Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hàu »»
nd. Trai có vỏ xù xì, sống ở vùng ven biển cửa sông, một mặt vỏ bám vào đá.

np. Chỉ hai hành động không ăn khớp với nhau trái với lẽ thường. Nói một đằng, làm một nẻo.
nd. Áo dài phụ nữ kiểu xưa hai vạt trước rộng bằng nhau thường buộc vào nhau.
nđg. Hùa với kẻ khác để kiếm lợi. Ăn cánh với nhau để lấy của công.
nđg.1. Ăn không trả tiền ngay.
2. Chịu đựng, chịu được một sức mạnh hoặc khổ cực. Ăn chịu được mưa nắng.
3. Thỏa thuận, thỏa hiệp với nhau từ trước. Hãng ấy và khách hàng của họ đã ăn chịu với nhau từ lâu.
nđg.Ăn với nhau không gì trục trặc, không trái ngược. Mộng ăn khớp. Sự phối hợp ăn khớp.
nđg.1.Ăn uống, chè chén. Suốt ngày ăn nhậu.
2. Liên quan, ăn nhậu. Hai việc ấy không ăn nhậu gì với nhau cả.
nđg.1. Hòa hợp với nhau về nhịp điệu, tiết tấu. Tiếng kèn tiếng sáo ăn nhịp với nhau.
2. Có sự phối hợp tốt về từng mặt. Chủ trương đó ăn nhịp với chủ trương chung.
nđg.1.Ăn và ở. Thu xếp chỗ ăn ở.
2. Chỉ sự lấy nhau, sống chung với nhau. Vợ chồng ăn ở với nhau được hai mặt con.
3. Cư xử trong cuộc sống. Ăn ở có tình có nghĩa.
nđg. Thỏa thuận với nhau trước. Sự phối hợp rất ăn ý.
hd. Việc làm tốt mà con cháu được hưởng cái đức để lại theo quan niệm duy tâm.
nt&p. Tiếng ồn ào, náo động. Cãi nhau ầm ĩ.
nđg. La lối, trêu chọc nhau ồn ào. Trẻ con ấm oái cả ngày.
nd. Cây mọc ở nước, quả màu tím đen, có hai gai nhọn và to dáng như sừng, bên trong có chất bột ăn được. Thương nhau trái ấu cũng tròn (tng).
ns. Nhiều loại, nhiều hạng. Thương nhau ba bảy đường (nhiều lối khác nhau).
nd.1. Anh của cha mình, vợ anh của cha mình: Bác trai, bác gái.
2. Kẻ lớn tuổi hay bạn với cha mình: bác tài xế.
3. Tiếng tôn xưng anh em bạn: Vẫn sớm khuya, tôi bác cùng nhau (Yên Đổ).
nt. Rất trắng, toàn trắng. Bạc phau càu giá, đen rầm ngàn mây (Ng. Du).
ht. Cùng sống với nhau đến trăm năm, đến lúc già.
nđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau bỏ buổi họp chợ, ngưng buôn bán.
hđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau nghỉ việc trong xí nghiệp, cơ quan. Bãi công đòi tăng lương. Bãi công chính trị.
hđg. Đấu tranh có tổ chức bằng cách cùng nhau nghỉ học.
hđg. Cùng nhau không ăn để phản kháng hoặc yêu sách điều gì.
nđg. Bày tỏ ý kiến giữa nhiều người có ý kiến khác nhau về một vấn đề. Bàn cãi cho ra lẽ.
nd. Bạn thân từng cực khổ với nhau từ lâu.
nd. 1. Bao tay có bọc sắt, dùng để đánh nhau giữa bọn côn đồ.
2. Tư cách của người làm việc cương quyết và độc tài. Chế độ bàn tay sắt.
nd. Bảng kê những số liệu về các công việc liên quan với nhau trong một công ty hay của một doanh nghiệp. Bảng cân đối thu chi. Bảng cân đối hàng xuất nhập.
hd. Trai và cò. Bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi (khi trai và cò bám níu nhau thì ông câu được lợi).
nIt. 1. Ngang đồng với: Yêu nhau thì lại bằng mười phụ nhau (Ng. Du).
2. Phẳng, không gồ ghề: Đất bằng bỗng rắc chông hai (Ôn. Nh. Hầu).
3. Về thơ chỉ những từ không dấu và dấu huyền. Thơ luật trắc vần bằng.
IIl. Ví như, nếu. Bằng nay chịu tiếng vương thần (Ng. Du).
IIIgi. 1. Chỉ quyết tâm thực hiện. Làm bằng hết. Thực hiện bằng được.
2.Chỉ sự liên hệ về chất liệu phương tiện. Bằng cao su. Đi bằng tàu.
nđg. 1. Cầm tay nhau khi gặp. Tục bắt tay là của người Âu mang sang Á châu.
2. Bắt đầu làm. Bắt tay vào việc.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nd. Nhiều người liên kết với nhau theo đuổi một mục đích không chính đáng.
nd. Nhóm người liên kết với nhau để làm việc xấu.
nd. Nhóm người liên kết với nhau vì quyền lợi riêng gây chia rẽ trong nội bộ một tổ chức.
nt. Quen hơi hám, quen nhau thân mật.
nd. Bèo lá nhỏ úp lên nhau như hoa dâu ; cũng gọi Bèo hoa dâu.
nd. Thứ bèo thân nhỏ, lá cuộn lại và xếp sát nhau như hình tổ ong.
nđg. Ẵm bồng. Bao giờ sen mọc bể đông, Cha con nhà Nguyễn bế bồng nhau đi (cd).
tt. Vững chắc, dùng được lâu ngày, kéo dài lâu. Yêu nhau non nước thề nguyền, Lấy nhau non nước có bền được không (cd).
ht. Ngang nhau về thứ bậc và quyền lợi. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
hd. Giá ngang nhau của hai thứ tiền trong việc đổi chác. Bình giá hối đoái.
nđg. Che kín, ngăn chặn. Rào ngăn cổng đóng mà chi, thương nhau sao bít đường đi lối về (cd).
pd. 1. Tổ hợp các bộ phận liên hệ mật thiết với nhau trong một guồng máy.
2. Khối các tờ lịch để gỡ mỗi ngày. cn. Lốc.
nIđg Dùng dây buộc nhiều vật lại với nhau. Bó mo thì thiếu, bó chiếu thì thừa (t.ng).
IId. Vật buộc lại với nhau có thể ôm được. Bó củi. Bó hoa. Con giàu một bó, con khó một nắm (t.ng)
nd. 1. Xơ tre rối. Rối như bòng bong.
2. Dây leo thường mọc xoắn vào nhau thành từng đám ở bờ bụi.
phd. Tên một loại cây lớn có quả dùng làm chuỗi tràng hạt, thường trồng ở chùa miếu. Theo tích còn truyền lại, Thích-Ca Mâu-ni đã ngồi tu niệm và đã thành chính quả dưới gốc bồ đề, nên bồ đề thường dùng để chỉ nơi tu hành. Cùng nhau nương cửa bồ đề (Ng. Du).
nđg. Bốc để ăn một cách tự nhiên. Yêu nhau bốc bải sẵn sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng cũng thây (cd).
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
nđg. Bồng ẵm: Bồng bế nhau lên nó ở non (T. T. xương).
nd&đg. Trống bồng và trống, thường đủ bộ, đủ cặp, trọn vẹn. Chúng nó đã bồng trống nhau đi rồi.
nđg. 1. Chặt, chẻ mạnh: Thương nhau cau sáu bửa ba, Ghét nhau cau sáu bửa ra làm mười (c.d).
2. Nứt ra: Tường bửa ra.
3. Không trả tiền, quịt: An bửa: ăn không trả tiền.
nđg. Cười lớn. Cùng nhau trông mặt cả cười (Ng. Du).
nth. Chỉ tình trạng coi nhau ai cũng như ai, không phân biệt trên dưới (hàm ý chê trách).
hd. Hát xướng, nói chung về nghề ca hát. Theo tục lệ ngày xưa bên Tàu, con cháu những gia đình ca xướng không được đi thi.
nt. Cách nhau từng khoảng.
nđg. Cãi nhau để tranh ai được ai thua.
nđg. Cãi nhau dằng dai về việc không đáng cãi. Lúc nào cũng kiếm chuyện cãi vã.
hđg. Gần gũi, hiểu nhau được nhờ cảm xúc tương đồng. Cảm thông được nổi khổ của người nghèo.
nIt. 1. Gần hết nước. Thuận vợ thuận chồng, Tát biển đông cũng cạn (t.ng).
2. Đã hết hay gần hết. Cạn chén. Cạn túi. Cạn vốn.
3.Không sâu, nông. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu (c.d).
IId. Trên đất, trên bộ. Trên cạn, Mắc cạn. Dắt díu nhau lên cạn mà chơi (Ôn. Nh. Hầu).
IIIp. Hời hợt, không sâu sắc. Cạn nghĩ.
nt. Hết lời, hết chuyện. Gặp nhau lời đã cạn lời thì thôi (N.Đ.Chiểu).
nđg. Đua nhau hơn thua. Cạnh tranh thương mại, cạnh tranh bất chính.
hđg. Chia nhau mà chiếm giữ. Quân giặc cát cứ khắp nơi.
nd. Loại cây ở vườn, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu: Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (c.d). Cau hoa: cau còn non. Cau tươi: cau còn xanh vỏ (trái với cau khô). Cau tầm phổng: cau mềm và ốp. Cau tầm vun: cau già.
nđg. Nói lẩm bẩm trong miệng tỏ ý không bằng lòng. Càu nhàu với các bạn.
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nđg. Gạn hỏi kỹ lưỡng. Cùng nhau căn vặn đến điều (Ng. Du).
nd. Chim cưu, loại bồ câu. Vừa mưa vừa nắng, cái cắng đánh nhau (c.d).
nId. 1. Tập hợp gồm hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau. Cặp gà thiến. Cặp nhân tình.
2. Đồ dùng có hai thanh cây, thanh sắt kẹp lại với nhau (cũng gọi là cái gắp).
IIđg. 1. Dùng cặp mà kẹp lại.
2. Kẹp, mang, choàng ở trong tay: Cặp sách đi học.
3. Ghé sát: Tàu cặp bến. Cặp tàu: cặp theo tàu, đi theo người khác mà chơi. Anh đi chơi đâu cho tôi cặp tàu với.
nđg. 1. Dùng tay để giữ lấy vật gì: Cầm lược lại nhớ đến gương, Cầm khăn nhớ lúc đi đường có nhau (c.d).
2. Giữ cho có lề lối, thứ tự: Cầm binh ra trận. Cầm lái. Cầm quyền.
3. Giữ lại, làm ngưng, dừng lại: Thuốc cầm máu.
4. Coi như, kể như: Cầm như chẳng đỗ những ngày còn xanh (Ng. Du).
5. Giữ lại một chỗ hay giữ lại trong lòng. Cầm khách. Không cầm được niềm xúc động.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. 1. Em trai hoặc anh của mẹ. Cậu ruột. Cậu mợ.
2. Từ dùng để chỉ và gọi người con trai nhỏ tuổi với ý mến trọng. Cậu bé. Cậu sinh viên.
3. Từ thời xưa dùng để gọi con trai nhà giàu sang hoặc cai, lính với ý coi trọng. Cậu ấm, cậu cai.
4. Từ dùng để gọi nhau thân mật giữa bạn bè. Cậu giúp tớ việc này.
nđg. Cấu véo nhau để đùa nghịch. Bọn trẻ con cấu chí nhau.
nd. Thể văn xưa gồm hai câu có số lượng từ bằng nhau và đối chọi nhau cả về lời và ý. Ví dụ: Tối ba mươi, khép cánh kiền khôn, ních chặt lại, kẻo ma vương đưa quỉ tới, Sáng mồng một, lỏng then tạo hóa, mở toang ra, cho thiếu nữ rước xuân vào (H. X. Hương).
hdg. Ăn ở với nhau một cách bất chính trái với phong tục lễ giáo (nói về trai gái).
hdg. Họp nhau lại: Chúng câu kết để lên giá hàng hóa. Cũng nói Cấu kết.
nđg. Nâng cốc rươụ lên khẽ chạm vào cốc của nhau để chúc mừng. Cũng nói Cụng ly.
nđg. 1. Gặp nhau mặt đối mặt. Tiểu thơ chạm mặt đà tình hỏi tra (Ng. Du).
2. Gặp nhau trước khi làm lễ hỏi. Đưa con chạm mặt bên nhà gái. Cũng nói Chạm ngõ.
nđg. Gặp nhau rất thình lình và có sinh chuyện. Cuộc chạm trán giữa hai đội tuần tiễu.
nId. Tiếng gỗ sắt chạm nhau.
IIt&p. Chỉ giọng nói mạnh xẳng, liên tiếp gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Giọng chan chát. Mắng chan chát vào mặt.
IIp. Chỉ câu đối chặt chẽ từng ý, từng từ. Hai câu thơ đối nhau chan chát.
nđg. Dùng lời nói hay cử chỉ tỏ sự kính trọng hay quan tâm đối với ai khi gặp nhau hay khi chia tay. Chào từ biệt. Tiếng chào cao hơn mâm cỗ (t.ng).
nđg. Nhíu hai mày lại. Chau mày: nhăn mày. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (Ng. Du)
nd. 1. Con của con mình, con của anh, chị em mình. Cháu nó lú có chú nó khôn (t.ng).
2. Từ dùng để gọi thân mật người được coi như hàng cháu mình hay để tự xưng với người mình kính trọng thuộc bậc ông bà, chú bác của mình.
3. Từ dùng để chỉ con mình hay con người khác, còn nhỏ, còn trẻ, coi như cháu của mình hay của người đối thoại. Ông được mấy cháu?
nIt. Xinh, thông minh (nói về con nít). Anh ấy có đứa con chảu lắm.IIđg. Trề ra. Chảu môi. Chảu mỏ.
nd. Nói chung về cháu và chắt, con cháu: Cháu chắt đầy nhà.
nđg. Cố vượt nhau để giành thắng lợi. Chạy đua vũ trang. Chạy đua với thời gian để đắp đê chống lũ.
nt. Giao chéo nhau theo nhiều hướng. Những mối liên hệ chằng chéo.
nd. 1. Con của cháu mình: Chắt nội, chắt ngoại.
2. Trò chơi trẻ con, một tay vừa tung một vật vừa nhặt lấy những vật khác, rồi lại bắt lấy vật đã tung. Đánh chắt.
nd. Nhiều chấm nối nhau để tỏ là ý nghĩa của câu chưa hết (...) Cũng nói chấm lửng.
nđg. 1. Lấy nước sôi luộc qua một vật gì: Chần lòng lợn.
2. Lấy chỉ khâu lược qua. Chần trước rồi may sau.
3. May nhiều đường để ghép chặt vào nhau mấy lớp vải hay một lớp bông giữa hai lớp vải. Chần cổ áo. Chần áo bông.
4. Đánh hay mắng. Chần cho nó một trận.
hd. Lòng chân thật. Đối xử với nhau bằng chân tình.
nd. Nhạc khí gồm hai miếng thiếc hoặc đồng mỏng tròn đánh vào nhau để đưa nhịp. Cũng gọi Chũm chọe. Chập chõa, thanh la, cái cheng cái chập. Thanh la chập chõa, cái chập cái cheng (Bài bát trẻ con).
nđg. Lấn nhau, giành nhau để tới trước, để được nhiều: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (Ng. C. Trứ).
nđg. Mời nhau cùng ăn uống trong một tiệc rượu.
nIt. 1. Thành một hay nhiều đường xiên cắt nhau. Cắt chéo tờ giấy. Đường đi lại chéo nhau như mắc cửi.
2. Hàng dệt trên mặt có những đường xiên từ biên này sang biên kia. Vải chéo. Lụa chéo.
IId. Phần nhỏ giới hạn bởi hai cạnh của một góc và một đường chéo. Chéo áo. Mảnh đất chéo.
nt. Xiên, lệch, không cân nhau, không bằng nhau. Bàn kê chênh. Chênh nhau vài tuổi. Giá hàng chênh nhau khá nhiều.
nt. Gắn bó với nhau rất thân thiết.
ht. Nguy đến tính mạng. Đánh nhau chí tử.
nđg. 1. Làm ra thành nhiều phần. Chia tổ thành nhóm. Chia bài văn làm 3 đoạn.
2. Cùng hưởng hoặc cùng chịu. Các cháu được chia quà. Viết thư chia vui. Ngỏ lời chia buồn.
3. Tìm một trong hai thừa số của một tích khi đã biết thừa số kia. Phép tính chia.
4. Tự phân ra nhiều ngả. Đoàn đại biểu chia nhau đi các tỉnh.
5. Biến đổi động từ theo ngôi số, thời gian, trong một số ngôn ngữ. Học tiếng Pháp phải chú trọng đến cách chia động từ.
nđg. Chia sẻ với nhau những gì cùng hưởng.
nđg. 1. Chào để xa nhau. Lúc chia tay.
2. Chia nhau cái có được không chánh đáng. Chia tay nhau những thứ cướp được.
nd. Chín nấc ruột: Khi vò chín khúc khi chau đôi mày (Ng. Du).
nd. Cháu sáu đời. Con, cháu, chắt, chút, chít.
nđg. Có nhiều và bám lấy nhau thành chùm: Quả chíu chít. Đàn con chiu chít.
nđg.1. Đấu sức với nhau để tranh hơn thua. Gà chọi. Nuôi cá chọi. Có ăn có chọi mới gọi là trâu (t.ng).
2. Cân xứng, đối đáp nhau. Hai câu chọi nhau từng chữ.
3. Liệng, ném. Chọi đá. Đánh đáo chọi.
nđg. Đào đất mà vùi lấp kín. Sống nhờ đất khách, thác chôn quê người (Ng. Du). Chỗ chôn nhau cắt rốn: nơi mình sinh ra.
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nd. Thuyết cho rằng giữa các chủng tộc có sự hơn kém nhau tự nhiên về thể chất và trí tuệ, chủng tộc hạ đẳng phải do dân tộc thượng đẳng thống trị.
nd. Tập hợp nhiều vật cùng loại để gần nhau quanh một điểm. Chùm tia sáng. Chùm chìa khóa. Chùm nho. Chùm tóc.
nt&p.1. Thuộc về nhiều người, công cọng, không của riêng ai. Chồng chung chồng chạ, Ai khéo hầu hạ thì được chồng riêng (t.ng). Chung chăn chung gối: ở với nhau như vợ chồng.
2. Có tính bao quát, gồm những cái cơ bản. Đường lối chung, Nói chung.
nđg. Cùng góp sức và dựa vào nhau trước những khó khăn chung.
nđg. Sống chung với nhau trong hòa bình, không chống đối với nhau, nói về các nước có chế độ chính trị đối lập nhau.
nd.1. Cái gì nhỏ, ít: Gương trong chẳng chút bụi trần (Ng. Du). Một chút, một ít. Mấy chút: không bao nhiêu.
2. Cháu năm đời. Chút là con của chắt.
nđg. Trao từ tay này qua tay kia. Chuyền tay nhau mà đọc.
nd. Chữ Hán có nghĩa “mười”, dùng để tả cái gì có hình hai đường cắt nhau vuông góc như hình chữ “thập”.
nđg. Chửi nhau giữa người này và người khác
nth. Có hưởng của người và đáp lại tương xứng. Có đi có lại mới toại lòng nhau (t.ng).
nId. Tiếng của gỗ chạm vào nhau hoặc của xe bò lăn trên đường: Tiếng cọc cạch của xe bò ra chợ.
IIt. Chỉ những vật dụng thô kệch hoặc quá cũ. Đôi guốc cọc cạch, Chiếc xe đạp cọc cạch.
nđg. 1. Xem. Coi mặt đặt tên (t.ng).
2. Trông nom. Coi nhà.Coi mọi việc.
3. Có dáng, có vẻ. Ông ta coi còn khỏe.
4. Có ý kiến đánh giá. Coi đó là điều quan trọng. Coi nhau như anh em.
pd. Khí cụ gồm hai cây gỗ hoặc sắt dính với nhau ở một đầu có trục nhỏ, mở ra khép vào được, dùng để vẽ vòng tròn.
nId. 1. Người mà cha mẹ sinh ra. Còn cha gót đỏ như son, Một mai cha chết gót con như bùn (c.d). Con dại cái mang: con làm điều bậy thì cha mẹ phải gánh chịu. Con cả: con sinh ra đầu tiên. Con cưng: con được cha mẹ chiều chuộng. Con dâu: vợ của con trai mình. Con dòng: con sinh ở gia đình dòng dõi. Con đầu lòng: Như Con cả. Con đẻ: con ruột. Con đỏ: con mới đẻ. Con đỡ đầu: con của người khác mình nhận đỡ đầu. Con hoang: con đẻ ra lúc chưa có chồng chính thức. Con lộn: như Con ranh. Con mọn: con còn nhỏ. Con muộn: con sinh sau khi vợ chồng đã lấy nhau lâu. Con ngoại tình: con đẻ ra do sự chung chạ với người khác chớ không phải vợ chồng. Con nuông: như Con cưng.Con rạ: con đẻ sau đứa con đầu lòng. Con ranh: con đẻ ra thì chết. Con rể: chồng của con gái mình. Con riêng: con đẻ riêng ngoài cuộc hôn phối. Con rơi: con đẻ rồi bỏ rơi không nuôi. Con ruột: con tự mình đẻ ra. Con so: như con đầu lòng. Con thơ: con còn nhỏ. Con thứ: con đẻ ra sau con đầu. Con thừa tự: con nối nghiệp ông cha, con được tài sản cha mẹ để lại. Con trưởng: như Con cả. Con út: con sinh sau chót.
2. Thú vật do con thú mẹ đẻ ra: Sư tử có ba con.
IIlo.1. Tiếng gọi chung động vật: Con dê, con gà.
2. Tiếng gọi chung các vật bất động nhỏ mà ta làm cho động đậy được: Con quay, con đội.
3. Tiếng gọi chung các vật, các loài với ý gay gắt, mỉa mai, trách cứ: Con buôn. Con tạo.
4. Tiếng gọi chung đầy tớ gái hoặc đàn bà bị xem thường. Con sen. Con ở, Con mụ, Con đĩ.
IIIt. Nhỏ bé: Ly con, Bàn con, Xe con.
hId. Toàn thể những người sống thành một xã hội, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối. Một cộng đồng ngôn ngữ. IIt. Cùng chung với nhau giữa một số người. Trách nhiệm cộng đồng.
nd. Công trạng: Rủ nhau đi cấy xứ Đoài, công lênh chẳng được, được vài chút con (c.d).
hdg. Cùng nhau làm chung một công việc. Anh ấy cộng tác với nhiều tờ báo.
hd. Cháu trai ông hoàng.
hd. Cháu gái ông hoàng.
nt. Chỉ hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. Giúp đỡ nhau lúc cơ nhỡ.
nId. 1. Vật mình có, mình tạo được, tiền bạc, tài sản: Ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (c.d). Của chìm của nổi: bất động sản và động sản. Của đút: tiền hối lộ, đút lót. Của phi nghĩa: của làm ra không ngay thẳng. Của phù vân: của không chính đáng, của dễ mất. Của tổ ấm: của ông bà để lại.
2. Đồ vật: Của rẻ của ôi (t.ng). Của hiếm. Của quí. Của tin: vật để làm tin. Của tin gọi một chút này làm ghi (Ng. Du).
3. Thức ăn, đồ ăn: Của không ngon, đông bà con cũng hết (t.ng). Của chua: trái còn xanh chưa chín.
IIgi. Thuộc về: Sách của anh. Tiền của nó.
nd. 1. Một đám cây mọc sát vào nhau. Cụm cây. Cụm cỏ. Cụm hoa. Cụm rừng.
2. Tập hợp gồm một số đơn vị cùng loại gần nhau ở cùng một chỗ. Cụm dân cư. Cụm pháo hoa.
nđg. Chạm. Cụng đầu. Cụng ly: Chạm ly rượu vào nhau trước khi uống.
nIđg. Giao hẹn với nhau sẽ tính được thua về điều phỏng đóan đúng hoặc sai hay về việc làm được hay không làm được. Anh có dám cuộc với tôi là hắn sẽ thành công không ?
IId. Điều cuộc với nhau. Anh được cuộc rồi. Tôi xin chịu là đã thua cuộc.
hdg&d. Coi nhau như thù địch. Xóa bỏ cừu thị giữa các dân tộc.
nc. Để đáp lại lời gọi hay để mở đầu câu nói một cách lễ phép - (Con ơi!) - Dạ! Dạ, thưa ông, cha cháu đi vắng.
nIđg. Bày ra, xếp ra trên một phạm vi nhất định. Hai đội bóng đã dàn ra trên sân cỏ.
IId. Tổ chức gồm nhiều thành phần, nhiều nhạc khí hoặc nhiều loại giọng khác nhau để biểu diễn ca nhạc. Dàn hợp xướng.
nđg. 1. Làm cho dính vào nhau bằng chất kết dính như hồ, keo v.v... Dán hình quảng cáo trên tường.2. Áp sát vào, chăm chú nhìn vào. Dán mũi vào cửa kính. Dán mắt vào.
nd. Cây nhỏ, lá mặt trên màu sẫm và bóng, hoa trắng thơm, quả chín thịt màu vàng da cam, dùng để nhuộm hay làm thuốc (sách gọi là Chi tử). Rủ nhau đi bẻ dành dành. Dành dành không bẻ, bẻ ngành mẫu đơn (Cd).
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. Cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nd. 1. Đơn vị đo độ dài ngày xưa, bằng 444,44 mét. Sai một li, đi một dặm (t.ng).
2. Đơn vị đo độ dài của một số nước, khác nhau tùy từng nước. Một dặm Anh bằng 1609,3 mét. Một dặm Trung Quốc bằng 500 mét.
3. Đường đi, thường là xa, khi nói về người đi đường. Đường xa, dặm vắng. Đường xa ngàn dặm.
nđg. Dắt nhau đi thành đoàn không rời nhau. Cả gia đình dắt díu nhau về quê.
nd. 1. Vật hình sợi dung để buộc, nối, truyền dẫn v.v.... Dây gai. Lên dây đồng hồ. Đường dây điện cao thế.
2. Thân có hình dạng sợi của một số cây leo, cây bò. Dây khoai lang. Trồng mấy dây bí.
3. Tập hợp nhiều vật xếp nối tiếp nhau thành một hình dài. Pháo dây. Bát bán cả dây, không bán lẻ.
4. Mối liên hệ tinh thần gắn bó nhau. Dây thân ái.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
hdg. 1. Phân giải những chất trong cơ thể thành chất đơn giản hơn, giải phóng năng lượng cần cho hoạt động.
2. Biến đổi ngữ âm đưa đến một trong hai âm giống nhau và tiếp xúc với nhau trở thành một âm khác.
ht. Có tính chất khác nhau tùy theo hướng, phân biệt với Đẳng hướng.
nt. 1. Mắc với nhau bởi một chất có tính như keo, hồ: Phải duyên thì dính như keo, Trái duyên lễnh lãng như kèo đục vênh (c.d). Không có một xu dính túi: không có tiền.
2. Liên can. Hắn có dính vào việc ấy.
nIt. Theo chiều dài hay chiều đứng. Đò dọc. Tổ chức ngành dọc.
IId. Nhiều vật nối tiếp nhau thành dãy, thành đống. Xe hơi đậu một dọc.
nd. 1. Phần đất gie ra sông, ra biển: Nước còn quyện cát làm doi, Huống chi ta chẳng tài bồi lấy nhau (c.d).
2. Hàng tiền bạc xỉa ra mỗi lần khi đếm. Mỗi doi năm đồng.
nđg. Đẩy từ phía sau. Dun nhau ngã.
nđg. 1. Đánh. Đả nhau một trận.
2. Chỉ trích. Bài báo đả thói cửa quyền.
3. Ăn uống mạnh, ngủ say. Đả một giấc đến sáng.
hd. Biểu thức đại số gồm nhiều đơn thức nối nhau bởi những dấu cọng (+) dấu trừ (-). Đa thức bậc hai.
nd. Tập hợp người cùng nhau tiễn người chết đến nơi chôn.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
ht&p. Nghiêm trang, tử tế. Con người đàng hoàng. Đi đứng đàng hoàng. Lấy nhau có cưới xin đàng hoàng.
1. Làm cho đau, cho xúc động mạnh. Đánh mấy roi. Giơ cao đánh khẽ. Đánh vào tình cảm.
2. Dùng sức người hoặc khí giới để chống địch, chống cướp: Lổng chổng như hàng tổng đánh kẻ cướp (t.ng).
3. Tranh nhau trong cuộc ăn thua: Đánh cờ, đánh cầu.
4. Lấy thuế. Đánh thật nặng vào xa xí phẩm.
5. Dùng chước, bẫy hoặc thuốc để bắt, để làm cho mê: Đánh bùa mê. Đánh bẫy.
6. Thu vén lại thành đống, thành thứ lớp. Đánh đống rơm. Đánh tranh: xếp tranh lại thành từng tấm để lợp nhà.
7. Đưa đi, lại. Đánh xe ra chợ.
8. Khuấy cho đều. Đánh bột, đánh sơn.
9. Sửa tỉa cho ngay, cho tròn, cho đẹp. Đánh lông mày. Đánh môi: tô son lên môi. Đánh móng tay: sơn móng tay.
10. Dùng vật gì xát đi xát lại cho sạch, cho láng. Đánh giày.
11. An mặc, ngủ: Đánh một giấc tới sáng. Đánh một bữa cho say. Đánh áo đánh quần.
12. Đào, vun, xới. Đánh luống cày. Đánh gốc cây.
13. Đập cho ra tiếng: Có trống mà thiếu người đánh.
14. Rọc cạo cho sạch. Đánh lông heo.
15. Đưa qua đưa lại, đưa tới đưa lui. Đánh đu. Đánh đòng xa.
16. Cọ xát cho bật ra. Đánh diêm.
17. Đánh máy (nói tắt). Đánh bản báo cáo.
nđg. Hai hàm răng đập vào nhau vì lạnh run hay vì sợ quá.
nđg. Cá cuộc với nhau để ăn thua.
nđg. Đưa mạnh hai tay theo hướng ngược nhau trong lúc bước đi. Cũng nói Đánh đòng xa.
nđg. Coi như nhau những cái khác nhau. Đánh đồng người tốt với kẻ xấu.
nđg. Lợi dụng vụ đánh nhau để đánh người mình ghét.
hd. Từ dùng để gọi nhau giữa các tín đồ.
nt&p. Đậm đà, khó phai nhạt. Yêu nhau đằm thắm.
ht. Có tính chất giống nhau theo mọi hướng, phân biệt với dị hướng. Sự dãn nở đẳng hướng.
ht. Gồm những yếu tố ngang nhau, không phụ thuộc nhau về ngữ pháp. Từ ghép đẳng lập.
ht. Gồm tất cả các điểm có phương tích bằng nhau đối với hai hay nhiều vòng tròn hoặc mặt cầu. Tâm đẳng phương. Mặt phẳng đẳng phương.
hd. Cặp biểu thức nối liền nhau bằng dấu bằng.
hdg. Lên đường đi xa. Xin về sửa soạn đăng trình cùng nhau (N.Đ.Chiểu).
nđg. Che đậy, gíup đỡ. Yêu nhau đắp điếm mọi bề, Một trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng (c.d).
nđg. Đánh nhau. Chúng đấm đá nhau dữ dội.
np.1. Chỉ một nơi không biết rõ, không cần xác định. Nhà ở đâu? Tiền để đâu trong tủ ấy. Mua đâu chả được.
2. Để chỉ rằng điều trình bày không đích xác. Hơn nhau đâu năm sáu tuổi. Nghe đâu anh ta sắp cưới vợ.
nđg. Chống đối lẫn nhau bằng cách đả kích để tranh giành quyền lợi.
nth. Chỉ cảnh vợ chồng chung sống bên nhau êm ấm, hạnh phúc.
hdg. Cãi nhau kịch liệt.
nđg. Sự tranh chấp lẫn nhau giữa các sinh vật để giành cho mình những điều kiện sinh sống tốt nhất (theo thuyết Đácwin).
nt.1. Đến mức hết chỗ chứa. Giọt dài giọt ngắn, chén đầy, chén vơi (Ng. Du).
2. Đủ số lượng. Cách nhau chưa đầy một trăm mét. Cháu đã đầy tuổi.
3. Có thể tích tối đa. Trăng đầy. Ăn đầy bụng. Đàn lợn lông mướt, lưng đầy.
nđg. Để tóc theo lối trẻ con thời trước, cạo gần trọc đầu chỉ để lại một chỏm trên đỉnh. Thân nhau từ hồi còn để chỏm.
hd. Cháu trai trưởng bên nội.
hd. Vần trùng nhau trong một bài thơ. Thu vần với thu hoặc xuân với xuân là điệp vận.
hd. Điều khoản giao ước với nhau về chính trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao v.v...
nt. Có da dẻ hồng hào. Cháu nào trông cũng đỏ đắn.
np. Chỉ hai trạng thái ngược nhau mà lại tiếp nối nhau. Vui đó lại buồn đó.
nđg. Ngoảnh trông. Đoái trông nhau đã cách ngăn (Đ. Th. Điểm).
nId.1. Đơn vị đo cung, đo góc (ký hiệu o). Góc 30 độ.
2. Đơn vị đo nhiệt độ. Sốt 40 độ.
3. Mức xác định trong một hệ thống tính toán. Độ ẩm. Độ tin cậy.
4. Lúc, khoảng, kỳ, lần. Lâm Thanh mấy độ, đi về có nhau (Ng. Du). Độ này sang năm. Lúa đang độ con gái.
5. Lần thi đấu đối với người cá cược. Đánh độ ngựa thứ hai. Vừa thua một độ gà.
6. Quãng đường. Đi chưa được mấy độ đường. Lỡ độ đường.
IIp. Khoảng chừng. Dài độ 2m. Độ gần trưa thì tới.
nt&p. Chỉ có một hay rất ít. Con độc, cháu đàn. Dại đàn hơn khôn độc (tng). Phòng chỉ kê độc hai cái giường.
nđg.1. Cân xứng về nội dung, giống nhau về từ loại, ngược nhau về bằng trắc, thành một cặp tương ứng. Một đôi câu đối.
2. Đâu mặt cân xứng với nhau. Hai dãy nhà đối nhau. Đối mặt với kẻ thù.
3. Xử sự với người, với việc. Đối với anh, tôi không giấu.
4. Trả lời. Bên gái hò hai, bên trai đối một (tng).
5. Chống lại, chọi lại. Tên lửa đất đối không.
hdg. Đối nhau về lời cũng như ý theo từng cặp câu trong cách viết văn ngày xưa.
ht. Tương đương nhau trong một phép biến đổi. Hai cạnh đối ứng của tam giác đồng dạng.
nd. Khối nhiều vật chất lên nhau, chỉ số đông. Đống rơm. Con đàn cháu đống.
ht1. Chỉ những vật thể cùng sự cấu tạo như nhau.
2. Ngang nhau về cấp bậc.
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
hd. Bạn cùng làm quan với nhau thời xưa.
hd. Cùng nhau tham gia một hành động phạm pháp. Đồng lõa ăn cắp của công.
hIt. Giống nhau như một. Tính nhân dân không đồng nhất với tính dân tộc.
IIđg. Coi là đồng nhất. Không thể đồng nhất thương xót và thương hại.
ht. Nói về hợp chất có thành phần giống nhau nhưng tính chất khác nhau.
hdg. Cùng gặp nhau ở một điểm. Ba đường cao của một tam giác bao giờ cùng đồng qui.
hth. Cùng nằm một giường nhưng có những giấc mơ khác nhau; chỉ cảnh cùng chung sống, có quan hệ bên ngoài gắn bó, nhưng tâm tư tình cảm, chí hướng khác nhau (thường nói về vợ chồng).
ht. Cùng làm việc ngang nhau trong một cơ quan. Bạn đồng sự.
hd. Chữ giống nhau nhưng khác nghĩa.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
nđg.1. Tranh phần thắng trong cuộc thi nhiều người tham gia. Đua xe đạp. Trường đua ngựa.
2. Tìm cách hơn nhau trong cùng một việc. Muôn hồng nghìn tía đua tươi... (Ô. Nh. Hầu).
nđg. Bắt chước và tranh đua nhau về bề ngoài. Đua đòi ăn mặc. Đua đòi với bạn.
nđg. Giúp đỡ và che chở. Đùm bọc nhau trong cảnh hoạn nạn.
nt. Chia lìa , không còn ở với nhau nữa (nói về vợ chồng). Nửa đường đứt gánh.
nđg. Rụt rè, không mạnh dạn. Họ yêu nhau nhưng còn e ấp.
nd&p. Tiếng nói không to nhưng chát tai. Gọi nhau eo éo.
nd. Khoảng cách rất ngắn. Cách nhau gang tấc.
nđg. Gặp nhau giữa những người ít nhiều thân mật. Gặp gỡ bà con. Cuộc gặp gỡ thân mật.
nđg. Gặp nhau giữa những người có mối quan hệ nào đó. Cuộc gặp mặt các cựu học sinh của trường.
nIt. Có quan hệ gần nhau về công việc, họ hàng. Người cộng tác gần gũi. Quan hệ họ hàng gần gũi.
IIđg. Sống bên nhau, thường xuyên tiếp xúc để hiểu rõ đời sống tâm tư, tình cảm. Ít có dịp gần gũi vợ con. Tác phong gần gũi quần chúng.
nđg. Gây chuyện cãi nhau hay đánh nhau. Chuyện bé xé to để gây sự.
nđg. Ghét đến mức không biết đến. Ông xanh ghét bỏ chi nhau (Ng. Du).
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
hdg. Cho quân lính nghỉ không đánh nhau nữa.
ht. Cùng ở với nhau cho đến già (nói vợ chồng).
nđg.1. Đưa cho để nhận lấy và chịu trách nhiệm. Giao tiền giao bạc cho con.
2. Đưa tới. Giao hàng.
3. Trao đổi. Giao dịch. Giao lưu.
4. Tiếp giáp nhau, gặp nhau ở một điểm. Hai đường thẳng giao nhau.
hdg. Bái yết nhau khi vợ chồng mới cưới. Làm lễ giao bái.
hdg. Đưa chén rượu mời nhau khi vợ chồng mới cưới trong lễ hợp cần.
hd. Điểm gặp nhau giữa hai đường hay một đường và một mặt. Giao điểm của một đường thẳng và một mặt cầu.
hdg. Cùng vui với nhau. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
hdg. Hiện tượng phát sinh do sự gặp nhau của hai chuyển động rung đều. Giao thoa ánh sáng. Giao thoa âm ba
hd. Đường giao nhau của hai hay nhiều mặt phẳng.
hdg. Cam kết với nhau về những điều hai bên sẽ làm. Giao ước tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
nd.1. Ký hiệu đứng đầu trong hàng mười can. Giáp, ất, bính, đinh, v.v...
2. Kỳ mười hai năm. Hơn nhau một giáp.
3. Một khu, xóm trong làng thời trước gồm mười gia đình. Giáp thượng, giáp hạ.
4. Áo bằng da, bằng sắt của chiến sĩ. Thương người áo giáp bấy lâu (Đ. Th. Điểm).
5. Đứng đầu hết. Giáp bảng.
np. Đánh gần nhau và phải dùng đến gươm hoặc mã tấu, v.v... Đánh giáp lá cà.
hdg. Chảy vào nhau (chỉ hai dòng sông).
nd. Thanh tre mỏng ghép lại với nhau để lót giường, chõng (cũng gọi là vạc). Giát giường.
nđg. Kéo níu nhau mạnh, tranh giành dữ dội. Giằng xé nhau vì tiền.
nd. Gió có hướng và tính chất khác nhau theo mùa, mùa đông thổi từ đất liền ra biển, mùa hè từ biển vào đất liền.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Có những nét chung về hình dáng, tính nết. Con giống cha. Hai chị em giống nhau như đúc.
nt. Giống nhau như chỉ là một. Tính tình giống hệt nhau.
nd. Thì giờ nhất định dành cho từng việc khác nhau trong ngày. Đảm bảo giờ giấc học tập. Làm việc bất kể giờ giấc.
nđg. Dè dặt trong cách cư xử. Bạn thân với nhau cần gì giữ kẽ.
nd. Hình tạo thành bởi một số mặt phẳng có một điểm chung và cắt nhau lần lượt theo một số đường thẳng.
nd. Góc có hai cạnh trùng nhau và chiếm toàn mặt phẳng.
ad. Về các môn bóng tròn, bóng dài, chỉ khung thành để hai bên tranh nhau mà liệng hoặc đá bóng vào. Giữ gôn.
nđg. Mang chuyển đồ đạc bằng cách gánh và gồng. Đoàn người gồng gánh, dắt díu nhau đi.
nđg. Chỉ chim cu hay bồ câu kêu, tiếng êm, trầm và nhẹ. Đôi chim câu gù nhau trên mái.
nd. Loại cây có củ dài chia từng ngấn, vị cay. Tay bưng dĩa muối chấm gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau (cd). Nước mắt gừng: nước mắt không thật.
nd. Nói chung về gươm và đao, các loại binh khí, chỉ việc đánh nhau thời xưa.
nd. Chỉ nhiều loại động vật thân mềm. 1. hàu nhỏ sống từng đám trên mặt đá hay thân cây ngập nước ở ven biển.
2. Sâu thân dài không có vỏ bọc, đục thủng gỗ trong nước.
3. Sâu cánh cứng, sống trong củ khoai, làm khoai hỏng.
4. Sâu ăn phía dưới bàn chân người và một số động vật.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nd. Lối hát họp đông trai gái đối đáp nhau vào dịp du xuân, ở đồng bằng Bắc Bộ.
nđg. Không chịu được đói, hễ đói là muốn được ăn ngay. Thằng bé háu đói.
nt. Màu hồng hồng. Má đỏ hau hau.
nt. Chỉ cách nhìn tập trung, bộc lộ sự thèm muốn. Hau háu như thú dữ rình mồi.
hd. Con cháu đời sau.
hd. Tuyến sau, nơi không trực tiếp đánh nhau với địch. Đưa thương binh về hậu tuyến.
nđg. Xúm, họp lại. Hè nhau công kích ông ấy.
nd. Chi trong một họ, gồm nhiều đời kế tiếp nhau có chung một tổ tiên gần.
nd. Đơn vị gồm các sinh vật sinh sống trong một môi trường nhất định về mặt quan hệ giữa các loại sinh vật với nhau và với môi trường.
nd. Đơn vị gồm cây trồng và vật nuôi sinh sống trên cùng một địa bàn, về mặt các quan hệ giữa cây trồng và vật nuôi với nhau và với địa bàn sinh sống.
nđg. 1. Ghét, hờn. Hai bên hiềm nhau đã lâu.
2. Có điều đáng tiếc. Xong xuôi cả chỉ hiềm là hơi muộn.
nd. Hình giống như chữ nhật, bốn góc đều vuông, bốn cạnh bằng nhau từng đôi một.
nd. Hình một vật, dựa vào đó mà phân biệt với các vật khác. Cùng một hình dạng nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Đa diện có hai mặt song song với nhau các mặt khác đều là những hình bình hành.
nđg. Cất tiếng to và dài để gọi hay rủ nhau làm việc gì.
nd. Hình thức vay lẫn nhau bằng cách góp tiền hay thóc định kỳ để lần lượt từng người nhận. Chơi họ. Đóng tiền họ. Cũng nói Hụi.
nđg.1. Làm tan ra trong chất lỏng. Hòa mực vào nước.
2. Lẫn vào nhau đến mức không còn thấy sự phân biệt nữa. Hòa vào trong dòng người.
nđg. Không tiến hành chiến tranh chống nhau, không còn mâu thuẫn xung đột nhau nữa. Phe chủ hòa được nhiều người ủng hộ. Hai bên đã hòa rồi.
hd. Cháu nhà vua.
hdg.1. Tiến hành những việc làm quan hệ chặt chẽ với nhau để đạt một mục đích nhất định. Hoạt động văn nghệ. Hoạt động ngoại giao. Thích hoạt động, không chịu ngồi yên.
2. Hoạt động cách mạng (nói tắt). Thoát ly gia đình để hoạt động.
3. Thực hiện một chức năng nhất định trong một chỉnh thể. Máy móc hoạt động bình thường. Họat động của thần kinh cao cấp.
4. Tạo ra môt tác dụng nào đó. Vi khuẩn hoạt động làm chua thức ăn. Theo dõi hoạt động của cơn bão.
nđg. Họp nhau lại để gặp gỡ thân mật. Họp mặt cựu học sinh của trường.
nt. Gồm nhiều thứ khác nhau trộn lẫn, lẫn lộn, lộn xộn. Văn hổ lốn. Kiến thức hổ lốn.
hdg. Cho nhau biết một cách nhanh gọn tình hình diễn biến của sự việc theo nề nếp quy định. Hội báo trong ban chỉ huy. Sổ hội báo hằng ngày.
hdg. Họp mặt nhau có sắp đặt trước để bàn bạc việc gì giữa các nhân vật quan trọng. Cuộc hội kiến giữa hai nguyên thủ quốc gia.
hd. Đánh nhau loạn xị. Cuôc hỗn chiến ghê gớm.
hd. Việc nam nữ chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Nghĩa vụ hôn nhân.
nt. Hơn hoặc kém. Hơn kém nhau ít tuổi.
hd. Chất tinh khiết mà phân tử gồm những nguyên tử khác nhau hòa hợp theo một tỉ lệ nhất định.
hdg. Chung vốn cùng nhau kinh doanh.
hdg. Cùng chung sức với nhau làm một việc gì. Sự hợp tác khoa học. Hợp tác về kinh tế.
nt. Hoảng hốt, lộ rõ ở bộ dạng. Hớt hơ hớt hải nhìn nhau (Ng. Du).
nđg. Chung sống với nhau đầm ấm, vui buồn có nhau. Trong nhà chỉ còn hai mẹ con hủ hỉ với nhau.
nđg.1. Làm theo người khác một việc không tốt do quá vội vàng, thiếu suy nghĩ. Không biết gì cũng hùa theo. Về hùa với nhau.
2. Theo nhau cùng làm việc gì một cách ồ ạt. Lũ trẻ hùa nhau đẩy chiếc xe.
nt. Bất hòa, gây sự. Anh em sao mà hục hặc nhau hoài.
hd. Cháu bốn đời, chít.
hd. Cuộc đánh nhau quyết liệt đến đổ máu. Trận huyết chiến.
nd. Hương và lửa; tình nghĩa nồng nàn của vợ chồng. Phải duyên hương lửa cùng nhau (Ô. Nh. Hầu).
ht.1. Thuộc giới sinh vật có cơ quan hoạt động về chức năng sống. Xác của các loài hữu cơ.
2. Có quan hệ gắn liền nhau để tồn tại hay hoạt động. Sự thống nhất hữu cơ giữa hoạt động và thực tiễn.
3. Hợp chất của các-bon tạo nên cơ thể động thực vật.
ht. Chỉ động vật có giống đực giống cái, trống mái giao hợp với nhau mới sinh đẻ.
nt. Chỉ tiếng nhiều người gọi nhau ồn ào. Í ới gọi nhau ra đồng. Cũng nói: Í a í ới.
nt. Giống nhau hoàn toàn. Hai người trông in hệt nhau.
pd. In bằng khuôn in trên đó nội dung in là những phần tử nổi có độ cao bằng nhau được tẩm mực.
nđg. Tập hợp với nhau thành bè nhóm.
nđg. Kèm cặp. Bạn bè kềm cặp nhau cùng học tập.
nđg.1. Đan, bện. Kết tóc thành bím.
2. Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Kết bè kết đảng.
3. Gắn bó nhau bằng quan hệ tình cảm. Kết bạn. Ra đi anh có dặn rằng:Đâu hơn thì kết, đâu bằng chờ anh (cd).
4. Dính và đặc lại. Nhựa cây kết đặc lại.
5. Hình thành quả hay củ. Đơm hoa kết quả.
6. Kết thúc, kết luận. Đoạn kết. Đúc kết.
hd. 1. Cấu trúc.
2. Hệ thống các thành phần riêng rẽ của một công trình xây dựng hay máy móc kết hợp với nhau để tạo thành một thể thống nhất.
3. Sự phân chia và bố trí các phần, các chương mục theo một hệ thống nhất định để thể hiện nội dung của một tác phẩm.
nd. Trạng thái các hạt đất gắn với nhau thành viên với hình dạng, kích thước khác nhau.
nđg. Sự hút lẫn nhau giữa các hạt của một chất rắn hay chất lỏng, làm cho các hạt ấy kết thành môt vật thể.
nđg. Lấy nhau làm vợ chồng. Từ ngày kết duyên với nhau.
hdg. Chính thức lấy nhau làm vợ chồng. Tổ chức lễ kết hôn.
hdg.1. Gắn với nhau để bổ sung cho nhau. Học kết hợp với hành.
2. Làm thêm một việc gì nhân tiện khi làm việc chính. Trên đường đi, kết hợp ghé thăm bạn.
ht&đg. Gắn bó với nhau về tình nghĩa. Anh em kết nghĩa. Nhà trường kết nghĩa với một nhà máy.
hdg. Gắn bó với nhau trong tình bạn thân thiết. Kết thân từ lúc còn để chỏm.
nth. Không phải ruột thịt, họ hàng với nhau nên đối xử tàn tệ.
nđg. Kể chuyện và bàn tán cho vui. Kháo nhau mãi về chuyện ông ấy.
hdg. Nghiên cứu, đối chiếu những chỗ khác nhau trong các văn bản khác nhau của cùng một tác phẩm. Khảo di các bản dịch Chinh Phụ Ngâm.
nđg. 1. Ráp vào cho vừa, cho khít. Kháp mộng tủ.
2. Đối chiếu xem có khớp nhau không. Kháp các sổ thu chi.
nd. Như Gàu. Cao thì tát một khau giai, Thấp thì lại tát với hai gàu sòng (c.d).
nt. Ngộ nghĩnh, xinh xắn. Con bé kháu lắm.
nt. Như Kháu. Các cháu đều kháu khỉnh.
nd. Trò chơi của trẻ con dùng một đoạn tre dài đánh đoạn ngắn đi xa. Này con khăng tôi đã sẵn rồi, Cùng nhau ta hãy đánh chơi (c.d).
hd. Phần ăn mỗi bữa ăn hay mỗi ngày của mỗi người hay của mỗi súc vật. Khẩu phần của các cháu nhà trẻ.
nIt. Không đẹp, không gây được thiện cảm. Ăn mặc như vậy khó coi quá. Bạn bè với nhau mà cử xử như vậy thật khó coi.
IIp. Chỉ chữ viết khó đọc. Ông ấy viết rất khó coi.
nIt. Chỉ cách nói có lối phát âm, cách dùng từ ngữ mình không quen. Giọng nói địa phương của chị ấy khó nghe quá.
IIp. Lời nói khiếm nhã, không gây được thiện cảm. Bạn bè với nhau mà nói khó nghe quá.
nđg. 1. Vòng cánh tay qua cánh tay hay qua vai người khác. Khoác tay nhau đi dạo.
2. Mang hay phủ lên qua vai một vật để che, có mắc vào hai cánh tay hay không. Khoác ba-lô. Súng khoác ngang vai. Khoác tấm ni-long thay áo mưa. Khoác áo lạnh lên vai.
nd. Vệt màu khác nhau trên cơ thể động vật. Con chó vện có khoang trắng ở đuôi. Quạ khoang.
nt. Như Khoảnh. Bạn bè mà khoảnh khoái với nhau như vậy.
nd. Chỗ tóc hay lông thú mọc ngược chiều gặp nhau làm thành hình xoáy ốc hay một vệt dài. Mua trâu xem khoáy (t.ng). Cũng nói Xoáy.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
nt. Nghèo khó. Giúp đỡ nhau trong lúc khốn khó.
nt. Kém trí khôn và thiếu kinh nghiệm. Cháu còn khờ lắm.
nđg. 1. Ăn khít với nhau. Bánh răng cưa khớp với nhau.
2. Ghép các bộ phận rời rạc thành một chỉnh thể. Khớp bản đồ các vùng thành bản đồ quốc gia.
3. Đặt liền bên nhau để đối chiếu xem có phù hợp với nhau không. Khớp các tài liệu.
4. Đồng nhất, phù hợp với nhau. Chi khớp với thu. Các chứng từ khớp với sổ sách.
nd. Khu nằm giữa hai vùng đất có đặc điểm quá khác nhau hay tính chất mâu thuẫn với nhau.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
nd. Chi tiết lắp trong máy quay phim để định kích thước khác nhau cho các loại phim.
nd. Tập hợp năm đường thẳng kẻ song song cách đều nhau để ghi nốt và dấu nhạc. Kẻ khuông để chép nhạc.
hdg. Đánh nhau dữ dội. Kịch chiến suốt ngày.
nd. Nói chung khuôn khổ lớn nhỏ, rộng hẹp. Kích thước cái quần, kích thước gian phòng. Những cỗ máy cùng loại nhưng khác nhau về kích thước.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
ht. Chống đối nhau kịch liệt. Đó là một người kình địch lợi hại.
nd. Kíp điện có độ nổ chậm lệch nhau cỡ 1 phần 1000 giây.
hd.1. Ký hiệu thứ sáu trong 10 can theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Hoa.
2. Khoảng thời gian 12 năm, một con giáp. Tuổi hơn nhau một kỷ.
nđg. Ký tên vào một văn kiện giữa nhiều người đã cùng nhau thỏa thuận. Thỏa ước vừa được ký kết.
hd. Vật được cho, nhận để làm kỷ niệm. Trao kỷ vật cho nhau trước khi chia tay.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
nth. Chỉ sự đùm bọc giúp đỡ nhau trong cảnh khó khăn, hoạn nạn.
nd. Con cháu vua chúa và các nhà quyền quý thời trước.
nd. Tiếng gọn và trầm của vật cứng đụng chạm nhau liên tiếp. Tiếng lạch cạch của xe bò.
nđg. 1. Trở thành bạn với nhau. Chỉ biết lấy sách làm bạn.
2. Lấy nhau làm vợ chồng. Anh chị ấy làm bạn với nhau đã mấy năm rồi.
nđg. Tìm cách để hòa thuận với người đã giận mình. Cứ giận nhau mãi, vẫn chưa làm lành.
nđg. Đứng giữa làm môi giới cho hai bên biết nhau để đi tới hôn nhân hay mua bán. Làm mối cho hai người lấy nhau.
nIp. 1. Hỏi để biết lý do. Làm sao mà khóc? Cứ ngồi ỳ ra đó là cớ làm sao?
2. Chỉ thể cách. Học tập làm sao cho tốt. Phải làm sao thuyết phục được anh ta.
3. Chỉ mức độ cao. Đẹp làm sao! Nụ cười rạng rỡ làm sao!
IIt.1. Bị chuyện không may. Hai xe đâm nhau nhưng không ai làm sao cả.
2. Tỏ ra không bình thường vì cớ gì. Độ này nó làm sao ấy.
nđg. 1. Giết gia súc để lấy thịt ăn. Làm thịt con lợn.
2. Đưa vào cuộc để cùng nhau chia lợi do sự thất bại của người bị đưa vào. Trong sòng bạc hôm qua hắn đã bị làm thịt nhẵn túi.
nd. 1. Sóng xô nối tiếp nhau tạo thành lớp có bề mặt, uốn lượn. Tóc uốn kiểu làn sóng. Làn sóng đấu tranh.
2. Dải tần số quy định cho bước sóng vô tuyến điện. Phát trên làn sóng ngắn.
nt. Mau lẹ. Thau tác lanh lẹ.
nt. Chỉ những âm thanh nhỏ rộn lên, xen lẫn vào nhau không đều. Gió thổi lá rừng lao xao. Tiếng người lao xao ngoài ngõ.
nt. Hấp tấp, thiếu suy nghĩ. Nghe chưa xong đã lau chau hỏi lại.
nđg. Lật trở lại. Lãy ngửa. Cháu bé ba tháng tuổi đã biết lãy.
nt. Chỉ những bước đi ngắn nhưng nhanh. Cháu bé lăm xăm chạy ra cửa.
nt. 1. Nhỏ đều và chen nhau với số lượng lớn. Mầm cải mọc lăn tăn.
2. Có nhiều gợn nhỏ liên tiếp trên bề mặt. Mặt hồ gợn lăn tăn.
nt. Giữ im lặng. Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau (T. T. Xương).
nđg. Lắp các bộ phận rời của máy với nhau hay đặt các bộ phận vào đúng chỗ. Phân xưởng lắp ráp.
nd. Phiên, lượt theo thứ tự. Lân nhau gác. Đội lân trực nhật.
nd. 1. Một trường hợp, một thời điểm xảy ra một sự kiện, một hiện tượng lặp đi lặp lại và thường dùng để tính, để đếm. Có gặp nhau mấy lần. Lần đầu tiên anh ấy sai hẹn. Đã dặn đi dặn lại năm lần bảy lượt.
2. Lớp gồm nhiều vật ngăn cách từ bên ngoài đến bên trong. Bóc hết lần vỏ ngoài. Qua ba lần cửa.
3. Chỉ là số nhân hay số chia khi nói về sự tăng hay giảm. Tăng ba lần. Giảm hai lần. Hai lần năm là mười.
nđg. 1. Lẫn vào với nhau. Vàng thau lẫn lộn.
2. Nhận thức lầm cái nọ với cái kia. Lẫn lộn bạn thù.
nđg. Không gặp nhau trên đường đi. Hai người có hẹn nhau nhưng đã đi lật.
nt. Tiếng gọi nhau từ xa, không rõ nhưng cứ liên tiếp dai dẳng. Có tiếng gọi léo nhéo ngoài cổng. Léo nhéo như mỏ réo quan viên (t.ng).
nđg. Tằng tịu. Hai người lẹo tẹo với nhau cả năm nay rồi.
nt&p. Lôi thôi, trông bệ rạc, khổ sở. Ăn mặc lếch thếch. Lếch thếch bồng bế, dắt díu nhau đi.
nIđg. 1. Di chuyển đến một vị trí cao hơn hay được coi là cao hơn. Lên dốc. Lên chùa. Lên đường. Lên gác.
2. Chuyển đến một vị trí ở phía trước. Lên hàng đầu. Học sinh lên bảng.
3. Tăng số lượng hay đạt một mức, một cấp cao hơn. Hàng lên giá. Nước sông lên to. Lên lương lên chức. Cháu được lên lớp năm.
4. Đạt một mức tuổi, nói về trẻ con dưới 10 tuổi. Năm nay cháu lên mấy?
5. Phát triển đến lúc hình thành và hiện ra bên ngoài. Lúa lên đòng. Lên mụn nhọt.
6. Làm cho hình thành hay có thể hoạt động. Lên kế hoạch. Lên dây cót. Lên đạn.
IIp.1. Biểu thị sự hướng lên của một hoạt động. Lửa bốc lên. Đứng lên. Nói lên. La lên.
2. Biểu thị hướng của một hoạt động từ ít đến nhiều, từ không đến có. Tăng lên. Lớn lên. Mặt đỏ bừng lên. Phát điên lên.
IIgi. Chỉ tác động ở mặt trên của vật gì. Treo lên tường. Đặt lọ lên bàn. Giẫm lên cỏ.
IIItr. Biểu thị ý thúc gịuc, động viên người khác trong một hành động. Nhanh lên! Tiến lên!
nđg.1. Giảng dạy hay học ở lớp học. Giờ lên lớp.
2. Nói như kiểu người trên dạy bảo. Đừng lên lớp nhau nữa.
ht. Liên tiếp, nối tiếp nhau không dứt. Tiếng trống, tiếng mỏ liên chi hồ điệp.
ht. Cùng nhau hợp tác trong kinh doanh giữa hai hay nhiều bên. Xí nghiệp liên doanh.
hdg&d.1. Giao tiếp, tiếp xúc để đặt hay giữ quan hệ với nhau. Đi liên hệ công tác. Gọi điện thoại liên hệ trước.
2. Có quan hệ làm cho ít nhiều tác động đến nhau giữa các sự vật, sự việc. Hai việc có liên hệ với nhau.
3. Từ sự việc này nghĩ đến sự việc khác dựa trên những mối quan hệ nhất định. Không nên liên hệ chuyện của chúng ta với chuyện của anh ấy.
hdg&d. Kết hợp những tổ chức hay thành phần xã hội khác nhau vào một tổ chức nhằm thực hiện mục đích chung. Hội liên hiệp phụ nữ. Liên hiệp các xí nghiệp dệt.
ht. Các phần, các bộ phận riêng rẽ kế tiếp nhau tạo thành một chuỗi thống nhất. Các biện pháp liên hoàn của kỹ thuật trồng lúa. Bài thơ liên hoàn.
ht&d.1. Như Liên hiệp. Chính phủ liên hợp.
2. Có quan hệ thống nhất hữu cơ với nhau từ những bộ phận tương đối độc lập được kết hợp lại. Máy gặt đập liên hợp. Liên hợp sản xuất, đánh cá và chế biến.
hdg. Kết lại với nhau nhiều thành phần hay tổ chức riêng rẽ. Các đảng phái đối lập liên kết với nhau. Đường lối ngoại giao không liên kết: không tham gia phe nào, không đứng trong liên minh quân sự nào.
hIđg. Truyền tin cho nhau để giữ mối liên hệ. Liên lạc bằng điện thoại. Con tàu vũ trụ liên lạc thường xuyên với Địa cầu. Đứt liên lạc.
IId. Người làm công tác đưa tin , đưa mệnh lệnh từ nơi này đến nơi khác. Làm liên lạc cho tiểu đoàn.
hId. Khối liên kết giữa nhiều nước, nhiều lực lượng nhằm phối hợp hành động vì mục đích chung. Liên minh quân sự.
IIđg. Liên kết với nhau thành một liên minh. Hiệp ước liên minh giữa hai nước. Giai cấp công nhân liên minh chặt chẽ với giai cấp nông dân.
hIt. Nhiều tiếng tiếp nối nhau thành một tràng. Trống đánh liên thanh. Súng liên thanh.
IId. Súng liên thanh. Khẩu liên thanh.
nt&p.1. Nói quá nhanh nhảu và không ngớt miệng. Mồm mép liến thoắng.
2. Rất nhanh với những động tác lặp đi lặp lại không ngớt. Viết liến thoắng.
ht. Nối tiếp nhau không dứt. Hoạt động liên tục.
hd. Cách vận chuyển sử dụng kết hợp nhiều phương tiện vận tải tiếp nhau trên một tuyến đường hay dùng phương tiện đường sắt đi từ nước này sang nước khác. Liên vận sắt - thủy - bộ. Tàu liên vận.
nt.1. Nhiều đồ đạc khác loại để lộn xộn, không được sắp xếp gọn gàng. Mang theo đủ thứ lỉnh kỉnh.
2. Có nhiều việc lặt vặt khác nhau khiến phải bận rộn liên tục. Lỉnh kỉnh xếp dọn đến khuya.
nt. Có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai. Tiếng trẻ con líu lo suốt ngày. Chim hót líu lo.
nđg. Lo trước về việc bất trắc có thể xảy ra. Cháu biết lo xa.
hd. Mắt có tật không nhìn rõ được như nhau ở tất cả các hướng.
np. Như Loạn xạ. Đánh nhau loạn xị. Cãi nhau loạn xị.
nđg. 1. Lan ra dần dần. Máu đổ loang mặt đất. Vết dầu loang.
2. Có nhiều mảng màu sắc khác nhau trải ra không đều. Vải nhuộm bị loang. Bò lông loang.
nt. Có những vết màu khác nhau xen lẫn lộn xộn, trông xấu và bẩn. Áo loang lổ dầu mỡ. Màu sơn loang lổ.
nt. Chỉ tiếng va chạm nhau mạnh và vang xa của những vật rắn, thường bằng kim loại. Tiếng mở xích sắt loảng xoảng. Bát dĩa rơi loảng xoảng.
nđg. Chen chúc nhau nhoi lên. Tằm loi nhoi giữa nong lá.
nt.1. Tiếng gỗ chạm vào nhau như tiếng gõ mõ. Tiếng mõ làng xa nghe lốc cốc.
2. Chỉ cách ăn nói bộp chộp, thô vụng. Nói năng lốc cốc.
nt. Lung tung, không còn trật tự. Đồ đạc vứt lộn ẩu. Đánh nhau lộn ẩu.
np. Tiếng vật cứng chạm nhau không đều. Răng khua lốp cốp vì rét.
nd.1. Phần, tầng khác nhau bên ngoài vật thể. Quét thêm lớp sơn. Quanh nhà có ba lớp rào.
2. Tập hợp những người cùng thế hệ. Lớp già. Lớp trẻ.
3. Đơn vị phân loại sinh vật, dưới ngành, trên bộ. Lớp bò sát.
4. Lớp học (nói tắt). Vào lớp. Lớp bạn ấy ở dưới nhà.
5. Toàn thể những người trong cùng lớp học. Bạn học cùng lớp.
6. Chương trình học tập trong mỗi năm học. Học hết lớp mười. Thi lên lớp.
7. Từng phần trong một hồi (một màn) của một kịch bản.
8. Khoảng thời gian được nói đến trong quá khứ hay hiện tại. Lớp trước ta đã thỏa thuận nhau rồi. Lớp này trời rét đậm.
nd&p. Đám người tương đối đông. Dắt cả lũ lĩ con cái đi theo. Từng đoàn người lũ lĩ kéo nhau đi.
nt&p. Từng đoàn nối tiếp nhau không dứt.
hdg. Trồng luân phiên nhiều loại cây khác nhau trên cùng một diện tích. Luân canh lúa và hoa màu.
hdg. Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng. Bốn mùa luân chuyển. Tài liệu để luân chuyển cho mọi người đọc.
nt. 1. Tiếng gõ hoặc những vật cứng chạm vào nhau không đều. Tiếng đào đất lục cục.
2. Có những viên nhỏ rời nhau không xa. Đất lục cục lòn hòn.
nt. Rất nhiều, chen chúc nhau chuyển động trong một phạm vi hẹp. Giòi lúc nhúc.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
np. Có tiếng trầm, to nhỏ không đều nhau như tiếng của vật nhỏ rơi xuống nước. Sung rụng lũm bũm xuống ao.
np. 1. Lặp đi lặp lại nhiều lần, không ngớt. Đến thăm nhau luôn. Nói luôn miệng.
2. Một mạch, không ngừng. Nói luôn một mạch. Mua luôn mấy thứ.
3. Liền ngay tức thời. Nói xong, làm luôn. Thấy sai là sửa luôn.
4. Suốt từ đó về sau. Nó bỏ làng đi luôn. Mượn rồi lấy luôn. Ngất đi rồi chết luôn.
nd. 1. Dòng chảy theo một chiều. Luồng nước. Luồng gió. Luồng ánh sáng.
2. Đường chuyển động nối tiếp nhau của những vật cùng loại. Luồng cá. Luồng hàng.
3. Dòng tư tưởng, văn hóa. Luồng tư tưởng mới.
hd. Hệ gồm hai cực điện hoặc hai cực từ khác dấu, đặt cách nhau một khoảng nhỏ không đổi.
hdg. Chỉ vợ chồng bỏ nhau một cách hợp pháp. Ra tòa xin ly dị.
hId. Lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
nl.1. Biểu thị quan hệ đối lập, trái ngược. Nói không mà làm. Mệt mà vẫn cứ làm.
2. Biểu thị ý bổ sung. Tốt mà rẻ. Dốt mà hay nói chữ. Chẳng hay mà cũng chẳng dở.
3. Biểu thị mục đích của hành động vừa kể. Tìm việc mà làm. Dìu nhau mà đi.
4. Biểu thị kết quả, hậu quả của việc vừa trình bày. Nhờ anh giúp đỡ mà tôi hoàn thành nhiệm vụ. Đừng ngờ mà oan cho người ta.
5. Biểu thị giả thiết, điều kiện. Rủi mà mưa thì ướt hết. Bây giờ mà đi bộ thì không kịp.
6. Làm cho rõ điều vừa nói về một đặc điểm cụ thể. Người mà anh nói chính là bạn tôi. May mà đã có chuẩn bị trước.
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nd. Trai gái đi lại với nhau một cách không đứng đắn. Năm canh to nhỏ tin ma chuột (T. T. Xương).
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. Mạch điện xoay chiều gồm từ hai mạch thành phần trở lên, các mạch thành phần có suất điện động cùng tần số nhưng lệch nhau về thời gian tác động.
nd. 1. Hệ thống đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. Mạng lưới đường giao thông. Mạng lưới điện thoại.
2. Hệ thống tổ chức gồm nhiều cá nhân hay đơn vị có một chức năng chung. Mạng lưới cộng tác viên. Mạng lưới vệ sinh phòng bệnh.
nd. 1. Máng hứng và dẫn nước ở chỗ giao nhau giữa hai mái nhà.
2. Máng hứng và dẫn nước mưa nói chung.
nId.1. Phần rất nhỏ và mỏng của một vật bị chia tách ra. Mảnh giấy. Mảnh gương vỡ. Mảnh vụn.
2. Đám, tấm riêng lẻ, nhỏ hơn, yếu hơn những vật cùng loại. Mảnh ván. Mảnh vườn. Mảnh tình riêng. Mảnh trăng khuya. Mảnh hồng nhan.
IIt. Có dáng thanh nhỏ, vẻ yếu ớt. Dáng người mảnh. Sợi chỉ mảnh.
IIIp. Riêng lẻ giữa số ít ngơừi, không để người khác biết. Bàn mảnh với nhau ngoài cuộc họp. Ăn mảnh.
hdg. Có tâm địa đưa đến hành động xấu xa. Manh tâm chiếm gia tài của đứa cháu mồ côi.
np. Ở trước mặt nhau trong tư thế đối địch.
nd. 1. Nơi xảy ra các cuộc chiến đấu trực tiếp. Tin từ mặt trận đưa về.
2. Lĩnh vực hoạt động, nơi diễn ra các cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt. Mặt trận ngoại giao. Mặt trận văn hóa.
3. Tổ chức rộng rãi gồm nhiều giai cấp, tầng lớp, tổ chức hay nhiều nước liên minh với nhau để đấu tranh vì một mục đích chung. Mặt trận giải phóng dân tộc. Mặt trận nhân dân thế giới bảo vệ hòa bình.
4. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (nói tắt). Cán bộ Mặt trận. Công tác mặt trận.
nd. Cây bụi nhỏ, quả xếp chồng lên nhau như mâm xôi, ăn được.
hd. Dấu hiệu bí mật để người cùng một tổ chức nhận ra nhau hay thông tin cho nhau. Nhận được mật hiệu liên lạc.
nd. Món lợi thì nhỏ mà số người giành nhau chia phần lại đông.
hIđg. Bí mật ước hẹn với nhau cùng làm việc gì.
IId. Điều được giao kết bí mật.
hId. 1. Sự xung đột, chống chọi nhau. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
2. Trái ngược, không nhất quán. Luận điểm của tác giả có nhiều mâu thuẫn.
3. Sự phát triển của hai mặt bên trong sự vật làm cho sự vật biến đổi, phát triển. Sự thống nhất của mâu thuẫn.
IIđg. Xung đột, chống chọi nhau. Hai bên mâu thuẫn nhau gay gắt.
ns&p. 1. Chỉ một số lượng không xác định, với ý cho là không nhiều. Chỉ còn mấy ngày nữa. Cháu lên mấy. Đếm được mấy người?
2. Chỉ một số lượng không xác định với ý cho là đáng kể. Một con cá lội mấy người muốn câu. Nói mấy cũng bằng thừa.
nt. Chỉ trẻ con gầy sút đi. Cháu mới ốm mấy ngày mà meo trông thấy.
nd. 1. Rìa , mép ngoài cùng. Gặp nhau ở mí rừng.
2. Chút ít ở phía ngoài. Nói mí vậy hiểu rồi.
hd. Dòng dõi, con cháu đời sau. Miêu duệ miên trường: dòng dõi kéo dài không dứt.
nđg. Thông đồng với nhau để cùng kiếm lợi. Móc ngoặc với gian thương.
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
nId. Đốt móc vào với các đốt khác trong một dây xích. IIđg. Nối liền thành chuỗi dắt dây với nhau. Móc xích các vấn đề, các sự kiện với nhau để tìm ra đầu mối.
nđg. Nhớ lắm và mong được gặp lại. Gặp nhau cho thỏa lòng mong nhớ.
nt. 1. Có chỗ bị lõm vào do tác động của sức ép. Cái thau bị móp.
2. Bị nhỏ đi về thể tích như bị lõm vào. Đói móp bụng. Con ngựa gầy móp.
np. Chỉ sự khác nhau của một hành động từ trường hợp này sang trường hợp khác. Mỗi người nói một phách, không hiểu thế nào. Mỗi nơi làm một phách.
ht. Tương xứng với nhau về địa vị xã hội và tài sản theo quan niệm về hôn nhân thời phong kiến.
nd. Rãnh và gờ của hai chi tiết gỗ lắp ghép với nhau bằng mộng.
nt. Tương đương nhau hơn kém không đáng kể. Trình độ hai bên một chín một mười.
np. Khác nhau quá xa, quá rõ. Hai cuộc sống khác nhau một trời một vực.
nt&p. Ở mức độ vừa phải. Bạn bè với nhau cả, có gì cũng một vừa hai phải.
nIđg. Làm những động tác mềm mại, nhịp nhàng nối tiếp nhau để biểu hiện tư tưởng, tình cảm hay rèn luyện thân thể. Vừa hát vừa múa. Múa kiếm.
IId. Loại hình nghệ thuật dùng động tác múa làm phương tiện biểu hiện tư tưởng, tình cảm. Diễn viên múa. Điệu múa dân tộc.
nd. Phần mặt đất nằm giữa hai kinh tuyến cách nhau 15o trên đó được quy ước dùng chung một giờ. Trái Đất có hai mươi bốn múi giờ.
nd.1. Mảnh vụn nhỏ. Xé một mụn vải để vá áo.
2. Đứa con, cháu nhỏ. Tuổi già mong được mụn cháu bế.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nId. Dụng cụ đập lúa làm bằng hai đoạn tre hay gỗ giằng với nhau bằng dây thừng xoắn chặt.
IIđg. Kéo buộc cho chặt bằng cái néo (giống như néo đập lúa). Néo nhà chống bão. Già néo đứt dây (tng).
nđg. Quản, ngại. Không nề khó nhọc. Yêu nhau vạn sự chẳng nề... (cd).
nd. Thời gian có mưa ngâu, mưa lớn từng cơn mau vào khoảng tháng bảy, tục truyền rằng lúc sao Ngâu (Ngưu Lang) và sao Nữ (Chức Nữ) vì chia tay nhau mà khóc.
ntr. Nhé. Cháu đi mạnh giỏi nghen.
nth. Con người đối với nhau có gì, giận, ghét, oán thù... thì đến lúc chết cũng là hết. Quên hiềm khích cũ, đến viếng, nghĩa tử là nghĩa tận.
ht. Hai số hay hai biểu thức nhân với nhau thì bằng 1. 2/3 và 3/2 là hai số nghịch đảo.
nId. 1. Dòng họ của mẹ. Bà con bên ngoại. Ông ngoại.
2. Ông ngoại hay bà ngoại (nói tắt lúc xưng gọi). Về thăm ngoại. Cháu lại ngoại bế nào!
3. Mức đã ngoài, nói về số tuổi chẵn hàng chục từ bốn mươi trở đi. Tuổi đã ngoại sáu mươi.
4. Khoa ngoại (nói tắt). Bác sĩ ngoại.
IIt. Do nước ngoài sản xuất. Hàng ngoại. Vải ngoại.
nđg. Móc ngón tay trỏ của hai người vào với nhau để giao ước cùng đồng ý về một vấn đề.
nt. 1. Không phát âm đúng được một số âm trong tiếng nói. Một đàn thằng ngòng đứng xem chuông. Nó bảo nhau rằng ấy ái uông.
2. Dại khờ. Giả ngô giả ngọng (tng).
hd. Các loại trái cây ; (ngày trước là năm loại bày chung với nhau để trên bàn thờ trong dịp Tết.
nt. 1. Không ưa, không thích. Thói ngủng nghỉnh làm cao.
2. Không hòa thuận. Vợ chồng ngủng nghỉnh như hàng tỉnh với hàng xã (tng). Vợ chồng ngủng nghỉnh với nhau mãi, bây giờ mới làm lành.
nd. Như Ngựa non háu đá.
nd. 1. Người trong cùng một gia đình. Coi nhau như người nhà.
2. Người giúp việc trong một nhà giàu sang. Sai người nhà ra mở cổng.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
np. 1. Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên. Đánh nhau. Yêu nhau.
2.Biểu thị quan hệ tác động giữa hai bên có quan hệ mật thiết. Tiễn đưa nhau. Tìm đến thăm nhau.
3. Biểu thị quan hệ cùng hoạt động giữa nhiều bên. Họp mặt nhau một buổi. Xúm lại nhau.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nđg. 1. Nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. Mắt nháy lia lịa.
2. Ra hiệu bằng cách nháy mắt. Hai người nháy nhau ra ngoài.
3. Loé, loé sáng rồi vụt tắt nhiều lần. Nháy đèn pin.
4. Chụp ảnh. Nháy một tấm ảnh.
nd. Nhẫn dâu rể trao nhau trong lễ cưới.
hdg. Nhường nhau để đi tới một sự thỏa thuận. Hai bên đều phải nhân nhượng.
nđg. Uống rượu. Rủ nhau đi nhậu.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
nđg. Nói nhỏ với nhau chuyện này chuyện nọ. Hai chị em nhỏ to với nhau cả buổi.
nđg. Họp nhau lại để bàn công việc.
nIđg. 1. Mềm, mịn. Bột nhuyễn. Thịt nhuyễn.
2. Rất thành thạo, thành thục. Thuộc nhuyễn bài thơ. Lời hát chưa nhuyễn.
IIđg. Kết hợp nhau một cách chặt chẽ, hài hòa. Nội dung tư tưởng nhuyễn vào hình thức nghệ thuật.
np. Rất giống. Hai anh em giống nhau như hệt.
nđg. Giúp đỡ nhau về những thứ tối cận cho đời sống khi hoạn nạn.
nđg.1. Nói với nhau điều này, điều khác một cách tự nhiên. Vừa đi vừa nói chuyện.
2. Tỏ thái độ, cho biết rõ ý kiến. Rồi tôi sẽ nói chuyện với anh.
3. Trình bày vấn đề gì một cách có hệ thống trước đông người. Buổi nói chuyện thời sự.
nđg. Nói đi nói lại, với nhiều ý kiến khác nhau nhưng đều không tán thành hay chê bai.
nđg.1. Tự nói với mình, không phát ra thành tiếng. Tôi tự nói thầm là không phát biểu chi cả.
2. Nói thật khẽ, chỉ đủ cho một người nghe. Ghé tai nhau nói thầm.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nđg. Nói riêng với nhau về những điều không tốt, không hay của người khác. Cũng nói Nói lén.
nIt. 1. Sản xuất trong nước. Hàng nội.
2. Thuộc bên họ của cha. Anh em bên nội. Họ nội. Bà nội.
IId.1. Ông nội hay bà nội trong lối xưng cũng như gọi. Cháu lại đây với nội.
2. Cung vua. Quan vào chầu trong nội.
3. Khoa nội (nói tắt). Bác sĩ nội. Chuyên khoa nội.
IIIgi. Biểu thị giới hạn trong thời gian hay không gian. Nội trong ngày công việc phải xong. Chỉ nội trong nhà này thôi.
nđg. Đứng sau người khác để đợi lượt mình. Ô tô nối đuôi nhau qua cầu.
nđg. Theo nhau mà chơi thân trong cảnh cùng sống nghèo cực.
hd.. Nói chung thôn làng, nơi làm ruộng. Đời sống ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch nhau khá nhiều.
3. Đẻ, sinh. Chị ấy nở cháu gái đầu lòng.
nId.1. Phần không gian liên quan đến sự vật hay sự kiện. Nơi ăn ở. Tìm khắp nơi không thấy.
2. Chỗ, người yêu thương hay cưới hỏi. Cháu nó đã có nơi nào chưa?
IIgi. Như ở. Đặt hy vọng nơi các anh.
nd. 1. Chỗ thắt của hai đầu dây. Buộc thắt nút.
2. Chỗ giao nhau của nhiều đoạn đường. Nút giao thông.
3. Điểm trọng yếu nhất. Cái nút của câu chuyện. Nút của vở kịch.
4. Núm nhỏ có tác dụng đóng mở. Nút áo. Ấn nút điện. Nút chuông điện.
nId. Một phần của cái gì chia đôi. Nửa cân. Nửa giờ. Không rời nhau nửa bước.
IIt. Không thuần nhất, một phần như thế này, một phần như thế kia. Thực vật nửa ký sinh. Lực lượng nửa vũ trang (lực lượng vũ trang không thoát ly sản xuất).
nđg.1. Dựa mình vào cho vững. Nương mình vào ghế.
2. Dựa vào để nhận được giúp đỡ, che chở. Nương vào nhau mà sống.
3. Giữ gìn động tác cho nhẹ nhàng. Nương tay không thì vỡ.Nương sức.
nt. Ồn. Cãi nhau ỏm cả nhà.
nt. Ầm ĩ, gây cảm giác hỗn độn. Cãi nhau ỏm tỏi.
nIđg. 1. Vòng hai tay qua để giữ sát vào lòng, vào người. Quàng tay ôm cổ mẹ. Ôm hôn nhau thấm thiết.
2. Giữ mãi trong lòng. Ôm mối hận. Ôm mộng lớn.
II. Lượng vừa nắm trong vòng tay. Lượm về một ôm củi.
nđg. Ôm chặt vào lòng một cách đột ngột. Cháu bé chạy đến ôm chầm lấy mẹ.
nđg. Đẻ. Vừa ở cữ cháu gái.
np. Chỉ cách gọi của nhiều người gọi nhau to và liên tiếp. Gọi nhau ơi ới.
nđg.1. Cho nước sôi vào để làm thức uống. Pha trà.
2. Trộn lẫn vào nhau để làm thành một hỗn hợp. Pha màu. Pha nước chanh.
3. Có lẫn vào cái khác. Đồng pha chì.
nđg. Cũng nhau ăn cỗ Tết Trung thu. Bọn trẻ đang phá cỗ.
nd. Dãy các phản ứng nối tiếp nhau do một phản ứng đầu tiên. Phản ứng hạt nhân dây chuyền.
np. Làm mạnh nghĩa thêm tính từ “trắng”. Đốt ngọn đèn lên thấy trắng phau (H. X. Hương).
np. Như Phau. Một đàn cò trắng phau phau...
hd. Các loại hơn kém khác nhau của đồ vật.
hdg. Chia khác nhau ra. Phân biệt phải trái. Làm dấu để phân biệt.
nd. Tập hợp ngươi hay tổ chức, câu kết với nhau vì những quyền lợi không chính đáng.
ht.1. Có dáng vẻ, cử chỉ lịch sự, trang nhã. Con người phong lưu.
2. Có đời sống khá giả, dễ chịu. Rủ nhau đi cấy đi cày, Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu (cd).
nd. Hiệp hội của các nhà doanh nghiệp ở một số nước để giúp nhau phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường.
nd.1. Nhà ngói ở thành phố cất liền vách nhau thành một dãy. Mướn phố để ở.
2. Đường ở thành phố, dọc hai bên có những dãy phố. Phố giăng như mắc cửi.
nđg. Pha trộn các màu khác nhau để tạo ra một màu mới.
nd. Thể văn vần không hạn định số câu, số chữ, mỗi câu chia làm hai vế đối nhau vần ở cuối câu.
hd. Phương cách, mưu lược. Đồng tình với nhau về phương lược hành động.
hId. Sự gắn bó chặt chẽ có tác động qua lại lẫn nhau. Quan hệ giữa cung và cầu. Quan hệ vợ chồng. Quan hệ hữu nghị giữa hai nước. Thiết lập quan hệ ngoạigiao.
IIđg. Liên hệ. Quan hệ thường xuyên với nhau bằng thư từ.
IIIt. Quan trọng, hệ trọng. Việc quan hệ.
nt. Đặc sệt như dính với nhau thành một khối. Hồ quánh. Đặc quánh. Khô quánh.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nđg.1. Quấn vào nhau nhiều vòng. Dây leo quấn quýt.
2. Luôn luôn ở bên nhau. Lũ trẻ quấn quýt bên cô giáo.
nđg. Biết nhau vì có quan hệ. Hai người quen biết nhau từ lâu.
nt. Bắt đầu quen và gắn bó với nhau trong quan hệ tình cảm.
. Cây quế và cây hòe; chỉ cảnh con cháu của một gia đình đều làm nên. Một cây cù mộc, đầy sân quế hòe (Ng. Du).
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
hd. Làm cho mẫu số bằng nhau mà không thay đổi giá trị của các phân số.
nđg.1. Có sự gắn bó về tình cảm. Quyến lấy nhau như hình với bóng.
2. Rủ rê, dụ dỗ đi cùng mình. Chúng quyến nhau bỏ nhà đi.
nđg. Cùng nhau làm thành một khối không tách rời. Cát bụi quyện lẫn mồ hôi. Hai vấn đề quyện với nhau.
nd. Ngọc quý màu hồng. Cùng nhau lại chuốc chén quỳnh giao hoan (Ng. Du).
nđg.1. Đặt cho khớp với nhau. Ráp các bộ phận máy. Ráp cánh cửa vào khung.
2. Tụ tập nhau lại. Ráp lại hỏi chuyện.
pd. Thanh thép hay sắt ghép nối lại với nhau thành hai đường thẳng song song, làm thành đường cho xe lửa, xe goong chạy. Đặt ray.
nt&p. Chỉ tiếng chân bước của cả một đoàn người theo nhịp đều và nhanh, mạnh, dồn dập. Kéo nhau đi rầm rập. Xe chạy rầm rập.
nt&p.1. Tạo những tiếng to, nối tiếp nhau với một nhịp mạnh, gấp. Tiếng chân người chạy rần rật ngoài đường.
2. Bừng bừng và lan tỏa ra mạnh mẽ. Lửa cháy rần rật. Hai tai rần rật đỏ.
nd. Rãnh xoắn ốc sít liền nhau trên các vật hay chi tiết máy hình trụ tròn hay hình nón. Ren đinh ốc.
nd.1. Ống dẫn máu từ nhau vào bào thai. Cuống rốn. Cắt rốn.
2. Sẹo tròn và nhỏ giữa bụng, vết tích của rốn đã cắt.
3. Chỗ lõm sâu ở giữa hay đáy một số vật. Rốn quả bầu. Rốn biển.
nd. Chỉ đám đông nối đuôi nhau thành hàng dài, uốn khúc. Xếp hàng rồng rắn.
nđg. Bảo người khác cùng làm với mình. Rủ bạn đi học. Rủ nhau đi xem phim.
nđg. Nói nhỏ nhẹ vừa đủ nghe, giọng thân mật. Rủ rỉ với nhau điều hơn lẽ thiệt.
np. Như Khúc khích. Nhìn nhau cười rúc rích.
nđg. Do bị thu hút mà đến gần, đến sát bên. Đứa cháu nhỏ sán lại đứng cạnh bà.
nđg. Chia sớt cho nhau để cùng hưởng, cùng chịu. Vui buồn cùng nhau san sẻ. San sẻ gánh nặng.
nd. Năm sắp tới. Sang năm cháu sẽ về.
nt. Nhạc khí gồn hai miếng gỗ đánh nhau mà gõ nhịp. Cũng gọi Sênh.
nđg. Đi kề ngang hàng với nhau. Sánh bước nhau đi dạo.
nđg. Hợp sức với nhau chặt chẽ trong một công việc chung. Kề vai sát cánh cùng làm.
nt. Chỉ cách nhau một khoảng rất nhỏ. Đuổi sát nút. Thắng với tỉ số sát nút.
hdg. Đánh giết; ăn thua nhau quyết liệt. Đôi bên đã sát phạt nhau thẳng tay.
hd.1. Quần áo màu. Sắc phục rực rỡ của người dân tộc thiểu số.
2. Quần áo màu sắc khác nhau để phân biệt phẩm trật của quan thời xưa. Bộ sắc phục võ tướng.
nt&p.1. Mức độ cách nhau từ miệng đến đáy. Lỗ khoan sâu hàng chục mét. Đo độ sâu.
2. Có độ sâu lớn hơn bình thường. Rễ cây ăn sâu. Ơn sâu. Hang sâu trong núi. Nếp nhăn hằn sâu trên trán.
3. Đi vào bên trong của sự vật. Hiểu biết sâu. Đi sâu vào chi tiết.
4. Đạt đến độ cao nhất của một trạng thái. Giấc ngủ sâu. Hôn mê sâu.
hd.1. Cảnh sống xa cách nhau vì sống chết đều không thấy mặt nhau.
2. Chết, kẻ còn người mất. Nhưng gặp lúc sinh ly tử biệt thì khó mà ngăn nổi xót thương (Hồ Chí Minh).
nđg.1. Đặt kề nhau để xem hơn kém thế nào. So đũa. Sản lượng tăng so với năm trước.
2. So sánh, điều chỉnh cho phù hợp. So dây đàn.
3. Đưa nhô cao lên như để so với nhau. Ngồi so vai. So vai rụt cổ.
nt. Cao thấp không đều khi đặt cạnh nhau hay không thẳng hàng với nhau về vị trí. Đũa so le. Răng mọc so le. Hàng cây so le.
nđg. Xem xét cái nầy và cái kia để tìm chỗ giống, chỗ khác nhau hay chỗ hơn chỗ kém. So sánh với bản gốc. So sánh lực lượng hai bên.
nđg. So dây tơ của cây đàn; cùng nhau hòa đàn.
nIt. Chỉ hai đường thẳng trên cùng một mặt phẳng không cắt nhau hay một đường thẳng và một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng không có điểm nào chung. Hai đường thẳng song song. Hai mặt phẳng song song.
IIp.1. Sóng đôi với nhau. Hai xe chạy song song.Ghế xếp song song hai dãy.
2. Hai việc xảy ra hay tiến hành trong cùng một thời gian. Phát triển chăn nuôi song song với trồng trọt.
nd.1. Từ hay tổ hợp từ dùng để đếm. Đếm từ số một đến số hai mươi.
2. Ký hiệu viết số tự nhiên, chữ số (nói tắt). Số 4. Cộng sai một con số.
3. Tập hợp những vật cùng loại, về mặt đếm được nhiều hay ít. Số học sinh tăng nhanh. Một số tiền lớn.
4. Số gán cho một vật làm ký hiệu phân biệt nó với những vật cùng loại. Tìm số nhà. Đánh số trang.
5. Con số dùng trong hộp tốc độ. Xe chạy số4. Sang số cho xe tăng tốc độ.
6. Số khác nhau ghi trên vé trong một trò chơi may rủi. Quay số. Trúng số.
7. Bản báo hay tạp chí ra vào một ngày, một kỳ. Số báo chủ nhật. Tạp chí một tháng ra hai số.
8. Phạm trù ngữ pháp của danh từ, tính từ, động từ, đại từ trong một số ngoại ngữ. Trong tiếng Pháp, danh từ, tính từ, động từ, đại từ thay đổi hình thức từ số ít sang số nhiều.
nd. Số có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược nhau. + 5 và - 5 là những số đối.
hdg. Gặp nhau lần đầu. Buổi sơ kiến.
hd. Hệ thống những núi có quan hệ với nhau về địa hình và địa chất.
nđg. Làm cho rời ra, không còn dính liền nhau nữa. Tách múi của quả bưởi. Tách riêng từng vấn đề.
hdg. Xa nhau tạm một thời gian. Tạm biệt quê hương đi du học.
nd. Hình ba cạnh tạo nên do ba đường tròn lớn trên mặt cầu cắt nhau từng đôi một.
hd. Nguyên tắc tổ chức nhà nước dân chủ quy định ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp độc lập với nhau và giám sát lẫn nhau.
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
ht. Vô lương tâm, mất hết tính người. Anh em với nhau mà nó táng tận lương tâm đến vậy.
nt. Vui vẻ trong cuộc gặp gỡ. Gặp nhau tay bắt mặt mừng.
hd. Cháu bốn đời. Cũng nói Chắt.
hIđg. Hiểu được sâu sắc nên đã thu nhận được. Đọc quyển sách, tâm đắc nhiều điều.
IIt&p. Hiểu lòng nhau, thích thú, thấy rất hợp với nhau. Bạn tâm đắc. Chuyện trò với nhau rất tâm đắc.
np. Tất cả, hết cả. Kéo nhau đi tất.Sẽ xong tất.
nIt. Làm vui nhộn, thiếu nghiêm chỉnh. Tếu với nhau cho vui. Anh chàng tếu nhất bọn.
IIp. Nông nổi, thiếu nghiêm chỉnh, không thực tế. Lạc quan tếu.
nd.1. Dụng cụ để leo bằng tre, gỗ, sắt, gồm hai thanh dài song song nối liền nhau bằng nhiều thanh ngang ngắn, cách đều nhau thành bậc. Bắc thang. Kê thang vào tường. Thang danh lợi.
2. Thanh ngang ở khung giường, chõng hay thuyền nan. Giường tám thang. Thuyền ba thang.
3. Hệ thống gồm những cấp, độ từ thấp đến cao. Thang nhiệt độ. Thang lương.
hdg. Thành hôn; bắt đầu sống với nhau thành vợ chồng.
nđg.1. Viết ra thành bài có nội dung nhất định để sau đó xem lại, sửa chữa cho hoàn chỉnh. Thảo bài diễn văn. Bản thảo tác phẩm.
2. Viết tháu chữ Hán, chữ Nôm, nét nọ liền nét kia, có bỏ bớt nét. Kiểu chữ thảo rất đẹp. Chữ viết thảo, rất khó đọc.
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
nđg. Cọ rửa sạch đồ chứa đựng nước. Thau bể để hứng nước mưa.
nđg. Tan ra dễ dàng trong miệng. Viên kẹo ngậm trong miệng thau dần.
nt. Chỉ lối viết nhanh, không đầy đủ rõ ràng từng nét. Chữ viết tháu khó đọc.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
np. Nhanh lẹ. Làm thau tháu.
nđg.s.1. Làm cho hai đầu mối dây vòng qua nhau và kết giữ vào nhau thành nút. Thắt khăn quàng đỏ. Thắt võng bằng dây dù.
2. Rút các đầu mối dây đã thắt cho chặt lại. Thắt miệng túi lại. Thắt chặt tình hữu nghị.
3. Có dạng thu hẹp lại như bị thắt. Quả bầu thắt eo ở giữa.
nt. Giấu giếm, vụng trộm. Yêu nhau thầm vụng.
hd. Sự truyền đạt các hiện tượng tâm lý (như cảm giác, ý nghĩ, hình ảnh, v.v...) từ người này đến người khác ở cách nhau rất xa mà không cần một phương tiện thông tin kỹ thuật nào.
nđg. Dùng lời nghiêm trọng mà cam kết việc gì. Lời thề danh dự. Thề yêu nhau trọn đời.
nđg.1. Tham gia cuộc đọ hơn kém về sức lực, tài năng để tranh nhau giải thưởng. Thi hát.Đoạt giải nhất cuộc thi viết truyện ngắn.
2. Dự những hình thức kiểm tra theo quy định về kiến thức, kỹ năng để xét chính thức công nhận có đầy đủ một tư cách, một trình độ. Thi tốt nghiệp. Thi tay nghề. Ôn thi. Chấm thi.
nđg. Cùng nhau đem hết tài năng, sức lực ra làm để thúc đẩy lẫn nhau đạt thành tích tốt. Thi đua với đơn vị bạn. Phong trào thi đua sản xuất. Chiến sĩ thi đua.
nđg. Nói chuyện với nhau rất nhỏ nghe như hơi gió thoảng qua tai. Nghe có tiếng thì thào.
nd.1. Tiếng cháu gọi vợ của chú.
2. Đàn bà Trung Hoa. Thím khách già kia cũng gớm ghê (T. T. Xương).
hd. Bản thỏa hiệp giữa hai bên đương chống nhau về một sự tạm thời cư xử, trước khi ký một hiệp định.
hdg. Đồng ý với nhau về một việc gì. Bán hàng theo giá thỏa thuận.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
hdg. Thông ý với nhau mà làm chung một việc gì. Kế toán và thủ quỹ thông đồng với nhau để tham ô.
hId. Kẻ có hành động, lòng dạ chống đối quyết liệt. Coi nhau như thù địch.
IIt. Chống đối một cách quyết liệt vì sự sống còn của mình. Hành động thù địch. Thái độ thù địch.
hd. Tiết vào mùa thu, ngày đêm bằng nhau theo lịch cổ truyền Trung Quốc, thường là 22, 23 và 24 tháng chín dương lịch.
hdg. Chủ và khách; mời nhau uống rượu. Cuộc thù tạc: sự giao thiệp giữa người quen biết, bạn bè.
nIđg. Nói ra tội lỗi khuyết điểm của mình một cách thành thật. Cháu đã thú thật hết với mẹ.
IIp. Biểu thị ý khó nói về điều sắp nói. Thú thật tôi thấy rất khó nói ra điều ấy.
ht. Nhanh, liều lĩnh, không kể nguy hiểm. Cắm cổ chạy thục mạng: Đánh nhau thục mạng.
nd. Quan niệm triết học cho rằng các hiện tượng đa dạng của thế giới có hai nguồn gốc đầu tiên đối lập nhau là vật chất và tinh thần.
nđg.1.Đáp lại lời gọi hay hỏi. Gọi mãi không ai thưa.
2. Trình bày với người trên một cách trân trọng, lễ độ. Thưa chuyện với cha mẹ.
3. Từ dùng để mở đầu khi nói với người trên hay trước đám đông. Thưa bác, cháu hiểu rồi. Thưa các vị đại biểu.
nt&p.1. Chỉ một tập hợp vì số lượng ít nên tạo thành những khoảng trống. Rừng thưa. Đất rộng người thưa.
2. Vì số lượng ít nên xuất hiện cách khoảng nhau nhiều. Thưa đến chơi nhà. Tiếng súng thưa dần.
hd. Câu chuyện nói với nhau thường ngày.
hd. Quan hệ so sánh của mức giá các loại hàng hóa khác nhau có liên quan trong sản xuất và tiêu dùng. Tỉ giá trao đổi hàng công nông nghiệp.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm bấy nhiều lần. Áp suất của một khối khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
nt. Quan hệ phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng khi đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
nt. Con, trẻ con còn nhỏ dại. Cậu ta có vợ và hai tí nhau rồi.
np. Tạo thành tiếng động nhỏ, không đều nhau liên tiếp. Mưa rơi tí tách.
hIt. 1. Phát triển theo hướng đi lên, trở nên tốt hơn trước. Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Phù hợp với xu hướng phát triển của lịch sử, của thời đại. Nền văn học tiến bộ.
IId. Sự tiến bộ. Có nhiều tiến bộ. Những tiến bộ trong ngành y.
hd. Duyên nợ có với nhau từ kiếp trước, theo quan niệm Phật giáo.
nId. Tiên và rồng.
II. Con cháu tiên rồng: người Việt Nam (tự cho là dòng dõi của các bậc tiên, vua rồng).
nd.1. Âm thanh phát ra khi nói ngôn ngữ. Khác nhau về màu da và tiếng nói.
2. Ý kiến, quan điểm của một hay nhiều người về một vấn đề. Nói lên tiếng nói của mình.
nđg. Tiếp sức nhau mà chạy hoặc bơi trong một cuộc đua. Chạy tiếp sức. Tiếp sức đồng đội.
hdg.1. Chạm vào nhau và gây nên tác động. Đầu dây dẫn tiếp xúc không tốt.
2. Thường xuyên ở gần và có thể chịu sự tác động không hay. Tiếp xúc với hóa chấtđộc.
3. Gặp gỡ làm cho có quan hệ với nhau. Tiếp xúc rộng rãi với quần chúng.
4. Hai đường cùng có chung một tiếp tuyến ở một điểm hay hai mặt cùng có chung một tiếp diện ở một điểm.
nd.1. Ngày cách nhau nửa tháng trong năm, được đưa vào lịch cổ truyền Trung Quốc để xác định khí hậu, thời vụ cho phù hợp với điều kiện tự nhiên. Tiết lập xuân. Tiết hạ chí.
2. Khoảng thời gian giữa hai ngày tiết (15-16 ngày) được xem là có đặc điểm khí hậu gần giống nhau.
3. Thời tiết với đặc điểm không thay đổi trong khoảng thời gian nhất định trong năm. Tiết tháng bảy mưa dầm.
ht. Khác nhau ở chi tiết. Đại đồng tiểu dị.
nđg.1. Xem xét, điều tra để biết rõ, hiểu rõ. Tìm hiểu tình hình địa phương.
2. Trao đổi tâm tình để hiểu rõ nhau trước khi yêu hay kết hôn. Hai anh chị đang tìm hiểu nhau.
nd.1. Điều được báo đi, truyền đi về sự việc tình hình xảy ra. Tin thế giới, tin đồn nhảm.
2. Sự truyền đi, sự phản ánh dưới những hình thức khác nhau thực tế chung quanh. Thu nhận tin. Xử lý tin.
nd. Lòng chân thành của người biết trọng lời hứa và tin nhau. Hợp tác với nhau cốt ở chữ tín.
hd. Lòng yêu nhau giữa nam và nữ.
hd.1. Ý định ấp ủ trong lòng, người khác chưa biết. Dò tình ý người ta trước đã.
2. Tình cảm yêu đương chưa bộc lộ. Hai người có tình ý với nhau từ lâu.
3. Tư tưởng tình cảm trong tác phẩm văn nghệ. Các tình ý của bài thơ.
nđg. Nói nhỏ với nhau chuyện riêng hay chuyện kín. To nhỏ với nhau suốt buổi.
nđg. Ăn cánh, cấu kết với nhau. Toa rập với nhau vu cáo người ngay.
nđg. Thỏa. Có đi có lại mới toại lòng nhau (tng).
nđg. Cử động đôi môi khẽ và liên tiếp như để thu lại, chúm lại. Cháu bé tóm tém tìm vú mẹ.
nd. Đơn vị dân cư ở thành phố gồm một số hộ ở gần nhau trong một phường.
nd. Một số nông dân hợp nhau lại để giúp đỡ lẫn nhau trong lao động sản xuất.
hd.1. Nhóm người được kết hợp với nhau theo những quy tắc nhất định.
2. Vật gồm nhiều thành phần kết hợp với nhau. Tổ hợp điện thoại là máy điện thoại để nghe và nói.
3. Tổ hợp sản xuất (nói tắt). Tổ hợp đánh cá.
hdg. Hợp những cái khác nhau lại mà thành.
hd. Tập hợp các gia đình có chung một ông tổ về bên nội, có liên hệ với nhau về kinh tế và thờ cúng.
np. Nhanh, mạnh và liên tục. Lúa được nước lên tơi tới. Ai nấy phấn khởi, thi nhau làm tơi tới.
nd. Uống trà, hút thuốc lá để vui chơi. Tụ tập nhau trà lá suốt ngày.
nd.1. Xâu chuỗi gồm nhiều vật nhỏ kết buộc lại với nhau thành vòng, thành dây dài. Tràng pháo.
2. Chuỗi âm thanh phát ra liên tục. Một tràng vỗ tay vang dội hội trường.
nđg. Giành về phần mình. Tranh nhau miếng ăn. Mua tranh hàng.
hđg. Tranh giành nhau về quyền cao chức trọng thời phong kiến.
nđg. Tranh nhau để giành lấy. Tranh giành thị trường.
nđg.1. Chuyển qua lại cho nhau những vật tương đương. Trao đổi thư từ.Trao đổi tù binh.
2. Trao đổi ý kiến (nói tắt). Có vấn đề cần trao đổi.
hd. Cuộc đánh nhau ở nơi mà đôi bên dàn trận hẳn hòi.
nIđg. Coi là có giá trị, tác dụng lớn; đánh giá cao và tránh xúc phạm đến. Trọng chất hơn lượng. Trọng kỷ luật. Trọng nhau vì tài.
IIt. Ở mức độ rất cao, rất nặng. Lâm trọng bệnh.
np. 1. Trọn vẹn. Đã tu tu trót, qua thì thì thôi (Ng. Du).
2. Đã lỡ làm. Cùng nhau trót đã nặng lời (Ng. Du).
nđg. 1. Dọa cho sợ.
2. Cố ý tỏ rằng mình hơn người. Trộ nhau bằng những từ ngữ kỹ thuật.
nIđg. Xảy ra vào cùng một thời gian với. Ngày Quốc Khánh lao động năm nay trùng với ngày chủ nhật.
IIt. Giống nhau như cái này lặp lại cái kia. Hai người trùng tên.
hdg. Gặp lại nhau sau thời gian xa cách.
hdg. Giao với nhau tạo thành những góc vuông. Hai đường thẳng trực giao.
nt. Suýt soát bằng nhau, không hơn kém nhau bao nhiêu. Bầy trẻ lên năm lên bảy, trứng gà trứng vịt.
nđg. Nhóm nhau lại mà làm việc không hay. Tụ bạ ăn uống cờ bạc.
nd. Dụng cụ để tích điện, gồm hai vật dẫn cách nhau bởi một môi trường cách điện.
hdg. Từ nhiều nơi về hợp lại với nhau một chỗ. Cuộc tụ hội nhân tài.
hdg. Tụ họp nhau lại từ khắp nơi để làm việc đại nghĩa. Hào kiệt bốn phương tìm đến tụ nghĩa.
hdg. Ăn ở có nhân, làm nhiều việc thiện, để đức lại cho con cháu và chính mình được hưởng phúc ở kiếp sau, theo đạo Phật.
nd.1. Tập hợp sách, báo dùng cho cá nhân, gia đình hay một tập thể nhỏ. Tủ sách gia đình.
2. Những sách cùng một loại, cùng một nhà xuất bản, giới thiệu nhiều vấn đề khác nhau nhưng có thể cùng theo một chủ đề nhằm phục vụ một đối tượng nhất định. Tủ sách thiếu nhi.
hdg. Tụ họp nhau lại thành đám đông. Các em tụ tập để học hát, học múa.
nđg.1. Chảy ra, tuôn tràn ra. Thùng bị thủng, nước túa ra ngoài.
2. Kéo nhau ra một nơi. Người túa ra nghẹt đường.
nđg. Xúm nhau lại thành những nhóm nhỏ.
nđg. Xúm nhau lại, dồn sát vào nhau trên một khoảng hẹp. Đám người túm tụm trước cửa.
nt. Quá thiếu thốn về đời sống vật chất. Đỡ đần nhau trong lúc túng thiếu.
hdg. Chọn riêng các loại khoáng sản khác nhau và loại bỏ chất vô ích để làm tăng tỉ lệ chất có ích.
nd.1. Tính chất nối tiếp nhau theo đường thẳng.
2. Bậc nhất. Phương trình tuyến tính. Hàm số tuyến tính.
hdg. Đánh nhau cho đến chết. Trận tử chiến.
hd. Từ có hình thức ngữ âm giống nhau những khác nghĩa. “đường” (để đi) và “đường” (để ăn) là hai từ đồng âm.
hd. Từ có nghĩa giống nhau nhưng hình thức ngữ âm khác nhau. “Đến” và “tới” là hai từ đồng nghĩa.
hdg. Cùng nhau chia biệt.
hdg. Nhớ nhau khi yêu. Bệnh tương tư.
nđg. Cùng thỏa thuận với nhau sẽ thực hiện. Phụ lời ước.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
nđg.1. Va vào nhau. Tiếng bàn ghế va chạm nhau lộc cộc.
2. Có mâu thuẫn trong quan hệ tiếp xúc. Va chạm trong công tác.
3. Động chạm. Quyền lợi bị va chạm.
nđg. Cùng theo nhau làm một việc không tốt. Vào hùa với nhau để bắt nạt thằng bé.
nd.1. Bộ phận chủ yếu của âm tiết trong tiếng Việt. “An”, “bạn”, “làn”, “tản” cùng có một vần “an”.
2. Hiện tượng lặp lại vần hoặc có vần nghe giống nhau giữa những âm tiết có vị trí nhất định trong câu (thường là câu thơ). Gieo vần. Thơ không vần.
3. Câu thơ. Mấy vần thơ chúc Tết.
4. Tổ hợp các con chữ phụ âm với con chữ nguyên âm, ghép lại với nhau để viết các âm tiết trong Việt ngữ. Ghép vần. Tập đánh vần.
5. Chữ cái đứng đầu một từ về mặt là căn cứ để xếp các từ trong một danh sách. Danh sách xếp theo vần. Vần T của quyển từ điển.
hd. Điều không may lớn. Giúp đỡ nhau trong cơn vận hạn.
nd.1. Mảnh nhỏ và cứng úp lên nhau ngoài da một số động vật có xương sống. Đánh vẩy cá. Vẩy tê tê.
2. Vật nhỏ và mỏng có hình vẩy. Mụn tróc vẩy. Vẩy ngô. Cũng viết Vảy.
nIđg. So sánh chỗ giống nhau về một tính chất. Công ơn ví như trời biển.
IId. Hát ví (nói tắt).
hdg. Biệt nhau mãi mãi.. Chào vĩnh biệt.
hdg. Như Vĩnh biệt. Ai hay vĩnh quyết là ngày đưa nhau (Ng. Du).
nđg. Chà đi xát lại cho nhàu, nát hay cho sạch. Vò nhàu tờ giấy. Vò quần áo. Rối như tơ vò.
nd.1.Thuật đánh nhau bằng tay không hay bằng binh khí. Có võ. Võ dân tộc.
2. Quân sự, trái với “văn”. Quan võ.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
nt.1. Vụng về, không nhanh nhẹn.
2. Dại dột, không được khôn ngoan. Cháu còn vụng dại.
np. Lén lút, giấu giếm. Bàn tán vụng trộm. Yêu nhau vụng trộm.
hd. Con cháu nhà quí tộc. Các vương tôn công tử.
hd. Dây lớn nhiều tao đan chéo với nhau như xương sống con rắn, đeo ở thắt lưng làm đồ trang sức.
nt&p. Lay động và chạm nhẹ vào nhau thành tiếng. Lá rừng xào xạc. Gió thổi ngọn tre xào xạc. Đàn chim vỗ cánh bay xào xạc.
nt. Chỉ nhiều vật nhỏ, cứng, cọ xát với nhau thành tiếng. Tiếng chân bước xào xạo trên cát sỏi.
nd. Tập hợp nhiều vật mỏng cùng loại xếp chồng lên nhau ngay ngắn. Xấp tiền. Xấp tài liệu.
nt.x. Háu đói.
nđg.1. Làm cho các sợi nhỏ xoắn lại với nhau thành sợi lớn. Xe chỉ. Xe dây thừng.
2. Làm cho kết đôi với nhau thành vợ chồng. Xe duyên đôi lứa.
nđg.1. Nhận biết bằng mắt. Xem phong cảnh. Xem kịch.
2. Nhận định, đánh giá. Việc này xem ra không ổn. Xem bệnh.
3. Chỉ kết quả nhận định có thể có được của một hoạt động. Thử làm xem. Anh xem xem như thế đã được chưa.
4. Đoán số mệnh, họa phúc, dựa vào thuật số, bói toán. Xem một quẻ. Xem số tử vi.
5. Coi là, coi như. Xem nhau như người nhà. Xem thường.
nđg. Đối chiếu tuổi của đôi trai gái để bói xem lấy nhau có hợp không, theo tục lệ xưa.
nđg. Bất hòa. Xích mích nhau vì một chuyện không đâu.
nđg. Bới móc. Xoi xỉa nhau mà làm gì?
nđg.1. Đẩy mạnh cho ngã, đổ. Xô cửa bước vào. Xô nhau bỏ chạy.
2. Làm cho bị dồn về một phía. Gió xô bèo vào một chỗ.
3. Cùng nhau kéo đến rất đông cùng một lúc. Xô lại hỏi chuyện. Đổ xô lại.
hd. Một trong hai mươi bốn ngày tiết trong năm theo lịch cổ truyền Trung Quốc, ở giữa mùa xuân khi ngày và đêm dài bằng nhau trên khắp Trái Đất, vào ngày 20 hay 21 tháng 3 dương lịch.
hdg.1. Đánh nhau giữa hai lực lượng đối địch. Giải quyết vụ xung đột ở biên giới hai nước.
2. Va chạm, chống chọi nhau. Xung đột về quyền lợi.
hdg.1. Xông vào đánh nhau dữ dội. Lực lượng xung kích.
2. Đi đầu, làm nhiệm vụ khó khăn nhất. Nhận vai trò xung kích.
hdg. Tự xưng và gọi người đối thoại. Chúng ta xưng hô với nhau thế nào?
hdg. Đối đáp với nhau bằng những bài thơ cùng một thể, một vần, để tỏ sự đồng tình hay chống đối. Cùng nhau xướng họa.
nIđg.1. Có tình cảm dễ chịu khi tiếp xúc với một đối tượng và sẵn sàng hết lòng vì đối tượng ấy. Mẹ yêu con. Yêu đời. Yêu nước. Trông thật đáng yêu.
2. Có tình cảm thắm thiết dành riêng cho một người khác giới và muốn cùng nhau gắn bó. Người yêu. Yêu nhau.
IIp. Biểu thị tình cảm yêu thương. Mẹ mắng yêu. Nguýt yêu. Tát yêu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập