Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hắn »»
nđ. Chỉ người có ngôi thứ ba với ý coi thường. Nên đề phòng hắn.

nt(thgt). Khó nhọc, lụi đụi. Độ này, công việc của hắn ạch đụi lắm.
hd. Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở ở biên giới một nước; khó khăn phải làm hay phải chịu đựng. Ải cuối cùng đã qua được.
hđg. Chỉ ngầm vật hay người nào. hắn nói thế là ám chỉ anh đấy.
ht&p. Có sức mạnh tinh thần khác thường, chấp nhận khó khăn nguy hiểm để làm những việc cao đẹp. Chiến đấu anh dũng.
dt. Thứ cây lá nhỏ có răng cưa, hoa trắng, quả tròn nhỏ, vỏ nhẵn bóng màu đỏ hay vàng, vị ngọt.
nt. Gần chót. hắn là con áp út trong gia đình. Ngón tay áp út.
nđg.1. Cắn, nhai và nuốt để nuôi sống. Thức ăn. Ăn cơm. Ăn thì có, mó thì không (tng).
2. Ăn uống nhân dịp mừng, dịp lễ. Ăn liên hoan. Ăn cưới. Ăn Tết.
3. Được, hơn trong cuộc tranh chấp, cờ bạc. Canh bạc ấy hắn ăn hay thua ? Ăn cuộc: thắng cuộc.
4. Vựa văn, thích hợp. Mộng ráp chưa ăn. Màu áo rất ăn với da mặt.
5. Nhận lấy để hưởng. Ăn lương. Ăn hoa hồng. Ăn lời. Ăn của thừa tự.
6. Nhận chịu thiệt hại. Ăn đòn. Ăn đạn.
7. Thuộc về. Đất này ăn về làng anh.
8. Tiêu thụ, mua. Dạo này gạo hút vì có tàu ăn nhiều.
9. Phá hư, hủy hoại dần. Nắng ăn da. Sơn ăn tay.
10. Dính. Hồ dán không ăn.
11. Thấm. Giấy không ăn mực.
12. Lan ra, hướng đến. Rễ tre ăn ra tới ruộng. Sông ăn ra biển.
13. Đổi ngang giá, nói về tiền tệ. Một đô-la ăn bao nhiêu đồng Việt Nam?
nđg. Hơn hẳn khi so sánh với người khác. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương (Ng. Du).
nđg.1. Nhận tiền của kẻ đút lót. hắn không chịu ăn tiền.
2. Chắc chắn thành công. Làm như thế, nhất định phải ăn tiền.
np. Như Ắt (nghĩa mạnh hơn). Làm ơn ắt hẳn nên ơn... (cd).
nđg. 1. Dùng tay đè xuống. Ấn nút điện. Ấn đầu hắn xuống.
2. Dồn, nhét vào. Ấn hàng vào bao.
3. Ép phải nhận, phải làm. Ấn việc cho người khác.
hd. Hình ảnh bên ngoài in vào trong cảm giác. Cảnh ấy gây cho hắn một ấn tượng sâu sắc.
np. Có lẽ chắc như vậy. Ba sinh âu hẳn duyên trời chi đây (Ng. Du).
nc. Tỏ ý ngạc nhiên, gợi sự chú ý, tỏ ý ngăn cản hay khẳng định. Ấy, hôm nay anh cũng đến chơi à ? Ấy hắn ta đây rồi!
nd. 1. Tiếng xưa ở miền Nam chỉ xứ Mã lai. Bậu có thương qua, khăn bà ba đừng đội, phường hát bội đừng mê, bài cách tê đừng đánh (cd).
2. Quần áo vốn kiểu Nam Bộ, áo cánh tay dài rộng, tà xẻ thấp và quần dài không túi, cạp rộng luồn dải rút. Áo bà ba cái ngắn cái dài, sao anh không bận bận chi hoài áo bành tô ? (Cd).
nd. Yêu quái hiện hình làm bà già mặt mũi khiến ghê sợ. Cũng gọi Chằn tinh.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
nd. Bàn dùng để dọn thức ăn. Bộ bàn ăn: đồ cần dùng để dọn thức ăn trên bàn như chén, đĩa, muỗng, nĩa hoặc khăn bàn, khăn ăn.
nd. 1. Phần nhỏ có mặt phẳng ở trong xe đạp, khung cửi v.v... dùng để đạp chân lên.
2. Chỗ dựa để đi lên một chỗ cao hơn hoặc làm một việc khác lợi hơn. hắn dùng địa vị ấy làm bàn đạp để tiến lên hàng giám đốc.
nđg. Bàn với ý kiến là việc nhiều khó khăn không nên làm.
nt. Chỉ cách ăn mặc đẹp sang trọng. Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao (Ng. Du).
nđg1. Làm thành một lớp che chắn chung quanh. Lũy tre bao quanh nhà.
2. Lãnh làm toàn bộ một công việc. Bao cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy. Thuê bao.
3. Trả thay hay cấp toàn bộ chi phí. Bao một chầu nhậu. Bao bạn xem ca nhạc.
nt. 1. Dám làm những việc khó, không rụt rè. hắn rất bạo.
2. Hung dữ, thích việc khó. Tinh bạo.
nd. 1. Bão nói chung.
2. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì những việc dữ dội gây xáo trộn. Cuộc đời đầy bão táp.
nt. Liều mạng, không kể đến những khó khăn ràng buộc nào cả. Ăn nói bạt mạng. Cuộc đời bạt mạng.
nđg. 1. Làm cắm cúi, mải miết. Suốt ngày băm bổ trên khung dệt.
2. Nói dằn từng tiếng. Trong cuộc họp hắn băm bổ một cách thô bạo.
nt. Nhăn nhó không được yên, thường chỉ con nít khó chịu trong mình.
nt. Khó chịu trong mình vì không được mạnh (thường nói về trẻ con). Thằng bé bẳn hẳn suốt đêm.
nđg. Bắt đầu quen với hoạt động. hắn mới đánh bạc mấy hôm mà đã bắt bén.
nđg. Tình cờ trông thấy lại vật mình mất hay người mình muốn gặp. Bắt gặp hắn đang đánh bạc.
nt. 1. Túng ngặt. Độ này, hắn bấn lắm.
2. Bối rối. Bấn lên vì quá nhiều việc.
nt. 1. Không rảnh. hắn đang bận.2. Có liên hệ khiến phải lo nghĩ. Việc ấy không bận đến anh.
nđg. 1. Làm cho vật gì nảy lên, bật ra. Bật dây đàn. Bão làm bật gốc cây.
2. Hiện rõ hẳn lên. Màu mây hồng nổi bật trên nền trời xanh.
3. Làm cho nảy lửa hay ánh sáng. Bật quẹt máy (bật lửa).
4. Nảy ra, phát ra. Bật cười. Cây bật chồi.
hđg. Không quan tâm đến, để mặc. Mọi người chỉ trích nhưng hắn bất cần.
hđg. Không kể đến. hắn cứ làm bất chấp những lời khuyên can.
ht. 1. Không chịu nổi, không làm nổi. Việc ấy khó khăn quá, sức tôi chắc bất kham.
2. Nói con ngựa khó trị, không theo sự điều khiển. hắn bướng bỉnh như con ngựa bất kham.
nt. Gầy, nhăn da. Nào khi anh bủng, anh beo, Tay bưng chén thuốc, tay đèo múi chanh (cd).
nt. 1. Xẹp xuống, chài bài ra. Ngồi bẹp xuống đất.
2. Thể tích nhỏ hẳn lại. Quả bóng bẹp vì xì hơi.
3. Chỉ tình trạng hết khả năng vận động. Làng bẹp: Chỉ những người nghiện á phiện.
nt. 1. Khó khăn về nhiều mặt không giải quyết được. Gia đình bê bối.
2. Sự việc xấu nhiều phức tạp. Việc kinh doanh bê bối.
nd. Bề kín ở phía sau, trái với bề ngoài. Trông hắn, ai cũng tưởng hắn giàu nhưng sự thực, bề trong không có gì.
nId. 1. Phía. Hoè phất phơ rũ bóng bốn bên (Đ. Th. Điểm). 2.IIgi. Cạnh, gần, kề. hắn đứng bên tôi.
nđg. Nổi hẳn lên mặt nước. Chiếc phao bềnh lên.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. Mệt mỏi: hắn có vẻ bết lắm rồi.
nId. Một thứ bồ lớn, thường đan bằng tre.
IIđg. Đánh. Bịch cho hắn mấy cái.
IIIp. Rơi nặng thành tiếng. Rớt bịch một cái. Đánh bịch một cái.
nIđg. 1. Thay đổi. Mặt biến sắc. Biến không thành có.
2. Đột nhiên không có nữa. Số tiền biến đâu mất.
IIp. Chỉ hành động nhanh chóng không theo dõi được. hắn đã chạy biến rồi. Cứ chối biến.
IIId. Việc xấu xảy đến đột ngột. Đề phòng có biến.
np. Nghĩa như biết đâu nhưng mạnh hơn. Biết đâu chừng hắn gặp tai nạn giữa đường.
nđg. Hiểu rõ thân phận hèn kém, yếu ớt của mình. Mắng một trận cho hắn biết thân.
ht. Không gặp khó khăn tai nạn. Chúc thượng lộ bình an.
nđg. 1. Che, bao kín. Bịt mắt lấy tiền.
2. Chít khăn. Bịt khăn tang.
3. Bọc quanh ở mép hoặc ở phía ngoài. Bịt chén vỡ. Bịt răng vàng.
nđg. Bò và lết mà đi vì đau quá hay say quá. hắn đánh chúng bò lê bò càng.
nd. Hồn vía, hiểu rộng chỉ bóng dáng. Đã lâu rồi, không thấy bóng vía hắn đâu cả.
hd. Số có thể chia chẵn cho một số khác: 9 là bội số của 3,Bội số chung: bội số của nhiều số.
ns. 1. Bốn lần mười.
2. Bốn mươi tuổi. hắn trạc chừng bốn mươi.
nd. Hình người giả bằng rơm, giẻ rách, dùng dọa chim chóc, chồn cáo. Người có danh, không có quyền hành: hắn ở địa vị ấy chỉ là bù nhìn.Chính phủ bù nhìn: chính phủ không có thực quyền.
nt. Bủng và nhăn nheo, gầy guộc.
nđg. Thả, cho thoát khỏi sự ràng buộc. hắn chưa chịu buông tha nạn nhân của hắn.
nđg. Theo một cách vội vàng. Anh ta vừa đi thì hắn cố bươn theo.
nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nđg. Đùa, pha trò. hắn hay cà tửng lắm.Nhảy cà tửng: nhảy có vẻ vui mừng.
nId. Tiếng vật cứng chạm nhau.
IIđg. Tránh, từ bỏ vì sợ hoặc vì ghét. Cạch mặt hắn đi.
hd. Trồng tỉa và chăn nuôi.
nđg. Lấy dao hay sắt mà nạo, cạo cho nhẵn, sạch. Cạo râu, Cạo ống khói. thgt. Rầy la. hắn vừa bị chủ cạo.
ad. Người chăn bò ở Bắc Mỹ, chỉ một hạng thanh niên du đãng mang một tâm trạng liều lĩnh và phá quấy sau thế chiến thứ hai.
nđg. Nhăn nhó: Cau mặt. Cau mày. Nước còn cau mặt với tang thương (Th. Quan).
nt. Đau xót, tức tối vì thất bại. hắn sẽ cay cú lắm cho mà coi.
nd. Giống bò sát nhỏ con như kỳ nhông, cắc kè nhưng loại này nhỏ con nhất; chỉ người thấp kém nhất trong bọn. hắn chỉ là cắc ké trong nhóm cai thầu.
nđg. Ghép đôi trai và gái coi như là xứng với nhau. Chúng cặp đôi hắn với cô gái ở cạnh nhà.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nđg. Chắc chắn về việc gì: Buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
nđg. Có năm sinh gọi theo địa chi ứng với một con vật. hắn tuổi Sửu, cầm tinh con trâu.
hd. Khăn và đai đeo ngang lưng của quan to thời xưa.
hd. Khăn của đàn bà xưa. Chỉ đàn bà với ý coi trọng. Hai Bà Trưng là bậc cân quắc anh hùng.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nđg. Nhíu hai mày lại. Chau mày: nhăn mày. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (Ng. Du)
nId. Tấm nỉ, dạ để đắp, mền. Chăn bông: chăn dệt bằng bông hoặc có bông ở trong. Chăn cù: chăn dệt bằng lông. Gối loan tuyết đóng, chăn cù giá đông (Ôn. Nh. Hầu).
IIđg. Đưa, dẫn súc vật đi ăn; Nuôi nấng, trông nom.Chăn tằm rồi mới ươm tơ.
nIt. 1. Không lép (nói về hạt ngũ cốc). Hạt lúa chắc.
2. Rắn, không xốp, không xẹp, không bệu. Gỗ chắc, thịt chắc.
3. Vững vàng, khó hư. Ghế chắc.
4. Có thể tin là như thế. Chắc không ai biết. Chưa lấy gì làm chắc.
IIp. Hỏi để tỏ ý nửa tin nửa ngờ và có vẻ ngạc nhiên. Anh tin hắn sẽ hối cải chắc?
nt. Chắc chắn hơn, chắc chắn thành công. Cứ buôn chín bán mười là chắc ăn.
nt. 1. Đáng tin. Anh ấy là ngườichắc chắn, không nên lo.
2. Đích thực, không sai. Việc ấy chưa chắc chắn.
3. Khó hư, vững vàng. Cái bàn trông dáng chắc chắn. Một chỗ làm chắc chắn.
4. Mạnh khỏe. Trông anh độ này chắc chắn lắm.
nđg. Tin một cách quả quyết. Tôi chắc chắn anh ta không có ở nhà.
np. Biểu thị ý khẳng định. Chắc hẳn mọi người đang chờ.
nđg. Chắc chắn là như vậy. Cứ chắc mẩm là đúng, ai ngờ lại sai.
nđg. Ngăn giữ lại, chặn ngăn ra. Kiếng chắn gió. Màn chắn sáng. Chắn buồng làm hai phòng.
nđg. Chận, ngăn lại, giữ lại không cho xảy ra. Lấy ghế chặn cửa. Chặn cho giấy khỏi bay. Chặn đánh ở các ngã đường. Tiêm để chặn cơn sốt.
nd. Lối chơi bài hai quân hợp lại thành một chắn, khác loại thì thành một cạ. Đánh chắn. Đám chắn cạ.
nt. Chỉ mặt rộng bề ngang, mặt ngang. Mặt chằn bằn.
np. Rất mực đều đặn. Vuông chăn chắn. Cũng nói Chằn chặn.
nd. Nói chung chăn và chiếu, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn chiếu.
nt. Trọn, không có số lẻ. Lời chẵn chòi một nghìn đồng.
nđg. Trông nom dìu dắt. Chăn dắt trâu bò. Chăn dắt đàn em dại.
nd. Nói chung chăn và gối, chỉ việc vợ chồng. Tình chăn gối
nđg. Nói chung việc nuôi gia súc. Chăn nuôi gà. Trại chăn nuôi.
nt. Có vẻ rộn ràng, gấp gáp. Coi bộ hắn chăng văng từ nãy giờ.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nđg. 1. Giữ chặt lại ở vị trí bằng cách lèn một vật vào khe hở. Chôn cọc chèn đất vào. Chèn bánh xe cho khỏi lăn.
2. Cản lại không cho vượt lên, bằng cách chắn ở phía trước. Cầu thủ bóng đá chèn nhau.
nđg. Làm cho nghẹt, cho tắc đi bằng cách đè nặng xuống hay chặn ngang. Chẹn lối ra vào. Tức chẹn lên cổ.
nd. Góc khăn. Lấy chéo khăn lau nước mắt.
nd. Chỉ việc tang. Để chế. Khăn chế. Việc tang chế.
nIdg. 1. Không còn sống nữa. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.
2. Không còn hoạt động nữa, hư hỏng. Đồng hồ chết. Ô tô chết giữa đường.
3. Mất tác dụng do biến chất. Xi-măng chết. Phẩm đã chết màu. Còn nhiều giờ chết trong thời gian lao động.
4. Mất hết khả năng họat động hay gặp khó khăn trở ngại lớn. Trước tin sét đánh ấy anh ngồi chết lặng. Làm ăn như thế thì chết. Làm được việc ấy hay không cũng chẳng chết ai.
IIp. Mức độ rất cao trong một trạng thái hay một hoạt động. Làm như thế thì chậm chết. Chán chết. hắn đã làm thì làm chết thôi.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nđg. Vì bị đè chặn nên không thể sống, không họat động được. Cỏ bị chết gí trong bùn. Trời mưa mãi phải nằm chết gí ở nhà.
nt. Chết hết, không sót người nào, thường dùng để nguyền rủa. Căn bệnh chết tiệt, vẫn không khỏi hẳn được. Đồ chết tiệt.
ht. Hết sức khó khăn nguy hiểm. Tình hình đã chí nguy rồi.
nId. Một cái trong một đôi; một đơn vị trong một số vật dụng, phương tiện vận tải. Chiếc giày. Chiếc đũa. Chiếc nón. Chiếc khăn. Chiếc đồng hồ. Chiếc ô-tô. Chiếc thuyền. Chiếc máy bay.
IIt. Không còn đủ đôi, lẻ loi. Chăn đơn gối chiếc.
nIđg. Xào, rán. Chiên cá. Cơm chiên.
IId. Con cừu. Chăn chiên: chăn bằng lông cừu. Chiên ghẻ: người có tư cách xấu xa trong một đoàn thể.
nd. Như Chăn chiếu.
nđg. Ve vãn, tán tỉnh đàn bà con gái: hắn đi chim chuột cả ngày.
nđg. Chìm sâu, chìm hẳn dưới nước. Cũng nói Chìm nghỉm.
hp. Chính đó, chính thế. Chính thị hắn làm việc ấy. Cũng nói Đích thị.
nđg. Mím hai môi lại cho thành tiếng. Môi hắn cứ chíp hoài. Cũng nói Chép.
nđg.1. Nhận lấy điều không hay cho mình. Chịu đòn. Chịu lạnh. Chịu cực.
2. Tiếp nhận từ một động tác bên ngoài. Chịu ảnh hưởng tốt của thầy giáo. Chịu sự lãnh đạo. Cảm giác dễ chịu.
3. Nhận của ai mà chưa đáp trả. Mua chịu. Bán chịu. Chịu ơn.
4. Thừa nhận cái hơn của người khác cái kém của mình. Không ai chịu ai. Khó quá xin chịu!
5. Bằng lòng, đồng ý làm một việc gì tuy không muốn, không thích. Khuya rồi mà chưa chịu đi ngủ. Năn nỉ mãi hắn mới chịu giúp. Chịu học cái hay của người.
nđg.1. Ôm lấy, trùm lên: Choàng cổ. Choàng vai bạn. Nắng hồng choàng ấp dãy bàng cao (Ch. L. Viên).
2. Khoác vòng qua, khoác vòng quanh. Choàng khăn lên đầu. Choàng áo lạnh lên vai.
nđg. Moi móc, lục lọi. Giấu kín rồi mà hắn cũng chòi vòi cho được.
nđg. Ở mãi một nơi, khó rời xa. hắn bây giờ phải chôn chân ở đó.
nt. Trống trải vì thiếu hẳn sự che chắn hay thiếu hẳn những thứ cần có bên trong. Nhà chống chếnh như nhà hoang. Cũng nói Trống trếnh.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
nt. Đã bị mòn ; không còn quyết tâm vì đã gặp quá nhiều khó khăn trở ngại. Đinh ốc đã chờn răng. Có vẻ chờn trước khó khăn.
hIt. Đầy đủ và xong xuôi. Công việc chưa được chu tất.
IIđg. Lo liệu đầy đủ. Mọi việc hẳn đều chu tất.
hIđg. Theo một quan niệm, một học thuyết, một đường lối nào trong hành động. Chủ trương phát triển chăn nuôi.IId. Quan niệm, đường lối riêng của một người, một nhóm nào. Nhiều chủ trương khác nhau.
nId. 1. Ngươi có quyền như vua song không cùng một địa vị, thường chiếm một khu vực rộng lớn chớ không phải cả nước. Vua Lê chúa Trịnh.
2. Người nắm quyền cai quản. Chúa ngục. Chúa đảo. Ong chúa: con ong cái giữ chức năng sinh đẻ và điều khiển cả đàn ong.
3. Chúa Trời gọi tắt: Cầu Chúa.
IIp.1. Hay làm hoặc có thái độ xấu, đáng chê trách. Chúa làm biếng. Chúa ba hoa.
2. Chỉ mức độ cao của một tính cách hay thái độ. hắn là chúa liều. Anh ấy chúa ghét thói ba hoa.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nd.1. Lần vận chuyển. Chuyến đò. Chuyến hàng. Buôn chuyến.2. Lần đi xa hay xảy ra sự việc ít nhiều quan trọng. Chuyện đi công tác ở tỉnh. Chuyến này thế nào hắn cũng bị kỷ luật.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nd. Cây thấp nhỏ mọc lan trên mặt đất. Cỏ sú: sách thuốc gọi là hương phụ, loại cây lá nhỏ như lá hẹ, rễ có chùm củ da tím sậm, được dùng làm thuốc. Cỏ gà: cỏ trẻ con thường lấy làm trò chơi chọi gà. Cỏ gấu: cỏ thuộc loại cói, dùng làm thuốc. Cỏ may: cỏ hay mắc vào áo quần khi mình đi xước phải nó. Cỏ mần trầu: cỏ có hoa, bông gồm năm bảy nhánh dài, làm cỏ chăn nuôi. Cỏ mật: cỏ cao có hoa, lá sấy khô có mùi thơm như mật, làm thức ăn cho trâu bò. Cỏ mực: sách thuốc gọi là hạn liên thảo, lá vò ra biến thành nước đen như mực, có vị ngọt hơi chua. Cỏ năn: cùng họ với cói không có lá, thường mọc ở ruộng ngập nước. Cỏ roi ngựa: cỏ có hoa màu xanh mọc thành chùm ở ngọn trông như roi ngựa. Cỏ sâu róm: cỏ thấp, hoa có lông trông như con sâu róm (sâu rợm). Cỏ sữa: cỏ cùng họ với thầu dầu, có nhựa mủ như sữa, dùng làm thuốc. Cỏ tranh: cỏ lá dài cứng, mọc đứng, thường dùng để lợp nhà, thân và rễ làm thuốc. Cỏ xước: có hai loại, một là cỏ cùng họ với rau dền, quả nhọn thành gai, hay bám vào quần áo, một là loại cỏ thuốc đông y gọi là ngưu tất, lá hình bầu dục, hoa màu lục.
np. Có thể như thế nhưng không chắc. Có lẽ hắn đã đoán đúng.
np. Có dáng vẻ lùi lũi, lặng lẽ. hắn bỏ đi mấy hôm lại thấy cong cóc về.
hd. 1. Việc công có một tính cách đặc biệt. Đi công cán ở nước ngoài.
2. Việc làm có giá trị. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
nd. Công khó nhọc mà vô ích như việc dã tràng xe cát. Dã tràng xe cát biển đông, Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
hp. Rõ ràng, đương nhiên trước mọi người. hắn vẫn công nhiên làm bậy như trước.
nđg. Ngồi trên vật gì hai chân dang ra hai bên. Cũng nói Cưỡi. Cỡi ngựa. Cỡi xe đạp. Cỡi cọp, cỡi đầu voi: ở trong một tình thế khó khăn và nguy hiểm mà không thể thụt lùi.
pd. 1. Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săng làm cho mặt nổi cát. Khăn crếp.
2. Cao su chế thành tấm mềm thường để làm đế giày dép.
nIt. Thô kệch quê mùa: Thà rằng cục kịch nhà quê (Ô. Nh. Hầu). IIđg Cựa quậy, lay động. hắn nằm yên, không thấy cục kịch gì cả.
nd. 1. Đồ dùng để nhốt thú, bốn mặt có song chắn. Cho lợn vào cũi. Tháo cũi sổ lồng.
2. Đồ dùng có song chắn bốn bên để xếp chén bát hay cất thức ăn. Cũi bát, Cũi chén.
nđg. 1. Dâng lễ vật cho ông bà tổ tiên, cho thần thánh: Cúng ông bà, Cúng cơm: làm lễ cúng giỗ người chết.
2. Cho, thí. Phải cúng mất cho hắn một trăm.
3. Tiêu phí vô ích, thua. Bao nhiêu tiền đều cúng vào sòng bạc.
np. Làm nhẹ ý khẳng định bằng một sự phỏng đoán. Giờ này hắn đã đi mất rồi cũng nên.
nd. Cung điện tưởng tượng ở trên trăng. hắn như vừa ở cung trăng rơi xuống.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
nIp. Vì không thể đừng được mà phải làm. Cực chẳng đã hắn phải dọn đi.
IIt. Chỉ miễn cưỡng làm điều không tránh được. Đó là việc cực chẳng đã.
nt. Chịu, không cãi lại được. Với lý lẽ ấy, chắc hắn phải cứng họng.
nt. 1. Còn nhỏ, non yếu. Mẹ già con dại.
2. Không đủ khả năng suy xét, trái với khôn. Chớ có dại mà nghe hắn. Con dại, cái mang.
3. Mất khả năng hoạt động nhanh nhẹn theo sự điều khiển của trí óc. Hai tay tê cóng đã dại hẳn đi.
4. Mắc bệnh tâm thần. Giận quá hóa dại. Giả dại.
5. Mắc chứng bệnh làm tổn thương thần kinh, gây tê liệt rồi chết. Chó dại.
6. Chỉ động hay thực vật sinh trưởng tự do trong thiên nhiên. Cỏ dại. Giống bò dại.
nt. Chịu đựng nhiều khó khăn nguy hiểm đến mức đã quen. Dạn dày sương gió. Cũng nói Dày dạn.
nđg. 1. Cầm chặt mà đưa qua đưa lại: Cầm áo con nợ mà day.
2. Xây, xích một ít: hắn day lưng lại phía tôi.
nt.x. Nhăn nheo.
nt.x. Nhăn nhúm.
nđg. Chặn trước sự chống chọi. Đánh dằn mặt.
nđg. Dốc sức vào một công việc bất chấp khó khăn nguy hiểm. Dấn thân vào chỗ nguy hiểm.
nđg. Đưa xác đến, thân hành đi đến. Tưởng hắn không thèm dẫn xác đến đây nữa.
nđg. Làm cho vừa đủ ướt, lấy khăn dấp nước.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
hdg. Làm mất hẳn một giống nòi.
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. hắn có dính vào việc ấy.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nđg. Dọa nhiều với lời lẽ lớn lối. hắn chỉ hay dọa già dọa non.
nđg. Tìm cách xem xét theo dõi việc của người khác. Đối với láng giềng, hắn hay dòm giỏ ngó oi.
nId. Gió lớn trong lúc chuyển mưa. Trời nổi dông. Mưa dông: mưa có gió lớn.
IIđg. Rời nhanh khỏi nơi nào, đi mãi không ngưng nghỉ. hắn lên xe dông mất. Dông ngoài đường suốt ngày.
nt. Có tính khí tâm thần không được bình thường, tỏ ra không hẳn khôn mà cũng không hẳn dại.
hdg&d. Thấy trước, chuẩn bị trước. Đã dự kiến điều khó khăn ấy.
nđg. Nói xong, nói hết lời: Tôi chưa dứt lời, hắn đã xen vào.
nđg. Đưa việc thuộc thẩm quyền của mình cho người khác giải quyết để tránh trách nhiệm. Việc khó khăn thì đá quả bóng cho nhau, không ai chịu giải quyết.
nt. 1. Tiếng can đảm nói tắt. hắn đảm lắm.
2. Tiếng đảm đương nói tắt. Cô ấy đảm lắm.
nt. Không có gì oan ức, dầu sự trừng phạt nặng nề. hắn chết mới đáng đời.
nt. Đáng là phải tội. Của đáng tội: việc đúng là phải tội nghiệp. Thực của đáng tội, hắn không có ý hại anh.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nđg. Hành động thô bạo vì ghen trong tình cảm vợ chồng. Vợ hắn đi đánh ghen.
nđg. 1. Đánh để tháo lui, để thoát thân. Đánh tháo cho đồng bọn ở trại giam.
2. Lấy cớ để tránh. hắn cố đánh tháo để ở nhà.
nđg. 1. Làm đổi ngược vị trí, trên thành dưới, trước thành sau hay ngược lại. Đảo cơm cho chín đều. Đảo trật tự câu.
2. Di chuyển qua lại hay lên xuống thành một vòng. Đảo mắt nhìn qua một vòng.
3. Mất thăng bằng, nghiêng bên nọ bên kia. hắn đảo qua đảo lại như người say rượu.
nt. 1. Khó chịu, nhức nhối ở một chỗ nào trong cơ thể. Mẹ ơi đừng đánh con đau, Để con bắt ốc hái rau mẹ nhờ (c.d). Đau bụng. Đau đầu. Đau lưng. Đau mắt. Đau răng. Đau tim.
2. Mắc bệnh. hắn đang đau, không đi học được.
nth. Chỉ việc tìm kiếm rất khó khăn mà hầu như không hy vọng.
ht. Khác hẳn trường hợp thông thường. Tình thế đặc biệt.
nd. Dụng cụ tre đan hình phên, để chắn ngang dòng nước mà bắt cá. Cấm đăng bắt cá.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. hắn đâm khùng rồi.
nđg. Dùng sức lực hay lý lẽ để tranh hơn thua. Đấu võ. Đấu lý. Quen thói hống hách, hắn bị đấu cho một trận trong hội nghị.
nđg. Chuyển sang thái độ ôn hòa. Biết mình sai hắn đã đấu dịu.
nd. Vị trí phải đương đầu trực tiếp với những khó khăn nguy hiểm.
nd. Người đầu tiên làm một việc không tốt để nhiều người khác làm theo. hắn là đầu têu trong vụ phá rối trật tự.
nđg.1. Ấn sức nặng lên trên vật gì. Bị cây đè lên. Sưu thuế đè lên đầu dân.
2. Noi theo, nhắm vào. Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang (Ng. Du). Cứ đè lúc hắn vắng mặt mà nói.
nđg. Để lòng, có tình khắng khít. hắn đem lòng yêu cô ta.Đem lòng oán giận.
nd. Đèn dầu hỏa có quai xách và thiết bị chắn gió, chịu được gió mạnh.
nđg. Nói chêm vào, xen vào để châm chọc hay để kích động. hắn ngồi nghe chốc chốc lại đế vào một câu.
nđg. Quyết liệt trong sự vạch lỗi, buộc tội. Ông ấy cứ đề quyết là hắn cố tình.
nd. 1. Đồ dùng, lòng cạn, miệng rông thường đựng thức ăn. Đèn chong trắng đĩa, lệ tràn thấm khăn (Ng. Du). Cũng nói Dĩa.
2. Vật giống như cái đĩa. Đĩa hát. Ném đĩa: môn thể thao ném cái đĩa vành sắt.
nt. Đỏ tươi. Chiếc cạp điều. Áo gấm khăn điều.
nt.1. Có màu của máu, son. Đỏ thì son đỏ, mực thì đen (Ng. B. Khiêm). Khăn quàng đỏ. Thẹn đỏ mặt.
2. Đang cháy hay làm cho cháy. Lửa đã đỏ lại bỏ thêm rơm (tng).
3. Thuộc về cách mạng vô sản. Công hội đỏ.
4. Có được sự may mắn, trái với đen. Số đỏ. Gặp vận đỏ.
nt. Nhiều thiếu thốn khó khăn trong đời sống.
nđg. Nói xấu người này với người khác, vừa muốn nịnh người này, muốn hại người kia. Anh đã bị hắn đót với ông chủ.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
nd. Người trong cùng một nhóm làm việc bất lương. hắn đã khai đồng bọn.
ht.1. Đặc biệt và bất ngờ. Có việc đột xuất.
2. Nổi bật, trội hẳn lên ngoài dự tính. Tiến bộ đột xuất.Những thành tích đột xuất.
nt1. Một, lẻ. Chăn đơn, gối chiếc.
2. Quá ít người. Nhà đơn người.
nId. Chỉ tiếng nổ to. Nghe nổ một cái đùng.
IIp. Thình lình. Lăn đùng ra chết. Đùng một cái hắn bỏ nhà ra đi.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn vì nhiều hạn chế. Hoàn cảnh kinh tế còn eo hẹp. Thì giờ eo hẹp.
Iđg.1. Dùng sức mà đè xuống cho sát, cho giẹp hẳn để lấy nước. Ép sách, ép dầu.
2. Bắt buộc. Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên (tng).
3. Ép duyên: bắt buộc con phải thành hôn với người nào.
nt.1. Mềm, dịu gây cảm giác dễ chịu khi đụng chạm đến. Nệm êm. Áo ấm chăn êm.
2. Nhẹ nhàng trong chuyển động. Xe chạy êm.
3. Chỉ âm thanh nhẹ nhàng, nghe dễ chịu. Giọng hát rất êm tai.
4. Yên ổn, không biến động, không có gì rắc rối, lôi thôi. Trời êm biển lặng. Trong ấm ngoài êm.
nd. Gà nuôi theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
nd&t. Gai, cây có gai, chỉ những khó khăn phải vượt qua. Rừng cây rậm rạp đầy gai góc. Những gai góc trên đường đời. Tính người gai góc.
nđg. 1. Đẩy sang một bên. Gạt tàn thuốc. Gạt nước mắt.
2. Dùng vật thẳng đưa ngang qua miệng vật đong lường để đong cho đủ. Đong cho đầy, gạt cho sát.
3. Loại hẳn đi. Gạt bỏ thành kiến cá nhân.
4. Gán nợ. Phải giao căn nhà để gạt nợ.
nt. Có rất nhiều khó khăn trở ngại. Tình thế gay cấn.
đg. Hỏi đi hỏi lại cho kỳ được điều người ta không muốn nói ra. Gặng hỏi đến lần thứ ba hắn mới chịu nói.
np. Làm một cách khó khăn hay miễn cưỡng. Người bệnh gắng gượng ngồi dậy. Ông ta gắng gượng tiếp khách.
np. Gắt lắm. Nhiều lắm. Khó khăn gắt mấu.
nđg. Gập hẳn lại. Gập sách lại. Cúi gập người.
nđg. Làm cho nảy sinh. Trồng cây gây rừng. Gây khó khăn cho công việc.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nt. 1. Thẳng tay, không nương nhẹ. Già tay khủng bố.
2. Có đủ tư cách, khôn khéo. hắn cũng già tay lắm.
hd. Khí cụ đo góc nhị diện giữa hai mặt phẳng nhẵn của các vật rắn.
hdg. Tìm cách làm cho một vấn đề khó khăn không còn khó khăn nữa. Giải quyết không dứt khoát.
nd. Nỗi khó khăn vất vả. Vượt qua bao gian khó.
nt. Có nhiều khó khăn vất vả. Tình cảnh gieo neo.
nd.1. Lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt. Giọt mưa. Giọt sương. Giọt nước mắt. Nhỏ giọt.
2. Chỗ các giọt mưa từ mái nhà rơi xuống. Nắng ra đến giọt thềm. Giọt tranh.
3. Vật hình dài buông rũ từ trên xuống. Khăn quấn bỏ giọt ra sau lưng. Gốc đa có nhiều giọt rễ phụ.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nđg. Tỏ thái độ xấu trong hành động. hắn lại muốn giở trò gì đây.
nIđg. Ghê tởm. Thấy hắn mà gớm.
IIt&p. Ở mức độ cao, đáng sợ. Ông ấy cũng là tay gớm lắm. Đẹp gớm.
nIđg. 1. Nổi lên như những vệt, những nếp nhăn trên mặt phẳng. Mặt hồ gợn sóng. Vầng trán chưa hề gợn một nếp nhăn.
2. Thoáng qua một tình cảm, một cảm xúc. Lòng gợn lên một cảm giác lo âu.Mặt gợn một thoáng buồn.
IId. Như một nếp nhăn làm mất đi phần nào sự bằng phẳng, sự trong suốt. Bầu trời xanh biếc không một gợn mây. Cốc pha lê có gợn.
nđg. 1. Gập hẳn đầu xuống. Gục xuống bàn.
2. Gãy gập xuống; quỵ vì đã hết sức. Cây cối đổ gục bên đường. Làm quá sức rồi gục đấy.
hd. Dấu vết về những hành vi của một người hành động. Không hiểu hành tung của hắn ra sao.
nđg.1. Chặn đường chảy của con sông làm cho chuyển hướng chảy; hàn chỗ đê vỡ.
2. Nối lại hai rầm cầu bắc từ bờ bên này và bờ bên kia. Đã hạp long cầu Mỹ Thuận. Cũng nói Hợp long.
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. Khỏe hẳn rồi.
nt. Tỏ ý bực tức, muốn gây chuyện. Vẻ hằn học.
nt&p. Tiêm tất, đàng hoàng. Làm việc rất hẳn hoi. Có giấy tờ hẳn hoi. Cũng nói Hẳn hòi.
nd. Nói chung các đường nhỏ hẹp vào xóm. Hẻm hóc nào hắn cũng biết.
nt.1. Đê tiện, khiếp nhược. hắn đã tỏ ra hèn khi trả thù bằng cách ấy.
2. Thấp kém, nhỏ mọn. Hạt mưa sá nghĩ phận hèn (Ng. Du).
nl. Bởi thế, bởi cớ ấy. Yếu thế hèn chi phải thua. hắn đi vắng hèn chi phòng đóng cửa.
nđg. 1. Hết hy vọng, hết lối sống. Như thế là hắn hết đời rồi.
2. Chết cho đáng đời. Hết đời tên bạo chúa.
nt. Hết tất cả, đã vét sạch. Hết nhẵn tiền.
hdg. Thù hằn sâu sắc, lâu ngày. Gây hiềm thù giữa các dân tộc.
hdg. 1. Người hay động vật được coi là biểu hiện cụ thể của thần linh hay một điều gì. Con rùa là hiện thân của thần biển. hắn là hiện thân của tội ác.
2. Hiện thành thân của nhiều loại vật để giảng dạy cho chúng sinh theo Phật giáo. Phật hiện thân làm người hành khất.
hd.1. Hình tượng, trạng thái đang biến chuyển hiện ra trong ý thức, cái mình cảm biết được về phương diện vật chất cũng như tinh thần. Hiện tượng sinh học. Hiện tượng tình cảm.
2. Tất cả cái gì hiện ra trong thời gian và không gian và bày những tương quan định bằng nhiều thứ loại; nó có một thực thể khách quan. Mưa là một hiện tượng tự nhiên. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội.
3. Cái gì có tính cách quá khác thường. hắn là một hiện tượng trong văn giới.
hId. Dáng, vẻ bề ngoài của một người. Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (Ng. Du). Cũng nói Hình dong.
IIđg. Tưởng tượng hình dáng như có ở trước mắt. Tôi không thể hình dung nổi ngôi nhà mà anh vừa tả.
np. May ra, nếu có chăng nữa. hắn ít đi xem hát, họa chăng là khi nào có ai mời mọc lắm.
hdg. Lấp kín để chặn ngang, không cho nước chảy qua. Hoành triệt các cống.
nt.1. Nhanh nhẹn, tỏ ra rất có sinh khí. Trên diễn đàn trông anh hoạt hẳn lên.
2. Thanh thoát, lưu loát, nói về nét vẽ lời văn. Nét vẽ hoạt. Lời văn rất hoạt.
nt. Gầy ốm, suy giảm thể lực đến trông già hẳn đi. Hom hem như bà lão.
. Không đúng kiểu, không thành công. hắn nói như thế là hỏng kiểu rồi.
ht. Có màu xanh nhạt như màu nước hồ. Chiếc khăn màu hồ thủy.
nt. Gầy tóp, nhiều chỗ lõm sâu. Gầy hốc. Mặt hốc hẳn đi.
dt. Trở về với lòng, biết suy nghĩ, thấy được lỗi lầm. Sau cơn nóng nảy, hắn đã hồi tâm.
nđg.1. Lấy lên với hai tay bụm lại, thu vào được nhiều. Làm được việc ấy thì hắn sẽ hốt của.
2. Bắt gọn, tóm gọn. Hốt trọn ổ bọn cướp đường.
3. Đưa toa cho tiệm thuốc bắc (lấy các thứ thuốc cần thiết cho một lần uống). Hốt hai thang thuốc. Cũng nói Bốc thuốc.
nđg.1. Gạt, xúc lấy phần trên. Hớt bọt. Hớt bèo.
2. Cắt bớt phần dư. Hớt đọt cây. Hớt tóc.
3. Chận, lấy trước. hắn hớt mất tiền lời.
4. Cướp lời nói trước. Người ta vừa nói thì hắn đã hớt rồi. Nói hớt.
hd. Mẹ. Mười ngày vừa chẵn huyên đường về quê (P.C.C. Hoa).
ht. Có ý, có nghĩ trước hẳn hoi. Vô tình hay hữu ý.
nt.1. Không động đậy, im lặng. Trời im gió.
2. Có bóng mát. Đứng vào chỗ im.
3. Không có tiếng động. Nói như thế mà hắn cứ im thin thít. Im hơi lặng tiếng. Lớp học im phăng phắc.
nt. Im hẳn từ lâu, không có tin tức gì. hắn im bẵng từ mấy tháng nay.
nt. Im hẳn một cách đột ngột. Cả hội trường bỗng im bặt.
pd. In bằng cách dập vào một phiến đá vôi nhẵn mặt trên đó có chữ, hình vẽ bằng mực đặc.
nt. Hơi ướt ướt. Không còn hứng thú, hăng hái nữa. Trông mặt hắn ỉu ỉu.
nt. Hà tiện đến mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. hắn keo kiệt đối với cả vợ con.
hdg. Vượt qua được, thắng được khó khăn trở ngại. Khắc phục khuyết điểm. Khắc phục hậu quả bão lụt.
nd. Hàng dệt, đan hay may, vuông hay dài, dùng để lau chùi, chít đầu, quàng cổ, trải bàn v.v... Khăn mặt. Khăn quấn. Khăn mùi soa.
nt. 1. Thối. Mùi khẳn.
2. Bẳn, hay cáu gắt. Khẳn tính.
nd. Trang phục nói chung. Khăn áo chỉnh tề.
nd. Khăn chít đầu của đàn ông thời xưa, hai mối vểnh lên trước trán như hình cái đầu rìu.
nd. Khăn xếp. Khăn đóng áo dài.
nd. Bọc quần áo của người đi đường. Chuẩn bị khăn gói lên đường.
nt. Gắn bó thủy chung. Khăn khắn một lời quân tử nhất ngôn (c.d).
nd. Khăn chít đầu của phụ nữ, gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ trước trán.
pd. Khăn lau mũi. Cũng gọi Khăn tay.
nd. Khăn đan hay dệt bằng sợi thô, choàng vào cổ hay đầu để chống lạnh.
pd. Khăn dệt bằng sợi mảnh và mềm, phụ nữ choàng lên đầu để chống lạnh, chống bụi.
nd. Khăn vải trắng quấn đầu khi để tang. Cũng gọi Khăn ngang.
nd. Như Khăn mùi soa.
nd. Khăn vuông bằng tơ, bốn góc có kết tua, phụ nữ quyền quý ngày xưa hay dùng.
nd. Khăn đội đầu của phụ nữ, hình vuông.
nd. Khăn đội đầu của đàn ông ngày trước, thường màu đen, đóng sẵn thành nếp xếp vòng tròn, không che kín đỉnh đầu.
np. Chỉ tiếng thở khó khăn do cổ vướng đàm. Thở khè khè.
nt. 1. Nói về cơm hoặc cháo cháy có mùi nồng. Cơm sôi cả lửa thì khê (t.ng).
2. Chỉ giọng nói bị rè và lạc hẳn do cổ họng bị khô, vướng. Giọng nói khê quá.
3. Chỉ tiền bạc, vốn liếng bị đọng lại, không sinh lợi được. Tiền khê vốn đọng.
nđg. Chạm lòng tự ái để cho hăng lên mà làm việc gì. Chỉ khích vài câu là hắn nhảy vào.
nđg. 1. Làm cho hoạt động theo ý muốn của mình. Mệt quá, không khiến nổi tay chân.
2. Tác động đến, gây nên. Câu hỏi bất ngờ khiến hắn lúng túng.
3. Bảo làm việc gì. Ăn có mời, làm có khiến (t.ng).
ht. Vì quá sợ mà trở nên yếu đuối, hèn nhát. Bị đe dọa, hắn đã khiếp nhược van xin.
nđg. Kiếm chuyện lôi thôi gây khó khăn. hắn định khó dễ với em mình.
nt. Không nói ra một cách thẳng thắn được. Việc này khó nói quá.
nđg. 1. Đóng, giữ chặt bằng cái khóa. Cổng không khóa. Khóa xe máy lại.
2. Giữ chặt một bộ phận của cơ thể người khác, không cho cử động. Khóa chặt hai tay hắn sau lưng.
3. Làm cho lối đi, lối thoát bị chận lại. Khóa vòi nước.
nIt. Sướng, thỏa mãn ở mức độ cao. Khoái vì được khen. Khoái mắt. Khoái tai.
IIđg. Thích. hắn khoai món này lắm.
ht. Có cảm giác dễ chịu, thoải mái. Sau giấc ngủ ngon, người khoan khoái hẳn lên.
nđg. Đau buồn vì một tình trạng khó khăn phức tạp, không biết giải quyết thế nào.
nt. Ghê gớm lắm, chẳng ai lạ gì. Thủ đoạn của hắn thì khỏi phải nói.
nt. Cúi cong hẳn xuống. Cụ già lưng khòm. Cúi khòm xuống.
ht. Khó khăn không giải quyết được. Tình trạng khốn quẫn.
np. Biểu thị ý phỏng đoán một cách dè dặt. Không biết chừng chiều nay hắn về.
np. Một cách lặng lẽ, không ai biết mà cũng không muốn ai biết. hắn đã rút lui không kèn không trống.
nt. Khiếp sợ. Đứng trước đông người hắn có vẻ khớp. Đứng trên cao nhìn xuống khớp quá.
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
nđg. Xem xét để phát hiện và ngăn chặn bệnh dịch. Kiểm dịch thực vật (để ngăn ngừa sâu bệnh của cây trồng).
nđg. Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định. Kiểm soát hàng hóa. Kiểm soát giấy tờ.
hId. Thời hạn nhất định. Cho vay có kỳ hạn.
IIđg. Định thời hạn. hắn kỳ hạn cho tôi là một năm.
nd. Hàng tơ nõn dệt thưa và mỏng, thường được nhuộm đen. Quần là áo lụa. Khăn là.
nd. 1. Vật hình tấm dùng để che đỡ khỏi bị tên, đạn hay gươm giáo.
2. Cái để ngăn chặn sự tiến công từ bên ngoài. Xây dựng vành đai làm lá chắn cho căn cứ quân sự. Lá chắn của khẩu pháo.
nt. 1. Không theo đúng đường, đúng hướng phải đi. Đi lạc trong rừng. Đánh lạc hướng. Tìm trẻ lac.
2. Ra khỏi mà không tìm lại được. Chim lạc đàn. Con lạc mẹ.
3. Để mất đi vì chưa tìm được. Lạc đâu mất cuốn sách.Bà mẹ lạc con.
4. Giọng nói, cách nhìn đổi khác vì quá xúc động. Cảm động quá, giọng lạc hẳn đi. Mắt lạc đi vì tức giận.
nđg. Tìm cách gây khó khăn cho người khác.
nđg. Làm lếu láo, qua loa, đại khái. Do hắn làm lếu mà hư việc.
nđg. 1. Làm sạch lông để làm thịt. Làm lông con gà.
2. Phê phán kịch liệt gay gắt. Hôm nay hắn vừa bị một mẻ làm lông.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nd. 1. Từng mảng vật cùng loại, di chuyển đều đặn và liên tiếp, tạo thành lớp trải rộng. Làn khói. Làn gió. Làn sóng.
2. Phần của cơ thể loài người tạo thành một lớp mỏng hay dày và nhẵn bóng. Làn da. Làn tóc.
nđg. 1. Làm cho nhẵn bằng cách phủ đều và xoa mịn bằng một lớp mỏng vật liệu. Nền nhà láng xi-măng. Đường láng nhựa.
2. Chỉ nước phủ đều lên khắp bề mặt một lớp mỏng. Nước láng đều mặt ruộng.
nIt. Nhẵn bóng. Giày da đen láng. Đầu chải láng mướt.
IId. Loại vải có mặt bóng. Quần láng đen.
nt. Nhẵn tới mức phản chiếu được ánh sáng. Giây da láng bóng.
nt. 1. Vô lễ , xúc phạm đến người khác. Hành động thách thức láo xược.
2. Như Láo toét. hắn quen thói láo xược.
nđg. Nghiêng qua nghiêng lại đều đều liên tục. Thuyền lắc lư theo sóng. hắn lắc lư cái đầu cười.
nId. Vết nổi. Lằn roi trên da. Lằn đi của chiếc tàu.IIđg. Làm cho hằn sâu hay nổi vết lằn trên da. Đòn gánh lằn vào vai.
nđg. 1. Làm việc vất vả nơi ruộng đồng sông nước. Suốt ngày lặn lội ngoài đồng.
2. Vượt quãng đường xa, khó khăn vất vả. Từ miền xuôi lặn lội lên miền ngược.
nđg. 1. Lăn bên nọ lật bên kia nhiều lần. Đau bụng lăn lộn trên giường.
2. Lao vào một công việc khó khăn vất vả. Lăn lộn nhiều năm trong nghề.
nđg. Lặn lội qua nhiều chặng đường khó khăn vất vả.
nđg. Mấp máy phát ra những tiếng rời rạc không nên lời. hắn lắp bắp điều gì không rõ.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
nđg. Tránh, trốn. Lẩn đi nơi khác. hắn đã lẩn trong đám đông rồi.
nt. Vất vả, cực nhọc vì gặp nhiều khó khăn tai ách. Lận đận mãi với số phận.
nđg. Tìm kiếm một cách khó khăn vất vả. Lần mò mãi rồi cũng tìm ra được.
nđg. 1. Làm cho đưa mặt thật ra, làm cho hết lừa dối. Bị lật mặt.
2. Trở mặt, phản. hắn muốn lật mặt.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nt. 1. Không chia chẵn cho 2. 7 là số lẻ.Ngày lẻ (ngày số lẻ). Dãy nhà số lẻ.
2. Số ngoài số tròn từ hàng chục trở lên. Hai trăm lẻ năm. Năm mươi lẻ hai.
3. Riêng ra một mình, tách ra một mình. Tỉnh lẻ. Lẻ đôi.
4. Riêng từng cái, từng số lượng nhỏ. Bán lẻ. Tiền lẻ.
nd. Sợi chế biến từ lông một số động vật. Áo len. Chăn len. Cũng gọi Nỉ.
nđg. 1. Như léo hánh. Nó không dám léo tới đây nữa.
2. Kéo, lôi, gắn vào, hướng vào. Chuyện riêng của hắn đừng léo tôi vô đó. Cố léo câu chuyện sang hướng khác.
nd.1. Các cuộc lễ, các thứ lễ vật. Những ngày lễ lạt. Bày biện lễ lạt lên bàn thờ.
2. Của biếu xén, của đút lót. Quan ngài rất nhã nhặn với mọi người và lễ lạt ngài ăn cứ ngọt xớt.
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. hắn lại định lên giọng dạy đời.
nđg. Làm vẻ mặt ta đây, tỏ vẻ kiêu ngạo. Độ này hắn lên mặt lắm.
nđg.1. Có bề mặt nhẵn và bóng láng do cọ xát nhiều. Chiếc sập gụ lên nước bóng loáng.
2. Kiêu ngạo và cậy thế lấn át người khác. Được thể nó càng lên nước.
nt&p.1. Chỉ vật mang trên người dài chấm đất, kéo lết khi di chuyển. Quấn áo lết bết.
2. Đuối sức, hoạt động khó khăn chậm chạp. Lết bết theo sau các đơn vị bạn.
nIt. 1. Đã quen chịu đựng một tác động nên coi như không. Bị mắng nhiều quá thằng bé đâm lì. Lì đòn không sợ roi nữa.
IIp. 1. Ở mãi trong một trạng thái không thay đổi. Nằm lì ở nhà. Cứ ngồi lì đấy, không về.
2. Chỉ mức độ cao của các tính chất phẳng, nhẵn. Bãi cát phẳng lì. Hòn đá cuội nhẵn lì.
nt.1. Mất hẳn hay giảm khả năng hoạt động của một bộ phận cơ thể. Chân bị liệt. Liệt nửa người.
2. Mất khả năng hoạt động vì đau ốm hay vì hỏng hóc. Bị ốm nằm liệt cả tháng. Ô tô liệt máy. Súng liệt cò.
nt. Hành động không kể gì nguy hiểm hay hậu quả tai hại. hắn chỉ là một người liều lĩnh. Dũng cảm nhưng không liều lĩnh.
nđg.1. Không còn sức cử động. Lịm đi trong cơn sốt. Ngủ lịm đi. Sướng lịm người.
2. Chỉ âm thanh ánh sáng không còn nghe thấy, trông thấy nữa, sau khi đã nhỏ dần. Tiếng máy lịm dần. Nắng chiều tắt lịm. hắn nhận nợ rồi lịm đi.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
nđg.1. Đi lại hay làm việc trong bóng tối, phải mò mẫm khó khăn. Lò mò đi qua rừng trong đêm. Trời tối mà vẫn lò mò nôm cá ngoài đồng.
2. Đi đến nơi nào một cách lén lút, vụng trộm. Đến nửa đêm hắn mới dám lò mò về nhà.
nđg. 1. Lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Giày rách lòi cả ngón chân.
2. Để lộ ra cái muốn giấu. Càng nói càng lòi dốt.
nđg. Lọt hẳn vào giữa một cách dễ dàng. Bánh xe lọt thỏm xuống hố.
nđg. Bị phơi bày ra, không còn che giấu được nữa. hắn đã bị lộ tẩy.
nt. Chỉ răng mọc chìa hẳn ra, khi cười hở cả lợi. Răng lộ xỉ. Cũng nói Lòi xỉ.
hd. Thằn lằn thời cổ, rất lớn, cổ dài, đầu nhỏ, đi bằng bốn chân.
nt. Chống cả hai tay hai chân để bò hay nhổm người dậy. Ngã xuống hắn đang lồm cồm ngồi dậy.
nđg. Làm như không biết, không nhớ. Lờ chuyện cũ. hắn cứ lờ đi.
nđg. Lờ hẳn đi. Biết nhưng lờ tịt.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nt. Lớn vượt hẳn lên. Mới đó mà cu cậu đã lớn bổng rồi.
nđg. Yếu dần, tàn dần. Ngọn đèn lụn dần rồi tắt. Sau trận ốm, sức khỏe lụn hẳn xuống.
nt. 1. Cùn, hết sắc. Dao lụt.
2. Kém hẳn so với trước. Vì quá già nên ông ta đã lụt.
nt&p. 1. Chỉ cái nhìn thẳng vào, tỏ vẻ bực tức, không thiện cảm. Mắt hắn cứ lừ lừ trông phát sợ. Lừ lừ nhìn vẻ khó chịu.
2. Chỉ dáng điệu lầm lì, chậm chạp. Nó lừ lừ bước vào nhà. Dòng nước lừ lừ trôi.
nt. Ở tình trạng nửa vời, không rõ hẳn ra sao. Trả lời lửng lơ. Câu chuyện bỏ lửng lơ. Bay lửng lơ giữa trời.
nd. Lưới đánh cá, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, thả chắn đường di chuyển của cá.
nd. Hàng mỏng dệt bằng tơ ngày trước, thường dùng may áo dài đàn ông. Khăn xếp, áo lương.
nd. Hàng tơ dệt thưa. Khăn lượt áo là.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nId. Mảnh, tấm (thường để nói về vật che thân hay đắp). Bát cơm manh áo. Ngủ trên manh chiếu.
IIt. Cũ và rách (nói về quần áo chăn chiếu). Áo manh. Buồn ngủ gặp chiếu manh (tng).
nt. 1. Vượt trội hơn về sức lực, tiềm lực. Đội bóng mạnh. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền (tng).
2. Hơn hẳn các mặt khác về tác dụng. Mặt mạnh. Phát huy điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
3. Có cường độ, mức độ lớn hơn. Rượu mạnh. Gió mạnh. Dòng điện mạnh.
4. Dứt khoát, không e dè, ngần ngại. Bước mạnh chân. Mạnh miệng. Mạnh tay.
5. Không đau yếu. Đau mới mạnh. Gia đình vẫn mạnh.
nt. Dám làm, cương quyết làm môt việc khó khăn mà nhiều người không dám làm. Mạnh bạo thi hành một loạt cải cách.
nt. Bình tĩnh, không nóng nảy, cáu gắt khi gặp việc trái ý. hắn mát tính, không cáu gắt với ai bao giờ.
nd. 1. Khăn tang trùn kín cả đầu.
2. Váy. Đàn bà một số vùng nông thôn Bắc Bộ mặc mấn.
nđg. Làm cho không bằng lòng. Phê bình thẳng thắn không sợ mất lòng. Mất lòng trước, được lòng sau (tng).
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nt. Méo lệch hẳn về một bên. Miệng méo xệch.
nđg. Dùng vật nhẵn ép và trượt đi trượt lại trên vật cần lèn chặt hay làm nhẵn. Miết vữa. Dán xong miết cho thật dính.
nt. Rất mỏng và nhẹ. Tấm khăn ni-lông mỏng tang.
nd. Con thạch sùng, thằn lằn.
nd.1. Chỉ một hướng, không có hướng ngược lại. Đường một chiều. Dòng điện một chiều.
2. Chỉ một phía, một mặt, thiếu hẳn những phía khác, mặt khác. Nhận thức một chiều. Đoàn kết một chiều.
nt.1. Sáng yếu ớt, không chiếu tỏ các vật chung quanh. Ngọn đèn mờ. Trời mỡ sáng.
2. Mắt kém, không đủ sức nhìn rõ các vật chung quanh. Mắt mờ vì tuổi tác. Đồng tiền làm hắn mờ cả mắt.
3. Trông không rõ nét. Trên bia nhiều chữ rất mờ.
4. Không láng bóng hay không trong suốt. Loại vải mặt bóng mặt mờ.
nđg. Làm cho rộng lớn ra. Mở mang nghề chăn nuôi.
nđg.1. Mới ngủ dậy, buổi sáng sớm. Vừa mở mắt đã đòi ăn.
2. Bắt đầu mở măt sau khi sinh (nói về một số loài thú). Chó con mới mở mắt.
3. Thấy được nhận thức sai lầm, tỉnh ngộ. Thực tế đã làm cho hắn mở mắt.
np. Lúc đầu, ban đầu. Mới đầu khó khăn lắm, dần dần mới gỡ ra được.
nt. Khác hẳn với những gì trước đó. Một phát hiện mới mẻ.
hd. Trẻ chăn trâu bò.
hd. Đồng cỏ dành cho súc vật chăn thả.
nd.1. Phần góc của mảnh vải, chăn; phần đầu mối của dây. Kéo múi chăn đắp kín cổ. Thắt lưng xanh bỏ múi. Thắt lại múi dây.
2. Mảnh nhỏ tách ra từ mọt tấm lớn. Cổ quấn múi vải dù.
3. Giáp mối của hai đường giao thông. Từ làng ra đến múi đường cái.
pd. Khăn mũi, khăn tay, thường bỏ túi để hỉ mũi, lau mồ hôi...
nId. Cách khôn khéo để đánh lừa đối phương. Dùng mưu mẹo nhử địch.
IIt. Có nhiều mưu mẹo. hắn mưu mẹo lắm.
nđg. Thắt buộc chắc chắn quần áo, những thứ mang theo. Quân lính đã nai nịt gọn gàng.
nđg. Bắt đầu dao động, tinh thần không còn vững vàng. Trước khó khăn không hề nao núng.
nt. Nhăn nhó, vò nhàu. Quần áo nát nhàu.
nt. Nặng như đè hẳn xuống. Lúa nặng trĩu bông. Lòng nặng trĩu lo âu.
nd. Đồ lót cho êm, cho ấm. Chăn ấm nệm êm. Cũng gọi Đệm.
nd. 1. Vết hằn trên bề mặt nơi bị gấp lại của vải, lụa, da v.v... Quần áo còn nguyên nếp. Nếp nhăn trên má.
2. Lối, cách sống, họat động đã trở thành thói quen. Thay đổi nếp suy nghĩ.
nId. Đoạn tre gỗ đặt nằm ngang để cản hay chắn đỡ. Võng trần ngáng ngà.
IIđg. Chắn ngang, làm cản trở hoạt động. Cây đổ ngáng đường đi.
nđg. Chặn lại ngay từ đầu. Ngăn chặn bệnh dịch.
nđg. Chắn lại. Vườn xuân ai dám ngăn rào chim xanh (Ng. Du).
nt. 1. Khó khăn nghiêm trọng. Tình thế ngặt nghèo.
2. Thắt ngặt, gây khó khăn. Những quy định ngặt nghèo.
nđg. Ngả hẳn về một phía. Ngật đầu ra sau cười lớn.
nt. Nghèo hay khó khăn đến mức khó tìm thấy lối thoát. Đời sống nghèo ngặt.
nt. Trái với đời, với thói thường. hắn hay làm chuyện nghịch đời.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nd. 1. Quái vật bịa đặt để dọa trẻ con.
2.Sự vật đưa ra để đe dọa, uy hiếp tinh thần. hắn dùng công ty độc quyền ấy làm con ngoáo ộp đối với chúng ta.
nđg. 1. Nghiêng hẳn về một bên. Ngoẹo đầu.
2. Quẹo, rẽ. Ngoẹo tay mặt. Khúc ngoẹo: khúc quanh.
nđg. Mất hẳn đi không còn biểu hiện gì. Bếp tắt ngóm. Chết ngóm.
nIđg. Làm như không biết đến. Ngơ cho hắn nhờ.
IIt. Khờ. hắn còn ngơ lắm.
nđg. Lặng người đi trước sự việc quá đột ngột. Câu hỏi bất ngờ làm hắn ngớ ra.
nđg. Hơi ngờ, chưa tin hẳn vào điều đã nghe thấy. Trông mặt rất quen những vẫn còn ngợ.
nđg. 1. Ở trạng thái tạm ngưng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp ... toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi. Buồn ngủ. Ngủ một giấc đến sáng.
2. Chỉ động, thực vật giảm hẳn hoạt động phát triển trong một thời gian. Chồi ngủ. Thời gian ngủ của mầm.
3. Ăn nằm, chung chạ về xác thịt.
nt. 1. Rất nhạt, thiếu hẳn cái vị cần thiết. Chè pha loãng nhạt thếch. Miệng mồm nhạt thếch, không muốn ăn.
2. Hoàn toàn vô vị, vô duyên. Câu chuyện nhạt thếch. Cái cười nhạt thếch.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nđg. Nhe (răng). Nhăn răng cười.
nđg. 1. Cắn từng tí và dùng lưỡi lừa, đẩy ra những phần không ăn được. Nhằn hạt dưa. Nhằn xương.
2. Làm mà thu kết quả ít. Việc ấy khó nhằn lắm.
nđg. Cằn nhằn, trách mắng. Làm như thế về cha mẹ nhằn chết.
nt. Đau trong người trong thời gian rất ngắn. Đau nhẳn ở bụng.
nt. 1. Trơn láng, không còn nhám. Mặt bàn nhẵn bóng.
2. Hoàn toàn chẳng còn gì. Ăn nhẵn rồi.
3. Quá quen vì đã gặp nhiều lần. Nhẵn mặt. Vùng này nó đã nhẵn đường rồi.
nt. Nhẵn đến mức không còn có thể hơn được nữa.
nt. Có nhiều nếp nhăn. Đôi má nhăn nheo.
nt. Có nhiều nếp nhăn vì không vừa ý!Lông mày cau lại, nhăn nhíu.
nđg. Cau mặt vì đau, vì không vừa lòng. Suốt ngày nhăn nhó.
nđg. Nhe răng cười, trơ trẻn và vô duyên. Bộ mặt nhăn nhở thấy mà ghét.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
nt. Có nhiều nếp gấp nhỏ và co rúm lại. Chiếc áo nhăn nhúm. Vết sẹo làm cho gò má nhăn nhúm lại.
nđg. Chỉ tình trạng đói hay chết không thể cứu được. Chết nhăn răng. Không làm có ngày đói nhăn răng.
nt. Rất nhẵn. Làm nhẵn thín không một sợi râu.
hd&đg. Quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hay kết quả của quá trình đó. Nâng cao nhận thức. Nhận thức sai lầm. Nhận thức rõ khó khăn và thuận lợi.
hdg. Vào sự thiền định, vào trạng thái quên hẳn ngoại vật của người tu hành.
nđg. Nhồi, tọng vào cho đầy, để vào chỗ hẹp. Nhét khăn vào mồm. Bị nhét vào góc phòng.
np. Như Nhiều. Có nhiều nhặn gì cho cam.
nđg. Cử động khẽ để làm nhăn vùng mắt gần trán. Nhíu lông mày tỏ vẻ khó chịu.
nIđg. Vươn hẳn thân mình ra phía trước theo chiều nằm ngang. Nhoài người ra cửa xe vẫy chào.
IIt. Mỏi mệt, không cử động được. Mệt nhoài sau một ngày lao động.
nt. Ồn ào, lộn xộn, không yên. Đám đông nhộn nhạo. Khi tàu đến cả sân ga nhộn nhạo hẳn lên.
nd. Loài bò sát, cùng họ với thằn lằn lớn hơn cắc ké, hay làm hang ở những gò cát.
nđg. Giữ ở nơi được chắn kín. Nhốt vào lồng. Bị nhốt trong nhà lao.
nt.1. Khó chịu ở da thịt bắt phải cười. Làm cho nhột.
2. Chột dạ. Nghe đến đó là hắn nhột rồi.
nđg. Dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Lúc khó khăn nhờ cậy bạn bè.
nt. Khiêm tốn, nhún nhường trong đối xử. Thái độ nhũn nhặn nhưng không khúm núm.
nđg.1. Cho vật cứng vào trong một vật rỗng rồi ép từ trong cho vật này rộng ra. Nong giày.
2. Luồn cho vào hẳn bên trong. Nong kính vào khung cửa sổ. Nong chân vào giày.
nđg. Trội hẳn lên, khiến nhiều người chú ý.
hd.. Trang trại chăn nuôi, làm ruộng.
nt.1. Chỉ thịt toàn nạc không có xương hay mỡ. Miếng thăn nục nạc.
2. Chỉ chứa toàn một chất, không lẫn chất gì khác. Đất sa bồi nục nạc, màu mỡ. Vỉa than nục nạc.
nđg.1. Làm cho thức ăn từ miệng xuống dạ dày. Nuốt miếng cơm. Nuốt viên thuốc.
2. Cố nén xuống, không để lộ ra. Nuốt giận làm lành. Nuốt nước mắt.
3. Chiếm đoạt gọn bằng quyền lực hay mánh khóe. Nuốt không trôi món tiền hối lộ.
4. Làm át hẳn đi. Tiếng gọi bị nuốt trong tiếng mưa gió.
nđg:1. Tách thành khe, chưa rời hẳn ra. Đất nứt vì khô hạn. Da nứt vì lạnh.
2. Để trồi mầm rễ do lớp vỏ bọc bị tách ra. Củ nứt rễ. Nứt mầm.
nd. Ốc nước ngọt, vỏ nhẵn màu xanh đen, dài hơn ốc nhồi.
nc. Đặt trước lời gọi tỏ ý nhắn nhủ, than van. Ới chị em ơi! Ới người thương ơi!
nđg. Vận dụng linh hoạt các chế độ, chính sách (thường trong lĩnh vực kinh tế) trái với các quy định hiện hành. Xí nghiệp phá rào để tự giải quyết các khó khăn trong sản xuất.
nđg.1. Thay đổi hẳn thái độ, hành động, chống lại, làm hại người có quan hệ gắn bó với mình. Lừa thầy phản bạn. Phản chủ.
2. Làm ngược lại, gây hại cho chính mình. Ngón đòn ấy phản lại hắn, gậy ông đập lưng ông.
pId. Bộ phận làm chậm lại hay ngưng hẳn sự chuyển động của xe máy. Phanh xe đạp.
IIđg. Làm ngưng bằng phanh. Phanh xe lại. Cũng nói Thắng.
nđg.1. Truyền đi, tỏa đi. Phát loa.Đã phát bản tin đặc biệt.
2. Sinh ra và tỏa ra ánh sáng, mùi vị v.v... Phát ra mùi thơm. Ngọn đèn phát ra ánh sáng trắng.
3. Bắt đầu biểu hiện. Bệnh phát nặng thêm.
4. Nảy sinh một trạng thái tâm lý, một cảm xúc. Trông phát khiếp. Mừng đến phát khóc.
5. Gặp nhiều may mắn nhờ phúc đức tổ tiên, mồ mả ông bà. Mả nhà ông ta đang phát, chỉ vài năm mà giàu có hẳn lên.
nđg.1. Theo dõi. Phăn theo một tên gián điệp.
2. Tìm ra. Chưa có ai phăn ra manh mối.
np. Một cách nhanh, gọn, dứt khoát. Nhảy phăn phắt qua các bờ ruộng.
hdg.1. Chia thành nhiều bộ phận khác hẳn nhau. Sự phân hóa giai cấp.
2. Biến đổi dần thành chất khác. Đá bị phân hóa thành đất đỏ.
hdg.1. Bao vây chặt, cắt đứt mọi tiếp xúc với bên ngoài. Phong bế các cửa biển.
2. Gây tê sâu rộng để chặn đường dẫn truyền thần kinh ở một vùng cơ thể.
nđg. Đề phòng, ngăn chặn hoạt động của kẻ gian. Công tác phòng gian bảo mật.
hdg.1. Che chắn để bảo vệ. Tác dụng phòng hộ của rừng phi lao.
2. Bảo hộ lao động. Trang bị phòng hộ.
hdg. Giao hẳn cho đơn vị khác trực tiếp chỉ huy và sử dụng trong một thời gian. Phối thuộc xe tăng và pháo cho sư đoàn.
nt. Dáng vẻ tươi tắn biểu lộ sự khoan khoái. Làm ăn khấm khá, phởn phơ hẳn ra.
nđg. Che đậy lại. Phủ khăn lên bàn.
pd. Khăn quàng cổ.
nIđg. Đánh quá mạnh tay. hắn bệnh vì anh đã quá tay.
IIp. Quá lắm. Nhiều quá tay. Nặng quá tay.
nđg.1. Lấy sợi, dải mỏng, tấm mỏng bao quanh vật gì nhiều vòng. Tay quấn băng. Quấn chăn vào người.
2. Lúc nào cũng ở bên cạnh. Mẹ con quấn lấy nhau.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nt.1. Què. Thân hình què quặt.
2. Thiếu hẳn một số bộ phận quan trọng. Nền kinh tế què quặt.
nđg. Quên hẳn đi. Quên bẵng việc đã hứa.
nđg. Quên hẳn điều đáng lẽ phải làm. Có bức thư mà quên béng không gửi.
nIđg.1. Định dứt khoát làm việc gì, bất chấp khó khăn trở lực. Chí đã quyết. Quyết không lùi bước. Còn suy nghĩ thêm, chưa quyết được.
2. Khẳng định dứt khoát. Tôi quyết với anh như vậy.
IIp. Nhấn mạnh ý dứt khoát. Sự thật quyết không phải như vậy.
hp. Hẳn vậy. Quyết nhiên phải làm như thế.
nt.x.Nhăn t.
nt. Có nhiều sọc khác màu. Khăn rằn. Tôm rằn.
nd.Thằn lằn.
nt. Như Nhăn nheo.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nIt. Tách bạch hẳn ra, phân biệt hoàn toàn với những cái khác. Rõ mồn một. Nó thua đã rõ rồi.
IIđg. Biết tường tận, cụ thể. Ai nấy đều rõ sự thật. Chưa rõ thực hư thế nào.
IIIp. Biểu thị mức độ được khẳng định, hơn hẳn bình thường. Dậy rõ sớm. Rõ thật buồn cười.
nt. Như Rộc. Người rốc hẳn đi sau trận ốm.
nđg. Rời bỏ vị trí, rút về. Chặn đường rút lui của địch. Rút lui ý kiến.
nd. Cây thăn thẳng mang nhiều sẹo lá, rễ củ chứa nhiều tinh bột, để ăn. Cũng gọi Khoai mì.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
nt. Săn lại, co lại, nhăn nheo. Mặt lụa seo. Seo da.
nd.1. Cửa sổ. Gương nga chênh chếch dòm song (Ng. Du).
2. Cây nhỏ chắn ngang cửa sổ hoặc dùng làm hàng rào. Hàng rào song sắt.
nd. Những khó khăn lớn và bất ngờ trong cuộc sống. Cuộc đời đầy sóng gió.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd. Vải thô, dệt thưa, thường dùng làm khăn, áo tang hay may màn. Khăn sô.
nt&p. Quá tự nhiên đến thiếu nhã nhặn hay thô lỗ. Đùa thế thì sỗ quá.
nđg.1. Chuyển nhanh từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí. Nước sôi ở 100oC.
2. Nghe tiếng do chất hơi chuyển động trong bụng vì đói hay rối loạn tiêu hóa. Ăn vào sôi bụng.
3. Chuyển trạng thái đột ngột như đang bừng lên, nổi lên. Không khí hội nghị sôi hẳn lên.
nd. Cây có lá dùng nhuộm màu nâu sẫm. Nâu sồng. Khăn sồng.
nt&p.1. Thiếu nhuần nhuyễn, không tự nhiên. Câu văn có nhiều yếu tố ngoại lai sống sượng.
2. Thiếu sự tế nhị, nhã nhặn tối thiểu. Cái nhìn sống sượng. Ăn nói sống sượng.
nt. Nóng nảy trong lòng, không thể đợi lâu. hắn sốt ruột muốn đi.
nt. Nản lòng, dao động. Khó khăn mấy cũng không sờn lòng.
hd. Sản phẩm do chăn nuôi mà có. Sữa, lông cừu là những súc sản.
hd. Thú vật nuôi trong nhà (thường dùng làm tiếng chửi). Chăn nuôi súc vật. Đồ súc vật.
nd. Cây to ở rừng, gỗ nhẹ, vỏ cây có thể làm chăn đắp. Chăn sui.
nđg.1. Tự hạ thấp mình xuống một cách đột ngột. Sụp lạy. Ngồi sụp xuống khóc.
2. Bước hụt chân sa xuống. Sụp hầm. Sụp ổ gà.
3. Hạ thấp xuống. Mũ sụp tận trán.
4. Chỉ mí mắt cụp hẳn xuống. Đôi mắt buồn rầu sụp xuống.
5. Sập. Đánh sụp cầu. Trời sụp tối.
nđg.1. Nứt vỡ, rơi thẳng xuống từng mảng. Trần nhà bị sụt một mảng.
2. Sà xuống chỗ sâu. Sụt hầm chông. Sụt bùn.
3. Giảm xuống đến mức thấp. Điện thế sụt hẳn xuống.
nt. Cảm thấy sung sướng rộn lên trong lòng. Được khen, hắn sướng rơn.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
hd. Về ngữ pháp, thể thức sử dụng động từ để chỉ hành động do chủ ngữ thực hiện. Trong “hắn phản đối”, phản đối là động từ tác thể.
nđg. Tách rời hắn ra, xét riêng ra. Sống tách biệt với mọi người. Căn nhà nằm tách biệt khỏi khu phố.
nt.1. Chỉ thịt chưa chín hẳn nhưng cũng không phải còn sống. Thịt bò tái.
2. Chỉ quả, củ chưa khô hẳn nhưng cũng không phải còn tươi. Cau phơi tái.
3. Đã mất sắc, trở nên xám. Sợ tái mặt. Giận tái người.
hd. Tài làm nồi công việc. Thiếu người tài cán. hắn chẳng có tài cán gì đâu.
hId. 1. Người đàn ông có tài. Người tài tử, khách giai nhân.
2. Diễn viên sân khấu, điện ảnh hay xiếc có tài. Tài tử điện ảnh.
IIt.1. Không phải chuyên nghiệp, chỉ vì thích mà làm. Một nhóm diễn viên kịch tài tử.
2. Làm việc tùy hứng, không chuyên tâm. Cách học tài tử. hắn làm việc tài tử lắm.
nd.1. Sự đau buồn có người thân chết. Gia đình có tang.
2. Lễ chôn cất người chết. Đám tang. Lễ tang.
3. Dấu hiệu tỏ lòng thương tiếc người chết. Khăn tang. Để tang.
4. Thời gian để tang. Chưa hết tang chồng. Mãn tang.
nt. Đi đại tiện khó khăn vì phẩn khô và vón thành cục rắn. Bị táo bón.
nd. Cây cùng loại với táo ta, quả khô nhăn nhúm, màu đen, để ăn và làm thuốc.
hd. Âm thanh khác lạ xen lẫn vào, gây khó khăn cho việc nghe nhận âm thanh chính. Lọc bớt tạp âm.
nd. Loại bò sát giống thằn lằn nhưng to hơn, sống trên cây to, có tiếng kêu “tắc kè”. Cũng gọi cắc kè.
hdg. Chăm sóc, áp dụng kỹ thuật để tăng sản lượng hơn hẳn bình thường. Đám ruộng tăng sản.
nđg. Tắt hẳn một cách đột ngột. Điện tắt ngóm, cả khu phố tối om.
nđg. Chặn hoặc chèn cho chặt. Lấy bàn tấn cửa. Tấn màng cho con ngủ.
hdg. Thu cho kỳ hết. Tận thu phụ phẩm nông nghiệp để chăn nuôi.
nt. Teo nhỏ và nhăn nheo. Chân tay teo tóp.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
hd. Chỉ con Thằn lằn (cũng gọi mối) do tục truyền Thạch Sùng, một người giàu đời Tấn ở Trung Quốc, do tiếc của, chết hóa thành.
nđg. Tháo bỏ, làm cho không còn vướng mắc, khó khăn nữa. Tháo gỡ khó khăn. Tháo gỡ mìn.
nđg.1. Rút chạy để thoát khỏi tình trạng nguy cập. Tiêu diệt địch trên đường tháo lui của chúng.
2. Rút lui để trốn tránh. Hơi khó khăn đã chực tháo lui.
nd. Phần thịt nạc ở lưng heo, lưng bò. Thịt thăn.
2. Bắp thịt tròn, chắc. Thân hình vạm vỡ với những thăn thịt nây lẳn.
np. Chặt và săn chắc. Buộc cái dây thăn lẳn ở ngang lưng.
nd. Loại bò sát mình nhỏ, thường ở trong nhà. Con thằn lằn tặc lưỡi. Cũng gọi Thạch sùng.
np.1. Theo một hướng nhất định mà tới. Cứ thẳng một đường mà đi.
2. Không kiêng nể, che giấu. Nói thẳng.
3. Liên tục trong suốt một thời gian. Đi thẳng một mạch về nhà. Ngủ thẳng một giấc.
4. Trực tiếp, không qua trung gian. Lúa gieo thẳng không qua khâu làm mạ. Bảo thẳng anh ta.
5. Ngay và dứt khoát. Bị mắng hắn cút thẳng.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nđg.1. Chuyển động vào một môi trường xốp hay qua một màng mỏng. Mưa thấm đất. Mồ hôi thấm áo.
2. Làm cho thấm vào. Dùng phấn thấm mực.
3. Cảm giác một cách đầy đủ, sâu sắc sau khi chịu tác dụng. Rượu đã thấm say. Thấm đòn. Thấm mệt.
4. Có tác dụng đáng kể. Khó khăn chưa thấm vào đâu. Sức ấy đã thấm gì.
nđg. Hiểu tường tận. Thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của bạn.
nt. Chìa ra, nhô hẳn ra. Ngón tay thừa mọc thây lẩy ở ngón cái. Con trâu ăn no, bụng tròn thây lẩy.
npI.1. Chỉ thể cách muốn hỏi, muốn biết. Công việc thế nào rồi? Luống cuống không biết làm thế nào.
2. Chỉ thể cách không tốt, không bình thường nhưng không thể xác định. Dạo này cậu ta thế nào ấy.
3. Chỉ thể cách không xác định. Nói thế nào cũng không nghe. Khó khăn thế nào cũng không ngại.
IItr. Thế nào, anh lại không đi à?Thế nào, có chịu nói không?
nđg.1. Cắt bỏ tinh hoàn hay buồng trứng súc vật. Thiến trâu. Gà trống thiến.
2. Cắt bỏ hẳn một bộ phận. Thiến cụt ngọn cây. Chó bị thiến đuôi.
nđg. Đưa hẳn ra ngoài hay đưa vào sâu bên trong. Thò đầu ra cửa sổ. Thò tay vào túi định lấy tiền.
nđg. Nhô ra, lộ hẳn ra ngoài lớp bao bọc. Bít tất rách, thòi cả ngón chân ra ngoài.
nđg. Lòi ra ngoài, trông lôi thôi. Khăn tay thòi lòi ra ngoài túi quần.
nd. 1. Khe hở ở sọ động vật còn non. Thóp của trẻ so sinh.
2. Nhược điểm của người khác. Biết thóp hắn non gan, nên càng dọa già.
hd. Đất và khí hậu hợp cho trồng trỉa, chăn nuôi. Điều kiện thổ nghi.
nIđg1. Ngưng hẳn lại, không làm nữa. Thôi học. Thôi chức chủ nhiệm.
2. Đành coi như không có chuyện gì xảy ra. Nhỡ có hỏng cũng thôi.
IIp.1. Biểu thị ý hạn chế. Chỉ một ngày thôi. Bài văn ấy ngắn thôi nhưng rất hay.
2. Biểu thị ý miễn cưỡng nhưng chấp nhận. Đành vậy thôi, làm thế cũng tốt thôi.
3. Biểu thị ý nhấn mạnh sự khẳng định. Sớm muộn gì nó cũng về thôi. Cần đến là có ngay thôi.
IIIc.1. Tỏ ý tiếc về điều không hay đang xảy ra. Thôi, hỏng mất rồi! Thôi, thế là hết.
2. Tỏ ý can ngăn hay từ chối. Thôi, đủ rồi, đừng nói nữa. Thôi, tôi không đi đâu.
nt. Thơm, gây cảm giác dễ chịu. Chăn màn mới, sạch sẽ, thơm tho.
nId. 1. Lòng căm ghét sâu sắc đối với kẻ đã gây thiệt hại lớn cho mình kèm theo ý muốn bắt kẻ ấy phải chịu sự trừng phạt tương ứng. Mối thù quân cướp nước.
2. Kẻ đã gây thù với mình. Phân biệt bạn và thù.
IIđg. Có thù với người nào. hắn thù anh ta ra mặt.
nd&đg. Thù sâu sắc. Xóa bỏ thù hằn giữa hai dòng họ.
hd. Phạm trù ngữ pháp của động từ chỉ hành động mà chủ ngữ nhận chịu tác động. hắn bị ăn đòn. Các ý kiến phát biểu trong hội nghị.
hdg.1. Làm cho mất hẳn đi. Thủ tiêu tang vật.
2. Giết chết một cách lén lút. Thủ tiêu một nhân chứng để bịt đầu mối.
3. Từ bỏ hoàn toàn một hoạt động. Thủ tiêu đấu tranh.
nd. Chỉ người thu nhận vào bao nhiêu cũng không đủ. hắn là một cái thùng không đáy.
nId.1. Chất được chế biến dùng để phòng hay chữa bệnh. Thuốc ho. Thuốc ngủ. Đơn thuốc.
2. Y khoa hay dược khoa. Sinh viên trường thuốc.
3. Chất chế biến có dạng như một loại thuốc để gây một tác dụng nhất định. Thuốc trừ sâu. Thuốc đánh răng. Thuốc nhuộm. Thuốc vẽ.
IIđg. 1. Giết bằng thuốc độc. Kẻ gian thuốc chết chó.
2. Phỉnh nịnh để lợi dụng. Anh đã bị hắn thuốc rồi.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
ngi. Lợi dụng một dịp thuận tiện. Thừa thắng xông lên. Thừa lúc kh6ng ai để ý, hắn lẻn ra ngoài.
hId. Tổng thể nói chung những gì đang tồn tại trong thiên nhiên và xã hội. Thực tế cuộc sống. Thực tế cho thấy anh nói đúng.
IIt. Có giá trị, có ý nghĩa thiết thực. Một việc làm rất thực tế. Những khó khăn thực tế.
IIIp. Trong thực tế, trên thực tế. Quyết tâm làm và thực tế đã làm được.
nIt.1. Không có gì đặc biệt so với số lớn những cái cùng loại. Chuyện thường. Hơn hẳn người thường.
2. Ở mức trung bình, không có gì nổi bật. Sức học thường thôi. Thành tích thường, không xuất sắc.
IIp.1. Lặp lại nhiều lần và lần này cách lẫn khác không lâu. Bộ quần áo thường mặc. Chỗ này thường xảy ra tai nạn.
2. Theo như thường thấy, theo lẽ thường. Việc này thường phải mất vài tháng mới xong. Thường ít ai nghĩ như thế.
hd. Cây nhỏ thân nhẵn màu tím, lá và rễ dùng làm thuốc.
np. Chỉ việc ăn uống hay ngủ nghê kéo dài. Ngồi chén tì tì. Đắp chăn ngủ tì tì.
nd. Tiền phải nộp cho bọn cướp đón đường để chúng cho đi qua. Chặn đường đòi tiền mãi lộ.
nđg. Tiến và lùi. Bao vây, chặn hết đường tiến thoái.
ht. Ở vị trí hàng đầu, vượt hẳn trình độ phát triển chung. Nền sản xuất tiên tiến. Lao động tiên tiến.
nđg. Chỉ màu sắc hợp với nhau. Màu chiếc khăn tiệp với màu áo.
nIđg. Hết hẳn đi. Bị tiệt đường sinh đẻ.
IIp. Hoàn toàn, hết cả. Hết tiệt thức ăn rồi. Quên tiệt mất. Cấm tiệt.
nđg.1. Dùng tiền vào việc mua sắm. Đi phố tiêu hết cả tiền.
2. Chỉ thức ăn được tiêu hóa. Ăn không tiêu.
3. Thoát nước thừa, nước thải. Công trình thoát nước và tiêu nước.
4. Mất hẳn đi. Thuốc tiêu độc. Tiêu sầu.5. Ỉa (lối nói lịch sự). Đi tiêu. Cầu tiêu.
hd. Thú vật chăn nuôi loại nhỏ, như lợn, dê v.v...
hdg. Làm cho hủy hoại đến mất hẳn đi. Tiêu hủy tài liệu.
hdg. Mất tiêu hẳn sau quá trình suy tàn. Chế độ phong kiến đã tiêu vong.
nt.1. Ở trạng thái không say, không mê, không ngủ, cảm biết và nhận thức hoàn toàn bình thường. Bệnh nhân đã tỉnh sau cơn mê. Nửa say nửa tỉnh.
2. Đã thức dậy sau khi ngủ. Tỉnh dậy lúc 7 giờ.
3. Có biểu hiện hoàn toàn như bình thường, như không có việc gì xảy ra. Mọi người lo lắng, hắn cứ tỉnh như không.
nđg. Suy tính và dự định làm. Gặp khó khăn có người đã tính chuyện bỏ.
nd. Lúc mới chuyển từ đêm sang ngày. Vừa tinh sương hắn đã thức giấc rồi.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nIt.1. Có kích thước, số lượng đáng kể hay hơn hẳn mức độ thông thường. Quả to. Nhà to. To tiền. Bé xé ra to.
2. Có mức độ đáng kể về sức mạnh, tác động, phạm vi. Gió to. Lập công to.
3. Có địa vị, quyền hành cao. Làm quan to. To chức.
IIp. Phát ra tiếng có cường độ mạnh. Nói to. Đọc to cho mọi người cùng nghe.
nđg.1. Thò ra bên ngoài vật bao bọc. Góc chăn tòi ra ngoài màn. Cây đã tòi nõn.
2. Đưa ra, để lộ ra một cách bất đắc dĩ. Hỏi một lúc lại tòi ra một chuyện.
nIt. Trở thành bé đi và nhăn nhúm do khô hay gầy. Lợn đói ăn tóp hẳn. Gầy tóp.
IIđg. Ép bên ngoài cho lỗ của một vật rỗng nhỏ lại. Tóp khung xe đạp.
nt. Gầy tóp hẳn đi. Ốm mấy hôm người tọp hẳn. Gầy tọp.
nd. Nơi được che chắn kín của một số loài vật để ở, đẻ, nuôi con. Tổ chim. Ong vỡ tổ. Cũng nói Ổ.
nd.1. Lều dùng làm nơi ở tạm. Cắm trại bên bờ suối.
2. Khu dân cư mới lập ra hay khu nhà xây cất riêng có tính chất biệt lập. Dựng trại, lập ấp để khai hoang. Trại chăn nuôi.
3. Nơi tổ chức để nhiều người đến ở tập trung trong một thời gian. Trại an dưỡng. Trại giam.
nt. Trái hẳn lại. Ý kiến trái ngược.
nd.1. Nhà làm ở từng chặn dọc đường cái quan, làm nơi vận chuyển công văn thời phong kiến. Phu trạm.
2. Nhà, nơi bố trí ở dọc đường giao thông để làm một nhiệm vụ nhất định. Trạm giao liên. Trạm kiểm soát.
nd. Khoảng đất có một đặc điểm nào đó, có thể trồng trọt, chăn nuôi. Các tràn ruộng bậc thang. Khai phá các tràn đất hoang.
nIt. 1. Không mặc áo, để lộ nửa phần trên của thân thể. Mình trần. Cởi trần.
2. Không được che bọc mà để lộ cả ra. Đi đầu trần. Dây điện trần. Lột trần mặt nạ. Vạch trần sự dối trá.
3. Ở trạng thái không có cái thường đi kèm theo. Nằm trần, không chăn chiếu, mùng màn.
IIđg. Đem hết sức lực của thân thể ra làm một cách vất vả. Trần lưng ra làm. Trần thân mới có hạt cơm.
IIIp. Chỉ có như thế mà thôi. Đi hết, chỉ còn trần lại có ba người.
nđg.1. Ở lại nơi nào để bảo vệ, ngăn giữ. Bộ đội trấn ở biên giới. Đứng trấn ở cửa, không cho ai vào.
2. Ngăn chặn ma quỷ bằng phù phép. Thầy phù thủy vẽ bùa trấn quỷ.
hd. Cuộc đánh nhau ở nơi mà đôi bên dàn trận hẳn hòi.
nđg. Bảo vệ nơi trọng yếu, ngăn chặn sự xâm nhập. Trấn giữ các cửa khẩu.
np. Nhai khó khăn vì không còn răng. Cụ tróm trém nhai trầu.
np. Qua được cái khó khăn để làm xong. Mang hàng lậu đi trót lọt.
nđg.1. Nhổm dậy không nằm nữa. Trỗi dậy từ lúc gà gáy.
2. Dấy lên, nổi lên mạnh mẽ. Khó khăn bất ngờ lại trỗi lên. Làm trỗi dậy mối tình sâu lắng.
3. Cất lên, vang lên. Âm nhạc trỗi lên. Giã gạo trỗi chày ba.
nt.1. Không có gì che chắn chung quanh. Giữa cánh đồng trống trải.
2. Trơ trọi, không người thân thích ở gần. Sống một mình thấy trống trải. Xa con lòng ngập tràn niềm trống trải.
nđg. Trồng cây cung cấp sản phẩm nông nghiệp. Đẩy mạnh chăn nuôi và trồng trọt.
nth. Trời bao giờ cũng sáng suốt, công bằng. hắn đã thất bại, thật là trời có mắt.
nđg.1. Rủa. Trù cho chết.
2. Lợi dụng quyền lực đối xử thô bạo hay bất công với người dưới quyền để trả thù nhỏ nhen. Vì phê bình thẳng thắn mà bị trù.
nl. 1. Chỉ máy móc hoạt động không tốt do có bộ phận hỏng. Máy bay trục trặc trước khi cất cánh.
2. Gặp khó khăn vướng mắc. Công việc trục trặc. Trục trặc về thủ tục.
nđg. Phủ lên trên và che kín các phía. Trùm khăn lên đầu. Bóng tối trùm xuống.
nIt. Trúng vào những gì mình đã đoán trước và học kỹ. Trúng tủ đề thi.
IIp. Đúng vào điều người ta giữ riêng cho mình. Nói trúng tủ, làm hắn giật mình.
nđg. Làm cho mất hẳn đi. Trừ bỏ mê tín.
hdg. Trừ bỏ hẳn đi.
nđg. Đối chọi với một lực lượng mạnh hơn gấp bội, chắc chắn thất bại.
ht. Người có tài trí hơn hẳn người thường. Một trang tuấn kiệt.
nđg.1. Nắm giữ chặt trong tay. Túm áo kéo lại. Gặp nó, anh liền túm lấy hỏi.
2. Nắm hay buộc các góc, các mép gộp lại với nhau. Túm bốn góc khăn lại. Buộc túm ống quần.
3. Bắt gọn. Túm được một toán côn đồ.
4. Như Xúm. Túm lại xem.
IId. Lượng những vật dài cùng loại, có thể túm lại và nắm gọn trong bàn tay. Một túm lá. Buộc thành từng túm.
nIđg. 1. Làm cho di chuyển mạnh lên cao. Tung quả bóng.
2. Làm cho đột ngột mở rộng mạnh ra. Tung chăn vùng dậy. Mở tung cánh cửa.3. Đưa ra mọi hướng cùng một lúc. Bọn đầu cơ tung tiền ra mua hàng. Tung tin đồn nhảm.
IIp. Làm cho rời ra các bộ phận hay rời ra thành nhiều mảnh, bật đi hay tách ra một cách lộn xộn. Mìn nổ tung. Lục tung đống sách. Làm rối tung lên.
nt.1. Trong hoàn cảnh thiếu tiền nong, khó khăn trong sinh họat vật chất hẵng ngày. Túng tiền tiêu. Đói ăn vụng, túng làm liều (tng).
2.Trong tình thế khó khăn chưa tìm được cách giải quyết. Cờ túng nước. Túng thì phải tính (tng).
nt. Trong tình thế khó khăn không có cách giải quyết. Những kẻ túng thế làm càn.
np. Hình như. Khó khăn tuồng như không thể khắc phục.
hdg. Bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng.
ht. Dứt đường (con cháu) về sau. hắn chết rồi, thế là tuyệt hậu.
hdg. Hành động theo ý mình, không nghe ai. hắn cứ quen thói tự chuyên.
nd. Từ song tiết trong đó một âm tiết có hình thức là láy âm của âm tiết kia. “Thằn lằn”, “nho nhỏ”, “đẹp đẽ” là những từ láy.
hdg. Tự sức mình giải quyết những khó khăn về đời sống, về kinh tế. Khắc phục khó khăn, tự lực cánh sinh.
ht. Tự cho mình là quá cao và coi thường người khác. hắn rất tự thị.
nđg. Ném ra, đưa ra một cách bừa bãi, bất kể thế nào. hắn tương ra những câu thật khó nghe.
nđg. Nghĩ như là. Những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua.
hd. Lượng rượu có thể uống nhiều hoặc ít. Tửu lượng của hắn kém lắm.
nId. Khối thịt nổi hẳn lên trên cơ thể do tự nhiên hay vì va chạm mạnh. Có cái u trên trán. Gánh nhiều vai nổi u.
IIđg. Sưng thành u do bị va chạm. Va vào cửa u đầu.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
nđg.1. Đè nén, hà hiếp. hắn cậy quyền ức người ta.
2. Có điều bực tức mà trong thế phải chịu đựng. Ức đến cổ mà phải chịu.
nđg.1. Đụng mạnh vào khi đang đi, do không chú ý. Trời tối, đi trên các lối mòn hay va vấp.
2. Gặp trở ngại khó khăn trong công tác, do thiếu kinh nghiệm. Gặp nhiều va vấp trong cuộc sống.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
nd. Dải đất bao quanh một khu vực. Vành đai cây chắn gió. Lập vành đai phòng thủ.
nd. Cái chắn hình móng ngựa đặt trong phòng xử án để bị cáo đứng khai trước tòa. Bị đưa ra trước vành móng ngựa.
nd. Dạng dệt sợi dọc lẻ với sợi ngang lẻ, sợi dọc chẵn với sợi ngang chẵn.
nđg.1. Ôm lấy nhau, cố vùng sức làm cho đối phương ngã xuống. Xem đấu vật.
2. Ngã mạnh như đổ cả thân thể xuống. Ngã vật xuống chết ngất.
3. Đưa lên rồi quật mạnh xuống. Vật mình than khóc. Vật chết con cá.
4. Làm nghiêng mạnh, ngã hẳn sang một bên. Gió vật ngọn cây.
5. Chỉ cá vật vã, quẫy mạnh khi đẻ trứng. Mùa cá vật.
6. Giết thịt súc vật loại lớn. Vật bò khao quân.
7. Chỉ việc thần linh làm cho đau ốm hay chết đột ngột. Trời đánh thánh vật.
8. Như Vật lộn. Đánh vật với bài toán.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nđg. Vây chặn các ngã đường và lùng bắt.
hd. Người có tài đức lớn lao, vượt hẳn mọi người, có sự nghiệp, công lao đặc biệt trong xã hội.
nđg. Kéo mạnh cho cong hẳn một đầu xuống. Vít cành hái quả.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nIđg. Lớn vượt hẳn lên một cách nhanh chóng. Cải đang độ vồng.
IId. Ngồng. Vồng cải.
hdg.1. Đi vòng qua. Đường vu hồi.
2. Đánh vòng. Những mũi vu hồi chặn địch rút chạy.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nIt. 1. Có bề mặt là một hình vuông. Khăn vuông. Chiếc hộp vuông.
2. Từ dùng ghép sau đơn vị, độ dài để chỉ đơn vị diện tích. Mét vuông.
3. Góc bằng 90o, bằng nửa góc bẹt. Góc vuông.
4. Tam giác hay hình thang có một góc vuông. Tam giác vuông.
IId.1. Đơn vị dân gian để đo vải thời trước bằng bề ngang (hay khổ) của tấm vải. Một vuông vải.
2. Vật có bề mặt giống hình vuông. Một vuông sân rộng. Vuông cỏ.
nt. Chỉ người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Hạng người xanh vỏ đỏ lòng.
nđg. Làm cho mất hẳn sự yên tĩnh, như bị đảo lộn. Tiếng máy bay làm xáo động cả bầu trời. Sự việc làm xáo động tâm trí.
nđg. Xúc động kéo dài, dao động, không yên lòng. Trước khó khăn không hề xao xuyến. Nhân tâm xao xuyến.
nđg. Dấp. Xấp nước khăn lau.
np. Lệch hẳn về một bên. Méo xẹo.
nđg.1. Xẹp hẳn xuống, không còn căng và cứng nữa. Lốp xìu.
2. Không còn nhiệt tình, hăng hái nữa. Vừa gặp khó khăn đã xìu.
nd. Nơi chật hẹp, khuất, kín. Muỗi từ các xó xỉnh bay ra. Xó xỉnh nào hắn cũng mò đến.
nđg. 1. Gạch bỏ đi, làm cho sạch dấu vết trên bề mặt. Xóa bảng. Xóa vết chân trên bãi cát.
2. Làm cho mất hẳn đi. Xóa nợ. Xóa nạn mù chữ.
nt.1. Hơi xoàng.
2.Hơi say rượu. Sau mấy cốc hắn đã xoàng xoàng.
nđg.1. Mở ra, tháo cho mở ra cái đang được buộc. Xổ chăn ra. Xổ tóc ra tết lại.
2. Tẩy. Xổ giun.Thuốc xổ. Tháo nước xổ phèn cho đất.
3. Phóng ra hàng loạt. Xổ một băng đạn. Xổ một tràng tiếng tây.
4.Xông tới mạnh, đột ngột. Chạy xổ ra đường.
nt.1. Lỏng lẻo và không ngay ngắn. Khăn áo xộc xệch.
2. Các bộ phận bị lỏng ra. Bàn ghế xộc xệch hết cả.
3. Thiếu sự ăn khớp giữa các bộ phận, các hoạt động. Tổ chức xộc xệch.
hdg.1. Xông vào đánh nhau dữ dội. Lực lượng xung kích.
2. Đi đầu, làm nhiệm vụ khó khăn nhất. Nhận vai trò xung kích.
nt. Ở tình trạng chất lượng sút kém hẳn so với trước. Tòa nhà quá cũ, đã xuống cấp rõ rệt.
nđg. Lật hai đầu mối khăn cho vểnh ngược lên (khăn quấn đầu). Xước khăn đầu riều.
nt. Chỉ người có sức khỏe và sức chịu đựng hơn hẳn người thường ; chịu đựng những gian lao vất vả rất nặng. Những chiến sĩ xương đồng da sắt.
nId. Xương của thú vật, chỉ cái còn bỏ lại sau khi đã ăn những gì ăn được. Trâu gầy, xương xẩu nhô cả ra. Phần béo bở họ đã ăn hết rồi, chỉ còn những xương xẩu.
IIt. Gầy đến nổi xương lên. Bàn tay nhăn nheo, xương xẩu.
np.1. Giống hệt như. Làm y như thật.
2. Chỉ việc đã xảy ra nhiều lần. Cứ gặp khó khăn là y như nó bàn lùi.
nt. Yếu hẳn so với mức bình thường, có nhiều nhược điểm. Khắc phục mặt yếu kém.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập