Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Sự vắng mặt của yêu thương chính là điều kiện cần thiết cho sự hình thành của những tính xấu như giận hờn, ganh tỵ, tham lam, ích kỷ...Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hất »»
nđg. Gạt mạnh ra. Hất chén bát xuống bàn.

np. Như Thì có. Hay thì hay thật nhưng nghe buồn quá.
. Ký hiệu phân loại thứ nhất trước B. Xếp loại A. Nhà số 10A. Khán đài A.
hd. Tên một vị Phật, từ người Phật giáo dùng khi niệm Phật hay để chào nhau.
hd. Theo Phật giáo, bậc tu hành đã dứt được mọi phiền não.
nd. Á phiện, chất lấy trong trái anh túc dùng như một loại ma túy để hút.
pd. Hợp chất có thể tác dụng với một ba zơ làm sinh ra một chất muối.
pd. Chất khí không màu sắc, có mùi khai, rất dễ tan trong nước. A-mô-ni-ac lỏng thường được gọi nôm na là nước đái quỉ.
. Hình thức kỳ thị chủng tộc cực đoan nhất ở Phi Châu. Chính sách a-pac-thai của Cộng hòa Nam Phi đối với các dân tộc gốc Phi Châu.
nđg.1. Quấy, phá. Ma chê quỷ ám.
2. Làm dơ, làm bẩn. Khói ám cả trần nhà.
3. Nấu chín rục nguyên con cá. Cá nấu ám. Cháo cá ám: cháo nấu với nguyên con cá và đủ cả gia vị để cho thật thấm.
hd. Phí tổn trong một vụ án. Người thất kiện phải nộp án phí.
hđg. Buộc phải sống ở một nơi nhất định dưới sự kiểm soát của chính quyền địa phương để phòng ngừa những hoạt động phương hại đến trật tự an ninh.
pd. Chất nhầy, tan trong nước, gặp hơi nóng thì đông lại, thường có trong tròng trắng trứng, trong sữa, trong huyết tương.
nd. Chỉ đơn vị của một sự vật đẹp về màu sắc hay tính chất văn nghệ. Một áng mây hồng.
hId. 1. Người có tài chí phi thường làm nên những việc xuất chúng hay có công lớn với nhân dân, đất nước. Các anh hùng trong truyện thần thoại. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc.
2. Danh hiệu vinh dự cao nhất nhà nước tặng thưởng cho người hay đơn vị có thành tích xuất sắc trong lao động hay chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. IIt. Có tính chất của người anh hùng. Hành động anh hùng.
ht. Có tính chất anh hùng để đề cao cá nhân, tách rời tập thể.
nt. Giống như thật nhưng không có thật. Ảnh ảo.
hd. Hình ảnh giống như thật nhưng không có thật.
nd. Áo làm bằng chất liệu có sức chống đỡ các binh khí hay những vật gây tổn thương. Mặc áo giáp ra trận.
nđg.1. Xin của bố thí để sống. Xách bị đi ăn mày.
2. Cầu khẩn, van xin. Ăn mày của Phật (nói theo lối người đạo Phật).
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. Hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
hd. Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong ngôn ngữ. Từ lác đác có hai âm tiết.
hd. Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có tác dụng khu biệt vỏ âm thanh của từ hay hình vị. Hệ thống âm vị của tiếng Việt.
hd. Lời nói có điều che giấu, phải tìm hiểu điều thật sự muốn nói.
nd. Cây mọc ở nước, quả màu tím đen, có hai gai nhọn và to dáng như sừng, bên trong có chất bột ăn được. Thương nhau trái ấu cũng tròn (tng).
ns.1. Hai với một: Ba thu đọng lại, một ngày dài ghê (Ng. Du). Ba chân bốn cẳng: mau lẹ. Ba chìm, bảy nổi: lên xuống không thường. Bảy nổi ba chìm với nước non (H. X. Hương). Ba chớp ba nhoáng: vô ý, không cẩn thận. Ba cọc ba đồng: ít oi nhất định, không có thêm bổng ngoại. Tiền lương ba cọc ba đồng. Ba lừa bảy lọc: chọn kỹ lưỡng.
2. Thứ ba: Anh Ba, anh Tư.
pd. Nghệ thuật múa cổ điển của châu Âu, biểu diễn trên sân khấu, có kèm âm nhạc và thể hiện một chủ đề nhất định. Múa ba lê. Vở ba lê.
nt. 1. Như ba chỉ. Thịt ba rọi.
2. Nửa đùa nửa thật ; pha tạp. Tiếng Tây ba rọi: tiếng Pháp nói không rành, tiếng được tiếng mất.
nt. Không thể tin cậy được vì những biểu hiện xấu như không đứng đắn, không thật thà, thích ba hoa. Thằng cha ba trợn.
pd. Đá màu đen hay xám sẫm, do chất nóng phun trào từ lòng đất.
pd. Hợp chất hóa học hợp với a-xit tạo ra một chất muối và nước.
nt. Chỉ đất lớp mặt bị mất chất dinh dưỡng, đã chuyển sang màu trắng hay nhạt.
hd. Học vị cao nhất của một phân khoa đại học, thường gọi là tiến sĩ. Danh từ bác sĩ thường dùng để chỉ riêng về bác sĩ y khoa.
hd. Chất dịch vận chuyển trong cơ thể, có cấu tạo giống như máu, màu trong suốt, hơi dính.
nd. Đống chất bẩn nhỏ thường do cơ thể thải ra. Bãi phân. Bãi cỗ trầu (cốt trầu).
nđg. Nói chung về cờ bạc. Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ (T. T. Xương).
nd. Bãi chứa đá thải, khoáng sản không đạt yêu cầu hay chất thải của mỏ, của một số nhà máy.
nđg. Trao đổi ý kiến về việc gì, vấn đề gì. Bàn công tác. Bàn mãi mà vẫn chưa nhất trí.
nd. Đơn vị dân cư nhỏ nhất ở một số vùng dân tộc thiểu số ở Bắc Bộ, tương đương với làng. Bản Thái. Bản Mường.
hd. Thực chất, gốc ở bên trong của sự vật. Phân biệt hiện tượng với bản chất. Anh ấy bản chất hiền lành.
nd. Thứ mâm nhỏ hình chữ nhật để đặt quân cờ lên mà chơi.
nđg. Bán bằng cách để cho những người mua lần lượt trả giá, ai trả cao nhất thì bán.
hd. Màu sắc, tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính. Bản sắc dân tộc.
hd. Sản phẩm chưa thật hoàn thành, ví dụ như còn phải ráp hoặc sơn lại.
hd. Khái niệm của triết học duy tâm, chỉ cái bản chất mà chỉ có lý trí hiểu được.
nd. 1. Món ăn chín có hình dạng nhất định làm bằng bột có thêm các chất mặn, ngọt, béo. Gói bánh. Nướng bánh.
2. Chỉ nhiều đơn vị có hình khối giống như chiếc bánh. Bánh xà phòng.
nIđg. Bảo lãnh và đảm nhận trách nhiệm về một người, một vật, một việc gì. Thư bảo đảm. Bán có bảo đảm.
IIt. Đủ điều kiện qui định, đạt các tiêu chuẩn cần thiết. Chất lượng bảo đảm. Đường lối bảo đảm cho thắng lợi.
hđg. Bảo đảm tốt trong thời gian nhất định. Tủ lạnh bảo hành một năm.
hd. Bảo đảm chịu chi phí hay đền bù cho công nhân viên chức về các tai nạn (bệnh tật, tàn phế, thất nghiệp, tai nạn lao động, chết) và giúp đỡ về việc sinh đẻ hoặc cấp dưỡng gia đình.
phd. Trí tuệ, sự thoát ra ngoài những tư tưởng xấu. Con thuyền bát nhã cứu người trầm luân (Phật giáo).
hd. Chòm sao ở phương Bắc, gồm có bảy vì sao. Cũng gọi là chòm sao Thất Tinh.
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nl. Nếu không. Anh nên nghe lời hắn, bằng không tôi sợ anh sẽ thất bại.
nd. Chỉ hạng cao nhất hay bậc bắt đầu. Anh hùng bậc nhất. Phương trình bậc nhất.
nd. 1. Loại cây leo, có quả lớn, nấu ăn được. Bầu vừa rụng rốn, mướp đơm hoa (Yên Đổ).
2. Vật giống hình quả bầu. Bầu rượu túi thơ.
3. Khối tình cảm chất chứa. Bầu nhiệt huyết. Bầu tâm sự.
4. Chỉ đàn bà có chửa. Mang bầu chịu tiếng thị phi (cd).
5. Chủ gánh hát, người dìu dắt các nghệ sĩ, tài tử. Ông bầu của một đội bóng đá. Ông bầu cải lương.
pd. Hóa chất thể nước không màu, dễ bay hơi lấy từ nhựa than đá dùng tẩy vết dầu mỡ, hòa tan cao su.
nh.1. Nhiều mỡ, mập. Vỗ lợn cho béo. Thức ăn nhiều chất béo.
2. Có tác dụng làm mập béo. Như thế chỉ béo bọn con buôn.
nd.x. Bèo Nhật Bản.
nId. 1. Phía. Hoè phất phơ rũ bóng bốn bên (Đ. Th. Điểm). 2.IIgi. Cạnh, gần, kề. Hắn đứng bên tôi.
nd.1. Nơi có lò lửa để đun nấu.
2. Người làm thuê chuyên việc nấu ăn. Anh bếp. Chị bếp.
3. Binh nhất thời Pháp thuộc. Anh cai, anh bếp.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
pd. Khoáng chất giàu hàm lượng carbon và hydro thường dùng để tráng bờ đường hay mặt cầu.
hđg. Đổi thành chất khác, không còn giữ nguyên tính chất. Rượu đã biến chất.
hd. Hình ảnh cho thấy nét đặc sắc nhất của một sự kiện. Biểu tượng của hòa bình.
nd. 1. Loại cây thuộc họ na, trái ăn được.
2. Bình và bát của các nhà sư đi khất thực.
nt. Bèo và cỏ bồng, chỉ cảnh lênh đênh, trôi nổi, không nhất định. Cuộc sống bình bồng.
hd. Ngày thường. Bình nhật tôi dậy sớm để chạy bộ.
nđg. Không để ý, để qua đi. Bỏ qua một cơ hội. Ông nhất định không bỏ qua việc ấy.
nđg. Cho thấy rõ thực chất bị che đậy. Bóc trần tâm địa giả nhân giả nghĩa.
nđg. 1. Thu, rút từng tí một. Bòn nơi khố bện, đãi nơi quần vàng (t.ng).
2. Đãi cạo sạch đất cát mà lấy chất quý. Bòn vàng.
nd. Túi, bọc chứa chất nước trong cơ thể động vật. Chưa vỡ bọng cứt đã đòi bay bổng (t.ng).
nd. Hình ảnh đáng sợ cứ phảng phất trong trí. Bóng ma của chiến tranh.
nId1. Dáng cách, dáng vẻ: Làm bộ.
2. Vật cùng một hạng, một loại và phải gồm theo như nhau: Bộ bài, Bộ ván, Bộ chữ in, Bộ râu, Bộ xương, Bộ quần áo.
3. Một số bộ phận của máy hay khí cụ thiết bị có công dụng chức năng nhất định. Bộ khuếch đại âm thanh, Bộ giảm chấn cửa ô-tô.
4. Đơn vị phân loại sinh học dưới lớp, trên họ. Bộ rùa thuộc lớp bò sát.
5. Nhóm phân loại chữ Hán, dựa trên phần chính của ý nghĩa. Chữ “đả”, chữ “phù” thuộc bộ “thủ”. Chữ “hãn” chữ “giang” thuộc bộ “thủy”.
IIp Hình như, có vẻ như: Bộ mầy muốn chết sao mà làm như thế.
nd. 1. Máy móc: Bộ máy xe hơi.
2. Các phần họp lại để làm chạy một công việc gì. Bộ máy cai trị, Bộ máy hành chính.
3. Hệ thống các bộ phận thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Bộ máy tiêu hóa.
nd. Tập thể các cá nhân hợp thành một bộ phận có chức năng nhất định trong tổ chức. Bộ sậu lãnh đạo nhà máy.
pd. Một hóa chất trắng, dễ tan trong nước, được dùng để tẩy cho trắng, làm xà-phòng đen v.v...
hdg. Phá mau và mạnh bằng chất nổ. Bộc phá vị trí địch.
IId Thuốc nổ để phá. Đánh bằng bộc phá.
nt. Thật thà một cách vụng về. Con người bộc tuệch.
nđg. Mô tả, trình bày một cách xuyên tạc làm cho xấu đi. Sự thật không thể bôi đen.
nđg. Đền bù bằng tiền những hư hại vật chất do mình gây ra. Bồi thường cho gia đình người bị nạn.
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
nt. Không mục đích, không nhất định. Lang bang xã, bông lông huyện (t.ng).
pd. Chất béo màu vàng nhạt lấy ra từ sữa. Bơ sữa thành Long bác béo hoài (T. Đà).
nId. Dụng cụ để đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác hoặc để nén khí, hút khí. Bơm chữa cháy. Ống bơm xe đạp.
IIđg. 1. Đưa chất lỏng, chất khí từ nơi này đến nơi khác. Bơm thuốc trừ sâu, Bơm quả bóng.
2. Nói cho ra quá mức. Bơm phồng khó khăn.
nId. Nồi rất to miệng rộng. Bung nấu bánh. Nồi bung.
IIđg.1. Bật tung ra. Thúng bung vành, Chiếc dù bung ra.
2. Nấu với nhiều nước cho thật nhừ. Cá bung.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
nd. Tấm đan bằng gai, cói hoặc bằng vải, treo lên ở thuyền để hứng gió cho thuyền đi. Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa (Ng. Du). Buồm cánh én: buồm hình cánh én treo trước mũi thuyền. Buồm câu: buồm nhỏ nhất ở sau lái. Buồm diều: buồm hình thang nhỏ thường gọi là buồm vuông, treo trên đầu cột buồm chính ở giữa thuyền và trên buồm hạc. Buồm hạc: buồm vuông treo ở dưới buồm diều, ngay cột buồm chính. Buồm hoàng: buồm vuông treo ở dưới buồm hạc và ngay cột buồm chính. Buồm lan, buồm loan: buồm vuông lớn ở dưới buồm hoàng, giăng ngay ở cột chính và sát boong thuyền. Buồm phụng: Như buồm hạc. Buồm thước: buồm vuông treo gần trên đầu cột buồm sau lái. Buồm ưng: buồm chéo lớn ở sau lái.
nd. Vật hình vuông hoặc chữ nhật mỏng, tấm, mảnh: Bức tranh. bức màn. Bức phên. Bức thư.
nt. Khó chịu vì nóng bức hoặc chật hẹp.
nđg. Che thật kín.
nd. Loại bọ xít nước, ở trong ruột có bọc đựng một chất thơm, dùng làm gia vị: Ăn bún thang, cả làng đòi cà cuống (t.ng).
nt. Chỉ người không có tung tích, nghề nghiệp rõ ràng. Đồ cà lơ thất thểu.
pd. Nguyên tố hóa học, thành phần chính của than và chất hữu cơ.
nIl. Tiếng đứng trước một danh từ để làm cho nghĩa danh từ rõ hơn về thứ loại, hình thể, số lượng. Cái nết đánh chết cái đẹp (t.ng). Còn chi là cái hồng nhan (Ng. Du).
IId. 1. Mẹ: Con dại, cái mang (t.ng).
2. Phần đặc của một chất gì. Khôn ăn cái, dại ăn nước (t.ng).
3. Về cờ bạc, chỉ người làm đầu sòng, ăn tiền các tay con và chung tiền cho họ. Cầm cái, Nhà cái.
IIt. 1. Chỉ giống đối với giống đực. Trâu cái.
2. Chỉ vật to lớn hay chính yếu trong loại của nó. Sông cái, Rễ cái, Đường cái.
hđg. Làm cho chất lượng thay đổi về căn bản theo hướng tốt. Cải tạo trẻ con hư hỏng.
nđ. Chất vàng nâu do lớp vỏ mềm bao ngoài hôt gạo nát vụn ra, dùng làm thức ăn cho heo.
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
pd. Kim loại màu trắng, mềm, nhẹ, tan trong nước, có nhiều ở dạng hợp chất trong đá vôi và xương.
nđg. Lánh đi thật nhanh và thật nhẹ. Cũng nói Cao chạy xa bay.
hd. Một tôn giáo thành lập ở Nam Bộ, muốn dung hòa Khổng giáo, Phật giáo và Thiên Chúa giáo.
hd. Cấp cao nhất của bậc tiểu học trong hệ thống giáo dục thời thuộc địa Pháp tương đương với phổ thông cơ sở ngày nay.
hd. Học trò giỏi nhất của một vị thầy. Nhan Hồi và Tăng Sâm là cao đệ của Khổng Tử.
pd. 1. Loại cây trong thân có mủ, đặc lại thì dẻo và dãn.
2. Hợp chất chế từ mủ cao su.
nId. Chất bụi hay cặn bám vào da hoặc vật dụng. Cáu ở cổ. Cáu nước chè trong chén.
IIt. Có cáu bám vào. Chiếc ấm cáu đen những cặn chè.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Đau xót, tức tối vì thất bại. Hắn sẽ cay cú lắm cho mà coi.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. Hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nđg. 1. Giữ và siết chặt giữa hai hàm răng, hoặc dưới hàm răng trên. Cắn miếng bánh. Cắn môi mà chịu.
2. Chỉ chất màu thấm vào và bám chặt. Mực cắn vào giấy, khó tẩy.
nd. Tạp chất trong nước lắng xuống. Uống nước không chừa cặn (t.ng).
nđg. Nhắc đi nhắc lại thật kỹ lời dặn.
nt. Siêng năng, chịu khó. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (t.ng).
ht. Hết lòng với vua, phò vua. Phong trào cần vương do Tôn Thất Thuyết cầm đầu chống Pháp, dưới triều vua Hàm Nghi.
nđg. Cân để tính khối lượng của những thứ không đồng nhất về chất lượng.
hd. Cấp số cộng: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước cộng thêm một số nhất định. Ví dụ: 1 4 7 10 13... là một cấp số cộng. Cấp số nhân: hàng số mà mỗi số trong đó bằng số trước nhân cho một số nhất định. Ví dụ: 10 20 40 80 là một cấp số nhân.
nđg. Chưng những chất để làm rượu. Người ta cất rượu bằng cách nấu những chất như nước trái cây, nếp, gạo v.v...
hdg. Xin, cầu Trời Phật cho có con trai.
pd. (Phiên âm tiếng celluloid). Sản phẩm hóa học, thường được gọi nôm na là nhựa, chất trong, khó bể, dùng làm nút áo, lược, ly, phim, v.v...
pd. Tế bào tố của cây. Cel-lu-lô có thể dùng làm bột giấy và bông vải bằng hợp chất hóa học.
nIt&p. Giọng nói nửa thật nửa đùa, không đứng đắn; Giọng chả chớt. Nói năng chả chớt.
IIp. Chỉ cách nói phát âm chưa đúng. Cũng nói Đả đớt.Nói chả chớt như trẻ con học nói.
nc. Tỏ sự bực mình vì quá chán. Thật chán mớ đời!
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nth. Do việc xảy ra mà lộ rõ bộ mặt thật xấu xa.
nt. Ăn chay hoàn toàn và giữ đúng những điều kiêng cữ theo Phật giáo.
nt. Một cách chăm chú và nhất quyết: Chăm bẳm làm không nói một tiếng.
np. 1. Biểu thị ý phủ định. Có chăng chỉ một mình anh biết. Nghe câu được câu chăng.
2. Tỏ ý nghi vấn vì nửa tin nửa ngờ. Việc ấy nên chăng? Muộn rồi chăng?
3. Làm nổi bật ý khẳng định. Khó đến mấy chăng nữa, cũng nhất định làm.
np. Không nhất định việc gì, người nào. Chẳng cứ anh tôi mới nói. Chẳng cứ đi hay ở.
nd. Loại chim có chất độc trong lông thường dùng làm thuốc độc. Rượu chẩm.
ht. Thật thà, mộc mạc. Cái đẹp chân chất. Tình cảm chân chất. Cũng nói Chơn chất.
nđg. Chậm chạp, kéo dài, không nhất quyết: Chần chờ mãi không chịu đi.
nd Phần lồi của chất nguyên sinh, giúp các động vật đơn bào di chuyển hay bắt mồi.
hd. Cái thật và cái giả. Không biết chân giả là đâu.
hd. Chân lý tuyệt đối, đời đời không thay đổi theo Phật giáo. Phật là bậc chân như.
ht. Rõ ràng vuông vắn, ngay thẳng thật thà. Con người chân phương. Chữ chân phương: thứ chữ viết phân minh, ngay ngắn.
ht. Tài năng thật sự. Một họa sĩ chân tài.
hd. Bộ mặt thật đã che giấu. Vạch trần chân tướng. Lộ rõ chân tướng.
nd. 1. Bản thể của sự vật: Chất nóng. Chất mềm. Chất nước.
2. Chỉ chung những thuộc tính cơ bản của sự vật, để phân biệt sự vật này với sự vật khác, tạo nên giá trị của từng sự vật. Bài văn có nhiều chất thơ. Qua các sự kiện ấy, có thể thấy phong trào có biến đổi về chất.
nđg. Đặt cái nọ chồng lên cái kia. Niềm riêng chất đã muôn năm (H. Trừu).
nt. 1. Nhỏ hẹp. Chồng còng mà lấy vợ còng, Nằm chiếu thì chật, nằm nong thì vừa (c.d). Áo quần đều chật.
2. Đầy, đông đầy sát với nhau. Bác đồng chật đất, tinh kỳ đầy sân (Ng. Du). Người đi chật đường chật sá.
hdg. Hỏi để biết sự thật, việc đúng. Việc ấy cần phải được chất chính.
nt. Quá nhỏ hẹp đối với số người. Nhà ở chật chội.
nt. Không chắc chắn: Sống chết chất chưởng không biết đâu mà lường.
nt. Không cân, gập ghềnh. Bàn kê chật chưỡng.
nd. Chất khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt, có thể dùng để đun nấu, cho máy chạy v.v... Than, củi, xăng là những chất đốt.
nt. Như Chật chội.
nd. Chỉ chung các hợp chất của các-bon, tạo nên cơ thể của động vật và thực vật, phân biệt với chất vô cơ.
nd. Chất có thể chuyển từ thể lỏng nhão sang thể rắn để gắn liền các vật rời thành khối cứng. Xi-măng là một chất kết dính.
nd. Chất có thể lan ra đầy vật chứa, thể tích và hình dạng hoàn toàn tùy thuộc vật chứa.
nd. chất có khả năng khử chất khác. Các-bon là một chất khử.
hd. Vật dùng để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật. Sơn dầu là một chất liệu của hội họa.
nd. Chất có thể chảy được, thể tích nhất định và hình dạng tùy thuộc vật chứa.
hd. Cái tạo nên giá trị của một con người, một vật, một việc. Chất lượng sản phẩm. Nâng cao chất lượng giảng dạy.
nt. Rất cao và có nhiều lớp, nhiều tầng. Những nhà lầu chất ngất.
nt. Quá đông người trong một phòng, một nhà. Rạp hát đã chật ních.
nd. Chất có thể gây nên một phản ứng hóa học phát ra khí, ánh sáng và tiếng nổ.
ht. Mộc mạc, thật thà.
nd. Chất có hình dạng và thể tích nhất định, không tùy thuộc vật chứa.
hdg. Hỏi và yêu cầu giải thích rõ ràng. Đại biểu quốc hội chất vấn một bộ trưởng.
nt. Khó nhọc vất vả về sức khỏa cũng như về tiền bạc. Đời sống chật vật của nông dân nghèo.
nd. Tên gọi các nguyên tố và hợp chất của chúng,trừ các hợp chất của các-bon.
nd. Chè nấu thật đặc bằng đường hay mật với đậu xanh rang.
nIđg. Đè, ép sát. Xe chẹt chết người. Bắt chẹt (hay bóp chẹt người yếu thế).
IIt. Chỉ quần áo chật sát người. Quần ống chẹt.
hdg. Chế tạo, làm cho biến đổi thành chất khác: Chế hóa cao-su thành vỏ xe.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
hdg. Hướng dẫn theo đường lối chủ trương nhất định. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch.
nd. Chất liệu để vẽ, gồm bột than hay muội trộn với chất kết dính. Hình vẽ bằng chì than.
hd. 1. Mức định ra để thực hiện. Sản xuất đã đạt cả chỉ tiêu số lượng lẫn chỉ tiêu chất lượng.
2. Mức biểu hiện của một chức năng. Chỉ tiêu sinh lý.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các chiến sĩ xuất sắc nhất trong lực lượng vũ trang nhân dân.
nd. Danh hiệu tôn vinh tặng các cán bộ nhân viên xuất sắc nhất trong sản xuất, công tác.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
hd. Âm được phát ra đúng nhất theo âm tố. Chính âm của tiếng Việt.
hd. Đường lối chính trị chủ yếu của chính đảng trong một thời kỳ nhất định.
hd. Cơ quan cầm quyền cao nhất trong một nước: Một chính phủ gồm nhiều bộ và do một thủ tướng đứng đầu.
hd. Thành quả của người tu đắc đạo theo Phật giáo
nd. Chỉ người bị ghét bỏ, ghê tởm như chó bị ghẻ lở. Bị hất hủi như chó ghẻ.
nt. Hào nhoáng. Xe mới sơn trông thật choáng.
dt. Phần cao nhất của một cái gò: Chỏm đá. Chỏm tóc: Dúm tóc ở trên đầu. Thời kỳ để chỏm.
nd. Trong vòng bạn bè; giữa bạn bè: Đó là chỗ bạn bè của tôi. Chỗ bạn bè, tôi nói thật để anh liệu.
nd. Gọi chung nhiều vật chất lên nhau: Một chồng sách. Mấy chồng chén dĩa.
nđg. Sắp đè lên nhau. Gạch ngói chồng chất đầy sân. Nợ nần chồng chất.
nđg.1. Nơi đông người đến mua bán vào những ngày buổi nhất định. Đi chợ. Tan chợ.
2. Nơi có đông người ở chung quanh một cái chợ. Người ở đồng, kẻ ở chợ.
nd. Chợ họp có ngày giờ nhất định, chợ tổ chức riêng ở một chỗ không phải chợ thường ngày để lấy thu nhập đóng góp vào công tác xã hội. Chợ phiên bài lao: chợ phiên tổ chức để giúp việc trừ bệnh lao.
nd. Con bài có ưu thế nhất trong ván bài, chỉ hành động hay lực lượng có tác dụng quyết định để thành công. Tung ra các đơn vị chủ bài trong trận đánh.
nd. Quan điểm cho rằng bình đẳng là sự ngang bằng trong hưởng thụ, không kể đến số lượng và chất lượng lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội.
nd. Thuyết cho rằng giữa các chủng tộc có sự hơn kém nhau tự nhiên về thể chất và trí tuệ, chủng tộc hạ đẳng phải do dân tộc thượng đẳng thống trị.
nd. Khuynh hướng coi công đoàn là hình thức duy nhất đoàn kết công nhân, chủ trương công đoàn chỉ đấu tranh kinh tế, không tham gia đấu tranh chính trị.
nd. Học thuyết chủ trương xây một xã hội dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất trong đó không còn bóc lột giai cấp và áp bức dân tộc, sản xuất xã hội phát triển thỏa mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người.
nd. Chỉ chung những học thuyết triết học cho rằng tinh thần ý thức, tư duy là cái có trước, còn vật chất tự nhiên là cái có sau, đối lập với chủ nghĩa duy vật.
nd. Khuynh hướng triết học cho rằng vật chất có trước, tinh thần, ý thức đến sau và con người có thể nhận thức được thế giới và những quy luật của nó.
nd. Triết học của chủ nghĩa Mac - Lê nin, là sự thống nhất hữu cơ của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng, là khoa học về những quy luật phát triển chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
nd. Giai đoạn cao nhất của chủ nghĩa tư bản theo đó nước tư bản lớn mạnh tìm cách đặt một hay nhiều nước khác dưới sự lệ thuộc chính trị, kinh tế của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng con ngwòi là độc nhất và đơn độc trong một vũ trụ lãnh đạm thường thù địch, con người hoàn toàn tự do và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cho rằng nhiệm vụ của mình là phản ánh hiện thực một cách đầy đủ, chân thật nhất. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
nd. Khuynh hướng triết học chỉ thừa nhận hiện tượng là đối tượng trực tiếp của nhận thức và phủ định khả năng nhận thức bản chất của sự vật.
nd. Khuynh hướng khoa học cho rằng kinh nghiệm là nguồn gốc duy nhất của nhận thức, coi nhẹ tư duy và sự trừu tượng hóa khoa học, chỉ dựa vào kinh nghiệm mà xét đoán và giải quyết mọi việc.
nd. Khuynh hướng triết học có tính chất tôn giáo, cho rằng sự thật duy nhất là cá nhân con người do Thượng Đế tạo ra.
nd. Trào lưu chính trị biểu hiện quyền lợi của những tập đòan phản động nhất trong giai cấp tư sản đế quốc chủ nghĩa, thi hành chính sách bạo lực cực đoan, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc, thực hiện chính sách xâm lược.
nd. Khuynh hướng chính trị đề cao lợi ích của nước mình, coi quốc gia là trên tất cả nhưng thật ra là để bênh vực lợi ích của giai cấp thống trị trong nước và thường đưa đến sự bài ngoại và chủ trương bành trướng.
nd. Hình thái xã hội - kinh tế xuất hiện sau chế độ phong kiến, trong đó tính chất cơ bản của nền kinh tế là sản xuất hàng hóa, các tư liệu sản xuất do giai cấp tư sản chiếm hữu và dùng làm phương tiện để bóc lột lao động làm thuê.
nd. Khuynh hướng văn học nghệ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ở châu Âu, chủ trương biểu hiện bằng tượng trưng nghệ thuật bản chất của sự vật.
hd. Ngày thứ nhất trong tuần lễ. Chủ nhật còn nguyên còn trọn vẹn (X. Diệu).
hd. Hợp chất của lưu huỳnh với thủy ngân kết tinh thành hạt nhỏ màu đỏ tươi, rất độc, dùng làm chất màu và làm thuốc.
nt. Chua và cay, làm cho khó chịu. Lời chua cay. Thất bại chua cay.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
hd. Chỉ loài người nói chung hay loài người cùng với các động vật theo quan niệm Phật giáo.
nđg.1. Bằng mọi cách cố làm sao cho có được. Chuốc cái của ấy để làm gì. Chuốc lấy hư danh.
2. Nhận lấy ngoài ý muốn. Chuốc oán thù. Chuốc lấy thất bại.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
hd. Sử chuyên nghiên cứu về một nhân vật, một sự kiện, một thời kỳ hay một địa phương nhất định.
ht. Chuyên trồng một loại cây nông nghiệp nhất định. Vùng chuyên canh lúa.
hdg. Khảo cứu riêng về một môn: Chuyên khảo về Phật giáo.
ht. Để tâm theo một đối tượng nhất định không thay đổi. Một mối tình chuyên nhất.
hd. Từ gọi chung các nhà tu hành theo Phật giáo hay các nhà sư có mặt.
nđg. Đun nhỏ lửa, nấu cho thật nhừ, đun cho lên hơi. Chưng cách thủy: nấu cách một lần nước.
hdg. Nói về người tu đạo Phật được thấy kết quả việc tu hành của mình.
hd.1. Toàn bộ những hoạt động dự kiến theo một trình tự và trong một thời gian nhất định. Chương trình hành động. Chương trình nghị sự. Chương trình văn nghệ.2. Toàn bộ nội dung học tập, giảng dạy quy định chính thức, nêu vắn tắt cho từng môn, từng lớp học hay từng cấp học, bậc học. Chương trình Toán lớp 10. Chương trình huấn luyện. Đã học hết chương trình đại học về sử.
nd. Cây thuộc họ cau, quả nhỏ hình trứng, vỏ quả có chất dầu ăn được và dùng trong công nghiệp.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nđg. Cho là không quan trọng. Coi trọng chất lượng nhưng không coi nhẹ số lượng.
nt. Bệnh ở trẻ nhỏ và súc vật con, làm cho xương kém phát triển hay biến dạng do thiếu chất vôi. Thằng bé bị còi xương.
ht. 1. Có tính chất tiêu biểu của thời xưa.
2. Theo những quy tắc sáng tác chặt chẽ của thời xưa. Nguyễn Du là một tác giả của văn học cổ điển Việt Nam.
3. Theo những lề lối đã xưa cũ. Cách làm cổ điển.
nt. Có từ lâu, có sẵn. Yêu chuộng hòa bình là tính chất cố hữu của người Phương Đông.
hd. Phần nhất định chia ra cho mỗi hội viên hùn để thực hiện một công ty thương mãi hay kỹ nghệ.
hd. Chỉ một thể thơ xưa không có niêm luật và không kể mỗi câu phải năm hoặc bảy tiếng nhất định. Thơ cổ phong.
pd. Số lượng hoặc tỉ lệ tối đa cho phép trong một thời gian nhất định. Được cô-ta xuất khẩu 100 tấn gạo.
pd. 1. Rượu nồng độ cao để đốt, để sát trùng. Đèn cồn. Cồn xoa bóp.
2. Chất dính hòa với nước để dán.
hIt. 1. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản, theo chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản. Phong trào Cộng sản quốc tế.
2. Thuộc về đảng Cộng sản. Đảng viên Cộng sản.
IId. Người Cộng sản. Cộng sản chúng tôi không làm điều ấy.
ht. Có tính chất của chủ nghĩa Cộng sản. Tư tưởng Cộng sản chủ nghĩa.
hd. Tước thứ nhất trong năm tước thời phong kiến. Công tước phu nhân: vợ của một công tước. Nữ công tước: đàn bà được tước công.
nId. 1. Xương. Gân cốt.
2. Bộ xương người chết. Đào mồ lấy cốt.
3. Cái sườn, cái nòng: Cốt sắt.
4. Phần chủ yếu của câu chuyện trong một tác phẩm. Cốt truyện.
5. Chất nước tinh lấy trong hoa quả, thịt v.v... Cốt mía, Nước mắm cốt.
IIp. Chính yếu: Tôi cốt đến gặp anh. Cốt cho xong việc.
nt. Chính yếu, quan trọng hơn cả. Cốt nhất là anh phải làm việc.
hd. Chất mềm màu vàng ở giữa xương, chỉ phần chính, tinh hoa. Phần cốt tủy của học thuyết.
nd. Mảnh vải, lụa hay giấy một màu hay nhiều màu dùng làm biểu hiệu cho một nước, một đảng, một đội binh, v.v... hoặc dùng làm hiệu lệnh: Cờ đến tay ai người ấy phất (t.ng). Mở cờ trong bụng: vui mừng, hớn hở. Cờ đuôi nheo: cờ hình đuôi nheo. Cờ lệnh: cờ để ra hiệu lệnh. Cờ rũ, cờ tang: cờ treo ở khoảng giữa cột cờ để báo tang.
pd. Khí màu vàng xanh, có mùi hôi nồng, thường dùng để tẩy trắng, sát trùng và làm hóa chất cơ bản trong công nghiệp hóa học.
hd. 1. Bộ phận của thân thể có chức năng nhất định. Phổi thuộc về cơ quan hô hấp.
2. Đơn vị trong bộ máy nhà nước đoàn thể hay trong xã hội. Cơ quan từ thiện. Cơ quan ngôn luận. Cơ quan tuyên truyền. Cơ quan hành chính.
nd. Cơ quan phụ trách một ngành công tác nhất định của nhà nước.
nd. Cơ quan thống nhất quản lý trong một lĩnh vực nhất định của nhà nước. Bộ tài chính là cơ quan chức năng về chi thu.
hd. 1. Nền tảng để tồn tại và phát triển. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2. Đơn vị thấp nhất của một hệ thống tổ chức. Chi bộ là tổ chức cơ sở của đảng Cộng sản.
3. Người hoặc nhóm làm chỗ dựa để hoạt động, thường là hoạt động bí mật. Anh ấy là một cơ sở của cách mạng trong vùng tạm chiếm.
nt hd. Đồ ăn thừa, bỏ, chỉ những quyền lợi vật chất mà kẻ tay sai thấp hèn được hưởng.
nd. Phần của cây ở dưới đất, chất cứng giòn. Tháng giêng trồng củ từ, tháng tư trồng củ vạc (t.ng). Củ cải.Củ cải đường. Củ chuối. Củ hành. Củ kiệu. Củ khoai. Củ sắn. Củ tỏi. Củ từ: củ khoai từ.
nd. 1. Đòn đấm, đá, đánh nhanh và mạnh với một tác dụng nhất định. Đánh những cú hiểm vào sườn. Đá cú phạt góc.
2. Việc làm nhanh chóng, tác động mạnh. Cú này thành công lớn. Bị lừa một cú.
nd. Chàng con trai ấy. Thật đáng đời cu cậu.
nd. Giống củ ruột trắng, sống hoặc nấu chín đều có chất giòn, để ăn. Cũng gọi Mã thầy.
nd. 1. Khối nhỏ không có hình dáng nhất định nhưng không giẹp, không dài. Cục đất, Cục đá, Cục than.
2. Cục cưng: tiếng thân mật để gọi người thương mến nhỏ hơn.
nt&p. Thô kệch, nặng nề do chất phác. Người cục mịch. Ăn nói cục mịch.
hd. Dân nghèo khổ và bị khinh rẻ nhất ở nông thôn thời trước.
nđg. Cung khai và xưng sự thật về tội phạm của mình.
nd. Sự việc nhiều người tham gia diễn ra theo một qui trình nhất định. Cuộc vui. Cuộc lễ.
ht. Vui sướng tột bực. Cõi cực lạc: theo Phật giáo, nơi của Phật, của người thoát khỏi mọi sự đau khổ.
hdg. Trình bày trên mức của sự thật để làm chú ý. Cường điệu sự khổ nhục của nhân vật.
hd. Phẩm trật thứ chín, thấp nhất trong các cấp bậc quan thời phong kiến.
ht. Nói về chiến trận ở khoảng đất rộng, không có chiến tuyến nhất định. Bộ đội dã chiến. Bệnh viện dã chiến.
nd. Phần to nhất của động vật nhai lại, chứa cỏ mới nuốt vào.
nd. Da thuộc mặt ngoài được mài và phết một hợp chất hữu cơ cho bóng láng.
nd. Phần nhỏ nhất của dạ dày động vật nhai lại, ở sau dạ cỏ, mặt trong có hình lỗ tổ ong.
nt. 1. Bền dẻo, khó đứt. Thịt dai. Dai như giẻ rách.
2. Chắc chắn, bền lâu:Thứ nhất tốt mồi, thứ nhì ngồi dai (t.ng). Sống dai: sống lâu.
nIđg. Bày ra, xếp ra trên một phạm vi nhất định. Hai đội bóng đã dàn ra trên sân cỏ.
IId. Tổ chức gồm nhiều thành phần, nhiều nhạc khí hoặc nhiều loại giọng khác nhau để biểu diễn ca nhạc. Dàn hợp xướng.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nd. Chất nhờn màu vàng do ống tai ngoài tiết ra. Cũng nói Ráy, Cứt ráy.
nd. 1. Người sống trong một nước một vùng. Dân Trung Hoa. Dân Pháp. Dân miền núi. Dân quê: dân ở miền quê. Dân phố: dân phố phường ở thành thị.
2. Lớp người đông đảo nhất trong một nước, một vùng trong quan hệ với chính quyền, quân đội. Tình quân dân. Quan khôn thì dân sáng, quan dại thì dân ngu (t.ng).
3. Những người cùng nghề nghiệp, cùng hoàn cảnh hợp thành một lớp người riêng. Dân thợ. Dân ngụ cư.
hdg. Làm cho có tính chất dân chủ. Dân chủ hóa việc quản lý sản xuất.
hd. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Cải thiện dân sinh.
nd. Dân tôc gồm có một số ít người, so với dân tộc chiếm số đông nhất trong một nước có nhiều dân tộc.
hd. Chất hóa học chế từ một chất hóa học khác. A-xít a-xê-tic là một dẫn xuất của rượu.
nd. Chất lỏng nhờn, không hòa tan trong nước, nhẹ hơn nước, lấy từ các thực vật, động vật hay khoáng chất, dùng để ăn, chữa bệnh, thắp đèn, chạy máy... Dầu phộng (dầu lạc). Dầu cá. Dầu khuynh diệp. Dầu mỏ.
pd. Chất lỏng nhờn cất từ dầu mỏ, dùng làm chất đốt cho động cơ ô-tô, máy kéo v.v...
nd. Chất lỏng lấy từ dầu mỏ, trong suốt có mùi hôi, dùng để làm chất đốt, đốt đèn. Cũng gọi Dầu lửa. Dầu hôi.
nd. Dầu lấy từ mỏ lên, dùng để chế chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
nd Chất lỏng quánh và nhờn cất từ dầu mỏ, dùng để chế dầu bôi trơn máy.
nd. Chất lỏng trong suốt, phủ lên tranh hay đồ vật để giữ màu và làm tăng thêm độ bóng.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. Dây có bột chất màu, dùng căng ra để bật in thành đường thẳng trên mặt gỗ, mặt tường.
nt. 1. Mềm và dai. Bột dẻo.
2. Mềm mại, lanh lẹ, dai sức. Tay chân thật dẻo. Sợi mây dẻo. Ông lão còn dẻo sức.
ht. Nói về loại cây không có lục diệp chất nên tự nuôi dưỡng với những chất hữu cơ. Nấm là loại thực vật dị dưỡng. Các động vật sống dị dưỡng.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
ht. Có tính chất khác nhau tùy theo hướng, phân biệt với Đẳng hướng.
hd. Phật A-Di-Đà, viết tắt.
hd. Việc phục vụ trực tiếp cho nhu cầu nhất định, của một số người có tổ chức và được trả công. Dịch vụ du lịch.
nd.1. Muối: Diêm điền
2. Tiếng diêm sinh gọi tắt: Bao diêm.Hộp diêm (miền Nam gọi là hộp quẹt). Cây diêm, que diêm: que nhỏ một đầu có hóa chất để quẹt ra lửa.
nt. Có tính chất phô trương hình thức màu sắc. Ăn mặc diêm dúa.
hd. Chất màu vàng vàng, không có mùi vị, đốt cháy, thường dùng để làm diêm quẹt, thuốc súng, pháo (cũng gọi là lưu hoàng, lưu huỳnh).
hdg. 1. Hoạt động như người thật việc thật để trình bày lại những sự kiện. Diễn vở cải lương. Bắt hung thủ diễn lại vụ giết người.
2. Như Diễn đạt.
3. Xảy ra và diễn tiến. Cuộc gặp mặt diễn ra trong không khí thân mật.
hdg. Trình bày theo thể thơ lục bát hay song thất lục bát. Đại Nam Quốc sử Diễn ca.
hd. Chất xanh của lá cây. Ánh mặt trời rất cần thiết để gìn giữ diệp lục tố.
hdg. Trừ bỏ những ham muốn về vật chất theo giáo lý của một số tôn giáo.
nt. Xa xôi khó khăn. Theo em công thật là công, Đường đi diệu vợi, cách sông trở đò (c.d).
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
hd. Toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh đưa lại trong một thời gian nhất định. Thuế doanh thu.
nđg. Nói sai sự thật để che giấu điều gì. Thói dối trên lừa dưới. Tự dối lòng.
nt. Chỉ mái nhà hư bị nước mưa chảy xuống. Khổ nhất vợ dại trong nhà, Thứ hai nhà dột, thứ ba nợ đòi (c.d).
nt. Cũng gọi là người có chút địa vị xã hội hay có văn hóa nhưng thật ra chẳng được ai coi trọng..
ngi. Dù cho có như thế đi nữa. Nói ra sự thật dù cho có bị hiểu lầm.
hd. Sức mạnh thể chất hay tinh thần trên mức bình thường. Trí và dũng đi đôi.
hd. Hỗn hợp của một chất thể lỏng và những chất tan trong đó, tức chất được hòa tan và chất dung môi. Nước sông hồ là những dung dịch lỏng. Các hợp kim là những dung dịch rắn.
hd. Chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
ht. Chỉ có một mà thôi. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp. Nước Việt Nam là một khối duy nhất không thể phân chia.
hd. Danh từ Phật giáo có nghĩa là mọi sự vật hiện thực trên thế gian này đều do tác dụng của cái thức, cái biết mà ra.
nđg. 1. Để đứng: Dựng cột - Trong vòng giáo dựng gươm trần (Ng. Du). Dựng cờ khởi nghĩa: cầm đầu cuộc khởi nghĩa.
2. Gây, lập nên. Dựng cơ đồ. Dựng vợ gả chồng: lập gia đình cho con cái.
3. Tạo nên bằng cách tổ hợp các yếu tố theo một cấu trúc nhất định. Dựng kịch. Dựng tranh. Câu chuyện dựng đứng (hoàn toàn bịa đặt).
hd. Văn bản chính thức của nhà nước quy định cách pha chế và tiêu chuẩn chất lượng của các loại thuốc phòng chữa bệnh.
hd. Chất liệu để chế thành thuốc. Nguồn dược liệu trong nước.
nId. Mức độ, tính chất đại khái như thế. Nghĩa nặng dường ấy, Tình thương ấy cao cả biết dường nào.
IIđg. Có mức độ, tính chất đại khái như thế. Ruột gan dường lửa đốt.
hdg. Làm ra vẻ muốn đánh ở phía này nhưng thật ra nhằm đánh ở phía khác, để làm lạc hướng đối phó của đối phương.
hd. Tính chất mạnh của giống đực, xác nhận có thật. Tiêm thử phản ứng, kết quả dương tính.
hd. Chất lỏng do các thức ăn vào dạ dày tiêu hóa ra rồi vào máu để nuôi dưỡng thân thể.
nd. 1. Chất cứng tạo nên vỏ trái đất. Núi đá. Đường rải đá. Rắn như đá.2. Nước đá (nói tắt). Cà phê đá.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
hId. Khối có nhiều mặt đa giác. Đa diện đều.
IIt. Có tính chất nhiều mặt. Sự phát triển đa diện.
nđg. Làm việc gì một chút cho có chuyện, không thật sự quan tâm. Việc gì cũng đá gà một chút rồi bỏ. Cũng nói Đá gà đá vịt (nghĩa mạnh hơn).
nd. Đá rất rắn, dùng để đánh lấy lửa, hợp chất chế thành viên nhỏ để cho vào bật lửa.
dt. Số nhiều hơn trong một tập hợp nhiều thành phần. Đa số tương đối: số thăm nhiều hơn các thành phần khác cùng dự vào cuộc bầu cử. Đa số tuyệt đối: số thăm ít nhất cũng bằng một nửa số thăm đã đầu phiếu cộng thêm một thăm. Đa số cần thiết: đa số đã được định trước tùy theo quy định của tổ chức.
nIđg. Thải ra ngoài cơ thể chất nước do thận lọc từ máu. IId. Nước đái (nói tắt). Mùi cứt đái nồng nặc.
hd. Cơ quan lãnh đạo và chỉ huy cao nhất của lực lượng vũ trang ở mặt trận.
hId. Những điều chủ yếu. Biết đại cương của kỹ thuật điện tử.IIt. Có tính chất tổng quát. Ngôn ngữ học đại cương.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. Bậc thầy cao trong môn học, bậc cao tăng trong Phật giáo.
hd. Người thay mặt một nước ở một nước khác. Tùy trường hợp quan hệ bang giao giữa hai nước mà đặt đại sứ và lãnh sự. Cũng gọi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền. Đại sứ lưu động: đại sứ không ở một nơi nhất định mà phải đi lại luôn từ nước này qua nước kia.
hd. Phái Phật giáo thịnh hành vào thế kỷ I, II sau CN, cho rằng có thể giải thoát cho tất cả chúng sinh, cần tùy thời, tùy xứ cải tiến việc tu hành và truyền đạo cho hợp với mọi người; khác với tiểu thừa. Hiện thời đa số người tu Phật giáo ở Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam... đều theo giáo lý đại thừa.
hd. Từ loại trong ngữ pháp, để chỉ một đối tượng, một điều đã được nói đến hay một đối tượng, một điều nào đó trong hoàn cảnh nói năng nhất định. Tôi, nó, ấy, gì là những đại từ.
hd. 1. Tên gọi thông thường của ni-tơ. Phân đạm.
2. Tên gọi thông thường của prô-tit. Thức ăn có nhiều chất đạm.
nd. 1. Tập hợp số người hay động vật cùng loài sinh sống gần nhau. Đàn trẻ. Nhà con đàn. Đàn ong. Vịt đàn. Sẩy đàn tan nghé.
2. Lớp người thuộc một thứ bậc nhất định. Thuộc lớp đàn anh. Bọn đàn em.
nd. Chỉ sự cám dỗ vật chất dễ làm cho sa ngã, làm điều xấu, lợi cho người cám dỗ. Viên đạn bọc đường của quan cai trị thuộc địa.
hd. Nói về sự ra đời của một vị thần thánh. Ngày Phật đản sinh. Lễ Phật đản.
nd. Đàn dựng lên để làm lễ Phật, đặc biệt là lễ giải oan theo Phật giáo.
nt. Đúng với số tiền đã chi. Tiêu pha như thế, thật là đáng tiền.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Làm cho thất bại hoàn toàn, không còn ngóc đầu dậy được.
nl. Kể một việc được chấp nhận để nói đến một việc khác quan trọng hơn. Đành rằng anh bị dồn ép, nhưng không nhất thiết phải làm như vậy.
ht. Quá quắt trong cách đối xử, không chịu ở thế kém đối với bất cứ ai. Thằng bé thật đáo để.
hd. 1. Đạo lý và đức hạnh, quy tắc nên theo trong cuộc sống.
2. Phẩm chất tốt đẹp của con người. Người có đạo đức.
hdg. Làm cho thành người có năng lực, theo những tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo chuyên gia.
hdg. Gạn lọc, loại bỏ cái xấu, cái vô dụng. Chất do cơ thể đào thải. Luật đào thải tự nhiên.
nd. Phần sâu nhất của vật gì có lòng trũng. Đáy túi. Ếch ngồi đáy giếng (t.ng).
hdg. Mô tả thật chi tiết một bộ phận đặc biệt. Một đoạn phim đặc tả.
hd. Chịu trách nhiệm về một công tác nhất định. Đặc trách công tác thủy lợi.
hdg. 1. Chịu trách nhiệm tổ chức vật chất một đám hội trong làng ngày trước do sự phân công luân phiên.
2. Đứng ra tổ chức một sinh hoạt có nhiều người hay tổ chức tham gia. Đăng cai đêm liên hoan văn nghệ. Đăng cai hội nghị quốc tế.
ht. Có tính chất giống nhau theo mọi hướng, phân biệt với dị hướng. Sự dãn nở đẳng hướng.
nđg. Đến. Có mặt thật sự. Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
nd.1. Chất rắn làm thành lớp trên cùng của bề mặt Trái đất. Chôn dưới đất. Đất bồi.
2. Khoảng mặt đất trên đó có thể trồng trọt. Diện tích đất trồng trọt. Không một tấc đất cắm dùi.
3. Khoảng mặt đất không phải là ruộng. Đất ở. Tính cả đất lẫn ruộng là 2 hecta.
4. Vật liệu gồm thành phần chủ yếu là đất. Ấm đất. Nhà tranh vách đất.
5. Nơi thuận lợi cho cuộc sống hay một hoạt động. Tin lời thầy địa ký là chỗ ấy được đất. Cùng đường, không còn đất dung thân.
6. Ghét, chất bẩn trên da. Tắm kỳ ra đất.
nd. Chất rắn màu xám, tác dụng với nước sinh ra khí đá dùng để thắp sáng.
nd.1. Lớp đất tốt nhất trong loại đất trồng trọt.
2. Đất ruộng khô, chuyên trồng các loại cây hoa màu.
hdg. Dùng chất độc để giết hại hay hủy hoại cơ thể hoặc làm bại hoại tinh thần. Đầu độc tình địch. Đầu độc thanh niên bằng sách báo khiêu dâm.
nt. Chỉ tình trạng đầu đuôi không ăn khớp, có tính chắp vá, không nhất quán. Chuyện kể đầu Ngô mình Sở.
hdg. Chỉ việc linh hồn nhập vào một cái thai để sinh ra ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của đạo Phật trong dân gian.
nđg. Tổ chức cuộc so đọ công khai ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được chấp nhận.
hdg. Dùng sức mạnh vật chất hay tinh thần để chống lại hay diệt trừ. Đấu tranh với thiên tai. Đấu tranh với bản thân. Đấu tranh chống xâm lược.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
np. Để nhấn mạnh về tính chất hiện diện, cụ thể. Thôi, tôi đi đây. Chắc có chuyện gì đây!
nđg. Làm cho giẹp xuống, cho thất bại hoàn toàn. Đè bẹp cuộc nổi loạn.
nd.1. Dụng cụ quang học dùng để chiếu lên màn ảnh một ảnh thật phóng đại.
2. Như Đèn pha.
nd. Đèn gồm một ống thủy tinh dài thắp sáng do ánh sáng của một chất lân quang phát ra, khi được kích thích bằng tia tử ngoại. Cũng gọi đèn nê-ong.
ht. Thuộc về chủ nghĩa đế quốc, có tính chất của chủ nghĩa đế quốc. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa của chủ nghĩa tư bản.
nđg. Kể từng số cho biết bao nhiêu. Đếm được. Thật thà như đếm: rất thật thà.
nđg. Trả lại cho người, tương xứng với tổn thất hay công sức. Ai ăn cau cưới thì đền, Tuổi em còn bé chưa nên lấy chồng (cd). Đền công khó nhọc. Đền ơn.
nIt. 1. Có số lượng, kích thước thành phần bằng nhau. Bông lúa to, hạt đều và chắc. Hai đội hòa hai đều.
2. Có tốc độ, nhịp độ cường độ không thay đổi. Máy chạy đều. Quay thật đều tay. Giọng kể đều đều.
IIp. Biểu thị sự đồng nhất về hoạt động, trạng thái, tính chất của nhiều đối tượng. Đến nhà mấy lần anh đều đi vắng. Tìm ở đâu cũng đều không thấy.
nIđg. 1. Di chuyển bằng hoạt động của hai chân. Bé đi chưa vững. Cho ngựa đi thong thả.
2. Di chuyển đến nơi khác do một nhu cầu hay một hành động gì. Đi chợ. Đi học. Đi biển. Đi bộ đội.
3. Rời bỏ cõi đời, chết. Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.
4. Di chuyển trên một mặt bằng. Xe đi chậm rì. Thuyền đi ngược gió. Thời gian đi rất nhanh.
5. Biểu thị hành đông làm cho một tình trạng không còn nữa hay giảm sút. Cắt đi vài đoạn trong bài. Anh ấy chết đi, ai cũng thương tiếc. Tình hình xấu đi. Cơn đau có dịu đi ít nhiều. Tiếng nhạc nhỏ đi.
6. Hoạt động theo một thể cách nào đó hay một phương hướng nào đó. Đi vài đường kiếm. Đi ngược lại nguyện vọng chung. Nghiên cứu đi sâu vào vấn đề.
7. Đưa đến một kết quả hay một sự chuyển biến. Hội nghị đi đến nhất trí. Làm như thế không đi đến đâu. Đi vào con đường tội lỗi. Công việc đi vào nề nếp.
8. Đem tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ. Đi một câu đối nhân dịp mừng thọ.Đi điếu.
9. Mang vào chân tay để che giữ. Chân đi dép. Đi găng tay.
10. Phù hợp nhau. Màu vàng đi rất tốt với màu đỏ. Hai việc ấy không đi với nhau.
11. Đi tiêu (nói tắt). Chột bụng đi chảy.
IIp. Biểu thị một mệnh lệnh hay một sự thúc giục. Im đi! Chúng ta đi chơi đi.
IIItr. Biểu thị ý nhấn mạnh về một tính chất bất thường, một mức độ cao, một kết quả tính toán hay một giả thiết. Ai lại đi nói thế, Thích quá đi chứ! Cộng các chi phí, tất cả là đi một triệu đồng. Cứ cho là như thế đi, cũng vẫn tốt.
hd. Hệ các khoa học vật lý nghiên cứu những tính chất vật lý của Trái Đất và các quá trình vật lý trong thạch quyển, khí quyển, thủy quyển của Trái Đất trong tác dụng qua lại giữa chúng.
hd. Tai họa, tổn thất do địch gây nên. Đề phòng thiên tai địch họa.
nId. 1. Phần không gian nhỏ nhất có thể hạn định được. Điểm sáng trong bóng tối. Điểm dân cư.
2. Phần nhỏ nhất trong toàn bộ một nội dung. Nhấn mạnh những điểm quan trọng.
3. Đơn vị để đánh giá chất lượng. Bài được điểm 10.
4. Mức có thể xác định trong một quá trình. Phong trào lên đến điểm cao. Điểm nóng chảy. Điểm bảo hòa.
IIđg. 1. Làm nổi lên những điểm, những chấm. Tóc điểm bạc.
2. Kiểm tra lại từng đơn vị để đánh giá. Điểm số người có mặt. Điểm lại tình hình sản xuất.
3. Đánh thong thả từng tiếng môt. Trống điểm giờ vào học.
4. Ấn đầu ngón tay vào một chỗ hiểm. Điểm trúng huyệt.
hdg. Sự phân giải hóa học của một số chất nóng chảy hay hòa tan do tác dụng của dòng điện.
ht. Thể hiện rõ nhất bản chất của một nhóm hiện tượng, đối tượng. Điển hình của lớp thanh niên mới. Sự kiện điển hình.
hd. Điện trở của một chất bằng điện trở của một dây chất đó, có chiều dài và tiết diện nhất định.
nd. 1. Động vật thân mềm, có hai vỏ mỏng sống ở biển. 2. Chất bột trắng chế từ vỏ điệp, dùng làm trắng mịn và óng ánh, dùng trong ngành giấy và khắc gỗ dân gian.
nd.1. Phần cao nhất ở một vật đứng thẳng. Đỉnh núi. Đỉnh đầu.
2. Điểm chung của một số đường trong hình học hay đường biểu diễn đại số học. Đỉnh của một đa diện. Đỉnh của parabol.
hd. Ý kiến có sẵn, ý kiến nhất định. Vì định kiến mà thiếu khách quan.
ht. Chỉ có trong một số khu vực nhất định. Năng lượng định xứ.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệm vụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng đầu máy trên những chặng đường nhất định.
nđg. Đoàn kết bề ngoài, thật sự có phân biệt người cùng phe và khác phe.
nd. Xí nghiệp đường sắt có nhiệmvụ chuẩn bị cho chạy, sửa chữa và quản lý một số lượng toa xe trên những chặng đường nhất định.
nđg.1. Lường với lon hay đấu. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà, Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy (cd).
2. Mua thóc gạo tính theo đơn vị đo lường. Hết mạ ta lại quảy thêm, Hết lúa ta lại mang tiền đi đong (cd).
nđg. Giới hạn trong một phạm vi nhất định. Những kiến thức đóng khung trong sách vở.
nđg.1. Ngã nằm ngay xuống. Bão làm đổ cây cối. Tường đổ. Con trâu bị đổ trong vụ rét.
2. Không còn đứng vững, không tồn tại được nữa. Nội các đổ. Bị lật đổ.
3. Làm cho vật được chứa đựng ra khỏi vật đựng. Làm đổ mực. Đổ thóc vào bồ.
4. Tạo vật rắn bằng cách cho chất dẻo hay chất nhão vào khuôn. Đổ móng xây tường. Đổ bánh đúc.
5. Thoát hoặc làm cho thoát ra ngoài. Mồ hôi đổ như tắm. Đổ máu.
6. Dồn nhiều về một chỗ. Sông đổ ra biển. Thác đổ.
7. Quy cho người khác để giấu trách nhiệm của mình. Đổ tội. Đổ cho hoàn cảnh.
8. Chuyển đột ngột sang trạng thái khác. Trời đổ tối. Đổ đốn.
9. Trở về một phía từ một điểm làm mốc. Các tỉnh từ Phan Thiết đổ vào.
10. Phát ra tiếng, nói về chuông trống. Chuông đổ. Đã đổ lung tung tiếng trống thành (Th. T. Thị).
nđg. Cứu giúp theo Phật giáo. Phật độ chúng sinh.
hd.1. Quan võ thống suất một đạo binh thời xưa.
2. Cấp quân hàm cao nhất của hải quân nhiều nước.
nd. Mức độ của đất có nhiều hay ít chất dinh dưỡng. Đất bạc màu, độ phì thấp.
hd. Bức vẽ biểu diễn sự biến thiên của một hàm số hay sự thay đổi của một số lượng trong những điều kiện nhất định. Đồ thị của hàm số y=ax+b. Đồ thị số cao su sản xuất.
nt. 1. Có tính chất hại sức khỏe. Khí độc. Nấm độc. Nọc độc. Nước độc. Rắn độc. Tên độc.
2. Hiểm ác. Tay tạo hóa cớ sao mà độc (Ô. Nh. Hầu).
ht. Làm hại sức khỏe hay tinh thần. Hóa chất độc hại. Ảnh hưởng độc hại của văn chương đồi trụy.
hd. Tính chất độc hại đối với cơ thể. Loại thuốc kháng sinh có độc tính cao.
nd.1. Gọi chung một số quân không nhất định. Đội bảo an. Đội xung phong. Đội du kích.
2. Nhóm người họp thành một tổ chức có hệ thống. Đội túc cầu. Đội thiếu niên tiền phong.
nd. Khối chất xám ở đáy não, là một trạm cho các đường cảm giác.
ht. Có tính chất trùng với chính nó qua phép đối xứng (x Phép đối xứng).
nd. Khoảng đất trồng cây nhỏ thấp hoặc cỏ mọc. Đi đồng: đại tiện. Đồng cạn: đồng không ngập nước. Đồng chiêm:đồng lúa chiêm, lúa tháng năm. Đồng chua: đồng mà đất có chất chua. Đồng sâu: đồng ruộng có nước ngập.
nd. Khối nhiều vật chất lên nhau, chỉ số đông. Đống rơm. Con đàn cháu đống.
hd. Tiết mùa đông, ngày ngắn nhất và đêm dài nhất ; cũng là tên một trong hai mươi bớn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, vào khoảng 21, 22, 23 tháng 12 dương lịch.
hd. Chuỗi hành động đáp ứng diễn ra theo trình tự không thay đổi do lặp đi lặp lại nhiều lần trong hoàn cảnh nhất định. Động hình là cơ sở sinh lý của thói quen.
hIt. Giống nhau như một. Tính nhân dân không đồng nhất với tính dân tộc.
IIđg. Coi là đồng nhất. Không thể đồng nhất thương xót và thương hại.
ht. Nói về hợp chất có thành phần giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
nđg.1. Che chở, giúp đỡ. Công cuộc ấy được hội Phật học đỡ đầu.
2. Nhận trách nhiệm hướng dẫn một tín đồ đạo Thiên Chúa mới vào đạo. Cha đỡ đầu: ông bõ. Mẹ đỡ đầu: bà vú.
nd.1. Khoảng thời gian từ lúc sinh ra đến lúc chết. Cuộc đời con tằm. Già nửa đời người.
2. Cuộc sống, xã hội loài người. Yêu đời. Sống trên đời.
3. Lớp người sống thành những thế hệ kế tiếp nhau. Chuyện đời xưa. Để lại đời sau. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời? (tng).
4. Thời gian trị vì của một ông vua, một triều đại. Đời vua Gia Long. Đời nhà Trần.
5. Thời gian hoạt động của con người trong một lãnh vực nhất định. Đời học sinh. Đời làm báo.
6. Lần kết hôn. Đã một đời chồng. Đời vợ trước không có con.
7. Bên ngoại (trái với bên đạo, theo đạo Thiên Chúa). Việc đạo, việc đời.
nd. Đơn vị địa tầng ứng với thời gian sinh tồn của loài sinh vật nhất định.
hd. Chất đơn, chất tạo thành chỉ bởi một nguyên tố. Sắt là một đơn chất.
hd. Sinh vật đơn nhất làm nguồn gốc cho sự cấu thành thực vật và sinh vật.
ht. Một mình, một cái, không lẫn lộn với cái khác được. Tính đơn nhất của thời gian.
ht. Có tính chất riêng một bên. Thỏa ước đơn phương. Đơn phương rút quân.
hd. Khối chất rắn có cấu trúc tinh thể đồng nhất trên toàn bộ.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nđg. Nhảy lên mà ngoạm thật mau. Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Yên Đổ).
nt. Không phát âm được một số âm do lưỡi cứng. Có tật nói đớt một số từ nhất định.
nd. Khối vật rời chất cao lên, như lúa, cát. Nhà anh chín đụn, mười trâu (cd). Đụn cát: cồn cát. Đụn rơm: đống rơm.
nt. Không có chỗ ở nhất định, hay rong chơi ngoài đường. Đồ đứng đường.
nđg. Gánh vác trách nhiệm nặng nề nhất trong một công việc chung.
nId. Chất ngọt lấy ở mía, ở củ cải, thốt nốt v.v... Đường cát. Đường táng. Đường phèn.
IIt.1. Có vị ngọt, nói về trái cây. Cam đường. Bưởi đường.
2. Lối đi. Mưa đêm gió lạnh bên ngoài. Đường lên quan ải có dài không anh? (cd).
3. Lối dẫn từ chỗ này qua chỗ kia như một con đường. Đường đạn. Đường cày.
4. Miền, vùng. Đường ngược. Chuyện đường rừng.
5. Cơ quan có chức năng dẫn vào cơ thể hay dẫn ra ngoài những chất nhất định. Đường hô hấp. Đường ruột.
6. Cách tiến hành hoạt động để đạt mục đích. Liệu đường làm ăn. Tìm đường tẩu thoát.
7. Mặt, phương diện nào đó trong đời sống con người. Muộn màng về đường tình duyên. Long đong trên đường sự nghiệp.
nd. Đối tượng cơ bản của hình học mà hình ảnh trực quan là một sợi dây rất mảnh căng thật thẳng, có thuôc tính quan trọng là qua hai điểm bao giờ cũng chỉ vạch được một đường thẳng.
nd. Đường nấu rồi đổ thành thẻ chữ nhật theo lối thủ công.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nt. Xấu hổ, nhục nhã đến mức không còn dám nhìn mặt ai. Người như vậy mà đi ăn cắp thật ê trệ. Cũng nói Ê chệ.
pd. Chất lỏng rất nhẹ, dễ đi hơi, chế từ rượu, thường dùng để hòa tan các chất béo và làm chất gây mê.
nd. 1. Chất màu vàng ở đầu tôm, mai các loại cua. Tôm có gạch. Cháo gạch cua.
2. Chất kết tủa màu nâu nhạt khi đun nước cua đồng giã để nấu canh.
nth. Chỉ điều kiện sinh hoạt vật chất dễ dàng ở nông thôn. Vùng gạo trắng nước trong.
nd. Chất bẩn màu trắng do mỡ ở hạch mồ hôi da đầu tiết ra và khô lại. Đầu nhiều gàu. Cũng nói Gầu.
nt. Khó khăn, khó khắc phục. Tình hình thật gay go.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
nđg. Bỏ công sức thật nhiều. Gắng công rèn sắt, có ngày nên kim (tng).
nđg. 1. hất đi hay hất lên bằng đầu ngón tay hay đầu mút một vật hình que. Gẩy con kiến bò trên áo. Lấy que gẩy con sâu. Gẩy rơm.
2. Làm nảy dây đàn cho rung lên thành tiếng. Gẩy đàn bầu. Cũng nói Gảy đàn.
nđg. 1. Chỉ vật cứng bị đứt ra làm hai. Ngã gẫy chân. Chiếc cầu gẫy.
2. Bị thất bại. Buổi biểu diễn đã gẫy. Bẻ gẫy đợt tiến công.
nIđg. Không ưa, có ý xua đuổi. Ghét cay, ghét đắng: rất ghét. IId. Chất bẩn bám ở da thịt. Cổ đầy ghét.
nđg. Dùng sức, giữ thật chặt. Ôm ghì lấy.
nd. Chất dơ do kim loại sinh ra khi bị ẩm thấp (cũng gọi Rỉ). Gỉ sắt. Gỉ đồng. Màu xanh gỉ đồng.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của xã hội, gồm có người chồng, người vợ và các con.
ht. Không thật, cố tạo ra vẻ thật bề ngoài. Sự phồn thịnh giả tạo.
nth. Bên ngoài làm ra vẻ mạnh bạo, cứng rắn, nhưng thật sự non gan, nhút nhát.
hdg. Tước lấy hết khí giới của quân đội thất trận. Giải giới quân địch.
nđg. Được thả lỏng một nơi nhất định trong một phạm vi nhất định để theo dõi, kiểm soát.
hd. Người dọ thám việc bí mật, nhất là về quân sự của nước khác.
hdg. Thuế mà người sản xuất và kinh doanh phải chịu, nhưng lại được tính vào giá hàng bán ra và thật ra người mua phải trả.
hdg. Sinh xuống làm người (nói về thần thánh). Phật giáng sinh. Chúa giáng sinh.
hd.1. Người sáng lập ra một tôn giáo. Phật Thích Ca là giáo chủ đạo Phật.
2. Chức vị trong đạo Thiên Chúa trên giám mục và dưới giáo hoàng. Hồng y giáo chủ.
hd.1. Thầy dạy cấp Trung và Đại học thời trước.
2. Chỉ chung những người dạy cấp đại học.
3. Chức vụ cao nhất của người giảng dạy, nghiên cứu khoa học ở bậc đại học.
nd.1. Chất chua do mước men rượu gây ra. Con giấm: cục lầy nhầy đóng trong nước rượu đang lên men giấm. Giấm bã, giấm bỗng: giấm gây bằng bã rượu. Giấm mật: giấm gây bằng chất ngọt. Giấm thanh: giấm gây bằng rượu và các loại quả.
nd.1. Vật liệu làm thành tờ để viết, in, vẽ trên đó hay để gói bọc. Giấy in. Giấy gói.
2. Tờ giấy viết hay in có nội dung và giá trị nhất định. Giấy chứng nhận. Giấy biên lai.
nd. Gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa, mùa đông thổi từ đất liền ra biển, mùa hè từ biển vào đất liền.
nd. Loại ấu trùng của ruồi nhặng, sinh trong các chất thối. Cũng viết Dòi.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
nd. Giờ làm việc hằng ngày, được quy định thống nhất cho các cơ quan nhà nước.
hd. Đàn cúng lập ra để người theo đạo Phật nhận chịu giới luật.
hId. Phạm vi, mức độ nhất định, không thể hay không được vượt qua. Sức lực con người có giới hạn. Lòng tham không giới hạn.IIđg. Quy định giới hạn. Giới hạn tuổi của thí sinh.
hd. Những điều ngăn cấm của đạo Phật đối với người tu hành.
hdg. Cấm nghiêm ngặt việc đi lại, tụ họp, v.v... trong thời gian và khu vực nhất định trong thành phố. Giờ giới nghiêm.
. Đồ dùng đong lường, để múc đong chất lỏng trong vật đựng đáy sâu. Giuộc dầu. Cùng một giuộc: cùng một thứ, một loại.
nđg. Cố gắng một cách chật vật. Gọ gẵng nuôi con.
pd. 1. Cái tẩy.
2. Chất keo chế từ nhựa cây, dùng trong nhiều ngành công nghiệp.
3. Chất keo dùng để chải tóc. Tóc chải gôm.
hd. Tiết về mùa hạ, ngày dài nhất và đêm ngắn nhất khoảng 21, 22 tháng 6 dương lịch, cũng là một trong 24 ngày tiết theo lịch cổ truyền Trung Quốc, được xem như ngày giữa mùa hạ.
hdg. Ghi chép thực trạng và sự biến đổi của các yếu tố sản xuất về mặt số lượng và chất lượng.
nđg.1. Thông báo thường xuyên về các hiện tượng kinh tế trên các mặt số lượng và chất lượng.
2. Phương pháp quản lý tính sao cho các khoản thu bù được chi phí và có lãi.
nt.1. Hòa hợp. Nàng rằng gia thất duyên hài (Ng. Du). Phận đẹp duyên hài.
2. Có những yếu tố gây cười. Đưa thêm chất hài vào phim.
3. Hình thể con người. Hình hài.
hd. Dòng nước ở biển hay đại dương chảy theo một hướng nhất định.
nth. Rõ rành rành, không ai không thấy. Sự thật đã hai năm rõ mười, chối cãi thế nào được?
hdg. Kết hợp âm thanh theo lề lối nhất định, để mô phỏng âm thanh thật hay tạo từ, làm thơ.
hd. Lượng của một chất trong một hỗn hợp hay trong một chất khác tính bằng phần trăm. Hàm lượng sắt trong quặng.
hdg&t. Rút bớt, ngăn lại ở một giới hạn nhất định. Hạn chế hàng hóa nhập cảng. Tầm nhìn hạn chế.
ht. Hẳn. Hản thật hản chắc.
nd. Khoáng chất thường ở dạng bột trắng, dùng để hàn kim loại, làm thuốc hay chế biến thực phẩm.
hdg. Di chuyển đơn vị quân đội, từ nơi này đến nơi khác theo đội hình nhằm mục đích nhất định.
nd&đg. Việc cụ thể nhằm mục đích nhất định. Một hành động dũng cảm.Giờ hành động đã đến.
hd. Phẩm chất biểu hiện trong cách cư xử, hành động. Nhận xét về hạnh kiểm của học sinh.
hd. Người có quyền lực lớn nhất trong một địa phương ở nông thôn thời phong kiến.
nđg. Phát ra tiếng theo giọng điệu, nhịp điệu nhất định để biểu hiện tình cảm tư tưởng. Mẹ hát con khen (tng). Hát chèo. Máy hát: máy quay điã hát.
nd. Phần tử vật chất cực nhỏ, bé hơn hạt nhân nguyên tử, như điện tử, neutron, proton.
nd. Điệu hát bội, phổ thơ lục bát hay song thất lục bát lời toàn nôm. Hát Nam chia ra hai lối: Hát Nam Ai với giọng buồn như khi trong nước nguy biến, lúc chia tay; Hát Nam Xuân với giọng nhẹ nhàng, có phần vui, như khi dạo chơi trong vườn, trên đường về nhà của thí sinh vừa thi đỗ.
nt. Tỏ ra nghiêm nghị cứng rắn, có vẻ oai vệ. Lúc thường ông ta vui tính nhưng khi vào việc thì hắc lắm. Cô ấy ngồi lái máy kéo trông thật hắc.
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. Khỏe hẳn rồi.
hdg. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút những chất từ các dung dịch hay các chất khí lên trên bề mặt của nó.
hdg.1. Chỉ việc chất rắn hay chất lỏng thu hút các khí, hơi và chất hòa tan. Nước hấp thu ánh sáng.
2. Thu nhận và chịu ảnh hưởng sâu sắc. Hấp thu những tư tưởng tiến bộ. Hấp thu nền giáo dục mới.
np. Tiếng cười hiền lành thật thà. Cười hề hề.
nd. Đơn vị gồm các sinh vật sinh sống trong một môi trường nhất định về mặt quan hệ giữa các loại sinh vật với nhau và với môi trường.
hd.1. Số lượng nhân một số lượng khác. Trong 4ab, 4 là hệ số của ab.
2. Số không thay đổi đối với một chất, dùng như một số nhân để đo sự thay đổi ở một tính chất nào đó của chất trong những điều kiện nhất định. Hệ số dãn nở. Hệ số an toàn.
3. Số để nhân điểm của một môn thi, tuy tầm quan trọng của môn ấy. Môn toán có hệ số 2.
nđg. 1. Áp sát một bộ phận của cơ thể vào rồi hất hay đẩy mạnh. Hích khuỷu tay vào sườn bạn. Dùng bả vai hích một cái.
2. Khích. Hích cho hai bên cãi nhau.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. Hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. Hắn là một hiện tượng trong văn giới.
hd. Thuyết cho rằng con người chỉ có thể biết được những hiện tượng chứ không thể biết bản chất của sự vật, nghĩa là cho rằng chỉ có hiện tượng là thực thể. Cũng nói Chủ nghĩa hiện tượng.
nd.1. Nhóm những người thợ cùng làm một việc trong suốt thời gian nhất định. Hai hiệp thợ mộc làm một ngày.
2. Một khoảng thời gian ngắn trong một hoạt động sôi nổi hay một cuộc thi đấu thể thao. Bị đo ván ở hiệp thứ ba. Gà gáy hiệp nhất.
ht. Hay sinh sự, hay kiếm chuyện gây gổ. Thật là một người hiếu sự.
hd. Thể loại hội họa vẽ vật có thật trước mắt, phân biệt với tranh. Bức hình họa con nai.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất của các hình trong không gian.
nd. Bộ môn hình học nghiên cứu tính chất các hình nằm trong cùng một mặt phẳng.
hd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa. “Hình vẽ” có hai hình vị.
nd. Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
hd. Người đẹp chiếm giải nhất trong cuộc thi sắc đẹp. Cũng gọi Hoa khôi.
hd. Khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự biến hóa của các chất.
nd. Ngành hóa học nhgiên cứu các hợp chất của các-bon (trừ một số đơn giản nhất).
nd. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố hóa học và những hợp chất do chúng tạo thành, trừ các hợp chất của Các-bon (không kể số đơn giản nhất).
hd. Sự hỗn hợp không khí với một chất đốt lỏng làm thành một khối hợp cháy. Bộ chế hòa khí.
nđg.1. Hóa thành người khác hay vật khác để sống kiếp khác theo thuyết luân hồi của Phật giáo.
2. Giết để ăn thịt hay để trừng trị. Hóa kiếp cho con gà. Hóa kiếp cho tên phản bội.
nd. Khói lửa tung ra để làm cho địch không thấy mục tiêu hay làm cho trận địa rối loạn. Ném hỏa mù làm rối loạn đội hình địch. Tung hỏa mù bằng tin thất thiệt.
hd. Ngành hóa học nghiên cứu thành phần các chất trong cơ thể sống và các quá trình hóa học xảy ra trong đó.
nđg. Chỉ chất hữu cơ hư, nát. Làm hoại thân thể. Lá mục hoại ra thành mùn.
nc. Tiếng tỏ ý tiếc nuối. Thật hoài của! Phim hay thế mà không biết.
hd. Chất có tác dụng đối với cơ thể sinh vật. Một loại thuốc chứa nhiều hoạt chất.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
hd. Phật sống.
pd. Chất do tuyến nội tiết tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
nd. Hòm đựng quần áo, vật dụng khi di chuyển. Mui xe chất đầy hòm xiểng.
nt.1. Chân không đụng tới đất (ở dưới nước hoặc trên cạn). Đi tắm bị hỏng cẳng nên chết đuối.
2. Thất bại. Bị hỏng cẳng mấy lần.
hd.1. Chất dính nấu bằng bột và nước. Có bột mới gột nên hồ (tng).
2. Cháo thật lỏng, không có xác gạo. Ăn hồ, uống sữa.
3. Vôi, xi-măng, cát và nước trộn lẫn. Trộn hồ. Thợ hồ: thợ nề.
nđg. Làm thấm đều một lớp nước có pha chất bột hoặc keo vào sợi dệt hay vải. Hồ sợi vải. Áo sơ-mi trắng hồ lơ.
hId. 1. Thần bảo vệ đạo Phật, có tượng xây ở hai bên cửa chính của chùa (Ông Thiện và Ông Ác).
2. Chức sắc cao nhất của đạo Cao Đài.
IIt. To lớn có vẻ rất mạnh mẽ. Hai cánh tay hộ pháp của ông ấy.
hd. Dạng phóng điện tự duy trì qua chất khí, dòng phóng điện có cường độ lớn tạo nhiệt độ cao và ánh sáng chói. Nhiệt hồ quang có thể làm nóng chảy mọi chất rắn.
hdg. Ăn năn và muốn sửa lỗi. Thành thật hối cải.
nd. Tổ chức triển lãm thương mại hoặc kỹ nghệ có thời hạn nhất định. Hội chợ quốc tế.
hd. Tập thể những người được chỉ định hay được bầu ra để họp bàn và quyết định về những công việc nhất định. Hội đồng giám khảo. Hội đồng kỷ luật.
hdg. Trao đổi ý kiến một cách nhanh, gọn trong phạm vi ít người để thống nhất hành động. Tranh thủ hội ý với ban thường trực.
nđg.1. Để dành khi cần dùng đến; đề phòng việc có thể xảy ra. Để hờ một số tiền. Phải hờ trộm cắp.
2. Làm cho có vẻ bên ngoài chứ không thật lòng, thật sự. Cửa chỉ khép hờ. Vợ chồng hờ. Ông bố hờ.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. Khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
hd. Chất có tính chất kim loại có từ hai nguyên tố trở lên trong đó chủ yếu là kim loại. Gang là hợp kim của sắt với các bon.
hdg. Hợp chung làm một. Tri hành hợp nhất: hành động và hiểu biết thống nhất nhau.
np. Ngẫu nhiên, may mắn. Khỏi mất tiền trong canh bạc bịp ấy thật là hú họa.
hd. Lời phát biểu có tính chất chỉ bảo, dặn dò của cấp trên trong buổi khai mạc một hội nghị của cấp dưới.
nđg. Xông vào việc gì một cách vội vã. Hục đầu vào công việc đó thì thất bại.
hd. Ngày kỵ, ngày giỗ. Húy nhật của cụ Huỳnh Thúc Kháng.
nđg.1. hất hay đẩy mạnh một cái. Huých khuỷu tay vào sườn người đứng sát bên.
2. Khích. Huých cho hai bên cãi nhau.
hd.1. Chất dịch màu vàng nhạt, gạn từ máu đọng.
2. Dung dịch có thể thay thế máu.
hd. Sự phát sáng của chất khí và chất lỏng khi bị kích thích bằng ánh sáng thích ứng.
hd. Cây thuộc họ hành tỏi, củ hình thoi chứa nhiều chất bột, để ăn và làm thuốc. Bột huỳnh tinh. Cũng gọi Hoàng tinh.
nt. Hư hỏng về phẩm chất đạo đức. Dạo này thằng bé hư hốt quá.
nđg.1. Đón giữ lấy vật đang rơi xuống. Hứng nước mưa.
2. Nhận lấy một cách bị đông. Hứng lấy thất bại.
nd.1. Một trong những phía của không gian. Hướng mặt trời mọc. Hướng tây bắc.
2. Đường nhắm về một phía nhất định. Gió đổi hướng. Hướng đi. Phát triển đúng hướng.
nđg. Quay về, đưa về một phía nhất định. Hướng cuộc thảo luận đi vào trọng tâm.
hd. Sự chuyển động của cây do tác động của ngoại cảnh, làm cho cây nghiêng về một phía nhất định.
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
ht. Có tên, có tiếng mà không thực chất, tồn tại trên danh nghĩa nhưng thật ra không có gì.
hth. Có tài đức, có thực chất tốt đẹp thì sẽ được biết đến, không cần phô trương.
pd. Đơn chất rắn, màu xám xanh, có ánh kim, tan trong rượu, thường dùng chế thuốc sát trùng.
np. Kém hơn hết, tối thiểu. Ít nhất cũng được điểm trung bình.
nt.1. Tính thật thà, chân chất, ít nói. Cô bé rất ít oi.
2. Như Ít ỏi. Bổng lộc ít oi.
hd. Võ Nhật để tự vệ bằng tay không.
nđg. Kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng (nói tắt).
pd.1. Chất béo nổi trên bề mặt của sữa để làm bơ.
2. Thức ăn làm bằng sữa trứng, đường, v.v... trộn lẫn đánh cho đặc sánh lại, có thể để cho đông lạnh. Kem trứng. Kem cốc. Kem que.
3. Chất nhờn có dược liệu để làm sạch da, sạch răng. Kem dưỡng da. Kem đánh răng.
4. Chất nhờn có màu dùng để thuộc da hay đánh bóng các đồ vật.
nIđg. Làm cho thật kín, bít những chỗ hở. Ken rơm vào vách.
IIt. Rất sát vào nhau, không còn chỗ hở. Tre trúc mọc ken dày.
nđg. Kéo đi qua giữa hai vật cứng, kẹp sát để dồn chất lỏng chứa bên trong phải ra ngoài. Ken ruột lợn cho sạch.
nđg.1. Chọn lựa kỹ theo những tiêu chuẩn nhất định. Cấy lúa phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống (tng).
2. Tự đặt ra những tiêu chuẩn cao hơn bình thường. Cô ta rất kén. Giống cây này rất kén đất trồng. Kén ăn.
nd. Máy hất kiểu cũ thời trước, có loa to bằng cái kèn đồng.
nId. Chất dính nấu bằng da trâu bò hoặc bằng một chất khác. Dính như keo.
IIđg. Trở nên đặc và dính hay quánh. Máu keo lại. Miệng khô keo lại.
nd. Chất dính bọc ngoài sợi tơ do tằm tiết ra. Chuội (luộc sơ) keo tơ trước khi nhuộm.
hd. Những điều vạch ra với những mục tiêu, phương tiện, cách thức để đạt được trong thời gian nhất định. Kế hoạch phát triển kinh tế.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
hd. Kết quả sau cùng, rốt cuôc. Cố gắng rất nhiều nhưng kết cục đã thất bại.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
nđg. Làm cho chất tan trong dung dịch trở thành không tan bằng phản ứng hóa học trong lòng chất lỏng ấy.
nđg.1. Phát ra tiếng. Chim kêu. Cánh cửa kêu cót két.
2. Lên tiếng la hét. Kêu cứu. Kêu thất thanh.
3. Than vãn. Kêu khổ. Người mua kêu đắt.
4. Cầu xin, khiếu nại. Kêu oan. Làm đơn kêu với chính quyền.
5. Gọi người khác đến với mình. Kêu con về ăn cơm.
6. Gọi bằng. Anh kêu ông ấy bằng bác.
nt. Khá đẹp, khá tốt về phẩm chất hay về dáng vẻ. Anh ấy cũng khá người. Con bé cũng khá đứa.
hd. 1. Điều có thể xảy ra. Bão có khả năng vào đất liền.
2. Sức về vật chất hay tinh thần để làm được việc gì. Việc làm hợp khả năng. Khai thác tối đa khả năng đất đai.
nd. 1. Người từ nơi khác đến với nhà mình. Khách đến nhà chẳng gà thì vịt (t.ng). Làm khách: không thật tình khi ăn uống.
2. Người đến mua hàng hay giao dịch với cửa hiệu, cửa hàng. Khách nhớ nhà hàng, nhà hàng không nhớ khách (t.ng). Khách trọ.
3. Người đi tàu xe. Khách đi tàu. Xe khách.
4. Người tài hoa. Khách văn chương. Khách anh hùng.
5. Người Trung Hoa. Người Khách chớ không phải người Nhật (xưa: Khách trú).
ht. Lối làm khách, không thật tình. Không nên khách khí.
nt. Có tính chất xã giao, lịch sự bề ngoài, không thật tình. Chỗ bạn bè không nên khách sáo.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
ht&đg. Trình bày những điểm có tính chất chung cho môt loạt sự vật, hiện tượng. Bản báo cáo đã khái quát được tình hình.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
ht. Tiêu diệt hay làm suy yếu các vi khuẩn. Chất kháng sinh.
hd. Chất do cơ thể sinh ra và chống được các chất có hại xâm nhập.
hd. Ngày lễ sinh nhật của một nhân vật quan trọng.
hd. Môn học nghiên cứu lịch sử của xã hội qua những di tích vật chất của đời sống và hoạt động của con người thời cổ.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nId. Chất keo cứng để niêm bao gói, niêm nút chai.
IIđg. Niêm bằng khằng. Đã khằng gói bưu phẩm.
ht. 1. Cần được giải quyết nhanh gấp. Yêu cầu khẩn trương của vụ mùa. Tình thế khẩn trương.
2. Hết sức cố gắng để làm thật nhanh. Khẩn trương cứu chữa nạn nhân. Tác phong khẩn trương.
nđg. 1. Xin. Khất quan trên.
2. Xin hoãn lại. Khất nợ. Chưa trả lời, khất đến mai.
nt.x.Khật khưỡng.
nt. 1. Như Khật khưỡng.
2. Ngốc nghếch, ngu độn. Khật khù, không biết gì hết.
nt. Mệt mỏi, uể oải. Ốm khật khừ.
nt. Khật khưỡng.
nt. Chỉ dáng đi nghiêng nghiêng ngả ngả, không vững. Đi khật khưỡng như người say.
nđg. Khất hết lần này đến lần khác. Nợ không trả chỉ khất lần.
hd. Người tu Phật giáo, đi ăn xin mà sống.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của pháo binh gồm số người sử dụng một khẩu pháo hay một khẩu súng hạng nặng. Khẩu đội pháo cao xạ.
ht. Miệng nói đạo đức, thương người như Phật nhưng lòng độc ác như rắn độc.
hd. Đồ dùng bằng vải nhiều lớp để che miệng và mũi tránh bụi bặm và chất độc. Đeo khẩu trang.
nđg. Đánh mạnh, đánh cho thật đau. Khện cho nó một trận.
nd. 1. Thể vật chất không có hình dáng, lan ra đầy vật chứa. Khí ô-xy. Khí hy-drô.
2. Không khí tự nhiên chung quanh con người. Khí lạnh. Thiếu thoáng khí. Khí trời nóng bức.
nd. Tên gọi chung bốn loài khỉ có cấu tạo gần giống người nhất là vượn, đười ươi, tinh tinh và khỉ đột. Cũng gọi Vượn người.
hd. Khoa học nghiên cứu chuyển động của chất khí hay của các vật trong chất khí.
hd. Nói chung máu huyết và các chất nước khác trong người. Khí huyết kém.
hd. Sức mạnh thể chất và tinh thần của con người. Khí lực dồi dào.
hd. Bộ phận có chức năng nhất định trong cơ thể sinh vật. Khí quan của bộ máy tiêu hóa.
nd. Khí sản xuất từ than đá, dùng làm chất đốt và nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
nd. Khí dễ cháy lấy từ mỏ khí dùng làm chất đốt và nguyên liệu cho ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
hd. Môn học về sự cân bằng của các chất khí trong trạng thái tĩnh.
nd. Khí không hóa hợp được với chất khác ở điều kiện thường như hê-li-um, nê-ông.
ht. Có tính chất gò ép, không tự nhiên. Cách gieo vần khiên cưỡng. Lập luận khiên cưỡng.
hdg. Xem thường, cho là không quan trọng. Vì khinh suất nên thất bại.
nIt. Không đẹp, không gây được thiện cảm. Ăn mặc như vậy khó coi quá. Bạn bè với nhau mà cử xử như vậy thật khó coi.
IIp. Chỉ chữ viết khó đọc. Ông ấy viết rất khó coi.
np. Khó có thể, ý hoài nghi gần như phủ định. Làm ăn như thế, thật khó lòng cải thiện đời sống.
hdg. Không biết suy tính ra làm sao. Sự việc như vậy tôi thật khó nghĩ quá.
ht. 1. Có tính chất khoa học, thuộc về khoa học. Hội nghị khoa học. Làm công tác khoa học.
2. Phù hợp với những đòi hỏi của khoa học như khách quan, chính xác, có hệ thống v.v... Tinh thần khoa học. Tác phong khoa học.
nd. Chỉ chung các khoa học nghiên cứu những quy luật của thế giới vật chất như toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật học v.v...
hdg. 1. Phô bày để người ta lầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật.
2. Cường điệu, phóng đại sự thật để đạt hiệu quả nghệ thuật. Lối nói khoa trương trong văn học dân gian.
nđg. Nói khoác, nói những điều quá sự thật thường để khoe khoang.
nd. 1. Giấy tờ giao ước làm bằng cho một gía trị. Chứng khoán.
2. Tiền phạt phải nộp cho làng khi làm điều gì trái với lẹ làng ngày xưa.
3. Giấy bán con vào cửa Phật cửa Thánh cho dễ nuôi theo mê tín.
nd. 1. Độ dài của đoạn thẳng nối hai điểm hay đoạn thẳng ngắn nhất nối hai tập hợp điểm.
2. Khoảng ngăn cách giữa hai vật. Khoảng cách giữa hai ngôi nhà. Khoảng cách về tuổi tác.
hd. Hợp chất hay đơn chất tự nhiên, thường là cứng, cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
nd. 1. Chất khí màu trắng đục hay xám, bốc lên từ vật đang cháy. Khói thuốc lá. Không có lửa làm sao có khói (t.ng).
2. Hơi bốc lên từ chất lỏng hay vật ở nhiệt độ cao. Nồi khoai vừa chín, khói nghi ngút.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
hd. Cái khổ mênh mông trên thế gian ví như bể khổ, theo quan điểm Phật giáo.
nt. 1. Không có nước hay chất nước. Bữa ăn khô khan.
2. Thiếu tình cảm, không hấp dẫn. Con người khô khan. Công thức toán học khô khan.
ht. Tai hại đáng sợ. Hậu quả khốc hại của chất độc màu da cam.
nd. 1. Lượng khá lớn chất rắn hay chất lỏng ở dạng đông đặc. Nước đóng thành khối băng.
2. Tập hợp thống nhất nhiều cá thể cùng loại. Khối liên minh công nông. Khối đại đoàn kết dân tộc.
3. Số lượng nhiều đến không đếm xuể mà chỉ coi như một tổng thể. Cả khối người xuống đường. Việc còn khối.
4. Phần không gian giới hạn bởi một mặt bằng khép kín. Khối trụ. Khối chóp.
5. Từ dùng để ghép sau một danh từ chỉ đơn vị độ dài để tạo thành tên đơn vị đo thể tích. Mét khối.
nd. 1. Số biểu thị không có gì cả. Số 0.
2. Cái không có hình dạng, con người không ý thức được, theo quan niệm Phật giáo..
hd. Túi nhỏ chứa chất nước trong tế bào thực vật hay làm nhiệm vụ tiêu hóa, bài tiết ở động vật đơn bào.
hdg. Nắm quyền kiểm soát, chi phối, giữ ở một giới hạn nhất định. Dùng hỏa lực khống chế đối phương. Khống chế mức chi tiêu.
hd. 1. Hình thức tồn tại cơ bản của vật chất trong đó các vật thể có độ dài lớn khác nhau, ở những vị trí khác nhau. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Khoảng không bao trùm mọi vật chung quanh con người. Không gian bao la yên tĩnh.
hd. Cửa Phật, nói theo những người tu Phật giáo.
nd. Khu nằm giữa hai vùng đất có đặc điểm quá khác nhau hay tính chất mâu thuẫn với nhau.
nt. Hiền lành, thật thà và chậm chạp. Con người khù khì.
nt. Ngờ nghệch, chậm chạp. Có vẻ khù khờ nhưng thật ra rất khôn ngoan.
nd. Đơn vị hành chính ở một số nước, lập ra để bảo đảm quyền tự trị của các dân tộc thiểu số sống tập trung ở một khu vực, dưới sự lãnh đạo thống nhất của chính quyền trung ương.
hd. Phần đất đai, trời biển, công trình xây dựng có giới hạn rõ ràng được xác định bởi những tính chất đặc điểm nhất định. Khu vực Đông Nam Á. Các khu vực dân cư. Khu vực nhà máy. Khu vực sản xuất hàng tiêu dùng. Khu vực lưu thông.
nd. 1. Phần có độ dài nhất định được tách ra hay coi như tách ra khỏi một vật thể. Khúc gỗ. Khúc đê mới đắp. Sông có khúc, người có lúc (t.ng).
2. Bài thơ, bài hát hay bài nhạc ngắn. Hát khúc Khải hoàn. Khúc tình ca.
hdg. 1. Hiện tượng các chất chuyển động lan ra do không đồng đều về nhiệt độ hay mật độ.
2. Chỉ ánh sáng tỏa ra mọi phương.
nd. Tình trạng mất thăng bằng do sức sản xuất quá lớn và sức tiêu thụ quá thấp, làm tăng nạn thất nghiệp và bần cùng hóa đời sống nhân dân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
nId. 1. Dụng cụ để tạo ra những vật có hình dáng nhất định như nhau. Khuôn bánh. Giống như khuôn đúc. Lên khuôn.
2. Hình dáng với những đặc trưng nhất định. Khuôn mặt.
IIđg. Giới hạn trong khuôn khổ nhất định. Khuôn mình theo kỷ luật.
nđg. Khuyên mời người bố thí để làm việc đạo theo Phật giáo. Khuyên giáo để đúc chuông chùa.
nd. Loại kịch dùng lời hát với các làn điệu nhất định để trình bày nội dung vở kịch. Chèo ở Bắc Bộ và cải lương ở Nam Bộ là những loại kịch hát.
hd. Chất do tuyến nội tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Kích thích tố nhân tạo.
hd. Tính chất kịch, phản ánh một cách tập trung nhất những mâu thuẫn, xung đột đang diễn ra trong đời sống. Vở kịch thiếu kịch tính.
hdg. Kiểm lại để xác định số lượng và tình trạng chất lượng. Kiểm kê tài sản.
hdg. Kiểm tra bằng thực nghiệm, bằng thực tế, để đánh giá chất lượng. Kiểm nghiệm hàng hóa xuất khẩu. Được thực tế kiểm nghiệm.
hdg. Nhất quyết và không dao động, thay đổi. Kiên định ý chí. Lập trường kiên định.
ht. Có sức mạnh vật chất và tinh thần khác thường biểu hiện trong hành động. Khí thế kiêu dũng của đoàn quân.
nId. Mẫu để theo đó làm ra hàng loạt những cái khác giống như vậy. Làm theo kiểu mẫu đã chọn.
IIt. Vật hay người có đầy đủ nhất những đặc trưng tốt đẹp, có thể làm mẫu cho những vật hay người khác noi theo. Gian hàng kiểu mẫu. Một thanh niên kiểu mẫu.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
hd. Chất rắn (trừ thủy ngân) dẫn nhiệt dẫn điện tốt và có tính dẻo.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và tính chất của kim loại và hợp kim.
nd. Kim có tính chất của nam châm, luôn luôn chỉ hướng nam - bắc, dùng trong la bàn.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
nd. Kinh và câu kệ của Phật giáo.
hd. 1. Tổng thể những quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của một hình thái xã hội nhất định. Kinh tế phong kiến. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
2. Tổng thể những hoạt động của con người để thỏa mãn các nhu cầu vật chất. Phát triển kinh tế.
hd. Khoa học nghiên cứu về sản xuất, về các quy luật chi phối quan hệ sản xuất, quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi của cải vật chất trong các chế độ xã hội.
hId. Thời hạn nhất định. Cho vay có kỳ hạn.
IIđg. Định thời hạn. Hắn kỳ hạn cho tôi là một năm.
hd. Khoa học nghiên cứu về tính chất của các ký hiệu và các hệ thống ký hiệu.
hd. Người thuộc tầng lớp thấp nhất trong giai cấp lãnh chúa phong kiến thời Trung Cổ ở châu Âu, phục vụ trong kỵ binh của lãnh chúa phong kiến.
hp. Thật ra, sự thật là. Việc nghe nói thì dễ nhưng kỳ thực rất khó.
hp. Thực chất bên trong. Bên ngoài làm việc từ thiện những kỳ trung là vì tư lợi.
pd. Thuốc làm bằng chất đắng lấy trong vỏ cây canh-ki-na để trị bệnh sốt rét.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nđg. Đi hết chỗ này tới chỗ kia không mục tiêu nhất định. La cà hết quán rượu đến tiệm ăn.
pd. Các vị tu hành theo đạo Phật đắc đạo, dứt được sự phiền não ở đời. Cũng gọi A-La-Hán.
nd. Lá gói ngoài chiếc bánh cho đẹp, chỉ cách cư xử chỉ có tính chất xã giao bề ngoài, không thật lòng. Ăn ở lá mặt.
nd. Nữ hung thần theo Phật giáo, chỉ người đàn bà hung dữ, lắm mồm. Gặp bà la sát ấy rồi.
nđg. 1. Đưa mình qua chỗ chật hẹp một cách khéo léo. Hé cửa lách mình vào.
2. Lựa chiều để nhẹ nhàng đưa sâu vào. Lách lưỡi dao vào thanh tre.
nd. Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định. Lái lợn. Lái súng.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. Kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
nđg. 1. Bỏ sức lao động ra để tạo một thành quả hay cái thiết yếu cho cuộc sống của mình. Làm bánh. Làm thơ. Làm nhà. Đi làm suốt ngày. Dám nghĩ dám làm.
2. Đem sức lao động vào việc thuộc một nghề. Làm ruộng. Làm thợ. Làm thầy giáo.
3. Tổ chức, tiến hành một việc lớn trọng thể. Làm nên sự nghiệp. Làm cách mạng. Làm lễ khánh thành.
4. Làm nhiệm vụ hay những việc thuộc quyền hạn của chức vụ hay địa vị. Làm chủ tịch xã. Làm dâu.
5. Được dùng trong một mục đích nhất định. Làm gương. Làm mẫu. Cây trồng làm cảnh.
6. Gây ra, tạo ra, là nguyên nhân. Làm vui lòng. Làm phiền. Làm vỡ.
7. Kết quả của sự phân ra hay hợp lại. Tách làm đôi. Gộp làm một.
8. Tự tạo cho mình một dáng vẻ, một thái độ để ứng xử. Làm cao. Làm khách. Làm ngơ. Làm như không quen biết.
9. Thực hiện một hành vi trong cuộc sống hằng ngày như ăn, uống, ngủ... Làm một giấc.Làm vài bát cơm. Làm một ván cờ.
10. Giết gia súc để làm thức ăn. Làm lợn đãi tiệc. Làm vài con gà.
nđg. Bày lễ cúng Phật bằng đồ chay.
nđg. Tỏ vẻ giận dỗi, bực dọc để phản đối hay để đòi phải chiều ý mình. Làm mình làm mẩy với anh chồng thật thà.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nđg. 1. Hoạt động nhằm đạt một hiệu quả nhất định. Làm việc không nghỉ tay.
2. Làm một nghề. Làm việc ở ngành đường sắt.
3. Giải quyết công việc với người khác. Chúng ta sẽ làm việc lại với anh.
4. Hoạt động trong một chức năng cụ thể. Máy móc làm việc bình thường. Bộ óc làm việc căng thẳng.
nd. 1. Khối dân cư ở nông thôn là đơn vị hành chánh thấp nhất thời phong kiến. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (t.ng).
2. Những người cùng một nghề hay cùng làm một việc. Làng báo. Làng văn.
nt&p. Không phương hướng nhất định, không phương hướng rõ ràng. Đi lang bang. Đầu óc lang bang.
nt. 1. Thuộc chủ nghĩa lãng mạn, có tính chất của chủ nghĩa lãng mạn. Văn học lãng mạn. Nhà văn lãng mạn.
2. Mong muốn lý tưởng hóa hiện thực, nuôi nhiều ước vọng xa xôi. Tuổi trẻ thường lãng mạn. Tư tưởng lãng mạn cách mạng.
3. Suy nghĩ và hành động không thiết thực, thường nhằm thỏa mãn tình cảm cá nhân không lành mạnh. Tình yêu lãng mạn. Con người lãng mạn.
nt&p. Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở một chỗ nào nhất định. Sống cuộc đời lang thang.
hId. 1. Hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần, cần thiết cho đời sống con người trong xã hội. Lao động chân tay. Lao động trí óc. Trả lương theo lao động. Tiết kiệm lao động.
2. Người làm lao động chân tay. Nhà có hai lao động chính.
IIđg. 1. Làm việc lao động. Lao động quên mình. Lười lao động.
2. Làm việc lao động chân tay. Trong mấy tháng nghi hè học sinh tham gia lao động.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
nđg. Lặp lại để tạo một kết quả nhất định trong diễn đạt. Cứ láy đi láy lại câu trách móc.
nđg. Chuyển động nhẹ ở một vị trí nhất định. Bóng cây lay động trên mặt nước. Bài thơ làm lay động lòng người.
nt. Giữ thật chắc không buông, không rời ra. Cầm lăm lẳm khẩu súng trong tay.
hd. 1. Khối thủy tinh hay tinh thể trong suốt hình lăng trụ ba mặt, có tính chất làm lệch các tia sáng và phân tích một chòm sáng thành quang phổ.
2. Cách nhìn vấn đề, quan điểm của mỗi người. Nhìn cuộc đời qua lăng kính của mình.
nd. Nguyên chất hóa học rất dễ cháy và ở trong tối thì phát ra ánh sáng. Phân lân.
hd. Ánh sáng giống như của chất lân phát ra. Đom đóm có lân quang.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. Hắn muốn lật mặt.
nIt. Bay lật qua lật lại nhẹ nhàng khi có gió. Tà áo lụa lất phất. Mái tóc lất phất trong gió.
IIp. Chỉ những hạt nhỏ, nhẹ, như bay theo gió. Mưa rơi lất phất.
nđg. Dùng thuốc có chất độc trị bệnh ác tính, dùng người ác để trị kẻ ác, dùng biện pháp gian xảo để trị kẻ gian xảo.
nt. Phất phơ, thiếu đứng đắn thường là trong quan hệ nam nữ. Anh ấy léng phéng với cô hàng xóm.
nt. Chỉ tiếng nhỏ liên tiếp do chất dính ướt bám vào rồi nhả ra liên tục khỏi vật cứng. Bùn lép nhép dưới chân. Mồm nhai lép nhép.
hd. Việc tiếp xúc giao thiệp về ngoại giao theo những nghi thức nhất định. Nghi thức lễ tân. Vụ lễ tân bộ ngoại giao.
nđg. Phản ứng hóa học do men tác động lên chất hữu cơ. Đậu phộng đã lên men.
nth. Chỉ con đường danh vọng bấp bênh, , lúc vinh hiển, lúc thất thế nhục nhã.
nt. Trôi nổi bấp bênh, không có hướng nhất định. Lênh đênh gió dập sóng vùi (Ng. D. Chiểu). Cuộc sống lênh đênh chìm nổi.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
hd. Quốc gia gồm nhiều nước, nhiều khu tự trị, hợp nhất dưới một chính quyền trung ương, có chung một hiến pháp, một quốc hội, một quốc tịch một đơn vị tiền tệ. Chế độ liên bang. Ấn Độ là một liên bang. Liên bang Nga.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
ht&d.1. Như Liên hiệp. Chính phủ liên hợp.
2. Có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận tương đối độc lập được kết hợp lại. Máy gặt đập liên hợp. Liên hợp sản xuất, đánh cá và chế biến.
nt. Bị thua trận hay thất bại nặng nề dồn dập. Đánh cho một trận liểng xiểng. Lỗ liểng xiểng.
ht. Kém nhất trong hệ thống phê điểm để xếp hạng, dùng trong học hành thi cử ngày trước. Ưu, bình, thứ, liệt. Bài thi bị phê liệt.
ht&p.1. Nhiều thứ lặt vặt, không đáng kể. Làm đủ thứ linh tinh để kiếm thêm tiền.
2. Có tính chất tùy tiện, không đúng lúc, không đúng chỗ. Đi linh tinh khắp nơi. Nói linh tinh. Nhà cửa linh tinh bề bộn.
pd. Vật thường bằng thép, có sức đàn hồi, dùng để giữ những bộ phận nào đó ở vào vị trí nhất định. Lò xo bật lửa. Giường lò xo.
nđg. 1. Tách cặn, bẩn ra khỏi chất lỏng, chất khí bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. Lọc nước. Thuốc lá đầu lọc.
2. Tách riêng để lấy ra phần phù hợp với yêu cầu. Lọc giống tốt.
nt.1. Chỉ chất ở trạng thái chảy được, có thể tích nhất định nhưng hình dáng tùy thuộc vật chứa. Nước là một chất lỏng.
2. Loãng. Cháo lỏng.
3. Không được siết, gắn chặt. Dây buộc lỏng. Nới lỏng.
4. Không nghiêm ngặt, không chặt chẽ. Bỏ lỏng canh gác. Buông lỏng quản lý.
nt. Làm cho lẫn lộn, không còn phân biệt thật giả, phải trái, tốt xấu. Đánh lộn sòng của thật với của giả.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
nd. Bộ phận hình giống lông ở xung quanh đầu rễ, hút chất dinh dưỡng để nuôi cây.
nđg. Thể hiện đầy đủ, sinh động bản chất sự vật, sự việc. Lột tả tính cách một nhân vật.
pd. Hóa chất hòa tan trong nước có màu xanh nhạt để nhúng quần áo trắng vào cho màu đẹp ra. Áo hồ lơ.
nđg. 1. Làm xảy ra do sơ suất. Lỡ gây việc đáng tiếc. Lỡ lời.
2. Để cho điều kiện khách quan thuận lợi qua đi. Lỡ cơ hội. Thất cơ lỡ vận.
3. Chậm, làm hỏng đi. Lỡ chuyến tàu. Làm lỡ việc của người ta.
nd.1. Chuỗi tiếng phát ra mang nội dung trọn vẹn nhất định. Xin nói vài lời. Mượn bút thay lời.
2. Nội dung lời nói. Vâng lời cha mẹ. Nhạc và lời của bài hát. Nói lời thì giữ lấy lời.
nd.1. Những gì người ta nói ra trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. Việc làm phải đi đôi với lời nói.
2. Sản phẩm cụ thể của hoạt động ngôn ngữ trong quan hệ đối lập với ngôn ngữ. Lời nói có tính chất cá nhân.
nđg. Làm cho người khác bị mắc lừa để trêu cợt, chế giễu. Nói nửa thật nửa lỡm. Bị mắc lỡm.
nt. Chỉ chất lỏng có lẫn những hạt hay cặn nhỏ làm cho không trong, không tinh khiết. Nước sông lợn cợn phù sa.
nt. Mất trí nhớ trí khôn trong một hoàn cảnh nhất định. Lấn bấn nhiều việc nên lú lấp đi.
nđg. 1. Làm cho cả một đàn phải di chuyển về một hướng, một nơi nhất định. Lùa đàn vịt ra đồng.
2. Luồn vào hay luồn qua nơi có chỗ trống hẹp. Gió lùa qua khe cửa.
3. Và nhanh vào miệng và nuốt vội cốt cho xong bữa ăn. Lùa vội bát cơm rồi đi ngay.
4. Dùng cào cỏ sục bùn ở ruộng lúa nước. Chiêm lùa mùa cuốc (tng).
nd. Cây lương thực chính của nhiều vùng trên thế giới, nhất là của các vùng ôn đới, bột dùng làm bánh mì ăn hằng ngày.
nd. Gieo cấy vào đầu mùa mưa, thu hoạch cuối mùa mưa, chiếm diện tích nhiều nhất trong cả nước.
nd. Lúa ngắn ngày, được gieo cấy vào đầu vụ mùa và thu hoạch sớm nhất trong vụ.
hd. Ý kiến, quan điểm có tính chất lý luận. Nêu được một số luận điểm mới có ý nghĩa khoa học.
hdg. Lần lượt chết đi rồi sống lại qua kiếp khác, xoay vần mãi mãi như bánh xe quay vòng theo quan niệm Phât giáo.
nd. 1. Khoảng thời gian ngắn, không xác định. Một lúc sau thì về. Ngồi lạng đi một lúc lâu.
2. Thời điểm không xác định thường là trong phạm vi một ngày đêm. Lúc trưa. Lúc nửa đêm. Lúc gần sáng.
3. Thời điểm gắn với một sự kiện nhất định. Lúc khó khăn. Lúc vui lúc buồn.
hd. Sáu thứ làm hại cho việc tu hành theo Phật giáo: Sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nđg. 1. Làm cho thực phẩm chín trong nước đun sôi. Luộc rau. Thịt gà luộc.
2. Cho vào nước sôi để có một tác dụng nhất định. Luộc kim tiêm.
nđg. Len lỏi khôn khéo qua những chỗ chật hẹp, khó khăn. Luồn lách vào tận trong hang. Khéo luồn lách lắm mới thành đạt.
ht. Tăng dần từng mức theo một quy tắc nhất định. Thuế suất lũy tiến.
nđg. 1. Nhồi trộn kỹ cho thật dẻo và nhuyễn. Luyện vôi cát và xi-măng để đổ trần nhà.
2. Tập đi tập lại nhiều lần để nâng cao kỹ năng. Luyện võ. Luyện giọng hát.
hd. 1. Sức mạnh để làm việc gì. Lực lượng vật chất. Lực lượng tinh thần.
2. Sức mạnh của con người được tổ chức để sử dụng vào những hoạt động nhất định. Lực lượng quân sự. Lực lượng kinh tế.
nd. Sự thống nhất giữa lao động, tư liệu sản xuất và người sử dụng tư liệu nhằm tạo ra của cải vật chất.
nđg. 1. Đong chất rời, chất lỏng bằng một dụng cụ đo lường. Lường cho một lít gạo, nửa lít dầu.
2. Định liệu trước những điều không hay. Lường trước mọi tình huống khó khăn. Trở ngại không lường được.
hd. Thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn. Cây lương thực.
hd. Lượng hữu hạn và nhỏ nhất của năng lượng mà hệ vĩ mô có thể hấp thụ hay phát ra.
hd. Dân không ở một chỗ nhất định, rày đây mai đó, do bị bần cùng, phá sản. Chiêu mộ lưu dân lập ấp.
hd. 1. Như Lý luận.
2. Kiến thức về lý luận, trái với thực hành. Đề thi toán có một câu lý thuyết.
3. Công trình trí tuệ có hệ thống, có tính chất giả thuyết và tổng hợp, nhằm giải thích một loại hiện tượng. Lý thuyết tập hợp.
nd. Ngành toán học nghiên cứu các tính chất của tập hợp và các phép toán về tập hợp.
nd. Lý thuyết chọn hành vi có lợi nhất khi có sự xung đột giữa những lợi ích trái ngược nhau.
hd. Giai đoạn cao của nhận thức, dựa trên sự suy luận để nắm bản chất và quy luật của sự vật, phân biệt với cảm tính. Nhận thức lý tính.
hId. Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt. Lý tưởng cộng sản chủ nghĩa. Sống có lý tưởng.
IIt. Hoàn hảo, tốt đẹp nhất như trong trí tưởng tượng hoặc trên lý thuyết. Cuộc sống lý tưởng. Độ chuẩn xác lý tưởng.
hdg. Trình bày là hoàn hảo, hoàn toàn tốt đẹp, trong khi sự thật không hay chưa được như vậy. Lý tưởng hóa làm chi rồi phải thất vọng.
nd. Đồ làm bằng giấy giả đồ dùng thật để cúng người chết. Đốt đồ mã. Như hàng mã, chưa chi đã hỏng.
nId. Ma quỉ có hình thù quái dị. Chuyện ma quái.
IIt. Có tính chất bí ẩn, đáng sợ. Thủ đoạn ma quái.
nd. Đám sáng thường thấy lập lòe ban đêm trên bãi tha ma,do hợp chất của phốt-pho từ xương người chết thoát ra. Lúc ẩn lúc hiện như ma trơi.
hd. Chất làm cho ngây ngất, đờ đẫn, dùng quen thì nghiện. Buôn ma túy. Nghiện ma túy.
nd. Tổng thể các linh kiện điện tử rất nhỏ được bố trí trên một diện tích nhỏ, tạo thành một mạch điện có chức năng nhất định.
nđg. Cọ xát bằng vật cứng cho láng, cho sắc bén hay để cho ra một chất gì. Mài dao. Mài mực. Mài sắn lấy bột.
ht. Chỉ bệnh có tính chất kéo dài và phát triển chậm. Viêm gan mãn tính.
nđg. 1. Giữ bên mình lúc di chuyển. Mang con đi theo. Mang giấy tờ đầy đủ.
2. Có ở trên người, ở một vị trí nhất định. Mang giày. Đang mang thai.
3. Được gắn cho một tên gọi, một ký hiệu. Thành phố mang tên Bác Hồ. Cầu thủ mang số 3.
4. Nhận lấy để gánh chịu lâu dài. Mang tiếng. Mang lụy vào thân.
5. Có một đặc trưng, một tính chất riêng. Điệu múa mang tính dân tộc.
6. Lấy ra, đưa ra để làm một việc gì. Mang quần áo ra giặt. Mang hết nhiêt tình ra phục vụ.
7. Tạo ra, đưa đến. Đứa con mang lại niềm vui cho cha mẹ. Việc làm mang lại nhiều lợi ích.
nd. 1. Lớp mỏng kết trên bề mặt một chất lỏng. Ly sữa đã nổi màng.
2. Lớp mô mỏng bọc ngoài. Màng óc. Màng phổi.
3. Lớp mỏng, đục, che tròng đen của mắt khi mắt bị một số bệnh. Mắt đau kéo màng.
nd. Lớp mô lót một số bộ phận của cơ thể, có thể tiết chất nhầy. Cũng gọi Niêm mạc.
hdg. 1. Mắc tiếng xấu. Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen (Ng. Du).
2. Chỉ có được cái tiếng mà thật ra không có gì. Mang tiếng là giàu có mà của cải không có gì.
hdg. Dâng lên hay tụt xuống theo những ống rất nhỏ do tác động qua lại giữa các phần tử của chất lỏng và các phần tử của chất rắn. Giấy thấm hút nước là một hiện tượng mao dẫn.
hdg. Đánh liều làm một việc biết là có thể thất thố, sơ suất. Xin mạo muội tỏ bày ý kiến riêng.
nt. 1. Có nhiệt độ vừa phải, không nóng, không lạnh, gây cảm giác dễ chịu. Gió mát.Trời mát. Đi dạo mát. Nghỉ mát.
2. Có cảm giác dễ chịu, không bức. Tắm cho mát.
3. Có tác dụng làm cho cơ thể không bị nhiệt. Ăn thứ mát để tránh rôm sảy.
4. Có vẻ như dịu nhẹ, những thật ra là mỉa mai chê trách, hờn dỗi. Câu nói mát. Hờn mát.
pd. Hỗn hợp chất kết dính hữu cơ với các chất độn để trét khe hở, lỗ hổng, gắn kính vào khung cửa.
nd. Chất dinh dưỡng trong đất để nuôi cây trồng. Đất bạc màu.
nd. 1. Thuộc tính của vật thể hiện ra nhờ ánh sáng nhận biết được bằng nắt, một trong những đặc điểm để xác định vật thể. Áo màu đỏ hoa phượng. Nền trời màu xanh.
2. Chất để tô thành các màu khi vẽ. Pha màu.
3. Màu, không kể trắng đen. Quần áo màu. Ảnh màu.
4. Toàn bộ những biểu hiện bên ngoài. Không khí đượm màu tang tóc.
nd. 1. Chất loãng, màu đỏ trong cơ thể người và động vật, có vai trò trọng yếu trong cuộc sống.
2. Sự sống của con người. Đổ máu ở chiến trường. Nợ máu phải trả bằng máu.
3. Ham thích, say mê quá mức. Máu cờ bạc. Máu tham. Có máu làm ăn.
nd. Chất liệu hội họa nhão, chế từ bột màu và một chất dính.
nt. Có cái đẹp nhờ tô vẽ nhiều màu, có tính chất hình thức, khách sáo, không chân thật. Lời nói màu mè. Rất chân chất, không màu mè.
nId. Điều tình cờ tốt lành, đến đúng lúc. Gặp may. Làm cầu may.IIt. Có được điều may. Gặp anh thật may quá. Dịp may.
np. Thật là may mắn làm sao. May sao mưa lại tạnh. May sao về kịp.
nt. May quần áo hàng loạt, theo những kích cỡ nhất định, chứ không như may đo. Cửa hàng quần áo may sẵn.
nd. Mắm làm bằng tôm để thật ngấu, màu nâu sẫm.
nt. Bộ mặt trơ trẻn, không biết xấu. Thật là quân mặt dày.
nd. Một phương diện, một khía cạnh nữa thêm vào. Chú ý chất lượng, mặt khác cũng phải bảo đảm số lượng.
nd. 1. Mặt giả để che giấu mặt thật. Bọn cướp đeo mặt nạ.
2. Bề ngoài giả dối. Lột trần mặt nạ giả nhân.
3. Dụng cụ mang ở đầu và mặt để tránh tác hại của chất độc, chất phóng xạ. Mang mặt nạ chống hơi độc.
nd. 1. Bề mặt không gồ ghề, lồi lõm.
2. Đối tượng cơ bản của hình học mà thuộc tính quan trọng nhất là qua ba điểm không thẳng hàng có và chỉ có một mặt phẳng.
nd. 1. Nước mía nấu quánh lại hoặc chất ngọt do ong gầy ra. Mật ong.
2. Chất ngọt trong hoa. Mật hoa.
3. Chất xanh vàng và đắng do gan tiết ra. Ống dẫn mật. Mật gấu: mật của con gấu.
nd. Chất lỏng, sánh, màu vàng óng, có vị ngọt, do ong hút mật hoa làm ra, dùng để ăn hay làm thuốc.
nId. Cái chủ yếu, có tính chất quyết định. Mấu chốt của vấn đề.IIt. Chủ yếu nhất, có tính chất quyết định. Điểm mấu chốt.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. Chỉ quan hệ mẹ con hình thức, không cùng máu mủ, thiếu tình cảm thật sự.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nd. Chất tráng ở ngoài đồ sứ, đồ sành cho láng đẹp. Gạch men. Nước men đẹp. Men răng.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
pd. Khí không màu ra ngoài không khí thì cháy dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ.
nđg. Làm người khác không vừa lòng. Nói thật mếch lòng. Lỡ lời làm bạn mếch lòng.
nd. Chất kết tinh trắng, thường dùng nêm vào các thức ăn để tăng vị ngọt. Cũng gọi Bột ngọt.
nđg. 1. Nói mỉa một cách chua chát làm cho khó chịu. Giọng mỉa mai. Nụ cười mỉa mai.
2. Trái ngược với điều người ta nghĩ một cách trớ trêu đáng buồn. Thật là mỉa mai khi kẻ giết người lại lên tiếng bảo vệ nhân quyền.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
nd. Mấu của cái neo, để giữ tàu thuyền ở tại vị trí nhất định.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nd. 1. Từng thức ăn đã được chế biến theo quy cách nhất định. Bò bảy món.
2. Tập hợp những cái cùng loại có số lượng đáng kể làm thành một đơn vị. Món quà. Món tiền.
3. Môn học. Món toán. Món võ.
nt. Chứa đầy chất nước làm căng ra. Quả hồng chín mọng. Đôi môi đỏ mọng. Nhọt sưng mọng.
nđg. Ép, cúi mình thật sát xuống, vì sợ hãi. Nằm mọp xuống đất để tránh đạn. Mọp đầu xin tha tội chết.
hd. 1. Vật cùng hình dáng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và hoạt động của vật khác để trình bày, nghiên cứu. Mô hình máy bay. Mô hình nhà ở kiểu mới.
2. Khuôn mẫu có sẵn theo đó tạo ra những cái tương tự. Một mô hình hợp tác xã tiên tiến.
3. Hình thức diễn đạt theo đặc trưng, khuôn mẫu nhất định, trong một ngôn ngữ. Mô hình câu đơn.
nd. 1. Chất nước bài tiết qua lỗ chân lông ở da. Sợ toát mồ hôi.
2. Chỉ công sức lao động khó nhọc. Đem mồ hôi đổi lấy bát cơm.
nd. Mồ hôi có nhiều chất muối khi khô để lại những vết loang trắng trên quần áo đen.
nd. Nam mô A Di Đà Phật (nói tắt).
nId.1. Một số loại nấm rất nhỏ phủ trên các chất hữu cơ ẩm ướt. Gạo nếp mốc. Quần áo đóng mốc.
2. Cái không có giá trị gì, kể như không có. Có tìm được mốc gì. Đâu còn mốc gì mà ăn.
IIt. Bị đóng mốc. Gạo mốc. Tương đã mốc hết.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
ht. Chất phác, giản dị. Tính tình mộc mạc. Bàn ghế đơn sơ, mộc mạc.
nd. Bộ phận của chương trình học, gồm những tri thức về một khoa học nhất định.
nId.1. Hiện tượng thấy người hay sự việc hiện ra như thật trong giấc ngủ. Giấc mộng đẹp. Cũng gọi Chiêm bao.
2. Điều luôn luôn được tưởng tượng, hình dung và mong muốn trở thành sự thật. Ôm ấp mộng văn chương. Vỡ mộng.
IIđg. Thấy trong mộng; chiêm bao. Mộng thấy ông tiên.
nIs. Một hoặc hai, một vài. Một hai hôm nữa sẽ biết kết quả.
IIp. Một cách nhất quyết, không thay đổi. Cứ một hai đòi đi.
nId.1. Chất béo ở cơ thể động vật hay chế biến từ thực vật. Thịt mỡ. Mỡ nước. Mỡ thực vật.
2. Mỡ máy (nói tắt), dầu nhờn thường dùng làm trơn ổ bi. Bôi mỡ vào vòng bi.
3. Thuốc mỡ (nói tắt). Bôi mỡ sun-pha-mít.
IIt. Chỉ da thịt, cây lá mượt mà, tươi tốt. Mầm cây non mỡ. Mái tóc xanh mỡ.
nđg. Mời lấy lệ, không thật lòng.
nd. Mũ làm bằng chất liệu, có sức chống đỡ binh khí, đội khi ra trận ngày xưa. Viên tướng đội mũ trụ mặc áo giáp.
nđg. Đi phải con đường xa hơn, vất vả hơn một cách vô ích. Đường thẳng không đi lại đi đường vòng, thật đúng là mua đường.
nt. Chỉ chất rắn có nguồn gốc thực vật bị biến chất, trở nên mềm, bở, dễ bị rã. Gỗ mục, gạo mục. Ủ lá cây mục làm phân.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nđg. Chất vụn nát. Mùn cưa. Mùn thớt (chất vụn nát dính trên mặt thớt).
nd. Chất vụn nát của rác rến, cây lá do ẩm ướt mà phân giải. Đất nhiều mùn.
nId.1. Tinh thể trắng, vị mặn, tách ra từ nước biển, dùng làm thức ăn.
2. Hợp chất do a-xít tác dụng với ba-dơ sinh ra.
IIđg. Cho muối vào thịt, cá, rau, quả để làm thức ăn. Muối thịt để dành. Dưa chuột muối.
nd. Động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng màu đen như mực, có thể ăn tươi hay làm khô.
nd.1. Chất nước màu đen để viết chữ Hán ngày xưa. Giấy trắng mực đen, trời tối đen như mực.
2. Chất có màu tím, xanh hay đỏ, đen hòa tan trong nước để viết, in. Mực xanh.Mực in. Bút mực.
3. Dây mực (nói tắt). Nảy mực.
nd. Mức đạt được của các điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần. Nâng cao mức sống của nhân dân.
. Tiếng Phạn trong kinh Phật có nghĩa là cung kính thỉnh nguyện. Na mô A Di Đà Phật. Cũng nói Nam mô.
pd. Hỗn hợp hóa chất cháy rất mạnh, dùng cho súng phun lửa, bom cháy. Bom na pal.
hd. Vật có đặc tính hút sắt, khi được đặt tự do trên mặt đất thì nằm dọc theo một phương nhất định gần trùng với phương Bắc - Nam.
np hd. Thế giới tưởng tượng, nơi con người thoát khỏi vòng luân hồi và mọi sự đau khổ theo tín ngưỡng Phật giáo.
nđg.1. Dùng ngón tay mà bóp. Nắn túi áo.
2. Uốn, bóp theo một yêu cầu nhất định. Nắn bánh trôi. Nắn lại con đường cho thẳng.
hd. Phẩm chất sẵn có giúp con người thực hiện tốt một loại hoạt động mà không cần học tập, rèn luyện nhiều. Có năng khiếu về âm nhạc.
nd.1. Thực vật bậc thấp sống trên chất hữu cơ mục nát hay ký sinh trên các sinh vật. Nấm cau: Nấm mọc ở thân cây cau. Nấm chó: nấm độc mọc chỗ ẩm dơ. Nấm dại, nấm độc: nấm không ăn được. Nấm hương: nấm nhỏ có mùi thơm. Nấm men: nấm nhỏ, thường dùng làm men rượu. Nấm mèo: nấm nhỏ như cái tai mèo. Nấm mốc: mốc mọc trên kẹo mứt ẩm ướt. Nấm mối, nấm rạ, nấm rơm: nấm ủ bằng rơm. Nấm tràm: loại nấm đắng, ăn được.
2. Mô đất cao, giống hình cái mũ nấm. Nấm mồ.
nđg.1. Để vào nước đun sôi cho thật chín. Nấu cơm. Nấu canh.
2. Chế biến bằng cách đun nấu. Nấu rươụ. Lò nấu thép.
nđg. Câu chấp, dựa vào một cách cứng nhắc. Áo dài chẳng nệ quần thưa, Tám mươi có của cũng vừa mười lăm (cd). Lối miêu tả còn quá nệ vào người thật việc thật.
nId. Miếng tre nhỏ để chông vào chỗ hở cho chặt. Nêm gài rất chặt. Tháo nêm.
IIđg. Lấy nêm chêm vào cho chặt. Nêm cối. Chăt như nêm. Chật như nêm.
nđg.1. Dùng vật nặng giáng xuống vật khác. Nện búa trên đe. Nện đất cho chặt.
2. Đánh thật mạnh, thật đau. Nện cho một trận nhừ tử.
nd. Thứ nếp gạo dẻo, thơm ngon nhất trong các giống nếp, gieo cấy ở đồng bằng Bắc Bộ.
nd. Nanh voi, chất trắng tạo nên nanh voi. Ống điếu ngà. Trắng như ngà.
nđg. 1. Chuyển từ vị trí thẳng sang ngang hay nằm ngang. Cành cây ngả trên mặt nước. Mặt trời ngả về tây.
2. Chuyển từ thái độ ở giữa sang đứng về một bên. Tầng lớp trung gian ngả theo cách mạng.
3. Thay đổi màu sắc tính chất. Quần áo đã ngả màu. Trời ngả sang hè.
4. Lấy ra và đặt ngửa ra. Ngả mâm dọn bát. Ngả mũ chào.
5.Chất cho đổ xuống hay giết chết. Ngả tre chẻ lạt. Ngả lợn ăn Tết.
6. Cày cấy gieo trồng sau khi thu hoạch vụ trước. Ngả ruộng sau khi gặt. Ngả mạ đúng thời vụ.
nđg. 1. Đứng không vững nữa. Bị đấm ngã quỵ.
2. Thất bại thê thảm. Lỗ lã nặng làm công ty ngã quỵ.
nđg. 1. Ngáp vì ngồi không.
2. Thất bại, hết hy vọng. Phen này chắc phải ngáp gió.
nIt. Thẳng, chính, thật. Nằm ngay như khúc gỗ. Kẻ gian người ngay. Tình ngay lý gian.
IIp. Tức khắc, trực tiếp. Ngay sau đó. Đi ngay về nhà (không ghé nơi nào).
IIItr. Nhấn mạnh ý khẳng định điều đang nói. Ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ. Tàn nhẫn ngay với vợ con. Ngay một đồng cũng không có.
nd. 1. Thời gian cần để tiến hành công việc. Không đủ ngày giờ.
2. Thời điểm cử hành một công việc nhất định. Định ngày giờ lên đường.
nt&p. Ngay thẳng, thật thà. Ăn ở ngay thật.
nđg. 1. Để lâu trong một chất lỏng. Ngâm mạ. Ngâm giấm. Ngâm lạnh.
2. Giữ lại lâu, không xem xét. Giấy tơ còn bị ngâm ở tỉnh.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
hd. Bài thơ dài viết theo thể song thất lục bát, tả nỗi thương nhớ, rầu buồn.
nId. 1. Dấu vết để lại thành đường do chất lỏng đã rút, đã cạn. Nước lụt rút đi còn in ngấn trên tường.
2. Nếp gấp trên da người mập. Cổ tay bụ có ngấn.
IIđg. In, đọng lại thành ngấn. Trán ngấn sâu những nếp nhăn. Mắt còn ngấn lệ.
hd. Khoản tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một công việc nhất định.
hd. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian nhất định của nhà nước, của xí nghiệp hay của một cá nhân. Dự án ngân sách. Ngân sách gia đình.
nđg. 1. Chỉ chất lỏng tràn lên và phủ kín hoàn toàn. Nước lũ ngập đồng. Đường ngập nước.
2. Ở sâu dưới bề mặt, bị phủ lấp kín. Lưỡi cuốc ngập sâu vào lòng đất. Ngập trong đống giấy tờ.
3. Vì nhiều và trải rộng ra nên bao phủ, che lấp tất cả. Lúa tốt ngập đồng. Công việc ngập đầu.
nt. 1. Thiếu những phương tiện cần thiết nhất cho đời sống vật chất. Con nhà nghèo. Cuộc sống rất nghèo.
2. Có rất ít những cái tối thiểu cần thiết. Đất xấu, nghèo đạm. Bài văn nghèo ý.
hdg. Ngờ vực, không rõ sự thật ra sao. Nhìn soi mói, vẻ nghi hoặc.
nđg. Nghỉ hằng năm trong một thời gian nhất định theo quy định của nhà nước đối với cán bộ, công nhân viên chức. Về quê nghỉ phép.
nđg. Nghiên cứu về tính chất có thể thực hiện được. Nghiên cứu khả thi về một dự án công nghiệp.
hd. Cội rễ sinh ra nghiệp theo Phật giáo. Tạo ra nghiệp căn thì phải chịu quả báo.
hd. Hậu quả phải gánh chịu ở kiếp này do tội ác ở kiếp trước theo Phật giáo. Vòng nghiệp chướng.
nd. Cây leo, lá có chất độc, ăn chết người. Ăn lá ngón tự tử.
nt&p. Như Ngon. Ăn ngon lành. Việc ấy nó làm thật ngon lành.
hdg. Hiểu rõ đạo lý (theo Phật giáo). Tu hành lâu ngày đã ngộ đạo.
nd. 1. Chức vị được coi là cao nhất trong làng, trong nước. Lên ngôi vua. Ngôi tiên chỉ trong làng.
2. Ngôi vua (nói tắt). Nhường ngôi. Cướp ngôi.
3. Chỉ từng đơn vị của một số vật có vị trí riêng ra, nổi bật lên. Ngôi nhà. Ngôi đình làng. Ngôi mộ. Ngôi sao.
4. Phạm trù ngữ pháp gắn liền với một số từ loại như đại từ, động từ. Trong tiếng Việt phạm trù ngôi chỉ liên hệ với đại từ, trong một số ngôn ngữ khác cũng có các ngôi của động từ.
nd. Năm điều cấm của Phật giáo. Sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói dối, uống rượu.
nd. Phòng tối và chật ở trong ngục.
hdg. 1. Che phủ bên ngoài để cho địch khỏi nhận ra. Ngụy trang súng cao xạ bằng lá cây.
2. Che giấu, làm cho không thấy thực chất xấu xa. Chủ nghĩa cơ hội được ngụy trang bằng những ngôn từ cách mạng.
hd. Bản gốc, bản chính của một tác phẩm, một tài liệu. Nguyên bản đã thất lạc.
hd. 1. Luận điểm cơ bản của một học thuyết. Nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
2. Định luật cơ bản có tính chất tổng quát. Nguyên lý bảo toàn năng lượng.
hd. Cấp quân hàm cao nhất của quân đội chính quy trên cấp đại tướng.
nd. Chất cơ sở có điện tích hạt nhân nguyên tử không thay đổi trong các phản ứng hóa học, tạo nên đơn chất hay hợp chất. Nước là hợp chất gồm hai nguyên tố ôxy và hy drô.
hd. Phần tử nhỏ nhất của nguyên tố hóa học, gồm một hạt nhân ở giữa và một hay nhiều ê lec trong chung quanh.
nđg. 1. Ngồi ở nơi cao nhất, trang trọng nhất. Vua ngự trên ngai vàng. Phật ngự tòa sen.
2. Ngồi chễm chệ, đàng hoàng. Cụ ngự trên sập gụ.
hd. 1. Phần vật chất của ngôn ngữ, tức phần nghe được, đọc được, để biểu hiện nội dung trừu tượng.
2. Tư liệu ngôn ngữ được dùng trong việc nghiên cứu về ngôn ngữ. Phân tích ngữ liệu.
nd. Người thay mặt một cơ quan, một tổ chức để tuyên bố giải thích về những vấn đề nhất định. Người phát ngôn bộ ngoại giao.
nd. Động vật xưa còn mang nhiều tính chất của vượn đã dần dần chuyển hóa thành người.
nd. Người trong chính quyền có chức năng giải quyết từng loại việc nhất định cho nhân dân. Đi báo nhà chức trách.
nd. Người tu theo Phật giáo.
nd. Loại nhạc có nội dung là cuộc sống bình thường, mang nhiều tính chất giải trí, dàn nhạc gọn nhẹ, biểu diễn ở bất cứ nơi nào.
hd. Tính chất âm nhạc. Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu nhạc tính.
hd. Chất cấu tạo nên vỏ cứng của Trái Đất, như đá, đất, cát.
nd. Một loại dây leo mọc hoang, quả ăn được; ở nhiều địa phương có những tên riêng trong đó hai tên phổ biến nhất là Chùm bao,Lạc tiên.
nđg. Nhào và nắn thành một vật gì. Các nhân vật tiểu thuyết được nhào nắn từ chất liệu cuộc sống.
nd. Bộ phận ở dạ con, có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng giữa cơ thể mẹ và thai.
nIđg. 1. Hướng về một mục tiêu, một đối tượng. Nhằm đồn địch mà bắn. Nhằm vào người thật thà để lừa đảo.
2. Chọn đúng và khéo lợi dụng cơ hội. Nhằm lúc sơ hở. Nhằm lúc nhà đi vắng, lẻn vào ăn cắp.
IIt. Đúng, trúng. Đánh nhằm chỗ hiểm.
IIIgi. Biểu thị mục đích của một hành động. Nói thêm nhằm thanh minh.
nđg. Nhắm thật chặt. Chói quá, phải nhắm nghiền mắt lại.
hd. Tư cách phẩm chất con người. Tôn trọng nhân cách. Mất nhân cách.
hd. Nguyên nhân từ kiếp trước tạo ra cho kiếp sống hiện thời theo Phật giáo. Âu đành quả kiếp nhân duyên (Ng. Du).
hdg. Đưa ra ý kiến có tính chất đánh giá, dự đoán về một sự kiện. Nhận định tình hình.
nđg. Nêu bật lên cho người khác chú ý hơn. Nhấn mạnh vấn đề chất lượng sản phẩm.
hd. 1. Nguyên nhân và kết quả. Mối quan hệ nhân quả.
2. Nguyên nhân có từ kiếp trước tạo kết quả trong đời người ở kiếp này theo Phật giáo. Rỉ rằng nhân quả dở dang, Đã toan trốn nợ đoạn trường được sao?... (Ng. Du).
hd. Tình cảm của số đông người. Thu phục nhân tâm. Việc làm thất nhân tâm.
hd. Tính chất chung tốt đẹp của con người. Lũ sát nhân man rợ mất hết nhân tính.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
hd. Mỗi một cử chỉ, hành động, dù nhỏ nhất. Nhất cử nhất động đều bị theo dõi.
hp. Một buổi sáng kia; rất bất ngờ. Đang cùng sống yên vui, nhất đán phải chia tay nhau.
hIp. Chắc chắn, không thể khác. Ngày mai nhất định xong. Nhất định anh ấy sẽ đến.
IIđg. Quyết định dứt khoát, không thay đổi ý kiến. Việc ấy chúng tôi đã nhất định rồi.
IIIt.1. Có tính chất xác định rõ ràng. Ngồi vào chỗ nhất định. Họp vào một ngày nhất định.
2. Ở mức độ không cao nhưng có thể chấp nhận. Chưa thành công nhưng cũng đạt những kết quả nhất định.
ht.1. Có uy quyền. Quyền cao chức trọng, nhất hô bá ứng.
2. Trên dưới một lòng đoàn kết. Nhất hô bá ứng việc gì cũng xong.
hd. Ngày định trước. Nhật kỳ khởi nghĩa.
hd. Những điều ghi chép hằng ngày; tập để ghi những việc riêng của mình. Sổ nhật ký công trình. Viết nhật ký.
np. Trước hết, trên tất cả. Rất thích chơi hoa, nhất là hoa hồng.
ht. Chỉ một sự kiện phức tạp để trông qua một lượt thì biết được đại khái. Bảng nhất lãm lịch sử văn học Việt Nam.
np.1. Tất cả, không trừ ai. Nhất loạt phải tuân lệnh.
2. Cùng một lúc. Các máy nhất loạt khởi động.
np. Khăng khăng một mực. Mưa to nhưng nó vẫn nhất mực đòi về.
hd. Về mặt trời và mặt trăng. Lòng tôi có hai vầng nhật nguyệt chứng tri.
hp.1. Tất cả đều như nhau. Nhất nhất việc gì cũng phải đem ra bàn.
2. Khăng khăng một mực. Ông ta vẫn nhất nhất từ chối.
hd. Cấp bậc cao nhất trong các cấp quan lại thời xưa. Làm quan nhất phẩm triều đình.
ht. Có tính chất thống nhất, từ đầu đến cuối không đối chọi nhau. Tư tưởng thiếu nhất quán.
hIđg. Quyết định dứt khoát. Nó do dự mãi không nhất quyết gì cả.
IIp. Biểu thị dứt khoát trong hành động. Can ngăn hết sức, mà nó vẫn nhất quyết không nghe.
hIt. Cùng một lòng. Trên dưới nhất tâm.
IIp. Trước sau như một, kiên quyết. Nhất tâm theo Cách mạng.
hd. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần trong khi vẫn cho rằng có những vị thần khác. Đạo Thiên Chúa là một nhất thần giáo.
hp.1. Dứt khoát phải như thế, không thể khác được. Ngày mai nhất thiết phải giải quyết xong.
2. Không thay đổi ý kiến. Nhất thiết từ chối.
hd. Công việc phải làm trong một thời gian nhất định. Hoàn thành nhiệm vụ. Nhiệm vụ công tác.
hd.1. Đại lượng chỉ độ nóng của một vật. Ở nhiệt độ 0oC nước đóng băng.
2. Nhiệt độ không khí. Hôm nay trời nóng, nhiệt độ thấp nhất 25o.
nd. Nhiệt độ mà trên đó một khí không thể chuyển thành chất lỏng dầu có tăng áp suất.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
hd.1. Sự lặp lại một cách tuần hoàn những âm mạnh yếu theo trật tự, cách thức nhất định. Nhịp điệu của bài thơ.
2. Như Nhịp độ. Nhịp điệu khẩn trương của công việc.
nIt. Nhầy, dính lầy nhầy. Độ nhớt của dầu.
IId. 1. Chất nhầy trên da một số động vật. Da lươn có nhớt.
2. Dầu nhờn; dầu nhớt (nói tắt). Xăng pha nhớt.
hd. Cái cần dùng, điều đòi hỏi của sự sống . Nhu cầu vật chất và văn hóa.
nd. Chất đá vôi đọng trong các hang đá, thành hình búp măng mọc dưới đất.
hd. Những hạt nhỏ chất lỏng lơ lửng trong một chất lỏng khác. Sữa tươi là một nhũ tương.
nđg.1. Hơi co chân hạ người xuống để lấy đà bật lên. Nhún chân để nhảy.
2. Tự hạ mình xuống do một mục đích nhất định. Nói nhún để đấu dịu.
nđg.1. Cho vào một chất lỏng rồi lấy ra ngay. Nhúng ướt. Bàn tay nhúng máu.
2. Dự vào việc không dính dáng đến mình. Đừng nhúng tay vào việc đó.
hd. Danh hiệu của Phật Tổ.
nd.1. Chất dính như mủ ở trong quả, trong cây. Nhựa cao su. Nhựa thông. Nhựa thuốc lá.
2. Chất dẻo. Vải nhựa. Đồ dùng bằng nhựa.
nđg. Mở mắt to hết mức, cố nhìn cho thật rõ. Cố nhướng mắt để tìm. Đôi lông mày nhướng cao để nhìn.
. Biến thể của nhất trong một số từ Hán Việt. Nhứt định. Thống nhứt .
. Biến thể của nhật trong một số từ Hán Việt. Chủ nhựt. Sinh nhựt.
pd. Chất dẻo dễ kéo sợi, dùng để dệt vải, dệt lưới, làm chỉ khâu vết thương v.v... Lưới ni long. Áo mưa ni-long.
nt. Đầy, chật chỗ chứa. Các kho đều ninh ních thóc.
nt.1. Thỏa mãn đầy đủ nhu cầu về ăn uống. No cơm, ấm áo. Được mùa, nhà nào cũng no.
2. Nhu cầu được thỏa mãn đầy đủ. Ruộng no nước. Ngủ no mắt.
3. Hết mức, hết cỡ. Được một bữa cười no.
4. Chỉ dung dịch không thể hòa tan thêm nữa.
5. Chỉ hợp chất hữu cơ không thể kết hợp thêm nguyên tố nào nữa.
nt. Khô đến mức không còn một chút chất nước nào cả. Củi nỏ, rất dễ bắt lửa. Phơi ải cho đất nỏ.
nd. Chất độc do tuyến đặc biệt tiết ra ở một số loài vật. Nọc rắn.
nd. Chất độc ở một số loài vật; cái nguy hại về văn hóa tư tưởng. Nọc độc của văn hóa đồi trụy.
nđg.1. Đi lần theo một lối, một hướng nhất định. Noi theo lối mòn mà băng rừng. Noi gót người xưa.
2. Học tập và làm theo điều tốt. Noi gương bạn.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
nđg. Nói sai sự thật do cố ý che giấu điều gì. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối.
nđg. Nói sai sự thật để lừa dối. Đừng nói điêu với người khác.
np. Dù như thế nào thì sự thật vẫn là... Nói gì thì nói, chuyện đã lỡ rồi.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nđg. Nói như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách. Lối nói mát, không chịu được.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói quá sự thật về những điều coi như là mình có thể làm được.
nđg.1. Tự nói với mình, không phát ra thành tiếng. Tôi tự nói thầm là không phát biểu chi cả.
2. Nói thật khẽ, chỉ đủ cho một người nghe. Ghé tai nhau nói thầm.
nđg.1. Nói thật to lên. Tức mình nói tướng lên.
2. Nói huênh hoang, khoác lác.
nt.1. Nóng đến mức tưởng như có thể làm phỏng da. Bãi cát nóng bỏng dưới nắng hè.
2. Có tính chất thời sự cấp thiết. Những vấn đề thời sự nóng bỏng.
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
hp. Trong thời gian một ngày. Nội nhật hôm nay phải làm xong.
hd.. Chất do tuyến nội tiết, tiết ra để bảo đảm hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. Cũng gọi Hoóc môn.
nd. Việc làm ruộng, người làm ruộng. Nhất sĩ nhì nông, hết gạo chạy rong, nhất nông nhì sĩ (tng). Nghề nông.
hd.. Độ đậm đặc do lượng của chất tan trong dung dịch. Nồng độ muối trong dung dịch khá cao.
nt. Chín kỹ đến mức nhừ nát. Cá kho thật nục. Chuối chín nục.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nđg.1. Bỏ vào lửa thật nóng. Nung vôi. Nung gạch. Nóng như nung.
2. Còn đang phát triển ngấm ngầm, chưa biểu hiện ra ngoài. Giai đoạn nung sởi.
nt. Có tính chất nửa chừng, không dứt khoát, không đến nơi đến chốn. Thái độ nửa vời. Biện pháp nửa vời.
nd. 1. Chất lỏng không màu không mùi và trong suốt khi nguyên chất, có trong tự nhiên ở sông, hồ, biển. Nước mưa. Nước lã. Nước thủy triều.
2. Chất lỏng nói chung. Nước mắt. Nước chè. Thuốc nước.
3. Lần sử dụng nước. Pha chè nước thứ hai. Thang thuốc đông y sắc hai nước.
4. Lớp quét, phủ bên ngoài cho đẹp, bền. Quét hai nước vôi. Nước mạ rất bền.
5. Vẻ óng ánh bên ngoài. Gỗ lên nước.
nd. Vùng đất trên đó một hay nhiều dân tộc sống chung dưới một chế độ chính trị - xã hội và cùng thuộc về một nhà nước nhất định. Nước Việt Nam. Các nước láng giềng.
nt. Có tính chất lập lờ, không dứt khoát, hiểu thế nào cũng được. Trả lời nước đôi. Thái đô nước đôi.
nd. Nước thơm chế từ tinh dầu của hoa hay bằng chất hóa học để bôi xức. Xức nước hoa. Cũng gọi dầu thơm.
nd. Nước nhỏ yếu, bề ngoài có tác dụng làm hòa hoãn sự xung đột giữa các nước lớn, thật ra bị các nước lớn cùng chi phối về chính trị, kinh tế, quân sự.
nd. Nước dưới đất chứa nhiều chất khí của các nguyên tố hóa học. Suối nước khoáng.
hd.1. Mầm tai hại tự mình gây ra từ kiếp trước theo Phật giáo.
2. Bất hạnh. Mối tình oan nghiệt.
hdg. Thả chất nổ, thả bom để đánh phá. Thành phố bị oanh tạc.
nd.1. Chất trắng mềm trong sọ động vật. Óc heo. Nhức óc.
2. Khả năng nhận thức, ý thức, tư tưởng của con người. Óc sáng tạo. Óc tổ chức. Óc địa vị.
nd. Con ong cái duy nhất có khả năng sinh sản trong một đàn ong.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
nd. Cây thuộc loại cây muồng, quả dài và mỏng bọc trong một lớp chất xốp ngọt, có thể ngâm rượu làm thuốc.
pd. Khí không màu, không mùi, chiếm một phần năm thể tích của không khí, hóa hợp được với nhiều chất khác, cần cho sự hô hấp, sự cháy.
nd. Ống để truyền dẫn một chất gì từ chỗ này qua chỗ kia. Ống dẫn dầu.
nd. Tiếng chất lỏng tuôn mạnh. Nước chảy ồng ộc như tháo cống.
nIđg. 1. Sống thường ngày ở một nơi nào. Suốt đời ở thôn quê. Tôi ở nhà số 7. Ở trọ.
2. Có mặt trong một thời gian hay thời điểm nhất định. Anh ấy đang ở nhà. Ông ta có ở bên Pháp mấy năm.
3. Tiếp tục ở lại một nơi. Kẻ ở người đi. Mời khách ở chơi.
4. Sinh hoạt hằng ngày như thế nào đó. Ở bẩn. Ở bạc. Ở hiền gặp lành.
5. Làm thuê để phục dịch hằng ngày, sống tại nhà chủ. Đi ở. Người ở.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí, phương hướng hay nguyên nhân. Hội nghị họp ở Huế. Ở giai đoạn cuối của quá trình. Hy vọng nhiều ở lớp trẻ. Lỗi ở tôi.
pd.1. Đại lượng đo bằng đơn vị góc, xác định trạng thái của quá trình dao động tại một thời điểm. Dao động cùng pha.
2. Tập hợp các phần của một hệ thống nhiệt động có cùng các tính chất vật lý và hóa học. Hê ba pha.
3. Cảnh diễn ra trong một đoạn của quá trình. Một pha bóng đẹp của trận đấu. Pha gay cấn của vở kịch.
hdg.1. Lâm tình trạng tài sản không còn gì. Khủng hoảng kinh tế làm hàng loạt công ty phá sản.
2. Thất bại hoàn toàn. Kế hoạch bị phá sản.
nđg. Cử đi làm việc gì với những yêu cầu nhất định. Phái người đi điều tra.
hd. Đoàn người được cử chính thức đi làm một nhiệm vụ với những yêu cầu nhất định. Cử một phái đoàn đi dự hội nghị. Tiếp phái đoàn ngoại giao.
hd.1. Khái niệm khoa học phản ánh những thuộc tính và mối quan hệ chung, cơ bản nhất của các hiện tượng. Vật chất, vận động, không gian là những phạm trù của triết học.
2. Khái niệm khoa học biểu thị loại sự vật, hiện tượng hay những đặc trưng chung nhất của chúng. Các phạm trù ngữ pháp.
nd. Ngôn ngữ dùng trong kinh Phật xưa, xưa nhất trong các ngôn ngữ của Ấn Độ. Chữ Phạn.
hdg. Đánh giá chất lượng một công trình khoa học khi công trình được đưa ra bảo vệ để lấy học vị. Phản biện luận án tiến sĩ.
ht. Có hành động hay tính chất chống lại cách mạng. Hoạt động phản cách mạng.
nd. Sự chuyển hóa chất này thành chất khác, có thành phần và tính chất khác với chất ban đầu.
nđg. Xem xét và đánh giá có tính chất quyết định. Sự phán xét của công chúng.
nđg. Thoảng qua một cách nhẹ nhàng. Bài thơ phảng phất màu sắc anh hùng ca.
nd. Phần thịt ở cuống đuôi con gà, vịt. Nhất phao câu, nhì đầu cánh (tng).
hd.1. Đạo lý của Phật để dạy tín đồ.
2. Đồ thờ quý của nhà chùa.
3. Phương pháp hiệu nghiệm quý giá để giải quyết một vấn đề lớn. Chiến tranh nhân dân là pháp bảo giữ nước.
hd. Tên đặt cho người qui y Phật giáo. Pháp danh lại đổi tên ra Trạc Tuyền (Ng. Du).
hd. Giới luật ấn định việc tu hành theo Phật giáo.
hId. Văn bản do cơ quan đứng đầu nhà nước ban hành, có hiệu lực như luật. Pháp lệnh về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
IIt. Có tính chất bắt buộc phải thực hiện. Chỉ tiêu pháp lệnh do nhà nước giao.
hd. Những quy định có tính chất pháp luật. Văn bản pháp quy về quản lý xí nghiệp.
hd. Hệ thống pháp luật tiêu biểu cho quyền lực của một nhà nước, cho bản chất của một chế độ. Quan điểm về nhà nước và pháp quyền.
hd. Bộ môn y học chuyên giúp đỡ cơ quan pháp luật tìm ra sự thật trong các vụ án hình sự.
hdg.1. Thay đổi không ngừng của cơ thể sinh vật, chủ yếu về chất lượng, từ bắt đầu cho đến khi kết thúc sự sống. Giai đoạn phát dục của cây trồng. Quá trình phát dục của bướm.
2. Có biểu hiện của tuổi dậy thì. Thiếu niên có em phát dục sớm.
np. Chỉ hành động nhanh, mạnh, theo một hướng nhất định. Phăm phăm chạy đến.
hd.1. Cấp hạng, thứ bậc của chức vụ.
2. Thứ bậc về phẩm chất của hàng hóa, sản phẩm. Mặt hàng có ghi rõ phẩm cấp.
hd. Cái làm nên giá trị của người hay vật. Giữ vững phẩm chất của một nhà giáo. Hàng kém phẩm chất.
nd.1. Chất cặn bã do người hay động vật bài tiết ra theo đường ruột qua hậu môn. Phân bò. Xét nghiệm phân của bệnh nhân.
2. Chỉ chung các chất dùng để bón các loại cây trồng. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống (tng).
nd.1. Hạt nhỏ màu vàng, do nhị hoa sản sinh.
2. Chất như hạt nhỏ như bột ở cánh một số loài sâu bọ ở lá, quả một số loài cây. Phấn bướm. Vỏ bí đao phủ một lớp phấn.
3. Bột dùng để trang điểm hay để bảo vệ da. Đánh phấn. Phấn rôm.
4. Chất trắng mềm, chế từ đá vôi để viết, vẽ lên bảng.
hdg. Chia ra, rải ra nhiều nơi, theo nguyên tắc nhất định. Phân bố lực lượng lao động.
hdg. Phân tích để xác định thành phần, tính chất. Phân chất quặng.
hd.1. Hiện tượng sóng chỉ có một dao động.
2. Sự giảm cường độ dòng điện khi đi qua một bình điện phân hay một chiếc pin.
3. Sự tách riêng của điện tích dương và điện tích âm trong một chất điện môi.
nd. Phần những yếu tố vật chất của máy vi tính phân biệt với phần mềm.
hdg.1. Giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Phân giải phải trái cho anh em thấy rõ.
2. Phân ra thành những chất khác, đơn giản hơn. Chất hữu cơ phân giải thành chất vô cơ.
hdg.1. Chia thành nhiều bộ phận khác hẳn nhau. Sự phân hóa giai cấp.
2. Biến đổi dần thành chất khác. Đá bị phân hóa thành đất đỏ.
hdg. Chia tách thành nhiều chất khác. Phân tử phân hủy thành nguyên tử.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
hd. Lượng nhiều ít nhất định. Phân lượng nước trong cây sống thường đến 80 - 90%.
hdg.1. Như Chia ly.
2. Phân chia một hóa chất thành nhiều phần, mà những phần này có thể tái kết hợp để tạo lại chất ấy.
hdg.1. Phân chia cho nhiều người, nhiều đơn vị, theo những nguyên tắc nhất định. Phân phối tiền cứu trợ cho các nạn nhân. Phân phối thu nhập quốc dân cho tích lũy và tiêu dùng.
2. Phép nhân có thể nhân một số lần lượt với từng số hạng của tổng số rồi cộng các kết quả lại. Phép nhân có tính phân phối đối với phép cộng.
hd. Hạt vi mô do sự kết hợp nguyên tử tạo nên, mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
nđg. Đưa lên cao và làm chuyển động qua lại. Phất tay làm hiệu. Cờ đến tay ai người ấy phất (tng).
nđg. Dán phủ lên để tạo thành hình. Phất dều. Phất đèn lồng.
nd. Bậc tu đã thấu suốt sự lý vũ trụ và đã thoát khỏi vòng sinh tử luân hồi theo Phật giáo. Phật ở trong lòng mình.
nđg. Bực mình, không vừa lòng. Thái độ thiếu niềm nở của người bán hàng làn phật lòng khách.
nđg.1. Chuyển động qua lại nhẹ nhàng theo gió. Mái tóc phất phơ.
2. Không mục đích, làm không ra việc gì. Đi phất phơ ngoài đường. Làm ăn phất phơ.
hd. Thủy tổ của Phật giáo.
nđg. Như Phật lòng.
nđg. Phất qua phất lại bằng một vật nhẹ. Cầm quạt phẩy mấy cái.
nl. Biểu thị một giả thiết phủ định. Phi nhất thì nhì, chứ không kém. Phi ông ta không ai làm được.
hdg. Báo thật gấp.
nd.1. Vị trí, khoảng không gian được xác định bởi một vật chuẩn nhất định. Phía trước mặt. Phía ngoài đường. Phía bên kia sông.
2. Tập thể những người có chung những đặc điểm nhất định, những tính chất nhất định. Phía nhà trai và phía nhà gái. Các phía tham gia hội đàm.
nd.1. Tờ giấy rời có cỡ nhất định ghi những chi tiết liên quan đến sự sắp xếp, phân loại. Phiếu thư viện. Phiếu điều tra xã hội.
2. Tờ giấy ghi nhận một quyền lợi cho người sử dụng. Phiếu nhận tiền. Phiếu đi nghỉ mát.
3. Tờ giấy biểu thị ý kiến trong cuộc bầu cử hay biểu quyết của từng cá nhân. Phiếu bầu cử. Kiểm phiếu. Số phiếu thuận.
nđg. Làm cho vải lụa trắng ra bằng cách ngâm vào hóa chất và giặt nhiều lần. Phiếu lụa tơ tằm.
nd. Phim chuyện ghi lại những hình ảnh, sự kiện có thật nhằm phản ánh các họat động trong cuộc sống.
nd.1. Phần được ngăn ra trong nhà ở dành cho một công dụng nhất định. Nhà có ba phòng. Phòng ăn. Phòng khách.
2. Đơn vị công tác của một cơ quan hay nơi công cộng có tác dụng riêng. Phòng giáo dục huyện. Phòng khám bệnh. Phòng trà ca nhạc.
nđg.1. Đưa đi khỏi vị trí với tốc độ cao. Phóng tên lửa. Phóng lao.
2. Di chuyển theo một hướng nhất định với tốc độ cao. Phóng xe đạp đuổi theo.
hdg. Phóng ra các tia do sự phân rã của hạt nhân. Chất phóng xạ.
hIt. Có tính chất chung, thường gặp ở nhiều nơi, nhiều người. Nguyên lý phổ biến. Lối sống mới ngày càng trở thành phổ biến.
IIđg. Làm cho đông đảo người biết. Phổ biến kinh nghiệm. Sách phổ biến khoa học.
hdg. Cứu độ mọi người khắp nơi. Phổ độ chúng sinh, theo Phật giáo.
nd. Phố và phường; chỉ thành thị. Phố phường chật hẹp, người đông đúc.
ngit.1. Có tính chất thông thường, không có gì đặc biệt, không chuyên môn. Kiến thức phổ thông. Lối viết phổ thông, dễ hiểu.
2. Như Phổ biến. Nhu cầu phổ thông của nhân dân.
IId. Bậc học gồm phổ thông cơ sở và phổ thông trung học. Các trường phổ thông.
nd. Cấp học thấp nhất trong bậc phổ thông. Trường phổ thông cơ sở.
nd. Cấp học cao nhất trong bậc phổ thông. Trường phổ thông trung học.
nđg. Đưa qua, đưa lại. Này đây, lá của cành tơ phơ phất (X. Diệu).
hd. Nhân viên phụ động, làm những việc có tính chất nhất thời trong cơ quan, xí nghiệp. Làm phụ động ở cơ quan.
hd. Dụng cụ đo tỉ trọng của chất lỏng hay nồng độ của dung dịch.
hd. Cây mọc hoang, củ chứa chất độc, dùng làm vị thuốc trong đông y.
nId. Điều may lớn, mang lại những sự tốt lành lớn. Phúc nhà anh còn to lắm.
IIt. May mắn. Thật phúc cho nó, tai qua nạn khỏi.
nđg.1. Làm cho chất lỏng hay chất hơi bị đẩy ra thành tia nhỏ. Phun thuốc trừ sâu. Súng phun lửa. Ngậm máu phun người.
2. Nói ra. Phun ra hết mọi điều bí mật. Khen tài nhả ngọc phun châu (Ng. Du).
nd. Đơn vị gồm một số tập đoàn quân là tổ chức cao nhất của quân đội một số nước.
nd. Phương thức làm ra của cải vật chất; sự thống nhất sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
nd. Hệ thức biểu diễn số và lượng những chất tham gia và sinh ra trong một phản ứng hóa học.
nd.1. Món ăn ngoài bữa ăn chính. Quà sáng.
2. Đồ vật tặng nhau. Biếu quà. Quà sinh nhật cho con.
nt&p. Biểu thị ý xác nhận dứt khoát. Nói quả không sai. Thật quả tôi không biết.
hd. Kết quả thiện hay ác báo ứng việc đã làm trong kiếp trước theo Phật giáo.
np.x.Quá chừng. Quá đỗi thật thà.
hd. Phúc do kết quả tốt đẹp của việc làm trước kia theo Phật giáo.
nd.1. Kết quả hoa lợi, tiền bạc về vốn để ra cho vay, nhà cho mướn v.v...
2. Kết quả vật chất thu được của một cuộc đấu tranh trong cải cách ruộng đất.
hp. Thật tình là như thế. Quả tình tôi không có ý ấy.
hd. Vị nữ bồ tát hay cứu khổ cho người trần gian theo Phật giáo.
hIđg.1. Tổ chức và điều khiển theo những yêu cầu nhất định. Quản lý lao động. Cán bộ quản lý.
2. Trông coi và giữ gìn. Quản lý hồ sơ. Quản lý vật tư.
IId.1. Sự quản lý. Cải tiến quản lý. Quản lý vĩ mô.
2. Người phụ trách công việc phục vụ ăn uống cho một tập thể. Làm quản lý cho đơn vị.
hd. Hiện tượng tăng độ dẫn điện của một số chất khí được chiếu sáng.
nId. Chất trong và bóng, lấy từ nhựa thông, quét lên đồ vật để tăng độ bền và vẻ đẹp.
IIđg. Quét lên một lớp quang dầu. Quang dầu chiếc nón.
hd. Hiện tượng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ lấy ở đất và không khí dưới tác dụng của ánh sáng.
nd. Chất chứa nguyên tố có ích lấy lên từ dưới đất. Quặng sắt.
hd. Bộ phận quân đội có nhiệm vụ tác chiến trong môi trường địa lý nhất định. Quân chủng lục quân.
hd. Tập hợp các cá thể, sinh vật, nhà cửa, công trình cùng một loại ở một khu vưc phân bố nhất định. Quần thể quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
nd. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của đảng cộng sản cầm quyền trong quân đội một số nước.
nd.1. Tủ thấp ở các cửa hàng, các hiệu. Đặt hàng trên quầy cho khách chọn.Quầy bán vé. Ra quầy trả tiền.
2. Bộ phận của cửa hàng, cửa hiệu, chuyên bán một loại hàng nhất định. Quầy đồ sứ. Quầy hàng lưu động.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nt. Có dáng vẻ, tính chất như người dân quê mộc mạc, ít hiểu biết. Vốn người quê mùa.
nIđg.1. Chạm vào và đưa sát trên bề mặt theo một đường dài. Quệt ngón tay vào má. Xe quệt vào tường.
2. Lấy ra một ít chất dính, chất dẻo. Quệt một ít thuốc bôi vào vết thương.
3. Phết, bôi lên bề mặt. Quệt hồ lên giấy. Quệt vôi lên lá trầu.
IId. Một đường dài giống như chất dính quệt lên vật gì. Những quệt mực trên giấy. Một quệt ánh sáng.
hId. 1. Nước. Các quốc gia độc lập. Nguyên thủ quốc gia.
2. Nước nhà. Phụng sự quốc gia.
IIt. Thuộc về quốc gia, theo chủ nghĩa quốc gia. Tính chất quốc gia. Tư tưởng quốc gia hẹp hòi.
hd. Tôn giáo chính thức của một nước. Dưới các triều Lý, Trần, đạo Phật là quốc giáo của Việt Nam.
hd. Cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước, làm ra pháp luật và quyết định các việc lớn của nhà nước.
nd. Chất chỉ thị màu, chuyển thành đỏ khi tiếp xúc với a xít và thành xanh khi tiếp xúc với ba dờ.
nd.1. Tiền của dành riêng cho những khoản chi tiêu nhất định. Quỹ tiền lương. Quỹ phúc lợi của xí nghiệp.
2. Số lượng để tiêu dùng. Quỹ thời gian. 3.Tổ chức làm nơi gửi và chi trả tiền. Quỹ tiết kiệm. Quỹ tín dụng.
hdg. Tìm kiếm để tập hợp về một chỗ. Quy tập hài cốt liệt sĩ thất lạc trong chiến tranh..
hd. Tập hợp tất cả các điểm có cùng một tính chất xác định. Mặt cầu có tâm 0, bán kính R là quỹ tích các điểm trong không gian cách 0 một khoảng bằng R.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hdg. Nhất định phải sống còn. Các chiến sĩ quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh.
nđg. Làm ra vẻ một cách giả tạo. Ra cái vẻ thật thà lắm!
nt. Có được cái giá trị, phẩm chất cần phải có. Câu văn không ra hồn.
nđg. Nhổ cây non đã phát triển đến mức nhất định để trồng lại ở nơi khác. Đánh cây ra ngôi.
nđg. Nung kim loại hay hợp kim đã tôi đến nhiệt độ nhất định, để làm giảm độ giòn.
nd. Chất nhờn màu vàng, do ống tai ngoài tiết ra. Ngoáy tai lấy ráy. Cũng nói cứt ráy.
nt.1. Cứng, chịu đựng được tác động của lực cơ học. Rắn như đá.
2. Vững vàng, chịu đựng được tác động của tâm lý, tình cảm. Lòng rắn lại.
3. Vật chất luôn luôn có hình dạng và thể tích nhất định. Chất rắn.
nd.1. Bọ thân giẹp, tiết chất hôi, hút máu người, sống ở khe giường, phản.
2. Tên gọi chung các loại sâu bọ nhỏ, có hay không cánh, thường hút nhựa cây. Phun thuốc trừ rệp cho cây trồng.
nđg. Bằng động tác đưa ngang thật nhanh, làm rải ra trên phạm vi rộng. Ria một loạt đạn.
nIt. 1. Thuộc về cá nhân hay một sự vật. Của riêng. Con riêng của chồng. Đặc điểm riêng.
2. Có tính chất tách biệt. Riêng từng phần. Trường hợp riêng.
IIgi. Biểu thị ý tách ra, khác với những cái khác. Riêng đi đường cũng đã mất hai giờ. Riêng anh ta không đồng ý.
nđg. Chỉ chất lỏng rỉ ra ngoài vật chứa đựng do kẽ nứt hay lỗ thủng rất nhỏ. Thùng nước bị rò. Bịt lỗ rò.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nd.1. Vật hình que, dài dùng để đánh. Roi mây. Roi gân bò. Quất cho mấy roi.
2. Bộ phận hình sợi của chất nguyên sinh, làm cơ năng chuyển động của động vật đơn bào.
np. Nhẹ nhàng, thong thả, tránh gây tiếng động, điều thất thố. Rón rén bước vào phòng. Rón rén thưa gửi.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
nđg.1. Đổ chất lỏng ra từ bình chứa. Rót rượu. Nói như rót vào tai. Đạn đại bác rót như mưa.
2. Cấp cho. Rót vật tư và kinh phí cho công trình.
nt. Sáng đẹp về vật chất hay về tinh thần. Vẻ đẹp rỡ ràng. Những người con làm rỡ ràng dòng họ.
nt&p.1. Cố làm ra vẻ khác đời, trở nên lố bịch. Đài các rởm. Ăn mặc rởm.
2. Giả, kém chất lượng. Hàng rởm.
nt. Chỉ cảnh sống chỉ quanh quẩn ở một nơi chật hẹp. Suốt ngày chỉ ru rú trong nhà.
nđg. Chui rúc vào chỗ chật hẹp, tối tăm. Rúc ráy vào đâu mà người đầy bụi?
nd. Lưới hình chữ nhật dài để đánh cá biển. Đánh rùng. Kéo rùng. Một mẻ rùng.
nt. Có tác dụng làm sợ hãi đến rùng mình, rợn người. Cảnh giết chóc thật là rùng rợn.
nt. Tính người thật thà nghĩ điều gì nói ra cả.
nđg.1. Dùng nước hay chất lỏng làm cho sạch. Rửa tay.Dùng cồn rửa vết thương.
2. Làm cho tiêu tan điều nhục nhã, oan ức. Rửa nhục. Rửa hận.
nd. Rường và cột, chỗ dựa vững chắc nhất của một cơ cấu tổ chức. Rường cột nước nhà.
nd.1. Chất lỏng, vị cay nồng, thường cất từ chất bột hay trái cây đã ủ men. Rượu nếp. Cất rượu. Say rượu.
2. Tên gọi chung những hợp chất hữu cơ có tính chất như rượu.
nđg. Bị không may mà phải thiệt, phải thất bại. Hùm thiêng khi đã cơ công hèn (Ng. Du).
dt. Sinh vật ruột khoang sống ở biển, chất cứng như đá, hình thù như cành cây, gạc nai. Đảo san hô.
hd. Số lượng sản phẩm làm ra trong một thời gian nhất định. Ngành công nghiệp tăng sản lượng.
nt. Thấy ra, nhận ra sự thật mà trước đó không thấy được. Sáng mắt ra thì đã muộn.
hdg.1. Tạo ra những giá trị mới về vật chất hay tinh thần. Sáng tạo ra chữ viết.
2. Tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. Áp dụng có sáng tạo kinh nghiệm của nước ngoài.
nđg. Chỉ chất lỏng tràn ra ngoài khi vật chứa bị chao động. Chén nước đầy sánh ra ngoài.
nd.1. Tên gọi chung những thiên thể nhìn thấy như những điểm sáng trên bầu trời ban đêm. Trời đầy sao. Sao Hôm. Mắt sáng như sao.
2. Hình tượng trưng cho ngôi sao, có nhiều cánh nhọn. Ngôi sao năm cánh.
3. Váng dầu mỡ có hình tròn nhỏ, lóng lánh trên mặt chất lỏng. Bát canh nổi đầy sao.
4. Chấm trắng trên bộ lông một số động vật. Hươu sao.
nđg. Làm cho thật khô bằng cách đảo trong chảo nóng. Sao chè. Sao rễ cây làm thuốc.
nd. Ngôi sao sáng nhất của chòm Tiểu Hùng, ở gần sát bắc của thiên cầu nên không thay đổi vị trí, thường được căn cứ vào để định hướng bắc.
nd.1. Chất mềm không thấm nước thường lấy ở tổ ong ra. Sáp ong.
2. Chất mềm không thấm nước, giống như sáp ong, có nhiều công dụng. Sáp nến. Thuốc bao sáp. Giấy sáp.
3. Chất mềm và dẻo, màu hồng hay đỏ, dùng để trang điểm. Sáp bôi môi. Phấn sáp.
4. Chất mềm và trơn, dùng để bôi tóc cho bóng mượt. Sáp chải đầu.
nd&đg. Tiếng động do vụt qua thật nhanh. Nghe một tiếng sạt ở ngoài vườn. Viên đạn sạt qua tai.
hdg.1. Giết sinh vật, theo Phật giáo. Nhà tu hành Phật giáo không sát sinh.
2. Giết súc vật để làm thịt. Lò sát sinh.
nIđg. 1. Bị ngây ngất, choáng váng do tác động của rượu, thuốc hay chất kích thích. Say rượu. Say nắng. Say sóng.
2. Yêu thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn. Say việc quên cả ăn.
IIp. Chỉ ngủ rất sâu. Ngủ say như chết.
nđg. Cầm cái mẹt, tràng đựng thóc gạo v.v... đưa qua đưa lại rồi hất nhẹ lên cho vỏ hay hạt lép bay đi. Nữa mai lúa tốt đầy đồng, Gặt về đập sảy, bõ công cấy cày (cd).
nd. Cái có hình dáng, con người có thể nhận biết được, trái với không, theo Phật giáo.
hd. Cái biến ảo của vạn vật trên thế gian xem như có dáng sắc thật đó mà kỳ thực chỉ là hư không, theo Phật giáo.
hd. Hình tướng hiện ra bên ngoài của vạn vật theo Phật giáo.
nt.1. Chỉ sợi xe được xoắn thật chặt. Thừng bện săn. Chỉ xe săn.
2. Rắn chắc. Săn da, săn thịt.Hạt thóc phơi nắng đã săn giòn.
3. Mau, mạnh. Mưa ngày càng săn. Nước chảy săn. Làm săn lên, sắp hết giờ.
nd. Cây nhỏ mọc ở rừng, vỏ thân chứa nhiều chất chát, dùng để nhuộm chài lưới, xảm thuyền.
nd. Làn điệu trong hát chèo, có tính chất vui vẻ, để đối đáp hay hát tập thể.
nđg.1. Đặt, xếp vào đúng chỗ, theo hàng lối, trật tự. Sắp hàng. Sắp chữ.
2. Bày ra theo trật tự nhất định. Sắp thức ăn ra mâm.
np. Làm mạnh nghĩa thêm các tính chất “to”, “lớn”. To sầm. Lớn sầm sầm.
nd. Lời dự đoán có tính chất thần bí về sự kiện tương lai quan hệ đến xã hội, dân tộc. Sấm Trạng Trình.
nd.1. Khoảng đất trống làm phần phụ của nhà. Sân gạch.
2. Khoảng đất phẳng có kích thước và thiết bị nhất định, để chơi một số môn thể thao. Sân bóng đá. Sân quần vợt.
nd. Sân rộng xây dựng theo quy cách nhất định để tập luyện và thi đấu thể dục thể thao.
nđg.1. Bị đổ ập cả một khối lớn. Cầu sập. Nhà sập.
2. Đổ chụp xuống đột ngột trên phạm vi rộng. Trời sập mưa. Bóng tối sập xuống.
3. Đóng mạnh cho thật khớp vào. Đóng sập cửa.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nt. Đau đớn, làm cho đau đớn, thấm thía. Thất bại sâu cay. Lời châm biếm sâu cay.
nt.1. Có tính chất đi vào chiều sâu, vào bản chất, có ý nghĩa quan trọng, lâu dài. Ý kiến sâu sắc. Biến đổi sâu sắc. Mâu thuẫn sâu sắc.
2. Rất sâu trong lòng, không phai nhạt. Tình yêu sâu sắc. Kỷ niệm sâu sắc.
nd.1. Sán, giun sán.
2. Ốc sên (nói tắt). Chậm như sên.
3. Động vật ở cạn, dạng giun, tiết nhiều chất nhờn để tự bảo vệ, ăn thực vật và các chất mùn bã.
4. Vắt.
hdg. Cho linh hồn người chết được lên cõi cực lạc, theo Phật giáo. Cầu kinh siêu độ.
hdg. Thoát vòng sống chết, tới cõi cực lạc, theo Phật giáo.
hdg.1. Được lên cõi cực lạc theo Phật giáo. Cầu cho linh hồn người quá cố được siêu thoát.
2. Vượt lên trên những thực tế được coi là tầm thường. Siêu thoát những ham muốn của đời trần tục.
hId. Tổng thể các khoa học về thế giới hữu sinh và các quá trình sinh sống.
IIt. Thuộc về sinh học, có tính chất sinh học. Đặc tính sinh học.
hd. Hoạt động và tính chất của các cơ quan, các bộ phận của cơ thể sinh vật. Đặc điểm sinh lý.
dt.1. Vi ta min.
2. Chất chứa nhiều vi ta min. Nước sinh tố.
hdg. Thảo ra văn kiện quan trọng, có tính chất chính thức. Ủy ban soạn thảo hiến pháp.
nđg. Chỉ chất lỏng chao qua chao lại như sắp tràn ra vì lắc động mạnh. Nước gánh trong thùng sóng sánh.
nd. Giấy đóng thành quyển, có bìa, dùng để ghi chép. Sổ điểm. Sổ nhật ký.
hd. Ngành toán học chuyên nghiên cứu tính chất của các số và các phép tính về các số.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nt.1. Náo động, ồn ào. Cuộc chất vấn sôi nổi.
2. Rất hăng hái, đầy nhiệt tình. Tuổi thanh niên sôi nổi.
nt. Có tính chất quan trọng quyết định sự sống, sự tồn tại. Những lợi ích sống còn của dân tộc.
hp&t. Có tính chất bước đầu, chưa đầy đủ. Theo ước tính sơ bộ. Sơ bộ rút ra vài kinh nghiệm. Hiệp ước sơ bộ.
hd. Cấp học khởi đầu, thấp nhất thời Pháp thuộc, tương đương với tiểu học ngày nay.
nId. 1. Cây cùng họ với cây xoài, thân có nhựa dùng để chế sơn.
2. Nhựa lấy từ cây sơn hay hóa chất dạng lỏng chế biến để phết phía ngoài các đồ vật. Sơn dầu.
IIđg. Dùng sơn mà phết bên ngoài đồ vật. Thợ sơn. Xe đạp sơn xanh.
nt.1. Mòn, xười, sắp rách. Áo đã sờn vai.
2. Nao núng, lung lay. Thất bại cũng không sờn.
nd.1. Chất liệu hội họa, nhão, hơi quánh, không hòa tan trong nước. Vẽ sơn dầu.
2. Tranh sơn dầu, vẽ bằng sơn dầu. Bức sơn dầu.
nd.1. Chất liệu hội họa trong và bóng, chế từ nhựa sơn. Vẽ sơn mài.
2. Tranh vẽ bằng sơn mài. Bức sơn mài.
nd. Nhựa cây sơn chưa pha chế, dùng để gắn, trám các đồ vật bằng tre gỗ hay để chế chất liệu hội họa.
nd. Chất liệu chế từ nhựa cây sơn, đen và bóng, dùng trong mỹ nghệ sơn mài.
nd. Vũ khí chứa chất cháy, dùng áp suất cao phun ra luồng lửa để đốt mục tiêu.
nt&p.1. Thẳng, trơn tru. Suôn như cây cau. Vuốt tóc cho thật suôn.
2. Trôi chảy, không vấp váp. Nói suôn lời. Công việc suôn chảy.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
nd. Người tu đạo Phật ở chùa.
hd.1. Công việc lớn, có ích lợi chung và lâu dài cho xã hội. Sự nghiệp xây dựng đất nước. Thân thế và sự nghiệp của một nhà văn.
2. Hoạt động có tính chất nghiệp vụ riêng biệt. Cơ quan hành chánh sự nghiệp.
hId. Công việc có tính chất lặt vặt, không liên quan với nhau, không có tính cách chuyên môn. Làm công tác sự vụ ở phòng hành chánh.
IIt. Cách làm việc chỉ lo giải quyết những công việc sự vụ, không nắm được những vấn đề chính, không suy nghĩ, nghiên cứu. Làm việc một cách sự vụ.
nd.1. Chất lỏng màu trắng đục do tuyến vú của phụ nữ và động vật có vú tiết ra để nuôi con. Bú sữa mẹ. Vắt sữa bò.
2. Chất đặc màu trắng trong hạt ngũ cốc non. Lúa đang ngậm sữa.
nd. Sữa của ong thợ tiết ra để nuôi ong chúa, có nhiều chất dinh dưỡng và chất kháng sinh, dùng làm thuốc.
nt.1. Được đầy đủ thoải mái về vật chất. Khổ trước, sướng sau.
2. Có cảm giác thích thú, thỏa mãn đến cao độ. Nghe thật sướng tai. Nói cho sướng miệng.
nt. Xấu hổ đến cảm thấy trơ trẻn. Bị chất vấn đến sượng mặt.
nd.1. Đường nẹp nhỏ ở dọc hai bên vạt áo bà ba, áo dài. Áo anh sứt chỉ đường tà ... (cd).
2. Phần dưới của thân áo dài. Tà áo phất phơ trước gió.
nd. Chất dược dùng phụ vào để chế dược phẩm, không có tác dụng chữa bệnh. Than bột, sáp ong có thể dùng làm tá dược.
pd. Chất bột màu hơi vàng lấy ở vỏ cây hoặc lá cây, dùng để thuộc da và làm dược liệu.
hId. Kết quả của tác động. Tác dụng giáo dục của văn học.IIđg. Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định. Hai chất tác dụng nhau, gây phản ứng hóa học.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Hội nghị tại Hà Nội. Đón tại sân bay.
2. Biểu thị quan hệ về nguyên nhân. Tại chủ quan nên thất bại. Con hư tại mẹ.
hd. Của cải vật chất dùng để sản xuất hay tiêu dùng. Bảo vệ tài sản công cộng.
hdg.1. Sinh lại ở kiếp khác, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Kiếp tái sinh.
2. Được sống lại, làm cho sống lại. Cỏ dại tái sinh nhanh. Khai thác rừng và tái sinh rừng.
3. Làm ra lại một nguyên liệu từ các phế liệu. Cao-su tái sinh. Nhựa tái sinh.
. Ba của báu theo Phật giáo. Phật bảo. Pháp bảo và Tăng bảo.
hd. Ba bậc học vị cho những người thi hội và thi đình thời xưa. Đệ nhất giáp là trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa; đệ nhị giáp là hoàng giáp và đệ tam giác là tiến sĩ.
hd. Ba bậc đỗ cao nhất ở kỳ thi đình thời xưa, trạng nguyên, bảng nhãn và thám hoa.
hd. Theo Phật giáo, sự tập trung tư tưởng vào điều chính đáng. Tu phép tam muội cũng gọi là tu thiền định.
hd. Theo Phật giáo, ba kiếp: kiếp trước, kiếp này và kiếp sau.
hd.1. Ba thế hệ: ông, cha và con.
2. Ba đời theo Phật giáo: quá khứ, hiện tại và tương lai.
nđg.1. Chỉ chất rắn hòa lẫn hoàn toàn trong một chất lỏng. Muối tan trong nước.
2. Chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tuyết tan.
3. Vỡ ra thành mảnh nhỏ. Vỡ tan. Tan như xác pháo.
4. Tản dần ra xung quanh, không còn nữa, không tập hợp nữa. Cơn bão đã tan. Tan học. Tan cuộc họp.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
hdg. Hiện tượng các tia ánh sáng phản xạ phân tán ra nhiều hướng khi gặp một vật hay truyền qua chất trong suốt.
nd.1x. Lục phủ ngũ tạng.
2. Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng người khỏe.Người tạng gầy.
3. Sở thích, sở trường riêng của mỗi người. Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
nt. Lẫn lộn nhiều thứ và chất lượng không tốt. Toàn loại cá tạp. Gỗ tạp.
hd. Chất phụ vô ích lẫn vào trong chất chính. Loại bỏ tạp chất trong quặng.
nd. Người đàn ông tu theo đạo Phật và ở chùa. Vị tăng cao niên. Chư tăng.
hd. Nhà sư và ni cô. Các tăng ni phật tử.
nđg.1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào. Vị thuốc có tẩm rượu. Giẻ tầm dầu.
2. Làm cho bột hay đường phủ lên mặt ngoài của thức ăn. Thịt ếch tẩm bột để rán.
nd. Khu vực áp suất thấp nhất ở giữa vùng bão, thường lặng gió và quang mây, không mưa. Vùng tâm bão đi qua.
hd. Nguyên đại thứ năm trong lịch sử địa chất của Trái Đất, bao gồm cả kỷ hiện đại.
hd. Số lần xuất hiện trong một thời gian nhất định. Trong ngôn ngữ nói, “thì”, “mà”, “là” có tần suất cao nhất.
hIđg.1. Nhiều người từ nhiều nơi tập trung lại để làm việc gì. Quần chúng tập hợp để làm mít-tinh.
2. Lấy từ nhiều nơi gộp chung lại. Tập hợp tài liệu để nghiên cứu.
IId. Cái bao gồm nhiều cá thể có chung những đặc điểm nhất định. Tập hợp các học sinh nữ của trường. Tập hợp các số tự nhiên.
nđg. Tăng thêm tư bản do hợp nhất nhiều tư bản hay một tư bản này thu hút tư bản khác.
nIđg.1. Làm cho mất đi các chất bám sâu, ăn sâu vào. Tẩy vết mực. Tẩy gỉ. Tẩy sạch vết nhơ.
2. Dùng thuốc tống ra khỏi ruột giun sán hay các chất độc. Tẩy giun. Tẩy ruột.
IId. Đồ dùng làm bằng cao su để tẩy trên giấy. Hòn tẩy. Bút chì có tẩy. Cũng nói Cục gôm.
nt. Bị dây nhiều chất bẩn dính bết lại với nhau. Gót chân te toét bùn.
nd.1. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên các bưu phẩm làm chứng từ cước phí.
2. Giấy nhỏ hình chữ nhật dán lên một số giấy tờ chính thức hay hàng hóa, chứng nhận đã nộp thuế hay lệ phí.
3. Nhãn hiệu dán lên các mặt hàng để chứng nhận phẩm chất. Hàng chưa bóc tem (còn mới nguyên).
nd. Chất xanh rỉ ra ở các vật dụng bằng đồng. Chậu đồng bị ten hết.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
hdg.1. Trở nên khác đi, biến thành cái khác. Nhiều chất bị tha hóa do tác động của môi trường.
2. Mất phẩm chất. Một cán bộ đã tha hóa.
hd. Khoáng chất kết tinh theo hình lăng trụ, rắn, trong suốt, màu trắng tím hay vàng, dùng trong kỹ thuật vô tuyến điện.
hd. Chức quan đứng thứ ba trong hàng ba chức lớn nhất trong triều Trung Quốc ngày xưa.
hdg. Thất bại, thua một cách thê thảm. Cuộc thảm bại. Bị thảm bại.
ht. Thê thảm, tàn hại. Cuộc bại trận thảm hại. Sự thật thảm hại.
nd. Chất rắn, thường màu đen, để làm chất đốt, do gỗ hay xương cháy không hoàn toàn hay do cây cối chôn vùi dưới đất phân hủy dần qua nhiều thế kỷ.
nd. Chất đen mềm như than do cây lá mục lâu đời hóa thành, đốt ít nóng và nhiều khói; cũng dùng làm phân.
nd. Than chất nguyên màu xám đen, mềm và dễ gãy, dùng làm điện cực, ruột bút chì.
nd. Than đá có ít chất bốc nhiệt lượng cao, cháy có ngọn lửa ngắn.
hd. Khí do chất than đốt ra mà thành. Chết ngạc vì thán khí. Cũng gọi Khí các bô nít.
nd. Than cám trộn với chất dính kết, đóng thành bánh, thường dùng cho máy hơi nước.
nd. Than đá chứa nhiều chất bốc, cháy có ngọn lửa dài, có thể chưng thành than cốc.
hd. Thành công hay thất bại. Trận đánh quyết định sự thành bại của chiến dịch.
hdg. Đã có được hình thể rõ ràng, nhất định. Ngôi nhà đã thành hình nhưng chưa có cửa.
ht. Thành thật trong tự phê bình và tiếp thu phê bình. Thành khẩn nhận khuyết điểm.
ht. Có lời nói, hành vi đúng như ý nghĩ, tình cảm của mình, không có gì giả dối. Tin vào lòng thành thật của bạn. Thành thật xin lỗi. Thành thật mà nói, tôi không thích anh ta.
ht. Thành thật và trung tín.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
nđg. Chạy thật nhanh để khỏi bị bao vây. Tháo chạy thục mạng.
nđg.1. Tìm hiểu để biết ý kiến, thái độ. Thăm dò dư luận.
2. Tìm hiểu để đánh giá trữ lượng, chất lượng khoáng sản, cấu trúc địa chất. Thăm dò địa chất.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
hd.1. Quyền xem xét để định đoạt theo pháp luật. Đề án đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Tư cách về chuyên môn được thừa nhận để có ý kiến, có tính chất quyết định về một vấn đề. Hỏi ý kiến những nhà chuyên môn có thẩm quyền.
hdg. Thấm qua màng mỏng ngăn cách dung môi với nguyên chất hoặc ngăn cách hai dung môi có nồng độ khác nhau.
hdg. Nói quá sự thật với mục đích hài hước. Lối thậm xưng của ca dao.
hId. Nói chung các bậc thần và thánh.
IIt. Có tính chất thiêng liêng. Cuộc kháng chiến thần thánh.
hd. Quyền thế rất mạnh. Một gia đình giàu có, thần thế nhất vùng.
hd.1. Theo Phât giáo, mười tội ác.
2. Dấu, hình chữ thập. Đeo thập ác.
nđg. Mất, thua. Bị thất luôn hai ván cờ. Làm việc thất nhân tâm.
nIt.1. Hoàn toàn đúng với tên gọi, không giả. Hàng thật. Bắn đạn thật. Tên thật, không phải bí danh.
2. Đúng y như tồn tại, xảy ra trong thực tế. Người thật, việc thật. Giống y như thật.
3. Chân thực, chân thành. Ăn ở thật lòng. Thật lòng thương người.
IIp.1. Hoàn toàn đầy đủ. Tình hình thật căng thẳng. Chờ cho nước thật sôi. Nghĩ thật kỹ hãy nói.
2. Mức độ nhiều, cao. Đẹp thật, hát thật hay.
. Không đạt được kết quả dự định, phải chịu thua đối phương. Công việc thí nghiệm thất bại. Trận đánh đã thất bại.
hdg. Làm trái với cách thức thông thường nên kết quả không như ý muốn. Nhà làm thất cách, không tận dụng được ánh sáng thiên nhiên.
ht. Không được thỏa chí; thất vọng. Nó đang thất chí về việc thi cử học hành.
ht. Bị đảo điên, thất bại nhiều lần. Đã lắm phen đi đó, đi đây, thất điên bát đảo (T. T. Xương).
ht. Không học được, không biết đọc biết viết. Trừ nạn thất học.
hp.1. Bằng tất cả sức lực, khả năng của mình. Làm thật lực cũng phải mấy ngày mới xong.
2. Đến mức độ cao nhất. Vui thật lực. Rét thật lực.
dt. Không có việc làm để sinh sống. Dân thất nghiệp. Nạn thất nghiệp.
ht. Sai quy tắc tương ứng về bằng tắc trong thơ Đường. Câu thơ thất niêm.
np. Biểu thị điều sắp nêu ra mới là sự thật, khác với điều vừa nói. Tưởng đơn giản, thật ra rất phức tạp.Thật ra, đó chỉ là hai hình thức biểu hiện của một nội dung.
ht. Sai lầm trong mưu tính, trong cách giải quyết. Biện pháp thất sách.
ht. Thay đổi sắc mặt đột ngột vì sợ hãi hay mệt mỏi. Sợ thất sắc. Người lả đi thất sắc.
ht. Không còn được người bề trên yêu mến, tin dùng nữa. Viên quan thất sủng.
ht&p. Thật, có thật với mức độ đầy đủ. Một nền dân chủ thật sự. Một nhà văn thật sự có tài.
nt.1. Tự bộc lộ mình một cách tự nhiên không giả dối. Nó rất thật thà, nghĩ sao nói vậy.
2. Không tham của người khác. Con người thật thà, không tắt mắt của ai.
np. Đi lang bang, không có nơi nhất định. Thất tha thất thểu ngoài đường.
ht. Mất thần sắc vì sợ. Sợ thất thần. Thất thần ngồi lặng lẽ.
ht. Mất chỗ dựa, mất địa vị thuận lợi. Ngồi thất thế bị ngã. Nhà nho thất thế.
nđg. Đi châm chạp, bước không vững. Người ăn xin thất thểu trên vỉa hè.
hp. Hay thay đổi, khi thế này khi thế khác. Ăn uống thất thường. Mưa gió thất thường.
ht. Buồn chán đau khổ vì tình yêu. Ngơ ngẩn như người thất tình.
hdg. Không được truyền lại. Môn thuốc thất truyền. Tác phẩm đã thất truyền.
nIđg.1. Đi liền với phía sau không rời ra. Lẽo đẽo theo sau.
2. Đi cùng với ai đến nơi nào. Theo mẹ về quê.
3. Làm đúng như ai đã làm, đã nói. Làm theo lời dặn của thầy. Nói theo sách. Theo gương người trước.
4. Tin vào và làm theo lời dạy của một tôn giáo, một tổ chức. Theo đạo Phật. Một lòng theo Cách mạng.
5. Hoạt động liên tục trong một thời gian với một công việc nhất định. Theo lớp chính trị. Theo học ngoại ngữ.
IIgi.1. Lối, hướng di chuyển trong họat động. Chạy ra ngoài theo cửa sau. Chị khóc, em cũng khóc theo.
2. Dựa vào, căn cứ vào. Phân phối theo lao động. Hát theo tiếng đàn. Nói theo tin trên báo.
hd. Cơ thể con người về mặt sức khỏe. Đẹp cả thể chất lẫn tâm hồn.
hd.1. Tổng thể những sự vật vật chất và hiện tượng tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Trái đất, nơi sinh sống của loài người. Đi vòng quanh thế giới. Một hành động bị cả thế giới lên án.
3. Xã hội, cộng đồng người có một đặc trưng chung nhất định. Thế giới phương Tây. Thế giới tư bản.
4. Khu vực, lĩnh vực của đời sống có một số đặc trưng nhất định. Thế giới động vật. Thế giới âm thanh.
hd. Vật hay chất thay thế vật hay chất khác. Cao su thế phẩm.
hd. Tiếng tín đồ Phật giáo kính gọi Phật Thích Ca. Nhờ Đức Thế Tôn phù hộ độ trì.
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
nd.1. Thời kỳ cơ thể phát triển mạnh, có khả năng sinh sản. Lúa đang thì con gái. Quá lứa lỡ thì.
2. Thời điểm thuận lợi nhất cho hoạt động. Đúng lúc đúng thì. Mưa nắng phải thì.
3. Từng phần nhất định của một động tác. Thì hít vào thì thở ra của động tác tập thở.
4. Thời. Thì quá khứ.
nđg.1. Dùng vũ khí có mũi nhọn mà đâm. Thích lưỡi lê vào bụng.
2. Dùng mũi nhọn mà châm vào da thành dấu hiệu, chữ viết, rồi bôi chất mực cho nổi hình lên. Thích chữ vào cánh tay.
3. Thúc vào người. Đưa khuỷu tay thích vào sườn bạn để ra hiệu. Thích đầu gối vào bụng.
hd. Họ của đấng đã lâp ra Phật giáo do tiếng Phạn Xa-ky-a phiên âm. Đức Thích Ca. Thích Ca Mâu Ni.
hdg. Yên lặng, tập trung tư tưởng định vào một chỗ để cho thông suốt đạo lý, theo Phật giáo.
hd. Tiếng người Nhật gọi vua của họ.
hd. Môn học thiền định trong Phật giáo.
ht. Nghiêng về một phía, một bên. Thiên hướng chạy theo số lượng, xem thường chất lượng.
hd. Tín đồ nam nữ của Phật giáo.
hd. Yên tĩnh, theo Phật giáo; cái thuộc về Phât giáo. Tham thiền. Cửa thiền.
hd. Môn phái Phật giáo lấy thanh tịnh làm gốc, lấy việc thiền định làm phép tu.
nt. Ngày càng được nhiều người biết và ưa chuộng. Thời nhà Lý đạo Phật rất thịnh hành.
hdg. Xin kinh Phật ở nước ngoài. Huyền Trang đi thỉnh kinh.
hdg. Mất hết ý chí, không còn muốn theo đuổi việc đang làm. Thoái chí nản lòng trước thất bại.
ht. Biến đổi thành xấu kém, mất hết tính chất bản nhiên. Dân tộc thoái hóa. Một cán bộ thoái hóa.
ht. Thoát khỏi cõi đời trần tục, theo quan niệm Phật giáo. Tư tưởng thoát tục.
nđg. Nhả bớt chất màu nhuộm ra, làm lan sang vật khác khi bị ẩm ướt. Phẩm nhuộm thôi ra tay. Vải màu đẹp nhưng khi giặt xà phòng dễ bị thôi.
hd.1. Bậc cao nhất trong hàng quan võ thời phong kiến.
2. Như Nguyên soái ở các nước tư bản.
hIđg. Hợp lại thành một chỉnh thể duy nhất. Quốc gia thống nhất. Cần thống nhất ý kiến trước đã.
IIt. Có sự phù hợp nhất trí với nhau. Ý kiến không thống nhất.
hd. Đại lượng đặc trưng cho một tính chất nào đó của một quá trình, hiện tượng, thiết bị kỹ thuật. Các thông số kỹ thuật của một quạt máy.
nd.1. Thi, thể văn có âm vận rõ ràng. Ngâm thơ. Thơ tự do: Thơ có âm điệu nhưng không có niêm luật nhất định.
2. Như Thư. Viết thơ.
hd. Trạng thái của khí quyển về nắng mưa, dông gió, nóng lạnh vào một thời gian nhất định. Dự báo thời tiết hằng ngày.
hd. Thời gian thích hợp nhất cho một loại hoạt động sản xuất. Thời vụ gieo trồng. Thời vụ đánh cá.
nt. Có vẻ tử tế, ngọt ngào nhưng không thật lòng. Chỉ thơn thớt cái mồm.
hdg. Chịu theo điều cấm giới của Phật giáo, tu hành; đi tu.
np. Chỉ dáng thu tròn lại thật nhỏ, gọn. Ngồi thu lu bó gối ở một góc.
hIđg. Nhận được của cải vật chất từ một hoạt động. Thu nhập được những khoản lớn từ ao cá.
IId. Các khoản thu nhập được. Tăng thu nhập.
nd. Phần giá trị mới tạo ra trong khu vực sản xuất vật chất của một nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
nđg. Dùng người hay vật trong một thời gian nhất định với điều kiện trả một khoản tiền. Thuê xe. Cho thuê nhà. Làm việc gì cho người khác để lấy tiền công. Làm thuê.
nt. Thun vào và giãn ra được. Tính chất thun giãn của cao su.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất “ngắn”, “cụt”. Ngắn thun lủn. Cụt thun lủn.
nd.1. Đồ đan khít bằng tre, hình tròn, lòng sâu, dùng để đựng. Thúng gạo.
2. Đơn vị dân gian đong các chất hạt, bằng dung tích của một cái thúng quy định. Một thúng gạo.
3. Thuyền thúng (nói tắt). Đồng ngập nước phải đi thúng.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nd.1. Chất độc để giết người hay các loài vật. Tự tử bằng thuốc độc.
2. Thuốc chữa bệnh có chất độc. Các loại thuốc độc, phải có toa bác sĩ hiệu thuốc mới bán.
nd. Hóa chất có tác dụng phá hoại và sát thương khi làm cho nổ.
nd.1. Thuốc chế bằng dược liêu hòa tan trong chất lỏng.
2. Chất liệu màu dùng trong hội họa, để hòa tan trong nước. Tranh thuốc nước.
nd. Nhựa cây nha phiến, chế thành chất kích thích dễ gây nghiện. Bàn đèn thuốc phiện.
nd. Hóa chất dùng để phát hiện hay định lượng một chất khác bằng phản ứng hóa học.
nd. Chất hóa học có tác dụng tiêu diệt các loài sâu bọ phá hại rau, cây trồng.
nđg. Đẩy chất khí hay chất lỏng qua ống dẫn bắng ức ép. Thụt ống bể. Thụt rửa ruột.
ht. Thuộc về sự chuyển động của các chất lỏng. Lực thủy động.
. Môn học nghiên cứu chuyển động của các chất lỏng, khi bị sức khác tác động.
hd. Môn khoa học nghiên cứu những ngành quy lụât cân bằng và chuyển động của các chất lỏng.
hd. Kim loại chất lỏng, trắng như bạc, thường dùng trong nhiệt kế, áp kế.
hd. Hiện tượng một hợp chất phân hủy do tác dụng của nước. Xà phòng thủy phân khi giặt.
hd. Chất rắn, trong suốt, chế từ cát, dùng làm các loại kính, chai lọ. Cốc thủy tinh.
dt. Môn học nghiên cứu những điều kiện thăng bằng của các chất lỏng đứng yên và áp suất của chúng lên thành của các vật chứa.
nd. Thuyết triết học cho rằng con người không thể biết được bản chất của thế giới khách quan và những quy luật của nó.
nd. Kuynh hướng triết học thời Trung Cổ cho rằng các khái niệm chung tồn tại thật sự và độc lâp với ý thức; đối lập với thuyết duy danh.
nd. Quan niệm của đạo Phật cho rằng con người chết ở kiếp này rồi lại sinh ra ở kiếp khác, rồi cứ quay vòng như thế.
nd. 1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật cho rằng mỗi hiện tượng đều là kết quả của một nguyên nhân nhất định, nguyên nhân sinh ra kết quả và kết quả tác động lại nguyên nhân.
2. Quan niệm của Phật giáo cho rằng nhân ở kiếp này sẽ tạo ra quả ở kiếp sau.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng trên thế giới chỉ có một nguồn gốc đầu tiên, hoặc là vật chất (duy vật) hoặc là tinh thần (duy tâm).
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
nd. Thuyết cho rằng do kết quả của sự phát triển tự nhiên và có tính chất lịch sử mà các sinh vật thay đổi và tiến hóa không ngừng.
nd. Thuyết cho rằng các sinh vật có thể tự nhiên sinh ra từ vật chất vô cơ.
nd. Lý thuyết vật lý do nhà vật lý Đức Ai-stai (Einstein) đề xướng cho rằng sự vận động, tốc độ, khối lượng v.v... có tính chất tương đối và vạt chất, không gian, thời gian phụ thuộc lẫn nhau.
nđg.1. Làm một việc để xem làm được không, kết quả ra sao. Sản xuất thử. Thử nhớ lại, xem có đúng không.
2. Dùng những biện pháp kỹ thuật, tâm lý để phân tích, xem xét đặc tính, thực chất của sự vật. Thử máu. Thử vàng. Hỏi để thử lòng.
dt. Ngày đầu tiên trong tuần lễ, sau chủ nhật của tuần lễ trước.
nd. Bài báo viết dưới hình thức một bức thư, thường có tính chất luận chiến hay yêu sách.
nd.1. Chất nuôi sống người và động vật. Chế biến thức ăn. Nguồn thức ăn cho gia súc.
2. Các thứ dùng để ăn với cơm. Bữa cơm nhiều thức ăn.
nd. Thức ăn cho vật nuôi gồm nhiều thành phần, sản xuất theo quy trình nhất định.
nd. Thức ăn cho vật nuôi chứa nhiều chất xơ, chất nước, giá trị dinh dưỡng thấp.
nd. Thức ăn cho vật nuôi, để trong một môi trường nhất định và giữ được tính chất dinh dưỡng như khi còn tươi.
ht.1. Có giá trị thiết thực, mang lại ích lợi thực tế. Phương pháp thực dụng.
2. Chỉ nhằm vào lợi ích vật chất thiết thực và trước mắt cho mình. Con người thực dụng. Đầu óc thực dụng.
hd. Sức mạnh có thật của bản thân. Không có thực lực. Bồi bổ thực lực.
np. Theo sự thực. Cũng nói Thật ra.
hp. Như Thật sự. Thực sự tự do.
hd. Thật lòng. Thực tâm hối cãi.
nt.x.Thật thà.
ht. Có đầy đủ tư cách chính thức, thật sự. Một giáo viên thực thụ. Một người thợ máy thực thụ.
hp. 1. Đúng với thực tế của tình cảm, ý nghĩ, không giả dối. Yêu thực tình. Thực tình muốn giúp bạn.
2. Đúng như vậy, sự thật là như vậy. Thực tình, tôi chưa hiểu ý anh.
hd. Tên gọi chung các cây cỏ và những sinh vật bậc thấp có tính chất như cây cỏ. Vườn thực vật. Bảo vệ thảm thực vật.
nd. Cái được dùng làm chuẩn để xác định giá trị của những cái có tính chất trừu tượng. Năng suất lao động là thước đo trình độ phát triển của một nền kinh tế.
nd. Thước để tính tỷ lệ giữa độ dài trên hình vẽ một vật với độ dài thật của vật.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
hd.1. Đoạn sông ở gần nguồn, ở phía trên theo hướng dòng chảy. Thượng lưu sông Cửu Long.
2. Tầng lớp được coi là cao sang nhất trong xã hội thời trước. Giới thượng lưu.
hd. Sản phẩm hạng thật tốt.
nId. Tỉ số. Tỉ lệ nữ so với nam trong công nhân nhà máy là 1/2.
2. Tỉ số giữa kích thước các vật trên hình vẽ, ảnh chụp, bản đồ với kích thước thật của vật ấy.
IIt. Tỉ lệ thuận (nói tắt). Trong chuyển động đều, quãng đường tỉ lệ với thời gian.
nId. 1. Khối chất lỏng có dạng như sợi chỉ, như được phun mạnh ra từ một lỗ nhỏ. Tia nước.
2. Ánh sáng truyền đi theo một hướng. Tia sáng. Tia hy vọng.
IIđg. Phun ra, chiếu ra thành tia. Xe cứu hỏa tia nước vào đám cháy.
nd. Bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn, có thể xuyên qua nhiều chất mà ánh sáng không qua được như giẩy, vải, gỗ v.v...
hdg. Bỏ không ăn cơm (nói về những người tu Phật giáo) để chuyên chú vào việc tu hành.
hdg. Theo Phật giáo, đi vào cõi yên lặng, chết. Một đại đức vừa tịch diệt.
hd. Căn gốc kiếp trước theo Phật giáo.
hd. Khu vực ở ven phía trước nhất của trận địa. Hệ thống phòng ngự tiền duyên.
hd. Duyên nợ có với nhau từ kiếp trước, theo quan niệm Phật giáo.
hd. Kiếp trước, theo thuyết luân hồi của Phật giáo. Nợ tiền kiếp.
hd. Điều ác đã phạm ở kiếp trước thành cái nợ phải trả ở kiếp này, theo quan niệm Phật giáo.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
nt. Mang tiếng là giàu có nhưng thật ra không có gì.
hd. Điểm tiếp giáp nhau. Tiếp điểm trong công tắc điện phải thật khít.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
hdg.1. Chỉ huy việc quân. Tiết chế binh nhung.
2. Hạn chế, giữ ở một hạn độ nhất định. Tiết chế dục vọng.
nd. Người con ít tuổi tu theo Phật giáo ở chùa. Chú tiểu. Cô tiểu.
hdg.1. Xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn thống nhất trong sản xuất, trong công tác. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm.
2. Chuẩn hóa.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
hd. Đơn vị nhỏ nhất của lực lượng vũ trang, thường gồm sáu đến mười hai người nằm trong biên chế của trung đội.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hd. Cấp học thấp nhất trong bậc học phổ thông. Trường tiểu học.
hd. Chòm sao phương bắc có hình dáng giống chòm sao Bắc Đẩu nhưng bé và mờ hơn, trong đó sáng nhất là sao Bắc Cực. Chòm Tiểu Hùng.
hd.1. Bài báo ngắn chuyên bàn về một vấn đề văn học, chính trị, xã hội v.v...
2. Bài viết có tính chất bước đầu tập nghiên cứu. Hướng dẫn sinh viên viết tiểu luận.
hd.1. Bài báo ngắn về thời sự, có tính chất châm biếm.
2. Màn kịch ngắn mang tính chất hài hước, châm biếm hay đả kích.
hd. Phật giáo ở thời kỳ đầu mà những người theo đạo Phật về sau cho là giáo lý rắc rối, không siêu độ được cho số đông người.
hd. Đơn vị tổ chức nhỏ nhất của một tổ chức thường gồm một số ít người. Hợp thành tiểu tổ.
hd. Người tín ngưỡng Phật giáo hay thần thánh đứng chủ trong một lễ cúng.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nd. Chất bột trắng và mịn có nhiều trong hạt ngũ cốc và trong một số loại củ, quả. Thức ăn có tinh bột.
hd. Đặc điểm riêng của sự vật hiện tượng. Phân tích tính chất và mức độ của một khuyết điểm. Một hiện tượng có tính chất tạm thời.
nd. Chất nước có mùi thơm, dễ bay hơi, lấy từ thực vật hay động vật để làm nước hoa hay làm thuốc. Tinh dầu bạc hà.
hd. Chất lỏng chứa tinh trùng do tuyến sinh dục ở đàn ông hay động vật đực tiết ra.
hd. Cõi cực lạc, theo Phật giáo. Được siêu sinh tịnh độ.
hdg. Theo đúng những điều răn cấm của đạo Phật để giữ cho mình được thanh tịnh.
hd. Tính tình, khí chất riêng của mỗi người. Tính khí nóng nảy.
hd.1. Toàn bộ hoạt động nội tâm của con người, như ý nghĩ, tinh cảm. Đời sống tinh thần phong phú.
2. Bản lĩnh, ý thức trách nhiệm trong công việc. Giữ vững tinh thần chiến đấu. Có tinh thần đoàn kết.
3. Điều cốt yếu nhất, sâu sắc nhất toát ra từ một nội dung. Theo tinh thần của nghị quyết.
hd. Cõi cực lạc của Phật giáo; như Tịnh độ.
nIt. Thật thà, đúng với sự thật. Tôi cứ tình thực kể anh nghe.IIp. Đúng sự thật là như vậy. Tình thực, tôi không thấy gì cả.
nt. Tỏ vẻ buồn bã, thất vọng. Bị thua nên đã tiu nghỉu rút lui.
nđg. Nơi ngồi tôn nghiêm của tượng Phật tạc hình hoa sen.
hd.1. Quyền hành hoàn toàn, đầy đủ. Được toàn quyền hành động.
2. Viên chức cao cấp nhất thay mặt nước Pháp ở một nước thuộc địa. Toàn Quyền Đông Dương thời Pháp thuộc.
np. Chỉ mức độ cao của tính chất ốm (gầy). Thằng bé ốm tong.
nđg.1. Cho vào một vật chứa và nhét cho thật chặt. Tọng gạo vào bao.
2. Ăn một cách tham lam, thô tục. Tọng đầy dạ dày.
hd. Yếu tố cơ bản trong cơ thể. Một vận động viên có đầy đủ các tố chất thể lực và tinh thần.
hIđg. 1. Làm cho thành một chỉnh thể có cấu tạo và chức năng nhất định. Tổ chức một đoàn du lịch.
2. Làm cho có trật tự, nền nếp. Tổ chức đời sống gia đình.
3. Làm những gì cần thiết để tiến hành tốt một hoạt động. Tổ chức hội nghị. Cán bộ tổ chức của xí nghiệp.
4. Đưa vào, kết nạp vào một tổ chức. Được tổ chức vào Đoàn Thanh niên.
5. Tổ chức lễ cưới. Hai anh chị dự định sẽ tổ chức vào cuối năm.
IId.1. Tập hợp người được tổ chức nhằm một mục đích chung. Tổ chức công đoàn.
2. Tổ chức chính trị - xã hội chặt chẽ. Theo sự phân công của tổ chức.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
nđg. Làm cho có vẻ đẹp bên ngoài để che giấu thực chất xấu, để lừa bịp. Tô son trát phấn cho chính quyền bù nhìn.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nt. Khổ một cách đáng thương, khiến người khác xót xa, ái ngại. Cảnh nhà nghèo túng, mẹ góa con côi, thật tội.
hd. Nước được một nước khác cho hưởng những ưu đãi cao nhất về kinh tế. Hưởng chế độ tối huệ quốc.
ht. Đáng thương hại. Trông anh ta thật tội nghiệp. Đừng đánh nó, tội nghiệp.
nd. Cái chỉ mang lại những phiền phức, mà khó dứt bỏ. Chiếc xe mới mua đã hỏng lên hỏng xuống, thật là tội nợ!
hdg. Mất, hao. Quân địch bị tổn thất nặng nề. Tổn thất về người.
nđg.1. Làm cho ra khỏi. Rửa ruột để tống chất độc ra.
2. Đuổi đi, đưa đi bằng quyền lực. Tống ra khỏi nhà. Tống vào nhà lao.
3. Đưa đến, gửi đến. Tống thêm một bức thư đòi nợ.
4. Cho vào bên trong cho bằng được. Tống hết quần áo vào va-li.
hIđg. 1. Tổ hợp nhiều yếu tố riêng rẽ để làm thành một chỉnh thể. Tổng hợp các ý kiến phát biểu. Tổng hợp tình hình.
2. Điều chế hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản.
IIt.1. Được điều chế từ những chất đơn giản. Sợi tổng hợp.
2. Bao gồm nhiều thành phần quan hệ chặt chẽ. Sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân.
3. Bao gồm nhiều loại, nhiều thứ. Cửa hàng bách hóa tổng hợp.
hd. Quy định về giá trị thể hiện bằng tiền đối với tổng số hàng hóa xuất nhập khẩu của cả nước hay một khu vực trong một thời kỳ nhất định.
hd. Ngành trong một họ hay một thuyết, một tôn giáo. Phật giáo gồm nhiều tông phái.
hd. Toàn bộ của cải vật chất sản xuất trong một thời gian nhất định.
nd. Toàn bộ của cải vật chất do xã hội sản xuất trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
hId. Tập hợp nhiều sự vật thành một thể thống nhất. Các ngành kinh tế quốc dân hợp thành một tổng thể.
IIt. Có tính chất của tổng thể. Quy hoạch tổng thể.
nđg. Tiến công có tính chất chiến lược, để giành thắng lợi quyết định trong chiến tranh.
nd. Quân cờ giá trị thấp nhất trong bàn cờ tướng hay bộ tam cúc. Thí con tốt. Cũng nói Chốt.
nIt. 1. Có chất lượng hơn mức bình thường. Vải tốt.
2. Có những biểu hiện đáng quý về tư cách đạo đức. Người bạn tốt. Gương người tốt việc tốt.
3. Vừa ý, không có gì đáng chê. Kết quả tốt. Máy tốt.
4. Thuận lợi, có khả năng mang lại điều hay. Thời tiết tốt. Không khí trong lành, tốt cho sức khỏe.
5. Phát triển mạnh. Lúa tốt ngập bờ.
6. Đẹp. Văn hay chữ tốt.
IIp. Còn được lắm. Chiếc xe trông cọc cạch nhưng còn đi tốt.
nt. Đôi nam nữ tương xứng có thể thành cặp vợ chồng hạnh phúc. Trông họ thật tốt đôi.
nd.1. Mảnh giấy được cắt xén vuông vắn. Một thếp giấy hai mươi tờ. Mỏng như tờ giấy.
2. Tờ giấy có viết hay in một nội dung nhất định, theo một mẫu xác định. Viết tờ khai. Bóc tờ lịch. Tờ truyền đơn.
3. Cái gì yên và có vẻ phẳng lặng như tờ giấy. Buồng không lặng ngắt như tờ (Ng. Du). Im như tờ, lặng như tờ: rất im lặng.
nđg.1. Cho từng hạt giống vào chỗ đất đã cuốc xới để cho mọc mầm, lên cây. Tra ngô. Tra hạt vừng.
2. Cho một chất vào một vật để tạo ra tác dụng cần thiết. Tra muối vào canh. Tra dầu mỡ cho máy.
3. Cho một vật khớp vào cái khác để giữ chặt hay có được vật hoàn chỉnh. Tra cán dao. Tra cổ áo. Tra chân vào cùm. Tra gươm vào vỏ.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nt. Ngược với lẽ thường, theo cách không bình thường. Thời tiết thật trái khoáy, đang nắng lại đổ mưa.
nđg. Dùng nhựa hay chất dính để làm cho kín, để gắn chặt. Trám thuyền. Trám khe hở. Đút lót tiền để trám miệng.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nđg.1. Nhúng hay dội một lần nước cho sạch. Tráng bát. Tráng ấm chén bằng nước sôi trước khi pha chè.
2. Đổ nước, bột, trứng v.v... thành một lớp mỏng trên khuôn hay chảo để hấp, rán. Tráng trứng. Tráng bánh cuốn.
3. Phủ một lớp mỏng trên bề mặt để chống rỉ, chống ăn mòn. Sắt tráng men. Sân tráng xi măng.
4. Dùng dung dịch hóa chất làm cho hình ảnh hiện lên trên mặt phim đã chụp. Phim đã chụp chưa tráng.
nd. Chuỗi hạt người đạo Phật lần từng hạt khi tụng kinh.
hd. Tình trạng của một người hay một sự vật vào một thời gian nhất định. Các thiên thể ở trong trạng thái không ngừng chuyển động. Người bệnh ở trạng thái hôn mê. Nước có thể ở vào trạng thái rắn, lỏng hay khí.
nđg.1. Tự dời chỗ sang một bên để khỏi làm vướng, khỏi tiếp xúc, khỏi va vào hay chịu tác động trực tiếp không hay. Tránh sang bên đường cho xe đi. Ông ta tránh hắn. Vào quán tránh mưa. Tránh đòn.
2. Chủ động làm cho điều không hay không xảy ra với mình. Tránh lãng phí. Thất bại không tránh khỏi.3. Tự giữ không làm điều gì. Phê bình, tránh đả kích.
nd. Tranh bốn bức, thường vẽ phong cảnh bốn mùa, hình chữ nhật dài, khổ bằng nhau, treo song song đối xứng với nhau.
nd. Tranh vẽ trên tường, mang tính chất của tranh hoành tráng.
nđg. Làm cho đẹp hơn, có chất lượng hơn. Trau giồi đức hạnh. Trau giồi kiến thức.
nt. Sững sờ trước sự thật đau xót. Bảo không nghe, bây giờ mới trắng mắt ra.
ht. Có tính chất vừa tha thướt vừa mạnh mẽ. Tiếng nhạc trầm hùng.
nt. Có tính chất lắng động, đi vào chiều sâu tâm hồn. Chất thơ trầm lắng.
ht. Chìm đắm trong cảnh khổ, theo quan niệm Phật giáo. Kiếp trầm luân. Bể trầm luân.
nd.1. Cuộc chiến đấu trong một thời gian ở một nơi nhất định. Một trận đánh quyết liệt.
2. Cuộc thi đấu để giành hơn thua. Trận đấu bóng. Thi đấu ba trận liền.
3. Lần, đợt xảy ra mạnh mẽ của tự nhiên, xã hội, sinh lý, tâm lý. Trận bão. Trận đói. Nổi trận lôi đình.
hd. Những điều ràng buộc con người vào cõi đời, theo quan niệm Phật giáo. Dứt bỏ trần duyên (đi tu).
nd. Đời, trên đời. Đẹp nhất trần đời. Trần đời chưa thấy ai gan thế.
nt.1. Như Trần truồng.
2. Không có gì che phủ mà phơi bày ra cả. Ngọn đồi trần trụi. Sự thật trần trụi.
np. Không vững, dễ đổ, dễ ngã. Đi trật trưỡng. Phản kê trật trưỡng. Cũng nói Chật chưỡng.
np&t. Vất vả, trải qua nhiều thất bại. Trầy trật mãi mới đỗ tú tài. Làm trầy trật mãi mà vẫn không xong.
nId. Những đứa trẻ. Nô đùa với trẻ con hàng xóm.
IIt. Có tính chất của trẻ con. Tính tình còn trẻ con quá.
nId. Người trên và kẻ dưới, tất cả. Trên dưới một lòng.
IIp. Trên hay dưới chút ít so với một số lượng hay chất lượng. Đã quy tụ trên dưới hai trăm người. Đạt yêu cầu về chất lượng trên dưới 100%.
hdg. Hiểu biết và thực hành. Thuyết tri hành hợp nhất của Vương Dương Minh.
hd.1. Mức độ về sự hiểu biết, kỹ năng được xác định theo tiêu chuẩn nhất định. Trình độ văn hóa lớp mười hai.Trình độ kỹ thuật tiên tiến.
2. Trình độ khá cao trong một lĩnh vực. Người có trình độ. Nghệ thuật múa có trình độ.
nd. Chất còn lại của vật đã cháy tan, mịn như bột và thường màu xám. Cháy ra tro. Màu tro.
nId. Vị trí thuộc một phạm vi nhất định. Trong ấm ngoài êm. Che kín cả trong ngoài.
IIt.1. Thuộc về vị trí gần trung tâm hay ở phía trước. Vòng trong vòng ngoài. Nhà trong.
2. Thuộc về phía nam so với một vị trí trên đất nước Việt Nam. Đàng Trong, Đàng Ngoài. Người miền trong.
IIIgi. 1. Biểu thị quan hệ về vị trí. Người Hà Nội vào công tác trong Vinh. Sống trong cảnh nghèo đói. Ý kiến phát biểu trong cuộc họp. Ngồi trong nhà. Mời vào trong này.
2. Biểu thị quan hệ về thời gian. Đi từ hồi trong Tết. Hoàn tất trong một tháng. Sẽ gặp lại trong vòng ba ngày.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. Lâm trọng bệnh.
nt.1. Trong, không có chất bẩn nào. Bầu không khí trong sạch.
2. Có phẩm chất đạo đức. Cuộc đời trong sạch.
nđg. Tạo nên những hình khối nghệ thuật bằng cách đục gọt, khắc sâu vào chất liệu. Quả đu đủ được trổ thành một đóa hoa.
nIđg.1. Di chuyển tự nhiên theo dòng nước. Khúc gỗ trôi trên sông.
2. Di chuyển tự nhiên theo một hướng nhất định.
3. Qua đi, ngoài sự để ý của con người. Ngày tháng trôi đi.
IIp. Xong xuôi một cách thuận lợi. Giao việc gì nó cũng làm trôi hết. Nuốt không trôi khoản tiền đó.
nt. 1. Cao hơn, tốt hơn. Năng suất lúa trội nhất xã. Ưu điểm trội nhất của ông ta.
2. Nhiều hơn lên, tăng thêm lên. Giá trội mấy trăm đồng. Tuổi trội hơn bạn nó.
nđg. Làm việc gì cho thật thỏa mãn lúc tuổi già, coi là lần cuối của đời. Đi chơi trối già một chuyến.
nd. Trống một mặt, nhỏ nhất trong các loại trống, thường dùng trong dàn nhạc cổ.
nt.1. Không biến đổi hình thái, hình dung trước tác động bên ngoài. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trong bão táp.
2. Không hay khó tác dụng hóa học với chất khác. Khí trơ.
3. Tỏ ra không hổ thẹn trước sự chê bai. Mặt trơ ra như mặt thớt.
4. Lộ trần ra, phơi ra. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trrọc.
5. Chỉ lẻ loi một mình. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế.
6. Sượng mặt vì quá khác lạ với những người chung quanh. Giữa toàn những người lạ, thấy trơ lắm. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
7. Chỉ quả có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
8. Cùn, mòn đến không còn tác dụng. Dao trơ. Líp trơ.
nIđg.1. Quay lại nơi bắt đầu. Trở lại chốn xưa.
2. Chuyển về trạng thái, tính chất ban đầu. Không gian trở lại yên tĩnh.
IIp.1. Chỉ một trạng thái hay hành động trở lại như trước. Vui trở lại. Hoạt động trở lại.
2. Chỉ mức tối đa về số lượng. Hai mươi tuổi trở lại.
nth. Trời bao giờ cũng sáng suốt, công bằng. Hắn đã thất bại, thật là trời có mắt.
nIđg. Trời tiêu diệt để trừng phạt vì có quá nhiều tội ác. Bọn gian ác đáng bị trời tru đất diệt.
IIt. Độc ác, xấu xa, đáng bị trời tru đất diệt. Bọn trời tru đất diệt đã cướp mất đứa con yêu quý độc nhất của tao!
nIt. 1. Đúng vào một đối tượng. Bắn trúng mục tiêu.
2. Đúng với thực tế. Đoán trúng ý anh ta.
3. Đúng vào dịp, vào thời gian. Về quê trúng vào dịp ngày mùa.
IIđg. 1. Bị tổn thương, tổn thất do bị tác động trực tiếp. Trúng mìn. Trúng gió.
2. Đạt được một danh hiệu, một giải thưởng. Trúng số độc đắc.
3. Gặp may mắn, thuận lợi và thu được kết quả tốt. Vụ mùa này trúng lớn.
hIt. Ngay thẳng, thật thà. Con người trung thực.
IIp. Đúng với sự thật. Báo cáo trung thực sự việc xảy ra.
hIt.1. Thuộc bộ phận chính, quan trọng nhất. Thần kinh trung ương. Máy phát điện trung ương.
2. Thuộc cấp lãnh đạo cao nhất, chung cho cả nước. Cơ quan trung ương.
3. Thuộc quyền quản lý của các cơ quan trung ương. Xí nghiệp trung ương. Công nghiệp trung ương và công nghiệp địa phương.
IId. Ban chấp hành trung ương, ủy ban trung ương, cơ quan trung ương, cấp lãnh đạo cao nhất nước. Phân cấp quản lý giữa trung ương và địa phương.
nIđg.1. Đuổi theo, không để cho thoát. Truy địch.
2. Tìm, hỏi, xét cho kỹ sự thật về một việc. Truy cho ra kẻ lấy cắp.
3. Hỏi bài xem đã thuộc chưa. Bị thầy truy bài.
IIp. Chỉ rằng hành động lẽ ra đã phải thực hiện từ trước hay khi đối tượng còn sống. Truy nộp tiền thuế. Truy tặng.
ht. Có tính chất những chuyện kỳ lạ được lưu truyền lại. Chuyện truyền kỳ về thành Cổ Loa.
hId. Thói quen truyền từ đời nọ sang đến đời kia. Truyền thống cách mạng của dân tộc.
IIt. Có tính chất truyền thống. Nghề truyền thống của làng.
1. Ăn một bữa ăn thật no để khỏi ăn bữa ăn sắp tới hoặc vì nhịn đói mấy hôm trước. Ăn trừ bữa.
2. Thay cho cơm bữa. Luộc khoai ăn trừ bữa.
nIđg. Trực theo phiên để theo công việc trong thời gian nhất định. Cán bộ trực ban.
IId. Người làm nhiệm vụ trực ban. Đưa khách vào gặp trực ban.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
nd.1. Khoảng đất rộng và bằng phẳng, để tập hợp đông người trong các cuộc thi đấu hay luyện tập. Trường đua. Trường bắn.
2. Nơi diễn ra các hoạt động chính trị, xã hội... sôi nổi. Trường ngôn luận. Có uy tín trên trường quốc tế.
3. Dạng vật chất tồn tại trong một khoảng không gian mà vật nào trong đó cũng chịu tác động của một lực. Trường điện từ.
nId. Người phụ trách chính, đứng đầu một đơn vị tổ chức. Trưởng tiểu ban văn nghệ
IIt. Người lớn nhất trong hàng anh. Anh trưởng. Chị dâu trưởng. Để lại phần gia tài cho con trai trưởng. III. Từ tố ghép trước (danh từ nôm) hay sau (danh từ Hán Việt) để chỉ người cấp trưởng. Trưởng phòng, trưởng ban, hội trưởng, kế toán trưởng.
nd. Người đứng đầu đoàn ngoại giao, là người giữ chức vụ lâu nhất ở nước sở tại trong số những người đứng đầu các sứ quán.
hd.1. Người già cả đáng kính.
2. Người tu Phật giáo lâu năm thời trước.
nd. Tủ hình chữ nhật đứng, cao quá đầu người.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
nđg. Bị ngồi tù thật sự, không phải án treo. Bị xử hai năm tù ngồi.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
nt. Trong trạng thái các hoạt đông bị hạn chế trong một phạm vi chật hẹp, gò bó. Cuộc sống tù túng, bế tắc.
nt. Thuộc về tu từ học có tính chất tu từ học. Những biện pháp tu từ. Giá trị tu từ của một lối diễn đạt.
nt. Nhiều đến như chồng chất lên có ngọn. Mâm cỗ tú ụ. Bát cơm tú ụ.
hp. Theo một thứ tự nhất định. Tuần tự giải quyết công việc.
hdg. Tiến hành theo đúng một trình tự nhất định. Công việc vẫn tuần tự nhi tiến.
hd. Theo Phật giáo, cái thấy của trí tuệ có thể quán xét và phá tan các giả tượng và biết rõ lý của Chân không.
hd. Theo Phật giáo, lòng được sáng và thấu hiểu vạn vật.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
nđg. Tụng kinh và niệm Phật nói chung.
hd. Tủ sách có nhiều thứ sách phục vụ một loại đối tượng nhất định. Khoa học tùng thư.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
pd. Gói đóng sẵn gồm một số lượng nhất định bao thuốc lá cùng loại. Một tút thuốc lá.
ht. Có tính chất tùy theo cảm hứng thích thú của cá nhân. Một việc làm tùy hứng.
nd. Bộ phận chuyên tiết các chất giúp cho hoạt động sinh lý các cơ quan trong cơ thể. Tuyến nước bọt.
hdg. Chọn riêng các loại khoáng sản khác nhau và loại bỏ chất vô ích để làm tăng tỉ lệ chất có ích.
hd. Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh của một chính đảng, một tổ chức. Bản tuyên ngôn độc lập.
nd.1. Tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng.
2. Bậc nhất. Phương trình tuyến tính. Hàm số tuyến tính.
nIt. Đẹp, hay đến tột bực. Khí hậu vùng biển thật tuyệt. Văn thật tuyệt.
IIp. Đến mức không thể hơn. Món ăn ngon tuyệt.
hd.1. Bài văn, bài thơ viết trước khi chết. Một thiên tuyệt bút gọi là để sau (Ng. Du).
2. Tác phẩm văn học, hội họa hay, đẹp tột bậc. Bài thơ ấy thật là tuyệt bút.
ht. Nhất trên đời. Tuyệt thế giai nhân: Người đẹp nhất thế gian.
nd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng đặt câu. Từ đơn. Từ ghép. Cách dùng từ.
ht. Thuộc về chủ nghĩa tư bản, có tính chất của chủ nghĩa tư bản. Nước tư bản chủ nghĩa.
ht. Nhân từ, thương người theo quan niệm Phật giáo.
hd.1. Cách ăn ở, cư xử biểu hiện phẩm chất đạo đức của một người. Người đứng đắn, có tư cách.
2. Những điều yêu cầu ở một cá nhân để được công nhận ở một vị trí, một chức năng xã hội. Kiểm tra tư cách đại biểu. Có đủ tư cách thay mặt giám đốc vì có giấy ủy nhiệm.
3. Một mặt nào đó trong các mặt chức năng, cương vị của một người, một sự vật. Phát biểu ý kiến với tư cách cá nhân. Nghiên cứu từ với tư cách đơn vị cơ bản của ngôn ngữ.
ht. Sản xuất để tự tiêu dùng, không trao đổi rộng rãi trên thị trường. Nền kinh tế mang tính chất tự cấp tự túc.
hd. Tính chất vốn có tự nhiên, thường nói về trí tuệ. Tư chất thông minh.
ht. Nói về thực vật hoặc sinh vật tự có chất nuôi dưỡng lấy mình mà không cần phân bón hoặc thức ăn. Sinh vật tự dưỡng.
hd.1. Chất liệu. Tư liệu sản xuất.
2. Tài liệu dùng trong việc nghiên cứu. Xử lý tư liệu.
nd. Những thứ dùng làm điều kiện vật chất của sản xuất, gồm đối tượng lao động (như ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu v.v...) và công cụ sản xuất.
ht. Có tính chất của chủ nghĩa tự nhiên, theo chủ nghĩa tự nhiên.
hId. Người thuộc giai cấp chiếm hữu - các tư liệu sản xuất chủ yếu, sống và tàm giàu bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Nhà tư sản.
IIt. Thuộc giai cấp tư sản, có tính chất của giai cấp tư sản. Lối sống tư sản.
hd. Tổ hợp từ có một quan hệ cú pháp và quan hệ ý nghĩa nhất định.
hd. Bốn chức quan đại học sĩ to nhất trong triều đình phong kiến.
hIđg. Tự đảm bảo các nhu cầu vật chất của mình, khỏi nhờ cậy bên ngoài. Kinh tế tự túc.
IIt. Tự cho là mình đủ rồi, không ước muốn gì nữa. Thái độ tự túc, tự mãn.
nt. Có nghĩa là, tương đương với. Bỏ cuộc tức là thất bại. Ba ngày nữa, tức hôm chủ nhật, ta sẽ đi.
nt.1. Chỉ hoa lá, cây cối mới cắt, còn giữ chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô. Rau tươi. Hoa tươi. Củi còn tươi không cháy.
2. Chỉ cá, tôm, thịt chưa ươn, chưa bị biến chất. Cá tươi. Miếng thịt còn rất tươi.
3. Còn rất mới, chưa ráo nước, chưa khô. Chữ viết còn tươi nét mực. Công sự mới đắp còn tươi đất.
4. Đẹp, sáng, có biểu hiện vui vẻ, phấn khởi. Tươi màu ngói đỏ. Mặt tươi như hoa.
5. Chỉ đời sống vật chất khá hơn bình thường, vui vẻ hơn. Đời sống ngày một tươi hơn.
nt. Rất tươi, có vẻ như thấm, đầy chất nước ở bên trong. Da dẻ tươi nhuận.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. Hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nd. Hình khối tạo nên bằng một chất rắn để mô tả người hay vật. Tạc tượng. Đứng ngay như tượng đá.
hIđg. Chỉ một sự cụ thể thích hợp để gợi ra một vật trừu tượng. Chim bồ câu trắng tượng trưng cho hòa bình.
IId. Sự vật cụ thể được dùng để gợi ra vật trừu tượng. Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ.
IIIt. Có tính chất để tượng trưng, có tính chất hình thức ước lệ. Một cử chỉ tượng trưng. Đặt tượng trưng mấy viên gạch vào chỗ sẽ xây nền.
hd. Ký hiệu thứ nhất (tượng trưng là con chuột) trong mười hai chi của lịch cổ truyền Trung Quốc. Giờ Tý (từ 23 giờ đến 1 giờ sáng). Năm Tý (Giáp Tý chẳng hạn). Tuổi Tý (sinh vào một năm Tý).
nt.1. Chỉ bầu trời âm u, ảm đạm. Trời ủ dột, lất phất mưa bay.
2. Lộ vẻ buồn bã, rầu rĩ. Vẻ mặt ủ dột.
pd. Chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có nhiều trong nước tiểu.
nđg. Đưa chất lỏng vào miệng mà nuốt. Uống nước nhớ nguồn (tng).
nd. Cơ quan có tính chất quân sự, lâm thời điều hành mọi việc ở một trung tâm quan trọng vừa chiếm được của đối phương. Ủy ban quân quản thành phố sau 30 -4 -75.
hd. Nguồn gốc sâu xa. Học được cái uyên nguyên của Phật giáo.
np. Dùng để hỏi với ý ngạc nhiên hay không bằng lòng. Mai anh đi thật ư? Làm ăn thế ư?
nđg&c. Tỏ ý thất vọng, không bằng lòng. Giang sơn một gánh giữa đồng, Thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ chăng? (Thơ cổ).
nIđg. Nuốt mạnh chất lỏng. Ực hết chén thuốc.
IIp. Nuốt mạnh thành tiếng. Nuốt ực một cái.
pd. Hợp chất hữu cơ giống mỡ đặc, lấy từ dầu mỏ, dùng làm chất bôi trơn.
nđg. Làm cho rõ bộ mặt thật xấu xa. Vạch mặt bọn phản động.
nđg. Làm cho mọi người thấy thật về việc gì, về người nào. Vạch trần bộ mặt giả nhân, giả nghĩa.
nd. Hàng dệt bằng hóa chất có cốt bằng vải, trông giống như da, dùng thay cho da. Chiếc va-li vải giả da.
pd. Chi tiết hay kết cấu để điều chỉnh lượng khí hay chất lỏng trong máy móc và ống dẫn.
hp. Muôn mọt; nếu trong muôn một. Vạn nhất chiến tranh nguyên tử nổ thì sao?
nd.1. Lớp mỏng kết đọng trên bề mặt một chất lỏng. Váng dầu. Mỡ đóng váng.
2. Mạng nhện. Quét váng nhện.
nd. Chất liệu trang trí làm cho đẹp và bền; chỉ vẻ đẹp rực rỡ. Đẹp vàng son, ngon mật mỡ (tng).
nIđg. Nhận tiền hay vật của người khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái ít nhất có giá trị hay số lượng tương đương. Vay tiền. Vay gạo. Cho vay lấy lãi.
IIp. Lo lắng, suy nghĩ thay cho người khác. Thương vay khóc mướn.
hd.1. Tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra. Kho tàng văn hóa dân tộc.
2. Những hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần. Công tác văn hóa.
3. Tri thức, kiến thức. Học văn hóa. Trình độ văn hóa.
4. Biểu hiện văn minh trong các sinh hoạt xã hội. Sống có văn hóa.
5. Nền văn hóa của một thời kỳ lịch sử. Văn hóa gốm màu. Văn hóa Đông Sơn.
hd.1. Trình độ phát triển đạt một mức nhất định của xã hội loài người. Ánh sáng của văn minh.
2. Thuộc về giai đoạn phát triển sau thời đại dã man, kể từ khi có thuật luyện kim và có chữ viết. Lịch sử thời đại văn minh.
nđg.1. Trâu hay bò dùng sừng quặt ngang để đánh. Bị trâu vằng phải.
2. Cố dùng sức hất mạnh người sang hai bên để thoát. Giữ chặt thế mà vẫn vằng ra được.
3. Phản ứng bằng lời nói gay gắt. Bảo không nghe lại còn vằng lại.
nt. Từ xa vọng lại nghe không thật rõ. Tiếng hát văng vẳng đâu đây.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
nđg. Cuộn nổi lên chất bẩn làm mất sự trong sáng. Cá quẫy nước, làm bùn vẩn lên.
hdg. Ngao du đây đó không phương hướng nhất định, như đám mây bay trên trời. Đao bầu quảy níp rộng đường vân du (Ng. Du).
hdg.1. Chuyển động, biến đổi, phát triển của vật chất. Vật chất vận động trong không gian và thời gian.
2. Hoạt động thay đổi vị trí của thân thể hay một bộ phận cơ thể. Ít vận động nên người không khỏe.
3. Di chuyển trong chiến đấu. Vận động bằng cơ giới.
4.Tuyên truyền, giải thích, động viên cho người khác làm một việc gì. Vận động bầu cử.
hd. Người hoạt động thể thao đã đạt một trình độ nhất định. Vận động viên bơi lội.
nđg.1. Va mạnh chân vào một vật lúc đang đi. Vấp phải mô đất, suýt ngã.
2. Bị ngắc ngứ, không trôi chảy. Mới học tiếng Nhật, nói còn vấp.
3. Gặp trở ngại hoặc thất bại bất ngờ. Bị vấp nhiều trong công tác. Vấp phải sự chống đối.
nIđg. Bị ngắc ngứ, vấp phải, bị chạm. Nói một thôi, không vấp váp. Chưa có kinh nghiệm, tránh sao khỏi vấp váp.
IId. Trở ngại, thất bại vấp phải. Những vấp váp trong đời sống.
hd. Bộ phận chủ yếu của dụng cụ quang học, hướng về phía vật quan sát và tạo nên một cảnh thật của vật đó.
hd. Những phương tiện vật chất dùng vào một công việc. Tập trung nhân lực, vật lực cho một công trình.
hId. Vật lý học (nói tắt). Môn vật lý.
IIt. Thuộc về vật lý học. Tính chất vật lý.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu cấu tạo của khí quyển, tính chất và những quá trình xảy ra trong khí quyển.
nd. Ngành vật lý học nghiên cứu tính chất vật lý của các vật tùy thuộc vào cấu tạo của chúng, vào lực tương tác giữa các phân tử.
nd. Vật thể lưu giữ một dạng vật chất nào đó. Vật mang năng lượng.
nđg.1. Đưa vật cầm trong tay từ trên xuống rất nhanh, để làm bắn đi chất lỏng đang bám vào. Vẩy mực. Vẩy rổ rau sống cho ráo nước.
2. Bắn súng ngắn bằng động tác rất nhanh. Vẩy luôn mấy phát vào mục tiêu.
nIt. Dính chất dơ bẩn hay đáng ghê tởm. Quần áo vấy đầy bùn. Bàn tay vấy máu của tên sát nhân.
IIp. Đổ trút trách nhiệm cho người khác. Đổ vấy trách nhiệm cho bạn. Khai vấy lung tung để nhẹ tội.
nIp. Chỉ điều đang thực tế xảy ra trước mắt hay điều đã biết hoặc vừa nói đến. Anh nói vậy, nó không nghe đâu. Đúng như vậy. Gặp sao hay vậy.
2. Biểu thị một ý kết luận. Muộn rồi vậy tôi không đi nữa.
IItr. 1. Biểu thị ý nhấn mạnh tính chất cụ thể. Anh đang nghĩ gì vậy?
2. Biểu thị ý khẳng định một kết luận. Việc này nhờ anh vậy. Thôi vậy.
nd. Bài văn vần dân gian kể lại người thật việc thật để ca ngợi hay chê bai. Đặt vè.
nd. Giấy nhỏ có cỡ nhất định, chứng nhận đã trả tiền cho một suất đi xe, giải trí v.v... Vé vào cửa. Vé khứ hồi.
nđg. Bày đặt thêm cái không cần thiết. Thật khéo vẽ chuyện.
nIđg.1. Trở lại chỗ của mình, quê hương mình hay nơi được coi như quê hương mình. Tan học về nhà. Kiều bào về nước. Mua về lắm thứ. Rút tay về.
2. Đến nơi mình được đón tiếp thân mật. Đại biểu các nơi về dự hội nghị. Ban kịch về biểu diễn ở nông thôn.
3. Đến đích cuối cùng. Xe ca đã về đến bến.
4. Trở thành thuộc quyền sở hữu của người nào. Chính quyền về tay nhân dân.
5. Chết. Cụ đã về trưa hôm qua.
6. Ở vào một quãng thời gian nhất định. Ba năm về trước. Về già.
IIgi. 1. Biểu thị phạm vi hay phương hướng. Bàn về nông nghiệp. Nhìn về bên phải.
2. Biểu thị nguyên nhân. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân (tng).
nd.1. Vật hình tấm có nhiều lỗ nhỏ đan bằng tre, để lót trong nồi, vại. Vỉ lót chõ xôi.
2. Vỉ buồm (nói tắt).
3. Tấm nhỏ bằng giấy để gài hay gắn một số lượng nhất định vật nhỏ. Vỉ thuốc. Vỉ cúc bấm.
hd. Ngành điện tử học nghiên cứu việc chế tạo những thiết bị điện tử vì tiểu hình hóa có độ tin cậy cao và có tính chất kinh tế.
ht.1. Có quy mô nhỏ, được coi là thấp nhất trong hệ thống. Thế giới vi mô.
2. Thuộc cấp xí nghiệp và đơn vị kinh tế cơ sở. Quản lý cấp vi mô.
hId. Phần chính bậc nhất trong số gia của một hàm số. IIt. Thuộc về vi phân. Phép tính vi phân.
pd. Chất hữu cơ có trong thức ăn, rất cần cho cơ thể ; sinh tố.
nId. Từng đơn vị vật làm bằng cùng một chất liệu hình khối giống nhau, thường là nhỏ và tròn. Viên thuốc. Viên đạn. Viên gạch.
IIđg. Vê thành từng viên tròn. Ngồi viên thuốc tể.
hd. Đạo của võ sĩ Nhật thời trước.
ht. Không có sự sống. Thế giới cô sinh. Đất, đá là những chất vô sinh.
nIđg. Lấy vật rời hay chất lỏng bằng bàn tay khum để ngửa. Vóc gạo cho gà. Vốc nước rửa mặt.
IId. Lượng chứa trong bàn tay khi vốc. Vốc một vốc gạo. Con gà vừa bằng vốc tay.
np. Như Vốn. Người vốn dĩ thật thà.
nd. Chất đá vôi đọng trên trần các hang đá, có hình giống bầu vú. Cũng gọi Thạch nhũ.
hd. Máy đo lượng nước mưa trong một khoảng thời gian nhất định ở vùng nào.
nd. Chỉ chung các loại bom nguyên tử, bom khinh khí, đầu đạn có chất nổ hạt nhân.
hIđg. Trang bị vũ khí để chiến đấu. Vũ trang cho đội tự vệ.
IIt. Có tính chất quân sự và có trang bị vũ khí. Đấu tranh vũ trang.
nd.1. Phần đất tương đối rộng có đặc điểm nhất định. Vùng đồng bằng. Vùng chuyên canh lúa. Vùng địch tạm chiếm. Ruộng liền vùng liền thửa.
2. Một phần nhất định của cơ thể. Đau ở vùng thắc lưng.
nd.1. Chỗ trũng nhỏ có chất lỏng đọng lại. Vũng nước trên mặt đường.
2. Khoảng biển ăn sâu vào đất liền, ít sóng gió, tàu thuyền có thể trú ẩn được. Vũng Tàu. Vũng Cam Ranh.
nd.1. Chỗ nước sâu nhất trong sông, hồ hay biển. Lặn xuống vực sâu.
2. Chỗ thung lũng sâu trong núi, hai bên có vách dựng đứng. Rơi xuống vực thẳm.
nd.1. Vua. Xưng vương.
2. Tước cao nhất trong các tước thời phong kiến. Phong tước vương.
nd. Vương và tướng, những chức tước cao nhất trong triều đình phong kiến. Chẳng làm nên vương tướng gì.
hId. Sự giao tiếp bình thường trong xã hội. Phép xã giao. Xã giao rộng rãi.
IIt. Chỉ có tính chất xã giao bề ngoài. Nụ cười xã giao.
hd. 1. Hình thức sinh hoạt chung có tổ chức của loài người ở một trình độ phát triển nhất định, trên cơ sở một phương thức nhất định. Xã hội phong kiến. Xã hội tư bản.
2. Đông đảo những người cùng sống một thời. Dư luận xã hội. Làm công tác xã hội.
3. Tập hợp người có địa vị kinh tế - chính trị như nhau. Xã hội thượng lưu.
ht. Thuộc về chủ nghĩa xã hội, có tính chất của chủ nghĩa xã hội. Nước xã hội chủ nghĩa.
hd. Chất có mùi thơm của hươu xạ và một số loại cầy, dùng làm nước hoa, làm thuốc.
hdg. Làm rõ sự thật qua thực tế. Xác minh lời khai báo.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
pd. Ô tô lớn chở hành khách trên tuyến đường nhất định, thường là trong thành phố. Cũng gọi Ô tô buýt.
nd. Xe chạy bằng điện trên đường ray, có một hoặc nhiều toa, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong và ven thành phố. Cũng gọi Tàu điện.
nd. Ô tô lớn chạy bằng điện, chở hành khách trên tuyến đường nhất định trong thành phố.
nd. Đồng tiền kẽm, đơn vị tiền tệ nhỏ nhất thời phong kiến. Bòn nhặt từng xèng nuôi thân.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
pd. Chất làm bằng cánh kiến pha lẫn tinh dầu, dùng để niêm phong bao, túi, gắn kín nút chai lọ. Xi gắn nút chai. Đóng dấu xi.
nt.1. Trở nên ủ rũ vì buồn nản, thất vọng. Xịu mặt.
2. Rũ người xuống như không còn sức. Người xịu xuống.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
nd. Xoài quả hơi tròn như xoài voi, có thể ăn lúc chưa thật chín.
nd. Cây to, hoa tím, quả to bằng ngón tay, hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt, dùng làm nhà.
nđg.1. Quay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Làm cho chuyển động chút ít theo chiều của vòng quay. Xoay mạnh cái ốc.
3. Đổi hướng hay làm cho đổi hướng. Gió đã xoay chiều. Xoay cái bàn ngang ra.
4. Chuyển hướng hoạt động sau khi đã thất bại. Xoay đủ mọi nghề. Dọa dẫm không được xoay ra dụ dỗ.
5. Tìm cách này cách khác cho có được. Xoay tiền.
nIđg.1. Lắc, hất cho vật đựng bên trong bị xáo trộn hay đảo lộn. Xóc rá gạo để nhặt thóc.
2. Bị nẩy lên do đi trên đường gồ ghề. Ô tô xóc. Bộ phận giảm xóc.
3. Xốc. Xóc lại cổ áo.
IIt. Chỉ đường gồ ghề, xe đi xóc. Đoạn đường nhiều ổ gà rất xóc.
nt. Đau đớn, thương tiếc nhiều. Câu chuyện thật xót xa.
nđg.1. Lật và dở tung, hất tung lên. Gió xốc bụi mịt mù.
2. Nhấc, đưa lên bằng động tác nhanh, gọn. Xốc bó củi lên vai. Xốc nách lôi đi.
3. Kéo quần áo lên để sửa sang cho ngay ngắn. Xốc lại quần áo cho chỉnh tề.
pd. Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Việt Nam trước đây, bằng một phần trăm đồng.
hdg. Bỏ nhà đi tu theo Phật giáo.
hd. Trạng thái con người như thoát khỏi thể xác, hành động do phần tinh túy nhất của mình. Đó là những câu thơ xuất thần.
hId. Luồng kích thích lan từ nơi này đến nơi khác của cơ thể. Xung động thần kinh.
IIt. Có tính chất bột phát do kích động mạnh. Hành vi xung động.
nt. Ở tình trạng chất lượng sút kém hẳn so với trước. Tòa nhà quá cũ, đã xuống cấp rõ rệt.
pd. Chất rắn để hút ẩm, dễ tan trong nước, có tính ba dơ mạnh, trong các hóa chất cơ bản dùng trong công nghiệp hóa học.
hdg. Trình bày sai sự thật với dụng ý xấu. Xuyên tạc sự thật. Luận điệu xuyên tạc.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
nd. Xương và tủy; phần ở sâu nhất bên trong của con người. Bóc lột đến tận xương tủy.
hd. Khả năng tự xác định mục đích nhất quyết cho hoạt động của mình. Sức mạnh của ý chí.
hId. 1. Khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong trí óc. Vật chất và ý thức là hai phạm trù cơ bản của triết học.
2. Sự nhận thức trực tiếp, tức thời về hoạt động tâm lý và hành động của bản thân mình. Nó làm việc đó một cách có ý thức.
3. Sự nhận thức đúng đắn biểu lọ bằng thái độ, hành động. Giáo dục ý thức lao động. Nâng cao ý thức tổ chức.
IIđg. Có ý thức. Anh ta ý thức được công việc anh ta đang làm.
nd. Đồng Yen, đơn vị tiền tệ Nhật Bản.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
nIđg. Xin hay đòi người khác làm việc gì. Yêu cầu mọi người trật tự. Yêu cầu cho xem giấy tờ.
IId. Điều cần đạt được. Đạt yêu cầu về chất lượng. Yêu cầu của công việc.
hd.1. Giản lược, tóm tắt các điểm chính yếu. Sử học yếu lược.
2. Cấp học thấp nhất trong hệ thống giáo dục thời Pháp thuộc, tương đương với các lớp 1, 2, 3 ngày nay, gọi là sơ học yếu lược. Đỗ yếu lược.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập