế.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt. Chỉ hai đường thẳng hay mặt phẳng làm thành một góc vuông.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nt. Chắc chắn, không lung lay. Địa vị vững chãi.
nt. Vững bền, chắc chắn.
nđg.1. Giương thẳng, dãn rộng ra. Vươn dai.
2. Phát triển theo một hướng. Ngọn cây vươn về hướng mặt trời. Con đường vươn dài qua ngọn núi.
3. Cố gắng tiến tới, đạt cái tốt hơn, đẹp hơn. Vươn tới điểm cao của nghệ thuật.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
nt. Vương lại chút ít, chưa mất hẳn. Sương sớm còn vương vất trên ngọn cây.
nđg.1. Đi từ bên này qua bên kia một cách lâu dài và khó khăn. Vượt biển.
2. Đi quá lên trên, lướt qua. Vượt cả chúng bạn. Vượt khó khăn.
3. Ra khỏi một giới hạn. Công việc vượt phạm vi quyền hạn. Thành công vượt quá mơ ước.
nđg. Nghỉ làm việc để đỡ căng thẳng và lấy lại sức. Nghỉ xả hơi ít ngày.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
nt&p. Không thật, không đứng đắn. Thằng ấy xạo lắm. Nói xạo.
nđg. Làm cho mất hẳn sự yên tĩnh, như bị đảo lộn. Tiếng máy bay làm xáo động cả bầu trời. Sự việc làm xáo động tâm trí.
nđg. Xúc động kéo dài, dao động, không yên lòng. Trước khó khăn không hề xao xuyến. Nhân tâm xao xuyến.
nt. Hỗn láo, vô lễ. Hắn vừa kiêu vừa xấc.
nđg. Dấp. Xấp nước khăn lau.
nd. Xe có bánh bằng kim loại rộng và nặng, chạy bằng động cơ, để nén đất đá rải đường cho phẳng.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định trên cơ sở những gì đã thấy. Xem chừng việc khó thành.
nđg. Nhận định một cách không khẳng định, dựa vào những dấu hiệu thấy được. Việc này xem ra khó thành.
nđg. Ngồi gập hai chân lại và xếp chéo vào nhau, đùi và mông sát xuống mặt phẳng chỗ ngồi. Ngồi xếp bằng tròn rất nghiêm chỉnh.
nđg.1. Đâm thẳng, chọc thẳng. Xỉa lưỡi lê vào ngực.
2. Chọc và xoi nhẹ các kẽ răng cho sạch bợn. Xỉa răng.
3. Dùng ngón tay chỉ thẳng vào mặt người khác. Xỉa tay nhiếc mắng.
4. Xen vào việc không dính líu đến mình. Biết gì mà xỉa vào.
hd. Sợi dây đỏ, dùng để chỉ duyên vợ chồng theo một điển tích Trung Quốc. Buộc chân thôi cũng xích thằng nhiệm trao (Ng. Du).
nt. Không thẳng, không ngay. Chữ viết xiên xẹo. Bước đi xiên xẹo.
nt. Say rượu. Hắn say xỉn suốt ngày.
nt. Có những đường nét, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. Em bé rất xinh. Ngôi nhà khá xinh.
nđg.1. Xẹp hẳn xuống, không còn căng và cứng nữa. Lốp xìu.
2. Không còn nhiệt tình, hăng hái nữa. Vừa gặp khó khăn đã xìu.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
nt.1. Hơi xoàng.
2.Hơi say rượu. Sau mấy cốc hắn đã xoàng xoàng.
nđg.1. Đâm mạnh và sâu vào. Xọc mạnh lưỡi dao.
2. Xộc. Xọc thẳng vào nhà.
nđg.1. Đâm vào và làm cho mòn. Nước xói bờ ruộng. Lớp đất bị xói đi.
2. Hướng thẳng vào với cường độ mạnh. Nắng xiên khoai xói vào mặt. Mắt gườm gườm xói vào tim gan.
nIt. Cứng, thẳng. Đứng xõng lưng.
IIp. Cách nói thiếu lễ độ. Nói xõng một câu. Đáp xõng. Gọi xõng.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
nt. Hăng hái nhưng thiếu chín chắn. Tuổi trẻ hay xốc nổi.
nt.1. Lỏng lẻo và không ngay ngắn. Khăn áo xộc xệch.
2. Các bộ phận bị lỏng ra. Bàn ghế xộc xệch hết cả.
3. Thiếu sự ăn khớp giữa các bộ phận, các hoạt động. Tổ chức xộc xệch.
nt&p. Lớn, kềnh. Con cá xộn. Thằng nhỏ đã lớn xộn.
nđg. Xông vào khó khăn, nguy hiểm. Xông pha ngoài trận mạc. Xông pha mưa gió.
nIđg. Xông vào một cách bạo dạn. Xông xáo vào nhà người lạ.
IIt. Hăng hái. Có vẻ xông xáo. Thiếu xông xáo trong công tác.
hdg.1. Xông vào đánh nhau dữ dội. Lực lượng xung kích.
2. Đi đầu, làm nhiệm vụ khó khăn nhất. Nhận vai trò xung kích.
hdg.1. Xông thẳng vào đánh giáp lá cà. Xung phong vào đội hình địch.
2. Tự nguyện nhận nhiệm vụ khó khăn. Xung phong đi khai quang.
nt. Tỏ ra hăng hái, hăm hở. Xung xăng chạy đi chạy lại.
nđg. Chỉ công việc trôi chảy, không gặp trở ngại, khó khăn.
nt. Ở tình trạng chất lượng sút kém hẳn so với trước. Tòa nhà quá cũ, đã xuống cấp rõ rệt.
pp. Giỏi, chắc chắn, đáng tin cậy. Bắn rất xuya.
nđg. Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (khăn quấn đầu). Xước khăn đầu riều.
nt. Chỉ người có sức khỏe và sức chịu đựng hơn hẳn người thường ; chịu đựng những gian lao vất vả rất nặng. Những chiến sĩ xương đồng da sắt.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
nđ. Nó, hắn. Nói với y.
nt. Giống hoàn toàn. Thằng bé y hệt bố.
hd.1. Nội dung chứa đựng trong một hình thức ngôn ngữ. Câu nói mang nhiều ý nghĩa.
2. Giá trị, tác dụng. Thắng lợi có ý nghĩa lớn.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
nt. Yên ổn, không có điều gì chẳng lành. Bảo vệ giấc ngủ yên lành của trẻ thơ.
nt. Không có sức khỏe, ốm yếu, không chịu đựng được khó khăn. Người yếu đuối. Tình cảm yếu đuối.
nt. Yếu hẳn so với mức bình thường, có nhiều nhược điểm. Khắc phục mặt yếu kém.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập