Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy học cách vui thích với những gì bạn có trong khi theo đuổi tất cả những gì bạn muốn. (Learn how to be happy with what you have while you pursue all that you want. )Jim Rohn
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Thước đo giá trị con người chúng ta là những gì ta làm được bằng vào chính những gì ta sẵn có. (The measure of who we are is what we do with what we have.)Vince Lombardi
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Chúng ta nên hối tiếc về những sai lầm và học hỏi từ đó, nhưng đừng bao giờ mang theo chúng vào tương lai. (We should regret our mistakes and learn from them, but never carry them forward into the future with us. )Lucy Maud Montgomery
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta không thể giải quyết các vấn đề bất ổn của mình với cùng những suy nghĩ giống như khi ta đã tạo ra chúng. (We cannot solve our problems with the same thinking we used when we created them.)Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hẳm »»
nt. Hõm sâu xuống. Bờ sông hẳm.

hd. Lòng thương yêu đầm thắm giữa trai gái. Còn nhiều ân ái chan chan (Ng. Du).
nd.1. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn ngày trước.
2. Nữ thần nặn ra đứa trẻ và chăm nom, che chở cho trẻ theo mê tín.
nt. Nói về đồ đạc, nhà cửa không được trông nom chăm sóc, không có giá trị gì. Chiếc xe ba vạ.
nđg. Bán với giá hạ nhằm tiêu thụ nốt hàng tồn kho.
nđg. Rút thăm xem ai được ai không.
hđg. Không tin cậy. Bỏ thăm bất tín nhiệm.
nđg. Bỏ thăm để bầu.
nt. Khiến xót xa, hổ thẹn. Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng (Ng. Du).
nđg. Không ngó ngàng tới, không chăm sóc. Bỏ bê vợ con.
nđg. Chăm lo nuôi nấng, giúp đỡ ân cần.
nd. Cũng nói. Cách mạng xã hội chủ nghĩa: Cách mạng nhằm thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười 1917.
nd. Cánh con kiến rừng ; Thuốc nhuộm màu đỏ thắm rất đẹp.
đt. Mài miết, chăm chú. Cắm cúi trên quyển sách, Cắm cúi làm việc.
ht. Siêng năng, chăm chỉ. Cẩn thận. Cần tắc vô ưu: cẩn thận thì khỏi lo phiền.
nđg. Thăm và sửa sang các ngôi mộ trong tháng chạp âm lịch, theo tục lệ cổ truyền.
nIđg. 1. Chuyển thân thể bằng những bước nhanh. Vận động viên chạy bộ. Ngựa chạy đường dài.
2. Di chuyển nhanh từ nơi này đến nơi khác. Thua chạy dài. Tàu hỏa chạy trên đường sắt. Thuyền chạy hai buồm.
3. Hoạt động, nói về máy móc. Đồng hồ chạy chậm. Đài chạy bằng pin.
4. Sắp đặt, lo chỗ này chỗ kia để tránh một việc khó khăn: Vay nợ lắm khi tràn nước mắt, Chạy ăn từng bữa toát mồ hôi (T.T. Xương). Chạy ăn: lo kiếm ăn, Chạy gạo: Như Chạy ăn.Chạy ngược chạy xuôi: chạy khắp nơi. Chạy quanh: lo lắng khắp nơi mà không ăn thua gì. Chạy sấp chạy ngửa: chạy vội vàng. Chạy thầy, chạy thuốc: kiếm đủ thầy đủ thuốc để chữa bệnh. Chạy tiền: Tìm tiền. Chạy việc: Tìm việc.
5. Điều khiển cho máy móc hoạt động. Chạy ca-nô trên sông. Chạy tia tử ngoại.
6. Nhanh chóng đi nơi khác để tránh điều thiệt hại. Chạy nạn. Chạy con mã (cờ tướng).
7. Gồm hết cả, tính hết cả: Tính cả thuế má, bảo hiểm, mỗi cái máy này chạy nhằm năm ngàn đồng.
8. Đi theo một con đường: Con rạch chạy dài theo bờ ruộng.
9. Tiến hành thuận lợi, không bị ngăn trở. Công việc rất chạy.
10. Đưa đi chuyển đạt. Giấy tờ đã chạy chưa? Người chạy giấy: tùy phái.
IIp. Bán được. Hàng hóa độ này bán chạy lắm.
nt. Siêng năng và hằng chú ý đến việc làm. Chăm học. Chăm việc đồng áng.
nđg. Khâu bằng dây lạt, bằng chỉ những vật bằng lá. Chằm nón, chằm tơi.
nd. Đồng thấp và rộng, có nước lầy. Chằm Dạ Trạch.
nđg. Lau nhẹ nhẹ từng chút một. Giấy chặm: giấy thấm. Chặm mồ hôi trán.
np. Như Chằm chằm.
np. Một mực chăm chú, không xao lãng. Chăm bẵm làm việc suốt ngày.
nt. Một cách chăm chú và nhất quyết: Chăm bẳm làm không nói một tiếng.
nđg. Chăm nom vun bón cây trồng. Chăm bón thửa ruộng xấu.
nt. Chú ý vào một chỗ. Nhìn chăm chăm. Chỉ chăm chăm vào việc riêng.
nt. Ngay ngắn, nghiêm trang, tập trung vào. Ngồi chăm chắm. Nhìn chăm chắm vào người ta.
nt. Chăm chú, có ý dò xét. Nhìn chằm chằm vào khách.
nt. Như Chằm chằm.
nt. Thường để ý tới nhiều. Chăm chỉ làm ăn. Học sinh chăm chỉ.
nt&p. Tập trung chú ý vào. Chăm chú nghe thầy giảng bài. Chăm chú nhìn.
nđg. Trông nom, săn sóc chu đáo. Chăm chút cây cảnh.
nđg. Chăm chỉ và lo lắng. Chăm lo công việc.
nđg. Luôn luôn quan tâm săn sóc. Chăm sóc người bệnh.
np. Một cách chăm chú, không hở một phút nào. Nhìn chằng chằng. Bé bám mẹ chằng chằng.
nđg. Giữ gìn từng chút, chăm sóc nâng niu. Bình rau, cóng muối chắt chiu nom dòm (H. H. Qui).
np. Như Chăm bẳm.
nđg. Chết ngay lập tức (hàm ý hăm dọa hay mỉa mai).
ht. Chăm chỉ một cách thích thú trong công việc. Chí thú làm ăn.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
hd. 1. Những vấn đề về thi hành chủ quyền và định chính thể của một nước về hai mặt đối nội và đối ngoại. Chế độ chính trị. Tình hình chính trị trong nước.
2. Những hoạt động của một giai cấp, một chính đảng, một tập đoàn nhằm giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước.
3. Những hiểu biết về mục đích, đường lối, nhiệm vụ đấu tranh để giành hay duy trì quyền điều khiển bộ máy nhà nước. Ý thức chính trị. Công tác chính trị.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nđg. Nhắm mắt ngủ trong thời gian rất ngắn. Vừa mới chợp được một tí gà đã gáy. Cả đêm không chợp mắt.
hdg. Nhìn chăm chăm vào ai hay tập trung sự chú ý vào việc gì.
nd. Chính sách của một nước mở rộng thế lực, chính trị, kinh tế đến các nước khác nhằm cướp đoạt đất đai, tài nguyên, thị trường.
nd. Trào lưu tư tưởng và văn hóa thời Phục Hưng ở châu Âu nhằm giải phóng con người khỏi áp lực tinh thần của chế độ phong kiến và giáo hội.
hd. Tên một vì sao, tục truyền là vợ sao Khiên Ngưu, mỗi năm chỉ được gặp chồng một lần, nhằm ngày mồng bảy tháng bảy.
nđg (Có nơi nói trại là chưởi). Dùng tiếng thô tục để nói phạm đến ai. Chửi cha không bằng pha tiếng (Tng). Chửi bâng quơ: chửi không nhằm thẳng vào ai. Chửi vào mặt: chửi ngay trước mặt.
nđg. Chửi to tiếng nhưng không nhằm đích danh người nào. Chửi đổng mấy câu cho đỡ tức.
nd. 1. Loại cây kè, lá dùng lợp nhà hoặc chằm tơi. Đồi cọ, Nhà lợp lá cọ. 2. Dụng cụ để tô màu, vẽ; chổi để quét sơn.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
hp. Nói thực ra, nói cho ngay: Anh ta cũng có được chia phần lợi, nhưng của đáng tội, chẳng ăn nhằm gì đối với tên chủ chốt.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nđg. Đưa dẫn và chăm nom, giúp đỡ. Dìu dắt người kém may hơn mình. Nhà dìu dắt: người hướng dẫn.
nđg. Thăm dò xem xét cho biết.
nd. Dòng nước tự nhiên. Tà tà bóng ngả in doành (Ng. H. Tự). Non thẳm doành sâu.
hdg&d. Ý định nhằm vào một đích riêng tư trong hành động. Câu nói có dụng ý đề cao cá nhân.
nđg. Đưa ra, vật có thể dùng tấn công để hăm dọa. Dứ quả đấm trước mũi.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
nd. Bồ đài, gàu. Chằm đài múc nước.
nd. 1. Phe, nhóm của nhiều người cùng một chủ nghĩa, một lý tưởng, một hành động chung, thường là nhằm mục đích chính trị: Đảng dân chủ, đảng cộng hòa.
2. Bọn, phe (thường với ý xấu). Đảng cướp.
3. Đảng (viết hoa). Chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lãnh đạo của Đảng.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nIđg. Nhìn chằm vào vật gì. Đã mòn con mắt, phương trời đăm đăm (Ng. Du).
IIt. Có vẻ lo nghĩ. Vẻ mặt đăm đăm.
np. Hết sức chăm chú với vẻ tha thiết, say mê. Mắt nhìn người yêu đăm đắm.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nđg. Hăm dọa nhiều. Nhân loại bị vũ khí nguyên tử đe dọa.
nt. Lạt lẽo, không thiết tha. Trước sao đằm thắm muôn phần, Nay sao đểnh đoảng như cần nấu suông.(cd)
nd. Chỗ nhắm bắn, ném hay đi tới, đạt tới. Bắn trúng đích. Ném trúng đích. Đích của cuộc hành trình. Vận động viên chạy tới đích.
hdg. Vận động nhằm lôi kéo người trong quân đối địch, làm tan rã hàng ngũ địch. Kết hợp tác chiến với địch vận.
hdg. Hoạt động bí mật trong lòng địch thời bình cũng như thời chiến để do thám nhằm phục vụ các kế hoạch quân sự, chính trị, kinh tế.
hdg.1. Dưỡng thân thể cho khỏe mạnh. Trại điều dưỡng thương binh.
2. Chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện. Nữ điều dưỡng: người phụ nữ coi sóc bệnh nhân.
nd. Mang điếu và chăm đóm, tức làm những việc lặt vặt, để phục vụ một người khác. Cán bộ kỹ thuật mà chỉ làm những việc điều đóm.
hdg. Thăm hỏi cha mẹ. Thần hôn định tỉnh (sớm thăm tối viếng).
hd.1. Hiện tượng người, vật được nhằm vào trong suy nghĩ và hành động. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng phục vụ.
2. Người đang tìm hiểu để kết nạp vào tổ chức, để kết thân. Cô ấy chưa có đối tượng.
nđg. Nhắm thức ăn trong khi uống rượu.
nt. Thắm sâu, đầy tràn. Thơ củaNguyễn Du đượm nhuần màu sắc Đông phương.
nd. 1.Mụ gạnh: người đàn bà theo chăm sóc, giữ gìn một thiếu nữ, thời xưa.
2. Phụ, thứ, không chính thức. Vợ gạnh. Con gạnh: con khác dòng.
nđg. Gặm để hủy hoại dần. Nỗi tuyệt vọng gặm nhắm tinh thần anh ta.
hd. Tình cảnh gia đình. Hỏi thăm gia cảnh.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
nđg. Hăm dọa nhiều nhưng trừng phạt rất nhẹ.
nđg. Chăm sóc gia súc, gia cầm từ khi mới đẻ đến lúc cứng cáp. Gột vịt. Gột lợn con.
hd. Bộ phận ở dưới, phần ngoài cơ quan sinh dục của đàn ông. Đá nhằm hạ bộ.
hd. Lễ cúng Thần Nông (thời trước) nhằm ngày đầu mùa làm ruộng.
hdg. Ấm lạnh, chỉ việc thăm hỏi, trò chuyện. Hẹn hò thôi cũng bằng không. Hàn huyên nhờ có đông phong thổi về (cd).
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định.
nd&đg. Việc cụ thể nhằm mục đích nhất định. Một hành động dũng cảm.Giờ hành động đã đến.
nđg. Hăm. Rút súng hăm dọa.
nt. Giận dữ. Bộ mặt hằm hằm. Cũng nói Hồm hầm.
nđg. Hăm bằng cử chỉ. Hăm he đánh người ta.
nt. Tỏ vẻ giận dữ. Hằm hè chực sinh sự. Cũng nói Hầm hè.
nt. Hăng hái. Đoàn thám hiểm hăm hở lên đường.
nt. Như Cắm cụi. Hặm hụi làm một mình.
nt. Như Hằm hè.
nt. Chỉ mắt nửa nhắm nửa mở. Con mắt hấp him. Cũng nói Hấp hem.
nt.1. Có thể gây nguy hại cho mình. Địa thế rất hiểm. Người hiểm: người ác ngầm.
2. Có thể gây nguy hại. Nhằm chỗ hiểm mà đánh. Miếng võ hiểm.
nt. Mở hé, gần như nhắm lại. Mắt him.
. Mở he hé, him. Cười híp mắt: cười một cách thích thú và gần như nhắm mắt lại
nđg.1. Hít vào và thở hà ra mỗi khi bị cay hoặc bị đau ở da thịt. 2. Xuýt xoa, than vãn. Anh ăn nhằm miếng ớt cay, Hít hà với mẹ người hay mất rồi (cd).
nt. 1. Bỏ không, không được chăm sóc, cày cấy. Xin ai đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu (cd).
2. Không được con người nuôi trồng. Cây ổi mọc hoang. Mèo hoang.
3. Ngoài hôn nhân hợp pháp, không được chính thức thừa nhận. Chửa hoang. Con hoang.
pđg. Cắm đầu học, chỉ nhằm nhồi nhét kiến thức.
nđg. Hỏi thăm để dò xem điều mình muốn biết.
hd. Ngôi sao chiếu mệnh tin là làm cho gặp điều xấu. Sinh nhằm hung tinh.
nd.1. Một trong những phía của không gian. Hướng mặt trời mọc. Hướng tây bắc.
2. Đường nhắm về một phía nhất định. Gió đổi hướng. Hướng đi. Phát triển đúng hướng.
nđg.1. Làm di chuyển bằng tác động của lực qua môt điểm nối. Trâu kéo cày.
2. Cùng di chuyển theo một hướng. Bà con kéo đến thăm hỏi. Mây kéo đầy trời.
3. Tụ họp thành nhóm, bè đảng. Kéo bè kéo cánh.
4. Làm cho hoạt động hay di chuyển đến vị trí cần thiết bằng cách kéo. Kéo bễ thổi lò. Kéo vó. Kéo cờ trắng xin hàng.
5. Làm cho phát ra tiếng nhạc hay tiếng báo hiệu bằng động tác kéo hay giống như kéo. Kéo đàn nhị. Kéo chuông nhà thờ. Kéo còi báo động.
6. Làm thành vật hình dây, hình sợi. Kéo sợi. Kéo nhẫn vàng.
7. Trải ra trên không gian hay thời gian, liên tục. Vết thương kéo da non. Pháo sáng kéo thành một vệt dài. Kéo dài cuộc họp.
8. Tác đông làm cho lên cao hay hạ thấp. Kéo năng suất lên. Kéo giá món hàng xuống.
9. Bù vào chỗ thiếu sót, yếu kém. Lấy cần cù kéo khả năng. May ra còn kéo được vốn.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
nd. Nói chung về người lại thăm viếng nhà mình. Khách khứa quanh năm.
hd. Lễ hạ nêu sau Tết. Lễ khai hạ nhằm ngày mồng bảy tháng giêng theo tục lệ xưa.
nt. 1. Chỉ thuyền chở đầy và nặng đến không thể thêm được nữa. Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm (N.Đ.Chiểu).
2. Vừa khít. Áo may vừa khẳm. Vừa khẳm chi tiêu.
nt. Có mùi thối làm khó chịu. Khắm như mùi cóc chết.
. Khăm lắm không chịu nổi. Mắm tôm thối khắm lặm.
nt. Như Khắm lặm.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nt. Không đúng. Ta đây nào phải các thầy, Bá vơ bá vất nói nhây không nhằm (N. Đ. Chiểu).
hd. Đồng bào cư ngụ ở nước ngoài. Kiều bào về thăm quê hương.
nđg. Theo tục lệ cổ truyền người con gái sau ngày đám cưới cùng với chồng trở về thăm cha mẹ. Lễ lại mặt.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
nđg. Sẵn sàng và đang chăm chú đợi cơ hội để thực hiện ngay ý định. Súng thợ săn lăm lăm chờ thú rừng.
nd. Mồ mả của vua chúa hay một bậc vĩ nhân. Lăng Tự Đức. Từ miền Nam ra thăm lăng Bác.
nt. 1. Mưa nhỏ hạt, nhẹ, kéo dài. Mưa lâm râm ướt nhằm lá hẹ, Em thương người có mẹ không cha (c.d).
2. Đau âm ỉ kéo dài. Đau bụng lâm râm.
3.Nói nhỏ khi khấn vái. Lâm râm khấn vái.
hdg. Trình bày những lý lẽ xếp đặt thành hệ thống nhằm chứng minh kết luận trong một vấn đề. Những lập luận không mấy thuyết phục.
np. Thỉnh thoảng, lâu lâu mới có một lần. Lâu lâu anh ấy về thăm quê.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hd. Khoa học nghiên cứu về loại hình nhằm giúp cho việc phân tích và phân loại phức tạp.
nt&p. Chỉ cách nhìn chằm chằm, không chớp mắt. Ngó lom lon người khách lạ. Mắt lom lom theo dõi từng cử động.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
nt. Không có sự chăm chú vào việc đang làm. Vì lơ đễnh mà hỏng việc. Cũng nói Lơ đãng.
nd. Chỉ chung lúa đang được gieo trồng, chăm sóc. Lúa má không ra gì.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nd. Sự thống nhất giữa lao động, tư liệu sản xuất và người sử dụng tư liệu nhằm tạo ra của cải vật chất.
hd. Vừa là thầy thuốc giỏi, vừa săn sóc bệnh nhân rất chu đáo, như người mẹ hiền chăm sóc con.
hd. 1. Như Lý luận.
2. Kiến thức về lý luận, trái với thực hành. Đề thi toán có một câu lý thuyết.
3. Công trình trí tuệ có hệ thống, có tính chất giả thuyết và tổng hợp, nhằm giải thích một loại hiện tượng. Lý thuyết tập hợp.
ht. Ngựa về chuồng; chỉ tốc độ đi nhanh và tinh thần hồhởicủa người từ xa trở về. Phóng nước mã hồi về thăm quê. Tốc độ mã hồi.
nt. Chăm chắm vào một việc gì, cốt cho kịp, cho xong. Mải mốt chạy đi hộ đê.
nt. Mặn vừa phải, hợp khẩu vị. Thức ăn mặn mà vừa miệng.
2. Duyên dáng, dễ ưa, dễ mến. Ăn nói mặn mà, có duyên.
3. Có tình cảm chân thật, thắm thiết. Cuộc đón tiếp mặn mà tình anh em.
nt. Chỉ tình cảm đậm đà thắm thiết. Ơn nghĩa mặn nồng.
nt. Vừa bừng mắt dậy, chưa tỉnh hẳn. Nó vội vã, mắt nhắm mắt mở ra đồng.
nđg.1. Múa nói chung (với ý chê). Già rồi còn múa may gì nữa.
2. Làm những động tác khoa tay múa chân, gây ấn tượng lố lăng, buồn cười. Vừa múa may vừa kể lại trận bóng đá.
3. Hoạt động ồn ào nhằm gây ảnh hưởng nhưng chỉ gây ấn tượng lố lăng. Múa may trên vũ đài chính trị.
hd. Chỗ người ta nhằm đạt cho kỳ được trong họat động. Mục đích và phương tiện.
hd.1. Đích để nhằm vào. Mục tiêu ngắm bắn.
2. Cái mình hướng để đi tới trong hành động, trong nhiệm vụ. Đi chệch mục tiêu đã định.
nđg.1. Nhằm vào mà bắn mạnh. Nã pháo vào thành.
2. Lấy ở người khác cho bằng được. Tróc sưu, nã thuế.
nt. Hăm hở. Chị em náo nức đi xem hội.
nd. Một trong năm dấu giọng của tiếng Việt, ký hiệu là một dấu chắm dưới chữ mang dấu. Hạ là một từ dấu nặng.
nđg. Chăm nom săn sóc từng ly từng tí. Nâng giấc con thơ.
nđg. Chăm sóc phục vụ chồng theo quan niệm thời phong kiến.
nd. Thói quen biểu hiện ở thái độ, lới nói, hành vi hằng ngày trong sinh hoạt cũng như trong công việc. Được cái nết chăm làm. Thằng bé tốt nết. Cái nết đánh chết cái đẹp (tng).
nđg. Hăm he đe dọa.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nđg. Ngủ lơ mơ, mắt không nhắm kín, thỉnh thoảng choàng tỉnh, giống như gà ngủ.
n. Qua loa, không chăm chỉ. Làm nguệch ngoạc đôi ba cái. Viết nguệch ngoạc: viết xiêu vẹo do chưa thạo hay quá vội vàng.
hd. Khu vực biển có tôm cá tập trung thuận tiện cho việc đánh bắt. Thăm dò ngư trường mới.
nd. Nơi đỡ đẻ và chăm sóc người đẻ.
hd. Ý tốt đối với người khác. Có nhã ý đến thăm và an ủi.
np. 1. Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên. Đánh nhau. Yêu nhau.
2.Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên có quan hệ mật thiết. Tiễn đưa nhau. Tìm đến thăm nhau.
3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. Họp mặt nhau một buổi. Xúm lại nhau.
nđg. 1. Nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. Mắt nháy lia lịa.
2. Ra hiệu bằng cách nháy mắt. Hai người nháy nhau ra ngoài.
3. Loé, loé sáng rồi vụt tắt nhiều lần. Nháy đèn pin.
4. Chụp ảnh. Nháy một tấm ảnh.
nd. Năm ở sau số từ hai mươi trở lên. Hai nhăm. Năm bốn nhăm (1945).
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nđg. 1. Khép kín hai mi mắt như khi ngủ. Nhắm mắt giả vờ ngủ.
2. Nhắm một bên mắt để tập trung nhìn rõ ở mắt kia, ngắm. Nhắm bắn.
3. Tìm chọn cho công việc sắp tới. Nhắm địa điểm cắm trại.Nhắm người cử vào ban phụ trách.
nđg. Ăn thức ăn kèm khi uống rượu. Mua đồ nhắm để nhậu.
nt. Có cảm giác khó chịu do những vật nhỏ đâm vào da thịt. Rơm làm nhặm người. Râu cạo mới mọc hôn nhặm má người ta. Bụi làm nhặm mắt.
nt. Mau mắn, nhanh nhẹn. Nhặm con. Nhặm chân.
nđg. 1. Bắt đầu ngủ. Vừa nhắm mắt đã có người gõ cửa.
2. Chết đi. Lời dặn dò trước khi nhắm mắt.
3. Yên lòng mà chết. Chưa lo xong việc này thì chết không nhắm mắt.
4. Làm như không hay biết gì cả. Nhắm mắt làm liều.
nđg. Chết. Cho đến khi nhắm mắt xuôi tay.
nđg. Nhắm thật chặt. Chói quá, phải nhắm nghiền mắt lại.
nt. Kể gì, ăn thua gì. Ngủ thế thì có nhằm nhè gì.
nđg. 1. Nhắm đi nhắm lại cho trúng. Nhắm nhe một hồi, rồi mới bắn.
2. Chọn trước đi. Nhắm nhe một vài đám.
nđg. Nhắm mắt để ngủ. Mắt chưa nhắp đồng hồ đã cạn (Ô. Nh. Hầu).
nđg.1. Mở ra nhắm lại liên tiếp. Mắt nhấp nháy vì đèn chói.
2. Có ánh sámg khí lóe ra khi tắt. Đèn chiếu nhấp nháy.
nt. Hăm hở và có vẻ nóng vội. Nong nả gia nhập các đoàn thể.
nt. Nồng nàn, thắm thiết. Mối tình nồng thắm.
nIđg.1. Cho ăn uống, chăm sóc để duy trì và phát triển cuộc sống. Nuôi con. Nghề nuôi ong. Công tác nuôi quân.
2. Giữ gìn chăm sóc để cho tồn tại, phát triển. Nuôi tóc cho dài. Nuôi chí lớn.
IIt. Vì sự nuôi nấng, coi như ruột thịt mặc dầu không cùng dòng máu. Con nuôi. Cha mẹ nuôi.
nđg.1. Chỉ người chết tỏ vẻ như mong ngóng người thân, rán sức chờ, chưa nhắm mắt được.
2. Lưu luyến, thương tiếc, không muốn rời ra. Chia tay còn trông nuối.
nđg. Nuôi và chăm sóc ân cần. Nuôi nấng con cái.
nđg.1. Tán tỉnh. O mèo.
2. Chăm chút, sửa sang. O căn nhà cho đẹp.
nđg. Nâng niu, chăm sóc.
hId. Văn bản do cơ quan đứng đầu nhà nước ban hành, có hiệu lực như luật. Pháp lệnh về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
IIt. Có tính chất bắt buộc phải thực hiện. Chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao.
np. Chỉ hành động nhanh, mạnh, theo một hướng nhất định. Phăm phăm chạy đến.
nđg. Bỏ, không chăm sóc.
nd. Phim chuyện ghi lại những hình ảnh, sự kiện có thật nhằm phản ánh các họat động trong cuộc sống.
hdg. Chăm sóc, nuôi dưỡng. Phụng dưỡng cha mẹ.
nIđg.1. Di chuyển từ bên này sang bên kia. Qua sông.
2. Đến một nơi nào. Qua nhà bên cạnh. Qua Pháp dự hội nghị.
3. Hướng sang phía khác, chuyển sang đối tượng khác. Nhìn qua cửa sổ. Lật qua trang sau.
4. Sống hết một khoảng thời gian. Qua thời thơ ấu. Qua bước khó khăn. Bệnh khó qua khỏi.
5. Đã trôi đi, thuộc về quá khứ. Một năm qua. Trẻ chưa qua, già chưa tới (tng).
6. Bước vào một thời gian nào đó. Qua năm mới.
7. Chịu tác động trực tiếp của một quá trình. Đã qua kiểm tra. Qua một khóa huấn luyện.
8. Tránh được sự chú ý. Không qua được tai mắt quần chúng.
IIp. Một cách nhanh, không kỹ. Tạt qua hiệu sách. Dặn qua mấy câu rồi đi.
IIIgi. Biểu thị quan hệ về phương tiện, môi giới. Kiểm nghiệm qua thực tế. Qua anh, xin gởi lời hỏi thăm cả văn phòng.
IVtr. Biểu thị ý nhấn mạnh sự phủ định. Không thấy qua một bóng người.Chẳng nói qua một lời nào.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
nt. Như Rỗi. Rỗi rãi đi thăm bạn bè.
nth. Chỉ việc người đến thăm kẻ thấp hèn (thường dùng theo lối nói nhún nhường của chủ nhà đối với khách là chỗ bạn bè).
nđg.1. Di chuyển đến một nơi gần hay xa nơi mình đang ở. Sang nhà hàng xóm. Sang nhà bên. Sang Pháp dự hội nghị.
2. Chuyển qua một giai đoạn, một trạng thái khác. Trời đã sang xuân. Lịch sử đã sang trang.
3. Chuyển cho người khác quyền sở hữu. Sang nhà cho con. Sang tên chiếc xe đã bán.
4. Hướng hoạt động nhằm phía khác, đối tượng khác. Nhìn sang bên cạnh. Chuyển sang vấn đề khác.
5. Đến khoảng thời gian tiếp liền sang thời gian hiện tại. Sang tuần sau. Sang thế kỷ XXI.
nt. Hay làm, chăm chỉ. Siêng học. Tính siêng năng, cần mẫn.
np. Chăm chú, không hở lúc nào. Nhìn sòng sọc.
hdg. Chăm sóc, áp dụng kỹ thuật để tăng sản lượng hơn hẳn bình thường. Đám ruộng tăng sản.
ht.1. Có tình cảm thắm thiết, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến. Tha thiết với công việc chung.
2. Thấy là khẩn thiết với mình và hết sức van xin để được đáp ứng. Nguyện vọng tha thiết. Tha thiết cầu xin.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ứng với khoảng tháng hai tháng ba âm lịch, và với ngày 4, 5 hay 6 tháng tư dương lịch, có tục thăm viếng, sửa sang mồ mả.
nđg.1. Bỏ ra để dùng cái khác. Thay quần áo. Thay một chi tiết máy.
2. Đảm nhiệm chức năng vốn của người khác. Thay mẹ chăm sóc các em.
3. Làm phần việc đáng ra của người khác. Nhờ người ký thay. Người thay mặt đi dự họp.
nd.1. Vật quy ước để quyết định phần của mỗi người trong cuộc phân chia theo may rủi. Thí sinh rút thăm câu hỏi. Rút thăm xem đội nào giao bóng trước.
2. Phiếu bầu cử. Đi bỏ thăm.
nđg.1. Đến với ai, đến nơi nào để biết tình hình, tỏ sự quan tâm. Đi thăm người ốm. Về thăm quê.
2. Xem xét để biết qua tình hình. Thăm lúa. Thăm lớp của một giáo viên dạy giỏi. Thăm bệnh. Thăm thai. Thăm sức khỏe.
nt.1. Có màu sắc đậm và tươi. Chỉ thắm. Hoa tươi thắm.
2. Có tình cảm đậm đà. Thắm tình quê hương. Thắm tình hữu nghị.
nđg.1. Tìm hiểu để biết ý kiến, thái độ. Thăm dò dư luận.
2. Tìm hiểu để đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản, cấu trúc địa chất. Thăm dò địa chất.
nđg. Dò cho biết tin tức, hỏi thăm. Thăm hỏi người ốm. Ân cần thăm hỏi từng người.
nđg. Thăm hỏi và trông nom. Thăm nom các gia đình thương binh liệt sĩ.
np. Sâu, xa không dò tới nơi. Sâu thăm thẳm. Xa thăm thẳm.
nt. Đậm đà, sâu sắc. Tình quân dân thắm thiết.
nđg. Đến viếng và hỏi thăm. Thăm viếng bạn bè. Thăm viếng khu di tích lịch sử.
hd. Sớm và tối. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn (Ng. Du): nghe tiếng chim nhớ đạo làm con sớm thăm tối viếng cha mẹ.
nđg. Gắng sức, kiên trì hoạt động nhằm vào một đối tượng, một mục đích. Theo đuổi chính sách hòa bình.Mỗi người theo đuổi một ý nghĩ riêng.
hdg. Hỏi thăm người bề trên về sự bình an. Vào cung thỉnh an.
hdg.1. Tôn thờ cúng kiến. Thờ phụng tổ tiên.
2. Chăm sóc một cách tôn kính. Thờ phụng cha mẹ già. Thờ phụng lý tưởng.
ht.1. Có giá trị thiết thực, mang lại ích lợi thực tế. Phương pháp thực dụng.
2. Chỉ nhằm vào lợi ích vật chất thiết thực và trước mắt cho mình. Con người thực dụng. Đầu óc thực dụng.
np. Chỉ mắt gần như khép kín lại. Nhắm tít cả hai mắt. Nằm xuống là ngủ tít.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
nđg. Hăm dọa hay hành hung để bắt phải nộp tiền. Tống tiền một phú thương.
nd.1. Thời tiết thay đổi bất thường, dễ khiến đau ốm. Khi trái gió trở trời, vết thương cũ lại đau nhức.
2. Đau ốm. Được chăm sóc cả khi khỏe mạnh lẫn khi trái gió trở trời.
nd. Ngành trắc địa học phục vụ công tác thăm dò, xây dựng và khai thác mỏ.
nIđg. Làm cho chỗ hở hay lỗ thông bị bịt kín lại hay bị tắc đi. Trít chõ đổ xôi. Kim tiêm bị trít lại.
IIt. Chỉ mắt nhắm nghiền lại. Cười trít cả mắt.
nđg. Truy lùng nhằm tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Truy quét thổ phỉ.
nđg. Giương lớn con mắt để tỏ ý hăm dọa. Trừng mắt nhìn đứa con.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
nIđg. Đi để quan sát trong một khu vực nhằm giữ gìn trật tự. Công an đi tuần. Xe tuần đường. Tàu tuần ven biển.
IId. Tuần đinh hay Tuần phiên (nói tắt).
nđg. Tưới cây trồng. Suốt ngày chăm bón, tưới tắm cho cây.
nđg. Đến thăm cảnh một nơi nào. Vãng cảnh chùa Hương. Khách vãng chùa.
hdg. Qua lại để thăm viếng. Khách vãng lai.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
hdg. Hỏi thăm sức khỏe người bề trên. Vấn an cha mẹ.
nlo. Đặc biệt dùng với các danh từ “sao”, “vua”. Một vì sao. Vì tinh tú. Vì vua chăm lo việc nước.
nd.1. Cái phải làm, về mặt công sức phải bỏ ra. Mỗi người một việc. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (tng).
3. Việc xảy ra cần phải giải quyết. Việc lôi thôi. Tôi có chút việc, cần nhờ anh.
4. Từ có tác dụng danh từ hóa một hoạt động, một việc xảy ra. Việc học hành của con cái. Việc chăm sóc người bệnh. Việc hôm qua anh ấy vắng mặt.
nđg. Như Thăm viếng.
hd. Việc quân sự. Chăm lo võ bị. Trường võ bị.
nId.1. Đường cong khép kín. Cầm bút chì khoanh một vòng.
2. Vật được tạo ra có hình một đường tròn. Đôi vòng đeo tai. Vòng hoa.
3. Vòng tránh thai (nói tắt). Đặt vòng.
4. Lần di chuyển từ một điểm nào để rồi quay trở về điểm ấy. Vòng lượn của máy bay. Đi một vòng thăm bà con trong xóm.
5. Chu vi một vật có hình tròn. Số đo vòng ngực.
6. Phạm vi về mặt giới hạn của một hoạt động. Trong vòng một phút. Sống ngoài vòng pháp luật.
7. Lần thi đấu hay bỏ phiếu. Bị loại ngay từ vòng đầu.
IIđg.1. Làm cho có hình vòng cung. Vòng hai tay ôm chặt con.
2. Di chuyển theo một đường cong. Xe vòng lại phía sau.
IIIt. Cong, quanh co. Việc này phải làm lại, đi đường vòng.
IVp. Không theo đường thẳng mà theo đường cong. Không biết đường đi vòng nên đến muộn.
nt&p. Quấn quít có vẻ ân cần. Vồ vập thăm hỏi người bạn ở xa về.
nIđg.1. Vươn tay ra cho tới một vật ở hơi quá tầm tay. Vắn tay với chẳng tới kèo... (cd).
2. Đạt tới cái khó vươn tới. Chỉ tiêu cao quá, không ai với tới.
3. Nhằm tới một đối tượng ở khoảng cách hơi quá tầm. Gọi với qua cửa sổ.
IId. Chiều cao bằng một người bình thường đứng giơ thẳng cánh tay lên. Cây cao một với.
nđg. Cặm cụi chăm chú một cách quá sức. Vùi đầu vào sách vở.
nđg. Giữ gìn chăm sóc. Vun quén cây cối. Vun quén tài năng.
nđg.1. Xới đất và vun gốc cho cây. Vun xới ruộng vườn.
2. Chăm nom, săn sóc, tạo điều kiện cho phát triển. Chăm nom vun xới cho thế hệ trẻ.
nđg. Vuốt cho mắt của người vừa mới chết nhắm lại. Không kịp về vuốt mắt cho bà mẹ già.
nđg.1. vuốt nhẹ nhiều lần để tỏ tình cảm yêu thương. Người mẹ vuốt ve, âu yếm con.
2. Dùng lời nói, việc làm để lôi kéo, mua chuộc. Hăm dọa không được thì quay sang vuốt ve.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
hd. Ngựa lông đỏ thắm được coi là ngựa quý.
np.1. Hoạt động liên tiếp. Nói xoi xói bên tai. Cá nhảy xoi xói.
2. Chăm chú, không rời. Mắt nhìn xoi xói.
nd. Dòng điện xuất hiện đột ngột trong thời gian ngắn. Ra đa phát ra nhiều xung điện để thăm dò mục tiêu.
nt. Tỏ ra hăng hái, hăm hở. Xung xăng chạy đi chạy lại.
hdg. Đến thăm người trên. Xin yết kiến.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập